Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.69 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I. Mục tiêu bài học </b>:
<i><b>Kiến thức </b></i>
Biết được :
- Định nghĩa, phân loại ancol.
- Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân, danh pháp (gốc - chức và thay thế).
- Tính chất vật lí : Nhiệt độ sơi, độ tan trong nước ; Liên kết hiđro.
- Tính chất hố học : Phản ứng của nhóm -OH (thế H, thế -OH), phản ứng tách nước tạo thành anken hoặc ete,
phản ứng oxi hoá ancol bậc I, bậc II thành anđehit, xeton ; Phản ứng cháy.
- Phương pháp điều chế ancol từ anken, điều chế etanol từ tinh bột, điều chế glixerol.
- ứng dụng của etanol.
- Công thức phân tử, cấu tạo, tính chất riêng của glixerol (phản ứng với Cu(OH)2).
<i><b>Kĩ năng </b></i>
- Viết được công thức cấu tạo các đồng phân ancol.
- Đọc được tên khi biết công thức cấu tạo của các ancol (có 4C - 5C).
- Dự đốn được tính chất hố học của một số ancol đơn chức cụ thể.
- Viết được phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học của ancol và glixerol.
- Phân biệt được ancol no đơn chức với glixerol bằng phương pháp hố học.
- Xác định cơng thức phân tử, công thức cấu tạo của ancol<i>.</i>
<i><b>Trọng tâm:</b></i>
- Đặc điểm cấu tạo của ancol
- Quan hệ giữa đặc điểm cấu tao với tính chất vật lí (nhiệt độ sơi, tính tan)
- Tính chất hố học
- Phương pháp điều chế ancol
-
1.GV: Đồ dùng dạy học:
Mơ hình lắp ghép phân tử ancol để minh hoạ phần định nghĩa, đồng phân, bậc của ancol, so sánh mô hình phân tử
H2O và C2H5OH
Dung dịch ancol etylic
<b>III. Tiến trình lên lớp</b>: <b>TIẾT 55</b>
<i><b>1.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>không kiểm tra
<i><b>3. Bài mới :</b></i><b>(3’)</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: (5’)</b>Giáo viên: Cho học sinh biết công thức
một vài chất ancol , yêu cầu HS nhận xét
VD: C2H5OH, CH3CH2CH2OH, CH2=CHCH2OH từ đó
suy ra khái niệm ancol
Giáo viên hỏi: Em thấy có điểm gì giống nhau về cấu tạo
trong phân tử các hợp chất hữu cơ trên
Hs nhận xét, suy ra khái niệm
Giáo viên ghi nhận các phát biểu của học sinh, chỉnh lí
Trong các định nghĩa giáo viên lưu ý đặc điểm: nhóm
hiđoxyl (-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no
<b>I.</b>
<b> Định nghĩa, phân loại</b>:
<b>1.</b> <b>Định nghĩa:</b> ancol là hợp chất hữu cơ mà trong
phân tử có nhóm hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với
nguyên tử cacbon no của gốc hiđrocacbon
CH3OH, C2H5OH
CH3CH2CH2OH
CH2 = CHCH2OH
C6H5CH2OH
<b>Hoạt động 2: (10’)</b>
Giáo viên đàm thoại gợi mở về cách phân loại ancol
Gv giới thiệu cho HS một số cách phận loại như sau:
<b>Gv </b>phân loại theo gốc hidrocacbon
Phân loại thao số nhóm OH
Phân loại thao bậc ancol
Gv lưu ý bậc ancol cho HS
Gv giới thiệu cho HS một số loại ancol tiêu biểu
HS nghe, ghi bài
GV lưu ý trong bài này chúng ta chỉ xét ancol no, đơn
chức, mạch hở.
<b>Hoạt động 3</b>: (8’)
Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ với cách viết đồng
phân của hiđrocacbon và viết các đồng phân của
C4H9OH
HS viết đồng phân
GV từ các đồng phân của C4H9OH yêu cầu HS rút ra kết
luận các loại đồng phân ancol
HS rút ra kết luận
<b>Hoạt động 4:(10’)</b>
Gv giới thiệu cho HS một số tên thường của một số
ancol
HS nghe, quan sát
GV từ các ví dụ yêu cầu HS rút ra cách gọi tên thường
ancol
HS rút ra cách gọi tên thường ancol
GV cho tên một vài ancol
HS nghe, quan sát
GV từ các ví dụ yêu cầu HS rút ra cách gọi tên thay thế
ancol
HS rút ra cách gọi tên thay thế ancol
*/ Phân loại theo gốc hidrocacbon
- Ancol no
- Ancol không no
- Ancol thơm
*/ Phân loại theo số nhóm OH
- Ancol đơn chức
- Ancol đa chức
*/ Phân loại thao bậc ancol
- Ancol bậc I
- Ancol bậc II
- Ancol bậc III
<b>b) một số loại ancol tiêu biểu</b>
*/ Ancol no mạch hở, đơn chức: có nhóm -OH liên kết
trực tiếp với gốc ankyl
VD: CH3OH, C2H5OH,...,CnH2n - OH
*/ Ancol khơng no, mạch hở, đơn chức: có nhóm:
-OH liên kết với nguyên tử cacbon của gốc hiđrocacbon
không no:
VD: CH2 = CH - CH2 - OH
*/ Ancol thơm đơn chức: có nhóm -OH liên kết với
nguyên tử cacbon no thuộc mạch nhánh của vòng
Benzen
D: C6H5 - CH2 - OH: ancolbenzylic
*/ Ancol vịng no, đơn chức: có nhóm
-OH liên kết với nguyên tử cacbon no thuộc hiđrocacbon
vòng no
VD: xiclohaxannol
*/ ancol đa chức: phân tử có hai hay nhiều nhóm -OH
CH2 - CH2 CH2 - CH2 - CH2
OH OH OH OH OH
Etilen glicol glixeron
<b>II. Đồng phân danh pháp</b>:
Có 2 loại:
- Đồng phân về vị trí nhóm chức
- Đồng phân về mạch cacbon
VD: Viết các đồng phân ancol có cơng thức: C4H9OH
CH3 –CH2 CH2 –CH2 OH
CH3- CH2- CH(OH)- CH3
CH3 – CH(CH3) CH2OH
2. Danh pháp:
a) Tên thông thường (gốc - chức)
CH3 - OH Ancol metylic
CH3 - CH2 - OH ancol etilic
CH3 - CH2 - CH2 - OH: ancol propylic
+ Nguyên tắc:
Ancol + tên gốc ankyl + ic
b) Tên thay thế:
VD:
CH3 - OH: metanol
CH3 - CH2 - OH: Etanol
CH3 - CH2 - CH2 - CH2 - OH: butan-1-ol
CH3 CH CH2 OH
CH3
2-metylpropan-1-ol
Quy tắc: Mạch chính được quy định là mạch cacbon dài
nhất chứa nhóm OH
<b>Hoạt động 5:(5’)</b>
GV cho HS quan sát dung dịch ancol etylic và từ thực tế
cuộc sống thường gặp yêu cầu HS nhận xét về tính chất
vật lí của ancol
HS quan sát, đưa ra nhận xét trạng thái…..
Giáo viên hướng dẫn học sinh nghiên cứu các hằng số
vật lí của một số ancol thường gặp được ghi trong bảng
9.3 SGK để trả lời các câu hỏi sau:
GV giới thiệu cho HS liên kết hidro trong ancol
HS nghe, ghi nhớ
Tên hidrocacbon tương ứng mạch chính+ số chỉ vị trí
nhóm OH(nếu có) + ol
<b>II. Tính chất vật lí</b>: SGK
- Ancol là chất lỏng hoặc rắn, tan được trong nước
- Độ tan tỉ lệ nghịch vơi phân tử khối
- Nhiệt độ sôi tỉ lệ thuận với phân tử khối.
Liên kết hiđro
Nguyên tử H mang một phần điện tích dương d+ của
nhóm -OH này khi ở gần nguyên tử O mang một phần
điện tích d- của nhóm -OH kia thì tạo thành một liên kết
yếu gọi là liên kết hiđro, biểu diễn bằng dấu...như hình
8.1 SGK
- ảnh hưởng của liên kết hiđro đến tính chất vật lí
- liên kết hidro làm cho ancol có nhiệt độ sơi cao hơn, tan
nhiều trong nước hơn.
<b>Hoạt động6: (4’)</b>
<i><b>3.Củng cố. </b></i>
GV: Hệ thống nội dung kiến thức tiết 1.
GV Yêu cầu HS làm bài tập 1 trang 186 SGK. Để củng cố bài.
<i>4. Dặn dò </i>GV yêu cầu HS về nhà học kĩ bài và làm BT 8 trang 187 SGK.
<b>Rút kinh nghiệm</b>