Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.52 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lớp:… Tiết:….. Ngày dạy: …………. Lớp:… Tiết:….. Ngày dạy: ………….. TUẦN 1- TIẾT 1- BÀI 1 Văn bản. CON RỒNG CHÁU TIÊN (Truyền thuyết) A. Mục tiêu cần đạt: - Hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết. - Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi giống dân tộc: tạo cho con người một niềm tin về sự gắn bó lâu đời giữa các dân tộc chung một quốc ia thống nhất, làm tăng sức mạnh đoàn kết trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. - Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện. Sử dụng các yếu tố tưởng kì ảo và xây dựng hình tượng vừa là thần, vừa là người. B. Kiến thức, kĩ năng cơ bản 1. kiến thức a) Về khái niệm truyền thuyết Căn cứ vào chú thích (*), SGK, trang 7, để nêu các đặc trưng cơ bản của thể loại này. Tuy nhiên, không nêu và phân tích định nghĩa ngay từ đầu. Sauk khi giảng xong, HS đã có nhận thức về nội dung và nghệ thuật bài học, GV mới tổng kết lại những đặc trưng cơ bản của truyền thuyết. Chú ý không nói thêm về cách phân loại truyền thuyết, chỉ nói sơ lược về quá trình phát triển của truyền thuyết từ thời Hùng Vương đến thời phong kiến với các truyện tiêu biểu trong SGK. b) Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc truyền thuyết giai đoạn đầu. c) Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc: Trước tiên đó là sự phân chia các gia đình lớn thành các nhánh ( là bước đầu hình thành dân tộc). Chú ý các khái niệm của khoa dân tộc học không nên đưa vào, cần diễn đạt ý này hết sức giản dị để HS dễ thu nhận kiến thức. Bóng dáng lịch sử thời dựng nước phản ánh trong chi tiết người con trưởng, theo Âu Cơ, lên làm vua, hiệu là Hùng Vương, đóng đô ở Phong Châu, lập nước Văn Lang.. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. Kĩ năng a) Kĩ năng đọc và kể truyện: Kĩ năng đọc có thể được rèn luyện qua rất nhiều bài văn trong chương trình. Ỏ đây cần quan tâm nhiều hơn đến kĩ năng kể chuyện. Muốn kể chuyện tốt thì cần choHS nắm được các sự kiện và chi tiết quan trọng. GV cần lược đi các chi tiết phụ để HS dễ nhớ cốt truyện. b) Kĩ năng nhận biết những sự kiện chính của truyện: Cần cho HS tập xác định những sự kiện chính và đặt tên cho từng sự kiện. Có hai sự kiện chính trong truyện là: bọc trăm trứng và chia con. Mỗi sự kiện bao gồm một số hành động GV cần giúp HS xác định các hành động này. c) Kĩ năng nhận biết các chi tiết tưởng tượng kì ảo: Trước tiên, cần cho HS hiểu được thế nào là tưởng tượng kì ảo. Tưởng tượng là nghĩ ra những điều không có trong thực tế, kì ảo là những điều kì lạ, khác thường. Tưởng tượng, kì ảo là những điều không có trong thực tế và khác thường. Trên cơ sở nhận thức này, GV hướng dẫn cho HS đi tìm các chi tiết trong truyện. Có hai chi tiết quan trọng nhất là: - Lạc Long Quân mình rồng, thường ở dưới nước, thỉnh thoảng lên sống trên cạn, sức khỏe vô địch, có nhiều phép lạ. Âu cơ sinh ra cái bọc trăm trứng, nở ra một trăm người con. C. Chuẩn bị của GV-HS: a, Chuẩn bị của GV: SGK, SGV , giáo án , tranh ảnh b.Chuẩn bị của HS: Vở bài tập , SGK , vở ghi D. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số: Vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: GV kt sự chuẩn bị sách vở đầu năm của HS . * Đặt vấn đề vào bài mới : Mỗi con người chúng ta đều thuộc về một dân tộc . Mỗi d,tộc lại có nguồn gốc riêng của mình gửi gắm trong những thần thoại , truyền thuyết kì diệu . Dân tộc Kinh (Việt) chúng ta đời đời sinh sống trên giải đất hẹp hình chữ S bên bờ biển Đông , bắt nguồn từ một truyền thuyết xa xăm , huyền ảo : “ Con Rồng , Cháu Tiên”. 3. Dạy nội dung bài mới: HĐ của GV. HĐ của HS. Lop6.net. ND ghi bảng.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> HĐ 1 : HDHS tìm hiểu về thể loại Gọi HS đọc chú thích SGK / 7 ? Ngư tinh , Hồ tinh , Mộc tinh là gì? ? Em hãy kể tên một số truyền thuyết em đã đọc hoặc nghe kể .. Đọc chú thích SGK / 7. I , Đọc- Tìm hiểu chung Truyện truyền thuyết SGK / 7. Giải thích - Người Mường : Quả trứng to nở ra con người. - Người Khơ mú : Quả bầu mẹ - Người Ba – na : Kinh và Ba – na là anh em .. HĐ 2 : HDHS đọc – tìm hiểu chú thích : 1 , Đọc GV gọi đọc mẫu từ Lắng nghe , theo dõi đầu… Long Trang, gọi SGK . 2 – 3 em đọc đến hết VB. 2, Bố cục Bố cục : 3 phần . 3 phần - Phần 1 : từ đầu…Long ? VB chia làm mấy - Bố cục của văn bản Trang : Việc kết hôn của phần tích hợp TLV . có Lạc Long Quân và Âu MB Cơ . ? Sự việc chính trong 3 phần - Phần 2 : tiếp…lên TB KB mỗi đoạn là gì ? đường : Việc sinh con và chia con của Lạc Long Quân và Âu Cơ . - Phần 3 : Còn lại : Sự trưởng thành của các con Lạc Long Quân và Âu Cơ . HĐ3 : HDHS Thảo luận câu hỏi SGK II- Đọc- Tìm hiểu chi tiết Y / c thảo luận nhóm Thảo luận nhóm( 3’) 1, Chi tiết tưởng tượng,. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> (3’) ? Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng , kì ảo . ? Tìm chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện Y/c các nhóm trình bày .. kì ảo : - Lạc Long Quân nòi Rồng có phép lạ diệt trừ yêu quái. Trình bày , nhận xét , - Âu Cơ đẻ ra bọc bổ sung . trăm trứng nở thành trăm người con khỏe Không có thật , rất phi mạnh . thường . Suy nghĩ , trả lời. ? Tác giả dân gian sáng tạo ra những chi tiết kì - Nguồn gốc : Rồng … - Hình dáng : đẹp đẽ ảo để làm gì ? ? Qua chi tiết đó em hiểu gì về nhân vật ? Lắng nghe GV bình : Cái bọc trăm trứng .Từ “đồng bào” nghĩa là cùng một bọc Tất cả người mọi người Quan sát VN đều sinh ra từ trong cùng 1 bọc trứng của mẹ Âu Cơ. GV treo tranh ? Bức tranh miêu tả - Người miền núi , đoạn nào trong truyện ? miền xuôi cùng chung ? Chi tiết nào liên quan 1 nhà . đến lịch sử . Rừng núi : quê ? Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào? ? Vì sao cha mẹ lại chia con?. Ý nghĩa các chi tiết : - Tô đậm tính chất lớn lao , đẹp đẽ của nhân vật. - Thần kì hóa , linh thiêng hóa nguồn gốc giống nòi . Làm tăng sức hấp dẫn của truyện .. 2, Yếu tố lịch sử :. mẹ Biển : quê cha => Cân bằng => đặc điểm địa lý nước ta - LLQ và ÂC chia con rộng lớn nhiều rừng và để cai quản các phương.. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> biển. - Con trai trưởng lên ? Người con trưởng lên ngôi ngôi có ý nghĩa gì? mở đầu thời kì dựng Các nhóm thực hiện - nước của dân tộc . 3, Ý nghĩa của truyện : trình bày . Y/c thảo luận nhóm bàn (2’) . ? Chỉ ra ý nghĩa của - Giải thích , suy tôn truyện nguồn gốc cao quý của cộng đồng người Việt . - Thời đại các vua - Thể hiện ý nguyện Hùng , Đền thờ vua đoàn kết dân tộc . Hùng ở Phong Châu - III. Tổng kết : ? Theo em truyền Phú Thọ , Giỗ Tổ Hùng thuyết Con Rồng – Vương . cháu Tiên p/a sự thật - Tự hào , yêu quý nào của nước ta trong truyền thống dân tộc , quá khứ . đoàn kết thân ái với ? Qua truyền thuyết này mọi người . đã bồi đắp cho em Đọc ghi nhớ SGK/8 . * Ghi nhớ : SGK/8 những tình cảm gì? Gọi 1 em đọc ghi nhớ SGK/8 HĐ4 : HDHS luyện tập Kể diễn cảm lại truyện . Gọi 1- 2 HS đọc diễn Lắng nghe , nhận xét. cảm truyện CRCT . 4 . Củng cố - luyện tập : - Hệ thống kiến thức . - Kể diễn cảm lại câu chuyện . 5 , HDHS học bài ở nhà: - VN học vở ghi + SGK . - Soạn bài bánh trưng , bánh dày .. *************************************** Lớp:…… Tiết:…. Ngày dạy: …………. Lớp:…… Tiết:…. Ngày dạy: ………….. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> TIẾT 2 – BÀI 1. Hướng dẫn đọc thêm: văn bản BÁNH TRƯNG BÁNH DÀY (Truyền thuyết) A. Mục tiêu cần đạt - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của truyện là giải thích nguồn gốc bánh chưng, bánh giầy và ngợi ca thành quả lao động trong nghề nông, thể hiện sự tôn kính Trời, Đất, tổ tiên của người Việt cổ. - Nắm được các chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong truyện khắc họa hình tượng nhân vật Lang Liêu. B. Kiến thức, kĩ năng cơ bản 1. Kiến thức - Truyện Bánh chưng, bánh giầy mang những đặc trưng của truyện truyền thuyết. Cần đối chiếu với những đặc trung đã nêu ntrong bài Con Rồng cháu Tiên để phân tích. - Riêng về đặc trưng liên quan đến lịch sử cần lưu ý: Truyện có cốt lõi lịch sử chung trong nhóm truyện kể về các vua Hùng. Truyện liên quan đến thời kì Hùng Vương dựng nước Văn Lang là có thật trong lịch sử Việt Nam. - Ý nghĩa của truyện như đã nêu trong Mục tiêu cần đạt là rất quan trọng. Nội dung trực tiếp ( giải thích nguồn gốc bánh chưng, bánh giầy) chỉ là cách thức đề cao nghề nông và thành quả trong lao động nông nghiệp. Bên cạnh đó, một nét đẹp trong văn hóa Việt cũng được đề cao, đó là sự tôn kính Trời, Đất, tổ tiên. 2. Kĩ năng - Cần chú ý rèn kĩ năng kể chuyện cho HS. Muốn kể chuyện tốt, trước hết HS cần nhận biết và nhớ được các sự kiện chính của truyện. Trên cơ sở đó, HS dung lời kể của mình để diễn đạt. - Kĩ năng đọc – hiểu văn bản thuộc thể loại truyền thuyết là một vấn đề rất khó đối với HS lớp 6. Kĩ năng này đồi hỏi HS phải có khả năng nhận thức tổng hợp cao. Vì thế, có lẽ chỉ nên đặt ra yêu cầu rất vừa phải đối với việc rèn luyện này. C. Chuẩn bị của GV và HS: a, Chuẩn bị của GV : Giáo án , SGK , SGV , tranh ảnh. b, Chuẩn bị của HS: Vở ghi , vở soạn , SGK .. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> D. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số: Vắng: 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu ý nghĩa truyện Con Rồng – Cháu Tiên . Kể một đoạn mà em thích nhất . * Đặt vấn đề vào bài mới : Mỗi khi tết đến xuân về , người Việt Nam chúng ta lại nhớ tới đôi câu đối quen thuộc và rất nổi tiếng : “Thịt mỡ , dưa hành , câu đối đỏ Cây nêu , tràng pháo , bánh trưng xanh.” Bánh trưng và bánh dày là 2 thứ bánh không những rất ngon , rất bổ , không thể thiếu trong mâm cỗ tết của dân tộc Việt Nam mà còn mang bao ý nghĩa sâu xa, lý thú . Các em có biết 2 thứ bánh đó bắt nguồn từ một truyền thuyết nào từ thời vua Hùng ? 3. Dạy nội dung bài mới: HĐ của GV. HĐ cùa HS. Nội dung ghi bảng. HĐ 1 : HDHS tìm hiểu tác phẩm . I. Đọc- tìm hiểu chung HĐ 2 : HDHS đọc – hiểu văn bản 1 . Đọc - tìm hiểu chú thích - GV đọc mẫu 1 đoạn . - Gọi HS đọc. - Lắng nghe - theo dõi SGK - Đọc văn bản. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Y/c HS nhận xét cách đọc của bạn . Y/c HS giải thích 1 số chú thích trong SGK : 3,4,5,6.. Nhận xét cách đọc của bạn.. Giải thích theo yêu cầu 2. Bố cục . - Bố cục : 3 phần ? Theo em VB có thể Suy nghĩ , trả lời . + P1 : Từ đầu…chứng chia làm mấy phần? giám : Vua Hùng chọn Nội dung của mỗi phần người nối nghiệp . là gì? + P2 : tiếp… hình tròn : Cuộc đua tài , dâng lễ vật. + P3 : Còn lại : Kết quả cuộc thi tài . 3. Thể loại : truyền Kể về các nhân vật , sự thuyết. kiện có liên quan đến Y/c HS nhắc lại khái lịch sử thời quá khứ , niệm truyền thuyết , thường có yếu tố tưởng tượng , kì ảo HĐ 3 : HDHS thảo luận câu hỏi SGK . II. Đọc – tìm hiểu chi Y/c HS thảo luận câu tiết 1. Vua Hùng chọn người hỏi 1 trong SGK theo Thảo luận nhóm 5’. Trình bày , nhận nối ngôi : nhóm (5’). xét , bổ sung . Y/c trình bày . - Hoàn cảnh : Giặc Nghe – ghi bài . ngoài yên , vua già . GV chốt ý . - Ý định : Người nối ngôi phải nối được chí vua , không nhất thiết là con trưởng . - Hình thức : câu đố. ? Vì sao trong các con vua chỉ có Lang Liêu - Là người thiệt thòi nhất từ khi lớn lên được thần giúp đỡ . chàng chỉ chăm lo việc đồng áng .. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Là người duy nhất * Kết quả : Lang Liêu hiểu được ý thần . được ngôi vua .. Bình : Thần ở đây chính là nhân dân , không ai suy nghĩ về lúa gạo sâu sắc , trân trọng hạt gạo Lắng nghe , cảm nhận như ND , nhân dân quý trọng cái nuôi sống mình , cái mình làm ra được . ? Và sao 2 thứ bánh của Lang Liêu được vua cha chọn tế Trời Đất , - Có ý nghĩa thực tế . - Ý tưởng sâu xa . tiên vương . - Chứng tỏ tài đức của con người .. 2.Ý nghĩa của truyện: * Em hãy nêu ý nghĩa của truyện Bánh trưng , bánh dày . GV chốt ý .. Suy nghĩ , trả lời. Đọc ghi nhớ SGK / 12. - Giải thích nguồn gốc sự vật . - Đề cao lao động , đề cao nghề nông . * Ghi nhớ SGK/12. * Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/ 12 HĐ 4: HDHS luyện tập : III. Tổng kết: Cho HS thảo luận câu hỏi 1 trong SGK theo Thảo luận nhóm (3’). nhóm lớn ( 3’) Y/c trình bày Trình bày các nhóm nhận xét , bổ sung . GV chốt ý . Đưa ra đáp án . Quan sát , ghi vào vở .. Lop6.net. - Ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân làm bánh trưng , bánh dày . Nghề nông -Đề cao Sự thờ kính trời.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> đất Sự thờ kính tổ tiên. - Giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc . 4. Củng cố , luyện tập : - Hệ thống lại bài . - Kể lại câu chuyện . 5. HDHS tự học ở nhà : - VN học bài - Xem trước bài từ và cấu tạo của từ tiếng việt - Soạn bài Thành Gióng . **********************************. Lớp:…… Tiết:…. Ngày dạy: …………. Lớp:…… Tiết:…. Ngày dạy: …………. TIẾT 3- BÀI 1. TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT A .Mục tiêu cần đạt : - Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tao của từ. - Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ B. Kiến thức, kĩ năng cơ bản - Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức. - Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt - Nhận diện, phân biệt được: + Từ và tiếng + Từ đơn và từ phức + Từ ghép và từ láy + Phân tích cấu tạo của từ. C. Chuẩn bị của GV và HS : a , Chuẩn bị của GV :. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án ,SGK , SGV , bảng phụ . b , Chuẩn bị của HS : Vở ghi , SGK , phiếu học tập nhóm , cá nhân . D. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số: Vắng: 2. Kiểm tra bài cũ : Kt việc chuẩn bị bài của HS . * Đặt vấn đề vào bài mới : Trong cuộc sống hằng ngày chúng ta sử dụng phương tiện gì để giao tiếp . 3. Dạy nội dung bài mới: HĐ của GV. HĐ của HS. Nội dung ghi bảng. HĐ 1 : Lập danh sách các từ và các tiếng GV treo bảng phụ BT 1 SGK/13 Gọi 1 em đọc bài tập GV gọi 2 em lên bảng làm bài tập HS dưới lớp làm bài tập vào vở Gọi HS nhận xét GV chốt ý Gọi HS đọc BT 2 ? Em có nhận xét gì về số lượng từ và tiếng. Quan sát từ trên bảng phụ.. I , Từ là gì : BT1/ 13. Đọc BT . HS lên bảng làm bài tập. - Tiếng : thần , dạy… trồng, trọt , chăn nuôi , ăn , ở Dưới lớp làm bài tập vào vở. - Từ : thần , dạy , dân , cách , trồng trọt, chăn nuôi…ăn ở Nhận xét Lắng nghe Đọc BT 2 Bài tập 2 - 12 tiếng - 9 từ. ? Trong câu trên , các từ có gì khác nhau về cấu tạo Khác nhau về số tiếng ? Từ và tiếng có gì khác ? Tiếng có vai trò gì ? - Dùng để tạo từ ? Khi nào 1 tiếng được coi là một từ. Lop6.net. - 1 tiếng được coi là một từ khi 1 tiếng có thể trực tiếp.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> dùng để tạo nên câu. ? Từ là gì?. Là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu . Y/c HS đọc ghi nhớ Đọc ghi nhớ SGK/13 * Ghi nhớ: SGK/13 . SGK/13 HĐ 2 :HDHS phân loại các từ II , Phân loại từ : ( từ đơn và từ phức ): Y/c thảo luận nhóm (3’) Gọi 1 số nhóm trình bày. Thảo luận nhóm (3’) Trình bày , nhận xét bổ Kiểu cấu tạo Ví dụ sung từ GV nhận xét đưa ra - Quan sát , đối chiếu , ghi Từ , đấy , đáp án vào vở . nước , ta , Từ đơn chăm , nghề … Chăn nuôi , Từ bánh trưng, Từ ghép bánh dày phức Từ Trồng trọt láy ? Theo em từ đơn và từ - Từ đơn : 1 tiếng phức có cấu tạo như thế - Từ phức : gồm 2 hoặc nhiều tiếng. nào? ? Từ đơn và từ ghép có - Giống : là từ phức . - Khác : gì giống và khác nhau + Từ ghép là các tiếng có quan hệ về nghĩa với nhau . + Từ láy : các tiếng có quan hệ láy âm GV chốt ý * Ghi nhớ:SGK/14 Gọi HS đọc ghi nhớ (14) Đọc ghi nhớ SGK/14 HĐ 3 :HDHS luyện tập:. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gọi 1 em đọc y/c BT1 ? Đọc y/c BT 1 ? Các từ nguồn gốc , con Suy nghĩ , trả lời cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào ? Tìm 1 số từ ghép chỉ - Cậu mợ , anh chị , cô dì - Cha mẹ , chú dì , con cháu quan hệ thân thuộc ?Tìm những từ đồng nghĩa với nguồn gốc Y/c HS đọc BT 3/14 Y/c HS làm vào phiếu học tập cá nhân (5’) GV đưa ra đáp án HS quan sát đổi bài chấm điểm. Đọc BT 3/14 - Làm vào phiếu cá nhân. Y/c HS đọc BT 5/15 Y/c HĐ nhóm (2’) Gọi 1 số nhóm trình bày nhóm nào tìm được nhiều từ láy chiến thắng. Đọc BT 5/15 - HĐ nhóm lớn (2’) - Trình bày n.xét sung. - Quan sát - Thực hiện theo y/c. III, Luyện tập : BT 1 /14 - Nguồn gốc - Con cháu. Từ đồng nghĩa với nguồn gốc : cội nguồn , gốc gác. Bài tập 3/14 rán,hấp, Cách chế nướng,nhúng biến bánh , tráng Chất liệu nếp,tẻ,ngô, làm bánh sắn,đậu xanh Tính chất dẻo,cứng,xốp của bánh ,phồng bánh gối, tai Hình dáng voi,quấn của bánh thừng. Bài tập 5/15 a . Tả tiếng cười : khúc bổ khích , hô hố , ha hả , hềnh hệch b . Tả tiếng nói : khàn khàn , lè nhè , léo nhéo , oang oang , sang sảng c . Tả dáng điệu : lừ đừ , lả lướt , nghênh ngang , khệnh khạng.. 4.Củng cố-luyện tập: - Thế nào là từ đơn và từ phức ? Lấy vd ? - Từ ghép và từ láy có gì khác nhau? 5..HDHS làm bài ở nhà: - VN làm BT 2,4 vào vở - Học bài - Xem trước bài : Giao tiếp ; VB và phương thức biểu đạt.. Lop6.net. Thuộc kiểu cấu tạo từ ghép.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Lớp:…… Tiết:…. Ngày dạy: …………. Lớp:…… Tiết:…. Ngày dạy: …………. TIẾT 4: BÀI 1. GIAO TIẾP,VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT A . Mục tiêu cần đạt : - Có ý niệm sơ lược về văn bản và 6 loại văn bản thường gặp( chia theo phương thức biểu đạt). Có thể nhận ra kiểu văn bản ở những trường hợp đặc trưng, tiêu biểu. - Có ý thức ban đầu về việc sử dụng văn bản phù hợp mục đích giao tiếp. B. Kiến thức, kĩ năng cơ bản - Các khái niệm cần nắm: giao tiếp, văn bản; khái niệm 6 kiểu văn bản cụ thể chia theo phương thức biểu đạt. - Nhận ra phương thức biểu đạt chính khi tiếp xúc một văn bản. C. Chuẩn bị của GV và HS : a, Chuẩn bị của GV : Giáo án ,SGK , SGV , tài liệu tham khảo , bảng phụ b , Chuẩn bị của HS : Vở ghi , SGK , phiếu học tập D. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số: Vắng: 2. Kiểm tra bài cũ : * Đặt vấn đề vào bài mới : Trong thực tế các em đã tiếp xúc và sử dụng các VB vào các mục đích khác : Đọc báo ,đọc truyện , viết thư , viết đơn nhưng có thể chưa gọi chúng là văn bản , và cũng chưa gọi các mục đích cụ thể thành một tên gọi khái quát là giao tiếp . Qua bài học này sẽ giúp các em biết gọi các bài văn , các giấy tờ là văn bản , gọi các mục đích sử dụng văn bản là giao tiếp , biết gọi TLV là làm văn bản , sơ bộ hiểu VB là là gì và biết có 6 kiểu loại VB với phương thức biểu đạt khác . 3. Dạy nội dung bài mới :. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> HĐ của GV. HĐ của HS. Nội dung ghi bảng. HĐ 1 : Tìm hiểu về văn bản và mục đích giao tiếp. ? Trong đời sống khi có 1 tình cảm , nguyện vọng cần biểu đạt thì Nói hoặc viết em làm thế nào Gọi HS đọc bài ca dao Đọc bài ca dao sgk/16 SGK/16 ? Câu ca dao sáng tác để làm gì ? Chủ đề của câu ca - Giữ chí cho bền dao là gì ? Lời phát biểu của thầy, cô hiệu trưởng trong lễ khai giảng có - Là VB vì là chuỗi lời phải là 1 VB không có chủ đề.(đây là VB nói) ? Em hãy kể 1 số loại - Thư, thiếp mời,đơn VB mà em biết từ…. I)Tìm hiểu chung về VB và phương thức biểu đạt : 1) VBvà mục đích giao tiếp. - Câu ca dao sáng tác : + Nhắn gửi tới bạn lời tâm tình + Một lời khuyên. - Lời p/.biểu của thầy, cô hiệu trưởng trong lễ khai giảng là 1 VB 2)Kiểu VB và p/ thức biểu đạt của VB. GV treo bảng phụ giới thiệu các kiểu VB và phương thức biểu đạt để HS nắm được - Quan sát, lĩnh hội. - 6 kiểu. Y/c HS thảo luận nhóm (3’) BT mục I.2 minh SGK/17 Thảo luận nhóm (3’) GV chốt ý, đưa ra đáp trình bày , nhận xét,bổ H.chính,C.vụ án sung a.H.chính , C.vụ : đơn. Lop6.net. Tự sự Miêu tả Biểu cảm Nghị luận Thuyết.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> từ b.VB thuyết minh , hoặc kể chuyện c.VB miêu tả d.VB thuyết minh e.VB biểu cảm Gọi 1-2 em HS đọc ghi g.VB nghị luận - Đọc ghi nhớ SGK/ 17 *Ghi nhớ: SGK/17 nhớ SGK/17 HĐ2 : HDHS luyện tập Gọi HS đọc y/c BT Đọc y/c BT 1/17 1/17 Hoạt động nhóm bàn Cho HS hoạt động (3’) nhóm bàn chỉ ra các kiểu VB trong đoạn văn, thơ đã học (3’) - Gọi vài nhóm trình Trình bày n.xét , bày góp ý bổ xung GV chốt ý , đưa đáp án Quan sát , đối chiếu Gọi 1 em đọc y/c BT Đọc y/c BT 2/18 Tự sự 2/18 ? VB con Rồng cháu Tiên thuộc kiểu VB nào ?Vì sao?. II.Luyện tập BT 1/17 Xác định các kiểu VB trong các đoạn văn, thơ a . Tự sự b . Miêu tả c . Nghị luận d . Biểu cảm e . Thuyết minh BT 2/18 - VB Con Rồng Cháu Tiên thuộc loại VB tự sự .. 4. Củng cố - luyện tập : - VB là gì? - Có mấy kiểu VB thường gặp 5. HDHS học bài ở nhà : - VN học vở ghi + SGK - Xem trước bài 2 . ****************************************. Lớp:…… Tiết:…. Ngày dạy: …………. Lớp:…… Tiết:…. Ngày dạy: ………….. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> TUẦN 2: TIẾT 5 – BÀI 2:. Văn bản. THÁNH GIÓNG ( Truyền thuyết) A . Mục tiêu cần đạt: - Nắm được các đặc trưng của truyền thuyết được thể hiện qua truyện Thánh Gióng. - Nắm được nội dung chính của truyện là ca ngợi người anh hùng chống xâm lược và thể hiện ý thức tự cường của dân tộc ; nắm vững được nghệ thuật chính của truyện là xây dựng hình tượng nhân vật người anh hung. B. Kiến thức, kĩ năng cơ bản 1. Kiến thức - Đây là truyền thuyết về đề tài giữ nước nên nhân vật, sự kiện, cốt truyện đều thể hiện được nét riêng, phù hợp với đề tài. Những nét riêng đó bao gồm: nhân vật chính- người anh hung chiến trận, sự kiện- đất nước bị xâm lăng, cốt truyện theo cuộc đời nhân vật chính. - Sự kiện huyền thoại nhưng đã được lịch sử hóa bằng cách gắn các câu truyện với các chi tiết có thật trong cuộc đời như các địa danh núi Trâu, núi Sóc, làng Phù Đổng, những bụi tre đằng ngà ở huyện Gia Bình, làng Cháy. 2. Kĩ năng - Kể lại được truyện Thánh Gióng. - Phân tích được ý nghĩa của một vài chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện như: chú bé bỗng cất tiếng nói, chú bé lớn nhanh như thổi vươn vai cao hơn trượng, tráng sĩ phi ngựa sắt ra trận, cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời. C. Chuẩn bị của GV và HS : a , Chuẩn bị của GV : Giáo án , SGK , SGV , tranh ảnh b , Chuẩn bị của HS : Vở ghi , vở soạn , SGK , phiếu học tập D. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số: Vắng: 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu ý nghĩa truyện Bánh trưng bánh dày ? Kể lại diễn cảm đoạn truyện mà em thích nhất. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Đặt vấn đề cho bài mới : Đầu những năm 70 , thế kỉ 20 , giữa lúc cuộc chống Mĩ cứu nước đang sôi sục khắp 2 miền Nam - Bắc VN , nhà thơ Tố Hữu đã làm sống lại hình tượng nhân vật Thánh Gióng qua đoạn thơ : “Ôi sức trẻ xưa trai Phù Đổng Vươn vai , lớn bổng dậy ngàn cân Cưỡi lưng ngựa sắt bay phun lửa Nhổ bụi tre làng , đuổi giặc Ân” Truyền thuyết Thánh Gióng là một trong những truyện cổ hay , đẹp nhất , bài ca chiến thắng ngoại xâm hào hùng nhất của nhân dân Việt Nam xưa . 3,Dạy nội dung bài mới: HĐ của GV. HĐ của HS. Nội dung ghi bảng. HĐ 1 : HDHS đọc - hiểu văn bản : I.Đọc – tìm hiểu chung: 1. Đọc GV đọc mẫu 1 đoạn của VB Gọi HS đọc tiếp VB hết Y/c HS giải thích các chú thích 1,2,4,6,11,17,18 ? Theo em VB có mấy đoạn?. Lắng nghe SGK Đọc Giải thích chú thích. Lắng nghe GV chốt ý. 2.Bố cục * Bố cục : 4 đoạn: - Đoạn 1 : Từ đầu…nằm đấy - Đoạn 2 : tiếp…cứu nước - Đoạn 3 : tiếp… lên trời - Đoạn 4 : còn lại. HĐ 2 : HDHS thảo luận câu hỏi SGK II. Đọc- tìm hiểu chi ? Trong truyền thuyết Bà mẹ , Gióng , dân tiết Thánh Gióng có những làng , sứ giả , giặc Ân nhân vật nào? ? Ai là nhân vật chính ? Gióng. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> ? Nhân vật chính được xây dựng bằng nhiều chi tiết tưởng tượng , kì ảo và giàu ý nghĩa . Em hay liệt kê những chi - Sinh ra kì lạ - Tiếng nói đầu tiên tiết đó đòi đánh giặc - Đòi ngựa săt, roi sắt Trong những chi tiết đó - Lớn nhanh như thổi - Roi gẫy nhổ tre chi tiết nào là tiêu biểu ( tiếng nói đòi đánh giặc , đánh giặc đòi ngựa sắt , lớn - Giặc tan bay về trời nhanh…) ? Nêu ý nghĩa của những Chi tiết kì lạ nhưng chi tiết đó hàm chứa 1 sự thật 1đất nc’ luôn bị giặc ngoại xâm đe dọa nhu cầu đánh giặc luôn thường trực. ? Gióng đòi ngựa sắt , roi Suy nghĩ trả lời sắt , áo giáp sắt có ý nghĩa gì ?. ? Những người Gióng là ai ?. nuôi. cha mẹ bà con làng xóm. ? Chú bé có sự thay đổi như thế nào? - Lớn nhanh như thổi - Đứa thì sứt mũi , sứt tai , đứa thì chết chóc vì gai tre ngà . ? Gióng đánh giặc xong về trời có ý nghĩa gì? Gióng là non nước , đất trời , là biểu tượng của người dân Văn. Lop6.net. 1. Ý nghĩa của các chi tiết: - Tiếng nói đầu tiên đòi đánh giặc biểu tượng của tuổi trẻ chí cao , lòng yêu nước sâu sắc , niềm tin chiến thắng. - Gióng đòi roi sắt , áo giáp sắt đánh giặc cần lòng yêu nước nhưng cũng cần cả vũ khí sắc bén . - Bà con góp gạo nuôi Gióng thể hiện sự đồng tâm hiệp lực của nhân dân + Gậy sắt gẫy…nhổ tre đánh giặc: Gióng đánh giặc bằng cả vũ khí thô sơ , bình thường nhất tinh thần tiến công mãnh liệt ..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Lang , Gióng sống mãi Gióng không đòi hỏi - Giặc tan về trời là ? Để xây dựng hình công danh người có công đánh giặc nhưng không tượng Thánh Gióng tác màng danh vọng , dấu giả đã xây dựng bằng những chi tiết nào ? tích chiến công Gióng để lại cho quê hương , ? Em có nhận xét gì về - 1 chuỗi chi tiết kì lạ , xứ sở . phần mở đầu và kết thúc nhiều ý nghĩa . của truyện - Ra đời thần kì ? Những chi tiết thần kì - Ra đi thần kì đó muốn nói lên điều gì?. Y/c thảo luận nhóm (3’) GV chốt ý , treo đáp án. Nguồn gốc xuất thân bình thường , Gióng sống trong lòng nhân dân . Thảo luận nhóm (3’) Trình bày , nhận xét bổ sung . Quan sát . ghi vào vở. Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/23 Đọc ghi nhớ SGK/23. Lop6.net. b. Ý nghĩa hình tượng Thánh Gióng : - Là hình tượng tiêu biểu , rực rỡ của người anh hùng đánh giặc , giữ nước . - Là người anh hùng mang sức mạnh của cả cộng đồng : Tổ tiên thần thánh , tập thể cộng đồng , thiên nhiên , văn hóa , kĩ thuật . - Là hình tượng của lòng yêu nước , sức mạnh quật khởi và tinh thần sắn sàng chống xâm lăng của dân tộc. III. Tổng kết * Ghi nhớ : SGK/23.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>