Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.67 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần: 2
Tiết 5,6
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>Nắm được:
- Khái niệm thể loại hồi kí.Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “Trong lịng mẹ”.
- Ngơn ngữ truyện thể hiện niềm khao khát tình cảm ruột thịt của nhân vật. Ý nghĩa giáo dục: Những
thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khơ héo tình cả ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
- Bước đầu biết đọc - hiểu một văn bản truyện kí.Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức
biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.
<i><b> 3. Thái độ: </b></i>Giáo dục cho HS tình mẫu tử thiêng liêng, sâu nặng.
<b>4. Năng lực, phẩm chất:</b>
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn
ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Đọc hiểu một văn bản hồi kí giàu chất trữ tình; trình bày suy nghĩ, cảm
nhận của cá nhân về ý nghĩa truyện; cảm thụ chi tiết nghệ thuật, sáng tạo ngôn từ; nhận biết loại thể
để định hướng tiếp nhận.
- Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương, đất nước; nhân ái, khoan dung; tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh
thần vượt khó; sống có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>
<b>1. Giáo viên: </b>Tư liệu về tác giả, tác phẩm, hồi kí.
<b>2. Học sinh: </b> Đọc văn bản, trả lời câu hỏi sgk, tóm tắt văn bản; đồ dùng họat động nhóm;
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, đọc phân vai, nghiên cứu tình</b>
<b>huống.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. KTBC: (5’) </b>Kiểm tra nội dung về nhà tiết 2 (Tôi đi học)
<b>3. Bài mới:</b>
<b>HĐ CỦA THẦY</b> <b>HĐ CỦA TRÒ</b> <b>ND, KT CẦN ĐẠT</b>
<b>HĐ1: Khởi động.(5’)</b>
Hỏi: Em đã học hay đã đọc những văn
bản nào viết về mẹ?Hãy đọc một đoạn?
- Giới thiệu: Tình mẹ con luôn là chủ đề
bất tận trong các sáng tác văn học.
“Những ngày thơ ấu” của Nguyên Hồng
là tập hồi ký đầy xúc động viết về đề tài
ấy. Chương IV của tác phẩm sẽ đem đến
cho người đọc những cảm nhận về thời
thơ ấu của tác giả.
<b>HĐ2: Hình thành kiến thức (65’)</b>
- Giao nhiệm vụ: Đọc thầm chú thích
- Theo dõi
- Ghi nhận ý kiến HS và b/sung thêm.
- Kể tên các văn
bản, đọc đoạn.
- Liên hệ bài
học.
- Đọc thầm, suy
nghĩ trả lời (3’)
- Trình bày
những nét chính
- Nhận xét, bổ
sung.
<b>I. Đọc, tìm hiểu chung</b>
<b>1. Tác giả, tác phẩm: </b>
- Chốt những nét chính
- HD đọc: Chú ý ngữ điệu nhân vật phù
hợp.
- GV đọc lời dẫn, 1 hs đọc lời bé Hồng
và 1 hs đọc lời bà cơ.
- Nhận xét cách đọc.
- Giải thích các từ: <i>cổ tục, ảo ảnh, thành</i>
<i>kiến</i>.
- Yêu cầu hs tóm tắt từng phần
- Giao nhiệm vụ: Trao đổi (2’) xác định
bố cục VB.
- Nhận xét, chốt bố cục
Hỏi: Tác phẩm thuộc thể loại gì? Em
hiểu thế nào là hồi kí?
- Nhận xét và chốt ý
- Yêu cầu hs quan sát p1 văn bản.
- Giao nhiệm vụ: Suy nghĩ và trả lời các
câu hỏi sau:
1. Người cơ xuất hiện trong hồn cảnh
nào? (Gợi ý: chú ý các chi tiết “Tôi đã
bỏ cái khăn tang...”, “Gần đến ngày giỗ
đầu thầy tôi”)
2. Hãy chỉ ra những chi tiết thể hiện
hành động, cử chỉ, thái độ và giọng điệu,
- Theo dõi
- Ghi nhận ý kiến HS và b/sung thêm.
- Chốt những nét chính từng phần
Hỏi: Qua cuộc đối thoại, em thấy bà cô
là người thế nào?
- Nhận xét, chốt những nét chính *
<b>TIẾT 2: </b>
- Yêu cầu hs quan sát những đoạn viết
về chú bé Hồng.
- Giao nhiệm vụ thảo luận nhóm (5’) tìm
hiểu các nội dung sau:
1. Cảnh ngộ bé Hồng.
2. Tâm trạng bé Hồng khi nói chuyện
với bà cơ.
3. Suy nghĩ, hành động, tâm trạng bé
- Nghe hd đọc
Nghe, nhớ.
- Đọc lời thoại
- Tóm tắt từng
phần
- Trao đổi (2’)
nêu bố cục VB.
- Trả lời
- Theo dõi sgk
- Suy nghĩ, trả
lời
- Nhận xét, bổ
sung.
- Nêu nhận xét
- Theo dõi sgk
- Thảo luận
nhóm (5’).
- Đoạn trích “Trong lịng mẹ” trích
chương IV của tập hồi kí “Những
ngày thơ ấu”.
<b>2. Đọc, tóm tắt</b>
<b> 3. Bố cục: 2 phần</b>
- P1: Cuộc đối thoại giữa người cô và
bé Hồng.
- P2: Cuộc gặp lại bất ngờ giữa bé
Hồng và mẹ.
<b> 4.Thể loại:</b>
<i><b>Hồi kí</b></i> là thể văn ghi chép, kể lại
những biến cố đã xảy ra trong quá
khứ mà tg đồng thời là người kể,
người tham gia hoặc chứng kiến.
<b>II. Đọc, hiểu văn bản</b>
<i><b>1. Nhân vật bà cô:</b></i>
- Xuất hiện trong hoàn cảnh rất
thương tâm của bé Hồng.
- Hành động, cử chỉ, lời nói:
+ Chủ động gọi Hồng đến;
+ Cười nói: cử chỉ khơng bình
thường, có ý cay độc.
+ “Giọng vẫn ngọt”
<b> </b>“hai con mắt ... chằm chặp đưa
nhìn tơi”, “vỗ vai tôi cười”: giả dối,
độc ác và cay nghiệt.
+ “Cô tôi vẫn cứ tươi cười kể...”
“Tỏ sự ngậm ngùi thương xót...”:
sự thâm hiểm, trơ trẽn.
* Nhân vật bà cơ là người có tâm địa
độc ác, thâm hiểm; sống lạnh lùng,
tàn nhẫn, khơng có tình người.
<b>2. </b><i><b>Nhân vật bé Hồng</b></i>
<b>a) Cảnh ngộ của bé Hồng:</b>
- Mồ côi bố,
- Mẹ đi làm ăn xa,
- Sống với bà cô độc ác.
* Cảnh ngộ thật đáng thương.
Hồng khi gặp lại mẹ.
- Theo dõi
- Ghi nhận ý kiến HS và b/sung thêm
từng phần.
- Chốt những nét chính mỗi phần
<i>- Bình</i>: Đoạn văn kể về bé Hồng gặp lại
mẹ tạo ra một không gian của ánh sáng,
màu sắc, của hương thơm vừa lạ lùng
vừa gần gũi. Nó là hình ảnh về một thế
giới đang bừng nở, hồi sinh, một thế giới
dịu dàng và ăm ắp tình mẫu tử.
- Giao nhiệm vụ: Trao đổi (2’), nêu
nhưng nét chính về nghệ thuật, nội dung
ý nghĩa đoạn trích.
- Theo dõi
- Ghi nhận ý kiến HS và b/sung thêm
những nét chính về NT, ND ý nghĩa.
<b>HĐ3: Luyện tập (5’)</b>
- Giao nhiệm vụ: Suy nghĩ trả lời câu hỏi
<i>Có nhà nghiên cứu nhận định Nguyên</i>
<i>Hồng là nhà văn của phụ nữ và trẻ em.</i>
<i>Em hiểu như thế nào về nhận định đó?</i>
- Nhận xét
- Ghi nhận ý kiến HS, giải thích, kết luận
<b>HĐ4: Vận dụng (5’)</b>
- Giao nhiệm vụ: Dựa vào đoạn trích
trên hãy viết đoạn văn ngắn (khoảng 100
chữ) nêu cảm nghĩ của em về nhân vật
- Nhận xét, sửa chữa.
<b>HĐ5: Tìm tịi, mở rộng (3’)</b>
- Đai diện nhóm
trình bày kết quả
thảo luận
- Nhận xét, bổ
sung.
- Theo dõi và
cảm nhận.
- Tổng hợp và
phát biểu.
- Trao đổi (2’),
trình bày
- Nhận xét, bổ
sung
- Suy nghĩ, nêu
ý kiến các nhân
- Tranh luận
- Viết đoạn văn,
- Hoàn chỉnh
đoạn văn
- '' Cúi đầu không đáp''...=> nhạy cảm
nhận ra ý nghĩ cay độc của bà cơ.
- '' lịng thắt lại... cay cay''=> tủi hờn,
đau đớn
- nước mắt rịng rịng...''=> phẫn uất
khơng kìm nén nỗi
- '' cười dài trong tiếng khóc..''=> kìm
nén nỗi đau xót
*Nỗi cơ đơn, khao khát tình mẹ.
<i><b>c) Khi bất ngờ gặp mẹ</b></i><b>:</b>
- Gọi bối rối ''Mợ ơi...''-> mừng, hy
vọng
- Suy nghĩ: ''Nếu người ...sa mạc''->
vừa mừng rỡ, vừa lo lắng.
- Hành động: chạy đuổi hồng
hộc...ríu cả chân...-> dỗi hờn mà
hạnh phúc, tức tưởi vừa mãn nguyện
- Khi ngồi vào lòng mẹ: hạnh phúc
* Cảm nhận được tình mẫu tử thiêng
liêng sâu nặng khi gặp mẹ.
<b>III. Tổng kết:</b>
<i><b>1. Nghệ thuật:</b></i>
- Tạo dựng được mạch truyện, mạch
cảm xúc tự nhiên, chân thực.
- Kết hợp KC với MT, BC tạo nên sự
rung động cho người đọc.
- Khắc họa hình tượng nh/vật bé
Hồng sinh động, chân thật.
<b>2. Ý nghĩa: tình mẫu tử là mạch</b>
nguồn tình cảm không bao giờ vơi
trong tâm hồn con người.
<i><b>3. Nội dung:</b></i> (SGK)
<b>IV. Luyện tập: </b>
1. Nguyên Hồng là nhà văn của phụ
nữ và trẻ em:
- Ông viết nhiều về PN và T/E nghèo,
bất hạnh.
- Ông dành cho họ sự trân trọng,
nâng niu.
- Viết đoạn văn ngắn (khoảng 100 chữ)
nêu suy nghĩ của em về tình mẹ.
- Sưu tầm những bài văn, bài thơ, bài ca
dao viết về tình mẹ con.
- Ghi nhớ nội
dung về nhà làm
4. Dặn dò: (2’)
- Nắm lại đặc điểm của thể văn hồi kí, ND và NT đoạn trích.
- Soạn: “Trường từ vựng”; “Bố cục của văn bản”
(Trả lời các câu hỏi ở phần ngữ liệu )
<i><b> Rút kinh nghiệm:</b></i>...
Tuần: 2
Tiết : 7
S: 4/ 9 /
<i>2018</i>
G: / 9 /2018
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>Nắm được khái niệm trường từ vựng.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc - hiểu và tạo lập văn bản.
<i><b> 3. Thái độ: </b></i>Có ý thức dùng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt<i>.</i>
<b>4. Năng lực, phẩm chất:</b>
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn
ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Giao tiếp Tiếng Việt, sáng tạo ngôn từ; nhận biết những từ cùng trường để
sử dụng đúng mục đích.
- Phẩm chất: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt; tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó.
<b>II.CHUẨN BỊ.</b>
<b>1. Giáo viên:</b> Bảng phụ, ngữ liệu và bài tập liên quan
<b>2. Học sinh: </b>Đọc bài, trả lời câu hỏi giao tiết trước; ôn tập kiến thức về từ đã được học.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, quy nạp-thực hành, nêu vấn đề, trị chơi, thảo luận nhóm</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. KTBC: </b>(4’) Trình bày các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. Cho ví dụ?
<b>3. Bài mới: </b>
<b>HĐ CỦA THẦY</b> <b>HĐ CỦA TRÒ</b> <b>ND KT CẦN ĐẠT</b>
<b>HĐ1: Khởi động (3’)</b>
H: Hãy nêu một số từ ngữ chỉ màu sắc?
Một số từ ngữ chỉ quan hệ gia đình, họ
hàng?
- Giải thích: Các từ ngữ chỉ chung 1 nét
nghĩa gọi là trường từ vựng. Bài học
hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ hơn nội dung
này.
<b>HĐ2: Hình thành kiến thức (13’)</b>
- Yêu cầu hs đọc ngữ liệu sgk.
- Giao nhiệm vụ: Trao đổi (2’), trả lời
các câu hỏi sau:
1. Các từ in đậm: <i>mặt, mắt, da, gò má,</i>
<i>đùi, đầu, tay</i> có nét chung nào về nghĩa?
2. Từ đó em hiểu thế nào là trường từ
vựng?
- Nhận xét
- Ghi nhận ý kiến HS, giải thích, kết
- Chốt khái niệm.
H: Như vậy, cơ sở để hình thành trường
từ vựng là gì? ( Xét về nghĩa)
- Yêu cầu hs cho ví dụ.
- Yêu cầu hs đọc những điều lưu ý trang
21,22.
- Gv phân tích thêm các ví dụ và lưu ý
từng trường hợp.
- Giao nhiệm vụ: (Trị chơi “ai nhanh
hơn”) u cầu hs tìm những từ thuộc
- Nêu các từ ngữ.
- Liên hệ với bài học.
- 1 hs đọc
- Trao đổi (2’), trình
bày
- Nhận xét, bổ sung
- Trả lời: Dựa trên nét
- Đọc
- Theo dõi
- Mỗi nhóm cử 1 đại
diện tham gia trò chơi
<b>I. Thế nào là trường từ</b>
<b>vựng</b>
Trường từ vựng là tập hợp
những từ có ít nhất một nét
chung về nghĩa.
<b>trường từ vựng Bảo vệ môi trường</b>
<b>(N1,2) và trường từ vựng Ơ nhiễm</b>
<b>mơi trường (N3,4). </b>
- Cơng bố kết quả trị chơi
- Nhân xét, bổ sung, liên hệ giáo dục hs
có ý thức <b>BVMT nơi trường học, phê</b>
<b>phán những việc làm gây ô nhiễm môi</b>
<b>trường.</b>
<b>HĐ3: Luyện tập (15’)</b>
<b> 1. Bt1</b>
- Giao nhiệm vụ trao đổi 2’, tìm những
từ thuộc trường “người ruột thịt” trong
văn bản <i>Trong lòng mẹ.</i>
- Theo dõi, nhắc nhở.
- Nhận xét, giải thích, kết luận bt.
2. Bt2.
- Giao nhiệm vụ: “hỏi – đáp nhanh”
- Nhận xét, giải thích, kết luận bt.
3. Bt 4
- Giao nhiệm vụ: Suy nghĩ 1’, lên bảng
điền từ
- Theo dõi
- Nhận xét, giải thích, kết luận bt.
4. Bt 6
- Yêu cầu hs đọc ngữ liệu sgk.
- Giao nhiệm vụ: Trao đổi (2’), trả lời
- Nhận xét, giải thích, kết luận bt.
<b>HĐ4: Vận dụng (5’)</b>
- Giao nhiệm vụ: Viết đoạn văn khoảng
100 chữ có sử dụng 4-6 từ cùng trường
từ vựng “trường học”
- Theo dõi hs viết
- Nhận xét, sửa chữa.
<b>HĐ5: Tìm tịi, mở rộng (3’)</b>
- Tìm những từ cùng trường đước sử
- Nhận xét
- Trao đổi (2’), trình
bày
- Nhận xét, bổ sung
- 2 hs hỏi – đáp để lần
lượt tìm tên trường từ
vựng
- Suy nghĩ 1’
- 2hs lên bảng điền từ
vào trường <i>Khứu</i>
<i>giác và Thính giác</i>
- Đọc
- Trả lời
- Nhận xét
- Viết đoạn văn (3’)
- Trình bày đoạn văn
- Nhận xét
- Hoàn chỉnh đoạn
văn
- Ghi nhớ nội dung về
<b>II. Luyện tập:</b>
1. “người ruột thịt”: <i>thầy tôi,</i>
<i>mẹ tôi, cô tôi, em Quế tôi,</i>
<i>mợ.</i>
2. Tên các trường từ vựng:
a) Dụng cụ đánh bắt thủy, hải
sản.
b) Dụng cụ để đựng.
c) Hoạt động của chân.
d) Trạng thái tâm lý.
e) Tính cách.
g) Dụng cụ để viết.
4. Khứu giác: <i>mũi, thơm,</i>
<i>thính.</i>
Thính giác: <i>tai, nghe, điếc,</i>
<i>thính, rõ.</i>
6.
<i>- chiến trường, vũ khí, chiến</i>
<i>sĩ:</i> quân sự
- <i>ruộng rẫy, cuốc cày, nhà</i>
<i>nông: </i>nông nghiệp
->Chuyển từ TTV <i>quân sự</i>
sang TTV <i>nông nghiệp.</i>
dụng trong bài thơ sau và cho biết tác
dụng khi sử dụng những từ cùng trường
<i> Áo đỏ em đi giữa phố đông</i>
<i> ….</i>
(<i>Áo đỏ</i>, Vũ Quần Phương)
nhà làm
<b>4. Dặn dò (2’)</b>
- Gọi hs đọc ghi nhớ
- Làm bài tập 5 sgk và phần <i>về nhà</i>
- Soạn bài: Bố cục của văn bản
<i>*Rút kinh nghiệm:</i>...
Tuần: 2
Tiết 8
S: 4/ 9 /2018
G: / 9 /2018
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs:</b>
1. Kiến thức: Nắm được bố cục vb, đặc biệt là cách sắp xếp nội dung trong phần thân bài.
2. Kĩ năng: Biết xây dựng bố cục vb mạch lạc, phù hợp với đối tượng và nhận thức của người đọc.
3. Thái độ: Giáo dục Hs thông qua các bài tập.
<b>4. Năng lực, phẩm chất:</b>
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn
ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Giao tiếp Tiếng Việt, sáng tạo ngôn từ; nhận biết bố cục văn bản để tạo lập
văn bản.
<b>II.CHUẨN BỊ.</b>
<b>1. Giáo viên:</b> Bảng phụ, ngữ liệu và bài tập liên quan
<b>2. Học sinh: </b>Đọc bài, trả lời câu hỏi giao tiết trước; ôn tập kiến thức về bố cục văn bản đã được học.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, quy nạp-thực hành, nêu vấn đề, trị chơi, thảo luận nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Kiểm tra phần về nhà ở tiết 4
3. Bài mới:
<b>HĐ CỦA THẦY</b> <b>HĐ CỦA TRÒ</b> <b>ND KT CẦN ĐẠT</b>
<b>HĐ1: Khởi động (2’)</b>
- Yêu cầu hs nhắc lại bố cục một văn
bản thường có mấy phần?
- Kết luận và dẫn vào bài mới: bài học
nhằm ôn lại kiến thức cũ đồng thời đi
sâu tìm hiểu cách sắp xếp tổ chức nội
dung phần thân bài.
<b>HĐ2: Hình thành kiến thức (20’)</b>
- Yêu cầu hs đọc văn bản sgk.
- Giao nhiệm vụ: Trao đổi (3’), trả lời
các câu hỏi sau:
1. Văn bản chia làm mấy phần? Chỉ ra
từng phần?
2. Nêu nhiệm vụ từng phần và mối
quan hệ giữa các phần của văn bản
trên?
3. Từ đó rút ra: Bố cục của văn bản?
- Nhận xét
- Ghi nhận ý kiến HS, giải thích, kết
luận
- Chốt khái niệm.
2.Tìm hiểu cách sắp xếp bố trí nội
dung phần thân bài.
- Yêu cầu hs đọc lại văn bản <i>Tôi đi học</i>
- Giao nhiệm vụ: Thảo luận (5’), trả lời
các câu hỏi sau:
1. VB “Tôi đi học” kể về sự việc gì?
Kể theo trình tự nào?
2. Chỉ ra diễn biến tâm trạng của bé
Hồng? (tình thương mẹ, thái độ căm
ghét, niềm vui sướng)
- Theo dõi, nhắc nhở.
- Nhận xét, chốt: Kể theo diễn biến tâm
trạng
- Nêu bố cục
văn bản.
- 1 hs đọc
- Trao đổi (3’),
trình bày
- Nhận xét, bổ
sung
- Đọc thầm
- Thảo luận (5’),
- Đai diện nhóm
trình bày kết
quả thảo luận
- Nhận xét, bổ
sung.
<b>I. Bố cục của văn bản: </b>
1. VB <i>Người thầy đạo cao đức</i>
<i>trọng</i>
- MB: Giới thiệu khái quát về thầy
CVA.
- TB: Trình bày cụ thể ý đã khái
qt (Giỏi, cứng cỏi, khơng màng
danh lợi)
- KB:Tình cảm của mọi người đối
với ông
2. Bố cục của văn bản
Ghi nhớ /sgk
H: Khi tả người, vật, con vật, phong
cảnh...em sẽ lần lượt tả theo theo trình
tự nào? ( t/g, k/g, chỉnh thể - bộ
phận, ...)
- Nhận xét, chốt ý
H: Qua việc tìm hiểu trên, hãy cho biết
việc sắp xếp nội dung phần thân bài
phụ thuộc vào những yếu tố nào? Các ý
được sắp xếp theo trình tự nào?
- Kết luận, cho hs đọc ghi nhớ.
<b>HĐ3: Luyện tập: (12’)</b>
1. BT 1
- Giao nhiệm vụ: Thảo luận nhóm (5’),
phân tích cách trình bày ý trong các
+ N1,2 câu a
+ N3,4 câu b
+ N5,6 câu c
- Ghi nhận ý kiến HS và b/sung
- Kết luận bài tập
2. BT 3
- Giao nhiệm vụ: Thảo luận nhóm (5’)
1. Cách sắp xếp như trên đã hợp lí
chưa?
2. Nếu chưa hợp lí thì nên sửa lại như
thế nào?
- Ghi nhận ý kiến HS và b/sung
- Kết luận bài tập
<b>HĐ4: Vận dụng (3’)</b>
- Giao nhiệm vụ: Nếu phải trình bày về
lòng thương mẹ của chú bé Hồng ở văn
bản Trong lòng mẹ, em sẽ trình bày
<b>HĐ5: Tìm tịi, mở rộng (3’)</b>
- u cầu hs đọc đoạn trích Tức nước
vỡ bờ, xác định bố cục và tìm hiểu
- Trả lời
- Trả lời
- Đọc ghi nhớ
sgk
- Thảo luận (5’),
- Đai diện nhóm
trình bày kết
quả thảo luận
- Nhận xét, bổ
sung.
- Thảo luận (5’),
- Đai diện nhóm
trình bày kết
quả thảo luận
- Nhận xét, bổ
sung.
- Ghi nhớ nội
dung về nhà làm
- Thực hiện ở
nhà
- Việc sắp xếp nội dung phần thân
bài tuỳ thuộc vào: kiểu vb, chủ đề, ý
đồ của người viết.
- Trình tự sắp xếp ý: thời gian,
không gian, sự phát triển của sự
việc, mạch suy luận.
<b>III. Luyện tập:</b>
1. a) xa gần tận nơi
đi xa dần
b) về chiều hồng hơn
c) Hai luận cứ được sắp xếp theo
tầm quan trọng.
3. Sắp xếp chưa hợp lí, có thể sắp
xếp lại như sau:
- Giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng
câu tục ngữ
cách bố trí sắp xếp nội dung mỗi phần
.
4. Dặn dò (2’)
- Làm bt phần về nhà