Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

vong doi cua muoi nhà trẻ julia le thư viện tư liệu giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.48 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tiết 8: Số Gần Đúng Sai Số


<b>A. Mục đích ,yêu cầu:</b>


<i>1. KiÕn thøc:</i>


HS nắm đợc: Quy tắc làm tròn số, cách viết số quy tròn cuả số gần đúng căn cứ
vào chớnh xỏc cho trc


<i>2. Kỹ năng:</i>


Bit vit số quy tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trớc.
<i>3. T duy: Logic, nhanh nhy.</i>


<i>4. Thỏi :</i>


Cẩn thận, chính xác, linh hoạt.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


*GV: Chuẩn bị một số bài tập


*HS: ễn tp lại các kiến thức đã học về quy tắc làm tròn số
Chuẩn bị máy tính casiơ fx 500 MS


<b>C. Phơng pháp:</b>
Vấn đáp, gợi mở.


<b>D. Các hoạt động lên lớp:</b>
<i>1. ổn định tổ chức:</i>


...
...



<i>2. KiĨm tra bµi cị:</i>


Dùng máy tính bỏ túi tính <sub>√</sub>5 khi làm trịn đến
a) 5 chữ số thập phân


b) 7 ch÷ sè thËp phân
<i>3. Nội dung bài mới:</i>


Hot ng 3:


Quy trũn s gn ỳng:


<b>1. Ôn tập về quy tắc làm tròn số:</b>


<b>Hot ng của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>C©u hái 1:</b>


Nhắc lại quy tc lm trũn s ó bit?


<b>Gợi ý trả lời câu hỏi 1:</b>


- Nếu chữ số sau hàng quy tròn nhỏ hơn
5 thì ta thay nó và các số bên phải nó
bởi 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu hỏi 2:</b>


Cho các sau: 123 023 234.



Hãy làm tròn số trên đến hàng trm,
nghỡn, chc nghỡn, trm nghỡn.


<b>Gợi ý trả lời câu hái 2:</b>


Làm tròn đến hàng trăm: 123 023 200
Làm tròn đến hàng nghìn: `123 023 000
Làm trịn đến hàng chục nghìn:123020
000


Làm trịn đến hàng trăm nghìn:
123000000


<b>2. Cách viết số quy tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trớc:</b>
VD4, VD5. SGK. T22


- Cho số gần đúng a của số <i>a</i> . Trong số a một chữ số đợc gọi là chuẩn (hay
đáng tin) nếu sai số tuyệt đối của a không vợt quá một nửa đơn vị của hàng có
chữ số đó.


- Cách viết chuẩn số gần đúng dới dạng số thập phân là cách viết trong đó mọi
chữ số đều là chữ số chắc. Nếu ngoài các chữ số chác cịn có những chữ số khác
thì phải quy trịn đến hàng thấp nhất có chữ số chắc.


<b>Quy t¾c:</b>


Khi viết quy trịn của một số gần đúng ta căn cứ vào độ chính xác của nó. Nếu
độ chính xác đến hàng nào thì ta quy trịn số gần đúng đến hàng kề trớc nó,
chẳng hạn:



- Đối với số nguyên nếu độ chính xác đến hàng trăm (độ chính xác nhỏ hơn
1000) thì ta quy trịn số gần đúng này đến hàng nghìn.


- Đối với số thập phân nếu độ chính xác đến hàng phần nghìn thì ta quy trịn số
gần đúng đến hàng phần trăm.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


Cho c¸c sè sau:
a) 374 529 <i>±</i> 200
b) 4,1356 <i>±</i> 0,001
C©u hái 1:


Sai số tuyệt đối ở phần a) bằng bao
nhiêu?


C©u hái 2:


Hàng đơn vị, hàng trăm, hàng nghìn
của số của phần a) có đáng tin khơng?
Câu hi 3:


HÃy làm tròn số trên?


Lm tng t i vi phn b) ?


<b>Gợi ý trả lời câu hỏi 1:</b>
200



<b>Gợi ý trả lời câu hỏi 2:</b>


Hng n v khụng ỏng tin vì 1 < 200
Hàng trăm khơng đáng tin vì 100 < 200
Hàng nghìn đáng tin vì 1000 > 200


<b>Gỵi ý trả lời câu hỏi 3:</b>
374. 103


*S dng mỏy tớnh casiụ fx 500 MS để thực hiện các phép tính có làm tròn số
đến số thập phân cho trớc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>4. Củng cố:</i>


GV củng cố bài bằng cách cho HS làm BT3. SGK. T23
Đáp số:


a) Vỡ chớnh xỏc là 10-10 <sub>nên ta quy tròn a đến chữ số thập phân số 9 </sub>


VËy sè quy trßn cđa a lµ 3,141592654


b) Với b = 3,14 thì sai số tuyệt đối đợc ớc lợng là


<i>Δ<sub>b</sub></i>=|<i>π −</i>3<i>,</i>14|<|3<i>,</i>142<i>−</i>3<i>,</i>14| = 0,002


Với c = 3,1416 thì sai số tuyệt đối đợc ớc lợng là:


<i>Δ<sub>c</sub></i>=|<i>π −</i>3<i>,</i>1416|<|3<i>,</i>1415<i>−</i>3<i>,</i>1416| = 0,0001
<i>5. H íng dÉn vỊ nhà:</i>



Học bài, làm bài tập 1,2,4,5. SGK. T23
Chuẩn bị ôn tËp ch¬ng.


Tiết 36


<b>KIỂM TRA VIẾT CHƯƠNG II</b>
<b>A.Mục tiêu</b>


- Nhằm kiểm tra, đánh giá năng lực nhận thức của học sinh về các kiến
thức cơ bản của chương: hai quy tắc đếm; hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp; xác
suất của biến cố


- Rèn kỹ năng biến đổi, vận dụng công thức vào bài tập; năng lục tổng hợp;
năng lực trình bày …


- Giáo dục học sinh thái độ nghiêm túc, thói quen làm việc khoa học và tự
kiểm tra, đánh giá.


<b>B.Chuẩn bị</b>
Ma tr n ậ đề ể ki m tra


Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng


TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL


Quy tắc đếm 1



2



1

2.0
Hoán vị,


chỉnh hợp,
tổ hợp
Nhị thức
Niu - Tơn


1

1


1
1


2

2.0


Xác suất của
biến cố


1
4


1

2



2

6.0


Tổng 2


3.0


1
4.0


2

3.0


5

10.0


<b>Đề kiểm tra</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

a) Một bạn đi lao động


b) Hai bạn đi dự đại hội đoàn trường, trong đó mỗi tổ một bạn


Câu 2(1 điểm): Cho một hình lục giác đều. Hỏi có bao nhiêu vecto khác
vecto-khơng được tạo thành có điểm đầu, điểm cuối là các đỉnh của hình lục giác đã
cho.



Câu 3(1 điểm) Tìm số hạng chứa x9<sub> trong khai triển (2x – x</sub>2<sub>)</sub>7


Câu 4(6 điểm): Trong một hộp có 4 viên bi trắng, 3 bi xanh và 3 bi vàng. Lấy
ngẫu nhiên 3 bi. Tính xác suất để:


a) Mỗi loại một viên


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

ĐÁP ÁN


Câu Nội dung Thang


điểm
1 a) Có hai trường hợp khi chọn 1 bạn đi lao động


TH1: HS được chọn ở tổ 1: Có 8 cách chọn
TH2: HS ở tổ 2: có 10 cách chọn


Theo quy tắc cộng, số cách chọn 1 hs đi lao động là:
8+ 10 =18(cách)


b) Để chọn 2 hs đi dự đại hội phải thực hiện 2 hành động
HD1: Chọn 1 hs ở tổ 1: Có 8 cách


Hd2: Chọn 1 hs ở tổ 2: có 10 cách


Theo quy tắc nhân, số cách chọn là: 8.10=80(cách)


0.5
0.5
0.5


0.5
2 Hình lục giác có 6 đỉnh. Mỗi vecto coi như là một chỉnh hợp chập 2


của 6 điểm đã cho.


Do đó số vecto được tạo thành là A<b>26</b>= 15 (vecto)


0.5
0.5
3 Tìm số hạng thứ 6 trong khai triển (2x – x2<sub>)</sub>7


Để Tk+1 là số hạng thứ 6 trong khai triển thì k + 1 = 6  k = 5


Vậy số hạng thứ 6 là: T6

C

x

x

x



<b>5</b> <b>7 5</b> <b>2 5</b> <b>12</b>


<b>7</b>

<b>(2 ) ( 3 )</b>

<b>84</b>









0.5
0.5


4 Trong hộp có 4+3+3 = 10 (bi)


Lấy ngẫu nhiên 3 bi trong tổng số 10 bi. Số cách lấy là C<b>103</b> = 120.



n<b>( ) 120</b>


  


a) Gọi biến cố A: “Trong 3 bi có mỗi loại một viên”
n (A) = C C C<b>14</b> <b>13</b> <b>13</b> = 36


P(A) =


n A
n


<b>( )</b> <b>36</b>
<b>0, 3</b>
<b>( ) 120</b>  


b) Gọi biến cố B: “Trong 3 bi có ít nhất một bi xanh”


B<sub>: “ Trong 3 bi khơng có bi xanh nào” </sub>


Ta phải lấy 3 bi trong 7 bi trắng và vàng. Suy ra: n(B<sub>) = </sub>C<b>37</b>= 35
P(B<sub>) = </sub>


n B
n


<b>( )</b> <b>35</b> <b>7</b>
<b>( ) 120</b>  <b>24</b>


P(B) = 1 – P(B<sub>)= 17/24</sub>



c) Gọi biến cố C: “Cả 3 bi cùng một loại”
n(C)= C<b>34</b>C<b>33</b>C<b>33</b> <b>6</b>


P (C) =


n C
n


<b>( )</b> <b>6</b>


<b>0,05</b>
<b>( ) 120</b>  


</div>

<!--links-->

×