Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Bài 22. Dẫn nhiệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.76 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trường: CDSP Đà Lạt


Đoàn TSP năm 3:Trường THCS-THPT
Tây Sơn


Tên giáo sinh: LÊ THỊ NGỌC ÁNH
Lớp: LÝ-KTCN K38 Khoa: Tự nhiên
GV hướng dẫn: Phạm Thị Hồng Minh


Tuần:27 Ngày soạn:29/02/2016
Tiết: Ngày dạy:07/03/2016
Lớp: 8A2


Tên bài dạy:
Bài 22:


DẪN NHIỆT
<b>I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu được sự truyền nhiệt năng bằng hình thức dẫn nhiệt.
- Biết được sự dẫn nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.


- Tìm được ví dụ minh hoạ về sự dẫn nhiệt.
<b>2. Kỹ năng- năng lực:</b>


<b>a.Kỹ năng:</b>


<b>-</b>Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
- Rèn được kĩ năng thực hiện thí nghiệm, khả năng quan sát, so sánh.



<b>b. Năng lực:</b>


- Kiến thức: K1, K2, K3,K4.
- Phương pháp: P1, P2, P3, P4.


- Trao đổi thông tin: X1, X5, X6, X7, X8.
<b>3. Thái độ- phẩm chất:</b>


- Nghiêm túc, ham thích tìm hiểu môn học.


- Trung thực, thật thà, cẩn thận, tinh thần hợp tác và làm việc theo nhóm.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- SGK, giáo án, giáo án điện tử.


-Dụng cụ để làm thí nghiệm hình 22.1; 22.2; 22.3;22.4 SGK.
<b>2. Học sinh: </b>


- SGK,dụng cụ học tập.


- Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút):</b>


Câu hỏi:


1. Nhiệt năng của vật là gì? Có thể thay đổi nhiệt năng của vật bằng cách


nào? Cho ví dụ.


2. Thế nào là nhiệt lượng? Đơn vị của nhiệt lượng?
Đáp án:


1.- Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên
vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Ví dụ: Thay đổi nhiệt năng của một vật bằng cách thực hiện công là dùng
búa đập vào miếng kim loại, cọ xát miếng kim loại vào mặt bàn…. Thay đổi
nhiệt năng của một vật bằng cách truyền nhiệt là thả đồng xu vào nước nóng,
hơ đồng xu trên ngọn lửa đèn cồn….


2. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi
trong quá trình truyền nhiệt. Đơn vị của nhiệt lượng là Jun(J).


<b>2. Đặt vấn đề:(3 phút): Cho HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi:</b> Tại
sao những động vật sống ở vùng cực thường có lớp lông hoặc mỡ rất dày?
HS trả lời: Để giữ ấm cho cơ thể


Vậy dựa vào hình thức truyền nhiệt nào các loại động vật đó có thể giữ ấm
cho cơ thể ở những vùng lạnh như vậy, cô và các em cùng tìm hiểu bài hôm
nay:


<b>Bài 22: DẪN NHIỆT</b>


3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỢNG ĐIỀU</b>
<b>KHIỂN CỦA GV</b>



<b>HOẠT ĐỢNG CỦA</b>
<b>HS</b>


<b>KẾT QUẢ CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt đợng 1: (7 phút): Tìm hiểu vế sự dẫn nhiệt</b>


- Yêu cầu HS nhìn hình
22.1 trong SGK và kể
tên các dụng cụ thí
nghiệm trong hình.
- Gọi HS trả lời.
- Nhận xét, kết luận.
- Yên cầu HS dự đoán
kết quả thí nghiệm.
- Gọi HS dự đoán.
- Cho HS quan sát thí
nghiệm: Dùng đèn cồn
đun nóng đầu A của
thanh đồng. HS quan
sát và mô tả hiện tượng
xảy ra.


- Gọi HS trả lời.
- Nhận xét,kết luận.
- Yêu cầu HS trả lời C1.
- Gọi HS trả lời.


- Nhận xét,kết luận.
- Yêu cầu HS trả lời C2.


- Gọi HS trả lời.


- Nhận xét,kết luận.


- HS quan sát và trả lời:
1 đèn cồn, 1 giá đỡ,
thanh đồng có gắn các
đinh a, b, c, d, e bằng
sáp.


- HS dự đoán: các đinh
bị rơi xuống.


- HS quan sát và mô tả
hiện tượng: Khi dùng
đèn cồn đun nóng đầu
A của thanh đồng thì
các đinh bị rơi xuống.


- HS trả lời: Nhiệt
truyền đến sáp làm sáp
nóng lên và chảy ra.
- HS trả lời: Đinh rơi
xuống theo thứ tự
a,b,c,d,e.


<b>- Năng lực thành phần</b>
<b>cần bồi dưỡng: K1, K2, </b>
K3,K4, P1, P2, P4, X1,X5,
X6, X7, X8.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Yêu cầu HS trả lời C3.
- Gọi HS trả lời.


- Nhận xét,kết luận.
- Thông báo: Sự truyền
nhiệt như trong thí
nghiệm trên được gọi là
sự dẫn nhiệt. Vậy dẫn
nhiệt là sự truyền nhiệt
từ phần này sang phần
khác, từ vật này sang
vật khác.


- HS trả lời: Nhiệt được
truyền từ đầu A đến đầu
B của thanh đồng.
- HS lắng nghe.


<b>Hoạt động 2: (18 phút) : Tìm hiểu tính dẫn nhiệt của các chất</b>
- Các chất khác nhau,


tính dẫn nhiệt có khác
nhau không? Để trả lời
câu hỏi này thì chúng ta
cùng làm các thí


nghiệm sau:


- Giới thiệu dụng cụ thí


nghiệm ở hình 22.2
gồm có: đèn cồn, giá
đỡ, thanh đồng, thanh
nhôm, thanh thủy tinh
có đinh gắn bằng sáp ở
đầu.


- Hướng dẫn HS: Gắn
đinh bẳng sáp lên 3
thanh( khoảng cách như
nhau) và phải dủng đèn
cồn đun nóng đờng thời
các thanh.


- u cầu HS dự đốn
kết quả thí nghiệm.
- Gọi HS dự đoán.


- Cho HS quan sát thí
nghiệm và trả lời C4,
C5.


- Yêu cầu HS trả lời C4.


- HS lắng nghe.


- HS dự đốn: Các đinh
rơi xuống khơng đờng
thời. Đinh gắn ở thanh
đồng sẽ rơi xuống trước


tiên.


- HS quan sát.


- HS trả lời: Các đinh


<b>- Năng lực thành phần</b>
<b>cần bồi dưỡng: K1, K2, </b>
K3,K4, P1, P2, P4, X1, X2,
X5, X6, X7, X8.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Gọi HS trả lời.


- Nhận xét,kết luận.
- Yêu cầu HS trả lời C5.
- Gọi HS trả lời.


- Nhận xét,kết luận.
- Yêu cầu HS quan sát
hinh 22.3 và nêu tên các
dụng cụ thí nghiệm.
- Gọi HS trả lời.
- Nhận xét,kết luận.
- Hướng dẫn HS: Dùng
đèn cồn đun nóng
miệng một ống nghiệm
đựng nước,dưới đáy có
một cục sáp.


- Yêu cầu HS dự đoán


kết quả thí nghiệm.
- Gọi HS dự đoán.
- Cho HS quan sát thí
nghiệm và trả lời C6.
- Yêu cầu HS trả lời C6.
- Gọi HS trả lời.


- Nhận xét,kết luận.
- Giới thiệu dụng cụ thí
nghiệm trong thí


nghiệm 3: đèn cồn, ống


gắn ở đầu các thanh rơi
xuống không đồng thời.
Hiện tượng này chứng
tỏ: kim loại dẫn nhiệt
tốt hơn thủy tinh.
- HS trả lời: Đồng dẫn
nhiệt tốt nhất, rồi đến
nhôm, thủy tinh là dẫn
nhiệt kém nhất trong 3
thanh.


Từ đó rút ra kết luận là
Các chất rắn khác nhau
có tính dẫn nhiệt khác
nhau. Trong chất rắn,
kim loại dẫn nhiệt tốt
nhất .



- HS quan sát và trả lời:
đèn cồn, ống nghiệm
đựng nước, dưới đáy có
một cục sáp.


- HS dự đoán: cục sáp
không bị chảy ra.
- HS quan sát.


- HS trả lời: Không.
Thủy tinh dẫn nhiệt
kém, nước dẫn nhiệt
kém.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

nghiệm trong có không
khí, ở nút có gắn một
cục sáp.


- Hướng dẫn thí


nghiệm: Dùng đèn cồn
đun nóng đáy ống
nghiệm trong có không
khí, ờ nút có gắn một
cục sáp.


- Yêu cầu HS dự đoán
kết quả thí nghiệm.
-Gọi HS dự đoán.


- Cho HS quan sát thí
nghiệm.


- Yêu cầu HS trả lời C7.
- Gọi HS trả lời.


- Nhận xét,kết luận.
(?) Qua các thí nghiệm
trên, các em rút ra được
những kết luận nào?
- Gọi HS trả lời.
- Nhận xét, kết luận.
- Cho HS xem thêm
bảng dẫn nhiệt của 1 số
chất.


- HS dự đốn: cục sáp
khơng bị chảy ra.
- HS quan sát.
- HS trả lời: không.
Chứng tỏ không khí dẫn
nhiệt kém.


- HS trả lời:


+Chất rắn dẫn nhiệt tốt.
+Trong chất rắn, kim
loại dẫn nhiệt tốt nhất.
+Chất lỏng và chất khí
dẫn nhiệt kém.



-Hs quan sát.


<b>Hoạt động 3: (10 phút): Vận dụng- củng cô</b>
- Yêu cầu HS trả lời C8.


- Gọi HS trả lời.


- Nhân xét.


- Yêu cầu HS trả lời C9.


- HS trả lời: Đun nước,
nhiệt truyền từ ấm nước
sang nước trong


ấm.Núng thìa vào cốc
nước nước sôi, lúc sau
ta cầm vào thìa thì ta
cảm thấy thìa nóng lên.
Khi đốt ở một đầu thanh
kim loại, chạm tay vào
đầu kia ta thấy nóng
dần lên.


- HS trả lời C9: Nồi,


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Gọi HS trả lời.


- Nhận xét.



- Yêu cầu HS trả lời
C10.


- Gọi HS trả lời.


- Nhận xét.


- Yêu cầu HS trả lời
C11.


- Gọi HS trả lời.


- Nhận xét.


- Yêu cầu HS trả lời
C12.


- Gọi HS trả lời.


xoong thường làm bằng
kim loại, còn bát đĩa
thường làm bằng sứ. Vì
kim loại dẫn nhiệt tốt
nên khi nấu dẫn nhiệt
nhanh, tốt, đỡ tốn nhiên
liệu, thức ăn nhanh
chín, còn sứ dẫn nhiệt
kém nên khi đựng thức
ăn ta cầm tay vào không


bị nóng và thức ăn lâu
nguội.


- HS trả lời C10: Vì tạo
ra nhiều lớp không khí
ở giữa các lớp áo mỏng,
mà không khí thì dẫn
nhiệt kém nên hạn chế
truyền nhiệt từ cơ thể ra
ngoài môi trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Nhân xét.


- Thông báo: Những
ứng dụng về sự dẫn
nhiệt trong đời sống và
kỹ thuật: Ống xả (ống
pô) xe máy bằng kim
loại nên dẫn nhiệt tốt,
đề phịng bị bỏng khi vơ
ý tiếp xúc; Các trần nhà
(La-phông) sử dụng
bằng các vật liệu dẫn
nhiệt kém như: xốp, ván
ép, tấm nhựa rỗng... để
chống nóng; Bộ tản
nhiệt được làm bằng vật
liệu dẫn nhiệt tốt, được
chia thành nhiều cánh
mỏng để diện tích tiếp


xúc với không khí lớn
giúp quá trình truyền
nhiệt ra khơng khí
nhanh hơn. Ngoài ra
cịn có quạt gió để đưa
không khí mát vào thay
thế không khí nóng
thường ở trong các
động cơ; Cách nhiệt
bằng xốp hoặc vật liệu
dẫn nhiệt kém thường
dùng trong cac phòng
karaoke để giảm bớt âm
thanh truyền ra


ngoài……


- Củng cố bài bằng sơ
đồ tư duy.


- Làm một số bài tập
trắc nghiệm:


loại truyền vào cơ thể
nhanh và ta có cảm giác
nóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Câu 1 : Trong các cách
sắp xếp vật liệu dẫn
nhiệt từ tốt hơn đến


kém hơn sau đây cách
nào là đúng ?


a,Đồng, nước, thủy
ngân, không khí.
b,Đồng, thủy ngân,
nước, không khí.
c,Thủy ngân, đồng,
nước, không khí.
d,Không khí, nước,
thủy ngân, đồng.
Câu 2 : Trong sự dẫn
nhiệt, nhiệt được truyền
từ vật nào sang vật nào?
Hãy chọn câu trả lời
đúng.


a) Từ vật có nhiệt năng
lớn hơn sang vật có
nhiệt năng nhỏ hơn.
b) Từ vật có khối lượng
lớn hơn sang vật có
khối lượng nhỏ hơn.
c) Từ vật có nhiệt độ
cao hơn sang vật có
nhiệt độ thấp hơn.
d) Cả 3 câu trả lời trên
đều đúng.


- HS trả lời: b



- HS trả lời: c


<b>4.Dặn dò:(2 phút):</b>


- Đọc có thể em chưa biết trong SGK.
- Học bài và chuẩn bị bài mới.


NỘI DUNG GHI BẢNG
I. Sự dẫn nhiệt


C1: Nhiệt truyền đến sáp làm sáp nóng lên và chảy ra.
C2: Đinh rơi xuống theo thứ tự a,b,c,d,e.


C3:Nhiệt được truyền từ đầu A đến đầu B của thanh đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

II. Tính dẫn nhiệt của các chất


C4: Không.=>kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thủy tinh.


C5: Đồng dẫn nhiệt tốt nhất, rồi đến nhôm, thủy tinh là dẫn nhiệt kém nhất
trong 3 thanh =>Các chất rắn khác nhau có tính dẫn nhiệt khác nhau. Trong
chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.


C6: Không. => Thủy tinh dẫn nhiệt kém, nước dẫn nhiệt kém.
C7: Không. => Không khí dẫn nhiệt kém.


*Kết luận:


- Chất rắn dẫn nhiệt tốt.



- Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
- Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém.


III. Vận dụng
C8:


C9: Kim loại dâẫn nhiệt tốt, sứ dẫn nhiệt kém.


C10: Vì tạo ra nhiều lớp không khí ở giữa các lớp áo mỏng, mà không khí
thì dẫn nhiệt kém nên hạn chế truyền nhiệt từ cơ thể ra ngoài môi trường.
C11: Mùa đông. Vì khi chim xù lông thì giữa các lông chim có lớp không
khí, mà không khí dẫn nhiệt kém nên chim sẽ đỡ lạnh vào mùa đông.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×