Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Bài 15. Công suất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.24 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Tiết 21</i>
<i>Tuần 22 </i>


<i>Ngày dạy: / / </i>


<i><b>CƠNG SUẤT</b></i>


<b>1. MỤC TIÊU</b>


<b>1.1. Kiến thức</b>


<i>-HS biết: Nêu được cơng suất là gì? Viết được cơng thức tính cơng suất và nêu đơn vị đo.</i>
-HS hiểu: Nêu được ý nghĩa số ghi cơng suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị.
<b>1.2. Kĩ năng</b>


HS làm được: Vận dụng công thức <i>P</i>=<i>A</i>


<i>t</i> để giải các bài tập đơn giản
<b>1.3. Thái độ</b>


Thói quen: Làm việc theo nhóm, tìm hiểu một số nghề có liên quan.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP


- Cơng suất, đơn vị.
3. CHUẨN BỊ


3.1 Gíao viên:Tranh H15.1


3.2 Học sinh : Chuẩn bị phần hướng dẫn tự học tiết trước.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP


4.1. Kiểm diện : (KTSS)


<b>4.2. Kiểm tra miệng:(8 phút)</b>


<b>Câu 1(2đ). Phát biểu định luật về công.</b>


TL: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực
thí sẽ thiệt bấy nhiêu lần về đượng đi


<b>Câu 2(2đ). Nêu ví dụ chứng tỏ sử dụng các máy cơ đơn giản không được lợi về công.</b>
TL:- Dùng RRĐ được lợi hai lần về lực thì lại thiệt hai lần về đường đi. Khơng lợi về
công.


- Dùng MPN để di chuyển vật lên cao hay xuống thấp, nếu được lợi bao nhiêu lần về
lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi. Công thực hiện để di chuyển vật không thay đổi.
<b>Câu 3(6đ). Dùng một palăng để đưa một vật nặng 200N lên cao 20cm, người ta phải</b>
dùng một lực kéo F kéo dây đi một đoạn 1,6m. Tính lực kéo dây và công đã sinh ra. Gỉa
sử ma sát ở các rịng rọc là khơng đáng kể.


Giải
<b>Tóm tắt</b>


<b>P = 200N</b>


<b>h = 20cm = 0,2m </b>
<b>S = 1,6m</b>


<b> Dùng palăng đưa vật lên cao thì khơng có lợi về cơng </b>
<b> A = P.h = 200.0,2 = 40 (J)</b>


<b> Lực kéo vật lên trên palăng</b>
<b> </b> <i>F</i>=<i>A</i>



<i>S</i>=
40


1,6=25<i>N</i> <b> </b>
<b>F = ? A = ?</b>


<b>4.3. Tiến trình bài học</b>


<b>Hoạt động 1: Mở bài(20 phút)</b>


<b>Mục tiêu: Giới thiệu nội dung bài học mới.</b>
<b>Phương pháp: Thảo luận, hỏi – đáp</b>


<b>Phương tiện: Tranh hình 15.1</b>


Các bước hoạt động


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Gv:Treo tranh H15.1, nêu bài tốn như SGK.
- Cho HS hoạt động nhóm và trả lời C1,C2
- Cho các nhóm trả lời , nhận xét để hoàn
thành câu trả lời đúng


- HS: HS đọc đề bài tốn, nhóm trả lời C1
- Đại diện nhóm trình bày C1


- Nhận xét, bổ sung



GV:Cho đại diện các nhóm trả lời C2
- HS: Đại diện trả lời C2: c,d


GV:Hướng dẫn HS trả lời C3:
- Phương án c):


- HS: C3:tính t1 , t2 --> so sánh t1 , t2


GV: hướng dẫn HS so sánh theo phương án d)
- HS: Kết luận:(1) Dũng (2) để thực hiện cùng
một cơng là 1J thì Dũng mất ít thời gian hơn
- Tính cơng A1, A2 ; - So sánh A1, A2


GV:Gọi HS nêu kết luận


- HS: Kết luận: (1) Dũng (2) trong cùng 1 giây
Dũng thực hiện công lớn hơn


<b>C1. </b>


- Công của An thực hiện:
A1= F1.h = 160.4 = 640 J
- Công của Dũng thực hiện:
A2= F2.h = 240.4 = 960 J
C2: Phương án c) và d) đúng


C3: *Phương án c): Nếu thực hiện
cùng một cơng là 1J thì An và Dũng
phải mất một thời gian:



t1=640
50


= 0.078s ; t2 = 960
60


= 0.0625 s
t2< t1. Vậy:Dũng làm việc khỏe hơn.
*Phương án d): Trong 1 giây An và
Dũng thực hiện công là:


A1= 50
640


= 12.8J ; A2= 60
960


= 16 J
A2> A1. Vậy: Dũng làm việc khỏe hơn
<b>Hoạt động 2: Thông báo khái niệm áp suất(5 phút)</b>


<b>Mục tiêu: </b>
<b>Kiến thức: </b>


Nêu được cơng suất là gì? Viết được cơng thức tính cơng suất và nêu đơn vị đo cơng suất.
Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị.


<b>Phương pháp: thuyết trình, hỏi – đáp</b>


Các bước hoạt động



<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i>


GV:Từ kết quả bài tốn, thơng báo khái
niệm cơng suất, biểu thức tính cơng suất.
- Gọi HS nhắc lại


HS: Công suất xác định bằng công thực hiện
được trong một đơn vị thời gian.


- Công A (J) ; - Thời gian t (s)


- HS nhắc lại đơn vị công, đơn vị thời gian
- Gv thông báo đơn vị công suất là : Oát(W)
- Trên bàn là ghi: 1000W con số đó cho ta
biết gì?


HS: Khi động cơ làm việc bình thường thì
trong 1 s nó thực hiện một công là 1000J


<b>II. Công suất:</b>


1/ Khái niệm:<i> Công suất xác định bằng công</i>
thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
2/ Công thức:<i> Nếu trong thời gian t (s) , cơng</i>
thực hiện là A(J) thì cơng suất là <i><b>P</b></i>


3/ Cơng thức: . <i>P</i>=<i>A</i>
<i>t</i>



Nếu A = 1J; t = 1s;công suất là: <i><b>P</b></i> = 1s
1J


= 1 J/s
- Đơn vị cơng suất J/s gọi là ốt, kí hiệu W
1W = 1J/s


1KW = 1 000 W; 1MW = 1 000 000 W
<b>Hoạt động 3: Vận dụng(5 phút)</b>


<b>Mục tiêu</b>


<b>Kĩ năng: Vận dụng công thức </b> <i>P</i>=<i>A</i>


<i>t</i> để giải các bài tập đơn giản
<b>Phương pháp: Thảo luận</b>


Các bước hoạt động


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV:Gọi HS đọc C4
- Yêu cầu HS giải
<b>C4. Tóm tắt:</b>


- An : A1= 640J; t1 = 50s ; <i><b>P</b></i>1 = ?
- Dũng : A2= 960J; t2 = 60s ; <i><b>P</b></i>2 = ?
- Gọi HS lên bảng trình bày bài giải.
- HS: làm việc cá nhân


- Đọc đề bài



- Lên bảng trình bày


GV: Cho cả lớp nhận xét bài giải
- Nhận xét và hoàn chỉnh bài giải
- HS: Bình luận bài giải


- Sửa chữa, ghi nhận vào vở
GV:Tương tự cho HS giải C5, C6
- HS: Giải C5, - C6 :


<i><b>Hướng nghiệp</b></i><b>: </b><i>Trong các ngành thể</i>
<i>thao, dựa vào công suất để biết sức khỏe</i>
<i>của các vận động viên, để giúp cho những</i>
<i>người làm y tế và chăm sóc sức khỏe cho</i>
<i>các vận động viên,, những cơng việc thiế</i>
<i>kế qua núi đèo ngành giao thông, thiết kế</i>
<i>các chi tiết máy trong ngành cơ khí…</i>


<b>III. Vận dụng:</b>


<b>C4: - Công suất của An:</b>
<i><b> P</b></i>1 = 1


1
t
A


= 50
640



= 12.8 W
- Công suất của Dũng:
<i><b> P</b></i>2 = 2


2
t
A


= 60
960


= 16 W


<b>C5:Trâu và máy cày cùng thực hiện công như</b>
nhau là cùng cày 1 sào đất


Trâu cày mất t1 = 2 giờ = 120 phút
Máy cày mất t2 = 20 phút


t1 = 6 t2. Vậy máy cày có cơng suất lớn hơn cơng
suất trâu 6 lần


<b>C6: a)-Trong1h =3600s; s = 9km = 9000m</b>
-Công của lực kéo của ngựa trên đoạn đường s là:
A= F.s =200.9000 = 1 800 000J


-Công suất của ngựa:
<i><b> P</b></i> = t


A



= 3600
000
800
1


= 500W
b)-Công suất : <i><b>P</b></i> = t


A
= t


F.s
= F.v
<b>5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC(5 phút)</b>


<b>5.1. TỔNG KẾT</b>


<b>Câu 1. Nêu công thức tính cơng suất? giải thích và đơn vị đo cơng suất</b>
TL : <i>P</i>=<i>A</i>


<i>t</i> Trong đó - A: cơng thực hiện (J); - t: thời gian thực hiện cơng đó (s)
- <i><b>P</b></i> : công suất ( W )


<b>Câu 2. Trên nồi cơm điện ghi: 650 W cho ta biết điều gì?</b>


Trả lời: Khi nồi cơm điện làm việc bình thường thì trong 1 s nó thực hiện một công là
650J


<b>Câu 3. Một người công nhân khuân vác trong 2h được 48 thùng hàng để khuân vác mổi</b>


thùng hàng phải tốn một công là 15000J. Tính cơng suất của người cơng nhân đó?


TL:


15000*48
2.3600


<i>A</i>
<i>p</i>


<i>t</i>


 


= 100W
<b>5.2. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


<i>*. Đối với bài học này:</i>


- Học bài và hoàn thành các câu C, SGK
- Làm bài tập 15.1, 15.2, 15.6


<i>*. Đối với bài học sau:</i>


- Chuẩn bị tiết sau : <i><b>“Cơ Năng”</b></i>


+ Xem trước: Khi nào vật có cơ năng? Thế năng trọng trường là gì ? thế năng đàn hồi
là gì ? Động năng là gì ?


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×