Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Tuần 21. Chim sơn ca và bông cúc trắng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.37 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 21</b>



<i>Thứ hai, ngày 17 tháng 01 năm 2016</i>


<b>Tiết 1:</b> <b> CHÀO CỜ</b>


*************************************
<b>Tiết 2:</b>


<b>Mơn Tốn: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu – Yêu cầu: </b>Giúp HS: Thuộc bảng nhân 5.


- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn
giản. Biết giải bài tốn có một phép nhân. (trong bảng nhân 5).


- Nhận biết được đặc điểm của một dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
(HS khá giỏi làm thêm ý b bài 1, bài 4, bài 5).


- Giáo dục HS tính cẩn thận.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập1, 2, phấn màu
- HS : Vở ghi bài, bảng con


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> - Cho 2 HS lên bảng đọc
thuộc bảng nhân 5



- Nhận xét


<b>2. Bài mới:</b> Giới thiệu bài: Luyện tập
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài


- Cho HS tự làm bài, sau đó cho HS làm bài
của mình .(HS khá giỏi làm cả câu b)


+ Khi đã biết 2 x 5 bằng 10 có cần thực hiện
tính 5x2 khơng? Vì sao?


Bài 2:Viết lên bảng biểu thức 5x4 -9


+ Biểu thức trên có mấy dấu tính? Đó là
những dấu tính nào?


- Cho HS làm bài vào vở
- Cả lớp sửa bài trên bảng
Bài 3:- Cho HS đọc đề bài
- Cho HS tự tóm tắt và làm bài
- Cho HS nhận xét bài trên bảng


- 2 em đọc, lớp lắng nghe nhận xét


B


à i 1: Tính nhẩm


- Cả lớp làm vào vở bài tập



- 1 HS chữa bài lớp theo dõi và nhận xét
bài bạn


a. 5x3=15 b.5x2=10
2x5=10 5x3=15
5x4=20 5x9=45
5x2=10 3x5=15


- Ta có thể viết ngay kết quả là 10 mà
khơng cần tính vì khi thay đổi vị trí các
thừa số thì tích khơng thay đổi


B
à i 2:


- Có hai dấu tính là dấu nhân và dấu trừ
- 2 em làm bảng lớp , lớp làm vào vở.
57-15=35-15 5x8-20 = 40-20
=20 = 20
5x10-28 = 50-28


= 22
- 2 em đổi chéo vở kiểm tra
Bài 3: đọc đề bài


- 2 em làm bảng lớp, lớp làm vào vở
<i>- Tự sửa bài vào vở</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Bài 4: (HS khá giỏi làm và nêu cách làm).



Bài 5: Cho HS đọc yêu cầu bài.(HS khá giỏi
làm)


<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>


- Yêu cầu hs đọc thuộc bảng nhân 5.
<b>-</b> Về nhà làm lại bài.


- Chuẩn bị bài: Đường gấp khúc - Độ dài
đường gấp khúc.


- Nhận xét tiết học.


1ngày: 5giờ Một tuần lễ Liên học số giờ là:
1tuần : 5 ngày. 5x5=25(giờ)
1 tuần: ….giờ? Đáp số: 25 giờ.
Bài 4: (HS khá giỏi làm và nêu cách làm).


Tóm tắt Bài giải


1 can: 5l 10 can đựng số lít là:
10 can: … l? 5 x 10 = 50 l
Đáp số:
50 l dầu


Bài 5: (HS khá giỏi làm và nêu cách làm).
- Vì các số đứng liền nhau trong dãy số
này hơn kém nhau 5 đơn vị


.vì các số đứng liền nhau trong dãy số này


hơn kém nhau 3 đơn vị


*************************************
<b>Tiết 3:</b>


<b>Môn Đạo đức: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ (tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu – Yêu cầu: </b>HS biết :


- Cần nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau


- Lời yêu cầu đề nghị phù hợp thực hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác


- HS biết sử dụng lời yêu cầu , đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày (HS khá giỏi.)
- HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp.


* GDDKNS: - Kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác.
- Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV: Tranh tình huống cho Họat động 1. Bộ tranh nhỏ thảo luận nhóm cho họat động 2
- HS: Vở bài tập , nháp, bút thước


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> Cho HS nêu ý kiến của
mình trong tình huống sau: nếu giơ tay thì đồng
ý, khơng giơ tay là không đồng ý.



- Em làm trực nhật lớp và em nhặt được quyển
truyện của bạn nào để quên trong ngăn bàn em
sẽ


+ Đưa cho cô chủ nhiệm để cô trả lại cho người
bị mất


+ Cất để làm của riêng


+ Chỉ nên trả lại của rơi khi có người biết
- Nhận xét


<b>2. Bài mới:</b> - Giới thiệu bài: Biết nói lời yêu cầu
đề nghị.


<b>* Họat động 1:</b> Quan sát mẫu hành vi


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Cho 2 em lên bảng đóng kịch theo tình huống
sau. u cầu cả lớp theo dõi


+ Giờ ta học đã đến: Trời mưa to. Ngọc quên
không mang áo mưa. Ngọc đề nghị Hà


- Đặt câu hỏi cho HS khai thác mẫu hành vi:
+ Chuyện gì xảy ra sau giờ học?


+ Ngọc làm gì khi đó?


+ Hãy nói lời đề nghị của Ngọc với Hà .



+ Hà đã nói lời đề nghị với giọng thái độ như
thế nào?


* Khi nói lời yêu cầu, đề nghị em cần thể hiện
thái độ thế nào?


<b>* Họat động 2:</b> Đánh giá hành vi


- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm và yêu cầu
nhận xét hành vi được đưa ra. Nội dung thảo
luận của các nhóm như sau :


+ Nhóm 1: Tình huống 1 trong giờ vẽ , bút màu
của Nam bị gãy. Nam thò tay sang chổ Hoa lấy
gọt bút chì mà khơng nói gì với Hoa. Việc làm
của Nam là đúng hay sai ? vì sao?


+ Nhóm 2: Tình huống 2 giờ tan học, quai cặp
của Thi bị tuộc nhưng em không biết cài lại
khóa quai thế nào?


Đúng lúc ấy cơ giáo đi qua. Thi liền nói “ Thưa
cơ quai cặp của em bị tuộc Cô làm ơn cài lại
giúp em với ạ! Em cảm ơn cơ!


+ Nhóm 3: Tình huống 3, sáng nay đến lớp ,
Tuấn thấy 3 bạn Lan, Huệ, Hằng đang say sưa
đọc chung quyển truyện. Tuấn liền thò tay giật
lấy quyển truyện và nói: “Đưa đây đọc đã”


Tuấn làm như vậy là đúng hay sai?


+ Nhóm 4: Tình huống 4:Đã đến giờ vào lớp
nhưng Hùng muốn sang lớp 2C để gặp bạn
Tuấn . Thấy Hà đang đứng ở cửa lớp Hùng liền
nhét cặp của mình vào tay Hà và nói: “ cầm vào
lớp hộ tớ”


Hùng làm như thế đúng hay sai?


* Tại sao phải nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự?
<b>* Họat Động 3:</b> Bày tỏ thái độ


- Cho HS làm việc cá nhân trong vở bài tập.
- Gọi 1 số em trình bày trước lớp


Lớp nhận xét sửa bài. Ý đúng là đúng còn lại là
sai.


Chốt ý: Khi muốn nhờ ai đó một việc gì các em
cần nói lời đề nghi yêu cầu 1 cách chân thành
nhẹ nhàng, lịch sự. Không tự ý lấy đồ của người
khác để sử dụng khi chưa được phép.


- Lời nói chẳng mất tiền mua


- 2 em đóng vai theo tình huống có mẫu
hành vi, cả lớp theo dõi


- Nghe và trả lời câu hỏi



- Trời mưa to Ngọc quên không mang áo
mưa


- Ngọc đề nghị Hà cho đi chung áo mưa
- 3  5 HS nói lại: Bạn làm ơn cho


mình đi chung áo mưa với . Mình qn
khơng mang


- 2 HS nói lời đề nghị


* Khi nói lời yêu cầu, đề nghị trong giao
tiếp với người khác em cần thể hiện thái
độ lịch sự.


- Chia lớp thành 4 nhóm nhận phiếu và
tổ chức thảo luận, kết quả thảo luận có
thể đạt được


- Việc làm của Nam là sai. Nam không
được tự ý lấy gọt bút chì của Hoa mà
phải nói lời đề nghị Hoa cho mượn. Khi
Hoa đồng ý. Nam mới được sử dụng gót
bút chì của Hoa .


- Việc làm của Thi là đúng Thi đã biết
nói lời đề nghị cô giáo giúp 1 cách lễ
phép



- Tuấn làm như thế là sai vì Tuấn đã
giằng lấy truyện từ tay Hằng và nói mất
lịch sự với 3 bạn


- Hùng làm như thế là sai vì Hùng đã nói
lời đề nghị như ra lệnh cho Hà rất mất
lịch sự


* Nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự để thể
hiện sự tự trọng của bản thân và tôn
trọng người khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>


- Yêu cầu hs nói lời đề nghị theo ý của mình.
<b>- </b>Về nhà thực hành theo các hành vi đã học.
- Chuẩn bị bài tiết 2.


<i>- Nhận xét tiết học</i>


những ý kiến mà mình tán thành.


- Một số em trình bày cả lớp theo dõi và
nhận xét


- Lắng nghe, ghi nhớ


*************************************
<b>Tiết 4+5:</b>



<b>Môn Tâp đọc: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG</b>
<b>I. Mục tiêu – Yêu cầu: </b>


- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Đọc rành mạch toàn bài .
- Hiểu nghĩa các từ : khôn tả, véo von, long trọng


- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa
được tắm nắng mặt trời. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5 HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3)
- Giáo dục HS bảo vệ lòai vật , cây cối .


* GDKNS: - Xác định giá trị.
- Tư duy phê phán.


<b>* GDBVMT: - Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên để cuộc sống</b>
<b>luôn đẹp đẽ.</b>


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV : Tranh minh họa bài đọc, bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- HS: SGK, bút chì, thước


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> Cho 3 em đọc bài và trả
lời câu hỏi trong bài : Mùa xuân đến


- Nhận xét



<b>2. Bài mới:</b> Chim Sơn Ca và Bông Cúc Trắng
Giới thiệu chủ điểm mới và bài học


Giới thiệu bài:- Treo tranh minh họa và hỏi?
+ Bức tranh vẽ cảnh gì?


+ Con thấy chú chim và bơng cúc trắng thế
nào?


- Vậy khơng biết có chuyện gì xảy ra với 2
bạn đó. Hơm nay cơ và các con tìm hiểu qua
bài Chim sơn ca và bông cúc trắng


<b>Luyện đọc</b>


a. Đọc mẫu: Giọng vui tươi khi tả cuộc sống
tự do của sơn ca và bông cúc ở đoạn 1, ngạc
nhiên bất lực, buồn thảm khi kể về nổi bất
hạnh dẫn đến cái chết của sơn ca và bông cúc
ở đoạn 2, 3. Thương tiếc trách móc khi nói về
đám tang long trọng mà các chú bé dành cho
chim sơn ca ở đoạn 4.


- Đọc bài và trả lời câu hỏi liên quan đến
nội dung bài đọc.


- Quan sát và trả lời


- Bức tranh vẽ một chú chim sơn ca và


bông cúc trắng


- Bông cúc và chim sơn ca rất đẹp
- Lắng nghe


lắng nghe và đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

b. Luyện phát âm:


- Cho HS đọc từng câu cho đến hết bài
- Cho HS nêu từ khó đọc


-Luyện ngắt giọng:


- Cho HS nêu từ khó hiểu bằng trò chơi “giúp
bạn”


- Cho HS ngắt các câu dài bằng trò chơi “
ghép từ”


d. Đọc từng đọan : Chia mỗi nhóm 3 bạn đọc
bài


e. Thi đọc giữa các nhóm:


- Cho các nhóm thi đọc các nhân và đọc đồng
thanh


- Sơn ca, sung sướng, rúc mỏ, tỏa hương,
khôn tả, véo von, bình minh, cầm tù, long


trọng.


- Gạch vào SGK


+ Chim véo von mãi/ rồi mới bay về bầu
trời xanh thẳm .//


+ Tội nghiệp con chim !/ Khi nó cịn sống
và ca hát,/ các cậu đã để mặc nó chết vì
đói khát


- Mỗi bạn đọc 1 đọan


- Các nhóm cử đại diện thi đọc các nhân
hoặc đọc bất kỳ đọan nào theo yêu cầu
của GV


<b>(Tiết</b> 2)


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>Tìm hiểu bài</b>


- Cho mỗi em đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi:
1. Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa
sống thế nào?


+ Chim sơn ca nói về bông cúc như thế nào?
+ Khi được chim sơn ca khen ngợi , cúc đã
cảm thấy thế nào?



+ Sung sướng khơn tả có nghĩa là gì?


+ Tác giả đã dùng từ ngữ gì để miêu tả tiếng
hót của chim sơn ca?


+ Véo von có nghĩa là gì?


* Qua những điều tìm hiểu, bạn nào cho biết
trước khi bị bắt bỏ vào lồng, Cuộc sống của
sơn ca và cúc trắng thế nào?


- Cho HS đọc đọan 2, 3, 4 và hỏi.


2. Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên buồn
thảm?


+ Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng?


3a. Chi tiết nào cho biết hai chú bé rất vô tâm
đối với sơn ca? (HS khá giỏi)


3b. Không chỉ vơ tâm với sơn ca mà cịn đối
xử tệ với bơng cúc trắng, chi tiết nào nói lên
điều ấy? (HS khá giỏi)


4. Hành động của các cậu bé gây ra chuyện
gì đau lịng ?


+ Tuy đã nhốt vào lồng và sắp chết, nhưng


chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn thương


- Mỗi em đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi:
1. Chim tự do bay nhảy, hót véo von… Cúc
sống tự do bên bờ rào giữa đám cỏ dại…
- Chim sơn ca nói :” Cúc ơi ! Cúc …làm
sao ?


- Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả.


- Nghĩa là khơng thể tả hết niền sung sướng
đó


- Chim sơn ca hót véo von


- Là tiếng hót rất cao rất trong trẻo


* Chim sơn ca và cúc trắng sống vui vẻ,
hạnh phúc vì được tự do.


- Đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm
2. Vì sơn ca bị nhốt vào lồng


- Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng
3a. Nhốt sơn ca vào lồng mà không cho sơn
ca một giọt nước


3b. Hai chú bé chẳng cần thấy bông cúc
đang nở rất đẹp đã cắt đám cỏ trong đó có
cả bơng cúc trắng bỏ vào lồng chim.



4. chim sơn ca chết khát, còn bơng cúc
trắng héo lả đi vì thương xót


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

yêu nhau. Chi tiết nào cho em biết điều đó ?
+ Hai cậu bé làm gì khi sơn ca chết?


<b>5. Em muốn nói gì với hai cậu bé?</b>


<b>- </b>Câu chuyện khuyên em điều gì?
<b>Luyện đọc lại </b>


- Cho HS đọc các nhân


- Theo dõi HS đọc bài và chấm điểm cho Hs
<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>


- Câu chuyện khuyên ta điều gì?
<b>-</b> Về đọc bài nhiều lần


- Chuẩn bị: Thông báo của thư viện vườn
chim


- Nhận xét tiết học.


tỏa hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca.
- Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào chiếc hộp rất
đẹp và chôn cất thật long trọng


5. Các bạn thật vơ tình./ Các bạn ác quá./


Hãy để cho chim được tự do bay lượn, ca
hát! Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng
mặt trời!...


- Cần yêu quý những sự vật trong môi
trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống
luôn đẹp đẽ.


- Luyện đọc cả bài và chú ý tập cách đọc
thể hiện tình cảm


- Cần yêu quý những sự vật trong môi
trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống
luôn đẹp đẽ.


*************************************


<i>Thứ ba, ngày 18 tháng 01 năm 2016</i>
<b>Tiết 1 : </b>


<b>Môn Thể dục : </b> <b>ĐI ĐƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG</b>
<b>I. Mục tiêu – Yêu cầu: </b>


- Ôn hai động tác: đứng đưa chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng huớng và đứng hai chân rộng
bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước), hai tay đưa ra trước - sang ngang -lên cao
thẳng hướng.


- Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác.


- Học đi theo vạch kẻ thẳng. Yêu cầu thực hiện tương đồi đúng động tác.


- Giáo dục HS chăm chỉ tập luyện.


<b>II. Địa điểm – Phương tiện:</b>


- Địa điểm:trên sân trường.Vệ sinh nơi tập.


- Phương tiện: Chuẩn bị một còi, kẻ hai vạch giới hạn và các dấu chấm cho HS đứngkhi
chuẩn bị chơi trò chơi:”Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”.


<b>III</b>


<b> . Hoạt động dạy học:</b>


<b>Phần</b> <b>Nội dung</b> <b>Định lượng</b> <b>Phương pháp</b>


<b>1. Mở đầu:</b>




- GV nhận lớp phổ biến nội dung,
yêu cầu giờ học.


- Vừa đi vừa hít thơ sâu. Xoay cánh
tay (xoay hai cánh tay từ thấp ra
sau lên cao về trước rồi lại xuống
thấp) thành một vòng tròn, 3 - 4
vòng, sau đó xoay theo chiều
ngược lại.


- Đứng xoay khớp cổ tay, chân,


hông, đầu gối.


- Ôn một số bài hát của bài thể dục


1-2phút
1-2phút
6-8lần.
1-2phút
2 phút


1-2lần


<b>*</b>


X x x x x x
X x x x x x
X x x x x x
X x x x x x


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>2. Cơ bản:</b>


<b>3. Kết thúc:</b>


phát triển chung.


<b>- Ôn đứng đưa một chân ra sau,</b>
<b>hai tay giơ lên cao thẳng hướng.</b>
+ Nhịp 1: đưa chân ra sau, hai tay
giơ lên cao thẳng hướng.



+ Nhịp 2: về TTCB


+ Nhịp 3: như nhịp 1 nhưng đưa
chân phải ra sau.


+Nhịp 4: Về TTCB.


- Ôn đứng hai chân rộng bằng vai
(hai bàn chân thẳng hướng phía
trước) thực hiện các động tác tay.
Nhịp 1; đưa hai tay ra trước bàn tay
sấp.


Nhịp 2: Đưa hai tay sang ngang bàn
tay ngửa.


Nhịp 3: Đưa hai tay lên cao thẳng
hướng, hai bàn tay hướng vào
nhau.


Nhịp 4: về TTCB.


- GV cho dừng lại để uốn nắn các
động tác và xen kẽ có nhận xét.
- Gọi vài HS lên thực hiện động tác
<b>- Đi đường thẳng theo vạch kẻ</b>
<b>thẳng</b>


- Tập trung HS thành 4 hàng dọc
sau vạch xuất phát.



- GV làm mẫu và hướng dẫn cách
đi, sau đó cho HS lần lượt đi theo
vạch kẻ thẳng.


- Chú ý khi đi yêu cầu HS đi tự
nhiên, tay chân phối hợp nhịp
nhàng, đặt bàn chân thẳng hướng
hoặc trùng lên vạch kẻ thẳng, thân
người thẳng mắt nhìn xuống đất
cách chân từ 3-4m. Đi lần lượt theo
từng đợt, dến vạch giới hạn, quay
lại đứng chờ các bạn đi sau, sau đó
đi theo chiều ngược lại.


- Cho HS ôn lại 2 động tác rèn
luyện tư thế cơ bản trên .


<b>- Trò chơi:</b> “ chạy đổi chỗ, vỗ tay
nhau”


- GV nêu tên trị chơi.


- Chuyển đội hình về vị trí chuẩn
bị. Cho 2 HS làm theo chỉ dẫn và
giải thích của GV, sau đó cho HS
chơi .


2x8 nhịp
4-5lần



3-4 lần.


3-5lần


5-6lần.
4-5lần
1phút.


X x x x x x
X x x x x x
X x x x x x
X x x x x x


<b>*</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Cúi người thả lỏng.
- Cúi lăc người thả lỏng.
- Nhảy thả lỏng.


- GV nhận xét giờ học, giao bài tập
về nhà.


*************************************
<b>Tiết 2:</b>


<b>Môn Âm nhạc:</b> <b> HỌC HÁT: HOA LÁ MÙA XUÂN</b>


<b>( Giáo viên bộ môn phụ trách )</b>



*************************************
<b>Tiết 3:</b>


<b>Môn Mĩ Thuật:</b> <b>NẶN HOẶC VẼ HÌNH DÁNG NGƯỜI</b>


<b>( Giáo viên bộ mơn phụ trách )</b>


*************************************
<b>Tiết 4:</b>


<b>Mơn Tốn: ĐƯỜNG GẤP KHÚC- ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC</b>
<b>I. Mục tiêu – Yêu cầu: </b>Giúp HS:


-Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc .
-Nhận biết độ dài đường gấp khúc .


- Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đọan thẳng của đường gấp khúc đó.
(HS khá giỏi làm thêm bài 1b)


-Giáo dục Hs tính cẩn thận.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV: Mơ hình đường gấp khúc gồm 3 đọan .Phấn màu, thước
- HS : Vở bài tập, SGK, bút ,thước


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> - Cho 2 HS lên bảng làm


các bài tập sau :


- Nhận xét


<b>2. Bài mới</b>:<b> </b> Giới thiệu bài: Đường gấp khúc –
độ dài đường gấp khúc.


Giới thiệu đường gấp khúc - độ dài đường gấp
khúc


- Chỉ vào đường gấp khúc trên bảng và giới
thiệu: đây là đường gấp khúc ABCD


- Cho HS quan sát hình vẽ và hỏi: đường gấp
khúc ABCD gồm những đoạn thẳng nào?
+ Đường gấp khúc ABCD có những điểm nào?
+ Những đoạn thẳng nào có chung một điểm ?
+ Hãy nêu độ dài của các đọan thẳng của đường
gấp khúc ABCD


- Độ dài đường gấp khúc ABCD chính là tổng


2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm
vào bảng tính :


4x5 +20 2x7 +32


3x8-13 5 x8 -25


- Nghe giảng và nhắc lại đường gấp


khúc ABCD


- Gồm có 3 đoạn thẳng AB, BC,CD .
- Điểm ABCD


- Đoạn thẳng AB, BC chung điểm B.
đoạn thẳng BC, CD chung điển C


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

độ dài của các đọan thẳng AB, BC, CD


- Cho HS tính tổng độ dài của các đoạn thẳng
AB, BC, CD.


+ Vậy độ dài của đường gấp khúc ABCD là bao
nhiêu?


<b>Thực hành</b>


<b>Bài 1: </b>Cho HS đọc đề bài. Nêu yêu cầu của đề
bài.


Cho HS làm bảng con. (HS khá giỏi làm cả câu
b)


Nhận xét


Bài 2:Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và hỏi
+ Muốn tính độ dài của đường gấp khúc ta làm
thế nào?



- Vẽ đường gấp khúc MNPQ như hình vẽ trong
SGK lên bảng và yêu cầu HS tính độ dài đường
gấp khúc đó


- Nhận xét và yêu cầu HS đọc bài mẫu.


Bài 3: Cho HS đọc đề bài.
+ Hình tam giác có mấy cạnh?


+ Vậy đường gấp khúc này gồm mấy đọan
thẳng ghép lại với nhau?


+ Vậy độ dài đường gấp khúc này tính thế nào?
- Cho HS làm bài sau đó chữa bài và cho điểm
Hs


Chốt ý: Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta
tính tổng của các đọan thẳng


<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>


- Tồ chức trò chơi : Vui cùng đường gấp khúc
( thực hiện trò chơi theo sự hướng dẫn của GV)
- Phát cho HS một đọan dây đồng dài 20 cm và
yêu cầu tìm cách nắn sợi dây đồng thành các
đường gấp khúc theo yêu cầu. Sau đó trả lời câu
đố: độ dài đường gấp khúc tạo bởi sợi dây có
thay đổi khi số đoạn thẳng tạo thành thay đổi
khơng ? Vì sao?



- Tun dương các HS tạo được đường gấp
khúc nhanh, trả lời được câu đố .


<b>- </b>Về nhà xem lại bài sửa bài
- Chuẩn bị bài: Luyện tập


- Nghe giảng nhắc lại độ dài - đường gấp
khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn
thẳng, AB, BC, CD


- Tổng độ dài của các đọan thẳng AB,
CD, BC là:


2 +4 + 3 = 9 (cm)


- Đường gấp khúc ABCD dài 9 cm .
<b>Bài 1:</b> Nối các điểm để được đường gấp
khúc gồm


a. Hai đoạn thẳng. B


C
A


<b>Bài 2: T</b>ính độ dài đường gấp khúc
- Ta lấy độ dài của các đoạn thẳng cộng
lại với nhau .


Bài giải:



Độ dài đường gấp khúc MNPQ là
3+2+4= 9 (cm)


Đáp số: 9 cm.
b/ Bài giải:


Độ dài đường gấp khúc ABC là:
5+4=9( cm)


Đáp số: 9 cm.


<b>Bài 3: </b>1 HS đọc , cả lớp đọc thầm theo
- Hình tam giác có 3 cạnh


- Đường gấp khúc gồm 3 đọan thẳng
ghép lại với nhau


- Tính bằng cách cộng 3 độ dài của đọan
thẳng


- Làm bài và tự chữa bài vào vở.
Bài giải:


Độ dài đường gấp khúc ABC là:
4+4+4=12(cm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Nhận xét tiết học.


*************************************
<b>Tiết 5:</b>



<b>Mơn Chính tả: ( Tập chép) CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG </b>
<b>I. Mục tiêu – Yêu cầu: </b>Rèn kĩ năng viết chữ


- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xi có lơi nói của nhân vật trong
chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng.


- Làm được BT2a/b. (HS khá giỏi giải được câu đố ở BT3a/b.)
- Giáo dục Hs ý thức rèn chữ, giữ vở.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV: Bảng phụ viết sẵn bài chính tả .
- HS: Vở bài tập, vở chính tả, bút thước
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> - Cho 3 em lên bảng, sau đó
đọc cho Hs viết các từ sau: chiết cành, chiếc lá,
chảy xiết, làm xiếc


- Nhận xét


<b>2. Bài mới:</b> - Giới thiệu bài: Chim Sơn Ca và
Bông Cúc trắng


<b>Hướng dẫn tập chép</b>


a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép:



- Treo bảng phụ, đọc đọan văn cần chép 1 lượt,
sau đó cho HS đọc lại


+ Đọan trích nói về nội dung gì?
b. Hướng dẫn cách trình bày:
- Đọan văn có mấy câu?


- Lời của sơn ca nói với bơng cúc trắng được viết
sau các dấu nào?


- Trong bài cịn có dấu câu nào nữa?
c. Hướng dẫn từ khó:


- Cho HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu
bằng d, r, tr, s các chữ có dấu hỏi, dấu ngã


- Cho Hs viết các từ này vào bảng con, gọi 2 em
lên bảng viết


- Nhận xét và sửa lại các từ sai
d. Viết chính tả:


- Treo bảng phụ và u cầu HS nhìn bảng chép
e. Soát lỗi:


- Đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó
cho HS sốt lỗi


g.Chấm bài: Thu và chấm 1 số bài


<b>Hướng dẫn làm bài tập</b>


Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu


Cho HS thi tìm từ và điền vào bảng con em nào
tìm được nhiều từ đúng sẽ đạt điểm 10


- Lớp viết vào bảng con




- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi
bài trên bảng


- Về cuộc sống của chim sơn ca và
bông cúc khi chưa bị nhốt vào lồng
- Đoạn văn có 5 câu


- Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch
đầu dòng.


- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than.
- Tìm các từ và nêu chữ rào, dại, trắng,
sà , sung sướng, mãi , thắm


- Viết từ khó đã tìm được ở trên


- Nhìn bảng chép bài


- Soát lỗi theo lời đọc của Gv



Bài 2: HS đọc bài


- Các đội tìm từ và ghi vào bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Nhận xét


Bài 3: (HS khá giỏi giải câu đố)
GV đọc câu đố HS giải.


<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>


- Khi viết hết câu ta ghi dấu gì? Đầu câu viết thế
nào?


<b>-</b> Về nhà sửa lỗi sai thành một dòng đúng.
- Chuẩn bị bài: Sân chim.


- Nhận xét tiết học.


mào, chích chịe, chèo bẻo, chìa vơi,
chiền chiện…


b.Từ ngữ chỉ vật hay việc:tuốt lúa, chải
chuốt, tuột tay, nuốt, vuốt tóc…ngọn
đuốc, vĩ thuốc, bắt chuột, bắt buộc,
cuốc đất, cuộc thi…


- Các đội dán bảng từ, đội trưởng của
từng đội đọc từng từ cho cả lớp đếm để


kiểm tra số từ


*************************************


<i>Thứ tư, ngày 19 tháng 01 năm 2016</i>
<b>Tiết 1:</b>


<b>Môn Tập đọc: VÈ CHIM </b>
<b>I. Mục tiêu – Yêu cầu: </b>


- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè.


- Hiểu nghĩa các từ ngữ : ( Lon xon, tếu, nhấp nhem ,...) nhận biết các lòai chim trong bài .
- Hiểu nội dung: một số lồi chim cũng có đặt điểm, tính nết giống như con người. (trả lời
được câu hỏi 1, 3. Học thuộc lòng 1 đoạn trong bài vè. HS khá giỏi thuộc bài vè và trả lời
được câu hỏi 2)


- Giáo dục HS yêu quý và bảo vệ loài chim.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV : Tranh ảnh minh họa một số loài chim.
- HS: SGK, bút, thước


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> Cho 2 em lên bảng kiểm tra
bài và hỏi



+ Chim sơn cá nói về bơng cúc như thế nào?
+ Vì sao tiếng hót của chim sơn ca rất buồn ?
- Nhận xét


<b>2. Bài mới:</b> Giới thiệu bài: Vè Chim.
<b>Luyện đọc</b>


a. Đọc mẫu: Đọc mẫu chú ý giọng đọc vui nhí
nhảnh


b. Luyện phát âm :


- Cho HS đọc từng câu cho đến hết bài
- Cho HS nêu từ khó đọc.


c. Luyện ngắt giọng : Cho HS đọc bài:


- Cho HS snêu từ khó hiểu bằng trị chơi “giúp
bạn”


- Cho HS ngắt nghỉ các câu dài bằng trò chơi
“ghép từ”


d. Đọc từng đoạn: Chia mỗi nhóm 5 bạn đọc bài
e. Thi đọc giữa các nhóm: Cho các nhóm thi đọc
cá nhân


<b>Tìm hiểu bài </b>


- Đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi


- Cúc ơi ! cúc xinh xắn làm sao


- Vì sơn ca bị nhốt trong lồng


- 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm
- Mỗi em đọc 1câu theo dãy ngang
- Lon xon, ……….., mách lẻo
- Đọc bài .


<i>- Lon xon, tếu, nhấp nhem </i>
- Gạch vào SGK


- Mỗi bạn đọc một đoạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

1. Tìm tên các lồi chim trong bài


2. Tìm những từ ngữ đươc dùng để gọi các lồi
chim (hs khá giỏi)


3. Tìm những từ ngữ được dùng để tả đặc điểm
của các lịai chim?


+ Em thích com chim nào trong bài? Vì sao?
<b>Học thuộc lịng: </b>


- Cho HS đồng thanh bài vè sau đó xóa dần
bảng cho HS đọc thuộc


- Tuyên dương hs đọc thuộc bài tại lớp
<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>



- Là hs em phải làm gì để bảo vệ chim?
<b>- </b>Về nhà học thuộc lòng bài vè


- Chuẩn bị bài: Một trí khơn hơn trăm trí khơn
- Nhận xét tiết học


- Nói theo ý thích riêng của mình


- Học thuộc lịng, sau đó thi đọc thuộc
lịng bài thơ


- HS trả lời theo ý của mìmh.


*************************************
<b>Tiết 2:</b>


<b>Mơn Tập viết: CHỮ HOA R</b>
<b>I. Mục tiêu – Yêu cầu: </b>


<b>- </b>Rèn kĩ năng viết chữ:- Biết viết chữ R hoa (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ).


- Viết chữ và câu ứng dụng Ríu: (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ). Cụm từ ứng dụng Ríu rít
chim ca theo cỡ nhỏ (3 lần)


- Giáo dục tính kiên nhẫn, cẩn thận
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV: Mẫu chữ R, bảng phụ, thước, phấn màu
- HS : Vở tập viết, bảng con



<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> - Cho 2 HS viết trên bảng lớp
chữ Q, Quê <b> </b>


- Nhận xét


<b>2 .Bài mới:</b> - Giới thiệu bài: Chữ R hoa.
<i>Hướng dẫn viết chữ hoa</i>


- Quan sát số nét, quy trình viết chữ R


+ Chữ R cao mấy li? Chữ R gồm mấy nét? Là
những nét nào?


+ Chúng ta đã học chữ các hoa nào cũng có nét
móc ngược trái


+ Hãy nêu quy trình nét móc ngược trái ?
- Nhắc lại quy trình viết nét móc ngược trái
- Hướng dẫn viết nét 2 .


- Viết bảng : Cho HS viết chữ R hoa vào không
trung và bảng con


<i>Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng </i>
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng



- Lớp viết bảng con chữ Q, Quê<b> </b>


- Chữ R cao 5 li, gồm 2 nét nét móc
ngược trái, kết hợp nét cong trên và
nét móc ngược phải


- Chữ hoa B, P


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Cho HS đọc cụm từ ứng dụng


+ Con hiểu cụm từ ríu rít chim ca có nghĩa là gì?
b. Quan sát và nhận xét


+ Cụm từ ríu rít chim ca có mấy chữ là những chữ
nào ?


+ chữ R hoa và cao mấy li?Các chữ còn lại cao
mấy li ?


- Nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ ?
+ Khoảng cách giữa các bằng chừng nào


C. Viết bảng:- Cho HS viết ríu rít vào bảng con
- Sửa lỗi cho từng HS


<i>Hướng dẫn viết vào vở</i>


+ 1 dòng chữ R cỡ vừa, 2 dòng chữ R cỡ nhỏ
+ 1 dịng chữ ríu cỡ vừa1dịng chữ ríu cỡ nhỏ


+ 3 dịng cụm từ ứng dụng R íu rít chim ca, chữ
nhỏ


- Chỉnh sửa lỗi.


- Thu và chấm 5 đến 7 bài .
<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>


- Yêu cầu hs tìm những chữ có chữ hoa R
<b>-</b> Về nhà viết tiếp bài ở nhà.


- Chuẩn bị bài: chữ hoa S.
- Nhận xét tiết học


- Tiếng chim hót liền nhau khơng dứt ,
tạo cảm giác vui tươi


- Có 4 chữ đó là ríu, rít, chim, ca
- Chữ h cao 2,5 li ... chữ t cao 1li rưỡi,
các chữ còn lại cao 1 li .


- Dấu sắc đặt trên chữ i
- Bằng 1cm chữ O
- Viết bảng


- Viết vở


R
R
Ríu


Ríu
Ríu rít chim ca


*************************************
<b>Tiết 3 : </b>


<b>Môn Thủ công : </b> <b>GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ (TIÊT 1) </b>
<b>I. Mục tiêu – Yêu cầu:</b>


- HS biết cách gấp, cắt ,dán phong bì.


- Gấp cắt dán được phong bì bằng giấy nháp. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối
thẳng, phẳng.


- Thích làm phong bì để sử dụng.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV: Phong bì mẩu có khổ đủ lớn . Mẫu thiếp chúc mừng. Quy trình gấp, cắt phong bì có
hình vẽ minh họa cho từng bước


- HS: Một tờ giấy hình chữ nhật tương đương khổ A 4<sub>. Kéo, thước, bút chì, thước kẻ, hồ dán</sub>
<b>III</b>. Hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> Vừa rồi con học bài gì?
( gấp cắt dán thiệp chúc mừng )


- GV chấm bổ sung 1 số bài HS chưa làm
xong tiết trước ( HS để vở lên bàn )



- Nhận xét
<b>2. Bài mới: </b>


- Giới thiệu tiết trước các em đã làm thiếp
chúc mừng. Muốn gởi đến bạn các em làm
cách nào?


- Bỏ vào bao thư (phong bì)


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Hơm nay cơ hướng dẫn các em làm phong


<b>* Họat Động 1:</b> Giáo viên hướng dẩn HS
quan sát và nhận xét


- GV giới thiệu phong bì mẩu và nhận xét
- Phong bì có hình gì?


- Mặt trước và mặt sau của phong bì như thế
nào?


- GV bổ sung : Sau khi cho thu vào phong bì
, người ta dán nốt cạnh cịn lại


- GV cho HS so sánh về kích thước của
phong bì và thiếp chúc mừng


<b>* Họat Động 2:</b> Hướng dẫn làm mẫu
Bước 1: Gấp phong bì



- Lấy 1 tờ giấy trắng hoặc giấy thủ công
(giấy màu) gấp thành hai phấn theo chiều
rộng như hình 1 sao cho mép dưới của tờ
giấy cách mép trên khoảng 2 ô, được hình 2
- Gấp 2 bên hình 2, mỗi bên vào khõang 1ô
rưỡi đề lấy đường dấu gấp


- Mở 2 đường mới gấp ra, gấp chéo 4 góc
như hình 3 để lấy đường dấu gấp


Bước 2: Cắt phong bì


- Mở tờ giấy ra, cắt theo đường dấu gấp để
bỏ những phần gạch chéo ờ hình 4 được
hình 5


Bước 3: Dán thành phong bì


- Gấp lại theo các nếp gấp ở hình 5 dán 2
mép bên và gấp mép trên theo đường dấu
gấp hình 6 ta được chiếc phong bì


- GV tổ chức cho HS tập gấp bước 1
- GV theo dõi giúp đỡ HS còn yếu kém
Cho HS thu giãn.


<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>
- Nhận xét chung tiết học.
- Tiết sau sẽ cắt và dán phong bì



- Mặt trước ghi chữ “người gởi”, “ người
nhận”


- Mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng thư,
thiếp chúc mừng


- Phong bì to hơn thiếp chúc mừng


- HS theo dõi chú ý quan sát GV làm mẫu.
Bước 1: Gấp phong bì


Bước 2: Cắt phong bì


Bước 3: Dán thành phong bì


- HS thực hành gấp phong bì.
- HS chơi trị chơi” nhặt đồ vật “


*************************************
<b>Tiết 4:</b>


<b>Mơn Tốn: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu – Yêu cầu: </b>Giúp HS củng cố về:
-Nhận biết đường gấp khúc.


-Biết tính độ dài đường gấp khúc. (HS khá giỏi làm thêm ý a bài 1, bài 3)
-Giáo dục HS tính cẩn thận.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> Cho 2 em lên bảng làm bài
tập sau: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết
độ dài các đọan thẳng AB là 3cm, BC là 10cm,
CD là 5cm


- Nhận xét


<b>2.Bài mới:</b> - Giới thiệu bài: Luyện tập


Bài 1:- Cho HS đọc đề bài sau đó cho HS tự làm,
sửa bài (HS khá giỏi làm cả câu a)


- Cho điểm HS


Bài 2: Cho HS đọc đề bài


+ Cho HS quan sát hình vẽ và cho biết con ốc sên
bị theo hình gì?


+ Muốn biết ốc sên bị bao nhiêu dm ta làm thế
nào?


- Cho HS làm bài vào vở


Chốt ý: Để tính độ dài của đường gấp khúc cho dễ


ta ghi chữ vào hình rồi đọc tên đường gấp khúc đó
Bài 3: Ghi tên đọc tên đường gấp khúc (HS khá
giỏi)


-Cho HS quan sát hình vẽ sau đó trả lời miệng .
+ Đường gấp khúc gồm 3 đọan thẳng là đọan nào?
+ Đường gấp khúc gồm hai đọan thẳng là đường
nào?


+ Đường gấp khúc ABC và BCD có chung đọan
thẳng nào ?


Chốt ý: Đường gấp khúc gồm nhiều đọan thẳng
cần ghi tên vào các đọan thẳng để đọc cho chính
xác .


<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>


- Yêu cầu hs vẽ đường gấp khúc vào bảng con.
<b>-</b> Về nhà ôn lại bài.


- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
- Nhận xét chung tiết học.


- 1 em làm bảng lớp ,cả lớp làm nháp.


Bài 1:- tự làm vào bảng con.
a) Bài giải :


Độ dài đường gấp khúc là:


12+15=27( cm)
Đáp số: 27cm.
b) Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc là:
10+14+9=33(cm)
Đáp số: 33cm.
Bài 2 :- 1 HS đọc đề bài


- Con ốc sên bị theo đường gấp khúc
- Tính độ dài đường gấp khúc ABCD
- 1 em làm bảng lớp , cả lớp làm vào vở
Bài giải:


Con ốc phải bò đoạn đường là:
5+2+7=14(dm)
Đáp số: 14dm.
Bài 3:- quan sát hình và làm bài


- Là đoạn AB, BC, CD.(hay đường ABCD)
- Là đường ABC, BCD


- Có chung đọan thẳng BC


*************************************
<b>Tiết 5:</b>


<b>Môn Luyện từ và câu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>I. Mục tiêu – Yêu cầu: </b>



- Xếp được tên một số lồi chim theo nhóm thích hợp (BT1).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu ?(BT2, BT3)
- Giáo dục HS yêu quý các loài chim.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV : Tranh ảnh đủ 9 loài chim .
- HS: SGK, Vở bài tập , bút ,thước


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> - Cho 2 HS đặt và tập
luyện câu hỏi với các cụm từ khi nào , bao
giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ


- Nhận xét


<b>2. Bài mới:</b> Giới thiệu bài : Từ ngữ về chim
chóc đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ?


- Hướng dẫn bài bài tập


Bài 1: - Cho Hs đọc yêu cầu bài 1
- Cho Hs đọc các từ trong ngoặc đơn


- Cho Hs đọc tên của các cột trong bảng từ cần
điền



- Cho Hs đọc mẫu


- Cho Hs suy nghĩ và làm bài
- Cho Hs nhận xét bài trên bảng


- Ngoài những từ trên bảng mà em đã biết ở
trên, bạn nào có thể kể thêm tên các lồi chim
khác?


- Ghi nhanh các từ HS vừa nêu trên bảng , sau
đó cho cả lớp nhận xét.


Bài 2: - Cho HS đọc đề bài


- Cho HS thực hành theo cặp , 1 HS hỏi, 1 HS
trả lời sau đó đổi lại


- Gọi 1 số cặp HS thực hành hỏi đáp trước lớp
+ Khi muốn biết địa điểm của ai đó ta dùng từ
gì để hỏi ?


+ Hãy hỏi bạn bên cạnh 1 câu hỏi có dùng từ
ở đâu?


- Cho HS lên trình bày trước lớp
- Nhận xét


Bài 3: Đặt câu


- Cho HS đọc yêu cầu bài tập


- Cho 2 hs thực hành theo mẫu


Cho Hs làm vào vở bài tập và chữa bài
<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>


<b>- </b>Muốn hỏi về địa điểm ta dùng câu hỏi nào?
<b>- </b>Về nhà ôn luyện lại bài.


- Chuẩn bị bài<b>:</b> Từ ngữ về loài chim. Dấu


- 2 HS cùng thực hành hỏi đáp .


Bài 1: HS đọc yêu cầu


- Cú mèo, gõ kiến, …………, quạ, vàng
anh


- Gọi tên theo hình dáng, gọi tên theo tiếng
kêu gọi tên theo cách kiến ăn .


- Gọi tên theo hình dáng : chim cánh cụt,
vàng anh.


- Gọi tên theo tiếng kêu: tu hú, quạ, cuốc.
- Gọi tên theo cách kiếm ăn : bói cá, chim
sâu. Gõ kiến.


- 1 em lên bảng, cả lớp làm vở


- Nhiều HS phát biểu ý kiến đà điểu, đại


bàng, vẹt, bồ câu, cò, vạc


- Cả lớp đồng thanh
Bài 2:


- 1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
- Làm bài theo cặp, 1 số cặp lên bảng thực
hành


- Ta dùng từ ở đâu?


- Hai HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành
hỏi đáp theo mẫu câu ở đâu?


Bài 3: 1 số HS trình bày trước lớp
- Làm vào vở, 2 em đổi chéo vở kiểm tra
b. Em ngồi học ở đâu?


- Em ngồi ở dãy bàn thứ tư bên trái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

chấm, dấu phẩy.
- Nhận xét tiết học .


*************************************


<i>Thứ năm, ngày 20 tháng 01 năm 2016</i>
<b>Tiết 1:</b>


<b>Môn Thể dục:</b> <b>ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG</b>



<b> </b> <b> TRỊ CHƠI “NHẢY Ơ”</b>


<b>I. Mục tiêu – Yêu cầu: </b>


- Học đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông (dang ngang). Yêu cầu thực hiện động tác
tương đối chính xác.


- Ơn trị chơi: “ Nhảy ô”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
- Giáo dục HS chăm chỉ tập luyện.


<b>II. Địa điểm – Phương tiện:</b>


- Địa điểm:trên sân trường.Vệ sinh nơi tập.


- Phương tiện: Chuẩn bị một còi,kẻ sẵn cho trị chơi : “Nhảy ơ”.
<b>III</b>


<b> . Hoạt động dạy học:</b>


<b>Phần</b> <b>Nội dung</b> <b>Định lượng</b> <b>Phương pháp</b>


<b>1. Mở đầu:</b>


<b>2. Cơ bản:</b>


- GV nhận lớp phổ biến nội dung,
yêu cầu giờ học.


- Cạy nhẹ nhàng thành một hàng
dọc trên địa hình tự nhiên ở sân


trường: 70-80m sau đó đi theo
vòng tròn (ngược chiều kim đồng
hồ) và hít thở sâu.


- Đứng xoay khớp cổ chân và đầu
gối, hơng, vai.


- Ơn một số động tác của bài thể
dục phát riển chung.


- Chơi trị chơi “có chúng em”
* Ơ<b>n đứng hai chân rộng bằng</b>
<b>vai (hai bàn chân thẳng hướng</b>
<b>phía trước, thực hiện các động</b>
<b>tác tay)</b>


- Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay
chống hông.


- GV làm mẫu và giải thích
( Trọng tâm ở tư thế đặt bàn chân
theo vạch kẻ) sau đó cho HS tập
một lần


- Lần 2-3 do cán sự lớp điều
khiển.


- GV nhận xét, đánh giá.


* Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay


dang ngang.


- Thi một trong hai động tác trên,
xem tổ nào có nhều người đi đúng.


1-2phút
1-2phút
1-2phút


1phút.
2 lần.
2-4lần.


6-8phút.
2-3phút


6-8phút


<b>*</b>


X x x x x x
X x x x x x
X x x x x x
X x x x x x


<b> *</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>3. Kết thúc:</b>


- Chú ý sửa chân cho HS.


<i>- Trị chơi: “Nhảy ơ”</i>
- GV nêu tên trị chơi


- u cầu HS nhắc lại cách chơi.
- Yêu cầu học sinh tự chơi .
Nhận xét học sinh chơi.
- Cúi lắc người thả lỏng
- Nhảy thả lỏng.


- GV cùng học sinh hệ thống lại
bài, chú ý các vần điệu và nhịp vỗ
tay.


- GV nhận xét giờ học, giao bài
tập về nhà.


2 phút
1-2phút


<b>*</b>


X x x x x x
X x x x x x
X x x x x x
X x x x x x


*************************************
<b>Tiết 2:</b>


<b>Mơn Chính tả: ( Nghe viết ) SÂN CHIM </b>


<b>I. Mục tiêu – u cầu: </b>


<b>- </b>Nghe viết chính xc, trình bày đúng bài chính tả Sân chim


- Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn : tr/ch ; uốt/ uốc(BT2a/b)
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV : Bảng phụ, SGK
- HS: SGK, vở chính tả, vở bài tập
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> Cho 2 HS lên bảng viết các từ
sau: tuốt lúa, vuốt tóc, chau chuốt, cái cuốc, luộc rau
Cả lớp đọc thầm các từ vừa đọc


- Nhận xét


<b>2: Bài mới:</b> Giới thiệu bài :Sân Chim
Hướng dẫn nghe viết


a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết:


- Treo bảng phụ và đọc câu văn cần viết sau đó u
cầu Hs đọc lại


- Đoạn trích nói về nội dung gì?


b. Hướng dẫn trình bày :


- Đoạn văn có mấy câu


- Trong bài có các dấu câu nào?
c. Hướng dẫn viết từ khó:


- Cho HS nêu chữ khó viết trong đoạn chép


- Cho HS phân tích các từ khó viết và viết vào bảng
con


- Nhận xét và sửa các từ viết sai cho HS


d. Viết chính tả: Đọc cho HS viết mỗi cụm từ 3 lần
e. Soát lỗi: Đọc lại bài dừng lại và phân tích các từ


- 1 HS lên viết bài trên bảng lớp,
lớp viết bảng con.


- 2 HS đọc lại đoạn văn cả lớp theo
dõi đọc bài trên bảng


- Về cuộc sống của các lồi chim
trong sân chim


- Có 4 câu


- Dấu chấm, dấu phẩy



- Xiết, thuyền, trắng xóa, sát sông


- 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng
con


- Nghe và viết lại bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

khó cho HS sóat lỗi


g. Chấm bài: Thu và chấm 1 số bài
Hướng dẫn làm bài tập:


Bài 2: Cho HS đọc đề bài


- Cho 1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào vở
- Cho HS nhận xét bài trên bảng


- Nhận xét và cho điểm HS


Bài 3:- Cho HS đọc yêu cầu của bài


- Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ
giấy to và bút dạ. Cho Các em trong nhóm truyền tay
nhau tờ bìa và bút để ghi lại các từ , các câu theo yêu
cầu của đề bài. Sau 5 phút các nhóm dán tờ bìa có
kết quả của mình lên bảng để GV cùng cả lớp kiểm
tra. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đặt được nhiều
câu nhất là nhóm thắng cuộc.



<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>


- u cầu hs tìm những chữ có âm ch/tr,
<b>-</b> Về sửa 1 lỗi sai thành 1 dòng đúng.


- Chuẩn bị bài: Một trí khơn hơn trăm trí khơn
- Nhận xét tiết học.


Bài 2: Điền vào chổ trống tr hay ch
- Làm bài đánh trống : Đánh trống,
chống gậy, chèo beo, leo trèo,
quyển truyện, câu chuyện


- Đổi chéo vở kiểm tra và sau đó
sửa bài


Bài 3: Đọc đề bài và mẫu
- Nhóm trưởng nhận giấy bút


- Họat động theo nhóm: Con chăm
sóc bà Mẹ đi chợ


- Mái tóc của bà đã bạc trắng


*************************************
<b>Tiết 3:</b>


<b>Mơn Tốn: LUYỆN TẬP CHUNG </b>
<b>I. Mục tiêu – Yêu cầu: </b>Giúp HS:



- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.


- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường
hợp đơn giản. Biết giải bài tóan có một phép nhân.(HS khá giỏi làm bài 5b)


- Biết tính độ dài đường gấp khúc.
- Giáo dục HS tính cẩn thận


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV: Bảng phụ , phấn màu, bìa màu
- HS : Vở tập viết, bảng con


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> - Cho 2 em lên bảng làm
các bài tập sau: Tính độ dài của đường gấp khúc
ABCD, có đọan thẳng AB: 4cm, BC: 7cm
- Nhận xét và cho điểm


<b>2. Bài mới:</b> Giới thiệu bài : Luyện tập chung
Hướng dẫn HS làm bài tập.


Bài 1: - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng các
bảng nhân 2, 3, 4, 5


- Sau đó cho HS đố nhau các phép tính bất kì
trong bảng nhân



- Nhận xét và tuyên dương các bạn thuộc bảng


- 1 em làm trên bảng lớp, cả lớp làm
bảng con.


Bài 1: Thi đọc thuộc bảng nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

nhân


Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài


- Viết lên bảng 5x5 +6 và yêu cầu HS nêu cách
thực hiện


- Cho HS làm bài vào bảng con, hs lên bảng làm
bài


- Cho cả lớp nhận xét bài trên bảng
Bài 4: Cho HS đọc đề bài


- Cho 2 em lên bảng làm bài


- Cho nhận xét bài làm trên bảng và hỏi ?


+ Vì sao để tìm số chiếc đũa có trong 7 đơi đũa
chúng ta lại thực hiện phép nhân 2x7 =?


Bài 5: Cho HS quan sát hình vẽ và nêu yêu cầu
bài:



- Hãy nêu cách tính độ dài đường gấp khúc (HS
khá giỏi làm cả câu b nêu cách làm.)


- Cho HS tự làm bài vào bảng con.
- Cho HS nhận xét bài làm trên bảng


<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>


- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế
nào?


<b>-</b> Về nhà ôn lại bài.


- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học


Bài 3: tính


- Thực hiện phép nhân trước, phép cộng
sau


- 2 em làm bảng lớp, lớp làm vào vở
a) 5x5+6=25+6 b)
4x8-17=32-17


=31. = 15.
c) 2x9 – 18= 18-18 d) 3x7+29=
21+29



= 0. = 50
Bài 4: đọc


- Lớp làm vào vở


Tóm tắt: Bài giải:


1 đôi : 2 chiếc. Số chiếc đũa 7 đơi có là:
7 đơi : …chiếc? 2x7 = 14 ( chiếc)
Đáp số: 14 chiếc.
Bài 5: Tính độ dài của mỗi đường gấp
khúc


- 2 em làm bảng lớp, lớp làm vào bảng
con.


a) Bài giải


Độ dài đường gấp khúc là:
3x3=9( cm)


Đáp số: 9 cm.


*************************************
<b>Tiết 4:</b>


<b>Môn Tự nhiên xã hội: CUỘC SỐNG XUNG QUANH </b>
<b>I. Mục tiêu – Yêu cầu: </b>HS biết


- Kể tên 1 số nghề nghiệp chính và nói về những họat động sinh sống của người dân địa


phương


- Hs có ý thức yêu mến và gắn bó q hương.


* KNS: - Biết tìm kiếm và xử lý thông tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa
phương.


- Có kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin: Phân tích, so sánh nghề nghiệp của người
dân ở thành thị và nông thôn.


* BVMT: - Biết được môi trường cộng đồng: cảnh quan tự nhiên, các phương tiện giao
thông và các vấn đề môi trường của cuộc sống xung quanh.


- Có ý thức bảo vệ môi trường.


* GDMTBĐ: Kể tên về nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân
địa phương; HS có ý thức gắn bó với quê hương. (liên hệ)


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>III</b>. Hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> Gọi hs lên bảng kiểm tra.hãy
nêu những quy định khi đợi xe và lên xe?( đợi xe,
lên xe, ngồi vào chỗ, mua vé, xuống xe.)


-Em đã đi phương tiện giao thông nào? Để đảm
bảo an tồn khi đi phương tiện giao thơng đó em


phải làm gì?


- Nhận xét:


<b>2. Bài mới:</b> Giới thiệu bài :Cuộc sống xung quanh
<b>* Họat động 1:</b> Kể tên 1 số ngành nghề ở nông
thôn


Bước 1: Làm việc theo nhómcặp


- Cho Hs quan sát hình 1 trong SGK và nêu những
gì em nhìn thấy trong hình


- Những hình ảnh em vừa nhìn thấy đó chính là
các cơ quan hành chính nằm ở trung tâm của một
xã ( phường), Quận ( huyện).


- Để biết những người dân ở xã ( phường), Quận
( huyện) đó làm những cơng việc gì ta cùng tìm
hiểu qua các tranh còn lại.


<b>* </b>


<b> Họat động 2:</b><i> Thảo luận nhóm 4</i>


** Những bức tranh /44, 45 diễn tả cuộc sống ở
đâu ? vì sao em biết


+ Kể tên các nghề nghiệp của người dân được vẽ
trong hình từ 2 8/44.



Bước 2: - Cho HS các nhóm trình bày
- Cho các nhóm khác bổ sung


* Những bức tranh 46, 47 thể hiện nghề nghiệp
sinh họat của người dân ở thành phố thị trấn
- Gia đình em sống ở đâu? Mọi người dân ở đây
họ làm cơng việc gì?


<b>3. Củng cố - Dặn dị : </b>


- Để quê hương em ngày một tươi đẹp em sẽ làm
gì?


<b>- </b>Về nhà quan sát cảnh vật xung quanh tiết sau vẽ
tranh cuộc sống xung quanh..


- Nhận xét tiết học.


- Quan sát và thảo luận trong nhóm
Đại điện các nhóm trình bày.


. các nhóm dựa vào tranh 1 và các câu
hỏi Gv gợi ý và trả lời


* Diễn tả cuộc sống ở miền núi , đồng
bằng và ven biển


- Dựa vào tranh kể



- Mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi hoặc
trình bày tên nghề nghiệp của người
dân được vẽ trong 1 hình


- Các nhóm khác bổ sung
- HS trả lời


- Nhận xét bổ sung.
- HS trả lời


*************************************


<i>Thứ sáu, ngày 21 tháng 01 năm 2016</i>
<b>Tiết 1:</b>


<b>Môn Kể chuyện: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG</b>
<b>I. Mục tiêu – Yêu cầu: </b>


- Rèn kĩ năng nói: Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện (HS khá giỏi biết kể
lại toàn bộ câu chuyện).


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Giáo dục Hs yêu loài vật, cây cối.
* GDKNS: - Xác định giá trị.


- Tư duy phê phán.


* GDBVMT: - Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên để cuộc sống luôn
đẹp đẽ.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



- GV : Bảng phụ ghi toàn bộ gợi ý kể chuyện , Tranh minh hoạ của bài
- HS: SGK,


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> Cho 2 HS lên bảng để
kiểm tra


- Nhận xét:


<b>2: Bài mới:</b> Giới thiệu bài :Chim Sơn Ca và
Bông Cúc trắng


- Hướng dẫn kể chuyện


<b>kể từng đoạn.</b>a. Hướng dẫn kể từng đoạn cu
chuyện theo gợi ý


- GV treo bảng phụ đã ghi gợi ý kể từng đoạn
câu chuyện .


* Đọan 1 của câu chuyện nói về nội dung gì?
- Dựa vào gợi ý hãy kể lại nội dung đoạn 1
b. Hướng dẫn kể đoạn 2:


- Yêu cầu hs nêu gợi ý đọan 2.
- Yêu cầu hs kể đoạn 2.



c. Hướng dẫn kể đoạn 3:
- Yêu cầu hs nêu gợi ý đọan 3
- Hãy kể nội dung đoạn 3
d. Hướng dẫn kể lại đoạn 4:
- Yêu cầu hs nêu gợi ý đọan 4.
- Hãy kể nội dung đoạn 3


- Chia lớp thành 6 nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4
HS và yêu cầu các em kể lại từng đoạn truyện
trong nhóm của mình. HS trong cùng 1 nhóm
nghe và chỉnh lỗi cho nhau


* Em thấy hai cậu bé trong chuyện thế nào?
<b>Kể lại toàn bộ câu chuyện</b>.(hs khá giỏi kể)
- Cho các nhóm thi kể truyện trước lớp
- Cho cả lớp lắng nghe nhận xét bổ sung .
<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>


- Câu chuyện này khuyên em điều gì?
<b>-</b> Về nhà tập kể cho gia đình nghe


Chuẩn bị bài: Một trí khơn hơn trăm trí khơn.
Nhận xét tiết học.


- 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu truyện
Ơng Mạnh thắng thần Gió


- HS đọc gợi ý.



* Về cuộc sống tự do và sung sướng của
chim sơn ca và bông cúc trắng


- 2 HS kể lại đoạn 1 bằng lời của mình
- HS quan sát.


- HS nêu gợi ý
- 1 HS kể đoạn 2
- HS nêu


- 1 HS kể đoạn 3
- HS nêu.


- 1 HS kể lại đoạn 4
- Kể chuyện trong nhóm.


- 4 HS đại điện 4 nhóm lần lượt kể trước
lớp.


- Sau mỗi bạn kể lớp nhận xét bổ sung.
* Hai cậu bé thật nhẫn tâm đối với chim
và hoa.


- HS khá giỏi thi kể chuyện trước lớp.
- Lớp nhận xét bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

*************************************
<b>Tiết 2:</b>


<b>Môn Tập làm văn: ĐÁP LỜI CÁM ƠN - TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM </b>


<b>I. Mục tiêu – Yêu cầu: </b>


<b>- </b>Biết đáp lời cám ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản. (BT1,2)


- Thực hiện được yêu cầu của (BT3). (Biết tìm câu văn miêu tả trong bài. Bước đầu biết
cách tả về 1 loài chim từ 2, 3 câu).


- Giáo dục HS tính khiêm tốn
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV : Tranh minh họa bài tập .
- HS: vở bài tập, vở nháp, SGK
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> - Cho hs đọc bài làm của
mình về tả mùa xuân.


- Nhận xét


<b>2. Bài mới:</b> Giới thiệu bài: Đáp lời cảm ơn – tả
ngắn về loài chim


- Hướng dẫn làm bài tập


Bài 1:Treo tranh minh họa và yêu cầu Hs trả
lời của các nhân vật trong tranh và hỏi


+ Khi được cụ bà cảm ơn bạn Hs nói gì?



+ Theo em tại sao bạn Hs nói vậy ? Khi nói như
vậy với bà cụ , bạn nhỏ thể hiện thái độ thế
nào ?


+ Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay
cho lời đáp của bạn HS


- Cho 1 số HS đóng vai tình huống


Chốt ý: Khi nhận giúp ai việc gì người khác
cảm ơn, con cần phải đáp lại cho lễ phép, lịch
sự


Bài 2:


- Cho HS đọc yêu cầu bài


- Cho 2 em ngồi cạnh nhau thực hiện lại từng
tình huống trong bài


- Cho 1 cặp HS đóng vai tình huống


- Cho cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác
- các tình huống cịn lại tiến hành tương tự.
Bài 3:


-Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đọan văn
chim chích bông .



+ Những câu văn nào tả hình dáng của trích
bơng ?


+ Những câu văn nào tả họat động của chích
bơng ?


- Để làm bài này cần lưu ý con chim định tả là
con chim gì? Trơng nó thế nào? Em có biết họat


Bài 1:


- HS thực hiện đóng vai , diễn lại tình
huống trong bài , cả lớp theo dõi


- Bạn HS nói: khơng có gì ạ!


- Vì giúp các cụ già qua đường chỉ. Nói
như vậy để thể hiện khiêm tốn lễ độ
- Có gì đâu hở bà. Bà với cháu cùng qua
đường sẽ vui hơn mà


- Một số cặp HS thực hiện trước lớp
- Lắng nghe, nhận xét


Bài 2 :


- 1 HS yêu cầu cả lớp suy nghĩ
- Làm việc theo cặp.


- Lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác


Bài 3 :


- 2 em lần lượt đọc bài


- Là một con chim... mảnh vỏ trấu chắp
lại


- Hai chân nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ
…, ốm yếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

động nao của con chim đó khơng? Đó là họat
động gì?


- Cho HS đọc bài làm của mình. Cho cả lớp
nhan xét


<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>


- Em cần thể hiện thái độ thế nào khi đáp lại lời
cảm ơn?


<b>- </b> Về nhà thực hành nói lời cảm ơn .


- Chuẩn bị bài: Đáp lời xin lỗi.Tả ngắn về loài
chim.


- Nhận xét tiết học


trứng dưới chân,vừa đi vừa mang theo
trứng,dáng đi lũn cũn trông rất ngộ


nghĩnh.


<i>- Lắng nghe, bổ sung</i>


*************************************
<b>Tiết 3:</b>


<b>Mơn Tốn: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu – Yêu cầu: </b>Giúp Hs Củng cố về:


-Thuộc các bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm và Biết giải bài tóan có một phép nhân.
-Biết tên gọi thành phần và kết quả phép nhân (thừa số, tích)


- Đo độ dài đọan thẳng . Tính độ dài đường gấp khúc (HS khá giỏi làm bài 5 và cột 2 của
bài 3)


-Giáo dục Hs tính cẩn thận
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV: Bảng phụ, bìa màu, phấn màu
- HS : Vở bài tập, bảng con, SGK


<b>III</b>. Hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> - Cho HS làm các bài tập sau
( 2 em làm bảng lớp, lớp làm vào bảng con)


5 x5 -6 3x6 -18


4 x5 +12 2 x 9 -11


- Cho cả lớp sửa bài trên bảng
- Nhận xét


<b> 2.Bài mới:</b> Giới thiệu bài: Luyện tập chung
Bài 1:- Cho HS thi đọc thuộc từng cột


- Lớp nhận xét và cho điểm


Bài 2:- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


- Cho HS quan sát bảng số trên bàng, chì vào
bảng và yêu cầu HS đọc tên của từng dòng trong
bảng và hỏi:


+ Điền số mấy vào ô trống thứ nhất? Tại sao?
- Cho HS làm bài


- Cho HS nhận xét bài trên bảng
Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu của bài.


- HS làm bài vào bảng con. (HS kh giỏi làm cả
cột 2)


- Mỗi bạn đọc 1 cột
- Lớp nhận xét, bổ sung


- Viết số thích hợp vào ơ trống
- Quan sát và trả lời



- Điền số 12 vì 12 là tích của 2 và 6


- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vào
vở bài tập .


Thừa


số 2 5 4 3 5 3 2 4
Thừa


số 6 9 8 7 8 9 7 4
Tích 12 45 32 21 40 27 14 16
- HS đọc yêu cầu của bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Cho HS nhận xét bài trên bảng
Bài 4: Giải toán


- Cho HS đọc đề bài


- Cho HS tự tóm tắt và giải
- Cho cả lớp sửa bài trên bảng
Tóm tắt:


1 Hs: 5 quyển truyện
8 Hs : . . . quyển truyện?


<i>Bài 5: Đo và tính độ dài đường gấp khúc </i>


- Cho HS đọc đề bài làm bài nêu cách làm (HS


khá giỏi)


<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>


- Cho học sinh ôn lại các bảng nhân đã học.
<b>-</b> Về nhà ôn lại bài.


- Chuẩn bị bài: Kiểm tra
- Nhận xét tiết học.


- Nêu đề bài


- 2 em làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở
- Tự sửa bài vào vở


Bài giải:


Tám học sinh mượn được số quyển truyện
là:


5x8=40 (quyển truyện)


Đáp số: 40 quyển truyện.
.


HS khá giỏi làm bài và nêu cách làm.


*************************************
<b>Tiết 4:</b>



<b>Hoạt động tập thể: </b> <b>SINH HOẠT LỚP</b>
<b>I. Mục tiêu – Yêu cầu: </b>


- HS biết được ưu khuyết điểm trong tuần
- Biết được phương hướng tuần tới.


- Giáo dục HS thích giờ Sinh Họat Tập Thể
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV : Bảng nhận xét của lớp, trò chơi
- HS: Bảng nhận xét của tổ, nhận xét
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>* Họat động 1:</b> Nhận xét tuần 21
- Cho lớp trưởng điểu khiển lớp


- Cho từng tổ nhận xét từng mặt của tổ
mình như: chuyện cần, kỷ luật, vệ sinh,
phong trào học tập


- Cho cả lớp bình bầu tổ xuất sắc và nêu ưu
khuyết điểm của từng tổ


- GV chốt lại


Nêu phương hướng tuần 22:


- Duy trì và ổn định mọi nền nếp lớp học.


- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến
lớp. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến
xây dựng bài. Thi đua học tập tốt dành
nhiều thành tích tốt.


<b>* Họat động 2:</b> Trị chơi


- Chơi trò chơi: “ lộn cầu vòng ”


- Lớp trưởng điểu khiển lớp, tổ trưởng nhận
xét, báo cáo, lớp bình bầu tổ xuất sắc


- Từng tổ nhận xét từng mặt của tổ mình
như: chuyện cần, kỷ luật, vệ sinh, phong trào
học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Cách chơi: Từng cặp 2 người chơi một
nắm đối diện nắm tay nhau, vừa đọc vừa
vung tay sang bên theo nhịp lời ca. Cuối
cùng bạn đọc chậm lại rồi xoay nữa vòng,
quay lưng vào nhau. Sau đó lại nắm tay
nhua, đọc lời ca, vung tay như trước. Đến
từ cuốu cùng thì xoay người quay mặt vào
nhau, cứ thế trị chơi tiếp tục


<b>Củng cố - Dặn dò:</b> Nhận xét chung.
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài tuần sau.
- Nhận xét tiết học.


Lộn cầu vòng



</div>

<!--links-->

×