Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.71 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Hoạt đng tp thể :
<b>---Tập đọc: </b>
<b> I . Mục đích yêu cầu: </b>
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bớc đầu đọc phân biệt đợc lời kể chuyện và lời nhân
vật.
- Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ơng khen ngợi các cháu biết
nh-ờng nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm (trả lời đợc CH trong SGK)
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>
-Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
-Bảng ghi sẵn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng.
<b>III. Các hoạt động dạy - học : </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>1 . Kiểm tra bài cũ : </b>
- Gọi HS đọc bài và TLCH bài cây dừa
+ Em thích những câu thơ nào ? Vì sao ?
- GV nhận xét – ghi điểm .
<b>Tieát 1</b>
<b>2 . Bài mới : </b>Giới thiệu bài ghi tựa .
<b>a.Luyện đọc</b> :
- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Nhờ
những quả đào, mà ông biết tính các
cháu . Ôâng hài lòng về các cháu, đặc biệt
ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường
cho bạn quả đào .
+ <i>Bài này được chia làm mấy đoạn ? Nêu</i>
<i>rõ từng đoạn ?</i>
<i> + Trong bài có mấy nhân vật ?</i>
- Gọi HS đọc bài .
* <b>Luyện phát âm</b>:
-Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó .
- GV chốt lại và ghi bảng : làm vườn , hài
lòng, nhận xét, với vẻ tiếc rẻ, thốt lên,
trải bàn
- GV đọc mẫu .
* <b>Từ mới</b> :
- Cây dừa .
-3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
- Bài có 4 đoạn . HS nêu từng đoạn .
- 4 nhân vật .
- 1 HS đọc bài.
- HS gạch chân và nêu các từ khó .
+ <i>Em hiểu thế nào là hài lòng ?</i>
<i> + Em hiểu thốt lên ý nói như thế nào ?</i>
* <b>Hướng dẫn đọc bài</b> : Giọng người kể
khoan thai rành mạch, giọng ông ôn tồn,
hiền hậu, giọng Xuân hồn nhiên, nhanh
nhảu, giọng Vân ngây thơ, giọng Việt
lúng túng, rụt rè .
- Đọc từng câu .
- Đọc từng đoạn .
- Thi đọc giữa các nhóm .
- GV nhận xét nhóm có giọng đọc hay
nhất
-Đọc tồn bài .
- Đọc đồng thanh .
<b>Tiết 2</b>
<b>b. Tìm hiểu bài</b> :-Gọi HS đọc bài .
+ <i>Người ông dành những quả đào cho ai ?</i>
<i> + Mỗi cháu của ơng đã làm gì với những</i>
<i>quả đào ?</i>
<i>+ Ôâng nhận xét gì về Xuân ? Vì sao ông</i>
<i>nhận xét như vậy ?</i>
<i> + Ôâng nói gì về Vân ? Vì sao ông nhận</i>
<i>xét như vậy ?</i>
<i> +Ôâng nói gì về Việt? Vì sao ông nói như</i>
<i>vậy ?</i>
<i> + Em thích nhân vật nào ? Vì sao?</i>
<b>Ý nghĩa</b> : Nhờ những quả đào người ông
biết được tính nết của từng cháu
mình .Äng hài lịng về các cháu đặc biệt
khen ngợi đứa cháu lòng nhân hậu đã
nhường cho bạn quả đào
<b>c. Luyện đọc lại</b> :
- GV gọi HS đọc bài theo vai .
<b>3 . Củng cố dặn dò: </b>
<i>+ Người ông dành những quả đào cho</i>
<i>ai ?</i>
<i> + Các cháu của ơng đã làm gì với quả</i>
<i>đào của mình ?</i>
- Bật ra thành lời một cách tự nhiên .
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- Đại diện nhóm thi đọc từng đoạn .
- 1 HS đọc toàn bài .
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài .
- 1 HS đọc bài , đọc bài, lớp đọc
thầm
-Người ông dành những quả đào cho
vợ và ba đứa cháu nhỏ .
- Xuân đem hạt trồng vào một cái vị.
Vân ăn hết phần của mình mà vẫn
thèm Việt dành những quả đào của
mình cho bạn Sơn bị ốm .
-Ơâng nói mai sau Xn sẽ làm vườn
gioiû, vì Xn thích trồng cây .
-Vân cịn thơ dại q, vì Vân háu ăn .
n hết phần của mình mà vẫn thèm .
-Việt có tấm lịng nhân hậu, biết
nhường miếng ngon của mình cho
bạn .
-HS trả lời theo cảm nhận .
-Về nhà học bài cũ , xem trước bài sau
-
<b>---Toaựn: </b>
- Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 11 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
- Làm đợc BT 1, 2a, 3.
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>-Các hình vng , mỗi hình biểu diễn 100. Các hình chữ nhật
-Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ : trăm , chục , đơn vị , viết số , đọc số.
<b>III. Các hoạt động dạy - học : </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>1 . Kiểm tra bài cũ : </b>
Bài 3 : Điền dấu số vào chỗ trống.
Viết các số theothứ tự từ nhỏ <sub></sub> lớn
- Nhận xét chung.
<b>2 . Bài mới : </b>Giới thiệu bài ghi tựa<b> . </b>
<b>a.Giới thiệu các số từ 111 đến 200</b>
- Giới thiệu số 111.
- GV gắn lên bảng hình biểu diễn 100 và
hỏi: + <i>Có mấy trăm ?</i>
- GV yêu cầu HS viết số 100 vào cột
trăm.
- GV gắn thêm HCN biểu diễn 1 chục và
hình vuông nhỏ , hỏi
+ <i>Có mấy chục và mấy đơn vị ?</i>
- GV yêu cầu HS lên viết 1 chục, 1 đơn
vị vào các cột chục , đơn vị.
- GV : Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1
hình vng, trong tốn học người ta dùng
số một trăm mười một và viết là 111.
- GV giới thiệu số 112, 115 tương tự như
giới thiệu số 111.
- GV yêu cầu HS thảo luận và tìm cách
đọc và viết các số cịn lại trong bảng :
- GV yêu cầu đọc các số vừa lập được.
<b>b .Luyện tập , thực hành</b>
<b>Bài 1</b> :Viết theo mẫu .
- GV yêu cầu HS tự làm bài .
- 1 HS lên điền các số từ 101 đến 110
-103 , 105 , 106 , 107 , 108.
- có 100.
- 1 HS viết.
-1 chục và 1 đơn vị.
- 1 HS viết.
- HS viết và đọc số 111.
- HS thảo luận để viết các số cịn thiếu
trong bảng. Sau đó 3 HS lên làm bài
trên bảng lớp ( 1 HS đọc số, 1 HS viết
số, 1 HS gắn hình biểu diễn số ).
-GV yêu cầu HS đổi vở và kiểm tra cho
nhau.
<b>Bài 2</b> :Số ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở
-Yêu cầu HS đọc tia số vừa lập được .
-Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng
bé hơn số đứng sau nó .
<b>Bài 3</b> : điền dấu >, < , = vào chỗ thích hợp
- GV : Muốn điền cho đúng chúng ta phải
so sánh các số với nhau.
- GV viết bảng : 123 … 124
+ <i>Em hãy so sánh chữ số hàng trăm của</i>
<i>số 123 và số 124 ?</i>
<i> + Hãy so sánh chữ số hàng chục của số</i>
<i>123 và số 124 ?</i>
<i> + Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số</i>
<i>123 và số 124 ?</i>
- GV : Vậy khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124
hay 124 lớn hơn 123 và viết: 123< 124,
124 > 123
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vở BT
-GV nhận xét sửa sai .
<b>3 . Củng cố dặn dò: </b>
- Đọc các số sau :117, 119, 122 , 136.
- HS thực hiện.
-Chữ số hàng trăm đều là 1
-Chữ số hàng chục đều là 2
-Chữ số hàng đơn vị 3 < 4
129 > 120 ; 126 > 122 ; 136= 136 ;
155 <158 ; 120 < 152 ; 186 =186 ;
135 > 125 ; 148 >128
-HS âoüc
-
<b>---Đạo đức:</b>
<b>I . Mục tiêu</b> :
-HS có thái độ thơng cảm , khơng phân biệt đối xử với người khuyết tật .
<b>II .Tài liệu và phương tiện</b> . -Phiếu thảo luận nhóm ( hoạt động 2 tiết 1 )
-Vở bài tập .
<b>III.</b> Các hoạt động dạy học :
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>1 .Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>2 . Bài mới : </b>Giới thiệu bài ghi tựa .
* <b>Hoạt động 1</b> : Bày tỏ ý kiến thái độ .
- GV đưa ra một số tình huống :
- Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm khơng cần
thiết vì nó làm mất thời gian .
-Giúp đỡ người khuyết tật không phải là việc làm
của trẻ em .
- Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm mà mọi
người nên làm khi có điều kiện .
<b>Kết luận </b>:<i>Chúng ta cần giúp đỡ tất cả mọi người</i>
<i>khuyết tật, không phân biệt họ là thương binh hay</i>
<i>không .Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của</i>
<i>mọi người trong xã hội .</i>
* <b>Hoạt động 2</b> : Xử lí tình huống .
- GV đưa ra một số tình huống :
-Trên đường đi học về Thu gặp một nhóm bạn
học cùng trường đang xúm quanh và trêu chọc 1
bạn gái nhỏ bị thọt chân học cùng trường . Theo
em thu phải làm gì trong tình huống đó .
- Các bạn Ngọc, Sơn , Thành , Nam đang đá bóng
ở sân nhà ngọc thì có 1 chú bị hỏng mắt đi tới hỏi
thăm nhà bác hùng ở cùng xóm . Ba bạn Ngọc,
<b>Kết luận</b> :
<i>Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ , thiệt thịi , họ</i>
<i>thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống . Cần</i>
<i>giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi , vất</i>
<i>vả , thêm tự tin vào cuộc sống . Chúng ta cần làm</i>
<i>những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ.</i>
* <b>Hoạt động 3</b> :Liên hệ thực tế .
-Yêu cầu HS kể về 1 hành động giúp đỡ hoặc
chưa giúp đỡ người khuyết tật mà em thực hiện hay
chứng kiến .
-GV nhận xét tuyên dương những HS có việc làm
tốt
<b>3. Củng cố dặn dò: </b>
+ Vì sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật ?
-Về nhà học bài cũ , thực hiện tốt những điều đã
học
-Không đúng .
-Không đúng .
-Đúng.
- Xử lí các tình huống .
- Thu cần khuyên ngăn các
bạn và động viên an ủi giúp
bạn gái
-Can ngăn các bạn không
được trêu chọc người khuyết
tật , đưa chú đến tận nhà bác
Hùng .
- HS tự liên hệ . Cả lớp theo
dõi và đưa ra ý kiến của
mình khi bạn kể xong .
- HS trả lời .
-
<b>---Thứ ba ngày 06 tháng 04 năm 2010</b>
-Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
- HS biết giữ kỉ luật khi tập luyện.
B<i><b>/ </b></i><b>Địa điểm </b>:
- Một còi để tổ chức trò chơi , 2 quả bóng cho trị chơi “ <i>Chuyền bóng tiếp sức </i>“
<i><b>C/ </b></i>
<i><b> </b></i><b> Các hoạt động dạy học :</b> :
<i>Nội dung và phương pháp dạy học</i> <i>Định <sub>lượng</sub></i> <i>Đội hình <sub>luyện tập</sub></i>
<i><b> 1.Bài mới a/Phần mở đầu :</b></i>
-Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
- Giậm chân tại chỗ , đếm theo nhịp từ 1- 2 phút .
- Xoay đầu gối , xoay hông ,vai , xoay cổ chân .
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên sân trường : 90 -
100 m
- Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung ,mỗi
động tác
2 lần x 8 nhịp .
- Đi thường theo vịng trịn và hít thơ sâu .
<i><b>b/ Phần cơ bản: </b>-<b>Trị chơi</b> : “ Con cóc là cậu ơng Trời "</i>
- GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi , cho HS tìm hiểu về
ích lợi , tác dụng và động tác nhảy của con cóc ,cho một số
<i>-<b>Trị chơi</b> : “ Chuyền bóng tiếp sức "</i>
- GV nêu tên trị chơi nhắc lại cách chơi sau đó cho HS chơi .
Có thể theo đội hình hàng ngang hoặc vòng tròn .
<i><b>c / Phần kết thúc:</b></i>
- Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát : 2 phút do cán sự lớp
điều khiển .
-Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần . Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần )
- GV cho chơi trò chơi hồi tĩnh .
-GV hệ thống bài học và giao bài tập về nhà cho học sinh
<i>1 phút</i>
<i>2phút</i>
<i>2phút</i>
<i>8 phút</i>
<i>6 phút</i>
<i>2phút</i>
<i>2phút</i>
<i>1 phút</i>
<i> </i><i> </i><i> </i>
<i> </i><i> </i><i> </i>
<i> </i><i> </i><i> </i>
<i> </i><i> </i><i> </i>
<i> </i><i> </i><i> </i>
<i> Giáo viên </i>
<i> </i>
-
<b>---Tự nhiên - xã hội: MỘT SỐ LOAØI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC</b>
-
<b>---Toán:</b>
- Nhận biết đợc các số có 3 chữ số, biết cách đọc, viết chúng.
- Nhận biết số có 3 chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị.
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>
-Các hình vng , hình chữ nhật biểu diễn trăm , chục , đơn vị.
-Kẻ sẵn trên bảng lớp bảng có ghi trăm , chục , đơn vị , đọc số , viết số.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b> :
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>1 .Kiểm tra bài cũ : </b>
- Thu một số vở bài tập để chấm .
-GV nhận xét ghi điểm .
<b>2 . Bài mới : </b>Giới thiệu bài ghi tựa .
* <b>Giới thiệu các số có 3 chữ số :</b>
- Đọc và viết số theo hình biểu diễn.
- GV gắn lên bảng 2 hình vng mỗi hình
biểu diễn 100 và hỏi :
+ <i>Có mấy trăm oâ vuoâng ?</i>
- Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40
và hỏi
+ <i>Có mấy chục ô vuông ?</i>
- Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3
đơn vị và hỏi : <i>Có mấy ô vuông ?</i>
- GV yêu cầu HS hãy viết số gồm 2 trăm,4
chục và 3 đơn vị .
- GV yêu cầu HS đọc số vừa viết được .
- <i>GV hỏi 243 gồm mấy trăm, mấy chục và</i>
<i>mấy đơn vị ?</i>
- GV tiến hành tương tự với các số : 235,
310 , 240, 411, 205, 252 như trên để HS
nắm cách đọc , cách viết và cấu tạo của
các số .
<b>* Thực hành </b>:
<b>Bài1</b> :Mỗi số sau ứng với số ơ vng trong
hình nào?
-GV nhận xét sửa sai.
<b>Bài 2</b> : Mỗi số sau ứng với cách đọc nào ?
<b>Bài 3</b> : Viết theo maãu :
-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở .
-GV nhận xét sửa sai .
<b>3 . Củng cố dặn dò :</b>
-u cầu HS đọc và viết các số có 3 chữ
số 544, 805, 872, 927 .
-Nhận xét đánh giá tiết học.
-HS nộp vở chấm.
- Có 2 trăm ô vuông .
- Có 4 chục ô vuông.
- Có 3 ô vuông .
-HS lên bảng viết số 243 lớp viết vào
bảng con
- Một số HS đọc cá nhân, lớp đọc
đồng thanh Hai trăm bốn mươi ba .
- 243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn
vị .
-HS đọc yêu cầu .
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở .
110 hình d ; 110 hình a
205 hình c ; 132 hình b ; 123 hình e
- 2 HS lên bảng làm – lớp làm vào
vở .
135 - d ; 311 - c ; 322 - g
521 - e ; 450 - b ; 405 - a .
-2 HS lãn bng lm
<b>---Chính tả (Tập chép):</b>
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn.
- Làm đợc BT2 a/b
<b>II. Đồ dùng dạy học : -</b>Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
<b>III. Các hoạt động dạy - học : </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ : </b>
- Viết các từ sau :
giếng sâu, xâu kim, xong việc, song cửa.
-Nhận xét chung .
<b>2. Bài mới : </b>Giới thiệu bài ghi tựa .
* <b>Hướng dẫn viết chính tả</b> :
- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Nhờ
những quả đào người ơng biết được tính
nết của từng cháu mình .
-Gọi HS đọc bài .
+ <i>Người ông chia quà gì cho các cháu ?</i>
<i> + Ba người cháu đã làm gì với quả đào</i>
<i>mà ơng cho ?</i>
<i> + Người ơng đã nhận xét gì về các cháu ?</i>
* <b>Luyện viết</b> :
-u cầu HS tìm và nêu từ khó .
- GV ghi bảng và hướng dẫn viết đúng .
nhân hậu, quả ø, trồng , ăn xong .
-GV nhận xét sửa sai .
+ <i>Bài này thuộc thể loại gì ?</i>
<i> + Em hãy nêu cách trình bày 1 đoạn văn ?</i>
<i> +Ngoài các chữ đầu câu phải viết hoa,</i>
<i>còn những chữ nào cũng phải viết hoa ? Vì</i>
<i>sao ?</i>
- GV đọc lần 2 .
- GV đọc lại bài .
- Thu một số vở bài tập để chấm .
* <b>HD làm bài tập:</b>
<b>Baøi 2</b>: a. Điền vào chỗ trống s hay x ?
- HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con .
- 1 HS đọc bài .
-Chia mỗi cháu một quả đào.
-Xuân ăn đào xong đem hạt trồng .
Vân ăn xong vẫn cịn thèm. Cịn Việt
thì khơng ăn mà mang đào cho cậu
bạn bị ốm.
-Ơng bảo : Xn thích làm vườn, Vân
bé dại, còn Việt là người nhân hậu.
-Thể loại văn xi .
-Khi trình bày 1 đoạn văn, chữ đầu
đoạn ta viết hoa và lùi vào1ô.Các chữ
đầu câu phải viết hoa.Cuối câu viết
dấu chấm câu
-Xuân, Vân, Việt . Vì đây là tên riêng
của các nhân vật.
- HS chú ý theo dõi.
- HS viết bài vào vở.
- HS dị bài sốt lỗi.
- HS đọc u cầu .
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm VBT
b. Điền vào chỗ trống in hay inh ?
-GV nhận xét sửa sai .
<b>3 . Củng cố dặn dò :</b>
-Trả vở nhận xét về nhà ø xem trước bài
sau
<i>- </i>Nhaän xét tiết học
- To như cột đ<b>ình</b>. -K<b>ín</b> như bưng.
-T<b>ình</b> làng nghóa xóm.
-K<b>ính </b>trên nhường dưới.
-Ch<b>ín </b>bỏ làm mười
-
<b>---Kể chuyện:</b>
- Bớc đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng 1 cụm từ hoặc 1 câu (BT1).
- Kể lại đợc từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt (BT2)
- HS khá, giỏi biết phân vai kể lại câu chuyÖn (BT3)
<b>II . Đồ dùng dạy học : </b>
-Bảng phụ viết tóm tắt nội dung từng đoạn truyện.
<b>III . Các hoạt động dạy - học : </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ : </b>
+ Tiết trước các em học bài gì ?
- GV yêu cầu kể nối tiếp theo từng đoạn.
- Nhận xét – Ghi điểm.
<b>2.Bài mới : a.Giới thiệu</b> : Ghi tựa.
Trong tiết kể chuyện này , các em sẽ cùng
nhau kể lại câu chuyện “Những quả đào”.
<b>b.HD kể chuyện</b>
* Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện
- GV gọi đọc yêu cầu bài 1
+ <i>Đoạn 1 được chia như thế nào ?</i>
<i> + Đoạn này cịn cách tóm tắt nào khác mà vẫn</i>
<i>nêu được nội dung của đoạn 1 ?</i>
<i> + Đoạn 2 được tóm tắt như thế nào ?</i>
<i> + Bạn nào có cách tóm tắt khác ?</i>
<i> + Nội dung của đoạn 3 là gì ?</i>
-Kho báu.
- 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện
theo đoạn .
-Đoạn 1 : Chia đào.
-Quà của ông.
-Chuyện của Xuân.
-(HS nối tiếp nhau trả lời) Xuân
làm gì với quả đào của ông cho./
Suy nghĩ và việc làm của Xuân./
Người trồng vườn tương lai./ …
-Vân ăn đào như thế nào./ Cô
bé ngây thơ./ Chuyện của Vân./
…
- Nhận xét, tuyên dương phần trả lời của HS .
* Kể lại từng đoạn theo gợi ý
+ Bước 1 : Kể trong nhóm.
- GV yêu cầu HS đọc thầm gợi ý trên bảng phụ.
- GV chia nhóm , mỗi nhóm kể 1 đoạn.
+ Bước 2 : Kể trước lớp.
- GV yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể.
- GV tổ chức cho HS kể vịng 2.
-GV yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi
bạn kể
* Kể lại toàn bộ nội dung truyện.
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ . Mỗi nhóm
có 5 HS , yêu cầu các nhóm kể theo hình thức
phân vai : Người dẫn chuyện , người ông ,
Xuân , Vân , Việt.
- GV tổ chức cho các nhóm thi kể.
- GV Nhận xét – Tun dương.
<b>3.Củng cố dặn dò:</b>
+ Các em vừa kể chuyện gì ?
-Tuyên dương những HS có tinh thần học tập tốt
-Về nhà tập kể lại câu chuyện và kể lại chuyện
cho người thân nghe.
- HS thực hiện đọc.
- HS thực hành kể trong nhóm –
Các nhóm theo dõi và nhận xét ,
- Mỗi HS trình bày 1 đoạn.
- 8 HS tham gia kể chuyện.
- HS Nhận xét , bổ sung.
- HS tập kể lại toàn bộ câu
chuyện trong nhóm.
- Các nhóm thi kể theo hình thức
phân vai.
-Những quả đào.
<b>Thứ tư ngày 07 tháng 04 năm 2010</b>
A<b>/ Mục tiêu</b> :
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
- Bước đầu biết cách tâng cầu bằng cả chân và vợt gỗ
- HS biết giữ kỉ luật khi tập luyện.
B<i><b>/ </b></i><b>Địa điểm </b>: - Một còi để tổ chức trò chơi , Chuẩn bị mỗi HS một quả cầu .
<i><b>C/</b></i><b>Các hoạt động dạy - học : </b>
<i> Nội dung và phương pháp dạy học </i> <i>Định <sub>lượng</sub></i> <i>Đội hình <sub>luyện tập</sub></i>
<i><b> 1.Bài mới </b></i>
<i><b>a/Phần mở đầu :</b></i>
-Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
- Giậm chân tại chỗ , đếm theo nhịp từ 1- 2 phút .
- Xoay đầu gối , xoay hông ,vai , xoay cổ chân .
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên sân trường : 90 - 100
<i>1 phút</i>
<i>2phút</i>
<i>2phút</i>
m.
- Đi thường theo vịng trịn và hít thở sâu .
- Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung ,mỗi
động tác
2 lần x 8 nhịp .
<i><b>b/ Phần cơ bản</b></i>
<i>-<b>Trò chơi</b> : “ Con cóc là cậu ơng Trời "</i>
- GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi , cho HS học vần điệu
từ 1 - 2 lần ,cho một số em thực hiện thử sau đó tổ chức chơi
có kết hợp đọc vần điệu .
<i>-<b>Tâng cầu</b> : </i>
- GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi và làm mẫu cách tâng
cầu sau đó cho HS chia ra các tổ để tự chơi theo sự quản lí
của tổ trưởng . Từng em tâng cầu bằng vợt gỗ hoặc bằng bảng
con .
<i><b>c / Phần kết thúc:</b></i>
- Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát : 2 phút do cán sự lớp điều
khiển .
-Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần . Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần )
- GV cho chơi trò chơi hồi tĩnh .
-Giáo viên hệ thống bài học và giao bài tập về nhà cho học
sinh .
<i>8 phút</i>
<i>6 phút</i>
<i>2phút</i>
<i>2phút</i>
<i>1 phút</i>
<i> </i><i> </i><i> </i>
<i> </i>
<i> </i><i> </i><i> </i>
<i> </i>
<i> </i><i> </i><i> </i>
<i> </i>
<i> </i><i> </i><i> </i>
<i> </i>
<i> Giáo viên </i>
<i> </i>
-
<b>---Tập đọc:</b>
<b>I . Mục đích yêu cầu:</b>
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hơng, thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê
hơng. (trả lời đợc CH 1, 2, 4)
<b> II . Đồ dùng dạy học : </b>
-Tranh minh hoạ bài tập đọc.
-Bảng ghi sẵn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng.
<b>III . Các hoạt động dạy - học : </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>1 . Kiểm tra bài cũ: </b>
+ Người ông dành những quả đào cho
ai ?
+ Em thích nhân vật nào ? Vì sao?
- Nhận xét chung.
<b>2 . Bài mới : </b>Giới thiệu bài ghi tựa .
<b>a. Luyện đọc</b>
- GV đọc mẫu
-Những quả đào.
- 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
- HS theo dõi bài .
- Tóm tắt nội dung bài : Bài văn cho ta
thấy vẻ đẹp của cây đa quê hương , qua
đó cũng cho ta thấy tình u thương gắn
bó của tác giả với cây đa q hương của
ơng.
* <b>Luyện phát âm:</b>
- u cầu HS tìm từ khó :
-GV chốt lại ghi bảng .
gắn liền, xuể, li kì, lững thững, rắn hổ
mang, tưởng chừng, chót vót.
-Gọi HS đọc từ khó .
+ Em hiểu chót vót ý nói như thế nào ?
+ Em hiểu li kì ý nói như thế nào?
+ Lững thững ý nói thế nào ?
* <b>Hướng dẫn đọc câu văn dài:</b>
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn các câu
văn dài lên bảng hướng dẫn HS cách đọc.
- Trong vòm lá,/ gio ùchiều gẩy lên những
điệu nhạc li kì / tưởng chừng như ai đang
cười,/ đang nói .//
-Xa xa,/ giữa cánh đồng,/ đàn trâu ra
về,/ lững thững từng bước nặng nề .//
Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài,/
lan giữa ruộng đồng yên lặng ./
- GV đọc mẫu, gọi HS đọc .
* <b>Hướng dẫn đọc bài</b> :
Đọc giọng nhẹ nhàng, tình cảm ...
- Luyện đọc từng câu :
- Luyện đọc đoạn trước lớp :
- GV chú ý sửa sai cho HS .
- Thi đọc giữa các nhóm .
- GV nhận xét HS có giọng đọc hay nhất
-Đọc tồn bài .
-Đọc đồng thanh .
<b> b. Hướng dẫn tìm hiểu bài :</b>
-Gọi HS đọc bài .
+ <i>Những từ ngữ, câu văn nào cho biết</i>
<i>cây đa đã sống rất lâu đời ?</i>
- HS tìm và nêu từ khó .
-HS đọc .
-(cao) vượt hẳn lên những vật xung
quanh .
-Lạ và hấp dẫn .
-(đi) chậm từng bước một .
-HS đọc câu văn dài, HS khác theo
dõi.
-HS đọc nối tiếp từng câu trong bài .
-HS đọc nối tiếp đoạn .
-Đại diện các nhóm thi đọc đoạn .
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn đọc .
-1 HS đọc cả bài .
<i> + Các bộ phận của cây đa (thân, cành,</i>
<i>ngọn, rễ ) được tả như thế nào ?</i>
<i> + Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận</i>
<i>của cây đa bằng một từ .( Mẫu: Thân cây</i>
<i>rất to) </i>
<i>+ Ngồi hóng mát ở gốc cây đa tác giả</i>
<i>còn thấy những cảnh đẹp nào của quê</i>
<i>hương ?</i>
<b>Ý nghĩa</b> : Vẻ đẹp của cây đa quê hương,
thể hiện tình yêu của tác giả với cây đa,
với quê hương .
<b>c. Luyện đọc lại .</b>
-Gọi HS đọc bài .
- GV nhận xét, tuyên dương .
<b>3. Củng cố ,dặn doø :</b>
+ Qua bài văn các em thây tình cảm của
tác giả đối với quê hương, đối với cây đa
thế nào?
- Về nhà học bài, xem trước bài sau .
- Nhận xét tiết học.
cổ kính hơn là cả một thân cây .
-Thân là một tồ cổ kính chín, mười
đứa bé bắt tay nhau ơm khơng xuể .
-Cành cây: lớn hơn cột đình .
-Ngọn : chót vót giữa trời xanh .
-Rễ cây : nổi lên mặt đất thành những
hình thù quái lạ …giận dữ.
-Thân cây thật đồ sộ./ Thân cây khổng
lồ.
-Cành cây rất lớn / Cành cây to lắm ./
…
-Ngọn cây raát cao ./ Ngọn cây cao
-Rễ cây ngoằn ngoèo./ Ngọn cây kì
dị ./
-Ngồi hóng mát tác giả thấy lúa vàng
gợn sóng,đàn trâu lững thững ra về
bóng sừng trâu in dưới ruộng đồng yên
lặng .
- Vài HS nhắc lại .
-HS đọc nối tiếp đoạn .
-HS trả lời .
-
<b>---Toán:</b>
- Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong 1 số để
so sánh các số có 3 chữ số; nhận biết thứ tự các số (không quá 1000).
- Làm đợc BT 1, 2a, 3(dòng 1)
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>
-Các hình vuông , HCN biểu diễn trăm , chục , đơn vị .
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>1 . Kiểm tra bài cũ :</b>
- Thu một số vở bài tập để chấm .
-GV nhận xét ghi điểm .
<b>2 . Bài mới :</b> Giới thiệu bài ghi tựa .
* <b>Giới thiệu cách so sánh các số có 3</b>
<b>chữ số</b>
- GV gắn lên bảng hình biểu diễn số
234
+ <i>Có bao nhiêu hình vuông nhỏ ?</i>
- GV tiếp tục gắn hình biểu diễn số
235
+ <i>Có bao nhiêu hình vuông</i> ?
+ <i>234 và 235 số nào bé hơn và số nào</i>
<i>lớn hơn? </i>
+ <i>Hãy so sánh chữ số hàng trăm của</i>
<i>số 234 và số 235 ?</i>
<i> + Hãy so sánh chữ số hàng chục của</i>
<i>số 234 và số 235 ?</i>
<i> + Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của</i>
- Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235
Viết 234 < 235 . Hay 235 > 234.
<b>* So saùnh 194 vaø 139</b> .
- GV hướng dẫn HS so sánh 194 hình
vng với 139 hình vng tương tự như
so sánh 234 và 235.
- GV hướng dẫn so sánh 194 và 139
bằng cách so sánh các chữ số cùng
hàng.
-Tương tự như trên so sánh số 199 và
215 .
<b>Kết luận</b> : <i>Khi so sánh các số có 3 chữ</i>
<i>số với nhau ta bắt đầu so sánh từ hàng</i>
<i>trăm nếu số có hàng trăm lớn hơn sẽ</i>
<i>lớn hơn . Khi hàng trăm bằng nhau ta</i>
<i>so sánh đến hàng chục nếu có số hàng</i>
<i>chục lớn hơn sẽ lớn hơn , nếu hàng</i>
<i>chục bằng nhau ta sẽ so sánh hàng đơn</i>
- HS theo dõi.
-Có 234 hình vuông.
-Có 235 hình vuông.
-234 bé hơn 235 và 235 lớn hơn 234.
-234 hình vng ít hơn 235 hình vng ,
235 hình vng nhiều hơn 234 hình
vng..
-Chữ số hàng trăm cùng là 2.
-Chữ số hàng chục cùng là 3.
-Chữ số hàng đơn vị 4 < 5.
- 194 hình vuông nhiều hơn 139 hình
vuông , 139 hình vuông ít hơn 194 hình
vuông.
-Hàng trăm cùng là 1 . Hàng chục 9 > 3
nên 194 > 139 hay 139 < 194.
-215 hình vuông nhiều hơn 199 hình
vuông , 199 hình vuông ít hơn 215 hình
vuông.
<i>vò .</i>
<i><b>* </b></i><b>Luyện tập , thực hành</b> :
Bài 1 :> ; < ; = ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào
vở bài tập .
Baøi 2 :
Tìm số lớn nhất trong các số sau :
+ Để tìm được số lớn ta phải làm gì ?
a . 395 , 695 , 375
b . 873 , 973 , 979
c . 751 , 341, 741
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 3 : Số ?
-GV nhận xét sửa sai.
<b>-M</b>uốn so sánh số có ba chữ số ta làm
thế nào ?
<b>3 . Củng cố dặn dò: </b>
So sánh các số sau :
234 và 324 ; 123 vaì 321 ;
345 và 346
-Về nhà học bài cũ, làm bài tập
- Nhận xét tiết học.
127 <b>></b> 121 vì hàng trăm cùng là 1 , hàng
chục cùng là 2 nhưng hàng đơn vị 7 > 1.
124 < 129 648 < 684
182 < 192 749 > 549
- HS đọc yêu cầu .
-So sánh các số với nhau.
- HS thực hiện so sánh và tìm số lớn nhất.
a. 695
b. 979
c. 751
971, 972, 973, <b>974, 975, </b>976, 977, <b>978,</b>
979, <b>980.</b>
<b>981,</b> 982, 983, <b>984, 985,</b> 986, <b>987</b> 988,
<b>989, 990.</b>
991, <b>992,</b> <b>993, 994,</b> 995, 996, <b>997, 998,</b>
999, 1000.
-2-3 em nêu
-Khi so sánh các số có 3 chữ số với nhau
ta bắt đầu so sánh từ hàng trăm nếu số có
hàng trăm lớn hơn sẽ lớn hơn . Khi hàng
- Gọi HS lên bảng làm
<b>---Tập viết: </b>
<b> I . Mục đích yêu cầu:</b>
-Viết đúng chữ hoa A – kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ);
- Chữ và câu ứng dụng:
+ Ao ( 1 dßng cì võa, 1 dòng cỡ nhỏ);
+Ao liền ruộng cả ( 3 lÇn)
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>
-Mẫu chữ <b>a hoa đặt trong khung.</b>
-Mẫu chữ ứng dụng.
-Vở tập viết lớp 2 , tập hai.
<b> III. Các hoạt động dạy - học :</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>1 . Kiểm tra bài cũ : </b>
- Thu một số vở bài tập để chấm .
- GV gọi HS lên bảng viết: Y<b> </b>; Yêu luỹ tre
làng.
-Nhận xét chung .
<b>2 . Bài mới : </b>Giới thiệu bài ghi tựa .
* <b>HD viết chữ hoa</b> :
- GV giới thiệu mẫu chữ hoa
-Yêu cầu HS quan sát số nét , quy trình viết
+ <i>Chữ hoa cao mấy li , rộng mấy li ?</i>
<i>+ Chữ hoa gồm mấy nét? Là những nét nào</i> ?
* <b>Hướng dẫn cách viết</b> :
- Viết nét cong kín . Đặt bút trên ĐK6 viết 1
nét sổ thẳng , cuối nét đổi chiều viết nét
móc .dừng bút trên ĐKN2 .
- GV viết mẫu lên bảng và nhắc lại cách viết .
* <b>Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng</b> :
- GT cụm từ ứng dụng “Ao liền ruộng cả”
-Ao liền ruộng cả nói về sự giàu có ở nơng
thơn , nhà có nhiều ao , nhiều ruộng .
+ <i>Cụm Từ ứng dụng có mấy chữ ? là chữ nào ?</i>
<i> + Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ</i>
<i>hoa kiểu 2 và cao mấy li ?</i>
<i> + Các con chữ còn lại cao mấy li ?</i>
<i> + Nêu vị trí các dấu thanh trong cụm từ ?</i>
<i>+ Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ?</i>
- GV viết mẫu lên bảng và phân tích từng chữ .
- Chữ Y
- HS lên bảng viết , lớp viết bảng
con
- HS quan sát và nhận xét
-Cao 5 li và rộng 5 li.
-Gồm 2 nét . Là nét cong kín và
nét móc ngược phải.
- HS viết vào bảng con chữ hoa .
- HS đọc : Ao liền ruộng cả.
-Có 4 chữ. Là chữ: Ao, liền, ruộng,
cả
-Cao 2 li rưỡi đó là chữ l , g
-Cao 1 li.
- Dấu huyền đặt trên chữ ê , dấu
hỏi đặt trên chữ a .
-GV theo dõi va sửa sai .
* <b>Hướng dẫn viết vào vở tập viết</b>:
-GV nêu yêu cầu .
- Theo dõi uốn nắn cho HS yếu .
- Thu một số vở bài tập để chấm .
<b>3. Củng cố dặn dò : </b>
+ <i>Nêu quy trình viết chữ hoa kiểu 2 ?</i>
-Về nhà luyện viết lại bài và chuẩn bị bài học
tiết sau “Bài 30”.
- Nhận xét tiết học.
- HS viết bài vào vở.
<b>Thứ năm ngày 08 tháng 4 năm 2010</b>
<b>Luyện từ và câu : </b>
<b>I . Mục đích yêu cầu:</b>
- Nêu đợc một số từ ngữ chỉ cây cối (BT1, BT2).
- Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với Để làm gì?(BT3)
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>
-Tranh vẽ một cây ăn quả.
-Giấy kẻ sẵn bảng để tìm từ theo nội dung bài 2.
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ : </b>
+ Tiết trước các em học bài gì ?
+ Đặt và TLCH “Để làm gì ?” theo cặp.
- Nhận xét chung.
<b>2. Bài mới : </b>Giới thiệu bài .
* Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV treo tranh vẽ một cây ăn quả, yêu
+Em hãy nêu tên các loài cây và chỉ các
bộ phận của cây ?
-Thân, gốc, rễ, cành, hoa, lá, quả, ngọn,
là các bộ phận của cây .
Bài 2 : Tìm những từ có thể dùng để tả
các bộ phận của cây .
-Các từ tả bộ phận của cây là những từ chỉ
hình dáng, màu sắc, tính chất, đặc điểm
của từng bộ phận .
- Từ ngữ về cây cối …
- 4 HS thực hiện theo u cầu .
-Kể tên các bộ phận của1 cây ăn quả.
- HS quan sát tranh .
-Gốc cây, nhọn cây, thân cây, cành
cây, rễ cây hoa , quả , lá.
* Hoạt động nhóm :
Nhóm 1, 3 : Tìm những từ có thể dùng để
tả các bộ phận của cây như rễ, cành, hoa .
Nhóm 2, 4 : Tìm những từ có thể dùng để
tả các bộ phận của cây như gốc, thân, quả,
ngọn .
-Yêu cầu các nhóm báo cáo .
-GV nhận xét sửa sai .
<b>Bài 3</b> : Đặt các câu hỏi có cụm từ “Để
làm gì?” để hỏi về từng việc làm trong vẽ
dưới đây . Tự trả lời các câu hỏi ấy .
-Quan sát từng tranh nói về việc làm của 2
bạn nhỏ trong từng tranh .
-Đặt câu hỏi để hỏi về mục đích việc làm
của 2 bạn nhỏ . Sau đó tự trả lời các câu
hỏi đó .
-Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp .
- GV cho HS thực hành hỏi đáp trước lớp .
<b>3. Củng cố :</b>
+ Các em vừa học bài gì ?
+ Hãy kể tên các bộ phận của cây ăn
quả ?
-Về nhà học bài, làm bài tập và đặt câu
với cụm từ “Để làm gì ?”.
- Nhận xét tiết học.
-HS thảo luận nhóm theo yc của GV
+ Nhóm 1,3 : Các từ tả rễ cây : dài,
uốn lượn, cong queo, xù xì ...
-Các từ tả cành cây : khẳng khiu ,
thẳng duột , xum xuê, um tùm, trơ trụi
…
-Các từ tả hoa : rực rỡ , tươi thắm,
vàng tươi, đỏ rực, trắng tinh …
Nhóm 2, 4 : Các từ tả gốc cây : to, sần
sùi, cứng, ôm không xuể, …
- Các từ tả ngọn cây : cao chót vót,
mềm mại, mảnh dẻ, …
- Các từ tả thân cây : to , thơ sáp,
nhẵn bóng, xanh thẫm, phủ đầy gai …
- Các từ ngữ tả lá : mềm mại , xanh
mướt, xanh tươi, xanh non, tươi tốt …
-Các từ tả quả : chín mọng, to trịn, …
-HS đọc yêu cầu .
-Bạn nhỏ tưới nước cho cây.Bạn trai
bắt sâu cho cây.
- 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi
đáp theo yêu cầu của bài.Hỏi:
-Bạn nhỏ tưới nước cho cây để làm gì?
-Bạn nhỏ tưới nước cho cây để cây
tươi tốt.
- Bạn nhỏ bắt sâu cho lá để làm gì ?
- Bạn nhỏ bắt sâu để bảo vệ cây .
-2 HS nêu .
-
<b>---Toán: </b>
-- Biết cách đọc, viết các số có 3 chữ số.
- Biết cách so sánh số có 3 chữ số.
- Biết sắp xếp các số có đến 3 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngợc lại.
<b>II. Caực hoaùt ủoọng dáy - hóc : </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>1 . Kiểm tra bài cũ : </b>
- Thu một số vở bài tập để chấm .
<b>2 . Bài mới :</b> Giới thiệu bài ghi tựa .
* <b>HD luyện tập</b> :
<b>Bài 1</b>: Viết theo mẫu
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài
tập .
-GV nhận xét sửa sai .
<b>Baøi 2</b> :Số ?
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Gọi HS lên bảng làm.
-GV nhận xét sửa sai .
- Yêu cầu HS đọc dãy số.
<b>Baøi 3</b> : > , < , = ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng
con .
-GV nhận xét sửa sai .
<b>Bài 4</b> :Viết các số 875,1000, 299, 420 theo thứ
tự từ bé đến lớn .
+ Để sắp xếp được thì chúng ta phải làm gì ?
-GV nhận xét sửa sai .
<b>Bài 5 </b>: Xếp 4 hình tam giác thành hình tứ giác
-GV tổ chức choHS thi ghép hình nhanh giữa
các tổ.
- Nhận xét - Tuyên dương.
<b>4 . Củng cố : </b>
+ Nêu các số trịn trăm từ 100<sub></sub> 900.
+ Nêu các số liên tiếp từ 710 <sub></sub> 720 .
-GV nhận xét sửa sai .
<b>5 . Nhận xét, dặn dò :</b> Về nhà học bài cũ , làm
bài tập ở vở bài tập .
- Nhận xét tiết học.
-Điền các số còn thiếu vào chỗ
chấm .
- HS thực hành.
543 < 590 ; 342 < 432 ,
670 < 676 ; 987 > 897;
699 < 701 ; 695 = 600 + 95
- Phải so sánh các số với nhau .
299 , 420 ,875 , 1000
-
<b>---Thứ sáu ngày 09 tháng 04 năm 2010</b>
<b>Tốn: </b>
<b>I. Mục tiêu : </b>
<b> -</b>Biết mét là 1 đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét.
- Biết đợc quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: dm, cm.
- Biết làm các phép tính có kèm theo đơn vị mét.
- Biết ớc lợng độ dài trong một số trờng hợp đơn giản.
- Làm đợc BT 1, 2, 4.
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>
-Thước mét.
-Phấn màu.
<b>III . Các hoạt động dạy - học : </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>1 . Kiểm tra bài cũ : </b>
- Thu một số vở bài tập để chấm .
<b>2 . Bài mới : </b>Giới thiệu bài ghi tựa .
* <b>Giới thiệu mét (m)</b>
- GV đưa ra 1 chiếc thước mét , chỉ cho HS
thấy rõ vạch 0 , vạch 100 và giới thiệu :
Độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét.
- GV vẽ đoạn thẳng dài 1m lên bảng và
giới thiệu : Đoạn thẳng này dài 1 mét.
- Mét là đơn vị đo độ dài .
- Mét viết tắt là “m”
- GV yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để
đo độ dài đoạn thẳng trên.
+ <i>Đoạn thẳng trên dài mấy đềximét ?</i>
- GV giới thiệu : 1 m bằêng 10 dm và viết
là
<b>1 m = 10 dm</b>
- GV yêu cầu HS quan sát thước mét
+ 1 mét dài bằng bao nhiêu xentimét ?
- GV viết lên bảng : <b>1 m = 100 cm</b>.
* <b>Luyện tập , thực hành : </b>
<b>Bài 1</b> :Số ?
<i>Bài tốn u cầu gì ?</i>
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào
bảng con
<b>Bài 2</b> :Tính .
- HS nộp vở bài tập .
- HS quan saùt.
- HS đọc và viết bảng con .
- Vài HS lên bảng thực hành đo.
-10 dm.
-1 m = 100 cm.
- HS đọc : 1 mét bằng 100 xentimét.
-Điền số thích hợp vào chỗ trống.
- HS quan sát và theo dõi.
1dm = 10 cm , 100cm = 1m
1m = 100 cm , 10 dm = 1m
-GV nhận xét sửa sai .
<b>Baøi 4</b> :
Điền cm hoặc m vào chỗ chấm thích hợp
+ Muốn điền đúng các em phải ước lượng
độ dài của vật được nêu .
<b>3.Củng cố dặn dò: </b>
+<i>1 m bằng bao nhiêu đêximét ?</i>
<i>+1 m bằng bao nhiêu xentimét ?</i>
-Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài
tập .
- Nhận xét tiết hoïc.
47m +18m =65 m ;74m –59 m =15 m
- HS đọc yêu cầu .
a. Cột cờ trong sân trường cao 10 <b>m</b> .
b. Bút chì dài 19<b>cm </b>.
c. Cây cau cao 6 <b>m </b>.
d . Chú Tư cao 165 <b>cm</b> .
-Baèng 10 dm.
-Baèng 100 cm.
-
<b>---Chính tả ( Nghe-viết ):</b>
- Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm đợc BT 2 a/b.
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>
-Tranh minh hoạ bài thơ (nếu có)
-Bảng phụ ghi sẵn bài thơ .
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b> :
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ : </b>
+ Tiết trước các em học bài gì ?
- Gọi HS lên bảng viết các từ sau :
xâu kim, chim sâu, tình nghĩa, tin yêu,
xinh đẹp
-Nhận xét, sửa sai.
-Nhận xét chung .
<b>2. Bài mới : </b>Giới thiệu bài ghi tựa .
* <b>Hướng dẫn viết chính tả</b> :<b> </b>
-Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết .
- GV đọc bài, tóm tắt nội dung : Tác giả tả
hoa phượng đang thời kì trổ bơng .
-Gọi HS đọc bài .
+ <i>Tìm và đọc những câu thơ tả hoa</i>
<i>phượng ?</i>
-Những quả đào.
-HS lên bảng viết, lớp viết vào
bảng con .
-Bài thơ tả hoa phượng.
-HS theo dõi bài .
-1 HS đọc bài .
* <b>Luyện viết </b> :
-u cầu HS tìm từ hay viết sai .
-GV chốt lại ghi bảng .
lửa thẫm, mặt trời, chen lẫn, mắt lửa .
-Gọi HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng
con
-GV nhận xét sửa sai .
* <b>Hướng dẫn cách trình bày:</b>
+<i>Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy</i>
<i>dịng thơ ? Mỗi dịng thơ có mấy chữ ?</i>
<i> + Các chữ đầu dịng thơ viết như thế nào ?</i>
<i> + Trong bài thơ những dấu câu nào được sử</i>
<i>dụng ?</i>
<i> + Giữa các khổ thơ viết như thế nào ?</i>
-GV đọc bài lần 2 .
- GV đọc bài yêu cầu HS viết vào vở .
- GV đọc lại bài viết.
- GV thu vở chấm .
* <b>Hướng dẫn làm bài tập chính tả</b> :<b> </b>
<b>Bài 2</b> :Điền vào chỗ trống:
a. s hay x ?
b. in hay inh ?
-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vở bài tập .
-GV nhận xét sửa sai .
<b>3.Củng cố dặn dò :</b>
+ Các em vừa viết chính tả bài gì ?
- GV trả vở nhận xét bài viết và sửa sai .
- Nhận xét tiết học.
-HS tìm từ hay viết sai và nêu .
-HS lên bãng viết, lớp viết vào
bảng con .
-Có 3 khổ thơ . Mỗi khổ có 4 dịng .
Mỗi dịng có 5 chữ.
- Các chữ đầu dòng thơ viết hoa.
-Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch đầu
dòng, dấu chấm hỏi, dấu chấm cảm.
-Để cách 1 dịng.
-HS theo dõi .
- HS nghe và viết bài vào vở .
-HS dò bài, sửa lỗi .
-HS đọc yêu cầu .
-HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
Những chữ cần điền là :
<b>a.x</b>ám, <b>s</b>à, <b>s</b>át, <b>x</b>ác lập, <b>x</b>oảng, <b>s</b>ủi,
<b>x</b>i,
b. b<b>inh</b>, t<b>ính</b>, đ<b>ình</b>, t<b>in</b>, k<b>ính</b> .
- Hoa phượng
-
<b>---Tập làm văn:</b>
<b>I . Mục đích yêu cầu: </b>
- Biết đáp lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1) .
- Nghe GV kể – trả lời đợc câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hơng
(BT2)
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>
-Câu hỏi gợi ý bài 2 trên bảng phụ.-Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
<b>III. Các hoạt động dạy - học : </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>1 . Kiểm tra bài cũ : </b>
ơn của người khác theo các tình huống của
bài tập 1
- GV gọi HS đọc bài viết của bài tập 3.
-Nhận xét chung .
<b>2 . Bài mới : </b>Giới thiệu bài ghi tựa .
* <b>HD làm bài tập</b> :
<b>Bài 1</b> :
Nói lời đáp của em trong các trường hợp
sau:
a. Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật em .
b . Bác hàng xóm sang chúc tết .Bố mẹ đi
vắng chỉ còn em ở nhà .
c. Em làm lớp trưởng .Trong buổi buổi họp
cuối năm cô giáo phát biểu chúc mừng
thành tích của lớp .
+ <i>Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật em,</i>
<i>bạn em sẽ nói như thế nào ? </i>
<i>+Em sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn ra</i>
<i>s</i>ao?
-GV gọi HS lên bảng đóng vai thể hiện lại
tình huống này.
- GV yêu cầu HS thể hiện 2 tình huống còn
lại.
- GV nhận xét tuyên dương.
<b>Bài 2</b> : Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi
trong chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương”
-GV kể câu chuyện và nêu câu hỏi :
+ <i>Vì sao cây hoa biết ơn ơng lão ?</i>
<i> +Lúc đầu cây hoa tỏ lịng biết ơn ông lão</i>
<i>bằng cách nào ?</i>
<i>+Về sau cây hoa xin trời điều gì ?</i>
<i>+Vì sao Trời lại cho hoa có mùi hương vào</i>
<i>ban đêm ?</i>
- GV yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo
các câu hỏi trên.
coái.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- Đọc tình huống a .
-Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật
./ Chúc bạn sang tuổi mới có nhiều
niềm vui./
-Mình cảm ơn bạn nhiều./ Tớ rất
thích những bơng hoa này , cảm ơn
bạn nhiều lắm./ …
- 2 HS thực hiện trước lớp.
- 2 HS ngồi cạnh nhau thể hiện.
-Vì ơng lão đã cứu sống cây hoa và
hết lịng chăm sóc nó .
-Cây hoa nở những bơng hoa thật to
và lộng lẫy để tỏ lịng biết ơn ơng
lão.
-Cho nó đổi vẻ đẹp thành hương
thơm để mang lại niềm vui cho ơng
lão.
-Vì ban đêm là lúc yên tĩnh , ông lão
không làm việc có thể thưởng thức
hương thơm của hoa.
-GV nhận xét sửa sai .
<b>3 . Củng cố dặn dò:</b>
+ Câu chuyện “ Sự tích hoa dạ lan
hương”có ý nghĩa gì ?
-Về nhà thực hành đáp lời chia vui và kể
lại câu chuyện “ Sự tích hoa dạ lan
hương”cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
hỏi trên .
- Ca ngợi hoa dạ lan hương biết cách
bày tỏ lòng biết ơn thật cảm động với
người đã cứu sống chăm sóc nó .
-
<b>---Thủ cơng:</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>-Mẫu vòng đeo tay bằng giấy -Các quy trình làm vịng .
<b>III . Các hoạt động dạy - học</b> :
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>1 . Kiểm tra bài cũ :</b> - KT đồ dùng học tập của HS
<b>2 . Bài mới : </b>Giới thiệu bài ghi tựa .
* <b>Hướng dẫn quan sát và nhận xét</b> :
- GV giới thiệu mẫu vòng đeo tay .
+ <i>Vòng đeo tay được làm bằng gì ?- Có mấy màu ?</i>
* <b>Hướng dẫn mẫu</b> :
Bước 1: Cắt thành nan giấy
- Lấy 2 tờ giấy có màu khác nhau cắt thành các nan
giấy rộng 1 ô .
Bước 2 : Dán nối các nan giấy
- Dán nối các nan giấy cùng màu thành 1 nan di
50 - 60 ô rộng 1 ô , làm 2 nan như vậy .
Bước 3 : Gấp các nan giấy .
-Dán đầu của 2 nan như H1, gấp nan dọc đè lên nan
ngang sao cho nếp gấp sát mép nan H2 sau đó lại
gấp nan ngang đè lên nan dọc như H 3 .Tiếp tục gấp
như vậy cho hết nan giấy rối dán 2 đầu nan lại ta
được H4 .
Bước 4 : Hồn chỉnh vịng đeo tay .
Dán 2 đầu sợi dây ta được vòng đeo tay bằng giấy
- GV tổ chức cho cả lớp làm vòng đeo tay .
- Theo dõi uốn nắn những HS yếu .
<b>3 . Củng cố dặn dò:</b>
+<i>Để làm được chiếc vòng đeo tay phải qua mấy bước</i>
<i>? đó là những bước nào ?</i>
- HS quan sát .
-Làm bằng giấy . Có 2
màu
-HS quan saùt
- HS thực hành.
-Về nhà tập làm cho thành thạo để tiết sau thực hành
-Nhận xét đánh giá tiết học.
-
<b>---Hoạt động tập thể :</b>