Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

giao án tuần 18- lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.39 KB, 18 trang )

Tuần 18
Soạn: Thứ bảy ngày 25 tháng 12 năm 2010.
Dạy: Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010.
Tiết 1: CHÀO C Ờ ĐẦU TUẦN
Tiết 2: TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN:
ÔN TẬP- KIỂM TRA TẬP ĐỌCVÀ HỌC THUỘC LÒNG (Tiết 1).
I . Mục tiêu:
1/ Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
-Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút ); trả
lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơđã học ở HKI.
-HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc trên 60 tiếng/
phút );
2/ Rèn luyện kó năng viết chính tả: nghe viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng qui đònh bài CT
( Tốc độ viết khoảng 60 chữ / 15 phút ), không mắc quá 5 lỗi trong bài.
-HS khá, giỏi viết đúng và tương đôùi đẹp bài CT (Tốc độ viết trên 60 chữ / 15 phút ).
II . Đồ dùng dạy – học: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc; Bảng phụ ghi sẵn bài tập.
III . Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Kiểm tra tập đọc: (KT khoảng 1/3 lớp)
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội
dung bài đọc.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
c. Viết chính tả:
- HD HS chuẩn bò:
- GV đọc đoạn văn một lượt.
- GV giải nghóa các từ khó.


Uy nghi:dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự tôn kính
Tráng lệ : vẻ đẹp lộng lẫy.
- Hỏi: Đoạn văn tả cảnh gì?
- Rừng cây trong nắng có gì đẹp?

- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn những chữ nào được viết hoa?
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ
chuẩn bò.
-HS đọc và trả lời câu hỏi.
-Lớp theo dõi và nhận xét về các tiêu chí:
đọc đã trôi chảy, to rõ ràng, diễn cảm
chưa? TLCH đã đúng chưa?
- Theo dõi GV đọc, sau đó 2 HS đọc lại.
- Đoạn văn tả cảnh đẹp của rừng cây trong
nắng.
- Có nắng vàng óng ánh, rừng cây uy nghi,
tráng lệ; mùi hương lá tràm thơm ngát,
tiếng chim vang xa, vọng lên bầu trời cao
xanh thẳm.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Những chữ đầu câu.
- Các từ: uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, mùi
Giáo viên: Nguyễn Thò Loan.
Trang 1
Tuần 18
tả đọc, phân tích, rồi viết các từ đó:.
- GV đọc cho HS viết :
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.

- chấm, chữa bài:
- Thu 5-7 bài, chấm và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà tập đọc và trả lời các câu
hỏi trong các bài tập đọc và chuẩn bò bài sau.
hương, vọng mãi, xanh thẳm,...
-Nghe-viết bài.
- Đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi,
chữa bài.
Tiết 2: TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN:
ÔN TẬP-KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 2).
I. Mục tiêu:
1./Mức độ, yêu cầu về kó năng đọc như tiết 1.
2/ Tìm được các hình ảnh so sánh trong bài tập 2 )
II. Đồ dùng dạy – học: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc ; Bảng ghi sẵn BT 2
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Kiểm tra tập đọc:
- Tiến hành tương tự như tiết 1. (KT 1/3 lớp).
c. Ôn luyện về so sánh:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc 2 câu văn ở bài tập 2.
- Hỏi: Nến dùng để làm gì?
- Giải thích: Nến là vật để thắp sáng, làm bằng
mỡ hay sáp, ở giữa có bấc, có nơi còn gọi là
sáp hay đèn cầy.

- Cây (cái) dù giống như cái ô: cái ô dùng để
làm gì?
- Giải thích: Dù là vật như chiếc ô dùng để che
nắng, mưa cho khách trên bãi biển.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS chữa bài. GV gạch một gạch dưới
các hình ảnh so sánh, gạch hai gạch dưới từ so
sánh:
+ Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời
như những cây nến khổng lồ.
+ Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà
sa số cây dù xanh cắm trên bãi.
d. Mở rộng vốn từ:
Bài 3:
-HS lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS đọc.
- Nến dùng để thắp sáng.
- Dùng để che nắng, che mưa.
- Tự làm bài tập.
- HS tự làm vào nháp.
- 2 HS chữa bài.
- HS làm bài vào vở.
Những thân cây
tràm vươn thẳng
lên trời.
như Những cây
nến khổng lồ
Đước mọc san
sát thẳng đuột.

như hằng hà sa số
cây dù xanh
cắm trên bãi.
Giáo viên: Nguyễn Thò Loan.
Trang 2
Tuần 18
- Gọi HS đọc yêu cầu, đọc câu văn.
- Gọi HS nêu ý nghóa của từ biển.
=>Chốt lại và giải thích: Từ biển trong biển lá
xanh rờn .
- Gọi HS nhắc lại lời GV vừa nói.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đặt câu có hình ảnh so sánh, nxét.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ nghóa của từ biển
trong biển lá xanh rờn và chuẩn bò bài sau.
- 1 HS đọc y/c ; 2HS đọc câu văn ở SGK.
- 5 HS nói theo ý hiểu của mình.
- 3 HS nhắc lại.
- HS tự viết vào vở.
- 5 HS đặt câu.
Tiết 4: TOÁN:
CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật
(biết chiều dài, chiều rộngù)
- Giải bài toán có nội dung liên quan đến tính chu vi HCN.
II.Đồ dùng dạy học:Thước thẳng, phấn màu; vẽ sẵn HCN có kích thước 3dm, 4dm.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Bài cũ:
-Kiểm tra về nhận, diện các hình đã học. Đặc
Điểm của hình vuông,hình chữ nhật.
-Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. HD xây dựng công thức tính chu vi HCN:
-Ôn tập về chu vi các hình:
+GV vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài
các cạnh lần lượt là 6cm, 7cm, 8cm, 9cm và yêu
cầu HS tính chu vi của hình này.
+Vậy muốn tính chu vi của một hình ta làm như
thế nào?
-Tính chu vi hình chữ nhật:
-GV gắn lên bảng HCN ABCD(đã chuẩn bò)
-Y/c HS tính chu vi của hình chữ nhật ABCD.
-Vậy khi muốn tính CV-HCN ABCD ta có thể
lấy chiều dài cộng với chiều rộng, sau đó nhân
với 2. Ta viết là (4+3) x 2 = 14.
-HS cả lớp đọc quy tắc tính CV-HCN
-Lưu ý: HS là số đo chiều dài và chiều rộng
phải được tính theo cùng một đơn vò đo.
c. Thực hành:
-3HS làm bài trên bảng.
-Nghe giới thiệu.
+HS thực hiện yêu cầu của GV.chu vi
hình tứ giác MNPQ là:
6cm + 7cm + 8cm + 9cm = 30cm.
+Tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
-Quan sát hình vẽ.

-Chu vi của hình chữ nhật ABCD là:
4cm + 3cm + 4cm + 3cm = 14cm
Hoặc : ( 4+3) x 2= 14 (cm)
-HS đọc qui tắc SGK.
Giáo viên: Nguyễn Thò Loan.
Trang 3
Tuần 18
Bài 1:
-Nêu y/c của bài toán và yêu cầu HS làm bài.
-GV nhấn mạnh: Phải cùng đơn vò đo.
-Yêu cầu HS nêu lại cách tính CV-HCN.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
-Gọi HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết những gì?
-Bài toán hỏi gì?
-HD: CV mảnh đất là CV-HCN có chiều dài
35m, chiều rộng 20m.
-YC HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
-HDHS tính chu vi của hai hình chữ nhật, sau đó
SS hai chu vi với nhau và chọn câu trả lời đúng.
4. Củng cố- dặn dò:
-Y/c về nhà luyện tập thêm về tính CV- HCN.
-Nhận xét tiết học
-Lớp làm bài , 2HS lên bảng chữa bài.
a. Chu vi hình chữ nhật là:
(10+ 5) x2 = 30 (cm)
Đáp số: 30 cm.

b. Đổi:2dm=20 cm
Chu vi hình chữ nhật là:
(20+13) x 2 = 66 (cm).
Đáp số: 66 cm.
-2HS đọc đề, lớp đọc thầm.
-Mảnh đất hình chữ nhật. Chiều dài 35 m,
chiều rộng 20m.
- Chu vi của mảnh đất.
Bài giải:
Chu vi của mảnh đất hình CN đó là:
(35+ 20) x2 =110 (m)
Đáp số :110m.
Bài giải:
-Chu vi HCN ABCD là:
(63 + 31) x 2 = 188 (m)
-Chu vi HCN MNPQ là:
(54 + 40) x 2 = 188 (m)
-Vậy CV-HCN ABCD =CV-HCN MNPQ.
-----------------oOo-----------------
Soạn: Thứ bảy ngày 25 tháng 12 năm 2010.
Dạy: Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010.
Tiết 1 : THỂ DỤC:
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng. đi chuyển hướng phải, trái;
đi vượt chướng ngại vật thấp.Trò chơi :Đua ngựa
I/. Yêu cầu:
-Biết tập hợp hàng ngang nhanh,trật tự, dóng thẳng hàng ngang, quay trái, quay phải đúng
cách.Biết cách đi chuyển hướng phải, trái đúng cách. Biết đi vượt chướng ngại vật thấp.
-YC HS biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II/. Chuẩn bò: Học trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ; chuẩn bò còi, kẻ vạch đi chuyển hướng…
III/. Nội dung và phương pháp lên lớp:

Nội dung Tgian Phương pháp tổ chức.
1/ Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nd, y/c giờ học.
- Chạy chậm theo hàng dọc xung quanh sân.
5’
-HS tập hợp, lắng nghe.
-HS chạy theo đội hình 1 hàng dọc.
Giáo viên: Nguyễn Thò Loan.
Trang 4
Tuần 18
- Đứng tại chỗ khởi động các khớp
- Chơi trò chơi “ Có chúng em ”
- n bài thể dục phát triển chung
2/ Phần cơ bản:
-Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều
1-4 hàng ngang : Các tổ tậïp luyện theo khu
vực đã quy đònh. GV đi đến từng tổ quan sát,
nhắc nhở, giúp đỡ HS
-Ôn đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển
hướng phải, trái : Cả lớp cùng thực hiện theo
đội hình hàng dọc, mỗi em cách nhau 2-3 m.
- Từng tổ trình diễn.
Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” GV dùng
còi để điều khiển trò chơi cho HS chơi.
3/ Phần kết thúc:
- GV cho HS tập một số động tác hồi tónh ,
vỗ tay theo nhòp và hát.
- GV hệ thống lại bài học, giao bài về nhà.
6-8’
7-9’

5-7’
5’
-HS khởi động các khớp.
-HS chơi trò chơi.
-HS tập bài TD PTC : 3 x 8 nhòp.
- Chia tổ tập luyên theo vò trí được
phân công. Mỗi HS đều được tập làm
chỉ huy ít nhất một lần.
-HS đi theo đội hình hàng dọc.
- HS chơi theo hướng dẫn của GV
- Chơi nhiệt tình, vui vẻ, đoàn kết.
- HS tập động tác hồi tónh
-Ôân bài TD PTC đã học
Tiết 2: CHÍNH TẢ:
ÔN TẬP-KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 3).
I/. Yêu cầu:
1/ Kiểm tra lấy điểm tập đọc: Mức độ, yêu cầu về kó năng đọc như tiết 1.
2/ Điền đúng nội dung vào giấy mời theo mẫu ( BT 2 ).
II. Chuẩn bò:Phiếu ghi sẵn tên các bài TĐ đã học ; phô tô phiếu BT2.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.KTBC.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Kiểm tra tập đọc:
- Tiến hành tương tự như tiết 1. Kiểm tra số
HS còn lại.
c. Luyện tập viết giấy mời theo mẫu:
Bài tập 2:Lớp em tổ chức liên hoan chào
mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-

11. Em hãy viết giấy mời cô hiệu
trưởng theo mẫu:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
-HS lắng nghe.
-Số HS còn lại lên bốc thăm và chuẩn bò rồi
lên đọc và trả lời câu hỏi theo y/c.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 1 HS đọc mẫu giấy mời trên bảng.
Giáo viên: Nguyễn Thò Loan.
Trang 5
Tuần 18
- Gọi 1 HS đọc mẫu giấy mời.
- Phát phiếu cho HS, nhắc HS ghi nhớ nội
dung của giấy mời như: lời lẽ ngắn gọn, trân
trọng, ghi rõ ngày tháng.
- Gọi HS đọc lại giấy mời của mình, HS
khác nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ mẫu giấy mời để viết khi
cần thiết.
- Tự làm bài vào phiếu, 2 HS lên viết phiếu
trên bảng.
- 3 HS đọc GIẤY MỜI
Kính gửi: Cô Hoàng Thò Sâm - Hiệu trưởng
Trường Tiểu học Lý Tự Trọng.
Lớp 3A trân trọng kính mời cô.
Tới dự: Buổi liên hoan văn nghệ chào mừng
ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11.
Vào hồi: 8 giờ, ngày 19-11-2010.

Tại phòng học số 9 lớp 3A.
Chúng em rất mong được đón cô hiệu
trưởng.
Ngày 16 tháng 11 măm 2010.
Lớp trưởng
.
Ngơ Mỹ Thiên Thơ
Tiết 3: TIẾNG ANH : GV bộ môn dạy.
Tiết 4: TOÁN:
CHU VI HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Nhớ lại qui tắc tính chu vi hình vuông (lấy độ dài một cạnh nhân với 4 )
-Vận dụng quy tắc để tính được chu vi một số hình vuông và giải bài toán có nội dung liên
quan chu vi hình vuông..
II.Chuẩn bò:Thước thẳng, phấn màu.
III.: Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
-KT học thuộc lòng quy tắc tính chu vi HCN.
-Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. GTB:Nêu MĐYC giờ học ghi đề lên bảng.
b. Giới thiệu cách tính chu vi hình vuông:
-GV vẽ lên bảng hình vuông ABCD có cạnh là
3dm và YC HS tính chu vi hình ABCD.
-YC HS tính theo cách khác.
(Hãy chuyển phép cộng 3 + 3 + 3 + 3 thành
phép nhân tương ứng).
- 3 HS lên bảng.
-Nghe giới thiệu.

-Chu vi hình vuông ABCD là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm)
-Chu vi hình vuông ABCD là:
3 x 4 = 12 (dm)
Giáo viên: Nguyễn Thò Loan.
Trang 6
Tuần 18
- Số 3 là gì của hình vuông ABCD.
-Hình vuông có mấy cạnh, các cạnh như thế
nào với nhau?
-Vì thế ta có cách tính chu vi của hình vuông là
lấy độ dài của một cạnh nhân với 4.
c.Thực hành:
Bài 1:
-Cho HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2 -Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Muốn tính độ dài đoạn dây ta làm thế nào?
-YC HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài, y/c HS QS hình vẽ.
-Muốn tính CV-HCN ta phải biết được điều gì?
-HCN được tạo bởi 3 viên gạch hoa có chiều
rộng là bao nhiêu?
-Chiều dài HCN mới như thế nào so với cạnh
của viên gạch hình vuông?
-YC HS làm bài:
-Chữa bài và cho điểm HS.
-GV HD HS tham khảo cách giải thứ 2: Tính

CV-HV rồi nhân với 3 ta được CV-HCN
đó.Hoặc CV-HCN bằng độ dài 8 cạnh viên
gạch.
Bài 4:
-YC HS tự làm theo 2 bước: đo rồi tính CV-HV.
-Nhận xét và ghi điểm cho HS.
3.Củng cố – dặn dò:
-YC HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.
-Dặên HS về nhà làm BT luyện thêm ở VBT.
- 3 là độ dài cạch của hình vuông ABCD.
-Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau.
-HS đọc quy tắc SKG.
-Làm bài và KT bài của bạn.
-Ta tính CV-HV có cạnh là 10 cm.
- Lớp làm vào vở. 1HS lên chữa bài.
Bài giải:
Độ dài của đoạn dây đó là:
10 x 4 = 40 (cm)
Đáp số: 40cm.
-Quan sát hình.
-Ta phải biết được chiều dài và chiều
rộng của hình chữ nhật đó.
-Chiều rộng HCN chính là độ dài cạnh
viên gạch hình vuông.
-Chiều dài của hình chữ nhật gấp 3 lần
cạnh của viên gạch HV.
-Lớp giải theo 2 bước, 1HS lên chữa bài.
Bài giải:
Chiều dài của HCN là:
20 x 3 = 60 (cm)

Chu vi của HCN là:
(60 + 20) x 2 = 160 (cm).
Đáp số: 160 cm
Bài giải:
Cạnh của hình vuông MNPQ là3cm.
Chu vi của hình vuông MNPQ là:
3 x 4 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
- 3 HS nêu lại ND bài học.
-HS về làm bài và chuẩn bò bài sau.
-----------------oOo-----------------
Soạn: Thứ bảy ngày 25 tháng 12 năm 2010.
Dạy: Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2010.
Tiết 1 : TẬP ĐỌC:
Giáo viên: Nguyễn Thò Loan.
Trang 7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×