Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (54.59 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Bài 1: (4 điểm)
Một khối hộp trọng lượng P=1000N được đặt nằm ngang trong một hồ nước, mặt trên của
khối hộp ngang với mặt nước. Khối hộp có chiều cao là h=0.6m, tiết diện là S=0.1m2. Trọng
lượng riêng D=10000N/m3. Tác dụng lực F lên khối hộp theo phương thẳng đứng để di
chuyển khối hộp thật chậm ra khỏi mặt nước.
a) Gọi quãng đường đi của khối hộp là x (0<= x<= h). Chứng minh rằng giá trị của F là một
hàm bậc nhất theo x. Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến đổi của F theo x.
b) Cho biết khi F là hàm bậc nhất của x thì giá trị trung bình của F là Ftb= (F1+F2)/2, F1 và
F2 là các giá trị đầu cuối của F. Tìm cơng của lực kéo F khi di chuyển khối hộp ra khỏi mặt
nước.
Bài 2: (4 diểm)
Có hai bình nước, bình I chứa m1= 3,6kg nước ở nhiệt độ t1=60 độ C, bình II chứa m2= 0,9
kg nước ở nhiệt độ t2= 20 độ C. Đầu tiên rót một lượng nước có khối lượng m từ bình I sang
bình II. Sau đó khi nước trong mình II đã đạt được cân bằng nhiệt, người ta lại rót một lượng
nước có khối lượng m từ bình II sang bình I. Nhiệt độ nước trong bình I khi cân bằng là t1=59
độ C.
a) Tìm nhiệt độ nước trong bình II
b) Sau dó người ta lại lặp lại thao tác như trên, tìm nhiệt độ sau cùng của nước trong mỗi
bình.
Cho rằng nước khơng trao đổi nhiệt với mơi trường bên ngồi.
Bài 3: (4 điểm)
Hai gương phẳng G1(AB) G2(CD) đặt song song đối diện nhau, mặt phản xạ quay và nhau.
Khoảng cách giữa hai gương là h=AC=20cm, chiều dài mỗi gương là d=AB=CD=85 cm. Một
bóng đèn nhỏ S đặt cách đều hai gương, ngang với mép A và C của hai gương. Một người đặt
mắt tại O ở cách đều hai gương và cách S đoạn l=SO=100 cm.
a) Hãy vẽ và nêu cách vẽ đường đi của tia sáng từ S đến và phản xạ hai lần trên G1, một lần
trên G2 rồi đến mắt. Tính chiều dài đường đi tia sáng này.
b) Người này nhìn vào gương sẽ thấy tối đa bao nhiêu ảnh của S trong hai gương đó.
Bài 4: (4 điểm)
Mạch điện gồm nguồn điện có hiệu điện thế khơng đổi U, vơn kế có điện trở Rv, Ampe kế có
điện trở Ra và điện trở thuần R được mắc lần lượt như sau:
1. (R//Rv)ntRA, Ampe kế chỉ 10mA, vôn kế chỉ 2V
2. (R//RA)ntRv, Ampe kế chỉ 2.5mA
a) Lập biểu thức tính chỉ số của vơn kế trong trường hợp 1 theo U, RA, R.
b) Tìm giá trị điện trở thuần R
Bài 5: (4 điểm)
Trong cầu chì của một mạch điện, dây chì đường kính d1=0.3mm bị nóng chảy và đứt khi có
dịng điện I1=1,8A đi qua, cịn dây chì đường kính d2=0.6mm bị nóng chảy và đứt khi có
dịng điện I2=5 A đi qua. Hỏi dịng điện trong mạch là bao nhiêu sẽ làm đứt cầu chì có hai loại
dây chì trên mắc song song? Cho rằng các đoạn dây chì có cùng điện trở suất và chiều dài.
__________________
Bài 1: (4 điểm)
Một hợp kim A được tạo nên từ các kim loại đồng và bạc. Tỉ lệ khối lượng đồng và bạc trong
hợp kim lần lượt là 80% và 20%.
a) Tìm khối lượng riêng của hợp kim A
b) Một hợp kim B được tạo nên từ kim loại vàng và hợp kim A nêu trên. Hợp kim B được dùng
để chế tạo một chiếc vương miện. Chiếc vương miện hoàn toàn đặc. Chiếc vương miện có khối
lượng là 75g và thể tích là 5cm3. Tìm khối lượng của vàng trong vương miện.
Khối lượng riêng của đồng là 8,9g/cm3, của bạc là 15,5g/cm3, của vàng là 19,3g/cm3
Bài 2: (4 điểm)
Người ta dùng bếp điện để đun nước trong một chiếc ấm. Công suất nhệt P do bếp cung cấp
cho nước khi đun là không đổi. Nhiệt độ đầu của nước là 25 độ C. Thời gian từ lúc bắt đầu đun
nước đến lúc nước sơi là t1=15ph. Khi nước bắt đầu sơithì người ta ngừng đun nước. Sau khi
ngừng đun nước thì nhiệt độ của nước giảm còn 80 độ C.
Cho rằng khi đun nước và để nguội, nhiệt lượng q do nước tỏa ra môi trương trong một đơn vị
thời gian là khơng đổi. Tìm hiệu suất của bếp khi đun nước.
Bài 3: (4 điểm)
R3=60ohm). Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là U.
a) Tính theo U cường độ dịng điện qua mỗi điện trở
b) Tìm U để các điện trở không bị hư ( công suất tiêu thụ của mỗi điện trở không vượt quá
1,2W)
Bài 4: (4 điểm)
Một bóng đèn trên có ghi 6V-3W. Một biến trở có điện trở lớn nhất là RAB=30ohm, C là vị trí
con chạy của biến trở, C có thể di chuyển từ A đến B. Đèn và biến trở được mắc vào một
nguồn hiệu điện thế U=9V. Gọi điện trở của đoạn AC trên biến trở là x. Tìm các cách mắc đèn
và biến trở vào nguồn điện để đèn sáng bình thường. Tìm x trong mỗi cách mắc và hiệu suất
của nguồn trong mỗi cách mắc.
Bài 5: (4 điểm)
Chọn 1 trong 2 câu sau:
Câu 1: Một nguồn sáng có dạng đĩa hình trịn tâm O1, đường kính AB=d1=30cm. Một màn
chắn M đặt song song với đĩa sáng và ở cách đĩa đoạn l=50cm. Một tấm bìa phản ánh sáng
hình trịn tâm O2, đường kính CD=10cm. Tấm bìa đặt trong khoảng giữa đĩa sáng và màn,
song song với đĩa và màn, ở cách màn đoạn b=10cm. Hai tâm O1 và O2 nằm trên đường
thẳng vng góc với màn. Trên màn ta thấy một vùng bóng tối hình trịn và một vùng bóng
nửa tối viền xung quanh vùng bóng tối. Tìm đường kính của vùng bóng tối và đường kính
vùng bóng nửa tối.
Câu 2: Một gương cầu lõm có tâm O. Gọi C là điểm ở giữa mặt gương. Delta (ở đây mình kí
hiệu tạm là D) là một đường thẳng đi qua O và C, S là một điểm sáng ở trước gương và nằm
trên đường D. Một tia sáng SI đến gương có tia phản xạ là IR.
a) Cho biết góc COI là alpha ( kí hiệu tạm là a) và tia IR song song với OC. Vẽ hình và tính
(theo a) góc CSI
b) Cho biết SC= 2OC và góc COI là a. Vẽ hình và tính (theo a) góc CSI
Bài 1 : Cho 2 xe đồng thời xuất phát từ A trên đoạn đường AB có độ dài L . Xe 1 trong nửa
a> xe nào đến B trước và trước bao lâu ?
b>tính khoảng cách 2 xe khi 1 xe đã đến B .
Bài 2 : Người ta dẫn điện đến 20 phòng học để thắp sáng 4 bóng đèn loại 220V-60W mỗi
phịng bằng dây dẫn bằng đồng có điện trở suất 1,7.10^-8 có chiều dài tổng cộng là 200 m
tiết diện 5 mmvuông từ trạm phát điện có hiệu điện thế là 220V .
a) Cơng suất hao phí trên đường dây truyền tải .
b)Công suất truyền đi của trạm và công suất thực tế trên đèn .
c) nếu người ta muốn sử dụng 95% cơng suất đèn thì tiết diện của dây phải là bao nhiêu ?
Bài 3 : Tiêu cự của vật kính một máy ảnh là 5 cm , tiết diện của phim là 24x36 mm . Tính
khoảng cách tối thiểu của người chụp nếu người đó dùng máy ảnh đó đẻ lấy tồn bộ ảnh của
một tượng đài cao 5,5 m và rộng 3,6m
Bài 4:
Từ bến A dọc theo một bờ sông, một chiếc thuyền và một chiếc bè cùng bắt đầu chuyển động.
Thuyền chuyển động ngược dịng cịn bè được thả trơi theo dịng nước. Khi thuyền chuyển
động được 30 phút đến vị trí B, thuyền quay lại và chuyển động xi dịng. Khi đến vị trí C,
thuyền đuổi kịp chiếc bè. Cho biết vận tốc của thuyền đối với dòng nước là khơng đổi, vận tốc
của dịng nước là v1.
a) Tìm thời gian từ lúc thuyền quay lại tại B cho đến lúc thuyền đuổi kịp bè.
b) Cho biết khoảng cách AC là 6 km. Tìm vận tốc v1 của dịng nước.
Bài 5:
qua sự hấp thụ nhiệt của môi trường xung quanh.
Bài 6:
Một thấu kính hội tụ L1 có tiêu cự là 20 cm. Vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ L1, AB
vng góc với trục chính, A nằm trên trục chính và cách thấu kính 1 đoạn a. Ảnh của AB qua
thấu kính là ảnh ảo A'B' ở cách thấu kính 1 đoạn b. Một thấu kính khác là thấu kính phân kì
L2, khi vật AB đặt trước L2 đoạn b thì ảnh của AB qua thấu kính L2 là ảnh ảo A"B" ở cách
thấu kính đoạn a.
a) Vẽ ảnh tạo bởi thấu kính trong 2 trường hợp trên.
b) Tìm tiêu cự của thấu kính phân kì L2.
Bài 7:
Một nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi. Một điện trở thuần có giá trị R0 đã biết, một
điện trở thuần có giá trị R chưa biết, một ampe kế có điện trở Ra chưa biết. Các dây nối có
điện trở không đáng kể. Hãy nêu phương án đo R dựa trên các thiết bị, dụng cụ nêu trên.
Chú ý: không được mắc trực tiếp ampe kế vào 2 cực của nguồn điện vì sẽ làm hỏng ampe kế.
Bài 8:
2 bóng đèn dây tóc có cùng HĐT định mức U, có cơng suất định mức lần lượt là P1=18 W và
P2=36 W.
a) Tìm tỉ số điện trở của 2 bóng đèn R2/R1.
b) Mắc 2 đèn nối tiếp nhau vào nguồn HĐT U bằng với HĐT định mức của mỗi đèn. Tính cơng
suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn lúc đó.
c) Dây tóc của 2 bóng đèn làm bằng 1 chất liệu. Đường kính tiết diện và độ dài của dây tóc
đèn I là d1 và l1, của dây tóc đèn II là d2 và l2. Cho rằng khi đèn sáng đúng định mức, công
suất nhiệt do đèn tỏa ra môi trường tỉ lệ thuận với diện tích xung quanh của dây tóc đèn. Tìm
các tỉ số d2/d1 và l2/l1.
Bài 1:Vì ta thấy chú chó và đoàn hs đang đi ngược chiều với nhau,suy ra vận tốc của chú chó
so với đồn hs là $v_1$ + $v_2$
Vì đồn học sinh dài 100m và chú chó mất 25s để chạy,suy ra:$v_1$ +
$v_2$=100m/25s=4m/s(1)
Ta lại có con chó chạy từ đi đồn hs tới đầu đồn,như vậy có nghĩa là v của chó sẽ lớn hơn
v của đồn hs(vì lớn hơn nên mới đuổi kịp được đồn hs),con chó chạy từ cuối lên đầu theo
cùng chiều với đoàn hs mất 100s,tương tự theo phép cộng vận tốc ta có dc :$v_2$ -
$v_1$=100m/100s=1m/s...(2)(lấy v2 trừ v1 vì v của chó lớn hơn v của đồn)
Từ 1 và 2 ta có:
$v_1$ + $v_2$=4(m/s)
$v_2$ + $v_1$=1(m/s)
...Tới đây bài toán đã đơn giản,giải theo bài toán Tổng-Hiệu hồi lớp 3 học ý( ,giờ vẫn cịn
nhớ đây nè)...Tính dc v của chó là 2,5 m/s và v của đoàn hs là 1,5 m/s....