Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.29 MB, 38 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày dạy…../…../2016 tại lớp: 6B
<b>Tiết 19 </b>
<b>THƯỜNG THỨC MỸ THUẬT</b>
<b>TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b> 1.Kiến thức:</b> Học sinh hiểu rõ nguồn gốc,ý nghĩa và vai trò của tranh dân gian Việt Nam trong đời số xã hội .
<b> 2.Kĩ năng :</b> Học sinh hiểu được giá trị nghệ thuật và tính sáng tạo thơng qua nội dung và hình thức thể hiện của tranh dân gian Việt Nam .
<b>3.Thái độ :</b> Học sinh yêu thích và quý trọng các tác phẩm mĩ thuật Việt Nam.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>1. Giáo viên :</b> Nội dung bài học<b> </b>
<b>2. Học sinh : </b>Tìm hiểu nội dung đã học<b> </b>
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY </b>
1. Kiểm tra bài cũ 5p :<b>Kết hợp trong bài học </b>
2. Dạy nội dung bài mới:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:10p GV Hướng dẫn HS Tìm hiểu vài nét về tranh dân </b>
<b>gian .</b>
+Em biết những dòng tranh nào thuộc dòng tranh dân gian ?
<b>Hoạt động 2:20p GV Hướng dẫn HS Tìm hiểu về hai dịng tranh dân </b>
<b>gan chính :</b>
+Vì sao gọi là tranh Đơng Hồ ?
+Tranh Đơng Hồ được sản xuất như thế nào ?
<i>-Tìm hiểu về dịng tranh Hàng Trống :</i>
+Vì sao gọi là tranh Hàng Trống ?
<b>Hoạt động 3:10p GV Hướng dẫn HS Tìm hiểu đặc điểm của hai dịng </b>
<b>tranh :</b>
-Hai dịng tranh Đơng Hồ và Hàng Trống có những giá trị nghệ thuật nào?
<b>I.Vài nét về tranh dân gian:</b>
-Là thể loại tranh nằm trong dòng tranh nghệ thuật cổ,được sản xuất ở
một số địa phương như: Đông Hồ, Hàng Trống, ...
Tranh thường dùng trong dịp tết
<b>II.Hai dịng tranh Đơng Hồ, Hàng Trống :</b>
<i>1.Tranh Đông Hồ</i>
-Được sản xuất tại làng Đông Hồ-Thuận Thành-Bắc
Ninh.
<i> </i>
Tranh chủ yếu phục vụ cho tầng lớp nhân dân lao động
<i>2.Tranh hàng trống</i>
-Dòng tranh này xưa kia được bầy bán ở phố Hàng Trống (nay thuộc
Hoàng Kiếm –Hà Nội) nghệ nhân chỉ sử dụng một bản khắc in nét đen
cịn lại mầu tự tơ bằng tay. Đường nét mảnh mai, tinh tế
<i> </i>
<i> </i>
<b>III.Giá trị nghệ thuật của tranh dân gian :</b>
-Hai dòng tranh rất chú trọng đến bố cục, đường nét và mầu sắc .
-Tranh có vẻ đẹp hài hồ, có tính khái quát cao, có cảm giác gần gũi với
người xem .
Ngày dạy …./…./2016 tại lớp: 6B
<b>Tiết 20 </b>
<b>THƯỜNG THỨC MỸ THUẬT</b>
<b>GIỚI THIỆU MỘT SỐ TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<i><b> 1.Kiến thức:</b></i>Học sinh hiểu sâu hơn về hai dịng tranh nổi tiếng của Việt nam đó là Đông Hồ và Hàng Trống .
<b> 2.Kĩ năng :</b> Học sinh hiểu thêm về giá trị nghệ thuật thơng qua nội dung và hình thức các bức tranh được giới thiệu trong bài .
<b>3.Thái độ :</b>Có ý thức gìn giữ nền văn hố đặc sắc của dân tộc .
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>1. Giáo viên :</b> Nội dung , hình trang trí SGK
<b> 2. Học sinh :</b> Tìm hiểu bài
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY </b>
<b>1.Kiểm trabài cũ5p</b> : Vai trò của tranh dân gian trong đời sống xã hội
2.Dạy nội dung bài mới:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:20p GV Hướng dẫn HS Tìm hiểu về hai bức tranh </b>
<b>Đơng Hồ </b>
-Tìm hiểu về bức tranh Gà “Đại Cát”.
GV Em có nhận xét gì về hình ảnh chú gà trong tranh ?
HS trình bày nhận xét
-Là một chú gà trống có dáng oai vệ, hùng dũng, tượng trưng cho sự
thịnh vượng và đức tính mạnh mẽ của người đàn ơng .
-Tranh được in trên giấy gió, qt hồ điệp, bố cục hài hồ, hình và
mầu sắc đơn giản, có tính khái qt cao .
GV Hướng dẫn HS Tìm hiểu về bức tranh “Đám cưới chuột” .
GV Em có nhận xét gì về bức tranh “Đám cưới chuột” ?
HS trình bày nhận xét
GV Em có nhận xét gì về ý nghĩa, bố cục, hình vẽ và mầu sắc ?
-Tranh đả kích nạn tham nhũng và ức hiếp dân lành của tầng lớp
thồng trị phong kiến xưa .
-Bố cục hình ngang dàn đều, hình thức diễn tả hợp lí, hóm hỉnh và
sinh động .
<b>Hoạt động 2:15p GV Hướng dẫn HS </b>
<b>Tìm hiểu về hai bức tranh Hàng Trống</b> :
-Tìm hiểu về bức tranh “Chợ quê”
GV Bức tranh “Chợ quê” thuộc đề tài gì ?
HS trình bày nhận xét
-Bức tranh thuộc đề tài sinh hoạt, mang nhiều sắc thái văn hoá. Chợ
ngồi việc mua bán cịn là nơi hị hẹn, gặp gỡ .
GV Tìm hiểu về bức tranh “Phật Bà Quan Âm” .
- Em có nhận xét gì về hình vẽ, bố cục, mầu sắc của bức tranh “Phật
Bà Quan Âm” ?
HS trình bày nhận xét
-Tranh được tơ mầu theo lối vẽ truyền thống đã tạo được sắc độ đậm
nhạt và chiều sâu của bức tranh .
GV Em có nhận xét gì về hình vẽ, bố cục, mầu sắc của hai dịng
tranh ?
HS trình bày nhận xét
GV điều chỉnh,kết luận
Hai dòng tranh đã đạt được giá trị nghệ thuật to lớn trong nền nghệ
thuật dân gian Việt Nam. Mầu sắc tươi sáng, bố cục chặt chẽ, đáp
ứng được nhu cầu thưởng thức nghệ thuật của người xem.
<b>I.Hai bức tranh Đông Hồ :</b>
<b> </b>
<b>1.Tranh Gà “Đại Cát” .</b>
<b>2.Đám cưới chuột .</b>
<b>II.Hai bức tranh Hàng Trống :</b>
<b>1.Chợ quê .</b>
-Cách vẽ và đường nét tinh tế, diễn tả nhân vật có đặc điểm, thần thái, mầu sắc
tươi nguyên tạo nên sự sống động cho bức tranh
-Tranh thuộc đề tài tơn giáo. Phật Bà Quan Âm ngự trên tồ sen toả hào quang
rực rỡ. Đứng chầu hai bên là Kim Đồng và Ngọc Nữ .
<b>3. Củng cố luyện tập :3p </b>
-Những điểm giống và khác nhau giữa hai dịng tranh Đơng Hồ và HàngTrống
<b>4. Hướng dẫn học ở nhà :2p </b>
- Đọc bài và ôn lại bài theo câu hỏi gợi ý SGK .
- Chuẩn bị bài : Vẽ theo mẫu có hai đồ vật
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
Ngày dạy …./…./2016 tại lớp: 6B
<b>Tiết 21</b>
<b> VẼ THEO MẪU- MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<i><b> 1.Kiến thức:</b></i> Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của tranh tĩnh vật thông qua bố cục,nét vẽ. Nắm được đặc điểm cấu tạo của mẫu .
<b>2. Kĩ năng :</b> Học sinh biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống với mẫu .
<b>3.Thái độ :</b> Có thói quen quan sát, nhận xét đặc điểm cấu tạo của các đồ vật
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>1. Giáo viên :</b> Nội dung, hình trang trí SGK
<b> 2. Học sinh :</b> Tìm hiểu bài
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY </b>
<b>1.Kiểm trabài cũ5p</b> :Vai trò của tranh dân gian Việt Nam
<b> 2.Dạy nội dung bài mới:</b>
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:10p GV Hướng dẫn học </b>
<b>sinh quan sát nhận xét</b>
- vị trí khác nhau, tìm ra bố cục hợp lý.
*Hai mẫu cách xa nhau.
*Hai mẫu gần kề nhau.
*Hình hộp đặt chính giữa bình.
*Che khuất nhau một chút
GV kết luận: ở góc độ nhìn nh hình (c) và (d) bố cục bài vẽ nhìn rõ và
đẹp hơn.
Hớng dẫn học sinh quan sát nhận xét.
GV. Gợi ý học sinh quan sát, nhận xét về:
-Hình dáng của cái bình đựng nớc có đặc điểm gì.
-Vị trí của vật mẫu (trớc, sau.)
-Tû lƯ cđa b×nh nớc so với hình hộp (cao, thấp.)
- Độ đậm nhạt chính của mẫu.
GV kết luận và yêu cầu học sinh ớc lợng khung hình chung, riêng của
từng vật mẫu.
<b>Hoạt động 2:25p GVHướng dẫn học </b>
<b>sinh cách vẽ</b>
GV híng dÉn HS quan sát h×nh minh häa-sgk
-Ước lượng tỉ lệ chiều cao, chiều rộng của tồn mẫu, vẽ phác khung
hình chung
-Ước lượng tỉ lệ chiều cao, chiều rộng của từng vật mẫu,
HS Luyện tập
GV hướng dẫn ,điều chỉnh
<b>I. Quan s¸t, nhËn xÐt </b>
-Cấu tạo bình nớc có nắp, thân, tay cầm và đáy.
-Hình hộp đứng trớc, che khuất một phần bình nc
-Hình hộp thấp hơn so với bình nớc.
-Độ đậm nhất là ở hình hộp
<b>II. Cách vẽ</b>
-V phỏc khung hỡnh riờng của từng vật .
-Vẽ phác nét chính( bằng các nét thẳng và mờ).
-Nhìn mẫu vẽ hình chi tiết
<b>3. Củng cố luyện tập :3p </b>
-Quan sát ,cỏch vẽ đậm nhạt ở các đồ vật dạng hình trụ và hình hộp
<b>4. Hướng dẫn học ở nhà :2p </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<i> </i> <b>1.Kiến thức:</b> Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của tranh tĩnh vật thông
qua bố cục,nét vẽ. Nắm được đặc điểm cấu tạo của mẫu .
<b>2. Kĩ năng :</b> Học sinh biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống với mẫu .
<b> 3.Thái độ :</b> Có thói quen quan sát, nhận xét đặc điểm cấu tạo của các đồ vật
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>1. Giáo viên :</b> Nội dung , hình trang trí SGK
<b> 2. Học sinh :</b> Tìm hiểu bài
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY </b>
<b>1.Kiểm trabài cũ</b> <b>5p</b> : Nhận xột cỏch vẽ đồ vật dạng hình trụ và hình hộp
<b> 2.Dạy nội dung bài </b>mới:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:10p GV Hướng dẫn học</b>
<b>sinh quan sát nhận xét</b> ,<b>c¸ch vÏ.</b>
<b>đậm nhạt </b>
-GV Hướng dẫn học sinh tìm hướng
ánh sáng chính chiếu vào mẫu
GV híng dÉn ë h×nh minh häa.
+ Ranh giíi các mảng đậm nhạt.
+Vẽ phác các mảng đậm nhạt theo cấu
trúc của chúng;
-Hình hộp mảng đậm nhạt thẳng,
ngang, xiên đan xen.
-Bình nớc nét theo chiều cong(miệng)
thẳng, xiên(thân bình.)
+Tuỳ theo ánh sáng, các mảng đậm
<b>Hoạt động 2:25p GV</b> <b>Hướng dẫn học</b>
<b>sinh luyện tập</b>
Hướng dẫn học sinh vẽ bài tập
-Yêu cầu các nhóm trao đổi bầy mẫu
giống tiết 20, phù hợp với cả nhóm .
<b>III.Cách vẽ đậm nhạt:</b>
<b>1.Quan sát và phác các mảng hình </b>
<b>đậm nhạt.</b>
-Xác định hướng ánh sáng chiếu vào
mẫu .
-Phác các mảng đậm nhạt theo cấu trúc
của mẫu .
<b>2.Vẽ đậm nhạt :</b>
-Dùng nét để diễn tả đậm nhạt theo các
mức độ khác nhau .
<b>IV. LUYỆN TẬP</b>
-Giáo viên chỉnh sửa lại mẫu cho các
-Nhắc học sinh nghiêm túc vẽ bài, gợi
ý thêm cho những học sinh còn lúng
túng .
<b>3. Củng cố luyện tập :3p </b>
-Quan sát ,cỏch v,phân mảng , so sánh tơng quan đậm nh¹t
<b>4. Hướng dẫn học ở nhà :2p </b>
- Chuẩn bị bài : Đề tài ngày tết và mùa xuân
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b> 1.Kiến thức:</b>Học sinh có hiểu biết hơn về cac phong tục tập quán, bản
sắc dân tộc thông qua một số hoạt động trong dịp tết và mùa xuân .
<b> 2.Kĩ năng :</b>Học sinh chọn được một nội dung của đề tài và vẽ thành một
bức tranh .
<b> 3.Thái độ :</b>Giáo dục học sinh yêu q hương đất nước thơng qua việc tìm
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>1. Giáo viên :</b> Nội dung
<b> 2. Học sinh :</b> Tìm hiểu bài
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY </b>
<b>1.Kiểm trabài cũ</b> <b>5p</b> :Chuẩn bị đồ dùng học tập
<b> 2.Dạy nội dung bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:10p GV Hướng dẫn HS </b>
<b>tìm hiểu nội dungđề tài:</b>
-Giáo viên giới thiệu một số tranh
ảnh.Phát phiếu câu hỏi,yêu cầu các
nhóm thảo luận.
+Tranh vẽ hình ảnh gì ?
+Em có nhận xét gì về đường nét và bố
cục ?
+Cách sử dụng mầu trong tranh như
thế nào ?
-đại diện 1 nhóm trình bầy, các nhóm
khác có thể bổ sung.
-Giáo viên tổng hợp các ý kiến và gợi
ý thêm.
<b>Hoạt động 2:10p GV Hướng dẫ học </b>
<b>sinh các vẽ:</b>
-GV dùng minh hoạ hướng dẫn HS các
vẽ.
+Để có bức tranh đề tài ngày tết hoặc
mùa xuân, ta cần thực hiện theo trình
tự mấy bước vẽ? Đó là nhữnh bước vẽ
nào ?
-Cho học sinh xem thêm một số bài vẽ
<b>I.Tìm và chọn nội dung đề tài:</b>
<b> </b>
<b>II.Cách vẽ:</b>
1.Tìm và chọn nội dung đề tài.
2.Phác bố cục.
của học sinh năm trước.
<b>Hoạt động 3:15p GV Hướng dẫn HS </b>
<b>vẽ bài tập:</b>
-Nhắc học sinh nghiêm túc vẽ bài,gợi ý
thêm cho nhữnh học sinh còn lúng
túng .
<b>III.Bài tập:</b>
-Vẽ 1 bức tranh đề tài ngày tết và mùa
xuân trên khổ giấy A4.
<b>3. Củng cố luyện tập :3p </b>
-Tìm và chọn nội dung đề tài-Phác bố cục-Vẽ hình-Vẽ mầu.
<b>4. Hướng dẫn học ở nhà :2p </b>
- Chuẩn bị bài :
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b> 1.Kiến thức:</b>Học sinh có hiểu biết hơn về cac phong tục tập quán, bản
sắc dân tộc thông qua một số hoạt động trong dịp tết và mùa xuân .
<b> 2.Kĩ năng :</b>Học sinh chọn được một nội dung của đề tài và vẽ thành một
bức tranh .
<b> 3.Thái độ :</b>Giáo dục học sinh yêu quê hương đất nước thơng qua việc tìm
hiểu về hình ảnh ngày tết và vẻ đẹp của mùa xuân .
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>1. Giáo viên :</b> Nội dung
<b> 2. Học sinh :</b> Tìm hiểu bài
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY </b>
<b>1.Kiểm trabài cũ</b> <b>5p</b> :Chuẩn bị đồ dùng học tập
<b> 2.Dạy nội dung bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:10p GV Hướng dẫn HS </b>
<b>tìm hiểu nội dungđề tài:</b>
-Giáo viên giới thiệu một số tranh
ảnh.Phát phiếu câu hỏi,u cầu các
+Tranh vẽ hình ảnh gì ?
+Em có nhận xét gì về đường nét và bố
cục ?
+Cách sử dụng mầu trong tranh như
thế nào ?
-đại diện 1 nhóm trình bầy, các nhóm
khác có thể bổ sung.
-Giáo viên tổng hợp các ý kiến và gợi
ý thêm.
<b>Hoạt động 2:10p GV Hướng dẫ học </b>
<b>sinh các vẽ:</b>
-GV dùng minh hoạ hướng dẫn HS các
vẽ.
<b>I.Tìm và chọn nội dung đề tài:</b>
<b> </b>
<b>II.Cách vẽ:</b>
+Để có bức tranh đề tài ngày tết hoặc
mùa xuân, ta cần thực hiện theo trình
tự mấy bước vẽ? Đó là nhữnh bước vẽ
-Cho học sinh xem thêm một số bài vẽ
của học sinh năm trước.
<b>Hoạt động 3:15p GV Hướng dẫn HS </b>
<b>vẽ bài tập:</b>
-Nhắc học sinh nghiêm túc vẽ bài,gợi ý
thêm cho nhữnh học sinh cịn lúng
túng .
2.Phác bố cục.
3.Vẽ hình.
4.Vẽ mầu.
<b>III.Bài tập:</b>
-Vẽ 1 bức tranh đề tài ngày tết và mùa
xuân trên khổ giấy A4.
<b>3. Củng cố luyện tập :3p </b>
-Tìm và chọn nội dung đề tài-Phác bố cục-Vẽ hình-Vẽ mầu.
<b>4. Hướng dẫn học ở nhà :2p </b>
- Chuẩn bị bài : Chữ cái in hoa nét đều
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b> 1.Kiến thức:</b>Học sinh biết về chữ in hoa nét đều và tác dụng của chữ trong
trang trí .
<b> 2.Kĩ năng :</b>Học sinh kẻ được dòng chữ in hoa nét đều theo yêu cầu của bài .
<b> 3.Thái độ :</b>Có ý thức nghiêm túc trong giờ học .
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>1. Giáo viên :</b> Nội dung bảng chữ cái in hoa nét đều
<b> 2. Học sinh :</b> Tìm hiểu bài
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY </b>
<b>1.Kiểm trabài cũ</b> <b>5p</b> :Chuẩn bị đồ dùng học tập
<b> 2.Dạy nội dung bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:10p GV Hướng dẫn học</b>
<b>sinh quan sát, nhận xét :</b>
-Giáo viên giới thiệu một số mẫu chữ
đep và bảng chữ cái in hoa nét đều.
Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu câu
hỏi, u cầu các nhóm thảo luận .
+Vì sao gọi là chữ in hoa nét đều ?
+Những chữ nào có nguyên nét thẳng ?
+Những chữ nào có nguyên nét cong ?
+Chữ nào có cả nét cong và nét thẳng ?
-đại diện 1 nhóm trình bầy, các nhóm
khác có thể bổ sung.
-Giáo viên tổng hợp các ý kiến và gợi
ý thêm .
<b>Hoạt động 2:10p GV Hướng dẫn học</b>
<b>sinh cách sắp xếp dòng chữ </b>
+Cần sắp xếp dịng chữ thế nào cho
hợp lí trên khổ giấy ?
-Giáo viên đưa ra một ví dụ :
THI ĐUA HỌC TẬP
TỐT,LAO ĐỘNG TỐT
+Ngắt dịng như vậy có hợp lí khơng?
+Theo em ngắt dịng thế nào thì hợp lí?
<b>I.Đặc điểm của chữ nét đều :</b>
-Là chữ in hoa có các nét đều bằng
nhau .
+Những chữ có nguyên nét thẳng như :
+Chữ có cả nét thẳng và nét cong như:
<b>II.Cách sắp xếp dòng chữ :</b>
<i><b>1.Sắp xếp dòng chữ cân đối .</b></i>
-Dòng chữ phải gọn gàng cân đối giữa
trang giấy .
-Có thể sắp xếp chữ trên một dòng hay
hai dòng chữ nhưng phải ngắt dòng
cho đủ nghĩa .
<i><b>2.Chia khoảng cách giữa các con </b></i>
thước các con chữ khác nhau cho học
sinh nhận xét .
+Dòng chữ nào hợp lí, chưa hợp lí ?
Vì sao ?
-Giáo viên gợi ý thêm cho học sinh
hiểu cách kẻ một dòng chữ in hoa nét
đều .
-Giáo viên giới thiệu thêm một số bài
kẻ chữ in hoa nét đều của học sinh năm
trước .
<b>Hoạt động 3:10p GV Hướng dẫn học</b>
<b>sinh vẽ bài tập :</b>
-Nhắc học sinh nghiêm túc vẽ bài, gợi
ý thêm cho những học sinh còn lúng
túng .
đồng đều phụ thuộc vào hình dáng các
con chữ khi đặt cạnh nhau .
-Không nên để khoảng cách giữa các
con chữ quá rộng hoặc quá hẹp .
VD:
<i><b>3.Kẻ chữ và tô mầu .</b></i>
-Cần vẽ kĩ từng chữ trước khi vẽ mầu .
<b>III.Bài tập</b> :
-Kẻ dịng chữ in hoa nét đều
tự chọn mầu và khuân khổ .
<b>3. Củng cố luyện tập :3p </b>
-Đặc điểm của chữ nét đều
- Cách sắp xếp dòng chữ
<b>4. Hướng dẫn học ở nhà :2p </b>
- Chuẩn bị bài : Chữ cái in hoa nét thanh nét đậm
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>1. Giáo viên :</b> Nội dung
<b> 2. Học sinh :</b> Tìm hiểu bài
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY </b>
<b>1.Kiểm trabài cũ</b> <b>5p</b> :Chuẩn bị đồ dùng học tập
<b> 2.Dạy nội dung bài mới:</b>
<b>3. Củng cố luyện tập :3p </b>
<b>4. Hướng dẫn học ở nhà :2p </b>
- Chuẩn bị bài :
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
6b... <b>Tiết 25</b>
<b> KIỂM TRA 45 PHÚT</b>
<i><b>Bài 25 Vẽ tranh :</b></i>
<i><b> 1.Kiến thức:</b></i> Kiểm tra nhận thức và quá trình rèn luyện kĩ năng vẽ tranh
của học sinh. Hiểu biết hơn về những công việc mẹ vẫn làm .
<i><b> 2.Kĩ năng :</b></i> Học sinh vẽ được một bức tranh theo đề tài “Mẹ của em” .
<i><b> 3.Thái độ :</b></i> Giáo dục học sinh có tình cảm, u thương ơng bà, bố mẹ và
các thành viên trong gia đình .
<i><b> 1.Giáo viên :</b></i>
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Tổng
TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL
Tranh dân gian
Việt Nam
1 1
2
2
Vẽ tranh 1 1 2
8
2 6
Tổng
2 1 3
10
4 6
<i><b> 2.Học sinh:</b></i> -Có đủ đồ dùng học tập .
<i><b> I.Ổn định :</b></i> 6a ... ; 6b ...
<i><b> II.Kiểm tra: </b></i>Kiểm tra 45 phút .
<b>Câu 1(2 điểm ):</b>
-Bức tranh dân gian “Đám cưới chuột” sản xuất tại Đơng Hồ đả kích điều gì?
<b>Câu 2 (2 điểm ):</b>
-Cách vẽ tranh cần thực hiện theo mấy bước vẽ ? Đó là những bước vẽ nào?
<b> Câu 3 (6 điểm ):</b>
-Vẽ một bức tranh đề tài mẹ của em trên khổ giấy A4 .
<b>Câu 1 (2 điểm):</b>
-Đả kích nạn tham nhũng và ức hiếp dân lành của tầng lớp thống trị phong
kiến xưa .
<b>Câu 2 (2 điểm):</b>
-Cách vẽ tranh đề tài cần thực hiện theo trình tự 4 bước vẽ :
+Tìm và chọn nội dung đề tài.
+Bố cục.
+Hình vẽ.
+ Mầu sắc.
<b>Câu 3 (6 điểm ):</b>
-Chọn được nội dung đúng theo yêu cầu của bài ( 01 điểm ).
-Bố cục đẹp, thuận mắt (1,5 điểm ).
<i><b>Bài 26 Vẽ trang trí:</b></i>
<i><b> 1.Kiến thức:</b></i>Học sinh biết về chữ in hoa nét thanh nét đậm và tác dụng
của chữ trong trang trí. Biết cách sắp xếp dịng chữ .
<i><b> 2.Kĩ năng :</b></i>Học sinh kẻ được dòng chữ in hoa nét thanh nét đậm theo yêu
cầu của bài .
<i><b> 3.Thái độ :</b></i>Có ý thức nghiêm túc trong giờ học .
<i><b> 1.Giáo viên:-</b></i>Bảng những mẫu chữ đẹp .
-Bảng chữ cái in hoa nét thanh nét đậm .
-Một số bài kẻ chữ in hoa nét thanh nét đậm của học sinh năm
trước .
<i><b> 2.Học sinh:</b></i> -Đủ đồ dùng học tập.
<i><b> I.Ổn định:</b></i> 6a... ; 6b...
<i><b> II.Kiểm tra:</b></i>
<i><b> </b></i>III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<b>HĐ1.</b><i><b>Hướng dẫn học sinh quan sát, </b></i>
<i><b>nhận xét :</b></i>
-Giáo viên giới thiệu một số mẫu chữ
+Vì sao gọi là chữ in hoa nét thanh nét
đậm ?
+Trên dịng chữ các nét thanh có bằng
nhau khơng ? Các nét đậm có bằng
nhau khơng ?
-đại diện 1 nhóm trình bầy, các nhóm
khác có thể bổ sung.
-Giáo viên tổng hợp các ý kiến và gợi
ý thêm .
<b>HĐ2.</b><i><b>Hướng dẫn học sinh cách sắp </b></i>
<i><b>xếp dòng chữ :</b></i>
-Giáo viên hướng dẫn học sinh bố cục
dòng chữ sao cho phù hợp với dòng
chữ .
-Cho học sinh xem hình 2-SGK
trang143. Phát phiếu câu hỏi, yêu cầu
các nhóm thảo luận .
+Khoảng cách các chữ hợp lí và chưa
<b>I.Đặc điểm của chữ nét thanh nét </b>
<b>đậm :</b>
-Là chữ in hoa có các nét thanh (nét
nhỏ) nét đậm (nét to) .
<b>II.Cách sắp xếp dịng chữ :</b>
-Tìm chiều cao, chiều rộng của chữ .
-Chia khoảng cách giã các con chữ .
+Tỉ lệ các nét thanh, nét đậm phụ thuộc
vào ý định của người vẽ .
hợp lí ở điểm nào ?
-đại diện 1 nhóm trình bầy, các nhóm
khác có thể bổ sung.
-Giáo viên tổng hợp các ý kiến và
hướng dẫn học sinh chia khoảng cách
các con chữ và vẽ các nét chữ sao cho
hợp lí .
<b>HĐ3.</b><i><b>Hướng dẫn học sinh vẽ bài tập :</b></i>
-Nhắc học sinh nghiêm túc vẽ bài, gợi
ý thêm cho những học sinh còn lúng
túng .
<b>III.Bài tập</b> :
-Kẻ dòng chữ in hoa nét thanh net đậm
tên trường em .
<i><b> IV.Củnh cố:</b></i>
-Treo một số bài học sinh vừa vẽ lên bảng,gợi ý để học sinh tự so
sánh,nhận xét.
-Giáo viên góp ý thêm cho các bài.
<i><b> *.Dặn dò:</b></i>
-Tiếp tục hoàn thành bài vẽ.
-Chuẩn bi đồ dùng và mẫu vẽ giờ học sau (Lọ hoa và quả) .
Ngày soạn ...
Giảng :6a ...
đường nét .
<i><b> 2. Kĩ năng :</b></i>Học sinh biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống với mẫu .
<i><b> 3.Thái độ :</b></i> Có thói quen quan sát, nhận xét đặc điểm cấu tạo của các đồ
vật .
<i><b> 1.Giáo viên :</b></i> -Một số đồ vật có hình dáng khác nhau .
-Một số bài vẽ của học sinh năm trước .
-Minh hoạ các vẽ hình .
-Một số bài vẽ có bố cục khác nhau
<i><b> 2.Học sinh : -</b></i> Mẫu vẽ của nhóm .
- Đủ đồ dùng học tập .
.
<i><b> I.Ôn đinh :</b></i> 6a ... ; 6b ...
<i><b> II.Kiểm tra :</b></i>
<i><b> </b></i>III.Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<b>HĐ1.</b><i><b>Hướng dẫn học sinh quan sát </b></i>
<i><b>nhận xét :</b></i>
-Giáo viên bầy mẫu,hướng dẫn học
sinh quan sát nhận xét.
+Mẫu có những vật gì ?
+Nhận xét vị trí của vật ?
+So sánh kích thước lọ hoa và quả ?
+Nhận xét đặc điểm của lọ hoa ?
+Hướng ánh sáng chiếu vào mẫu từ
hướng nào ?
-Sau khi học sinh trả lời, giáo viên
phân tích kĩ hơn về đặc điểm của mẫu .
-Cho học sinh xem một số bài vẽ tĩnh
vật có bố cục khác nhau .
-Theo em, bài vẽ nào có bố cục đẹp,
hợp lí ?
-Giáo viên phân tích kĩ hơn cho học
sinh hiểu kĩ hơn thế nào là bố cục hợp
lí.
<b>HĐ2.</b><i><b>Hướng đẫn học sinh cách vẽ :</b></i>
-Giáo viên dùng minh hoạ hướng dẫn
học sinh cách vẽ theo trình tự từng
bước vẽ.
<b>I.Quan sát, nhận xét :</b>
<b>II. Cách vẽ hình :</b>
-Giới thiệu thêm với học sinh một số
bai vẽ của học sinh năm trước .
<b>*</b><i><b>Hướng dẫn học sinh vẽ bài tập :</b></i>
-Yêu cầu các nhóm trao đổi bầy mẫu
sao cho phù hợp với cả nhóm .
-Giáo viên chỉnh sửa lại mẫu cho các
nhóm.
-Nhắc học sinh nghiêm túc vẽ bài, gợi
ý thêm cho những học sinh còn lúng
túng .
-Ước lượng tỉ lệ chiều cao, chiều rộng
của từng vật mẫu, vẽ phác khung hình
riêng của từng vật, kẻ đường trục .
-Vẽ phác nét chính( bằng các nét thẳng
và mờ).
-Nhìn mẫu vẽ hình chi tiết .
<b>*Bài tập</b> :
-Vẽ hình cái bình đựng nước và hình
hộp trên khổ giấy A4 .
<i><b> IV.Củng cố: </b></i>
-Treo một số bài học sinh vừa vẽ lên bảng, gợi ý để học sinh tự so
sánh nhận xét.
-Giáo viên góp ý thêm cho các bài.
<i><b> *Dặn dò:</b></i>
-Chuẩn bị mẫu của các nhóm giờ học sau (Lọ hoa và quả) .
-Chuẩn bị đủ đồ dùng học tập.
Ngày soạn:...
Giảng:6a...
6b... <b>Tiết 28</b>
<i><b> 2.Kĩ năng :</b></i> Học sinh phân biệt được và vẽ được các mức độ đậm nhạt
khác nhau theo cấu trúc của mẫu .
<i><b> 3.Thái độ:</b></i> Thích thú với thể loại tranh tĩnh vật.
<b>B.Chuẩn bị :</b>
<i><b> 1.Giáo viên:</b></i> -Một số đồ vật có hình dáng khác nhau.
-Minh hoạ gợi ý cách vẽ đậm nhạt.
-Một số bài vẽ tĩnh vật của học sinh năm trước.
<i><b> 2.Học sinh: </b></i> -Đủ đồ dùng học tập.
<i><b> I.Ổn định :</b></i> 6a ... ; 6b ...
<i><b> II.Kiểm tra:</b></i>
<i><b> III.Bài mới:</b></i>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<b>HĐ3.</b> <i><b>Hướng dẫn học sinh cách vẽ </b></i>
<i><b>đậm nhạt :</b></i>
-Hướng dẫn học sinh tìm hướng ánh
sáng chính chiếu vào mẫu
-Giáo viên dùng minh hoạ, hướng dẫn
học sinh cách phác các mảng đậm nhạt
và vẽ đậm nhạt theo cấu trúc của mẫu .
-Cho học sinh xem thêm một số bài vẽ
tĩnh vật của học sinh năm trước. Lưu ý
học sinh khi vẽ đậm nhạt phải luôn so
sánh các mức độ đậm nhạt để diễn tả
cho đúng, vẽ cả phần nền để bài vẽ có
khơng gian .
-Yêu cầu các nhóm trao đổi bầy mẫu
-Giáo viên chỉnh sửa lại mẫu cho các
nhóm.
-Nhắc học sinh nghiêm túc vẽ bài, gợi
ý thêm cho những học sinh còn lúng
túng .
<b>III.Cách vẽ đậm nhạt:</b>
-Điều chỉnh lại hình vẽ .
-Xác định hướng ánh sáng chiếu vào
mẫu .
-Phác các mảng đậm nhạt theo cấu trúc
của mẫu .
-Dùng nét để diễn tả đậm nhạt theo các
mức độ khác nhau. (Cần tạo cả đậm
nhạt của nền để bài vẽ có khơng gian).
-Vẽ đậm nhạt theo bài 15 trên khổ giấy
A4 .
-Treo một số bài học sinh vừa vẽ lên bảng,gợi ý để học sinh tự so
-Giáo viên góp ý thêm cho các bài.
<i><b> *Dặn dò:</b></i>
-Đọc trước bài học sau .
Ngày soạn:...
Giảng:6a...
6b... <b>Tiết 29</b>
<i><b>Bài 29 Thường thức mĩ thuật:</b></i>
La Mã thời kì cổ đại .
<i><b> 3.Thái độ:</b></i> Thích thú với việc tìm hiểu các nền mĩ thuật Ai Cập, Hi Lạp,
La Mã thời kì cổ đại .
<b>B.Chuẩn bị :</b>
<i><b> 1.Giáo viên:</b></i> -Tài liệu tham khảo (Lịch sử mĩ thuật-Phạm Thị Chỉnh) .
-Sưu tầm tranh ảnh bài viết liên quan đến bài .
-SGK, SGV .
<i><b> 2.Học sinh: </b></i> -SGK và vở viết .
<i><b> I.Ổn định :</b></i> 6a ... ; 6b ...
<i><b> II.Kiểm tra:</b></i>
<i><b> III.Bài mới:</b></i>
Hoạt động của thầy và trị Nội dung
<b>HĐ1.</b><i><b>Tìm hiểu khái qt về mĩ thuật </b></i>
<i><b>Ai Cập thời kì cổ đại :</b></i>
-Gọi một học sinh đọc SGK. Chia lớp
thành 4 nhóm, phát phiếu câu hỏi, u
cầu các nhóm thảo luận .
+Em biết gì về đất nước Ai Cập ?
+Kiến trúc Ai Cập có gì nổi bật? Cho
ví dụ cụ thể ?
+Em biết gì về điêu khắc Ai Cập ?
+Em biết gì về hội hoạ Ai Cập ?
-Mời đại diện 1 nhóm lên trình bầy ý
kiến, các nhóm cị lại có thể bổ sung
thêm .
-Giáo viên dùng bảng phụ kết luận lại .
<b>HĐ2.</b><i><b>Tìm hiểu khái quát về mĩ thuật </b></i>
-Gọi một học sinh đọc SGK. Phát
phiếu câu hỏi, yêu cầu các nhóm thảo
luận .
+Em biết gì về đất nước Hi Lạp thế kỉ
XV trước Công Nguyên ?
+Đặc điểm kiến trúc Hi Lạp là gì ?
<b>I.Sơ lược về mĩ thuật Ai Cập thời kì </b>
<b>cổ đại :</b>
-Ai Cập nằm bên lưu vực sông Nin,
vùng Đơng Bắc-Châu Phi đã sớm có
nền văn hố bền vững và huy hoàng .
<i><b>1.Kiến trúc :</b></i>
-Têu biểu là những ngôi đền lộng lẫy,
những Kim tự tháp đồ sộ (VD: Kim tự
tháp của vua Kê-ốp cao 138m, đáy
vuông cạnh 225m...) .
<i><b>2.điêu khắc :</b></i>
-Nôi bật là những pho tượngkhổng lồ
tượng trưng cho quyền năng củ thần
linh (VD: Tượng Nhân sư cao 20m, dài
<i><b>3.Hội hoạ :</b></i>
-Tranh tường có mặt hầu hết ở các
cơng trình kiến trúc lớn nhỏ của Ai
Cập cổ đại .
<b>II.Sơ lược về mĩ thuật Hi Lạp thời kì</b>
<b>cổ đại :</b>
-Từ thế kỉ XV trước Công Nguyên, Hi
Lạp đã trở thành nơi hội tụ của nhiều
cộng đồng dân tộc. Sự hội nhập này đã
hình thành nền văn minh Hi Lạp cổ đại
.
<i><b>1.Kiến trúc :</b></i>
+Tượng và phù điêu Hi Lạp cổ đai
phát triển như thế nào? Cho ví dụ ?
+Em biết gì về hội hoạ Hi Lạp ?
+Đồ gốm Hi Lạp có gì đặc sắc ?
-Mời đại diện 1 nhóm lên trình bầy ý
kiến, các nhóm cị lại có thể bổ sung
thêm .
-Giáo viên dùng bảng phụ kết luận lại .
<b>HĐ3.</b><i><b>Tìm hiểu khái quát về mĩ thuật </b></i>
-Gọi một học sinh đọc SGK. Phát
phiếu câu hỏi, u cầu các nhóm thảo
luận .
+Em biết gì về đất nước La Mã thờ kì
cổ đại ?
+Đặc điểm kiến trúc La Mã là gì ?
+Đặc điểm điêu khắc La Mã là gì ?
Cho ví dụ ?
+Em biết gì về hội hoạ La Mã ?
-Mời đại diện 1 nhóm lên trình bầy ý
kiến, các nhóm cị lại có thể bổ sung
thêm .
-Giáo viên dùng bảng phụ kết luận lại .
đặc sắc và đẹp mắt .
VD: Đền Pác-Tê-Nông được xây bằng
đá cẩm thạch rất tráng lệ .
<i><b>2.Điêu khắc :</b></i>
-Tượng và phù điêu Hi Lạp phát triển
tới đỉnh cao của sự cân đối hài hoà với
VD: Người ném đĩa của Mi rơng...
<i><b>3.Hội hoạ :</b></i>
-Các tác phẩm cịn lại rất hiếm, chỉ còn
lại những bản sao chép trên đồ gốm .
<i><b>4.Đồ gốm :</b></i>
-Gốm Hi Lạp độc đáo, hình dáng, nước
men và hình vẽ hài hồ trang trọng .
<b>III.Sơ lược về mĩ thuật La Mã thời </b>
<b>kì cổ đại :</b>
-Bị ảnh hưởng sâu sắc của văn hoá Hi
Lạp. Tuy vậy La Mã vẫn có được giá
trị sáng tạo nghệ thuật chưa từng thấy.
<i><b>1.Kiến trúc :</b></i>
-Gồm những kiến trúc đơ thị kiểu mái
vịm và cầu dẫn nước vào thành phố
dài hàng chục cây số .
<i><b>2.Điêu khắc :</b></i>
-Khai sinh ra kiểu tượng đài kị sĩ .
<i><b>3.Hội hoạ :</b></i>
-Nhiều tranh tường lớn rất sinh động
được tìm thấy ở hai thành phố
Pom-pê-i và Ec-quy-la-num bị tro núi
lửa vùi lấp, mới được phát hiện cho
thấy các hoạ sĩ La Mã cũng là những
người khởi sướng lối vẽ hiện thực .
<i><b> IV.Củng cố :</b></i>
-Em hãy kể đôi nét về mĩ thuật Ai Cập, Hi Lạp, La Mã thời kì cổ đại ?
<i><b>Bài 30 Vẽ tranh:</b></i>
<i><b> 1.Kiến thức:</b></i>Học sinh có hiểu biết hơn về các hoạt động thể thao, văn
nghệ. Nâng cao nhận thức thẩm mĩ về hoạt động thể thao, văn nghệ thông qua
tranh vẽ .
<i><b> 2.Kĩ năng :</b></i>Học sinh chọn được một nội dung của đề tài và vẽ thành một
bức tranh .
<i><b> 3.Thái độ :</b></i>Giáo dục học sinh yêu thích hoạt động thể thao, văn nghệ .
<i><b> 1.Giáo viên:-</b></i>Một số bài vẽ về đề tài thể thao, văn nghệ của học sinh năm
trước.
-Minh hoạ các vẽ.
<i><b> 2.Học sinh:</b></i> -Đủ đồ dùng học tập.
<i><b> I.Ổn định:</b></i> 6a... ; 6b...
<i><b> II.Kiểm tra:</b></i>
<i><b> </b></i>III.Bài mới:
Hoạt động của thầy-trị Nội dung
<b>HĐ1</b>.<i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu nội </b></i>
<i><b>dungđề tài:</b></i>
-Giáo viên giới thiệu một số tranh.
Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu câu
hỏi, yêu cầu các nhóm thảo luận.
+Tranh vẽ hình ảnh gì ?
+Em có nhận xét gì về đường nét và bố
cục ?
+Cách sử dụng mầu trong tranh như
thế nào ?
-đại diện 1 nhóm trình bầy, các nhóm
khác có thể bổ sung.
-Giáo viên tổng hợp các ý kiến và gợi
ý thêm về một số hoạt động thể thao,
văn nghệ .
<b>HĐ2</b>.<i><b>Hướng dẫ học sinh các vẽ:</b></i>
-GV dùng minh hoạ hướng dẫn học
sinh các vẽ.
+Để có bức tranh đề tài thể thao hoặc
văn nghệ, ta cần thực hiện theo trình tự
mấy bước vẽ? Đó là nhữnh bước vẽ
nào ?
-Cho học sinh xem thêm một số bài vẽ
của học sinh năm trước.
<b>I.Tìm và chọn nội dung đề tài:</b>
<b>II.Cách vẽ:</b>
1.Tìm và chọn nội dung đề tài.
<b>HĐ3</b>.<i><b>Hướng dẫn HS vẽ bài tập:</b></i>
-Nhắc học sinh nghiêm túc vẽ bài,gợi ý
thêm cho nhữnh học sinh còn lúng
túng .
<b>III.Bài tập:</b>
-Vẽ 1 bức tranh đề tài thể thao, văn
nghệ trên khổ giấy A4.
<i><b> IV.Củnh cố:</b></i>
-Treo một số bài học sinh vừa vẽ lên bảng,gợi ý để học sinh tự so
sánh,nhận xét.
-Giáo viên góp ý thêm cho các bài.
<i><b> *.Dặn dị:</b></i>
-Tiếp tục hồn thành bài vẽ.
-Chuẩn bị đồ dùng giờ học sau .
Ngày soạn:...
Giảng:6a...
6b... <b>Tiết 31</b>
<i><b>Bài 31 Vẽ trang trí:</b></i>
<i><b> 1.Kiến thức:</b></i> Học sinh thấy đượcvẻ đẹp và ý nghĩa của việc trang trí nhất
là trang trí ứng dụng .
-Minh hoạ các trang trí .
-Một số khăn và lọ hoa có kích thước khác nhau .
<i><b> 2.Học sinh:</b></i> -Đủ đồ dùng học tập.
<i><b> I.Ổn định:</b></i> 6a... ; 6b...
<i><b> II.Kiểm tra:</b></i>
<i><b> </b></i>III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<b>HĐ1.</b><i><b>Hướng dẫn học sinh quan sát </b></i>
<i><b>nhận xét :</b></i>
-Giáo viên giới thiệu một số khăn để
đặt lọ hoa và một số lọ hoa có hình
+Lọ hoa nào trơng trang trọng hơn ?
+Hình dáng và kích thước chiếc khăn
phụ thuộc vào điều gì ?
+Em hãy nhận xét cách sắp xếp hoạ
tiêt và cách sử dụng mầu sắc trong
những chiếc khăn trên ?
-Đại diện một nhóm trình bầy, các
nhóm cịn lại có thể bổ sung .
-Giáo viên tổng hợp cách ý kiến và giải
thích thêm .
<b>HĐ2.</b><i><b>Hướng dẫn học sinh cách trang </b></i>
<i><b>trí chiếc khăn để đặt lọ hoa :</b></i>
-Giáo viên dùng minh họa hướng dẫn
học sinh cách trang trí chiếc khăn để
đặt lọ hoa theo trình tự từng bước vẽ .
-Cho học sinh xem thêm một số bài
trang trí chiếc khăn để đặt lọ hoa của
học sinh năm trước .
<b>HĐ3.</b><i><b>Hướng dẫn học sinh vẽ bài tập:</b></i>
-Nhắc học sinh ngiêm túc vẽ bài, gợi ý
thêm cho những học sinh còn lúng
<b>I.Quan sát. nhận xét :</b>
<b>II.Cách trang trí chiếc khăn để đặt </b>
<b>lọ hoa :</b>
-Chọn khuân khổ (không quá to, không
quá nhỏ so với lọ hoa ) .
-Chọn hình dáng chiếc khăn .
-Vẽ hoạ tiết (giống bài trang trí cơ bản)
-Vẽ mầu (mầu phải phù hợp với mầu lọ
hoa .
<b>III.Bài tập :</b>
túng .
<i><b> IV.Củng cố: </b></i>
-Treo một số bài học sinh vừa vẽ lên bảng,gợi ý để học sinh tự so
sánh nhận xét.
-Giáo viên góp ý thêm cho các bài.
<i><b> *Dặn dò:</b></i>
-Tiếp tục hoàn thành bài vẽ .
-Đọc trước bài học sau .
Ngày soạn:...
Giảng:6a...
6b... <b>Tiết 32</b>
<i><b>Bài 32 Thường thức mĩ thuật :</b></i>
<i><b> 1.Kiến thức:</b></i> Học sinh hiểu rõ hơn về giá trị nghệ thuật của mĩ thuật Ai
Cập, Hi Lạp, La Mã thời kì cổ đại .
<i><b> 2.Kĩ năng :</b></i> Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp mĩ thuật Ai Cập, Hi Lạp, La
Mã thời kì cổ đại .
-SGK, SGV .
<i><b> 2.Học sinh:</b></i> -SGK và vở viết .
<i><b> I.Ổn định:</b></i> 6a... ; 6b...
<i><b> II.Kiểm tra:</b></i>
<i><b> </b></i>III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trị Nội dung
<b>HĐ1.</b><i><b>Tìm hiểu về kiến trúc Kim tự </b></i>
<i><b>tháp Ke-ốp (Ai Cập) :</b></i>
-Gọi một học sinh đọc SGK, giới thiệu
tranh. Chia lớp thành 4 nhóm, phát
phiếu câu hỏi, yêu cầu các nhóm thảo
luận .
+Em biết gì về Kim tự tháp Kê-ốp (Ai
Cập) ?
-Mời đại diện 1 nhóm lên trình bầy ý
kiến, các nhóm cị lại có thể bổ sung
thêm .
-Giáo viên dùng bảng phụ kết luận lại .
<b>HĐ2.</b><i><b>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về</b></i>
<i><b>điêu khắc :</b></i>
<i><b>a.Tìm hiểu về tượng Nhân sư (Ai </b></i>
-Gọi một học sinh đọc SGK, giới thiệu
tranh. Phát phiếu câu hỏi, yêu cầu các
nhóm thảo luận .
+Em biết gì về tượng Nhân sư của Ai
Cập ?
-Mời đại diện 1 nhóm lên trình bầy ý
kiến, các nhóm cị lại có thể bổ sung
thêm .
-Giáo viên dùng bảng phụ kết luận lại .
<i><b>b.Tìm hiểu về tượng Mi-lơ (Hi Lạp)</b></i>
-Gọi một học sinh đọc SGK, giới thiệu
tranh. Phát phiếu câu hỏi, u cầu các
nhóm thảo luận .
+Em biết gì về tượng Mi-lô của (Hi
Lạp) ?
-Mời đại diện 1 nhóm lên trình bầy ý
<b>I.Kiến trúc :</b>
Kim tự tháp Kê-ốp (Ai cập) .
-Là lăng mộ của Pha-ra-ông Kê-ốp.
Xây dựng vào khoảng 2500 năm trước
Công nguyên, kéo dài 20 năm .
-Kim tự tháp Kê-ốp có hình chóp, cao
138m, đáy vuông cạnh 225m, bốn mặt
là bốn tam giác cân chung đỉnh .
<b>II.Điêu khắc :</b>
<i><b>1.Tượng Nhân sư (Ai Cập) .</b></i>
-Là pho tượng khổng lồ nằm trước
Kim tự tháp Kê-phơ-ren (Đầu người,
mình sư tử) .
+Đầu người tượng trưng cho trí tuệ và
tinh thần .
+Mình sư tử tượng trưng cho sức mạnh
và tinh thần .
Tượng được tạc vào khoảng 2700 năm
trước Công nguyên. Tượng cao 20m,
thân dài 60m, đầu cao 5m, tai dài 1,4m,
miệng rộng 2,3m, mắt nhìn về hướng
mặt trời mọc .
<i><b>2.Tượng vệ nữ Mi-lơ (Hi Lạp) .</b></i>
kiến, các nhóm cị lại có thể bổ sung
thêm .
-Giáo viên dùng bảng phụ kết luận lại .
<i><b>c.Tìm hiểu về tượng Ơ-gt (La Mã)</b></i>
-Gọi một học sinh đọc SGK, giới thiệu
tranh. Phát phiếu câu hỏi, yêu cầu các
nhóm thảo luận .
+Em biết gì về nghệ thuật điêu khắc
của La Mã ?
+Tượng Ô-guýt được diễn tả như thế
nào ?
-Mời đại diện 1 nhóm lên trình bầy ý
kiến, các nhóm cị lại có thể bổ sung
thêm .
-Giáo viên dùng bảng phụ kết luận lại .
<i><b>3.Tượng Ô-guýt (La Mã) .</b></i>
-Là pho tượng toàn thân đầy vẻ kiêu
hùng của vị Hồng đế La Mã, dưới
chân tượng Ơ-gt cịn tạc tượng thần
tình u A-mua cưỡi cá Đơ-phin nhỏ .
<i><b> IV.Củng cố: </b></i>
-Em hãy kể một vài đặc điểm của tượng Nhân sư (Ai Cập), tượng
Vệ nữ Mi Lơ (Hi Lạp), tượng Ơ-gt (La Mã).
<i><b> *Dặn dị:</b></i>
-Ơn lại bài học theo câu hỏi gợi ý SGK .
-Ơn tập chuẩn bị thi học kì II .
Ngày soạn:...
Giảng:6a...
6b... <b>Tiết 33, 34</b>
<b> </b>THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
Thời gian 45 phút
<i><b>Bài 33-34 Vẽ tranh :</b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> 1.Kiến thức:</b></i> Học sinh chọn được nội dung, hình ảnh có ý nghĩa về q
hương .
<i><b> 2.Kĩ năng :</b></i> Học sinh biết vận dụng những kiến thức đã học vào vẽ tranh.
Chủ đề Tổng
TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL
Tranh dân gian
Việt Nam
1 1
2
2
Vẽ tranh 1 1 2
8
2 6
Tổng
2 1 3
10
4 6
<i><b> 2.Học sinh:</b></i> -Có đủ đồ dùng học tập .
<i><b> </b></i>
<i><b> I.Ổn định :</b></i> 6a ...; 6b ...
<i><b> II.Kiểm tra chất lượng học kì I</b></i>.
<i><b>Câu 1(2 điểm ):</b></i>
-Bức tranh dân gian “Đám cưới chuột” thuộc dòng tranh dân gian nào ?
<i><b>Câu 2 (2 điểm ):</b></i>
-Cách vẽ tranh cần thực hiện theo mấy bước vẽ ? Đó là những bước vẽ nào?
<i><b>Câu 3 (6 điểm ):</b></i>
-Vẽ một bức tranh đề tài quê hương em trên khổ giấy A4 .
*Gợi ý :Phong cảnh, ngày tết, lễ hội, ...
-Bức tranh dân gian “Đám cưới chuột” thuộc dòng tranh dân gian Đông
Hồ .
<i><b> Câu 2 (2 điểm):</b></i>
-Cách vẽ tranh đề tài cần thực hiện theo trình tự 4 bước vẽ :
+Tìm và chọn nội dung đề tài.
+Bố cục.
+Hình vẽ.
+ Mầu sắc.
<i><b> Câu 3 (6 điểm ):</b></i>
-Bố cục đẹp, thuận mắt . ( 01 điểm )
-Hình vẽ đẹp, sinh động . (1,5 điểm )
-Mầu sắc đẹp, làm nổi bật nội dung trọng tâm của bài . ( 02điểm )
Ngày soạn:...
Giảng: 6a ...
6b... <b>Tiết 35</b>
-Nhằm đánh giá lại chất lượng dạy và học của giáo viên và học sinh trong năm
học đồng thời cũng để ban giám hiệu thấy được sự chỉ đạo của chuyên môn .
-Một số bài vẽ đẹp của học sinh trong năm học (đủ 3 phân mơn: Trang trí, vẽ
-Trưng bầy các bài vẽ của học sinh. (Địa điểm tại phòng hội đồng của từng lớp).
+Gợi ý để học sinh tự phân tích tìm ra ưu và nhược điểm của từng bài vẽ .