Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TRƯỜNG THCS LÊ LỢI</b> <b> </b>
<b> ĐỀ THI CHỌN HSG CẤP TRƯỜNG </b>
ĐỀ CHÍNH THỨC MƠN: VẬT LÝ LỚP 8
<b> </b> <b>Năm học: 2013 - 2014</b>
<i><b> Thời gian 120 phút (Không kể thời gian giao đề)</b></i>
<b>Câu 1: (2,0 điểm):</b>
Một chiếc thuyền chạy từ bến A sang bến B rồi trở về bến A trên một dịng sơng
a. Tính vận tốc trung bình của thuyền trong suốt thời gian cả đi lẫn về, biết
vận tốc thực của thuyền là 12km/h, vận tốc của nước là 6km/h
b. Vận tốc trung bình của thuyền thay đổi thế nào khi nước chảy nhanh, chảy
chậm
<i><b>Câu 2 (3 điểm): Một thợ lặn, lặn xuống độ sâu 36m so với mặt nước biển. Cho</b></i>
trọng lượng riêng trung bình của nước biển là 10300N/m3<sub>. </sub>
a. Tính áp suất ở độ sâu ấy.
b. Cửa chiếu sáng của áo lặn có diện tích 0,016m2<sub>. Tính áp lực của nước</sub>
tác dụng lên phần diện tích này.
<b>Câu 3: (3 điểm)</b>
Một vật được treo vào một lực kế, nhúng chìm vật vào trong một bình tràn
thì lượng nước tràn ra có thể tích là 200cm3<sub>.Khi đó lực kế chỉ 15,8N. Biết trọng</sub>
lượng riêng của nước là 10000N/m3<sub>.</sub>
a) Tính lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật.
b) Vật có khối lượng là bao nhiêu ?
<b>Câu 4: (2,0 điểm) </b>
Tia sáng mặt trời chiếu qua cửa sổ vào bàn, nghiêng với mặt bàn một góc
<i>α=60</i>0. Cần phải đặt trên bàn một gương phẳng như thế nào để hắt tia sáng đó
ra ngồi cửa sổ theo phương nằm ngang.
<b>THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG MÔN VẬT LÝ BẬC THCS</b>
<b>NĂM HỌC 2013 - 2014</b>
Câu 1: (2 điểm)
a. Gọi S là quảng đường AB
Vn là vận tốc nước
V là vận tốc thực của thuyền
- Thời gian thuyền đi xuôi dòng từ A đến B: <i>t</i><sub>1</sub>= <i>S</i>
<i>V +V<sub>n</sub></i> (0,25đ)
- Thời gian thuyền đi ngược dòng từ B đến A: <i>t</i><sub>2</sub>= <i>S</i>
<i>V −V<sub>n</sub></i> (0,25đ)
- Thời gian cả đi lẫn về của thuyền:
<i>t=t</i>1+<i>t</i>2=
<i>S</i>
<i>V +V<sub>n</sub></i>+
<i>S</i>
<i>V −V<sub>n</sub></i>=
2 VS
<i>V</i>2<i><sub>− V</sub></i>
<i>n</i>
2 (0,5đ)
- Vận tốc trung bình của thuyền cả đi lẫn về:
<i>V</i><sub>tb</sub>=<i>2 S</i>
<i>t</i> =
<i>V</i>2<i>−Vn</i>2
<i>V</i> =
122<i>− 6</i>2
12 =9 km/h (0,5đ)
b. Từ công thức: <i>V</i><sub>tb</sub>=<i>V</i>
2<i><sub>− V</sub></i>
<i>n</i>
2
<i>V</i>
- Khi nước chảy nhanh Vn lớn suy ra Vtb giảm (0,25đ)
- Khi nước chảy chậm Vn nhỏ suy ra Vtb lớn (0,25đ)
Câu 2:( 3đ)
Tóm tắt: 0,5 đ
h=36m, d=10300N/m3
S=0,016m2<sub> </sub>
<i>a) p=?</i>
F=?
Giải:
a. Áp suất tác dụng vào người thợ lặn ở độ sâu 36m là
<i>ADCT: p=d.h </i> 0,5 điểm
Thay số:
P = d . h = 10300 . 36 = 370800 N/m2<sub>.</sub> <sub>0,75 điểm</sub>
b. Áp lực tác dụng lên phần diện tích của cữa chiếu sáng của áo lặn là:
<i>ADCT : p F</i>
S <i>-> F=p.S </i> 0,75điểm
F = P. S = 370800.0,016=5932,8N.
Câu 3: (3 điểm)
Câu Nội dung Điểm
Tóm tắt và đổi đúng đơn vị 0,5 điểm
a - Thể tích lượng nước tràn ra chính là thể tích của vật:
V vật = V nước tràn ra = 2.10-4<sub>m</sub>3
- Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật:
FA = d.V = 10000.2.10-4 = 2(N)
0,5điểm
0,5điểm
b - Trọng lượng của vật:
F = P – FA=> P = F + FA
P = 15,8 + 2 = 17,8 (N)
- Khối lượng của vật là :
P = 10.m => m = P/10 = 1,78 (Kg)
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
<b>Câu 4: (2 điểm)</b>
Người ta muốn tia sáng mặt trời sau khi phản xạ trên gương đi ra ngoài
qua cửa sổ, theo hướng OR. Song song mặt bàn (0,5đ)
Pháp tuyến ON là phân giác của góc SOR, nên góc NOR = 300<sub>. (0,5đ)</sub>
Gương đặt vng góc với ON nên nó phải nghiêng với mặt bàn một góc
600<sub>. </sub> <sub>(0,5đ)</sub>
`
Hình vẽ đúng
S
N
R
O
0