Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.42 KB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b> Ngày soạn:29/4/2009</b></i>
<i><b> Thứ hai, ngày</b></i>
<i><b>tháng năm 2009</b></i>
<b> Môn : Tập đọc</b>
<b>BÀI: CÂY BÀNG</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Sau
cơn mưa” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
2.Bài mới:
1. GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút
tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 Tóm tắt nội dung
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.
+ <i>Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:</i>
1. Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài:
sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
+ <i>Luyện đọc câu:</i>
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối
tiếp
<i>Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn)</i>
+ Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
+ Đọc cả bài.
Luyện tập:
2. Ôn các vần oang, oac.
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần oang ?
Bài tập 2:
2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi
trong SGK.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.
HS tìm từ khó đọc
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Học sinh lần lượt đọc các câu
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các
nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần oang
hoặc oac ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và
trả lời các câu hỏi:
o Cây bàng thay đổi như thế nào ?
+ Vào mùa đông ?
+ Vào mùa xuân ?
+ Vào mùa hè ?
+ Vào mùa thu ?
o Theo em cây bàng đẹp nhất vào lúc nào ?
<i>Luyện nói:</i>
Đề tài: Kể tên những cây trồng ở sân trường
<i>em.</i>
Giáo viên tổ chức cho từng nhóm học sinh trao
đổi kể cho nhau nghe các cây được trồng ở sân
trường em.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, xem bài mới.
Học sinh đọc câu mẫu SGK.
2 em.
Mẹ mở toang cửa sổ. Tia chớp xé toạc
bầu trời đầu mây…
Cây bàng khẳng khiu trụi lá.
Cành trên cành dưới chi chít lộc non.
Tán lá xanh um che mát một khoảng
sân.
Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá
Mùa xuân, mùa thu.
Học sinh quan sát tranh SGK và luyện
nói theo nhóm nhỏ 3, 4 em: cây phượng,
cây tràm, cây bạch đàn, cây bàng lăng, …
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
---
<b>---Chiều: Tiết 1: Luyện Toán:</b>
<b> Luyện: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
-Ôn luyện các số trong phạm vi 100
-Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ
- Giải tốn có lời văn
1.Giới thiệu bài- ghi đề:
2.Hướng dẫn HS làm BT:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài 1: Tính nhẩm
GV gọi HS nêu yêu cầu
Gv nêu phép tính và gọi HS nêu kết
quả
( Dành cho HS yếu)
Bài 2: Tính
GV gọi HS nêu yêu cầu của bài
GV yêu cầu HS làm miệng
Bài 3: Bài tốn:
Vừa gà vừa vịt có 10 con, trong đó
có 5 con gà.Hỏi có bao nhiêu con
vịt?
GV gọi Hs đọc bài toán
Tóm tắt: Có tất cả : 10 con
Gà : 5 con
Vịt : ...con?
Gv yêu cầu HS làm vào vở
GV thu chấm nhận xét
3.Củng cố, dặn dị:
GV nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà ơn bài
HS nêu yêu cầu
HS nêu kết quả
4 + 3 = 7 7 - 1 = 6
3 + 4 = 7 7 - 6 = 1
5 + 5 = 10 4 + 4 = 8
6 + 3 = 9 8 - 2 = 6
7 + 2 = 9 6 - 3 = 3
HS nêu yêu cầu
HS làm miệng
2 + 4 + 1 = 7 9 - 6- 2= 1
2 + 6 - 3 = 5 9 - 8 - 0 = 1
3 + 2 - 3 = 2 9 + 0 - 1 = 8
7 + 2 + 1 = 10 5 + 5 - 8 = 2
10 - 3 - 2 = 5 6 + 3 - 3 = 6
HS đọc bài toán
Vừa gà vừa vịt có 10 con, trong đó
có 5 con gà
Có bao nhiêu con vịt
Bài giải:
Số con vịt có là:
10 - 5 = 5 ( con)
Đáp số: 5 con
vịt
---
<b>---Tiết 3: Môn: Luyện Tiếng Việt:</b>
<b> Luyện viết bài: CÂY BÀNG</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
-Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết.
<b>II.Các hoạt động dạy học:</b>
A.Bài cũ: Điền chữ : n hay l ?
Trâu ...o cỏ Chùm quả ...ê
GV nhận xét- ghi điểm
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài- ghi đề:
2.Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV đọc đoạn viết
GV gọi 2-3HS đọc lại đoạn viết
GV yêu cầu HS tìm tiếng khó viết
GV u cầu HS luyện viết bảng con
GV đọc bài cho HS luyện viết vào vở
? Đoạn văn có mấy dịng?
? Bắt đầu viết từ ô bao nhiêu?
GV nhắc HS tư thế ngồi viết
GV đọc bài cho HS dò bài
GV yêu cầu HS đổi vở dò bài bạn
GV thu chấm, nhận xét
3.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà tập viết.
HS lắng nghe
2-3HS đọc lại đoạn viết
HS tìm và nêu các tiếng khó viết.
HS luyện viết bảng con và đọc phân
tích tiếng khó:
+ sừng sững: sừng = s + ưng + dấu
huyền
Sững = s + ưng + dấu
ngã
+ khẳng khiu: khẳng = kh + ăng +
dấu hỏi
Khiu = kh + iu
+ chi chít: chít = ch + it + dấu sắc
+ giữa = gi + ưa + dấu ngã
HS luyện viết vào vở
3dòng
Từ ô thứ 2
HS dò bài sửa lỗi gach chân những
tiếng viết sai.
HS sửa lỗi viết ra lề
---
Ngày soạn: 29/4/2009
<i><b>Thứ ba, ngày tháng 5</b></i>
<i><b>năm 2009</b></i>
<b>BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10</b>
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
-Bộ đồ dùng học toán.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
<b>Hướng dẫn học sinh luyện tập</b>
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phép tính và
kết quả nối tiếp mỗi em đọc 2 phép tính.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở VBT (cột a giáo
viên gợi ý để học sinh nêu tính chất giao hốn
của phép cộng qua ví dụ: 6 + 2 = 8 và 2 + 6 =
8, cột b cho học sinh nêu cách thực hiện).
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành VBT và chữa bài trên
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Tổ chức cho các em thi đua theo 2 nhóm trên
2 bảng
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Các số từ bé đến lớn là: 5, 7, 9, 10
Các số từ lớn đến bé là: 10, 9, 7, 5
Nhắc tựa.
Mỗi học sinh đọc 2 phép tính và kết quả:
2 + 1 = 3,
2 + 2 = 4,
2 + 3 = 5,
2 + 4 = 6, đọc nối tiếp cho hết bài số 1.
Cột a:
6 + 2 = 8 , 1 + 9 = 10 ,
3 + 5 = 8
2 + 6 = 8 , 9 + 1 = 10 ,
5 + 3 = 8
Học sinh nêu tính chất: Khi đổi chỗ các số
trong phép cộng thì kết quả của phép cộng
không thay đổi.
Cột b:
Thực hiện từ trái sang phải.
7 + 2 + 1 = 9 + 1 = 10
Các phép tính cịn lại làm tương tự.
3 + 4 = 7 , 6 – 5 = 1 , 0 + 8 = 8
5 + 5 = 10, 9 – 6 = 3 , 9 – 7 = 2
8 + 1 = 9 , 5 + 4 = 9 , 5 – 0 = 5
Học sinh nối các điểm để thành 1 hình
vng:
HS nối các điểm để thành 1 HV và 2 HTG.
Nhắc tênbài.
---
<b>---Mơn: Tập viết</b>
<b>BÀI: TƠ CHỮ HOA U, Ư, V</b>
<b>I.Mục tiêu: ( SGV trang 247)</b>
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: U, Ư, V đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học
sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh.
Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
các từ: Hồ Gươm, nườm nượp.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết.
Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa U,
Ư, V tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã
học trong các bài tập đọc
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu
quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tơ
chữ trong khung chữ U, Ư, V
Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực
hiện:
+ Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
+ Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và
vở tập viết của học sinh.
+ Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại
lớp.
4.Củng cố :
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho
giáo viên kiểm tra.
4 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng
con các từ: Hồ Gươm, nườm nượp.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa U, Ư, V trên
bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung
chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng,
quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và
trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo
viên và vở tập viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình
tơ chữ U, Ư, V.
Thu vở chấm một số em.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài
mới.
các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết
tốt.
---
<b>---Mơn : Chính tả (tập chép)</b>
<b>BÀI : CÂY BÀNG</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài
tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà
chép lại bài lần trước.
Giáo viên đọc cho học sinh viết vào bảng con
các từ ngữ sau: trưa, tiếng chim, bóng râm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép
(giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm
những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng
con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của
học sinh.
Thực hành bài viết (tập chép).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ
đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa
chữ cái bắt đầu mỗi câu.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai
đã cho về nhà viết lại bài.
Học sinh viết bảng con: trưa, tiếng chim,
bóng râm.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó
hay viết saiHọc sinh viết vào bảng con
các tiếng hay viết sai: chi chít, tán lá,
<i>khoảng sân, kẽ lá.</i>
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc
SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa
lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập
giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
Nhận xét, tun dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dị:
u cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh sốt lỗi tại vở của mình và đổi
vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.
Điền vần oang hoặc oac.
Điền chữ g hoặc gh.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào
chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại
diện 4 học sinh.
Giải
Mở toang, áo khoác, gõ trống, đàn ghi ta.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần
lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài
viết lần sau.
---
Ngày soạn: 29/4/2009
<i><b> Thứ tư, ngày tháng 5 năm 2009</b></i>
<b>Mơn : Tốn</b>
<b>BÀI: ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10</b>
<b>I.Mục tiêu : ( SGV trang 201)</b>
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
-Bộ đồ dùng học toán.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Nhận xét KTBC của học sinh.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
<b>Hướng dẫn học sinh luyện tập</b>
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu cấu
tạo các số trong phạm vi 10 bằng cách:
Học sinh này nêu : 2 = 1 + mấy ?
Học sinh khác trả lời : 2 = 1 + 1
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở VBT và chữa bài
trên bảng lớp.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề tốn, tự nêu tóm tắt và
giải vào vở.
GV thu chấm, nhận xét
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh vẽ vào bảng con đoạn thẳng dài
10 cm và nêu các bước của q trình vẽ đoạn
thẳng.
4.Củng cố, dặn dị:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
5 + 5 = 10, 9 – 6 = 3 , 9 – 7 = 2
8 + 1 = 9 , 5 + 4 = 9 , 5 – 0 = 5
Nhắc tựa.
3 = 2 + mấy ?, 3 = 2 + 1
5 = 5 + mấy ?, 5 = 4 + 1
7 = mấy + 2 ?, 7 = 5 + 2
Tương tự với các phép tính khác.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp.
Tóm tắt:
Có
cái thuyền
Cho em : 4 cái thuyền
Còn lại : ? cái thuyền
Giải:
Số thuyền của Lan còn lại là:
10 – 4 = 6 (cái thuyền)
Đáp số : 6 cái thuyền
Học sinh vẽ đoạn thẳng MN dài 10 cm vào
M
N
Nhắc tênbài.
Thực hành ở nhà.
---
<b>---Môn : Tập đọc</b>
<i><b>Bài : ĐI HỌC</b></i>
<b>I.Mục tiêu:</b>
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Băng ghi lại bài hát đi học cho học sinh
nghe.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Cây bàng” và trả lời
câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút
<b>Hướng dẫn học sinh luyện đọc:</b>
+ Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng nhẹ nhàng,
nhí nhảnh). Tóm tắt nội dung bài.
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.
+ <i>Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:</i>
Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài: Lên
nương, tới lớp, hương rừng, nước suối.
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
<i>Luyện đọc câu:</i>
Gọi em đầu bàn đọc dòng thơ thứ nhất. Các
em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp.
+ <i>Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:</i>
Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng
thơ)
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
<b>Ôn vần ăn, ăng:</b>
Giáo viên yêu cầu Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần ăng?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngồi bài có vần ăn, ăng ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.
HS tìm từ khó đọc
Vài em đọc các từ trên bảng.
Đọc nối tiếp mỗi em 1 dòng thơ bắt đầu
em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái.
3 học sinh đọc theo 3 khổ thơ, mỗi em
đọc mỗi khổ thơ.
2 học sinh thi đọc cả bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Lặng, vắng, nắng
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng
con, thi đua giữa các nhóm.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
1. Đường đến trường có những cảnh gì đẹp?
<i>Thực hành luyện nói:</i>
Đề tài: Tìm những câu thơ trong bài ứng với
nội dung từng bức tranh.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi
đáp về các bức tranh trong SGK.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài.
Hát bài hát : Đi học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, xem bài mới.
Hương thơm của hoa rừng, có nước suối
trong nói chuyện thì thầm, có cây cọ x
ơ che nắng.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của
giáo viên.
Tranh 1: Trường của em be bé. Nằm
lăïng giữa rừng cây.
Tranh 2: Cô giáo em tre trẻ. Dạy em hát
rất hay.
Tranh 3: Hương rừng thơm đồi vắng.
Nước suối trong thầm thì.
Tranh 4: Cọ xoè ô che nắng. Râm mát
đường em đi.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài.
Hát tập thể bài Đi học.
---
Ngày soạn: 29/4/2009
<i><b> Thứ năm, ngày tháng 5</b></i>
<i><b>năm 2009</b></i>
<b>Mơn : Tốn</b>
<b>BÀI: ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10</b>
<b>I.Mục tiêu : ( SGV 202)</b>
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
-Bộ đồ dùng học toán.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Gọi học sinh chữa bài tập số 3 trên bảng lớp
Nhận xét KTBC của học sinh.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
<b>Hướng dẫn học sinh luyện tập</b>
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu
Giải:
Số thuyền của Lan còn lại là:
10 – 4 = 6 (cái thuyền)
Đáp số : 6 cái thuyền
Nhắc tựa.
Em 1 nêu : 10 – 1 = 9 , 10 – 2 = 8
phép tính và kết quả tiếp sức, mỗi học sinh
nêu 2 phép tính.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở VBT và chữa bài
trên bảng lớp.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận thấy mối
quan hệ giữa phép cộng và phép trừ:
5 + 4 = 9
9 – 5 = 4
9 – 4 = 5
<i>Lấy kết quả của phép cộng trừ đi một số</i>
<i>trong phép cộng được số kia.</i>
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh nêu cách làm và làm VBT rồi
chữa bài trên bảng.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học đọc đề tốn, nêu tóm tắt và giải vào
vở
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Tương tự cho đến hết lớp.
5 + 4 = 9 , 1 + 6 = 7 ,
4 + 2 = 6
9 – 5 = 4 , 7 – 1 = 6 ,
6 – 4 = 2
9 – 4 = 5 , 7 – 6 = 1 ,
6 – 2 = 4
<i>Lấy kết quả của phép cộng trừ đi một số</i>
Thực hiện từ trái sang phải:
9 – 3 – 2 = 6 – 2 = 4
và ghi : 9 – 3 – 2 = 4
Các cột khác thực hiện tương tự.
Học sinh tự giải vào vở
Tóm tắt:
Có tất cả : 10 con
Số gà
con
Số vịt : ? con
Giải:
Số con vịt là:
10 – 3 = 7 (con)
Đáp số : 7 con vịt
Nhắc tênbài.
Thực hành ở nhà.
<b>---Mơn : Chính tả (Nghe viết)</b>
<b>BÀI : ĐI HỌC</b>
<b>I.Mục tiêu:( SGV)</b>
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung hai khổ thơ cần chép và bài tập
2 và 3.
-Học sinh cần có VBT.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà
chép lại bài lần trước.
Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ
ngữ sau: xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc
non.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Đi học”.
3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả:
Học sinh đọc lại hai khổ thơ đã được giáo viên
chép trên bảng.
Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai,
viết vào bảng con.
Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp.
Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa
lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến,
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập
giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai
đã cho về nhà viết lại bài.
Cả lớp viết bảng con: xuân sang, khoảng
sân, chùm quả, lộc non.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh đọc hai khổ thơ trên bảng phụ.
Học sinh viết tiếng khó vào bảng con: dắt
<i>tay, lên nương, nằm lặng, rừng cây.</i>
Học sinh tiến hành chép chính tả theo
giáo viên đọc.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi
vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.
Bài tập 2: Điền vần ăn hay ăng.
Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh.
Các em làm bài vào VBT
đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại hai khổ thơ
đầu của bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các
bài tập.
Bài tập 2: Ngắm trăng, chăn phơi nắng.
Bài tập 3: Ngỗng đi trong ngõ. Nghé
nghe mẹ gọi.
---
<b>---Mơn : Tập đọc</b>
<b>BÀI: NĨI DỐI HẠI THÂN( Tiết 1)</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi học sinh đọc bài: “Đi học” và trả lời các
câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
3. GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút
tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chú bé chăn
cừu hốt hoảng. Đoạn kể các bác nông dân đến
cứu chú bé được đọc gấp gáp. Đoạn chú bé
gào xin moi người cứu giúp đọc nhanh căng
thẳng.
+ Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.
+ <i>Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:</i>
1. Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ
các nhóm đã nêu: bỗng, giả vờ, kêu tống, tức
tối, hốt hoảng.
Cho học sinh ghép bảng từ: kêu toáng, giả vờ.
+ <i>Luyện đọc câu:</i>
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự
đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với
các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng
câu.
+ <i>Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để</i>
<i>luyện cho học sinh)</i>
Đoạn 1: Từ đầu đến “họ chẳng thấy sói đâu”.
Đoạn 2: Phần cịn lại:
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi
giữa các nhóm.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
<b>Ơn các vần it, uyt:</b>
1. Tìm tiếng trong bài có vần it?
2. Tìm tiếng ngồi bài có vần it, uyt?
3. Điền miệng và đọc các câu ghi dưới tranh?
Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:.
Ghép bảng từ: kêu toáng, giả vờ.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp
các câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
Thi đọc cá nhân, 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1
bạn để thi đọc đoạn 1.
Lớp theo dõi và nhận xét.
2 em.
Nghỉ giữa tiết
Thịt.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng
con tiếng ngồi bài có vần it, uyt.
It: quả mít, mù mịt, bưng bít, …
Uyt: xe bt, ht cịi, quả qt, …
Mít chín thơm phức. Xe buýt đầy khách.
---
<i><b> Ngày soạn: 29/4/2009</b></i>
<i><b> Thứ sáu, ngày tháng 5 năm 2009</b></i>
<b>Mơn : Tốn</b>
<b>BÀI: ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100</b>
<b>I.Mục tiêu : </b>
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp
Nhận xét KTBC của học sinh.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
<b>Hướng dẫn học sinh luyện tập</b>
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực
hành ở VBT.
Gọi học sinh đọc lại các số vừa được viết.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành trên bảng từ theo hai
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBT và tổ chức cho các
nhóm thi đua hỏi đáp tiếp sức bằng cách:
<i>45 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?</i>
<i>45 gồm 4 chục và 5 đơn vị.</i>
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hiện VBT và chữa bài trên
bảng lớp.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Giải:
Số con vịt là:
10 – 3 = 7 (con)
Đáp số : 7 con vịt
Nhắc tựa.
Học sinh viết các số :
Từ 11 đến 20: 11, 12, 13, 14,
………., 20
Từ 21 đến 30: 21, 22, 23, 24,
……… , 30
Từ 48 đến 54: 48, 49, 50,
………., 54
Đọc lại các số vừa viết được.
Câu a: 0, 1, 2, 3,
………., 10
Câu b: 90, 91, 92,
………, 100
Đọc lại các số vừa viết được.
Làm VBT và thi đua hỏi đáp nhanh.
95 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
95 gồm 9 chục và 5 đơn vị.
27 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
27 gồm 2 chục và 7 đơn vị.
(tương tư các cột còn lại)
Học sinh thực hiện và chữa bài trên bảng
<b>---Mơn : Tập đọc</b>
<b>BÀI: NĨI DỐI HẠI THÂN( Tiết 2)</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc
thầm và trả câu hỏi:
a.Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai
đã chạy tới giúp?
b.Khi sói đến thật chú kêu cứu có ai
đế giúp không? Sự việc kết thúc ra
sao?
+ Giáo viên kết luận: Câu chuyện
<i>chú bé chăn cừu nói dối mọi người</i>
<i>đã dẫn tớihậu quả:đàn cừu của chú</i>
<i>đã bị sói ăn thịt. Câu chuyện khun</i>
<i>ta khơng được nói dối. Nói dối có</i>
<i>ngày hại đến thân.</i>
Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
<i>Luyện nói:</i>
<b>Đề tài: Nói lời khuyên chú bé chăn</b>
<b>cừu.</b>
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh
minh hoạ Nhận xét phần luyện nói
của học sinh.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội
dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại
bài nhiều lần, xem bài mới.
2 em đọc lại bài.
Các bác nơng dân làm việc quanh đó
chạy tới giúp chú bé đánh sói
Khơng ai đến cứu. Kết cuộc bầy cừu
của chú bị sói ăn thịt hết.
Nhắc lại.
2 học sinh đọc lại bài văn.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn
của giáo viên tìm câu lời khun để
nói với chú bé chăn cừu.
+ Cậu khơng nên nói dối, vì nối dối
làm mất lịng tin với mọi người.
+ Nói dối làm mất uy tín của mình.
Nêu tên bài và nội dung bài học.
<b>---Mơn : Kể chuyện</b>
<b>BÀI: CƠ CHỦ KHƠNG BIẾT Q TÌNH BẠN</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý.
-Dụng cụ hoá trang: Mặt nạ gà trống, gà mái, vịt, chó con.
-Bảng nghi nội dung chinh 4 đoạn của câu chuyện.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Con Rồng
cháu Tiên”.
Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
<i>Hôm nay, các em nghe cơ kể câu chuyện có</i>
<i>tên là “Cơ chủ khơng biết quý tình bạn”. Với</i>
<i>câu chuyện này các em sẽ hiểu: Người nào</i>
<i>khơng biết q tình bạn, thích thay đổi bạn,</i>
<i>“có mới nới cũ”, thì sẽ gặp chuyện khơng hay.</i>
Kể chuyện: Kể lần 1 để học sinh biết câu
chuyện.
Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ
Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện
theo tranh:
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh
Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì?
Y/ cầu mỗi tổ cử 1 đại diện để thi kể đoạn 1.
4 học sinh xung phong kể lại câu chuyện
“Con Rồng cháu Tiên” theo 4 đoạn, mỗi
em kể mỗi đoạn. Nêu ý nghĩa câu chuyện.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các
bạn kể.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe câu chuyện.
Học sinh lắng nghe và theo dõi
Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo
truyện kể.
Cảnh cô bé ôm gà mái âu yếm và vuốt ve
bộ lông của nó. Gà trống đứng ngoài
hàng rào, msào rũ xuống vr ỉu xìu.
Câu hỏi dưới tranh: Vì sao cơ bé đổi gà
trống lấy gà mái?
Cho học sinh tiếp tục kể theo tranh 2, 3 và 4
Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng
các vai để thi kể tồn câu chuyện. Cho các em
hố trang thành các nhân vật để thêm phần hấp
dẫn.
Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
<i>Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?</i>
3.Củng cố dặn dị:
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về
nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết
sau
Lớp góp ý nhận xét các bạn đóng vai và
kể.
Tiếp tục kể các tranh cịn lại.
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các
nhóm kể và bổ sung.
<i>Phải biết q trọng tình bạn. Ai khơng</i>
<i>q trọng tình bạn người ấy sẽ khơng có</i>
<i>bạn. Khơng nên có bạn mới thì qn bạn</i>
<i>cũ. Người nào thích đổi bạn sẽ khơng có</i>
<i>bạn nào chơi cùng.</i>
Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
---
<b>---Tiết 4: Hoạt động tập thể:</b>
<b>SINH HOẠT LỚP</b>
I.Mục tiêu:
- Đánh giá những hoạt động của tuần qua.
- Đề ra những kế hoạch cho tuần tới
II. Tiến hành:
1.Đánh giá:
- Đi học chuyên cần, ổn định số lượng lớp.
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Học tốt chương trình rèn luyện đội viên và dự bị đội viên.
- Duy trì được lịch phụ đạo học sinh yếu.
- Vệ sinh trường lớp và thân thể sạch sẽ.
- Thực hiện tốt việc mang áo quần đồng phục khi đến lớp.
- Hăng say phát biểu xây dựng bài
* Tuyên dưong: Tấn Sỹ, Phượng, Xuân,...
Tồn tại: Nói chuyện riêng: Tuấn Anh, Huy,...
- Còn lười học bài:Nguyễn, Danh
2. Kế hoạch tuần tới:
- Đi học chuyên cần, ổn định số lượng.
- Học bài và làm bài đầy đủ
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ
- Học tốt CTRLĐV
<b>---Chiều: Tiết 1: Luyện Toán:</b>
<b> Luyện: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
-Luyện tập đếm , đọc, viết các số trong phạm vi 100
- Thực hiện phép cộng, trừ trong phạm vi 100
- Giải tốn có lời văn
II.Các ho t đ ng d y h c:ạ ộ ạ ọ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài 1: Đọc số:
GV gọi HS đọc yêu cầu của bài
GV yêu cầu 5 em tiếp nối nhau đọc
các số từ 1 đến 100
( Dành cho HS yếu)
? Nêu số bé nhất có 2 chữ số?
? Nêu số lớn nhất có 2 chữ số?
? Nêu các số tròn chục?
Bài 2: Viết số
GV gọi HS nêu yêu cầu của bài
GV yêu cấu HS làm bảng con
Bài 3: Đặt tính rồi tính
GV gọi HS nêu yêu cầu của bài
GV yêu cầu HS làm bảng con
75 - 11 31 + 5 87 - 6 4 +
72
Bài 5:Bài toán
GV yêu cầu HS đọc bài toán
GV yêu cầu HS làm vào vở
GV thu chấm, nhận xét
3.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà ôn bài
HS đọc yêu cầu của bài
5 em đọc: từ 1 - 20
Từ 20 - 40 Từ 60
- 80
Từ 80 -
10
Từ 40 - 60
Số 10
Số 99
Số 100
10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90
HS nêu yêu cầu
HS làm bảng con
Mười bảy : 17
Chín mươi chín : 99 Bốn mươi
tám : 48
Sáu mươi : 66 Năm mươi
lăm: 55
HS nêu yêu cầu của bài
HS làm bảng con
<i>−</i>
75
11
64
+31
5
36
<i>−</i>87
6
81
+4
72
76
HS đọc bài toán
Số quả cam hai bạn hái
được là:
24 + 12 = 36 ( quả
cam)
Đáp số: 36 quả
cam
<b> ---</b><b></b>
<b>---Tiết 3: Môn: Luyện Tiếng Việt:</b>
<b> Luyện viết bài: ĐI HỌC</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
-Viết đúng đoạn 2 và đoạn 3 của bài “Đi học”
-Viết đúng: giữa, rừng cây, nước suối, xòe,,...
-Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết.
<b>II.Các hoạt động dạy học:</b>
A.Bài cũ: Điền oang hay oac ?
Cửa sổ mở t... Bố mặc áo kh...
GV nhận xét- ghi điểm
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài- ghi đề:
2.Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV đọc đoạn viết
GV gọi 2-3HS đọc lại đoạn viết
GV yêu cầu HS tìm tiếng khó viết
GV u cầu HS luyện viết bảng con
GV đọc bài cho HS luyện viết vào vở
? Đoạn thơ có mấy dịng?
? Bắt đầu viết từ ơ bao nhiêu?
GV nhắc HS tư thế ngồi viết
GV đọc bài cho HS dị bài
HS lắng nghe
2-3HS đọc lại đoạn viết
HS tìm và nêu các tiếng khó viết.
HS luyện viết bảng con và đọc phân
tích tiếng khó:
+ rừng cây: rừng = r + ưng + dấu
huyền
Cây = c + ây
+ nước suối: nước = n + ươc + dấu
sắc
Suối = s + uôi + dấu sắc
+ giữa = gi + ưa + dấu ngã
+ xòe = x + oe + dấu huyền
HS luyện viết vào vở
GV yêu cầu HS đổi vở dò bài bạn
GV thu chấm, nhận xét
3.Củng cố, dặn dò:
GV gọi HS đọc lại bài viết
GV nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà tập viết.
HS dò bài sửa lỗi gach chân những
tiếng viết sai.
HS sửa lỗi viết ra lề
HS đọc bài viết
---
<b>---Tiết 3: Môn:Luyện Tiếng Việt:</b>
<b> LUYỆN TẬP VIẾT : BÀI 35</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
- Giúp HS tơ đúng, chính xác số 0 và số 1
- Rèn kỹ năng tơ chính xác, rõ ràng.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Mẫu số 0, số 1. Nội dung bài
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>A.</b> Bài cũ: GV thu vở HS viết ở nhà chấm, nhận xét.
<b>B.</b> Bài mới:
1. Giới thiệu bài- ghi đề:
2. Các ho t d ng chính:ạ ộ
HS về nhà tập tô tuần 32