Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.29 KB, 39 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Thứ hai ngày 25 tháng 09 năm 2017</i>
<b>Tiết 1 CHÀO CƠ</b>
...
<b>Tiết 2: TẬP ĐỌC</b>
<b>NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngồi trong bài; bước đầu đọc diễn
cảm được bài văn.
- Hiểu ý chính : Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống,
<i>khát vọng hồ bình của trẻ em. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).</i>
<b>KNS: + Xác định giá trị.</b>
<i>+ Thể hiện sự cảm thông (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những người dân</i>
<i>bị bom nguyên tử sát hại).</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ
<b>1. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội
dung bài Lịng dân.
- Hãy nêu nội dung chính của bài.
<b>2. Bài mới (38’)</b>
- Giới thiệu bài, ghi đề
<i>* Luyện đọc</i>
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 4 đoạn.
Đ1: Từ đầu ... xuống Nhật Bản.
Đ2: Tiếp ... phóng xạ nguyên tử.
Đ3: Tiếp ... gấp được 644 con.
Đ4: Còn lại
+ Lần 1: Gọi HS đọc, GV sửa lỗi phát
âm cho HS.
- Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK.
+ Lần 2: Gọi HS đọc, giải nghĩa từ khó.
- Lặng lẽ là gì?
- Em hiểu thế nào là hịa bình?
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.
- Nhận xét HS làm việc.
- Gọi HS đọc tồn bài.
- GV đọc mẫu.
<i>* Tìm hiểu bài</i>
+ Vì sao Xa - da - cơ bị nhiễm phóng
xạ?
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc bài
+ Lần 1: HS đọc, sửa lỗi phát âm cho
HS.
- 1 HS đọc chú giải.
+ Lần 2: HS đọc, giải nghĩa từ khó.
+ Im khơng có tiếng động.
+ Hịa bình: bình n, khơng xung đột,
khơng chiến tranh.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo
cặp.
- 1 HS đọc thành tiếng
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
+ Em hiểu thế nào là phóng xạ?
+ Bom nguyên tử là loại bom gì thế?
+ Hậu quả mà 2 quả bom nguyên tử đã
gây ra cho nước Nhật là gì?
- Ý của đoạn 1, 2 là gì?
+ Từ khi bị nhiễm phóng xạ sau bao lâu
Xa - da - cô mới mắc bệnh?
+ Lúc Xa - da - cô mới mắc bệnh, cô bé
hi vọng kéo dài cuộc sống của mình
bằng cách nào?
+ Vì sao Xa - da - cơ tin như thế?
+ Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đồn
kết với Xa - da - cơ?
+ Nếu như em đứng trước tượng đài Xa
- da - cô em sẽ nói gì?
- Phần cịn lại của bài muốn nói lên điều
gì?
- Hãy nêu nội dung chính của bài.
- Chốt lại và ghi bảng nội dung: Tố cáo
<i>tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát</i>
<i>vọng sống, khát vọng hồ bình của trẻ</i>
<i>* Đọc diễn cảm</i>
- Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn và nêu
giọng đọc.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm
đoạn 3 từ “Khi Hi – rô – si – ma bị ném
bom... nhưng Xa - da - cô chết khi em
mới gấp được 644 con.”
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS tìm cho nhấn giọng ngắt
nghỉ.
- Gọi HS đọc thể hiện.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc
+ Là chất sinh ra khi nổ bom nguyên tử,
rất có hại cho sức khoẻ.
+ Là loại bom có sức sát thương và công
phá mạnh gầp nhiều lần bon thường.
+ Cướp đi mạng sống của gần nửa triệu
người. Đến năm 1951, lại có thêm gần
100 000 người chết do bị nhiễm phóng
- Hậu quả của 2 quả bom nguyên tử Mĩ
<i>ném xuống Nhật Bản.</i>
+ 10 năm sau Xa - da - cô mới mắc
bệnh.
+ Bằng cách ngày ngày gấp sếu bằng
giấy vì em tin vào 1 truyền thuyết ...
+ Vì em chỉ cịn sống được ít ngày, em
mong muốn khỏi bệnh, được sống như
bao trẻ em khác.
+ Các bạn góp tiền xây dựng tượng đài.
- HS tiếp nối nhau phát biểu
<i><b>- </b>Khát vọng sống, khát vọng hồ bình</i>
<i>của trẻ em trên tồn thế giới.</i>
- HS nêu nội dung chính của bài.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS lắng nghe, đánh dấu chỗ GV đọc
nhấn giọng, ngắt giọng.
- Khi Hi – rô – si – ma bị ném bom,/ cô
bé Xa - da - cô may mắn thốt nạn.// ...
nhưng Xa - da - cơ chết khi em mới gấp
- 1 HS đọc thể hiện
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- Nhận xét đánh giá HS.
<b>3. Củng cố dặn dò (3’)</b>
+ Câu chuyện muốn nói với các em điều
gì?
- Liên hệ việc Mĩ dải chất độc màu da
cam trong chiến tranh Việt Nam và hậu
quả của chất độc này.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học
tốt.
- Dặn dò HS
bạn đọc hay nhất.
- HS nêu nội dung bài.
- HS chú ý lắng nghe.
...
<b>Tiết 3: </b>
...
<b> ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (Đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại
lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
- Biết giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “rút
về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”.
- BTCL: 1. ( HSNKlàm hết các bài tập )
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
- GV nhận xét lại.
<b>2. Bài mới</b>
- Giới thiệu bài, ghi đề
<i>* Giới thiệu quan hệ tỉ lệ</i>
- GV treo bảng phụ viết sẵn ví dụ lên
- Gọi HS đọc ví dụ - GV kẻ bảng.
T/g đi 1 giờ 2giờ 3 giờ
QĐ đi 4 km 8 km 12
km- 1 giờ người đó đi được bao nhiêu
km?
- 2 giờ người đó đi được bao nhiêu km?
- 1 HS lên chữa bài tập.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc trước lớp, lớp nghe bạn đọc
và quan sát lên bảng.
- 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ.
- 8 km gấp mấy 4 km?
- Như vậy khi thời gian đi gấp lên 2 lần
thì quãng đường đi được gấp lên mấy
lần?
- 3 giờ người đó đi được bao nhiêu km?
- 3 giờ so với 1 giờ thì gấp mấy lần?
- 12 km so với 4km thì gấp mấy lần?
- Như vậy khi thời gian gấp lên 3 lần thì
<i>* Bài tốn</i>
- GV nêu bài tốn và tóm tắt lên bảng.
2 giờ: 90 km
4 giờ: .... km?
- Gọi HS nhìn tóm tắt nhắc lại đề bài
tốn.
- GV u cầu HS suy nghĩ và tìm cách
giải bài tốn.
* Giải bằng cách rút về đơn vị.
- Biết 2 giờ ô tô đi được 90km, làm thế
nào để tính được số ki-lô-mét ô tô đi
được trong 1 giờ ?
- Biết 1 giờ ơ tơ đi được 45 km. Tính số
km ô tô đi được trong 4 giờ.
- Như vậy để tính được số km ơ tơ đi
- Dựa vào mối quan hệ nào chúng ta có
thể làm như thế ?
- GV nhận xét, nhấn mạnh: Bước tìm
qng đường ơ tơ đi được trong 1 giờ là
bước rút về đơn vị.
+ Ngoài cách giải trên, bạn nào có thể
giải bài tốn theo cách khác?
- Gọi HS lên bảng giải (Nếu HS không
- 8km gấp 4km 2 lần.
- Khi thời gian đi gấp 2 lần thì quãng
đường đi được gấp lên 2 lần.
- 3 giờ người đó đi được 12km.
- 3 giờ so với 1 giờ thì gấp 3 lần.
- 12km so với 4 km thì gấp 3 lần.
- Khi thời gian gấp lên 3 lần thì quãng
đường đi được gấp lên 3 lần.
<i>- Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì</i>
<i>quãng đường đi được cũng gấp lên bấy</i>
<i>nhiêu lần.</i>
- HS nghe và nêu lại kết luận.
- HS nêu: Một ô tô trong 2 giờ đi được
90km. Hỏi trong 4 giờ ô tơ đó đi được
bao nhiêu km?
- HS trao đổi để tìm cách giải bài tốn.
- Lấy 90 km chia cho 2.
- Một giờ ôtô đi được
90 : 2 = 45 (km)
Trong 4 giờ ơtơ đi được
45 × 4 = 180 (km)
- Để tìm được số ki-lơ-mét ơ tơ đi được
trong 4 giờ chúng ta :
+ Tìm số km ô tô đi trong 1 giờ.
+ Lấy số km ô tô đi trong 1 giờ nhân với
4.
- Thời gian tăng lên bao nhiêu lần thì
quãng đường đi được cũng tăng lên bấy
nhiêu lần.
giải được GV giới thiệu cho HS cách
giải thứ hai trong SGK/19). Và giới
thiệu bước thứ nhất là bước "tìm tỉ số".
<b>3. Luyện tập thực hành</b>
<i>Bài 1</i>
- Gọi HS đọc bài tốn, GV ghi tóm tắt
lên bảng.
- Bài tốn cho em biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?
+ Bài tốn này có thể giải theo cách
mấy?
- Yêu cầu HS làm bài và chữa bài.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài, củng cố cho HS
cách giải bài toán áp dụng bước rút về
đơn vị.
- GV chốt lại bài tốn này khơng thể
giải theo cách 2.
<i>Bài 2</i>
- Gọi HS đọc bài tốn, GV ghi tóm tắt
Tóm tắt:
3 ngày: 1200 cây.
12 ngày: ...cây?
- Bài tốn này có thể giải theo cách
mấy?
- Yêu cầu HS làm bài và chữa bài.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài, củng cố cho HS
cách giải bài toán áp dụng bước rút về
đơn vị.
hướng dẫn)
Bài giải
4 giờ gấp 2 giờ số lần là:
4 : 2 = 2 (lần)
Trong 4 giờ ô tô đi được là:
90 × 2 = 180 (km)
Đáp số: 180 km
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- Bài tốn cho biết mua 5m vải thì hết
80 000 đồng.
- Bài tốn hỏi mua 7m vải đó thì hết bao
nhiêu tiền.
- Có thể giải theo cách 1: Rút về đơn vị.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài
trên bảng nhóm <i>→</i> dán lên bảng lớp.
- 2 HS đọc, HS khác nhận xét.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
Bài giải
Mua 1 m vải hết số tiền là:
80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
Mua 10 m vải hết số tiền là:
16 000 × 7 = 112 000 (đồng)
<i> Đáp số: 112 000 đồng</i>
- 1 HS đọc trước lớp
- Có thể giải theo cách 2: Tìm tỉ số.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài
trên bảng nhóm <i>→</i> dán lên bảng lớp.
- 2 HS đọc, HS khác nhận xét.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
Bài giải
Số lần 12 ngày gấp 3 ngày là:
12 : 3 = 4 (lần)
<i>Bài 3</i>
- Gọi HS đọc bài tốn
- Gọi HS lên bảng tóm tắt
- u cầu HS làm bài theo cặp.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng và
cách giải bài tốn sử dụng bước tìm tỉ
số.
<b>4. Củng cố dặn dị</b>
- Giới thiệu loại toán mới và 2 cách giải.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS.
<i> Đáp số: 4800 cây</i>
- 1 HS đọc trước lớp.
- 1 HS lên bảng tóm tắt bài tốn.
Tóm tắt:
a. 1000 người tăng : 21 người
4000 người tăng : …người?
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm bài
vào vở ô ly, 1 cặp HS làm bài vào bảng
phụ, dán lên bảng lớp.
- Đại diện 2 cặp HS đọc bài, HS nhận
xét, chữa bài.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
Bài giải
4000 người gấp 1000 người số lần là:
4000 : 1000 = 4 (lần)
a) Một năm sau số dân của xã đố tăng
thêm là:
21 × 4 = 84 (người)
b) Một năm sau số dân của xã đó tăng
thêm là:
15 × 4 = 60 (người)
<i> Đáp số: a. 84 người</i>
b. 60 người
- HS chú ý lắng nghe
...
<b>Tiết 5</b><i><b> </b></i><b> </b><i><b> </b></i><b>AN TỒN GIAO THƠNG</b>
<b>KĨ NĂNG ĐI XE ĐẠP AN TOÀN</b>
<b>I-Mục tiêu</b>
<i>1-Kiến thức</i>
<i>2-Kĩ năng.</i>
.HS thể hiện đúng cách điều khiển xe an toàn qua đường giao nhau.
.Phán đốn và nhận thức được các điều kiện an tồn hay khơng an
tồn khi đi xe đạp.
<i>3-Thái độ</i>
.Có ý thức diều khiển xe đạp an toàn.
<b>II- Đồ dùng dạy học.</b>
.Phiếu học tập.
.Sa bàn.
<b>III- Lên lớ</b>p
Hoạt động của thầøy Hoạt đọâng của trò
<b>1-Bài cũ (3’)</b>
<i><b>Hoạt động 1:Trị chơi đi xe đạp trên sa</b></i>
<i><b>bàn..</b></i>
GV nêu các tình huống, yêu cầu HS trả
lời hoặc phải nêu cách xử lí đúng, an
tồn.
-Để rẻ trái người đi xe đạp pahỉ làm
gì?...
-Một số tình huống (xem tài liệu tr18)
<i>.<b>Hoạt động 2</b></i><b> :</b>
-<i><b>Cho học sinh thực hành trên sân </b></i>
<i><b>trường</b></i>.
GV kết luận.
-<i><b>Hoạt động 3</b></i>:Thi lái xe an toàn.
-GV kẻ sơ đồ trên sân, có một số
chướng ngại vật, các biển báo cấm xe
đạp..., ngã tư có đèn tín hiệu...
-4 HS tham gia.
<b>3-Củng cố dặn dị (2’): Chuẩn bị bài 3 </b>
Chọn con đường đi an toàn... .
Cho hs xem các biển báo đã học, nói nội
dung của biển báo
2 hs trả lời.
.Thảo luận nhóm.
.Phát biểu trước lớp.
-Cho HS ra sân để thực hành .
-Lớp theo dỏi và nhận xét.
.Lớp góp ý, bổ sung.
-Thi theo nhóm 4.
-HS đạp xe trên sân và phải chấp hành
đúng các yêu cầu của sơ đồ đã vạch trên
sận.
-Nhóm nào thực hành tốt GV khen và
cấp băng lái xe giỏi, an toàn.
<i>---Thứ ba ngày 26 tháng 09 năm 2017</i>
<b>Tiết 1: TOÁN</b>
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “rút về đơn
vị” hoặc “tìm tỉ số”.
- BTCL: 1, 3, 4. ( HSNKlàm hết các bài tập )
- Bảng nhóm
- Phiếu bài tập
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
- GV nhận xét đánh giá lại.
<b>2. Bài mới (38’)</b>
- Giới thiệu bài, ghi đề
<i>Bài 1</i>
- Gọi HS đọc đề bài tốn.
- Bài tốn cho em biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Biết giá tiền của một quyển vở khơng
đổi, nếu gấp số tiền mua vở lên một lần
thì số vở mua được sẽ như thế nào?
- Yêu cầu HS tóm tắt bài tốn rồi giải.
Tóm tắt
12 quyển : 24000 đồng
30 quyển : ... đồng ?
- Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng.
<i>Bài 2</i>
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Bài toán cho em biết gì và hỏi em điều
gì ?
- Biết giá của một chiếc bút không đổi,
em hãy nêu mối quan hệ giữa số bút
muốn mua và số tiền phải trả.
- 24 cái bút giảm đi mấy lần thì được 8
cái bút ?
- Vậy số tiền mua 8 cái bút như thế nào
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, lớp đọc
thầm đề bài trong SGK.
- Bài toán cho biết mua 12 quyển vở hết
24 000 đồng.
- Bài toán hỏi nếu mua 30 quyển vở như
thế thì hết bao nhiêu tiền.
- Khi gấp số tiền lên bao nhiêu lần thì số
vở mua được sẽ gấp lên bấy nhiêu lần.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
bài tập.
Bài giải
Mua 1 quyển vở hết số tiền là :
24 000 : 12 = 200 (đồng)
Mua 30 quyển vở hết số tiền là :
2000 × 30 = 60 000 (đồng)
Đáp số: 60 000 đồng
- HS nhận xét bài bạn làm.
- Bước tính giá tiền của một quyển vở
gọi là bước rút về đơn vị.
- 1 HS đọc đề bài toán.
- Bài toán cho biết mua hai tá bút chì hết
30 000 đồng. Hỏi mua 8 cái bút như thế
thì hết bao nhiêu tiền ?
- Khi gấp (giảm) số bút muốn mua bút
bao nhiêu lần thì số tiền phải trả cũng
gấp (giảm) bấy nhiêu lần.
- 24 : 8 = 3, 24 cái bút giảm đi 3 lần thì
được 8 cái bút.
so với số tiền mua 24 cái bút ?
- Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt
24 bút : 30 000 đồng
8 bút : ... đồng ?
- Cho HS chữa bài của bạn trên bảng
lớp.
- Trong bài tốn trên bước nào gọi là
bước tìm tỉ số ?
<i>Bài 3</i>
- Gọi HS đọc đề bài toán.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài.
Tóm tắt
120 HS : 3 ô tô
160 HS : ... ô tô ?
- Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng.
- Nhận xét.
<i>Bài 4</i>
- Gọi HS đọc đề bài tốn.
- u cầu HS tự làm bài và chữa bài.
Tóm tắt
2 ngày : 76000 đồng
5 ngày : đồng
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.
- GV nhận xét lại, nêu kết quả đúng.
<b>3. Củng cố dặn dò (3’)</b>
24 cái bút giảm đi 3 lần.
- 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
Số lần 8 cái bút kém 24 cái bút là :
24 : 8 = 3 (lần)
Số tiền phải trả để mua 8 cái bút là :
30 000 : 3 = 10 000 (đồng)
<i> Đáp số: 10 000 đồng</i>
- 1 HS chữa bài của bạn.
- Bước tính số lần 8 cái bút kém 24 cái
bút được gọi là bước tìm tỉ số.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
+ Một trường tổ chức cho HS đi tham
quan. Đợt 1 cần 3 xe ô tô để chở 120
HS.
+ Hỏi đợt 2 muốn chở 160 HS cần bao
nhiêu ơ tơ.
- 1 HS lên bảng tóm tắt bài tốn. Cả lớp
làm bài vào VBT.
Bài giải
Mỗi ơ tô chở được số HS là :
120 : 3 = 40 (HS)
Số ô tô cần để chở 160 HS là :
160 : 40 = 4 (ôtô)
Đáp số: 4 ôtô
- 1 HS chữa bài của bạn.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, lớp đọc
thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
Bài giải
Số tiền công được trả cho 1 ngày làm là:
72 000 : 2 = 36 (đồng)
Số tiền công được trả cho 5 ngày công
là:
36 000 × 5 = 180 000 (đồng)
Đáp số: 180 000 đồng
- HS đọc bài làm của mình.
- Hệ thống bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò về nhà.
- HS lắng nghe
...
<b>Tiết 2: THỂ DỤC </b>
(GV Bộ môn dạy)
...
<b>Tiết 3 KỂ CHUYỆN</b>
<b>TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI</b>
<b>I-Mục tiêu:</b>
- Dựa và lời kể của giáo viên, hình ảnh minh họa và lời thuyết minh, kể lại
được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong chuyện.
- Hiểu được ý nghĩa: ca ngợi người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn
chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mỹ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
<i><b>* KNS: Thể hiệ sự thông cảm (cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát </b></i>
<i><b>Mĩ Lai, đồng cảm với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri)</b></i>
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
- Gv : Các hình ảnh minh họa, phim trong SGK, bBảng lớp viết sẵn ngày,
tháng, năm xảy ra vụ thảm sát Sơn Mỹ (16- 3- 1968); Tên những người Mỹ trong
câu chuyện.
- Băng phim 30 phút Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai, (nếu có). Nên tổ chức cho hs
toàn khối 5 tập trung xem phim trong 1 phòng lớn của trường trước tiết kể chuyện
này (nếu có điều kiện)
III/ Ho t đ ng d y h c ch y u :ạ ộ ạ ọ ủ ế
<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (2’)</b>
- 2 hs kể lại chuyện tuần trước
- Gv nhận xét chung
<b>B. Bài mới: (20’)</b>
<i>1. Giới thiệu bài:</i>
<b>* HĐ 1: Gv kể lần 1:</b>
- Chú ý giọng kể
-Đoạn 1: kể với giọng chậm rãi, trầm lắng
- Đoạn 2: kể với giọng nhanh hơn, thể hiện sự
căm hờn, nhấn mạnh ở những từ ngữ tả tội ác
của lính Mỹ
- Đoạn 3: kể với giọng hồi hợp
- Đoạn 4: kể với giọng trần thuật
- 2 hs kể lớp nhận xét
-Hs nghe.
- Đoạn 5: kể với giọng tự nhiên
<b>* HĐ 2: Gv kể chuyện lần 2 ( kết hợp lời kể</b>
<b>với chỉ ảnh minh họa)</b>
- Gv kể đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm lắng.
- Gv kể đoạn 2: giọng căm hờn nhanh hơn
- Gv kể đoan 3: giọng hồi hợp
- Gv kể đoan 4: Giọng trầm nhỏ
-Gv kể đoan 5: giọng trâm lắng, xúc động
<i>3. Hướng dẫn hs kể chuyện:</i>
- Cho hs đọc yêu cầu của bài 1
<b>* HĐ 3: cho hs kể chuyện</b>
- Cho hs kể nối tiếp đoạn
- Cho hs thi kể
- Gv nhận xét, khen những hs kể đúng, kể hay
<i>* Trao đổi ý nghĩa của truyện</i>
- Gv cho 1 hs đặt 1 câu hỏi để lớp trao đổi
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
<i>-Gv chốt: ca ngợi hành động dũng cảm của</i>
những người Mỹ có lương tâm đã ngăn chặn và
tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mỹ trong cuộc
chiến tranh xâm lượt Việt Nam
<i>4. Củng cố: (2’)</i>
-Câu chuyện để lại cho em những suy nghĩ gì?
<i>5. Dặn dị: (1’)</i>
Chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần 5
-Hs nghe và theo dõi qua tranh
ảnh
-Hs đọc yêu cầu bài
-Hs kể nối tiếp theo đoạn
-Hs thi kể theo nhóm
- Chiến tranh thật tàn khóc
- Phải chấm dứt chiến tranh
- Em cảm phục trước những
hành động của những người lính
Mỹ.
-HS TL – nxbs
-HS nghe
...
<b>Tiết 4: KHOA HỌC</b>
<b>TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN DẾN TUỔI GIÀ</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến
tuổi già.
<b>KNS: + Tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói</b>
<i>chung và giá trị bản thân nói riêng.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- HS sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và nghề
nghiệp khác nhau.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
- Gọi HS lên bảng nói về lứa tuổi trong
hình vẽ.
- GV nhận xét đánh giá lại.
- HS lên bắt thăm và nói về các giai
đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi
dậy thì.
<b>2. Bài mới</b>
- Giới thiệu bài, ghi đề
<i>Hoạt động 1: Đặc điểm của con người ở</i>
<i>từng giai đoạn: Vị thành niên, trưởng</i>
<i>thành, tuổi già.</i>
<i>Mục tiêu: HS nêu được 1 số đặc điểm</i>
của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành
và tuổi già
<i>Cách tiến hành:</i>
- Chia HS thành nhóm nhỏ, phát cho
mỗi nhóm 1 bộ các hình 1, 2, 3, 4 như
SGK và nêu yêu cầu.
+ Tranh minh hoạ giai đoạn nào của con
người?
+ Nêu một số đặc điểm của con người ở
giai đoạn đó?
- Cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
- Nhận xét kết quả thảo luận của HS,
cho HS mở SGK đọc các đặc điểm của
từng giai đoạn.
- Kết luận: Tuổi vị thành niên, giai đoạn
chuyển tiếp từ trẻ con sang người lớn.
Tuổi trưởng thành, được đánh dấu bằng
sự phát triển về mặt sinh học và xã hội.
Tuổi già, cơ thể suy yếu dần.
<i>Hoạt động 2: </i> <i>Sưu tầm và giới thiệu</i>
<i>người trong ảnh</i>
<i>Mục tiêu : </i>Củng cố cho HS những hiểu
biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng
thàh và tuổi già
<i>Cách tiến hành</i>
- Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh của HS.
- Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS
giới thiệu về bức ảnh mà mình sưu tầm
được với các bạn trong nhóm theo gợi ý:
Họ là ai? Họ đang ở giai đoạn nào của
cuộc đời? Giai đoạn này có đặc điểm gì
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 2 bàn HS tạo thành 1 nhóm cùng trao
đổi thảo luận và viết vào phiếu ý kiến
của nhóm mình.
- Đại diện các nhóm dán phiếu lên bảng
và trình bày. Các nhóm khác bổ sung ý
kiến.
+ H1: Tuổi vị thành niên: Chuyển tiếp từ
trẻ con thành người lớn. Phát triển mạnh
về thể chất, tinh thần và mối quan hệ với
bạn bè, xã hội.
+ H2: Tuổi trưởng thành: Trở thành
ngưòi lớn, tự chịu trách nhiệm trước bản
thân, gia đình và xã hội.
+ H3: Tuổi già: Vẫn có thể đóng góp cho
xã hội, truyền kinh nghiệm cho con,
cháu.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của
các thành viên.
nổi bật?
- Gọi HS giới thiệu trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi những HS ghi
nhớ ngay bài học.
<i>Hoạt động 3: Ích lợi của việc biết được</i>
<i>các giai đoạn phát triển của con người.</i>
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, trao đổi
thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Chúng ta đang ở giai đoạn nào của
cuộc đời ?
+ Việc biết được các giai đoạn phát triển
của con người có ích lợi gì?
- Kết luận: Các em đang ở vào giai đoạn
đầu của tuổi vị thành niên. Biết được
đặc điểm của mỗi giai đoạn rất có lợi
cho cuộc sống của chúng ta.
<b>3. Củng cố dặn dò</b>
- Hệ thống lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- HS trình bày giới thiệu về người trong
ảnh mà mình sưu tầm được.
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi, thảo
luận, trả lời câu hỏi.
+ Chúng ta đang ở giai đoạn đầu của
tuổi vị thành niên hay tuổi dậy thì.
+ Giúp ta sẵn sàng đón nhận, tránh được
sai lầm có thể xảy ra.
- HS đọc mục bạn cần biết.
- Lắng nghe.
- Về nhà học thuộc mục bạn cần biết
chuẩn bị bài sau.
...
<b>Tiết 5: ÂM NHẠC </b>
(GV Bộ môn dạy)
...
<i>Thứ tư ngày 27 tháng 09 năm 2017</i>
<b>Tiết 1: TẬP ĐỌC</b>
<b> BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào .
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa : Mọi người hãy sống vì hồ bình, chống
<i>chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi</i>
trong SGK ; học thuộc 1, 2 khổ thơ).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh minh hoạ SGK
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài Những con sếu bằng giấy và nêu
nội dung chính của từng đoạn.
- Nêu nội dung chính của bài
- GV nhận xét đánh giá.
<b>2. Bài mới</b>
- Giới thiệu bài, ghi đề
<i>* Luyện đọc</i>
- Gọi HS toàn bài
- Chia đoạn: 3 đoạn (mỗi khổ thơ là 1
đoạn).
+ Lần 1: Gọi HS đọc, GV sửa lỗi phát
- Gọi HS đọc chú giải trong SGK.
+ Lần 2: Gọi HS đọc, giải nghĩa từ khó.
- Em hiểu trái đất là gì?
+ Lần 3: Gọi HS đọc nối tiếp.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp
- GV nhận xét HS làm việc.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
<i>* Tìm hiểu bài</i>
+ Hình ảnh Trái đất có gì đẹp?
- Nêu ý chính của đoạn 1?
- u cầu HS đọc thầm đoạn 2
+ Hai câu thơ "Màu hoa nào.... cũng
thơm" ý nói gì?
- Ý chính của đoạn 2 là gì?
- Gọi HS đọc đoạn 3
+ Chúng ta cần làm gì để giữ bình yên
cho trái đất?
+ Hai câu thơ cuối bài ý nói gì?
- Bài thơ muốn nói với em điều gì?
- Chốt nội dung, ghi bảng: <i><b>Bài thơ là</b></i>
<i><b>lời kêu gọi mọi người hãy sống vì hồ</b></i>
<i><b>bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền</b></i>
<i><b>bình đẳng của các dân tộc.</b></i>
<i>* Đọc diễn cảm</i>
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc bài theo đoạn
+ Lần 1: HS đọc, sửa lỗi phát âm
- 1 HS đọc chú giải
+ Lần 2: HS đọc, giải nghĩa từ khó
- Trái đất là địa cầu, thế giới mình đang
ở.
- HS đọc nối tiếp.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo
cặp.
- 1 HS đọc thành tiếng
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
+ Trái đất như quả bóng xanh bay giữa
bầu trời xanh có tiếng chim bồ câu, và
những cánh chim hải âu vờn sóng biển.
<i>+ Trái đất là của mọi người và rất đẹp</i>
<i>- HS đọc thầm</i>
+ Mỗi loài hoa đều có vẻ đẹp riêng,
nhưng đều thơm và đáng quý, giống như
mọi người sống trên thế giới đều có
quyền bình đẳng, tự do như nhau.
<i>+ Mọi người sống trên thế giới đều có</i>
<i>quyền bình đẳng, tự do như nhau.</i>
- 1 HS đọc, lớp theo dõi
+ Cùng nhau chống chiến tranh, xây
dựng hồ bình.
+ Khẳng định trái đất và tất cả mọi vật
đều là của những con người yêu chuộng
hoà bình.
+ Tất cả mọi người đều u chuộng hịa
<i>bình.</i>
- HS phát biểu, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài thơ và
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm
đoạn 2 từ “Trái đất trẻ ...Cũng quý cũng
thơm” .
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS tìm chỗ nhấn giọng ngắt
nghỉ.
- Gọi HS đọc thể hiện.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc - nhận xét
đánh giá từng HS.
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng theo
cặp.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng tiếp
nối.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
- GV nhận xét, đánh giá
<b>3. Củng cố dặn dò</b>
- Gọi HS nêu nội dung của bài
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học
tốt.
- Dặn dò HS.
- 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS lắng nghe, đánh dấu chỗ GV đọc
nhấn giọng, ngắt giọng.
Trái đất trẻ/ của bạn trẻ năm châu
Vàng,/ trắng,/ đen,.. dù da khác màu
Ta là nụ/ là hoa của đất
Gió đẫm hương thơm,/ nắng tơ thắm
Màu hoa nào cũng quý,/ cũng thơm
Màu hoa nào cũng quý, /cũng thơm
- 1 HS đọc thể hiện
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- HS thi đọc, cả lớp theo dõi bình chọn
bạn đọc hay nhất.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thuộc lòng
cho nhau nghe.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài
thơ trước lớp (đọc 2 vòng).
- HS thi đọc thuộc lịng tồn bài, cả lớp
theo dõi nhận xét.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
...
<b>Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b> TỪ TRÁI NGHĨA</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (Nội dung ghi
nhớ).
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết
tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3).
- Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Từ điển Tiếng việt Tiểu học.
- Bài tập 1, 2 viết sẵn trên bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
của những sự vật mà em yêu thích trong
bài Sắc màu em yêu.
- Gọi HS nhận xét đoạn văn của bạn,
đọc các từ đồng nghĩa bạn đã sử dụng.
- GV nhận xét, đánh giá lại.
<b>2. Bài mới</b>
- Giới thiệu bài, ghi đề
<i><b>Bài 1</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo
cặp để so sánh nghĩa của 2 từ chính
<i>nghĩa và phi nghĩa.</i>
- Yêu cầu HS trình bày trước lớp.
+ Hãy nêu nghĩa của từ chính nghĩa và
<i>phi nghĩa?</i>
+ Em có nhận xét gì về nghĩa của 2 từ
<i>chính nghĩa và phi nghĩa?</i>
- Kết luận: Chính nghĩa và phi nghĩa là
2 từ có nghĩa trái ngược nhau. Những từ
có nghĩa trái ngược nhau là từ trái
nghĩa.
+ Qua bài tập trên em cho biết thế nào là
<i><b>Bài 2, 3</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo
cặp để làm bài.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi.
+ Trong câu tục ngữ chết vinh còn hơn
<i>sống nhục có những từ trái nghĩa nào?</i>
+ Tại sao em lại cho đó là cặp từ trái
nghĩa?
+ Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục
ngữ trên có tác dụng thế nào trong việc
thể hiện quan niệm sống của nhân dân
ta?
- Kết luận: Cách dùng từ trái nghĩa luôn
tạo sự tương phản trong câu. Từ trái
nghĩa có tác dụng làm nổi bật những sự
việc, sự vật, hoạt động, trạng thái đối
lập nhau.
mình.
- HS nhận xét, đọc các từ ngữ.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- So sánh nghĩa các từ in đậm sau.
- HS thảo luận làm bài theo cặp.
- Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, HS khác
nhận xét, bổ sung.
+ Đúng với đạo lí, điều chính đáng, cao
cả.
+ Phi nghĩa: Trái với đạo lí.
+ 2 từ chính nghĩa, phi nghĩa có nghĩa
trái ngược nhau.
- HS lắng nghe.
- HS tiếp nối nhau trả lời: Từ trái nghĩa
là từ có nghĩa trái ngược nhau.
VD: xa - gần. Xấu - đẹp
- Tìm từ trái nghĩa nhau trong câu tục
ngữ.
- 2 HS ngồi cùng nhau trao đổi thảo luận
để hoàn thành bài.
+ Từ trái nghĩa: chết/sống
vinh/nhục
+ Vì chúng có nghĩa trái ngược nhau.
+ Làm nổi bật quan niệm sống của
người Việt Nam: Thà chết mà được
tiếng thơm còn hơn sống mà bị người
đời khinh bỉ.
+ Từ trái nghĩa có tác dụng gì?
<i><b>* Ghi nhớ</b></i>
- u cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS tìm các từ trái nghĩa minh
hoạ cho ghi nhớ, GV ghi nhanh lên
bảng.
<b>3. Luyện tập</b>
<i><b>Bài 1</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý chỉ cần
gạch chân từ trái nghĩa.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
phụ.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<i><b>Bài 2</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý chỉ cần
gạch chân từ trái nghĩa.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
phụ.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<i><b>Bài 3</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho HS trao đổi làm việc
trong nhóm.
+ Phát bảng nhóm cho các nhóm.
+ Yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa với các
từ: hồ bình, thương u, đồn kết, giữ
gìn.
- Gọi HS làm xong dán phiếu lên bảng
và đọc phiếu.
- Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV kết luận các từ đúng.
- Gọi HS đọc lại phiếu hoàn chỉnh
- Yêu cầu HS viết các từ trái nghĩa vào
vở.
- Từ trái nghĩa có tác dụng làm nổi bật
những sự việc, sự vật, hoạt động, trạng
thái đối lập nhau.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS tiếp nối nhau phát biểu.
VD: Tươi - héo. Đen - trắng. Cao - thấp,
sáng - tối...
- Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các
câu thành ngữ tục ngữ sau.
- 1 HS làm trên bảng lớp, lớp làm bài
vào vở.
- HS nhận xét đúng/sai
+ đục/trong; rách/lành; đen/sáng;
dở/hay.
- Điền từ trái nghĩa với từ in đậm trong
câu sau.
- 1 HS làm trên bảng lớp, lớp làm bài
vào vở.
- HS nhận xét đúng/sai
a. Hẹp nhà rộng bụng
b. Xấu người đẹp nết
c. Trên kính dưới nhường.
- Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau.
- 2 bàn HS quay lại với nhau thành 1
nhóm, trao đổi thảo luận theo hướng dẫn
của GV.
- 1 nhóm báo cáo kết quả làm việc.
- HS bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa
có.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc, mỗi HS đọc 1
từ.
<i><b>Bài 4</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc câu mình đặt. GV chú ý
<b>4. Củng cố dặn dò</b>
+ Thế nào là từ trái nghĩa?
+ Từ trái nghĩa có tác dụng gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dị HS.
+ Đồn kết: chia rẽ, bè phái, xung
khắc...
+ Giữ gìn: phá hoại, tàn phá, phá
phách...
- Đặt câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa ở
BT3.
- HS tự đặt câu và viết vào vở.
- HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt.
VD: Mọi người đều u thích hịa bình,
căm ghét chiến tranh.
+ Chúng ta nên thương yêu nhau, không
nên thù ghét bất cứ ai.
+ Tập thể phải đoàn kết chống bè phái .
- Lắng nghe.
...
<b>Tiết 3: TỐN</b>
<b>ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tt)</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (Đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại
lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần).
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này băng một trong hai cách
“rút về đơn vị” hoặc tìm tỉ số.
- BTCL: 1. ( HSNKlàm hết các bài tập )
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Bảng nhóm
- Phiếu bài tập
<b>III.</b> CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
- GV nhận xét lại, đánh giá.
<b>2. Bài mới</b>
- Giới thiệu bài, ghi đề
<i>* Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ.</i>
- Treo bảng phụ viết sẵn ví dụ.
- Gọi HS đọc ví dụ, GV kẻ bảng.
Số kg gạo ở 5kg 10k
- HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại.
mỗi bao 20kg
Số bao gạo 20
bao
10 bao 5 bao
- Nếu mỗi bao đựng được 5 kg thì chia
hết số gạo đó cho bao nhiêu bao?
+ Nếu mỗi bao đựng 10 kg gạo thì chia
hết số gạo đó cho bao nhiêu bao ?
+ Khi số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao tăng
từ 5 kg đến 10 kg thì số bao gạo như thế
nào?
+ 5 kg gấp mấy lên thì được 10 kg?
+ 20 bao gạo giảm đi mấy lần thì được
+ Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên 2 lần
thì số bao gạo thay đổi như thế nào?
+ Em có nhận xét gì về số ki lơ gam
gạo ở mỗi bao và số bao gạo?
- Kết luận: Khi Số ki lô gam gạo ở mỗi
bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo
có được lại giảm đi bấy nhiêu lần.
<i>* Bài toán</i>
- Gọi HS đọc đề bài tốn trước lớp.
- Bài tốn cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi ta điều gì ?
- GV tóm tắt lên bảng.
2 ngày: 12 người
4 ngày: .... người?
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và tìm cách
giải bài tốn.
- Cho HS nêu hướng giải của mình.
- GV nhận xét cách mà HS đưa ra.
* Giải bài toán bằng cách rút về đơn vị
- Yêu cầu HS đọc lại đề bài, sau đó hỏi.
+ Biết mức làm của mỗi người như
nhau, vậy nếu số người làm tăng thì số
+ Biết đắp nền nhà trong 2 ngày thì cần
12 người, nếu muốn đắp xong 1 ngày thì
cần bao nhiêu người?
- Yêu cầu HS trình bày lời giải bài tốn.
đọc, quan sát lên bảng.
- Nếu mỗi bao đựng được 5 kg gạo thì
số gạo đó chia hết cho 20 bao.
- Nếu mỗi bao đựng được 10 kg thì số
gạo đó chia hết cho 10 bao.
+ Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5kg
đến 10kg thì số bao gạo giảm từ 20
xuống còn 10 bao.
+ 10 : 5 = 2, 5 kg gấp lên 2 thì được
10kg.
+ 20 : 10 = 2, 20 bao gạo giảm đi hai lần
thì được 10 bao gạo.
+ Khi số ki-lơ-gam gạo ở mỗi bao gấp
lên 2 lần thì số bao gạo giảm đi 2 lần.
+ Số ki lô gam gạo ở mỗi bao gấp lên
bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại
- HS lần lượt nhắc lại.
- 1 HS đọc đề toán trước lớp, lớp đọc
thầm đề bài trong SGK.
- Bài toán cho ta biết làm xong nền nhà
trong 2 ngày thì cần có 12 người.
- Bài toán hỏi để làm xong nền nhà
trong 4 ngày thì cần bao nhiêu người.
- HS trao đổi thảo luận để tìm ra lời giải.
- Một số HS trình bày cách của mình
trước lớp.
+ Mức làm của mỗi người như nhau, khi
tăng số người làm việc tăng thì số ngày
sẽ giảm.
- Nếu muốn đắp xong nền nhà trong 1
ngày thì cần 12 × 2 = 24 (người)
- GV nhận xét phần trình bày lời giải
của HS và kết luận: Bước tìm số người
cần để đắp nền nhà trong 1 ngày là bước
rút về đơn vị.
* Giải bằng cách tìm tỉ số
- Yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ tỉ lệ
giữa số người làm việc và số ngày làm
xong nền nhà.
- Gọi HS lên bảng giải (Nếu HS không
giải được GV giới thiệu cho HS cách
giải thứ hai trong SGK/21). Và giới
thiệu bước thứ nhất là bước "tìm tỉ số".
- Nhắc nhở HS có thể giải bài toán bằng
1 trong 2 cách trên sao cho phù hợp.
<b>3. Luyện tập thực hành</b>
<i><b>Bài 1</b></i>
- Gọi HS đọc bài toán, HS ghi tóm tắt
lên bảng.
Tóm tắt:
7 ngày: 10 người
5 ngày: .... người?
+ Bài tốn này có thể giải theo cách
nào?
- Yêu cầu HS làm bài và chữa bài.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài, củng cố cho HS
cách giải bài toán áp dụng bước rút về
- Chốt lại: Bài tốn này khơng thể giải
theo cách 2.
<i><b>Bài 2</b></i>
- Gọi HS đọc bài tốn, HS ghi tóm tắt
lên bảng.
Tóm tắt:
120 người: 20 ngày
150 người: .... ngày?
+ Bài toán này có thể giải theo cách
- HS nhận xét
<b>Cách 1: Bài giải</b>
Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày
cần số người là:
12 × 2 = 24 (người)
Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày
cần số người là:
24 : 4 = 6 (người)
Đáp số: 6 người
- Khi tăng số người làm việc thì số ngày
sẽ giảm.
- 1 HS lên bảng trình bày bài giải, cả lớp
làm bài vào vở ô li (hoặc lắng nghe GV
hướng dẫn)
<b>Cách 2: Bài giải</b>
4 ngày gấp 2 ngày số lần là:
4 : 2 = 2 (lần)
Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày
cần số người là:
12 : 2 = 6 (người)
Đáp số: 6 người
- 1 HS đọc trước lớp
- Cả lớp tóm tắt vào vở ơ ly
- Có thể giải theo cách rút về đơn vị.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài
trên bảng nhóm.
- HS đọc, HS khác nhận xét.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
<b>Bài giải</b>
Muốn xây xong trong 1 ngày cần số
người là:
10 × 7 = 70 (người)
Muốn xây xong trong 5 ngày cần số
người là:
nào?
- Yêu cầu HS làm bài và chữa bài.
- GV nhận xét chữa bài, củng cố cho HS
cách giải bài toán áp dụng bước rút về
đơn vị.
<i><b>Bài 3</b></i>
- Gọi HS đọc bài toán
- Gọi HS lên bảng tóm tắt
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng và
cách giải bài tốn sử dụng bước tìm tỉ
số.
<b>4. Củng cố dặn dị</b>
- Loại toán mới và 2 cách giải.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS.
Đáp số: 14 người
- 1 HS đọc trước lớp.
- Có thể giải theo cách rút về đơn vị.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài
trên bảng nhóm.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
<b>Bài giải</b>
1 người ăn hết chỗ gạo đó trong số ngày
là:
120 × 20 = 2400 (ngày)
Số gạo dự trữ đủ để cho 150 người ăn
trong số ngày là:
2400 : 150 = 16 (ngày)
<i><b> </b></i>Đáp số: 16 ngày
- 1 HS đọc trước lớp.
- 1 HS lên bảng tóm tắt bài tốn.
3 máy bơm: 4 giờ
6 máy bơm: ... giờ?
- 2 HS ngồi cùng bàn tạo thành 1 cặp,
trao đổi làm bài vào vở, 1 cặp HS làm
bài vào bảng phụ.
- Đại diện 2 cặp HS đọc bài, HS nhận
xét, chữa bài.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
<b>Bài giải</b>
6 máy bơm gấp 3 máy bơm số lần là:
6: 3 = 2 (lần)
Muốn hút hết nước trong 10 giờ cần số
máy là:
4 : 2 = 2 (giờ)
Đáp số: 2 giờ
- HS lắng nghe
...
<b>TIết 4 Anh văn</b>
<b>(GV bộ môn dạy)</b>
<b>Tiết 5: TẬP LÀM VĂN</b>
<b> LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Lập dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đử 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài;
biết lựa chọn những nét nổi bật để tả ngôi trường.
- Dựa vào dàn ý viết một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp những chi
tiết hợp lí.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Bảng phụ.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
- Gọi HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn tả
cơn mưa.
- Nhận xét lại, đánh giá.
<b>2. Bài mới</b>
- Giới thiệu bài, ghi đề
<i><b>Bài 1</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu và các lưu ý
trong SGK.
- Nêu câu hỏi giúp HS xác định các
+ Thời gian em quan sát vào lúc nào?
+ Em tả những phần nào của cảnh
trường?
+ Tình cảm của em đối với mái trường?
- Yêu cầu tự lập dàn ý.
- Gọi HS nhận xét dàn ý lập trên bảng
phụ.
1. Mở bài
- Trường em mang tên ..Tiểu học số 2
-TTCC
- Ngôi trường mới khang trang, ...
2. Thân bài: Tả từng phần của trường
- Nhìn từ xa: ngôi trường khang trang
với rất nhiều cây xanh.
- Tường được sơn màu vàng sang
trọng.
- Cổng trường sơn màu vàng.
- Sân trường pê tông.
- Lớp học sạch sẽ thống mát, có đèn
điện có quạt trần... bàn ghế được kê
- HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn, lớp theo
dõi, nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc
- Lần lượt từng em nêu ý kiến của mình.
+ Ngơi trường của em.
+ Buổi sáng/ trước buổi học/ sau giờ tan
học.
+ Tả các cảnh: sân trường, lớp học, vườn
trường, hoạt động của các bạn,...
+ Em rất yêu quý và tự hào.
- 1 HS khá viết vào bảng phụ, lớp viết
vào VBT.
ngay ngắn gọn gàng.
- Phịng đội trang hồng rất đẹp.
- Thư viện có nhiều sách báo truyện.
- Vườn trường có nhiều hoa...
3. Kết bài: Tình cảm của em với ngơi
- Nhận xét chốt lại
<i><b>Bài 2</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Em chọn đoạn văn nào để tả?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS trình bày. Lớp nhận xét bổ
sung.
- GV nhận xét, đánh giá. Sửa chữa bổ
sung cho HS về cách dùng từ, quan sát,
miêu tả.
- Nhận xét chung.
- GV đọc 1 số đoạn văn mẫu để HS học
tập.
<b>3. Củng cố dặn dò</b>
- Hệ thống lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS.
- Chọn viết một đoạn theo dàn ý trên.
+ Em tả sân trường
+ Em tả lớp học
- Lớp làm VBT.
- Đọc bài, nhận xét chữa bài
VD: Thẳng cổng vào là sân trường,
không rộng lắm nhưng đây là thiên
đường của chúng em sau mỗi giừo học.
Giữa sân trường cây bàng toả bóng xanh
mát. Góc sân trước cửa lớp 4 là cây
phượng thắp lưả hồng rực một khoảng
trời. Mảng sân rộng với những viên gạch
đỏ xếp hình ơ bàn cờ thật đẹp. Chúng em
thường chơi trò chơi hay đọc báo ở sân
trường.
- HS chú ý theo dõi để học tập.
- HS lắng nghe
<i>Thứ năm ngày 28 tháng 09 năm 2017</i>
<b>Tiết 1 TOÁN:</b>
<b> LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
-Giúp HS biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút
về đơn vị”, hoặc “Tìm tỉ số”. ( HSNKlàm hết các bài tập )
<b>II/Chuẩn bị: </b>
-Giáo viên: Phiếu học tập.
-Học sinh: làm bài, học bài ở nhà.
III/Các ho t đ ng d y và h c:ạ ộ ạ ọ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A.Bài cũ: (4’)</b>
-Nêu mối liên hệ giữa các đại lượng tỉ lệ
nghịch?
-Nhận xét
<b>B.Bài mới (38’)</b>
<i>1.Giới thiệu </i>
<i>2.Hướng dẫn luyện tập</i>
<b>Bài 1:</b>
-Gọi HS đọc và phân tích đề.
-Nêu mối quan hệ giữa 2 đại lượng giá tiền 1
-2HS
quyển vở với số quyển vở mua được.
-Yêu cầu HS làm bài theo nhóm, mỗi nhóm 1
cách.
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng ?
Nêu bước tìm tỉ số? So sánh 2 kết quả.
<b>Bài 2:</b>
-Gọi HS đọc đề bài
-Phân tích và tóm tắt đề.
-Nêu mối quan hệ giữa hai đại lượng
-Yêu cầu HS làm bài
-Sửa chữa-ghi điểm
<i><b></b><b>Giáo dục việc tăng dân số</b></i>
<i><b>Bài 3, 4 dành cho hs khá giỏi .</b></i>
- Hd như 2 bài đầu. Ở bài 3 chú ý cho hs nhận
thấy phải tính số người đào sau khi bổ sung 20
người .
- Gv gọi hs làm bài – xn
<i>3.Củng cố –dặn dò (3’)</i>
-Chuẩn bị T20
-Nhận xét giờ học
-HS làm bài theo nhóm đơi
-Lớp nhận xét
-HS nêu
-1 em đọc
-HS phân tích và tóm tắt vào vở
-1 em lên bảng-lớp làm vào vở
-HS nghe
-Hs đọc đề bài – nhận diện dạng
toán – nêu các bước thực hiện và
làm vở
<i><b>- Hs khá giỏi và nêu bài làm –</b></i>
<i><b>nxbs </b></i>
-HS nghe
...
<b>Tiết 2 THỂ DỤC</b>
<b>(GV bộ môn dạy)</b>
...
<b>Tiết 3: ĐỊA LÍ</b>
<b> SƠNG NGỊI</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
- Nêu được một số đặc điểm chính về vai trị của sơng ngịi Việt Nam:
+ Mạng lưới sơng ngịi dày đặc.
+ Sơng ngịi có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.
+ Sơng ngịi có vai trò quan trọng trong đời sống và sản xuất: bồi đắp phù
sa, cung cấp nước, tôm cá, nguồn thủy điện,...
- Xá lập mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sơng ngịi: nước sơng
lên xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khơ nước sơng hạ thấp.
- Chỉ vị trí một số con sơng: Hồng, Thái bình, Tiền, Hậu, Cả, Mã Đồng Nai
trên lược đồ.
- HS trên chuẩn : Giải thích vì sao sơng ở miền Trung ngắn và dốc. Biết
được những ảnh hưởng do nước sông lên , xuống theo mùa tới đời sống sản xuất
của nhân dân ta: mùa nước cạn gây thiếu nước, mùa nước lên gây lũ lụt.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
+ Hãy nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt
đới gió mùa ở nước ta?
+ Khí hậu có ảnh hưởng như thé nào
tới đời sống sản xuất của nhân dân ta?
- GV nhận xét, đánh giá
<b>2. Bài mới</b>
- Giới thiệu bài, ghi đề
<i>Hoạt động 1: Nước ta có mạng lưới</i>
<i>sơng ngịi dày đặc và sơng có nhiều</i>
<i>phù sa.</i>
- Treo lược đồ sơng ngịi VN và hỏi:
Đây là lược đồ gì? Lược đồ này dùng
để làm gì?
- Nêu yêu cầu: hãy quan sát lược đồ
sơng ngịi VN và nhận xét về hệ thống
sơng của nước ta theo các câu hỏi.
+ Nước ta có nhiều hay ít sơng?
Chúng phân bố ở những đâu? Từ đây
em rút ra kết luận gì về hệ thống sơng
ngịi của VN?
+ Đọc tên các con sơng lớn của nước
ta và chỉ vị trí của chúng trên lược đồ.
+ Sơng ngịi ở miền trung có đặc điểm
gì? vì sao?
+ ở địa phương ta có những dịng sơng
+ Về mùa mưa lũ, em thấy nước của
các dịng sơng có màu gì?
- Giảng: Màu nâu đỏ của nước sơng
chính là do phù sa tạo nên.
+ Hãy nêu lại các đặc điểm vừa tìm
hiểu được về sơng ngịi VN.
- Kết luận: Mạng lưới sơng ngịi nước
ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên
cả nước. Nước sơng có nhiều phù sa.
<i>Hoạt động 2:</i> <i>Sơng ngịi nước ta có</i>
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS đọc tên lược đồ và nêu: Lược đồ
sơng ngịi VN, được dùng để nhận xét về
mạng lưới sơng ngịi.
- HS quan sát lược đồ, đọc SGK và trả lời
câu hỏi của GV. Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời:
- Nước ta có nhiều sơng. Phân bố ở khắp
đất nước.
- HS đọc tên các con sông và lên chỉ trên
bản đồ vị trí của các con sơng đó trên bản
đồ sơng: Hồng, Thái bình, Tiền, Hậu, Cả,
Mã Đồng Nai.
- Sơng ngòi ở miền trung thường ngắn và
dốc, do miền trung hẹp ngang, địa hình có
độ dốc lớn.
- HS trả lời theo hiểu biết.
- Nước sơng có màu nâu đỏ.
- HS lắng nghe
- 1 vài HS nêu trước lớp - HS nhận xét bổ
sung: Dày đặc. Phân bố rộng khắp đất
nước. Có nhiều phù sa.
<i>lượng nước thay đổi theo mùa.</i>
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, u
cầu các nhóm kẻ và hồn thành bảng
thống kê trên phiếu học tập.
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả học
tập trước lớp.
- Sửa chữa, hoàn chỉnh câu trả lời cho
HS.
+ Lượng nước trên sơng ngịi phụ
- Kết luận: Sự thay đổi lượng mưa
theo mùa của khí hậu VN đã làm thay
đổi chế độ nước của các dịng sơng ở
VN thay đổi theo mùa. Nước sơng lên
gây khó khăn cho SX nông nghiệp,
giao thông đường thuỷ, hoạt động của
nhà máy thuỷ điện và đời sống của
nhân dân ven biển.
<i>Hoạt động 3: Vai trị của sơng ngịi<b>.</b></i>
- Tổ chức cho HS kể về vai trị của
sơng ngịi.
- Gọi HS tóm tắt lại vai trị của sơng
ngịi.
- KL: Sơng ngịi bồi đắp phù sa tạo
nên nhiều đồng bằng. Ngồi ra sơng
cịn là đường giao thơng quan trọng, là
nguồn thuỷ điện, cung cấp nước cho
sx và đời sống, đồng thời cho ta nhiều
thuỷ sản.
+ Quê em có những dịng sơng nào?
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 5, 6
HS, cùng đọc SGK trao đổi và hoàn thành
bảng thống kê (vbt).
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các
nhóm khác theo dõi bổ sung ý kiến.
Thời
gian Lượng nước
Ảnh hưởng tới
đời sống và
sản xuất
Mùa
mưa
Nước nhiều,
dâng lên
nhanh chóng
Gây ra lũ lụt,
làm thiệt hại
về người và
của cho nhân
dân
Mùa
khơ
Nước ít, hạ
thấp, trơ
lịng sơng
Có thể gây ra
hạn hán thiếu
nước cho đời
sống và sản
xuất ...
- Phụ thuộc vào lượng mưa.
- HS quan sát lắng nghe
- HS làm việc theo cặp
- Đại diện 3 – 5 cặp trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
1. Bồi đắp nên nhiều đồng bằng.
2. Cung cấp nước cho sinh hoạt và sản
xuất.
3. Là nguồn thuỷ điện.
4. Là đường giao thông.
5. Là nơi cung cấp thuỷ sản.
6. Là nơi có thể ni trồng thuỷ sản.
+ Em đã làm gì để dịng sơng q
mình khơng bị ơ nhiễm?
- Liên hệ giáo dục ý thức BVMT.
<b>3. Củng cố dặn dị</b>
+ Sơng ngịi ở miền trung có đặc điểm
gì? Vì sao?
- Tổng kết bài, nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- Sơng ngịi ở miền Trung thường ngắn và
dốc, do miền trung hẹp ngang, địa hình có
độ dốc lớn.
...
<b>Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
- Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2, BT4.
- Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc
3 trong số 4 ý) ; đặt câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5)
- HS trên chuẩn thuộc được 4 thành ngữ, tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Từ điển HS
- Bài tập 1, 2, 3 viết sẵn trên bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
- Gọi HS lên bảng đặt câu có sử dụng từ
trái nghĩa.
+ Thế nào là từ trái nghĩa?
+ Từ trái nghĩa có tác dụng gì?
- Nhận xét lại, đánh giá
<b>2. Bài mới</b>
- Giới thiệu bài, ghi đề
<i><b>Bài tập 1</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài: Chỉ gạch chân
dưới các từ trái nghĩa có trong các câu
thành ngữ, tục ngữ.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
a. ít - nhiều; b, chìm - nổi;
c. nắng - mưa, trưa - tối; trẻ - già.
+ Em hiểu nghĩa của các câu tục ngữ,
thành ngữ trên như thế nào? (Nếu HS
giải thích chưa đúng thì GV có thể giải
- HS lên bảng đặt câu.
- HS tiếp nối nhau trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Tìm từ trái nghĩa trong các câu thành
ngữ, tục ngữ sau.
- 1 HS làm trên bảng lớp, lớp dùng bút
chì gạch chân các từ trái nghĩa vào VBT.
- HS nhận xét đúng/sai
- Theo dõi kết luận của GV và sửa lại
bài mình.
- Mỗi HS nói nghĩa của 1 câu, HS khác
nhận xét bổ sung.
thích cho HS hiểu).
<i><b>Bài tập 2</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài: Chỉ viết thêm từ
trái nghĩa vào chỗ chấm.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
a. lớn; b. trẻ;
c. Dưới; d. Sống.
<i><b>Bài tập 3</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập
- Yêu cầu HS làm bài: Chỉ viết thêm các
từ trái nghĩa vào chỗ chấm để được các
câu tục ngữ, thành ngữ.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
a. lớn; b. vụng; c. khuya.
<i><b>Bài tập 4</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Giao
cho mỗi nhóm làm 1 phần.
- Gọi 4 nhóm dán phiếu lên bảng lớp,
đọc các cặp thừ tìm được. Các nhóm
khác bổ sung.
- Nhận xét kết luận các cặp từ đúng.
- Yêu cầu HS viết vào vở các cặp từ trái
nghĩa.
lượng tốt hơn ăn nhiều mà không ngon
+ Ba chìm bảy nổi: cuộc đời vất vả
+ Nắng chóng trưa, mưa chóng tối: Trời
nắng có cảm giác chóng đến trưa, trời
mưa có cảm giác tối đến nhanh.
+ Yêu trẻ, trẻ đến nhà...: yêu quý trẻ em
thì trẻ em hay nđến nhà chơi, nhà lúc
nào cũng vui vẻ; kính trọng người già thì
mình cũng được thọ như người già.
- Điền vào chỗ chấm một từ trái nghĩa
với từ in đậm.
- 1 HS làm trên bảng lớp, lớp dùng bút
chì viết từ trái nghĩa vào chỗ chấm trong
- HS nhận xét đúng/sai
- Theo dõi kết luận của GV và sửa lại
bài mình.
- Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô
trống.
- 1 HS làm trên bảng lớp, lớp dùng bút
chì gạch chân các từ trái nghĩa vào VBT.
- HS nhận xét đúng/sai
- Theo dõi kết luận của GV và sửa lại
bài mình.
- Tìm những từ trái nghĩa nhau.
- 2 bàn quay lại với nhau tạo thành 1
nhóm, cùng trao đổi làm bài.
- Từng nhóm nêu những từ mình tìm
được. Các nhóm khác bổ sung.
- HS theo dõi.
- HS viết bài vào VBT.
a, Tả hình dáng: cao/ thấp, to/bé,
b, Tả hành động: khóc/cười, đứng/ ngồi,
lên/xuống
<i><b>Bài tập 5</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đặt câu.
- Nhận xét sửa lỗi dùng từ cho HS và
đánh giá HS.
<b>3. Củng cố dặn dò</b>
- Hệ thống lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò.
d, Tả phẩm chất: tốt/xấu, hiền/dữ, khiêm
tốn/kiêu căng...
- Đặt câu để phân biệt các từ trong một
cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ở
BT4.
- HS nối tiếp đặt câu.
+ Nhà em có hai giống cau: một loại cao
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
Tiết 5 Kĩ thuật
<b>THÊU DẤU NHÂN (tt)</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU </b>
- Biết cách thêu dấu nhân .
- Thêu được các mũi thêu dấu nhân các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu
được ít nhất năm dấu nhân
- Đường thêu có thể bị dúm.
- Yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được .
*Khơng bắt buộc HS nam thực hành tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể
thực hành với đính khuy.
* Với HS khéo tay:
+ Thêu được ít nhất tám dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau. Đường thêu ít
bị dúm.
+ Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản.
- Mẫu thêu dấu nhân .
- Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi dấu nhân .
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết .
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>
<i><b>1. Khởi động</b></i> (1’): Hát .
<i><b>2. Bài cũ</b></i> : (3’)
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
<i><b>3. Bài mới</b></i> : (18’) Thêu dấu nhân (tt) .
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :
- Nhận xét , hệ thống lại cách thêu dấu nhân ;
hướng dẫn nhanh một số thao tác cần lưu ý
thêm .
- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS , nêu các
yêu cầu của sản phẩm như mục III SGK và
thời gian thực hành .
- Quan sát , uốn nắn cho những em còn lúng
túng .
- Nhắc lại cách thêu dấu nhân .
- Thực hiện lại thao tác thêu 2 mũi
dấu nhân .
- Thực hành thêu dấu nhân .
<b>Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm .</b>
- Nêu yêu cầu đánh giá .
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS
theo 2 mức : A+<sub> và A .</sub>
<b>Hoạt động lớp .</b>
- Trưng bày sản phẩm .
- 3 em lên đánh giá sản phẩm được
trưng bày .
<i><b>4. Củng cố</b></i> (2’):
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được .
5. <i><b>Dặn dò</b></i> (1’): Nhận xét tiết học .
- Xem trước bài sau ( tiết 3 ) .
<i>Thứ sáu ngày 29 tháng 09 năm 2017</i>
<b>Tiết 1: CHÍNH TẢ </b>(Nghe viết)
<b> ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn xi: "Anh bộ đội Cụ Hồ
gốc Bỉ".
- Nắm mơ hình cấu tạo của vần, và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng iê, ia.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ kẻ sẵn mơ hình cấu tạo của phần vần.
- Giấy khổ to.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
- Dán giấy có mơ hình cấu tạo vần lên
bảng; u cầu HS lên bảng viết phần
vần của các tiếng trong câu: Chúng tơi
muốn thế giới này mãi mãi hồ bình vào
bảng cấu tạo vần.
<i>- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.</i>
- GV nhận xét đánh giá lại.
<b>2. Bài mới</b>
- Giới thiệu bài, ghi đề
<i><b>a, Hướng dẫn HS nghe - viết</b></i>
<i>* Tìm hiểu nội dung bài viết</i>
- Gọi HS đọc đoạn văn.
+ Vì sao Prăng Đơ Bơ-en lại chạy sang
hàng ngũ quân đội ta?
+ Chi tiết nào cho thấy Prăng Đơ Bô-en
rất trung thành với đất nước VN?
- 1 HS làm bảng lớp, lớp viết vào vở.
- HS nêu ý kiến bạn làm đúng/ sai.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS đọc thành tiếng trước lớp.
+ Vì ơng nhận rõ tính chất phi nghĩa của
cuộc chiến tranh xâm lược.
+ Vì sao đoạn văn lại được đặt tên là
Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ?
<i>* Hướng dẫn viết từ khó</i>
- Yêu cầu HS viết các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả: Prăng Đơ Bô-en, phi
nghĩa, chiến tranh, Phan Lăng, dụ dỗ, ..
- Nhận xét, sửa sai cho HS.
<i>* Viết chính tả</i>
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận
ngắn của câu.
- GV đọc lại toàn bài
<i>* Chấm, chữa bài</i>
- Yêu cầu 1 số HS nộp bài.
- Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- Gọi HS nêu những lỗi sai trong bài của
bạn, cách sửa.
- Nhận xét chữa lỗi sai trong bài của HS.
<i><b>b, Hướng dẫn làm bài tập chính tả</b></i>
<i>Bài 2</i>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS trả lời câu hỏi
+ Tiếng chiến và nghĩa về cấu tạo có gì
giống và khác nhau?
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
- Kết luận: Tiếng chiến và tiếng nghĩa
đều có âm chính là ngun âm đơi, tiếng
<i>chiến có âm cuối, tiếng nghĩa khơng có</i>
âm cuối.
<i>Bài 3</i>
- Em hãy nêu quy tắc ghi dấu thanh ở
các tiếng chiến và nghĩa.
- Kết luận: Khi các tiếng có ngun âm
đơi mà khơng có âm cuối thì dấu thanh
+ Vì nhân dân thương yêu gọi anh.
- 1 HS lên bảng, lớp viết ra nháp.
- HS nhận xét bài trên bảng.
- HS nghe, viết bài.
- HS sốt lỗi chính tả.
- HS đem bài lên nộp.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát
lỗi cho nhau.
- Vài HS nêu lỗi sai, cách sửa.
- HS sửa lỗi sai ra lề vở.
- Chép vần của các tiếng in đậm vào mơ
hình cấu tạo
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới
lớp làm vào VBT.
+ Giống nhau: 2 tiếng đều có âm chính
gồm 2 chữ cái.
+ Khác nhau: Tiếng chiến có âm cuối,
tiếng nghĩa khơng có âm cuối.
- HS nhận xét đúng/sai
Tiếng Vần
Âm
đệm
Âm
chính
Âm
cuối
Nghĩa ia
Chiến iê n
- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến
- Dấu thanh được đặt ở âm chính
- Tiếng nghĩa khơng có âm cuối, dấu
- Tiếng chiến có âm cuối, dấu thanh
được đặt ở chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm
đôi.
được ghi ở chữ cái đầu của ngun âm,
cịn các tiếng có ngun âm đơi, có âm
cuối thì dấu thanh được đặt ở chữ cái
thứ 2 ghi nguyên âm đôi.
<b>3. Củng cố dặn dò</b>
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò.
...
<b>Tiết 2: KHOA HỌC</b>
<b>VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức
khoẻ ở tuổi dậy thì.
- Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì
<b>KNS: + Kĩ năng tự nhận thức những việc nên làm và không nên làm để giữ</b>
<i>vệ sinh cơ thể bảo vệ sức khoẻ thể chất và tinh thần tuổi dậy thì.(HĐ3)</i>
<i>+ Kĩ năng xác định giá trị của bản thân, tự chăm sóc vệ sinh cơ thể (HĐ1)</i>
<i>+ Kĩ năng quản lí thời gian và thuyết trình khi chơi trị chơi tập làm diễn</i>
<i>giả về những việc nêm làm ở thuổi dậy thì (HĐ2)</i>
<b>GDMT: Liên hệ giáo dục môi trường con người cần đến thức ăn nước uống từ</b>
<i>mơi trường.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Các hình minh hoạ trong SGK/18, 19.
- Phiếu học tập
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
+ Nêu các đặc điểm của con người ở
giai đoạn vị thành niên?
+ Biết được đặc điểm của con người ở
từng thời điểm có lợi gì?
- GV nhận xét lại, đánh giá.
<b>2. Bài mới</b>
- Giới thiệu bài, ghi đề
<i>Hoạt động 1: Những việc nên làm để</i>
<i>giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì</i>
Mục tiêu
- Nêu được những việc nên làm và
không nên làm để bảo vệ sức khoẻ thể
chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
- KNS: Kĩ năng xác định giá trị của bản
thân, tự chăm sóc vệ sinh cơ thể.
Cách tiến hành
- 2 HS lên trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét
+ Em cần làm gì để giữ vệ sinh cơ thể?
- Ở tuổi dậy thì bộ phận sinh dục phát
triển, ở nữ có hiện tượng kinh nguyệt, ở
nam có hiện tượng xuất tinh. Trong thời
gian này chúng ta cần phải làm vệ sinh
sạch sẽ và đúng cách.
- Phát phiếu học tập cho từng HS, yêu
cầu các em tự đọc, tự hoàn thành các bài
tập trong phiếu.
- Gọi HS trình bày, GV đánh dấu vào
phiếu to trên bảng lớp.
1. Cần rửa bộ phận sinh dục vào thời
gian nào?
2. Khi rửa bộ phận sinh dục cần chú gì?
3. Khi thay quần lót phải chú ý gì?
4. Con gái khi có kinh nguyệt phải thay
băng vệ sinh thế nào?
<i>Hoạt động 2: Trò chơi "cùng mua sắm".</i>
Mục tiêu
- Biết cách lựa chọn quần áo lót hợp vệ
sinh
- KNS: Kĩ năng quản lí thời gian và
thuyết trình khi chơi trò chơi tập làm
diễn giả về những việc nêm làm ở thuổi
dậy thì
Cách tiến hành
<i>- Giới thiệu trò chơi "Ai nhanh, ai</i>
đúng".
- Chia HS thành 4 nhóm nhỏ (2 nhóm
nam, hai nhóm nữ).
+ Cách chơi: GV cho tất cả đồ lót của
từng giới vào rổ, sau đó cho HS đi mua
+ Gọi các nhóm kiểm tra sản phẩm
mình lựa chọn.
- Tại sao em lại cho rằng đồ lót này phù
hợp?
+ Thường xuyên tắm giặt, gội đầu.
+ Thường xuyên thay quần áo lót.
+ Thường xuyên rửa bộ phận sinh dục.
- HS lắng nghe
- HS nhận phiếu và làm bài.
- Hằng ngày.
- Đối với nam: Dùng nước sạch, sà
phòng tắm để rửa, kéo bao quy đầu về
phía người, rửa sạch bao quy đầu và quy
đầu.
- Đối với nữ: Dùng nước sạch, sà phịng
tắm để rửa, khơng rửa bên trong, chỉ rửa
bên ngồi.
- Thay quần lót hàng ngày, giặt và phơi
ngồi nắng.
- Thay ít nhất 4 lần 1 ngày.
- HS quan sát, lắng nghe.
- Chia nhóm cùng giới.
- Như thế nào là 1 chiếc quần lót tốt?
- Có những điều gì cần chú ý khi sử
dụng quần lót?
- Nữ giới cần chú ý điều gì khi mua và
sử dụng quần áo lót?
- Kết luận: Đồ lót rất quan trọng đối với
mỗi người.
<i>Hoạt động 3: Những việc nên làm và</i>
<i>không nên làm để bảo vệ sức khoẻ tuổi</i>
<i>dậy thì.</i>
Mục tiêu
- Ln có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân
và nhắc nhở mọi người cùng
- KNS: Kĩ năng tự nhận thức những
việc nên làm và không nên làm để giữ
vệ sinh cơ thể bảo vệ sức khoẻ thể chất
và tinh thần tuổi dậy thì
Cách tiến hành
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
+ Quan sát các hình minh hoạ trong
SGK/19.
+ Hoạt động hay đồ vật trong hình có
ích lợi hay tác hại đến tuổi dậy thì. Kể
tên những việc nên làm và khơng nên
làm để bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì.
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả trước
lớp.
- GV kết luận
<b>3. Củng cố dặn dị</b>
- Khi có kinh nguyệt, nữ giới cần làm
gì?
- Nam giới cần làm gì để giúp đỡ nữ
giới trong những ngày có kinh nguyệt?
- Gọi HS nhắc lại các kĩ năng sống được
+ Quần lót vừa với cơ thể, chất liệu
mềm, thấm ẩm...
+ Khi sử dụng quần lót phải chú ý đến
kích cỡ, chất liệu và thay giặt hàng
ngày.
+ Áo lót phải vừa, thống khí, thấm ẩm.
- 2 bàn quay lại với nhau tạo thành
nhóm. Nhận đồ dùng học tập và hoạt
động trong nhóm
<i>+ Những việc nên làm</i>
- Ăn uống đủ chất. Ăn nhiều rau quả
- Tăng cường tập luyện thể dục thể thao.
- Vui chơi , giải trí phù hợp.
- Đọc truyện xem phim phù hợp với lứa
tuổi.
- Mặc đồ phù hợp với lứa tuổi.
<i>+ Những việc không nên làm</i>
- Ăn kiêng khem quá.
- Xem phim đọc truyện không lành
mạnh. Hút thuốc lá.
- Tiêm chích ma túy.
- Lười lao động.
- Tự ý xem phim tài liệu trên Internet...
- Không mang nặng, ngâm mình trong
nước. Ăn uống, ngủ điều độ. Dùng và
thay băng vệ sinh hằng ngày. Nếu đau
bụng phải báo cho người lớn.
- Giúp đỡ phụ nữ những công việc nặng
giáo dục.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dị HS.
...
<b>Tiết 3: TỐN</b>
<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc
“Tìm tỉ số”.
- BTCL: 1, 2, 3. ( HSNK làm hết các BT)
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng nhóm
- Phiếu bài tập
<b>III. CÁC</b> HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
- GV nhận xét lại, đánh giá.
<b>2. Bài mới</b>
- Giới thiệu bài, ghi đề
<i><b>Bài 1</b></i>
- Gọi HS đọc đề bài tốn.
- u cầu HS tóm tắt làm bài và chữa
bài.
- Bài toán thuộc loại toán gì?
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét chữa bài, chốt lại cách tìm
hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.
<i><b>Bài 2</b></i>
- Gọi HS đọc đề bài tốn.
+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta
làm như thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét chữa bài, chốt lại cách làm
bài: Cách giải bài tốn tìm 2 số khi biết
hiệu và tỉ số của 2 số đó.
- HS lên bảng chữa bài tập.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- Cả lớp tóm tắt làm bài vào vở ơ li, 1 HS
lên bảng làm bài.
- Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số
đó.
- 1 HS nhận xét.
- Nam 8 em, nữ 20 em.
- 1 HS đọc.
+ Ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng
rồi nhân tổng đó với 2 (cùng đơn vị đo).
- Cả lớp làm bài vào vở ô li, 1 HS lên
bảng làm bài.
- 1 HS nhận xét.
<b>Bài giải</b>
Chiều rộng của mảnh đất là:
15 : (2 - 1) = 15 (m)
Chiều dài của mảnh đất là:
<i><b>Bài 3</b></i>
- Gọi HS đọc đề bài tốn.
- u cầu HS tóm tắt làm bài và chữa
bài.
- Khi quãng đường đi giảm một số lần
thì số lít xăng tiêu thụ thay đổi như thế
nào ?
- Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt
100 km : 12l
50 km : ...l ?
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét lại, chữa bài.
<i><b>Bài 4</b></i>
- Gọi HS đọc đề bài tốn.
- u cầu HS tóm tắt làm bài và chữa
bài.
- Gợi ý cho HS có thể giải bài toán
bằng 2 cách.
- Khi số bộ bàn ghế đóng được mỗi
ngày gấp lên một số lần thì tổng số
ngày hồn thành kế hoạch thay đổi như
thế nào ?
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét lại, chữa bài.
<b>3. Củng cố dặn dò</b>
- Hệ thống lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS.
Đáp số: 90 m
- 1 HS đọc.
- Cả lớp tóm tắt làm bài vào vở ơ li, 1 HS
lên bảng làm bài.
- Khi quãng đường đi giảm bao nhiêu lần
thì số lít xăng tiêu thụ giảm đi bấy nhiêu
lần.
- 1 HS lên bảng lớp làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
<b>Bài giải</b>
100 km gấp 50 km số lần là:
100 : 50 = 2 (lần)
Ô tơ đi 50 m tiêu thụ hết số lít xăng là:
Đáp số: 6 lít xăng.
- 1 HS đọc.
- Cả lớp tóm tắt làm bài vào vở ô li, 1 HS
lên bảng làm bài.
- Khi số bộ bàn ghế đóng được mỗi ngày
gấp lên bao nhiêu lần thì số ngày hồn
thành thu hoạch giảm đi bấy nhiêu lần.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
<b>Bài giải</b>
Nếu 1 ngày làm 1 bộ bàn ghế thì phải
làm trong thời gian là:
30 × 12 = 360 (ngày)
Nếu 1 ngày làm 18 bộ bàn ghế thì phải
làm trong thời gian là:
360 : 18 = 20 (ngày)
Đáp số: 20 ngày
- Lắng nghe.
...
<b>Tiết 4: TẬP LÀM VĂN</b>
- Viết được bài văn hồn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể
hiện rõ sự quan sát chọn lọc chi tiết miêu tả.
- Diễn đạt thành câu ; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong đoạn
văn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng lớp viết sẵn đề bài, cấu tạo bài văn tả cảnh
+ Mở bài: Giới thiêu bao quát về cảnh sẽ tả.
+ Thân bài: Tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời
gian.
+ Kết bài: Nêu cảm nghĩ hoặc nhận xét của người viết.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
- Kiểm tra vở, bút của HS.
- Nhận xét.
<b>2. Bài mới</b>
- Giới thiệu bài, ghi đề
<i>* Hướng dẫn viết bài</i>
- GV sử dụng các đề trong SGK/44 làm
đề.
1. Tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa,
chiều) trong một vườn cây, (hay tả
công viên, trên đường phố, trên cánh
đồng, nương rẫy).
2. Tả một cơn mưa.
3. Tả ngôi nhà của em (hoặc căn hộ,
phịng ở của gia đình em).
- Gọi HS đọc 3 đề bài được viết sẵn
trên bảng
- Yêu cầu HS chọn một trong ba đề bài
để tả.
- Gọi 3 HS nêu tên đề bài mình chọn để
tả
<i>* Thực hành viết</i>
- Yêu cầu HS viết bài và viết bài
nghiêm túc.
* Lưu ý:
- Khi viết cần viết lời văn ngắn gọn, rõ
ràng, xúc tích, chú ý sử dụng các hình
ảnh so sánh, nhân hố để bài văn sinh
động hấp dẫn.
- Chữ viết sạch đẹp.
- Bài viết thể hiện bố cục 3 phần của
bài văn tả cảnh.
- Thu bài chấm
<b>3. Củng cố dặn dò</b>
- HS để đồ dùng lên bàn.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự lựa chọn đề bài cho mình.
- 3 HS nêu tên đề bài mình chọn.
- HS viết bài vào vở.
- HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò
- Lắng nghe
...
<b>Tiết 5 SINH HOẠT LỚP: NHẬN XÉT TUẦN 4</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 4. HS thấy được ưu - khuyết điểm
trong tuần qua.
- Phương hướng và biện pháp thực hiện tuần 5, biết sửa chữa những tồn tại
để vươn lên trong tuần tới.
- Lồng ghép ATGT bài 4. Cho HS vui chơi.
II. HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ
- Nêu yêu cầu của tiết sinh hoạt
<b>1. Tổng kết</b>
- Tổ chức cho các tổ báo cáo
+ Chuyên cần:
+ Vệ sinh:
+ Trang phục:
+ Học tập:
<b>2. Nhận xét tuần 4</b>
- Việc thực hiện nội quy HS.
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập.
- Việc chuẩn bị bài ở nhà.
- Tinh thần tham gia giúp đỡ HS yếu.
- Tinh thần hợp tác trong lao động.
- Ý thức chấp hành luật giao thông.
<b>3. Kế hoạch tuần 5</b>
- Triển khai, nhắc nhở HS thực hiện.
- Lắng nghe
- Tổng số ngày nghỉ của HS.
+ Có phép:………..
+ Khơng phép:……….
- Vệ sinh trường, lớp:………..
- Bỏ áo vào quần:………..
- Khăn quàng:………..
- Chuẩn bị bài ở nhà, ở lớp:
+ Tuyên dương HS có thành tích tốt
trong học tập:
………..
………..
………..
……….
+ Nhắc nhở, động viên những HS còn
chậm tiến bộ trong học tập.
- Tăng cường kèm HS yếu.
- Tăng cường kiểm tra bài cũ
- Nhắc HS thực hiện tốt ATGT, KNS.
<b>4. Vui chơi</b>
- Cho HS kể chuyện đạo đức Hồ Chí
Minh.
- Văn nghệ.
- Lắng nghe.
- Đại diện nhóm thi kể.
- HS hát.