Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.65 KB, 62 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i> Ngày soạn: 24/ 11 / 2009.</i>
<i> Ngày giảng: Thứ 2 ngày tháng năm 2009.</i>
<b>Toán:</b>
- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
- Áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài tốn có liên quan
- Gd HS vận dụng tính tốn nhanh trong thực tế.
<b>II.Đồ dùng dạy - học: </b>GV và HS sgk.
<i><b>III.Hoạt động dạy - học:</b></i>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- 2HS làm bài tập 4-5 , đồng thời kiểm tra
vở bài tập về nhà của một số HS khác
- GV chữa bài và cho điểm HS
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài GV giới thiệu ghi đề.
b. Phép nhân 27 x 11 (Trường hợp tổng hai
chữ số bé hơn 10 )
- GV viết lên bảng phép tính 27 x 11.
- Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính
- Em có nhận xét gì về hai tích riêng của
phép nhân trên.
- Hãy nêu rõ bước cộng hai tích riêng của
phép nhân 27 x 11.
- GV hdẫn như SGK
c. Phép nhân 48 x 11 (Trường hợp hai chữ
số nhỏ hơn hoặc bằng 10)
- Viết lên bảng phép tính 48 x 11.
- Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã
học trong phần b để nhân nhẫm x 11.
-Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép
tính trên.
- Em có nhận xét gì về hai tích riêng của
phép nhân trên ?
- Vậy ta có cách nhân nhẩm 48 x 11 như sau:
GV hướng dẫn như sgk
d. Luyện tập, thực hành
<i><b> </b></i>Bài 1 - Yêu cầu HS nhân nhẩm và ghi kết
- 2 HS lên sửa bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn
- HS nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vàogiấy nháp
27
11
27
27
297
- Đều bằng 27.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS nhân nhẩm và nêu cách nhân nhẩm
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
nháp
48
11
48
48
- 2 HS lần lượt nêu.
Bài 2 <b>Dành cho HS khá, giỏi</b>
- GV yêu cầu HS tự làm bài , nhắc HS thực
hiện nhân nhẩm để tìm kết quả khơng được
đặt tính.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài vào vở .
Bài giải
Số hàng cả hai khối lớp xếp được là:
17 + 15 = 32 ( hàng )
Số học sinh của cả hai khối lớp là:
11 x 32 = 352 ( học sinh )
Đáp số : 352 học sinh
Nhận xét cho điểm học sinh
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- Làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở
a ) x : 11 = 25
x = 25 x 11
x = 275 b ) x :11 = 78
x = 78 x 11
x = 858
- HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở Bài giải
Số học sinh của khối lớp 4 là
11 x 17 = 187 ( học sinh )
Số học sinh của khối lớp 5 có là
11 x 15 = 165 ( học sinh )
Số học sinh củacả hai khối lớp
187 + 165 = 352 ( học sinh)
Đáp số 352 học sinh
- HS cả lớp.
<b>Tập đọc:</b>
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: Xi-ơn-cốp-xki, cửa sổ, ngã gãy chân, hàng trăm lần,…
- Đọc đúng tên riêng nước ngồi (Xi-ơn-cốp-xki), biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn
câu chuyện.
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga, Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu
kiên trì, bền bĩ suốt 40 năm đã thực hiện thành cơng mơ ước tìm đường lên các vì sao.(trả lời
được các câu hỏi SGK)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: thiết kế, khí cầu, tâm niệm, tôn thờ,…
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b><i><b> </b></i>
GV:Chân dung nhà bác học Xi-ơn-cốp-xki.Tranh ảnh, vẽ khinh khí cầu, con tàu vũ trụ.
HS: SGK, vở, bút,...
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng tiếp nối
nhau đọc bài Vẽ trứng và nêu nội dung bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV gthiệu.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
<i><b> </b></i>* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
- HS đọc L1 GV hướng dẫn luyện phát âm.
- HS đọc L2; kết hợp giải nghĩa từ.
- HS đọc L3 đọc trơn.
- Cho HS luyện đọc nhóm đơi
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu, nêu giọng đọc của bài
<i><b> </b></i>* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1
+ Xi-ơ-cơp-xki mơ ước điều gì?
- Giảng từ: khí cầu, thiết kế.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+ Ơng kiên trì thực hiện ước mơ của mình
như thế nào?
- Ngun nhân chính giúp ơng thành cơng là
gì?
+ Đó cũng chính là nội dung đoạn 2,3.
-u cầu HS đọc đoạn 4, trao đổi nội dung
và trả lời câu hỏi.
- Ý chính của đoạn 4 là gì?
+ En hãy đặt tên khác cho truyện.
- Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài. HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách
đọc hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức co HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dị:
- Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Em học được điều gì qua cách làm việc của
nhà bác học Xi-ô-côp-xki.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài:
Văn hay chữ tốt
- 4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Từ nhỏ … đến vẫn bay được.
+ Đoạn 2:Để tìm điều … đến tiết kiệm thôi.
+ Đoạn 3: Đúng là … đến các vì sao
+ Đoạn 4: Hơn bốn mươi năm … đến chinh
phục.
- HS luyện đọc nhóm đơi.
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm +
Xi-ô-côp-xki mơ ước được bay lên bầu trời.
+ mơ ước của Xi-ô-côp-xki.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
HS thảo luận cặp đôi và trả lời
+ ông đã sống kham khổ, ơng đã chỉ ăn
bánh mì sng để dành tiền mua sách vở và
dụng cụ thí nghiệm....
+ vì ơng có ước mơ đẹp: chinh phục các vì
sao và ơng đã quyết tâm thực hiện ước mơ
đó.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm,
trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 4 nói lên sự thành công của
Xi-ô-côp-xki.
+ Tiếp nối nhau phát biểu.
*Ước mơ của Xi-ơ-cơp-xki.
*Người chinh phục các vì sao.
*Ơng tổ của ngành du hành vũ trụ.
*Quyết tâm chinh phục bầu trời.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc
(như đã hướng dẫn).
- 1 HS đọc thành tiếng-HS luyện đọc theo
cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc tồn bài.
+ Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại.
+ Làm việc gì cũng phải toàn tâm, toàn ý
quyết tâm.
- HS cả lớp thực hiện
<b>Địa lý: </b>
- Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi cư dân tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở
ĐB Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh.
- Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc
Bộ.
+ Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao,...
+ Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen, áo dài
tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ.
- <b>HS khá, giỏi</b> nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của
người dân đồng bằng Bắc Bộ: Để tránh gió, bão, nhà được dựng vững chắc.
- Tôn trọng các thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hóa của dân tộc .
<b>II.Chuẩn bị :</b>
Tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của
người dân ở ĐB Bắc Bộ (do HS và GV sưu tầm ) .
<b>III.Hoạt động dạy – học:</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp
nên.
- Trình bày đặc điểm địa hình và sơng ngịi
của ĐB Bắc Bộ .
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
1) Chủ nhân của đồng bằng:
*Hoạt động cả lớp:
- GV cho HS dựa vào SGK trả lời các câu
hỏi sau : + Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông
dân hay thưa dân ?
+ Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là
- GV nhận xét, kết luận .
*Hoạt động nhóm:
- GV cho các nhóm dựa vào SGK, tranh,
ảnh thảo luận theo các câu hỏi sau :
+ Nêu các đặc điểm về nhà ở của người
Kinh?
+ Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người
dân ĐB Bắc Bộ có thay đổi như thế nào ?
+ Nêu mối quan hệ giữa thiên nhiên và con
người qua cách dựng nhà của người dân ở
đồng bằng Bắc Bộ.
- HS trả lời .
- HS khác nhận xét .
- HS trả lời :
+ ĐB Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông
đúc nhất nước ta.
+ Chủ yếu là người Kinh.
- HS nhận xét .
- HS các nhóm thảo luận.Các nhóm đại diện
- Nhà được xây dựng chắc chắn, xung
quanh có sân, vườn, ao, ...
- Làng có nhiều nhà hơn trước, nhiều nhà
xây có mái bằng hoặc cao 2, 3 tầng...
GV nhận xét, kết luận
2) Trang phục và lễ hội :
* Hoạt động nhóm:
- GV cho HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh,
kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của
mình thảo luận theo gợi ý sau:
+ Hãy mô tả về trang phục truyền thống
của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ .
+ Người dân thường tổ chức lễ hội vào
thời gian nào ? Nhằm mục đích gì ?
+ Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể
tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết
+ Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người
dân ĐB Bắc Bộ .
- GV nhận xét, kết luận
3.Củng cố :
- Nhà và làng xóm của người Kinh ở ĐB
Bắc Bộ có đặc điểm gì ?
- Mơ tả trang phục truyền thống của ngưòi
Kinh ở ĐB Bắc Bộ .
- Kể tên một số hoạt động trong lễ hội .
- GV cho HS đọc bài trong SGK.
GV nhận xét, ghi điểm.
4.Tổng kết - Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: “Hoạt
động sản xuất của người dân ở ĐB Bắc Bộ” .
- GV nhận xét tiết học .
mưa rất lớn) làm đổ nhà cửa, cây cối nên
người dân phải làm nhà kiên cố, có sức chịu
đựng được bão…
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS các nhóm thảo luận .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của mình .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nam là quần trắng , áo dài the, đầu đội
khăn xếp đen. Nữ váy đen, áo dài tứ thân...
- Hoạt động vui chơi, giải trí. Hội Lim, hội
Chùa Hương ...
- HS trả lời .
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- 3 HS đọc .
- HS cả lớp .
<i> Ngày giảng: Thứ 3 ngày tháng năm 2009.</i>
<b>Đạo đức</b> : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>
- HS củng cố kiến thức đã học ở tiết 1 của bài hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc
sống hằng ngày.
- Luôn tơn trọng và q mến ơng bà, cha mẹ mình.
<b>II.Đồ dùng dạy - học</b>:
GV và HS: SGK, đồ dùng hóa trang để đóng vai bà cháu, ông cháu
Sưu tầm tranh ảnh thể hiện sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
<b>III.Hoạt động dạy – học: </b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm trta bài cũ:
- Tại sao phải tiết kiệm thời giờ?
- Hãy trình bày thời gian biểu hằng ngày
của bản thân.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Hiếu thảo với ông bà, cha
mẹ”(t2)
*Hoạt động 1: Thảo luận đóng vai (BT3)
- GV cho HS đóng vai
- GV tổ chức các em phỏng vấn các bạn
vừa đóng vai.
- GV kết luận
*Hoạt động 2: Trình bày, giới thiệu các tranh
ảnh tư liệu sưu tầm được
- GV mời đại diện các nhóm trình bày.
+Ông bà, cha mẹ đã có cơng sinh thành,
ni dạy chúng ta nên người, con cháu phải
có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- GV cho HS nêu ghi nhớ
3.Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- về áp dụng trong cuộc sống, chuẩn bị bài
sau: Biết ơn thầy cô giáo.
- Các nhóm tiến hành thảo luận.
- 1 nhóm lên bảng thực hiện đóng vai.
- HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong
lớp đóng.
- HS tiếp nối nhau nêu câu hỏi phỏng vấn.
-Cả lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử.
- HS các nhóm trưng bày sản phẩm của
mình
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc.
- Cả lớp thực hiện.
<b>Toán:</b>
- Biết cách nhân với số có 3 chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
- <b>HS khá, giỏi</b> làm thêm bài tập 2
- Áp dụng phép nhân với số có 3 chữ số để giải các bài tốn có liên quan.
- Gd HS cẩn thận khi tính tốn, vận dụng thực tế.
<b>II. Đồ dùng dạy - học </b>:
GV và HS sgk
<b>III.Hoạt động dạy - học: </b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS lên bảng làm bài tập 3 đồng thời
kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS
khác
- GV chữa bài , nhận xét cho điểm HS
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài GV giới thiệu ghi đề.
b ) Phép nhân 164 x 23
- GV ghi lên bảng phép tính 164 x 123 ,
- Vậy 164 x 123 bằng bao nhiêu ?
* Hướng dẫn đặt tính và tính
+ Lần lượt nhân từng chữ số của 123 x 164
theo thứ tự từ phải sang trái
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- HS tính như sách giáo khoa.
- 164 x 123 = 20 172
492
328
164
164
123
❑
❑
20172
- GV giới thiệu :
* 492 gọi là tích riêng thứ nhất.
* 328 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng
thứ hai viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là
328 chục, nếu viết đầy đủ là 3 280.
* 164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích riêng
thứ ba viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là
164 trăm, nếu viết đầy đủ là 16 400.
-Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân.
<b> </b>c) Luyện tập , thực hành
Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV chữa bài, có yêu cầu 3 HS lần lượt
nêu cách tính của từng phép nhân.
a, 159515 b, 173404 c, 264418
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> </b></i>Bài 2 <b>Dành cho HS khá, giỏi</b>
- Treo bảng số như đề bài trong SGK,
nhắc HS thực hiện phép tính ra nháp và viết
kết quả tính đúng vào bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS
- Gọi HS đọc đề bài, yêu cầu các em tự làm.
- GV nhận xét cho điểm HS.
3.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS làm lại bài tập và chuẩn bị
bài: Nhân với số có 3 chữ số (tt)
- HS nghe giảng.
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào
bảng con
- HS nêu như SGK.
- Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
Bài giải
Diện tích của mảnh vuờn là
125 x 125 = 15625 ( m2<sub> )</sub>
Đáp số : 15625 m2
- HS cả lớp.
<b>Chính tả:</b>
<b> - </b>Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT (2a) và BT (3a).
<b> </b>- Gd HS giữ vở sạch viết chữ đẹp.
<b>II.Đồ dùng dạy - học:</b>
GV<b>: </b>Giấy khổ to và bút dạ, SGK
HS: SGK, vở, bút, ...
<b>III.Hoạt động dạy - học:</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng
châu báu, trâu bị, chân thành, trân trọng, ý
chí, trí lực…
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới:
<i><b> </b></i>a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Em biết gì về nhà bác học Xi-ơ-cơp-xki?
<i><b> </b></i>* Hướng dẫn viết chữ khó:
- yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả và luyện viết.
<i><b> </b></i>* Nghe viết chính tả:
- GV đọc L1
- GVđọc L2
<b> - </b>GV chấm bài 10 HS
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2a. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS . Yêu
cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào
làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các
nhóm khác chưa có.
- Nhận xét và kết luận các từ đúng.
Có hai tiếng bắt đầu bằng n
Bài 3a. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- yêu cầu HS trao đổi theo cặp và tìm từ.
- Gọi HS phát biểu
- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các tính từ vừa tìm
được và chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
trang 125, SGK.
- Xi-ô-côp-xki là nhà bác học vĩ đại đã phát
minh ra khí cầu bay bằng kim loại. Ơng là
người rất kiên trì và khổ cơng nghiên cứu
tìm tịi trong khi làm khoa học.
- các từ: Xi-ơ-cơp-xki, nhảy, dại dột, cửa sổ,
rủi ro, non nớt, thí nghiệm,…
- HS luyện viết bảng con.
- HS dò bài.
- HS còn lại đổivở chữa lỗi cho nhau.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào
phiếu.
- Bổ sung.
- 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu.
Mỗi HS viết 10 từ vào vở.
<i>Long lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ</i>
<i>lửng. Lấp lửng, lập lờ, lặng lẽ, lửng lờ, lấm</i>
<i>láp, lọ lem , lộng lẫy, lớn lao, lố lăng, lộ</i>
<i>liễu….</i>
<i>Nóng nảy, nặng nề, nảo nùng, năng nổ, non</i>
<i>nớt, nõn nà, nông nổi, no nê náo nức nô nức,</i>
<i>…</i>
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
- Từng cặp HS phát biểu. 1 HS đọc nghĩa
của từ- 1 HS đọc từ tìm được.
- Lời giải: nản chí (nản lịng), lí tưởng, lạc
lối, lạc hướng.
- Lời giải: Kim khâu, tiết kiệm, tim,…
- HS lắng nghe.
<i><b> </b></i><b>- </b>Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ, đặt câu,
viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ ngữ thuộc chủ điểm Có chí thì nên
<b> - </b>Gd HS có ý chí nghi lực vươn lên trong cuộc sống.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: </b>
GV: -Giấy khổ to và bút dạ, SGK.
HS: SGK, vở, bút,...
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ miêu
tả đặc điểm khác nhau của các đặc điểm
sau: xanh, thấp, sướng.
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ cùng
củng cố và hệ thống hố các từ ngữ thuộc
chủ điểm Có chí thì nên.
<b> </b>b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo
luận
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
a. Các từ nói lên ý chí nghị lực của con
người.
b. Các từ nói lên những thử thách đối với ý
chí, nghị lực của con người.
Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó
HS khác nhận xét câu có dùng với từ của
bạn để giới thiệu được nhiều câu khác nhau
với cùng một từ.
- Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương
tự như nhóm a.
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV nhắc HS để
viết đoạn văn hay các em có thể sử dụng
các câu tục ngữ, thành ngữ vào đoạn mở
đoạn hay kết đoạn.
- Gọi HS trình bày đoạn văn. GV nhận xét,
chữa lỗi dùng từ, đặt câu cho từng HS .
- Cho điểm những bài văn hay.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ ở BT1
- 3 HS lên bảng viết.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Đại diện nhóm lên dán phiếu.
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền
lịng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên
tâm, kiên cường, kiên quyết, vững tâm,
Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian
lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông
gai,…
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS tự làm bài tập vào vở nháp
+ Người thành đạt đều là người rất biết bền
chí trong sự nghiệp của mình.
+ Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần
con người được trưởng thành.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Viết về một người do có ý chí nghị lực
vươn lên để vượt qua nhiều thử thách, đạt
được thành công.
- Làm bài vào vở.
và viết lại đoạn văn (nếu chưa đạt) và chuẩn
bị bài sau: Câu hỏi và dấu chấm hỏi. - HS cả lớp lắng nghe.
<b>Lịch sử:</b>
<b>I.Mục đích, yêu cầu:</b>
- HS biết những nét chính về trận chiến tại phịng tuyến sơng Như Nguyệt
+ Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt
+ Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công.
+ lý thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc.
+ Quân địch khơng chống cự nổi, tìm đường tháo chạy.
- Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân tống lần
thứ hai thắng lợi.
- <b>HS khá, giỏi</b>: nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống. Biết
nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến: trí thơng minh, lịng dũng cảm của nhân
dân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt.
- Gd HS luôn yêu quê hương, đất nước.
<b>II.Chuẩn bị :</b>
GV: - PHT của HS. Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai.
HS: SGK, vở, ...
<b>III.Hoạt động dạy - học :</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài chùa thời Lý.
- Vì sao đến thời Lý đạo trở nên thịnh đạt
nhất ?
- Thời Lý chùa được sử dụng vào việc gì.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: - GV ghi đề
b.Phát triển bài :
*Hoạt động cá nhân:
- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “Năm
1072 … rồi rút về”.
- GV giới thiệu về Lý Thường Kiệt: Sinh
năm 1019, mất năm 1105. Ông là người làng
An Xá, huyện Quảng Đức. Ông là người
giàu mưu lược, có biệt tài làm tướng, làm
quan 3 đời vua Lý Thái Tông, Lý Thánh
Tơng, Lý Nhân Tơng. Có cơng lớn trong KC
chống giặc Tống xâm lược, bảo vệ độc lập
chủ quyền nước ta.
+ Để xâm lược nước Tống.
+ Để phá âm mưu xâm lược nước ta của
nhà Tống.
Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến
nào đúng? Vì sao?
- ý kiến thứ hai đúng vì: trước đó, lợi dụng
việc vua Lý mới lên ngơi cịn q nhỏ, qn
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc
- HS trả lời.
Tống đã chuẩn bị xâm lược; Lý Thường Kiệt
đánh sang đất Tống, triệt phá nơi tập trung
quân lương của giặc rồi kéo về nước.
*Hoạt động nhóm 4:
- GV treo lược đồ lên bảng và trình bày
diễn biến.
+ Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị
chiến đấu với giặc?
+ Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta
vào thời gian nào ?
+ Lực lượng của quân Tống khi sang xâm
lược nước ta như thế nào ? Do ai chỉ huy ?
+ Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra
ở đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta trong
trận này.
+ Kể lại trận quyết chiến trên phịng tuyến
sơng Như Nguyệt?
- GV nhận xét, kết luận
<b>Dành cho HS khá, giỏi </b>
- GV cho HS đọc SGK từ sau hơn 3 tháng
….được giữ vững.
- Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của
cuộc kháng chiến?
- GV yêu cầu HS thảo luận.
- GV kết luận: nguyên nhân thắng lợi là do
quân dân ta rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là
một tướng tài (chủ động tấn cơng sang đất
Tống; Lập phịng tuyến sơng Như Nguyệt).
*Hoạt động cá nhân :
- GV cho HS trình bày kết quả của cuộc
kháng chiến.
- GV nhận xét, kết luận
4.Củng cố - Dặn dò:
- Cho 3 HS đọc phần bài học.
- GT bài thơ “Nam quốc sơn hà” sau đó cho
HS đọc diễn cảm bài thơ này.
- Lý Thường Kiệt đưa quân sang đất Tống
để làm gì?
- Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống
quân Tống xâm lược lần thứ hai.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: “Nhà
Trần thành lập”.
- Nhận xét tiết học.
- HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Cho xây dựng phịng tuyến trên sơng Như
Nguyệt .
- Vào cuối năm 1076.
- 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân
- Ở phịng tuyến sơng Như Nguyệt.Quân
giặc ở bờ Bắc, quân ta ở phía Nam.
- HS kể.
- 2 HS lên bảng chỉ lược đồ và trình bày.
- HS đọc.
- HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết
quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS trình bày.
- Cuộc KC chống quân Tống xâm lược lần
thứ 2 đã kết thúc thắng lợi vẻ vang, nền độc
lập của nước nhà được giữ vững. Có được
thắng lợi ấy là vì nhân dân ta có 1 lòng yêu
nước nồng nàn , tinh thần dũng cảm , ý chí
quyết tâm đánh giặc, bên cạnh đó lại có sự
lãnh đạo tài giỏi của Lý Thường Kiệt.
- HS khác nhận xét.
- HS đọc
- HS trả lời
<b>Bài dạy: </b>
- Biết cách nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0
- <b>HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3</b>, áp dụng phép nhân với số có 3 chữ số để giải các bài
tốn có liên quan.
- Gd HS vận dụng kiến thức vào trong thưc tế.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
<b> </b>GV và HS: SGK
<b>III.Hoạt động dạy - học: </b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i>
- GV gọi 2 HS làm bài tập sau: a, 248 x 321
b, 1163 x 125.
- GV chữa bài nhận xét cho điểm HS.
- Khi nhân với số có 3 chữ số ta làm thế
nào?
- GV nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới :
<b> </b>a. Giới thiệu bài
- Giờ học toán các em sẽ tiếp tục học cách
thực hiện nhân với số có ba chữ số.
<i> b. Phép nhân 258 x 203 </i>
- GV viết lên bảng phép nhân 258 x 203
yêu cầu HS thực hiện đặt tính để tính.
- Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai
của phép nhân trên ?
-Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng các
tích riêng khơng ? Vì sao?
- Giảng: Vì tích riêng thứ hai gồm tồn
chữ số 0 nên khi thực hiện đặt tính 258 x
203 chúng ta khơng viết tích riêng này. Khi
đó ta viết như sau :
258
203
774
516
52374
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
nhận xét bài làm của bạn.
248
321
248
496
744
79608
1163
125
5815
2326
1163
145375
- Đặt tính rồi tính và nhân theo thứ tự từ phải
sang trái. Tích riêng thứ 2 được viết lùi sang
trái một cột so với tích riêng thứ nhất...
- HS nghe.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp.
258
203
- Tích riêng thứ hai gồm tồn chữ số 0.
- Khơng. Vì bất cứ số nào cộng với 0 cũng
bằng chính số đó .
- Các em cần lưu ý khi viết tích riêng thứ
ba 516 phải lùi sang trái hai cột so với tích
riêng thứ nhất.
- Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại
phép nhân 258 x 203 theo cách viết gọn.
<b> </b>c. Luyện tập, thực hành
<i><b> </b></i>Bài 1
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu
- Cho HS tự làm bảng con
- GV nhận xét cho điểm HS
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS làm vào phiếu cá nhân và giải thích vì
sao sai, vì sao đúng.
456
203
1368
912
2280
456
203
1368
912
10488
456
203
1368
912
92568
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3 <b>Dành cho HS khá, giỏi</b>
- Gọi HS đọc đề
- Bài toán cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Muốn biết 375 con gà ăn trong 10 ngày
ta cần tìm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét và cho điểm HS
Tóm tắt
1 ngày 1 con gà ăn : 104 g
10 ngày 375 con gà ăn : ….g ?
3.Củng cố, dặn dò:
- Khi nhân với số có 3 chữ số mà chữ số
hàng chục là 0 ta cần chú ý điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS làm lại bài tập trên và chuẩn
bị bài sau: Luyện tập.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở nháp.
Đặt tính và tính
- HS làm vào bảng con, 3 HS lên làm
523
305
2615
1569
159515
563
308
4504
- HS làm vào phiếu học tập
+ Hai cách thực hiện đều là sai, cách thực
hiện thứ ba là đúng.
- Hai cách thực hiện đầu tiên sai vì 912 là
tích riêng thứ ba, phải viết lùi về bên trái 2
cột so với tích riêng thứ nhất nhưng cách 1
lại viết thẳng cột với tích riêng thứ nhất,
cách 2 chỉ viết lùi 1 cột.
- Cách thực hiện thứ ba là đúng vì đã nhân
đúng, viết đúng vị trí của các tích riêng.
- HS đọc đề tốn.
- Trung bình mỗi con gà mái đẻ ăn hết 104g
thức ăn trong một ngày
- Trại chăn nuôi cần bao nhiêu kg thức ăn
cho 375 con gà mái đẻ ăn trong 10 ngày?
Bài giải
Số kg thức ăn trại đó cần cho 1 ngày là
104 x 375 = 39 000 ( g )
39 000 g = 39 kg
Số kg thức ăn trại đó cần trong 10 ngày là
39 x 10 = 390 ( kg )
Đáp số: 39 kg
- Ta viết tích riêng thứ 3 lùi sang trái 2 cột so
với tích riêng thừ nhất
- HS cả lớp.
Ngày soạn: 24 /11/2009.
<b>Toán:</b>
- HS thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
- HS biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.
- Biết cơng thức tính ( bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật.
- Gd HS cẩn thận khi tính tốn vận dụng thực tế.
<b>II.Đồ dùng dạy - học:</b>
GV và HS: sgk.
<b>III.Hoạt động dạy - học:</b>
Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.
1. Kiểm tra bài cũ: 1HS lên bảng làm bài
tập 4
- GV nhận xét ghi điểm.
2,Bài mới: a,Giới thiệu bài: GV g.thiệu .
b, Giảng bài:
Bài 1:
- GV gọi 3 Hs lên bảng làm cả lớp làm bảng
con.
Bài2: <b>Dành cho HS khá, giỏi</b>
- GV nêu yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở
- GV chấm bài 5 HS.
- Khi làm bài này em khắc sâu kiến thức gì ?
Bài 3:<i><b> </b></i> GV nêu yêu cầu.
- Để thực hiện nhanh ta áp dụng những kiến
thức nào?
- GV chấm bài 9 HS.
Bài4:<b>Dành cho HS khá, giỏi</b>
<b>- </b>GV gọi HS đọc đề.
- Bài tốn cho biết gì ? Bài tốn hỏi gì?
Bài 5:
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đơi.
Đáp án: S = 60 cm2
3. Củng cố dặn dò:
- Chúng ta vừa luyện những kiến thức nào?
- Về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau:Luyện
tập chung.
- GV nhận xét tiết học
- HS cả lớp làm nháp.
- HS lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu.
345x200 = 69000 237 x 24 = 5688
- HS lắng nghe.
- 2 HS lên bảng làm bài.
95 + 11 x 206 95 x 11 + 206
= 95 + 2266 = 1045 + 206
= 2361 = 1251
- Nhân nhẩm với 11.
- HS lắng nghe.
- Một số nhân một tổng một số nhân một
hiệu.
- 2HS lên bảng làm cả lớp làm vở.
142 x12 + 142 x 18 49 x 365-39 x 365
= 142 x (12+18) = (49-39) x 365
= 142 x 30 = 10 x 365
= 4260 = 3650
- 2 HS đọc đề -1 HS tóm tắt.
- HS giải bài vào vở. 1 HS chữa bài.
Kết quả: 32 phịng :256 bóng.
Tiền: 896000 đồng.
- HS đọc yêu cầu.
- 3 HS 3 nhóm lên bảng thực hiện.
- HS cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS nêu.
<b>I. Mục dích, yêu cầu:</b>Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ,
dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viế theo sự
hướng dẫn của GV.
- HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay.
- Có tinh thần học hỏi những câu văn hay của bạn.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
GV: Bảng phụ ghi sẵn nột số lỗi về: Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp cần
chữa chung cho cả lớp.
HS: Bút, vở,...
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<i><b> </b></i>a. Nhận xét chung bài làm của HS:
- Gọi HS đọc lại đề bài.
+ Đề bài yêu cầu điều gì?
- Nhận xét chung.
+ Ưu điểm
- GV nêu tên những HS viết đúng yêu cầu
của đề bài, lời kể hấp dẫn, sinh động, có sự
liên kết giữa các phần; mở bài, thân bài, kết
bài hay.
+ Khuyết điểm
<i>+ GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ,</i>
đặt câu, đại từ nhân xưng, cách trình bày bài
văn, chính tả…
+ Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu
cầu HS thảo luận phát hiện lỗi, tìm cách sửa
lỗi.
- Lưu ý GV không nêu tên những HS bị mắc
các lỗi trên trước lớp.
- Trả bài cho HS .
<i><b> </b></i>b. Hướng dẫn chữa bài:
- Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng
cách trao đổi với bạn bên cạnh.
- GV đi giúp đỡ những HS yếu.
c. Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt:
- GV gọi 1 số HS đọc đoạn văn hay, bài
được điểm cao đọc cho các bạn nghe. Sau
d. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn:
- Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi:
+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.
+ Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý.
+ Đoạn văn dùng từ chưa hay.
+ Đoạn văn viết đơn giản, câu văn cụt.
+ Mở bài trực tiếp viết lại thành mở bài gián
tiếp.
+ Kết bài không mở rộng viết thành kết bài
mở rộng.
- Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại.
- Nhận xét từng đoạn văn của HS để giúp HS
- 2 HS đọc lại đề.
-HS lắng nghe.
- HS nhận vở chữa bài những lỗi GV đã
đánh dấu.
- Vài HS đọc bài của mình cho cả lớp cùng
- HS lắng nghe.
hiểu các em cần viết cẩn thận vì khả năng
của em nào cũng viết được văn hay.
3 Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà mượn bài của những bạn
điểm cao đọc và viết lại thành bài văn.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau - HS cả lớp lắng nghe.
<b>Luyện từ và câu: </b>
- Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng.
- Xác định được câu hỏi trong một văn bản; bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội
dung, yêu cầu cho trước.
- <b>HS khá, giỏi</b> đặt được câu hỏi để tự hỏi mình theo hai ba nội dung khác nhau.
- Gd HS vận dụng trong giao tiếp tốt.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
GV: Giấy khổ to, kẻ sẵn cột ở bài tập 1 và bút dạ.
Bảng phụ ghi sẵn đáp án và phần nhận xét.
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc lại đoạn văn viết về người có ý
chí nghị lực nên đã đạt được thành cơng.
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với 2 từ vừa tìm
được.
- Nhận xét câu, đoạn văn của từg HS và cho
điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
- u cầu HS mở SGK/125 đọc thầm bài
Người tìm đường lên các vì sao và tìm các
câu hỏi trong bài.
- Gọi HS phát biểu.GV có thể ghi nhanh câu
hỏi trên bảng.
Bài 2,3:
+ Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai?
+ Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là
câu hỏi?
+ Câu hỏi dùng để làm gì?
+ Câu hỏi dùng để hỏi ai?
- 3 HS đọc đoạn văn.
- 3 HS lên bảng viết.
- Lắng nghe.
- Mở SGK đọc thầm, dùng bút chì gạch
chân dưới các câu hỏi.
- Các câu hỏi:
1.Vì sao quả bóng khơng có cánh mà vẫn
bay được?
2.Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách
vở và dụng cụ thí nghịêm như thế?
+ Câu hỏi 1 của Xi-ơ-cốp-xki tự hỏi mình.
+ Câu hỏi 2 là của người bạn hỏi
Xi-ơ-cốp-xki.
+ Các câu này đều có dấu chấm hỏi và có từ
để hỏi: Vì sao? Như thế nào?
+ Câu hỏi dùng để hỏi những điều mà mình
chưa biết.
-Treo b ng ph , phân tích cho HS hi u.ả ụ ể
<b>Câu hỏi</b> <b>Của ai</b>
1. Vì sao quả bóng
khơng có cánh mà vẫn
bay được
Xi-ô-cốp-xki
2. Cậu làm thế nào mà
mua được nhiều sách và
dụng cụ thí nghiệm như
thế?
Một người bạn.
+ Câu hỏi hay còn gọi là câu nghi vấn dùng
để hỏi những điều mà mình cần biết.
+ Phần lớn câu hỏi là dùng để hỏi người
khác, nhưng cũng có khi là để tự hỏi mình.
+ Câu hỏi thường có các từ nghi vấn: ai, gì,
nào, sao khơng,…Khi viết, cuối câu hỏi có
dấu chấm hỏi.
<b> </b>c. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đọc phần câu hỏi để hỏi người
khác và tự hỏi mình.
- Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu
bài, đặt câu đúng hay.
d. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho
từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về lời giải đúng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Yêu cầu HS tự đặt câu.
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Viết bảng câu văn: Về nhà, bà kể lại
chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận.
- Gọi 2 HS giỏi lên thực hành hỏi – đáp mẫu
HS1:-Về nhà bà cụ làm gì?
HS1: bà cụ kể lại chuyện gì?
HS1: Vì sai Cao Bá Quát ân hận?
-Yêu cầu HS thực hành hỏi – đáp. Theo cặp.
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét về cách đặt câu hỏi, ngữ điệu
trình bày và cho điểm từng HS .
chính mình.
- Đọc và l ng nghe.ắ
<b>Hỏi ai</b> <b>Dấu hiệu</b>
Tự hỏi mình -Từ vì sao.
-Dấu chấm hỏi.
Xi-ô-cốp-xki -Từ thế nào.
-Dấu chấm hỏi.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.
* Mẹ ơi, sắp ăn cơm chưa?
* Tại sao mình lại quên nhỉ?
* Minh này, cậu có mang hai bút khơng?
- Hoạt động trong nhóm.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Đọc thầm câu văn.
- 2 HS thực hành hoặc 1 HS thực hành cùng
GV .
HS2: Về nhà bà cụ kể lại chuyện xảy ra cho
Cao Bá Quát nghe.
HS2:Bà cụ kể lại chuyện bị quan sai lính
đuổi ra khỏi huyện đường.
HS2: Cao Bá Quát ân hận vì mình viết chữ
xấu nên bà cụ bị đuổi ra khỏi cửa quan,
không giải được nổi oan ức.
- 2 HS ngồi cùng bàn thực hành trao đổi.
- 3 đến 5 cặp HS trình bày.
Ví dụ.
1.Từ đó, ơng dốc sức luyện chữ viết sao cho
đẹp.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Yêu cầu HS tự đặt câu.
- Gọi HS phát biểu.
- Nhận xét tuyên dương HS đặt câu hay, hỏi
đúng ngữ điệu.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu
hỏi.
- Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn
văn ngắn (3 đến 5 câu) trong đó có sử dụng
câu hỏi.
- HS đọc thành tiếng.
- Lần lượt nói câu của mình.
+ Mình để bút ở đâu nhỉ?
+ Cái kính của mình đâu rồi nhỉ?
+ Cơ này trơng quen q, hình như mình đã
gặp ở đâu rồi nhỉ?
+ Tại sao bài này mình lại quên cách làm
+ HS nêu
- HS cả lớp
<b>Kĩ thuật: </b>
- Thêu được các mũi thêu móc xích.Các mũi thêu tạo thành những vịng chỉ móc nối tiếp
tương đối đều nhau.
- HS khéo tay: Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vịng chỉ móc
nối tương đối đều nhau.
- HS hứng thú học thêu.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b> - Tranh quy trình thêu móc xích.
- GV và HS bộ đồ dùng dùng cắt khâu thêu.
<b>III. Hoạt động dạy- học</b><i><b> </b></i>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Thêu móc
xích và nêu mục tiêu bài học.
b)Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát
- GV giới thiệu mẫu thêu, hướng dẫn HS
quan sát hai mặt của đường thêu móc xích
mẫu với quan sát H.1 SGK để nêu nhận xét
và trả lời câu hỏi:
- Em hãy nhận xét đặc điểm của đường
thêu móc xích?
- GV tóm tắt :
- GV giới thiệu một số sản phẩm thêu móc
xích và hỏi:
+ Thêu móc xích được ứng dụng vào đâu ?
- GV nhận xét và kết luận (dùng thêu trang
trí hoa, lá, cảnh vật , lên cổ áo, ngực áo, vỏ
gối, khăn …). Thêu móc xích thường được
kết hợp với thêu lướt vặn và 1 số kiểu thêu
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS quan sát mẫu và H.1 SGK.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
khác.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ
thuật.
- GV treo tranh quy trình thêu móc xích
hướng dẫn HS quan sát của H2, SGK.
- Em hãy nêu cách bắt đầu thêu?
- GV hướng dẫn cách thêu SGK.
- GV hướng dẫn HS quan sát H.4a, b, SGK.
+ Cách kết thúc đường thêu móc xích có gì
khác so với các đường khâu, thêu đã học?
- Hướng dẫn HS các thao tác kết thúc
đường thêu móc xích theo SGK.
+ Có thể sử dụng khung thêu để thêu cho
phẳng.
- Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác thêu
và kết thúc đường thêu móc xích.
- GV gọi HS đọc ghi nhớ.
- GV tổ chức HS tập thêu móc xích.
3. Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần thái độ
học tập của HS.
- Chuẩn bị tiết sau học tiết 2
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và trả lời SGK
- HS theo dõi.
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS thực hành cá nhân.
-Cả lớp thực hành.
<i> Ngày soạn: 30 / 11/ 2009.</i>
<i> Ngày giảng: thứ 6 ngày 4 tháng 12 năm 2009.</i>
<b>Toán:</b>
<b> I. Mục đích, yêu cầu:</b> Giúp HS
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, diện tích (cm2 <sub>, dm</sub>2 <sub>, m</sub>2 <sub>). </sub>
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.
- <b>HS khá, giỏi</b> làm bài tập 4, 5 lập công thức tính diện tích hình vng.
- Làm đúng các bài tập liên quan.
- Gd HS vận dụng vào tính tốn thực tế.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
GV: - Đề bài tập 1 viết sẵn lên bảng phụ
HS: SGK, vở, bút,...
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời
kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS
khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS
2.Bài mới :a) Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài
- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
nhận xét bài làm của bạn.
lên bảng
Bài 1<i><b> </b></i>- GV yêu cầu HS tự làm bài
- GV sửa bài yêu cầu 3 HS vừa lên bảng trả
lời về cách đổi đơn vị của mình :
+ Nêu cách đổi 1 200 kg = 12 tạ ?
- GV nhận xét và cho điểm HS .
<i><b> </b></i>Bài 2 - GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS .
Bài 3<b> </b>- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV gợi ý : Áp dụng các tính chất đã học
của phép nhân chúng ta có thể tính giá trị
của biểu thức bằng cách thuận tiện
Bài 4 <b>Dành cho HS khá, giỏi</b>
- GV gọi HS đọc đề bài
- Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
- Cho HS làm bài vào vở
Bài 5
- Các em hãy nêu cách tính diện tích hình
vng ?
- Nhận xét bài làm của một số HS
3.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bị bài sau: Chia một tổng
cho một số.
phần, HS cả lớp làm bài vào vở.
+ Vì 100 kg = 1 tạ
Mà 1200 : 100 = 12
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phần (phần a , b phải đặt tính ), cả lớp làm
bài vào vở.
- 1 HS nêu.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phần, cả lớp làm bài vào vở .
HS đọc đề toán.
- HS trả lời.
- 1 HS lên bảng làm bài , mỗi HS làm 1
cách, cả lớp làm bài vào vở
Giải:
- Số lít nước cả 2 vòi chảy được vào bể
trong 1 phút 25 + 15 = 40 ( lít)
Trong 1 giờ 15 phút cả 2 vịi chảy được vào
bể số lít nước là
43 x75 = 3000 ( lít )
Muốn tính diện tích hình vng chúng ta
lấy cạnh nhân cạnh.
- Là a x a
- HS làm bài vào vở.
Nếu a = 25 thì S = 25 x 25 = 625 (m2<sub> )</sub>
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS lắng nghe.
<b>Tập làm văn:</b>
- Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện.
- Kể được câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật; tính cách của nhân vật và ý
nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn.
- Gd HS giữ gìn trong sáng .
<b>II. Đồ dùng dạy - học: </b>
- Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc viết lại bài văn, đoạn văn của
1 số HS chưa đạt yêu cầu ở tiết trước.
a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu ghi đề.
Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu.
- yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu
hỏi.
- Gọi HS phát phiếu.
+ Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao em
biết?
- GV Kết luận .
<i><b> </b></i>Bài 2,3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS phát biểu về đề bài của mình chọn.
a. Kể trong nhóm.
-u cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu
chuyện theo cặp.
- GV treo bảng phụ.
Văn kể chuyện
Nhân vật
Cốt truyện
Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Khuyến khích học sinh lắng nghe và hỏi
bạn theo các câu hỏi gợi ý ở BT3.
- Nhận xét, cho điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi những kiến tức cần nhớ
về thể loại văn kể chuyện và chuẩn bị bài
sau: Thế nào là văn miêu tả?
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- Đề 2: Em hãy kể về một câu chuyện về
một tấm gương rèn luyện thân thể thuộc
loại văn kể chuyện. Vì đây là kể lại một
chuỗi các câu chuyện có liên quan đến tấm
gương rèn luyện thân thể và câu chuyện có
ý nghĩa khuyên mọi người hãy học tập và
làm theo tấm gương đó.
+ Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì đề bài viết
thư thăm bạn.
+ Đề 3 thuộc loại văn miêu tả vì đề bài yêu
cầu tả lại chiếc áo hoặc chiếc váy.
- Lắng nghe.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc từng bài.
- 2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa chữa
cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ.
- Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có đi,
liên quan đến một hay một số nhân vật....
- Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối,
được nhân hố.
- Hành động, lời nói, suy nghĩ…của nhân
vật nói lên tính cách nhân vật....
- Cốt chuyện thường có 3 phần: mở đầu,
diễn biến, kết thúc.
- Có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp).
Có hai kiểu mở bài (mở rộng và không mở
rộng)
- 3 đến 5 HS tham gia thi kể.
- Hỏi và trả lời về nội dung truyện.
- HS lắng nghe.
<b>Khoa học</b>
- Nêu được một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm nguồn nước:
- Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người, lan
truyền nhiều bệnh .
- Có ý thức hạn chế những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước.
<b>II.Đồ dùng dạy - học:</b>
GV -Các hình minh hoạ trong SGK trang 54, 55
<b>III. Ho t đ ng d y- h c:</b>ạ ộ ạ ọ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời
câu hỏi:
1) Thế nào là nước sạch ?
2) Thế nào là nước bị ô nhiễm ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
* Hoạt động 1: Những nguyên nhân làm ô
nhiễm nước.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Quan sát các hình minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5,
1) Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy trong
hình vẽ ?
2) Theo em, việc làm đó sẽ gây ra điều gì ?
-GV theo dõi câu trả lời của các nhóm để
nhận xét, tổng hợp ý kiến.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế.
-Các em về nhà đã tìm hiểu hiện trạng
nước ở địa phương mình. Theo em những
nguyên nhân nào dẫn đến nước ở nơi em ở
bị ơ mhiễm ?
-Trước tình trạng nước ở địa phương như
vậy. Theo em, mỗi người dân ở địa phương
ta cần làm gì ?
* Hoạt động 3: Tác hại của nguồn nước bị ô
nhiễm.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Nguồn nước bị ơ nhiễm có tác hại gì đối
với cuộc sống của con người, động vật và
thực vật ?
-GV nhận xét câu trả lời của từng nhóm.
3.Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình hoặc
địa phương mình đã làm sạch nước bằng
cách nào ?
- 2 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận.
- HS quan sát, trả lời:
- HS suy nghĩ, tự do phát biểu:
+ Do nước thải từ các chuồng, trại, của các
hộ gia đình đổ trực tiếp xuống sơng.
+ Do nước thải từ các gia đình đổ xuống
cống.
+ Do các hộ gia đình đổ rác xuống sơng.
+ Do sơng có nhiều rong, rêu, nhiều đất bùn
không được khai thông. …
- HS phát biểu.
- HS tiến hành thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS cả lớp.
<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>
- Đánh giá các hoạt động tuần 13 phổ biến các hoạt động tuần 14.
- Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát
huy .
<b>II.Chuẩn bị :</b>
GV: Những hoạt động về kế hoạch tuần 14.
HS: Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua .
<b>III. Hoạt động dạy - học:</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- GV kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh .
2,Bài mới;
a) Giới thiệu :
- GV giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần
1*/ Đánh giá hoạt động tuần qua.
- Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh
hoạt .
- Giáo viên ghi chép các công việc đã thực
hiện tốt và chưa hoàn thành .
- Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn
tại còn mắc phải .
- Tuyên dương : Oanh , Thảo , Quy , Nga ,
Phong.
-Nhắc nhở: Lê Anh , Thời, Hải ,
2*/ Phổ biến kế hoạch tuần 14
-Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho
tuần tới :
-Về học tập : Ôn tập chuẩn bị kiểm tra giữa
HK 2
- Về lao động : Vệ sinh lớp học khuôn viên
sạch sẽ .
-Về các phong trào khác theo kế hoạch của
ban giám hiệu
<i> 3. Củng cố - Dặn dò:</i>
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài
xem trước bài mới .
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự
chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt
- Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh
hoạt.
- Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo
cáo
các hoạt động của tổ mình .
- Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ trách
lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động
đội trong tuần qua .
- Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động
của lớp trong tuần qua.
- Các tổ trưởng và các bộ phâïn trong lớp
ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.
- HS lắng nghe.
- Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dị và
chuẩn bị tiết học sau.
<b> HĐNG </b>
- Biết một vài số liệu về đất nước, con người Việt Nam.
- Biết được tên những anh hùng và những truyền thống văn hóa của con người Việt Nam
- Gd HS luôn yêu quê hương, đất nước mình.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>III. Đồ dùng dạy – học:</b>
1. Ổn định tổ chức: Vui văn nghệ
2. Nội dung hoạt động:
- Cho HS nêu một vài số liệu về đất nước,
con người Việt Nam mà em biết:
+ Cho biết những người anh hùng ở quê
hương, đất nước mình
- GV nhận xét, kết luận
- GV: Họ là những người con của quê hương
đất nước vì quê hương, đất nước mà họ đã hi
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chúng ta làm gì để đền đáp những người
đã ngã xuống vì quê hương đất nước?
- Chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp hát
- HS thảo luận, trình bày lại
VD: Những anh hùng: Trần Thị Tâm, Ngô
Gia Tự, Lê Văn Tám, Võ Thị Sáu,...
Liệt sĩ: Hoàng Quốc Huy 24 tuổi ở Cam
Vũ, Hoàng Thị Mai 22 tuổi ở Tam Hiệp,...
- HS lắng nghe.
- Chúng ta cố gắng học thật giỏi, biết tôn
trọng và tự hào về những người đã hi sinh...
<i><b> </b></i>
<i> </i>
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM
SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
-Áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài tốn có liên quan
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i>1.Oån định:</i>
<i>2.KTBC :</i>
-GV gọi 6 HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 60 , đồng thời kiểm tra vở bài tập
về nhà của một số HS khác
-GV chữa bài và cho điểm HS
<i>3.Bài mới :</i>
<i> a) Giới thiệu bài </i>
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực
hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
<b> </b><i>b ) Phép nhân 27 x 11 ( Trường hợp tổng hai</i>
<i>chữ số bé hơn 10 )</i>
-GV viết lên bảng phép tính 27 x 11.
-Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.
-Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép
nhân trên.
-Hãy nêu rõ bước cộng hai tích riêng của phép
nhân 27 x 11.
-Như vậy , khi cộng hai tích riêng của phép
nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ cần cộng hai
chữ số ( 2 + 7 = 9 ) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số
của số 27.
-Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân
7 x 11 = 297 so với số 27. Các chữ số giống và
khác nhau ở điểm nào ?
-Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau:
* 2 cộng 7 = 9
* Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 được
297.
* Vậy 27 x 11 = 297
-Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11.
-GV nhận xét và nêu vấn đề: Các số 27 ,41 …
đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10 , vậy với
trường hợp hai chữ số lớn hơn 10 như các số 48 ,
<i> c.Phép nhân 48 x11 (Trường hợp hai chữ số</i>
<i>nhỏ hơn hoặc bằng 10)</i>
-Viết lên bảng phép tính 48 x 11.
-Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học
trong phần b để nhân nhaẵm x 11.
-Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính
trên.
-Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép
nhân trên ?
-Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai tích riêng
của phép nhân 48 x 11.
-6 HS lên sửa bài , HS dưới lớp theo dõi để nhận
xét bài làm của bạn
-HS nghe.
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào giấy
nháp
27
x 11
-Số 297 chính là số 27 sau khi được viết thêm tổng
hai chữ số của nó ( 2 + 7 = 9 ) vào giữa.
-HS nhẩm
-HS nhân nhẩm và nêu cách nhân nhẩm của mình
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào nháp
48
-Vậy em hãy dựa vào bước cộng các tích riêng
của phép nhân 48 x11 để nhận xét về các chữ số
trong kết quả phép nhân 48 x 11 = 528.
+ 8 là hàng đơn vị của 48.
+ 2 là hàng đơn vị của tổng hai chữ số của
48 ( 4 + 8 = 12 ).
+ 5 là 4 + 1 với 1 là hang chục của 12 nhớ sang
-Vậy ta có cách nhân nhẩm 48 x 11 như sau
+ 4 công 8 bằng 12 .
+ Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 được 428.
+ Thêm 1 vào 4 của 428 được 528.
+Vậy 48 x 11 = 528.
-Cho HS nêu lại cách nhân nhẩm 48 x 11.
-Yêu cầu HS thực hiện nhân nnhẩm 75 x 11.
<i>d) Luyện tập , thực hành </i>
<i><b> Bài 1</b></i>
-Yêu cầu HS nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở,
khi chữa bài gọi 3 HS lần lượt nêu cách nhẩm
của 3 phần.
<i><b> Bài 2 </b></i>
-GV yêu cầu HS tự làm bài , nhắc HS thực hiện
nhân nhẩm để tìm kết quả khơng được đặt tính.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 3</b></i>
-GV yêu cầu HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS làm bài vào vở .
Bài giải
Số hàng cả hai khối lớp xếp được là
17 + 15 = 32 ( hàng )
Số học sinh của cả hai khối lớp
11 x 32 = 352 ( học sinh )
Đáp số : 352 học sinh
Nhận xét cho điểm học sinh
<i><b> Bài 4</b></i>
<b> </b>-Cho HS đọc đề bài sau đò hướng dẫn : Để biết
được câu nào đúng , câu nào sai trước hết chúng
ta phải tính số ngườicó ùtrong mỗi phịng họp
,sau đó so sánh và rút ra kết quả
<i>4.Củng cố, dặn dò :</i>
-Nhạân xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-HS nghe giảng.
-2 HS lần lượt nêu.
-HS nhân nhẩm và nêu cách nhân trước lớp.
-Làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.
-2 HS lên bảng làm bài , cảø lớp làm bài vào vở
a ) X : 11 = 25
X = 25 x 11
X = 275
b ) X : 11 = 78
X = 78 x 11
X = 858
-HS đọc đề bài
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở
Bài giải
Số học sinh của khối lớp 4 là
11 x 17 = 187 ( học sinh )
Số học sinh của khối lớp 5 có là
11 x 15 = 165 ( học sinh )
Số học sinh củacả hai khối lớp
187 + 165 = 352 ( học sinh)
Đáp số 352 học sinh
-HS nghe GV hướng dẫn và làm bài ra nháp
Phịng A có 11 x 12 = 132 người
Phịng B có 9 x 14 = 126 người
Vậy câu b đúng , các câu a , c, d sai.
-HS cả lớp.
<i><b>Đạo đức</b> : </i> <b>HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( t 2 )</b>
I.Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
-Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ôngg bà,
cha mẹ.
-Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong
cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy học:
-SGK Đạo đức lớp 4
-Đồ dùng hóa trang để diễn tác phẩm “Phần thưởng”.
-Bài hát “Cho con”- Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu.
III.Hoạt động trên lớp:
Tiết: 2
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiềt kiệm thời
giờ”.
+Hãy trình bày thời gian biểu hằng ngày của
bản thân.
-GV ghi điểm.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Hiếu thảo với ông bà, cha
mẹ”
b.Nội dung:
*Khởi động : Hát tập thể bài “Cho con”- Nhạc
và lời: Phạm Trọng Cầu.
-GV hỏi:
+Bài hát nói về điều gì?
+Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che
chở của cha mẹ đối với mình? Là người con
trong gia đình, Em có thể làm gì để cha mẹ vui
lịng?
*Hoạt động 1: Thảo luận tiểu phẩm “Phần
thưởng” –SGK/17-18.
-GV cho HS đóng vai Hưng, bà của Hưng
trong tiểu phẩm “Phần thưởng”.
-GV phỏng vấn các em vừa đóng tiểu phẩm.
+Đối với HS đóng vai Hưng.
Vì sao em lại tặng “bà” gói bánh ngon em vừa
được thưởng?
+Đối với HS đóng vai bà của Hưng:
“Bà” cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa
cháu đối với mình?
-GV kết luận: Hưng u kính bà, chăm sóc
bà, Hưng là một đứa cháu hiếu thảo.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập
1-SGK/18-19)
-GV nêu yêu cầu của bài tập 1:
Cách ứng xử của các bạn trong các tình huống
sau là đúng hay sai? Vì sao?
a/. Mẹ mệt, bố đi làm mãi chưa về. Sinh vùng
vằng, bực bội vì chẳng có ai đưa Sinh đến nhà
bạn dự sinh nhật.
b/. Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan đã
chuẩn bị sẵn chậu nước, khăn mặt để mẹ rửa
cho mát. Loan còn nhanh nhảu giúp mẹ mang
c/. Bố Hoàng vừa đi làm về, rất mệt. Hoàng
-Một số HS thực hiện.
-HS nhận xét.
-HS trả lời.
-HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp
đóng.
-Cả lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử.
chạy ra tận cửa đón và hỏi ngay: “Bố có nhớ
mua truyện tranh cho con khơng?”
d/. Ơng nội của Hồi rất thích chơi cây cảnh,
Hồi đến nhà bạn mượn sách, thấy ngồi vườn
nhà bạn có đám hoa lạ, liền xin bạn một nhánh
mang về cho ông trồng.
đ/. Sau giờ học nhóm, Nhâm và bạn Minh đang
đùa với nhau. Chợt nghe tiếng bà ngoại ho ở
phòng bên, Nhâm vội chạy sang vuốt ngực cho
bà.
-GV mời đại diện các nhóm trình bày.
-GV kết luận:
+Việc làm của các bạn Loan (Tình huống b);
Hồi (Tình huống d), Nhâm (Tình huống đ) thể
hiện lịng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
+Việc làm của bạn Sinh (Tình huống a) và
bạn Hồng (Tình huống c) là chưa quan tâm
đến ông bà, cha mẹ.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập
2-SGK/19)
-GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm.
Hãy đặt tên cho mỗi tranh (SGK/19) và nhận
xét về việc làm của nhỏ trong tranh.
Nhóm 1 : Tranh 1
Nhóm 2 : Tranh 2
-GV kết luận về nội dung các bức tranh và
khen các nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp.
-GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung.
4.Củng cố - Dặn dò:
-Chuẩn bị bài tập 5- 6 (SGK/20)
Bài tập 5 : Em hãy sưu tầm truyện, thơ, bài
hát, các câu ca dao, tục ngữ nói về lịng hiếu
Bài tập 6 : Hãy viết, vẽ hoặc kể chuyện về
chủ đề hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Các
nhóm khác trao đổi.
-2 HS đọc.
-Cả lớp thực hiện.
<b>I. Mục tiêu: </b>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Đọc thành tiếng:</b></i>
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
-PB: Xi-ô-côp-xki, dại dột, rũi ro, lại làm nảy ra, non nớt,….
-PN: Xi-ô-côp-xki, cửa sổ, ngã gãy chân, rủi ro, hàng trăm lần,…
Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng
ở các từ ngữ nói về nghị lực , khao khát hiểu biết của Xi-ô-côp-xki … .
Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với với nội dung bài.
<i><b>2.</b></i> <i><b>Đọc - hiểu:</b></i>
Hiểu nội dung bài: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga, Xi-ô-côp-xki nhờ khổ cơng
nghiên cứu kiên trì, bền bĩ suốt 40 năm đã thực hiện thành cơng ước mơ tìm đừơng lên các vì
sao.
Hiểu nghĩa các từ ngữ: thiết kế, khi cầu, sa hồn tâm niệm, tơn thờ,…
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC:</b></i>
-Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài Vẽ
trứng và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi 1 HS đọc toán bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ chân dung
Xi-ô-côp-xki và giới thiệu đây là nhà bác học
Xi-ô-côp-xki người Nga (1857-1935), ông là
một trong những người đầu tiên tìm đường lên
khoảng khơng vũ trụ,
Xi-ơ-cơp-xki đã vất vã, gian khổ như thế nào
để tìm được đường lên các vì saao, các em
cùng học bài để biết trước điều đó.
<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b> * Luyện đọc:</b></i>
-Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
(3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS (nếu có)
-Chú ý các câu hỏi:
+Vì sao quả bóng khơng có cánh mà vẫn bay
được? Cậu làm thế nào mà mua được nhiều
sách và dụng cụ thí nghiệm thế?
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-GV có thể giới thiệu thêm hoặc gọi HS giới
thiệu tranh (ảnh) về khinh khí cầu, tên lửa
nhiều tầng, tàu vũ trụ.
-Gọi HS đọc cả bài.
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
+Toàn bài đọc viết giọng trang trọng, cảm
hứng ca ngợi, khâm phục.
+Nhấn giọng những từ ngữ: nhảy quam gãy
<i>chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục,</i>
<i>hàng trăm lần, chinh phục…</i>
<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu
hỏi.
+ Xi-ô-côp-xki mơ ước điều gì?
+Khi cịn nhỏ , ơng đã làm gì để có thể bay
được?
+Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm
cách bay trong khơng trung của Xi-ơ-cơp-xki?
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 1.
-u cầu HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ơ-cơp-xki đã
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Quan sát và lắng nghe.
-4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ nhỏ … đến vẫn bay được.
+ Đoạn 2:Để tìm điều … đến tiết kiệm thơi.
+Đoạn 3: Đúng là … đến các vì sao
+Đoạn 4: Hơn bốn mươi năm … đến chinh
phục.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Gới thiệu và lắng nghe.
-2 HS đọc toàn bài.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS
ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Xi-ô-côp-xki mơ ước được bay lên bầu trời.
+Khi cịn nhỏ, ơng dại dột nhảy qua cửa sổ để
bay theo những cánh chim…
+Hình ảnh quả bóng khơng có cánh mà vẫn
bay được đã gợi cho Xi-ơ-cơp-xki tìm cách bay
vào khơng trung.
+Đoạn 1 nói lên mơ ước của Xi-ơ-cơp-xki.
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS
thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
làm gì?
+Ơng kiên trì thực hiện ước mơ của mình như
thế nào?
-Ngun nhân chính giúp ơng thành cơng là gì?
+Đó cũng chính là nội dung đoạn 2,3.
-Ghi bảng ý chính đoạn 2,3.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 4, trao đổi ội dung và
trả lời câu hỏi.
-Ý chính của đoạn 4 là gì?
-Ghi ý chính đoạn 4.
+En hãy đặt tên khác cho truyện.
-Câu truyện nói lên điều gì?
-Ghi nội dung chính của bài.
<i><b> * Đọc diễn cảm:</b></i>
-yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài. HS cả lớp theo dõi để tim ra cách đọc hay.
-Tổ chức co HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
-Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
-Em học được điều gì qua cách làm việc của
nhà bác học Xi-ô-côp-xki.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
khơng biết bao nhiêu là sách, ơng hì hục làm
thí nghiệm có khi đến hàng trăm lần.
+Để thực hiện ước mơ của mình ơng đã sống
kham khổ, ơng đã chỉ ăn bánh mì sng để
dành tiền mua sách vở và dũng cụ thí nghiệm.
Sa Hồng khơng ủng hộ phát minh bằng khinh
khí cầu baybằng kim loại của ơng nhưng ơng
khơng nản chí. Ơng đã kiên trì nghiêng cứu và
thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở
thành phương tiện bay tới các vì sao từ chiếc
pháo thăng thiên.
+ Xi-ơ-cơp-xki thành cơng vì ơng có ước mơ
đẹp: chinh phục các vì sao và ơng đã quyết
tâm thực hiện ước mơ đó.
-2 HS nhắc lại.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao
đổi và trả lời câu hỏi.
+Đoạn 4 nói lên sự thành cơng của
Xi-ơ-cơp-xki.
-1 HS nhắc lại.
+Tiếp nối nhau phát biểu.
*Ước mơ của Xi-ô-côp-xki.
*Người chinh phục các vì sao.
*Ơng tổ của ngành du hành vũ trụ.
*Quyết tâm chinh phục bầu trời.
-Truyện ca ngợi nhà du hành vũ trụ vĩ đại
Xi-ô-côp-xki. nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền
bĩ suốt 40 năm đã thực hiện thành cơng ước mơ
lên các vì sao.
-4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc (như
đã hướng dẫn).
-1 HS đọc thành tiềng.
-Câu chuyện nói lên từ nhỏ Xi-ơ-cơp-xki đã
mơ ước được bay lên bầu trời.
-Nhờ kiên trì, nhẫn nại Xi-ô-côp-xki đã thành
công trong việc nghiên cứu ước mơ của mình.
+ Xi-ơ-cơp-xki là nhà khoa học vĩ đại đã tìm ra
cách chế tạo khí cầu bay bằng kim loại, thiết kế
thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành một
phương tiện bay tới các vì sao.
<b>KHOA HỌC </b>
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết được nước sạch và nước bị ơ nhiễm bằng mắt thường và bằng thí nghiệm.
-Biết được thế nào là nước sạch, thế nào là nước bị ơ nhiễm.
-Ln có ý thức sử dụng nước sạch, không bị ô nhiễm.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-HS chuẩn bị theo nhóm:
+Một chai nước sông hay hồ, ao (hoặc nước đã dùng như rửa tay, giặt khăn lau bảng), một chai nước giếng
hoặc nước máy.
+Hai vỏ chai.
+Hai phễu lọc nước; 2 miếng bông.
-GV chuẩn bị kính lúp theo nhóm.
-Mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá (pho-to theo nhóm).
III/ Hoạt động dạy- học:
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Ổn định lớp:</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i> Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu
hỏi:
1) Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời sống
của người, động vật, thực vật ?
2) Nước có vai trị gì trong sản xuất nơng
nghiệp ? Lấy ví dụ.
-GV nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
<i>3.Dạy bài mới:</i>
<i>* Giới thiệu bài:</i>
-Kiểm tra kết quả điều tra của HS.
-Gọi 10 HS nói hiện trạng nước nơi em ở.
-GV ghi bảng thành 4 cột theo phiếu và gọi tên
từng đặc điểm của nước. Địa phương nào có hiện
trạng nước như vậy thì giơ tay. GV ghi kết quả.
-GV giới thiệu: (dựa vào hiện trạng nước mà HS
điều tra đã thống kê trên bảng). Vậy làm thế nào để
chúng ta biết được đâu là nước sạch, đâu là nước ô
nhiễm các em cùng làm thí nghiệm để phân biệt.
* Hoạt động 1: Làm thí nghiệm: Nước sạch, nước
bị ơ nhiễm.
t Mục tiêu:
-Phân biệt được nước trong và nước đục bằng
cách quan sát thí nghiệm.
-Giải thích tại sao nước sơng, hồ thường đục và
khơng sạch.
t Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí nghiệm
theo định hướng sau:
-Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị
của nhóm mình.
-u cầu 1 HS đọc to thí nghiệm trước lớp.
-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
-Gọi 2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ
sung. GV chia bảng thành 2 cột và ghi nhanh
những ý kiến của nhóm.
-HS trả lời.
-HS đọc phiếu điều tra.
-Giơ tay đúng nội dung hiện trạng nước của địa
phương mình.
-HS lắng nghe.
-HS hoạt động nhóm.
-HS báo cáo.
-2 HS trong nhóm thực hiện lọc nước cùng một lúc,
các HS khác theo dõi để đưa ra ý kiến sau khi quan
sát, thư ký ghi các ý kiến vào giấy. Sau đó cả nhóm
cùng tranh luận để đi đến kết quả chính xác. Cử đại
diện trình bày trước lớp.
-HS nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, tuyên dương ý kiến hay của các
nhóm.
* Qua thí nghiệm chứng tỏ nước sông hay hồ, ao
hoặc nước đã sử dụng thường bẩn, có nhiều tạp
chất như cát, đất, bụi, … nhưng ở sơng, (hồ, ao)
-Yêu cầu 3 HS quan sát nước ao, (hồ, sông) qua
kính hiển vi.
-Yêu cầu từng em đưa ra những gì em nhìn thấy
trong nước đó.
* Kết luận: Nước sông, hồ, ao hoặc nước đã dùng
rồi thường bị lẫn nhiều đất, cát và các vi khuẩn sinh
sống. Nước sơng có nhiều phù sa nên có màu đục,
nước ao, hồ có nhiều sinh vật sống như rong, rêu,
tảo … nên thường có màu xanh. Nước giếng hay
nước mưa, nước máy không bị lẫn nhiều đất, cát,
…
* Hoạt động 2: Nước sạch, nước bị ô nhiễm.
t Mục tiêu: Nêu đặc điểm chính của nước sạch,
nước bị ô nhiễm.
t Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
-Phát phiếu bảng tiêu chuẩn cho từng nhóm.
-Yêu cầu HS thảo luận và đưa ra các đặc điểm của
từng loại nước theo các tiêu chuẩn đặt ra. Kết luận
-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
-Yêu cầu 2 đến 3 nhóm đọc nhận xét của nhóm
mình và các nhóm khác bổ sung, GV ghi các ý kiến
đã thống nhất của các nhóm lên bảng.
-u cầu các nhóm bổ sung vào phiếu của mình
nếu còn thiếu hay sai so với phiếu trên bảng.
-Phiếu có kết quả đúng là:
-Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang
53 / SGK.
* Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai.
t Mục tiêu: Nhận biết được việc làm đúng.
t Cách tiến hành:
-GV đưa ra kịch bản cho cả lớp cùng suy nghĩ:
Một lần Minh cùng mẹ đến nhà Nam chơi: Mẹ
Nam bảo Nam đi gọt hoa quả mời khách. Vội quá
Nam liền rửa dao vào ngay chậu nước mẹ em vừa
rửa rau. Nếu là Minh em sẽ nói gì với Nam.
+Miếng bơng lọc chai nước sơng (hồ, ao) hay nước
đã sử dụng có màu vàng, có nhiều đất, bụi, chất bẩn
nhỏ đọng lại vì nước này bẩn, bị ô nhiễm.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe và phát biểu: Những thực vật, sinh
vật em nhìn thấy sống ở ao, (hồ, sông) là: Cá , tôm,
cua, ốc, rong, rêu, bọ gậy, cung quăng, …
-HS lắng nghe.
-HS quan sát.
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận.
-HS nhận phiếu, thảo luận và hồn thành phiếu.
-HS trình bày.
-HS sửa chữa phiếu.
-2 HS đọc.
-HS lắng nghe và suy nghĩ.
<i><b>PHIẾU THẢO LUẬN NHĨM</b></i>
Nhóm: . . .
Đặc điểm Nước sạch Nước bị ơ nhiễm
Màu Khơng màu, trong suốt Có màu, vẩn đục
Mùi Khơng mùi Có mùi hơi
Vị Khơng vị
Vi sinh vật Khơng có hoặc có ít khơng đủ gây hại Nhiều q mức cho phép
Có chất hồ tan Khơng có các chất hồ tan có hại cho sức
khoẻ.
-Nêu yêu cầu: Nếu em là Minh em sẽ nói gì với
bạn ?
-GV cho HS tự phát biểu ý kiến của mình.
-GV nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu biết
và trình bày lưu lốt.
<i>3.Củng cố- dặn dị:</i>
-Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm
HS hăng hái tham gia xây dựng bài, nhắc nhở
những HS còn chưa chú ý.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
-Dặn HS về nhà tìm hiểu vì sao ở những nơi em
sống lại bị ô nhiễm ?
-HS trả lời.
-HS khác phát biểu.
-HS cả lớp.
BÀI 12 THÊU MĨC XÍCH HÌNH QUẢ CAM (3 tiết )
I/ Mục tiêu: -HS biết cách sang mẫu thêu lên vải và vận dụng kĩ thuật thêu móc xích để thêu hình
quả cam.
-Thêu được hình quả cam bằng mũi thêu móc xích.
-HS u thích sản phẩm mình làm được.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Mẫu thêu móc xích hình quả cam có kích thước đủ lớn để HS cả lớp quan sát được.
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+Một mảnh vải trắng có kích thước 30 cm x 30cm, một tờ giấy than, mẫu vẽ hình quả cam.
+Len, chỉ thêu các màu.
+Kim khâu len và kim thêu.
+Khung thêu trịn cầm tay có đường kính 20cm.
III/ Hoạt động dạy- học:
Tiết 1
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Ổn định:Khởi động.</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.</i>
<i>3.Dạy bài mới:</i>
a)Giới thiệu bài: Thêu móc xích hình quả
cam và nêu mục tiêu bài học.
<i> b)Hướng dẫn cách làm:</i>
* <b>Hoạt động 1: </b><i><b>GV hướng dẫn HS quan sát</b></i>
<i><b>và nhận xét mẫu.</b></i>
-GV giới thiệu mẫu thêu hình quả cam, hướng
dẫn HS quan sát mẫu kết hợp với quan sát H.5
SGK để nêu nhận xét về đặc điểm hình dạng,
màu sắc quả cam.
-GV nhận xét và nêu tóm tắt đặc điểmmẫu
thêumóc xích hình quả cam có 2 phần: phần
cuống lá và phần quả. Phần cuống hơi cong ,
màu nâu. Trên cuống lá có màu xanh. Hình quả
hơi trịn, có màu da cam.
<b>* Hoạt động 2: </b><i><b>GV hướng dẫn thao tác kỹ</b></i>
<i><b>thuật.</b></i>
<i><b> * </b></i><b>GV hướng dẫn sang (in) mẫu thêu lên</b>
<b>vải</b><i><b>.</b></i>
-Quan Sát các hình thêu trên áo, vỏ gối, khăn
-GV hỏi:
+Làm thế nào để sang được mẫu thêu lên
vải?
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
-HS quan sát mẫu và nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát các mẫu thêu.
-Cho HS quan sát H.1b SGK để nêu cách in
mẫu thêu lên vải.
-Hướng dẫn HS in mẫu thêu lên vải như SGK
*GV lưu ý một số điểm:
+Phân biệt hai mặt của giấy than để đặt giấy
cho đúng.
+Dùng bút chì để tơ theo mẫu thêu. Mẫu
nhiều nét vẽ nên tô từ trái sang phải, từ trên
xuống dưới để khơng bị vị sót nét vẽ.
+Tô xong, nhấc mẫu thêu và giấy than ra.
Nếu nét vẽ mờ thì dùng bút chì tơ lại.
<b>* GV hướng dẫn thêu móc xích hình quả</b>
<b>cam.</b>
-Yêu cầu HS nhắc lại cách căng vải lên
khung và cho 1 HS lên thực hành căng khung
thêu.
-Hướng dẫn HS quan sát hình 2, 3, 4 SGK
và hỏi:
+ Thêu móc xích hình quả cam ta thêu như
thế nào?
-GV hướng dẫn HS 1 số điểm cần lưu ý.
* <b>Hoạt động 3: </b><i><b>HS thực hành thêu hình</b></i>
<i><b>quả cam.</b></i>
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu yêu
cầu , thời gian hoàn thành sản phẩm.
-Tổ chức cho HS in mẫu, căng vải lên khung
thêu.
-Nếu còn thời gian GV cho HS thêu hình quả
cam .
3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập
của HS.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
-HS quan sátvà nêu.
-HS thực hành in.
-HS lắng nghe.
-HS nêu .
-HS quan sát và trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS chuẩn bị dụng cụ.
-HS thực hành cá nhân.
-HS cả lớp.
<i><b> </b></i>
Tiết 62 NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
I.Mục tiêu: - Giúp HS: -Biết thực hiện nhân với số có 3 chữ số.
-Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai , tích riêng thứ ba trong phép nhân với số có 3 chữ số.
-Áp dụng phép nhân với số có 3 chữ số để giải các bài tốn có liên quan.
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i>1.Oån định:</i>
<i>2.KTBC :</i>
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở
bài tập về nhà của một số HS khác
-GV chữa bài , nhận xét cho điểm HS
<i>3.Bài mới :</i>
<b> </b><i>a) Giới thiệu bài </i>
-Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực
hiện phép nhân với số có 3 chữ số
<i>b ) Phép nhân 164 x 23 </i>
* Đi tìm kết quả
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo nhận xét
bài làm của bạn.
-GV ghi lên bảng phép tính 164 x 123 , sau đó
u cầu HS áp dụng tính chất một só nhân với một
-Vậy 164 x123 bằng bao nhiêu ?
* Hướng dẫn đặt tính và tính
-GV nêu vấn đề : Để tính 164 x123 , theo cách
tính trên chúng ta phải thực hiện 3 phép nhân là
164 x100 , 164 x20 và 164 x 3 , sau đó thực hiện
một phép cộng 3 số
16 400 + 3 280 + 492 , như vậy rất mất công
-Để tránh thực hiện nhiều bước tính như trên,
người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tínnh nhân
theo cột dọc . Dựa vào cách đặt tính nhân với số
có hai chữ số, bạn nào có thể đặt tính
164 x 123 ?
-GV nêu cách đặt tính đúng : Viết 164 rồi viết
123 xuống dưới sao cho hàng đơn vị thẳng hàng
đơn vị , hàng chục thẳng hàng chụ, hàng trăm
thẳng hàng trăm, viết dấu nhân rồi kẻ vạch ngang.
-GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân :
+Lần lượt nhân từng chữ số của 123 x164 theo
thứ tự từ phải sang trái
164
x 123
492
328
164
20172
-GV giới thiệu :
* 492 gọi là tích riêng thứ nhất.
* 328 gọi là tích riêng thứ hai . Tích riêng thứ hai
viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 328 chục, nếu
viết đầy đủ là 3 280.
* 164 gọi là tích riêng thứ ba . Tích riêng thứ ba
viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là 164 trăm, nếu
viết đầy đủ là 16 400.
-GV cho HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân
164 x 123.
-Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân.
<b> </b><i>c) Luyện tập , thực hành </i>
<i><b> Bài 1</b></i>
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Các phép tính trong bài đều là các phép tính
nhân với số có 3 chữ so ácác em thực hiện tương
-GV chữa bài , có yêu cầu 3 HS lần lượt nêu
cách tính của từng phép nhân.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2 </b></i>
-Treo bảng số như đề bài trong SGK , nhắc HS
thực hiện phép tính ra nháp vàviết kết quả tính
đúng vào bảng .
-GV nhận xét và cho điểm HS
-HS tính như sách giáo khoa.
-164 x 123 = 20 172
-1 HS lên bảng đặt tính , cả lớp đặt tính vào giấy
nháp
-HS đặt tính lại theo hướng dẫn nếu sai.
-HS theo dõi GV thực hiện phép nhân.
-HS nghe giảng.
-1 HS lên bảng làm , cả lớp làm bài vào nháp.
-HS nêu như SGK.
-Đặt tính rồi tính.
-3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở .
-HS nêu.
-HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào VBT.
a 262 262 263
b 130 131 131
<b>Bài 3</b>
-Gọi HS đọc đề bài , yêu cầu các em tự làm.
-GV nhận xét cho điểm HS.
<i>4.Củng cố, dặn dò :</i>
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện
tập thêmvà chuẩn bị bài sau
-1 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào vở
Bài giải
Diện tích của mảnh vuờn là
125 x 125 = 15625 ( m2<sub> )</sub>
Đáp số : 15625 m2
-HS cả lớp.
<b>THỂ DỤC </b>
I.Mục tiêu : -Ôn 7 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu HS thực hiện động tác
theo đúng thứ tự, chính xác và tương đối đẹp.
-Trò chơi : “Chim về tổ ” Yêu cầu HS nắm được luật chơi, chơi tự giác, tích cực và chủ động
-Học động tác điều hoà .Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng, nhịp độ chậm và thả lỏng.
II. Đặc điểm – phương tiện :
<i><b>Địa điểm</b></i> : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
<i><b>Phương tiện</b></i> : Chuẩn bị còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Định</b></i>
<i><b>lượng</b></i>
<i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>
<i>1 . Phần mở đầu: </i>
-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu
giờ học.
-Khởi động:
+Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ tay,
đầu gối, hông, vai.
+Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên quanh
sân tập.
+Trò chơi: “Trò chơi hiệu lệnh”.
<i>2. Phần cơ bản:</i>
<i><b> </b>a) Bài thể dục phát triển chung:</i>
<i><b> </b></i><b>* </b>Ôn 7 động tác của bài thể dục phát triển
chung
+Lần 1: GV điều khiển vừa hô nhịp cho HS tập
vừa quan sát để sửa sai cho HS , dừng lại để sửa
nếu nhịp nào có nhiều HS tập sai
+Lần 2: Mời cán sự lên hô nhịp cho cả lớp tập,
GV quan sát để sửa sai cho HS (Chú ý : Xen kẽ
giữa các lần tập GV nên nhận xét).
<i> * Học động tác thăng bằng </i>
+Lần 1:
-GV nêu tên động tác, ý nghĩa của động tác.
-GV làm mẫu cho HS hình dung được động tác.
6 – 10 phút
1 – 2 phút
2 – 3 phút
1 – 2 phút
18 – 22
phút
13 – 15
phút
1 – 2 lần
mỗi động
tác
2 x 8 nhịp
4 – 5 lần
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo
cáo.
-HS đứng theo đội hình 4
hàng ngang.
-GV vừa làm mẫu tập chậm từng nhịp vừa phân
tích giảng giải để HS tập theo.
<i><b>Nhịp 1</b>: Đưa chân trái sang bên (thả lỏng chân</i>
<i>và bàn chân không chạm đất, đồng thời hai tay</i>
<i>dang ngang , bàn tay sấp (thả lỏng cổ tay). </i>
<i><b>Nhịp 2</b>: Hạ bàn chân trái xuống thành tư thế</i>
<i>đứng hai chân rộng bằng vai, đồng thời gập thân</i>
<i><b>Nhịp 3</b>: Như nhịp 1.</i>
<i><b>Nhịp 4</b>: Về TTCB</i>
<i>Nhịp 5 , 6, 7, 8 : Như nhịp 1, 2, 3, 4 nhưng đổi</i>
<i>chân. </i>
* GV treo tranh: HS phân tích, tìm hiểu các cử
động của động tác theo tranh.
+Lần 2: GV đứng trước hô nhịp tập cùng chiều
với HS, HS tập các cử động của động tác điều
hoà.
+Lần 3: GV hô nhịp cho HS tập toàn bộ động
tác và quan sát HS tập.
+Lần 4: Cho cán sự lớp lên vừa tập vừa hô nhịp
cho cả lớp tập theo, GV theo dõi sửa sai cho các
em
+Lần 5: HS tập tương đối thuộc bài GV không
cho cán sự làm mẫu chỉ hô nhịp cho HS tập.
<i> * GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển,</i>
GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ.
* Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi
đua trình diễn. GV cùng HS quan sát, nhận xét,
-GV điều khiển hô nhịp kết hợp cho HS tập ôn
cả 8 động tác cùng một lượt (Xen kẽ mỗi động
tác tập GV có nhận xét).
-Cán sự lớp điều khiển hơ nhịp để HS cả lớp
tập.
b) Trị chơi : “Chim về tổ ”
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trị chơi.
-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi.
-Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực hiện
đúng quy định của trò chơi.
-Tổ chức cho HS chơi chính thức và có hình
mỗi động
tác 2 x 8
nhịp
4 – 5 phút
1 lần
-Học sinh 4 tổ chia thành 4
<sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub>
phạt vui với những HS phạm luật.
-GV quan sát, nhận xét, biểu dương những HS
chơi tự giác, tích cực và chủ động.
<i>3. Phần kết thúc: </i>
-HS đứng tại chỗ làm động tác gập thân thả
lỏng.
-Thực hiện bật chạy nhẹ nhàng từng chân kết
hợp thả lỏng toàn thân.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao
bài tập về nhà.
-GV hô giải tán.
4 – 6 phút
6 – 8 lần
6 – 8 lần
1 – 2 phút
1 – 2 phút
-Đội hình hồi tĩnh và kết
thúc.
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
Củng cố và hệ thống hoá những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm Có chí thì nên.
Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm Có chí thì nên.
Ơn luyện về danh từ, tính từ, động từ.
Luyện viết động văn taeo chủ đề Có chí thì nên. Câu văn đúng ngữ pháp, giàu hình ảnh, dùng
từ hay.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
Giấy khổ to và bút dạ,
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
<i><b>1. KTBC:</b></i>
-Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ miêu tả
đặc điểm khác nhau của các đặc điểm sau:
xanh, thấp, sướng.
-Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: hãy nêu một
số cách thể hiện mức độ của đặc điểm tính
chất.
-Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn và bài của
bạn làm trên bảng.
-Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ cùng củng
cố và hệ thống hoá các từ ngữ thuộc chủ điểm
Có chí thì nên.
<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo
luận và tìm từ,GV đi giúp đỡ các nhóm gặp
khó khăn. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên bảng.
-Gọi các nhóm khác bổ sung.
-Nhận xét, kết luận các từ đúng.
-3 HS lên bảng viết.
-2 HS đứng tại chỗ trả lời.
-Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm.
-Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
a/. Các từ nói lên ý chí nghị lực của con người.
b/. Các từ nói lên những thử thách đối với ý
chí, nghị lực của con người.
<i><b> Bài 2:</b></i>
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS đọc câu- đặt với từ:
+HS tự chọn trong số từ đã tìm được trong
nhóm a/
-HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó HS
khác nhận xét câu có dùng với từ của bạn để
giới thiệu được nhiều câu khác nhau với cùng
một từ.
-Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự
như nhóm a.
<i><b>Bài 3</b></i>:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Hỏi: +Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì?
+Bằng cách nào em biết được người đó?
-Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học
hoặc đã viết có nội dung Có chí thì nên.
-u cầu HS tự làm bài.GV nhắc HS để viết
đoạn văn hay các em có thể sử dụng các câu
tục ngữ, thành ngữ vào đoạn mở đoạn hay kết
đoạn.
-Gọi HS trình bày đoạn văn. GV nhận xét,
chữa lỗi dùng từ, đặt câu (nếu có ) cho từng HS
.
-Cho điểm những bài văn hay.
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ ở BT1 và
viết lại đoạn văn (nếu chưa đạt) và chuẩn bị bài
sau.
<i>Quyết chí, quyết tâm , bền gan, bền chí, bền</i>
<i>lịng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm,</i>
<i>kiên cường, kiên quyết , vững tâm, vững chí,</i>
<i>Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian</i>
<i>lao, gian truân, thử thách, thách thức, ghông</i>
<i>gai,…</i>
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở
BTTV4.
-HS có thể đặt:
+Người thành đạt đều là người rất biết bền chí
trong sự nghiệp của mình.
+Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần
con người được trưởng thành.
-1 HS đọc thành tiếng.
+Viết về một người do có ý chí nghị lực vươn
lên để vượt qua nhiều thử thách, đạt được
thành cơng.
+Đó là bác hành xóm nhà em.
*Đó chính là ơng nội em.
*Em biết khi xem ti vi.
*Em biết ở báo Thiếu niên Tiền phong.
*Nhà có nền thì vững.
*Thất bại là mẹ thành cơng.
*Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
-Làm bài vào vở.
-5 đến 7 HS đọc đoạn văn tham khảo của mình.
<b>I. Mục tiêu: </b>
Kể được câu chuyện mình chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó.
Lới kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với nét mặt, cử chỉ , điệu bộ.
Hiểu được nội dung chuyện, ý nghĩa của các câu truyện mà bạn kể.
Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
Mục gợi ý 2 viết trên bảng phụ.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC:</b></i>
-Gọi 2 HS kể lạn truyện em đã nghe, đã học về
người có nghị lực.
-Khuyến khích HS lắng nghe, hỏi bạn về nhân
vật, sự việc hay ý nghĩa câu chuyện cho bạn kể
chuyện.
-Nhật xét về HS kể chuyện, HS đặt câu hỏi và
cho điểm từng HS .
<i><b>2ø. Bài mới:</b></i>
<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
Tiết kể chuyện lần trước, các em đã nghe, kể
về người có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc
sống. Hôm nay, các em sẽ kể những truyện về
người có tinh thần, kiên trì vượt khó ở xung
quanh mình. Các em hãy tìm xem bạn nào lớp
mình đã biết quan tâm đến mọi người xung
quanh.
<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn kể chuyện:</b></i>
<i><b> * Tìm hiểu đề bài:</b></i>
-Gọi HS đọc đề bài.
-Phân tích đề bài: dùng phấn màu gạch chân
các từ: chứng kiến, tham gia, kiên trì, vượt
<i>khó,.</i>
-Gọi HS đọc phần gợi ý.
-Hỏi: +Thế nào là người có tinh thần vượt khó?
+Em kể về ai? Câu chuyện đó như thế nào?
-Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ trong SGK
và mơ tả những gì em biết qua bức tranh.
<i><b> * Kể trong nhóm:</b></i>
-gọi HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ.
-yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi giúp
-2 HS kể trước lớp.
-2 HS đọc thành tiếng.
-3 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.
+Người có tinh thần vượt khó là người khơng
quản ngại khó khăn, vất vả, ln cố gắng khổ
cơng làm được cơng việc mà mình mong muốn
hay có ích.
+Tiếp nối nhau trả lời.
*Em kể về anh Sơn ở Thanh Hoá mà em được
<i>biết qua ti vi. Anh bị liệt hai chân nhưng vẫn</i>
<i>*Em kể về người bạn của em. Dù gia đình bạn</i>
<i>gặp nhiều khó khăn nhưng bạn vẫn cố gắng đi</i>
<i>học.</i>
<i>*Em kể về lịng kiên trì học tập của bác hàng</i>
<i>xóm khi bác bị tai nạn lao động.</i>
<i>*Em kể về lòng kiên nhẫn luyện viết chữ đẹp</i>
<i>của bạn Châu cùng khi tập thể của em.</i>
-2 HS giới thiệu.
+Tranh 1 và tranh 4 kể về một bạn gái có gia
đình vất vả. Hàng ngày bạn phải làm nhiều việc
để giúp đỡ gia đình. Tối đến bạn vẫn chịu khó
học bài.
+Tranh 2, 3 kể về một bạn trai bị khuYết tật
nhưng bạn vẫn kiên trì, cố gắng luyện tập và
học hành.
đỡ các em yếu.
<i><b> * Kể trước lớp:</b></i>
-Tổ chức cho HS thi kể.
-Gv khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn
-Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
-Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm từng HS .
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe
các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài
sau.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện.
-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý
nghĩa truyện.
-Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã
nêu.
NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo)
I.Mục tiêu :
Giúp HS:
-Biết cách thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số (trường hợp có chữ số hàng chục là 0).
-Áp dụng phép nhânvới số có 3 chữ số để giải các bài tốn có liên quan.
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động củ trò</b></i>
<i>1.Ổn định :</i>
<i>2.KTBC :</i>
-GV gọi 5 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở
bài tập về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài nhận xét cho điểm HS.
<i>3.Bài mới :</i>
<b> </b><i>a. Giới thiệu bài </i>
-Giờ học toán các em sẽ tiếp tục học cách thực
hiện nhân với số có ba chữ số.
<i> b. Phép nhân 258 x 203 </i>
-GV viết lên bảng phép nhân 258 x 203 yêu cầu
HS thực hiện đặt tính để tính.
-Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai của
phép nhân 258 x 203 ?
-Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng các tích
riêng khơng ?
-Giảng vì tích riêng thứ hai gồm tồn chữ số 0
nên khi thực hiện đặt tính 258 x 203 chúng ta
khơng thể viết tích riêng này. Khi đó ta viết như
sau :
258
x 203
774
1516
152374
-Các em cần lưu ý khi viết tích riêng thứ ba
-5 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo nhận
xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.
258
x 203
774
000
516
52374
-Tích riêng thứ hai tồn gồm những chữ số 0.
-Khơng .vì bất cứ số nào cộng với 0 cũngbằng
chính số đó .
1516 phải lùi sang trái hai cột so với tích riêng
thứ nhất.
-Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại phép nhân
258 x 203 theo cách viết gọn.
<b> </b><i>c. Luyện tập , thực hành </i>
<i><b> Bài 1</b></i>
-Yêu cầu HS tự đặt tính và tính
-3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở
523
x 305
2615
1569
159515
563
x 308
4504
1689
173404
1309
x 202
2618
2618
264418
-GV nhận xét cho điểm HS
<i><b> Bài 2 </b></i>
-Yêu cầu HS thực hiện phép nhân 456 x 203,
sau đó so sánh với 3 cách thực hiện phép nhân
này trong bài để tìm cách nhân đúng , cách nhân
sai .
-Theo các em vì sao cách thực hiện đó sai.
-GV nhận xét và cho điểm HS
<i><b> Bài 3</b></i>
-Gọi HS đọc đề
-Yêu cầu HS tự làm bài
-GV nhận xét và cho điểm HS
Tóm tắt
1 ngày 1 con gà ăn : 104 g
10 ngày 375 con gà ăn : ….g
<i>4.Củng cố, dặn dò :</i>
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-HS đổi chéo vở để kiểm tra vài của nhau.
-HS làm bài.
+Hai cách thực hiện đều là sai , cách thực hiện
thứ ba là đúng.
-Hai cách thực hiện đầu tiên sai vì 912 là tích
riêng thứ ba , phải viết lùi về bên trái 2 cột so với
tích riêng thứ nhất nhưng cách 1 lại viết thẳng cột
với tích riêng thứ nhất , cách 2 chỉ viết lùi 1 cột.
-Cách thực hiện thứ ba là đúng vì đã nhân đúng,
viết đúng vị trí của các tích riêng.
-HS đọc đề tốn.
Bài giải
Số kg thức ăn trại đó cần cho 1 ngày la
104 x 375 = 39 000 ( g )
39 000 g = 39 kg
Số kg thức ăn trại đó cần trong 10 ngày là
39 x 10 = 390 ( kg )
Đáp số: 39 kg
-HS.
<b>I. Mục tiêu: </b>
Hiểu được nhận xét chung của GV về kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài làm của
mình.
Biế sửa lỗi của bạn và lỗi của mình.
Có tinh thần học hỏi những câu văn hay của bạn.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
Bảng phụ ghi sẵn nột số lỗi về : Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp cần chữa
chung cho cả lớp.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b> a. Nhận xét chung bài làm của HS :</b></i>
Gọi HS đọc lại đề bài.
+Đề bài yêu cầu điều gì?
-Nhận xét chung.
+Ưu điểm
-GV nêu tên những HS viết đúng yêu cầu của
đề bài, lời kể hấp dẫn, sinh động, có sự liên kết
giữa các phần; mở bài, thân bài, kết bài hay.
+Khuyết điểm
-Lưu ý GV không nêu tên những HS bị mắc
các lỗi trên trước lớp.
-Trả bài cho HS .
<i><b> b. Hướng dẫn chữa bài:</b></i>
-Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách
trao đổi với bạn bên cạnh.
-GV đi giúp đỡ những HS yếu.
<i><b> c. Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt:</b></i>
-Gv gọi 1 số HS đọc đoạn văn hay, bài được
đeiểm cao đọc cho các bạn nghe. Sau mỗi HS
đọc, GV hỏi để HS tìm ra: cách dùng từ, lối
diễn đạt, ý hay,…
<i><b> d. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn:</b></i>
+Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý.
+Đoạn văn dùng từ chưa hay.
+Đoạn văn viết đơn giản, câu văn cụt.
+Mở bài trực tiếp viết lại thành mở bài gián
tiếp.
+Kết bài không mở rộng viết thành kết bài mở
rộng.
-Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại.
-Nhận xét từng đoạn văn của HS để giúp HS
hiểu các em cần viết cẩn thận vì khả năng của
em nào cũng viết được văn hay.
<i><b> * Củng cố – dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà mượn bài của ngưỡng bạn
điểm cao đọc và viết lại thành bài văn.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau
<i>+HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề như thế</i>
<i>nào?</i>
<i>+Dùng đại từ nhân xưng trong bài có nhất</i>
<i>qn khơng? (với các đề kể lại theo lời 1 nhân</i>
<i>vật trong truyện, HS có thể mắc lỗi:phần đầu</i>
<i>câu chuyện kể theo lời nhân vật-xưng tôi, phần</i>
<i>sau quên lại kể theo lời người dẫn chuyện,)</i>
<i>-Diễn đạt câu, ý.</i>
<i>+Sự việc, cốt truyện liên kết giữa các phần.</i>
<i>+Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật.</i>
<i>+Chính tả, hình thức trình bày bài văn.</i>
<i>+GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt</i>
<i>câu, đại từ nhân xưng, cách trình bày bài văn,</i>
<i>chính tả…</i>
<i>+Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu cầu</i>
<i>HS thảo luận phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi.</i>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Đọc thành tiếng:</b></i>
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
-PB: oan uổn, lí lẽ, rõ ràng, luyện viết.
-PN: khẩn khoản, oan uổn, vui vẻ, sẵn lòng, luyện chữ viết, làm mẫu,…
Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng
ở những chỗ nói về tác hại của chữ xấu và khổ công rèn luyện của Cao Bá Quát.
Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với với nội dung bài và nhân vật.
<i><b>2.</b></i> <i><b>Đọc - hiểu:</b></i>
Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tính kiên trì, sửa chữa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. Sau khi hiểu
chữ viết xấu rất có hại, Cao Bá Quát đã dốc sức rèn luyện, trở thành người nổi danh văn hay
chữ tốt.
Hiểu nghĩa các từ ngữ: khẩn khoản , huyện đường, ân hận,…
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 129/SGH (phóng to nếu có điều kiện).
Một số vở sạch chữ đẹp của HS trong trường.
Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC:</b></i>
-Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài Người tìm
-1 HS đọc bài.
-1 HS nêu nội dung chính của bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và giới thiệu
bức tranhvẽ cảnh Cao Bá Quát đang luyện viết
trong đêm. Ởû lớp 3, với chuyện người bán
quạt may mắn, các em đã biết một người viết
đẹp nổi tiếng ở Trung Quốc là ông Vương Hi
Chi. Ở nước ta, thời xưa ông Cao Bá Quát
cũng là người nổi tiếng văn hay chữ tốt. Làm
thế nào để viết được đẹp? Các em cùng học bài
ghọc hôn nay để biết thêm về tài năng và nghị
lực của Cao Bá Quát.
<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b> * Luyện đọc:</b></i>
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài (3 lượt HS đọc).GV chú ý sửa lỗi phát âm,
ngắt giọng cho từng HS (nếu có).
-Chú Ý câu:
<i>Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên</i>
<i>dù bài văn hay/ vẫn bị thầy cho điểm kém.</i>
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
*Toàn bài đọc với giọng từ tốn. Giọng bà cụ
khẩn khoản, giọng Cáo Bá Quát vui vẻ, xởi lởi.
Đọan đầu đọc chậm. Đoạn cuối bài đọc nhanh
thể hiện ý chí quyết tâm rèn chữ bằng được
của Cao Bá Quát. Hai câu cuối đọc với cảm
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Quan sát, lắng nghe.
-HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+Đoạn 1: Thuở đi học…đến xin sẵn lòng.
+Đoạn 2: Lá đơn viết…đến sau cho đẹp
+Đoạn 3: Sáng sáng … đến văn hay chữ tốt.
hứng ca ngợi sảng khoái.
*Nhấn giọng ở những từ ngữ: rất xấu, khẩn
<i>khoản, oan uổn, sẵn lịng , thét lính, duổi, ân</i>
<i>hận, dốc sức, cứng cáp, mười trang vở, nổi</i>
<i>danh, văn hay chữ tốt,..</i>
<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu
hỏi.
+Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát thường
xuyên bị điểm kém?
+Bà cụ hàng xóm nhờ ơng làm gì?
+Thái độ của Cáo Bá Qt ra sao khi nhận lời
giúp bà cụ hàng xóm?
-Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 1.
-u cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu
hỏi.
+Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát ân hận?
+Theo em khi bà cụ bị quan thét lính đuổi về
Cao Bá Quát có cảm giác thế nào?
-Cao Bá Quát đã rất sẵn lòng vui vẻ, nhận lời
giúp bà cụ nhưng việc khơng thành vì lá đơn
viết chữ q xấu. Sự việc đó là cho Cao Bá
Quát rất ân hận.
-Đoạn 2 có nội dung chính là gì?
-u cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như
thế nào?
+Qua việc luyện viết chữ em thấy Cao Bá Quát
là người như thế nào?
+Theo em nguyên nhân nào khiến Cáo Bá Quát
nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt?
-Đó cũng chính là ý chính đoạn 3.
-Ghi ý chính đoạn 3.
-Gọi HS đọc tồn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời
câu hỏi 4.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm , trao
đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì ơng viết
chữ rất xấu dù bài văn của ơng viết rất hay.
+Bà cụ nhờ ông viết cho lá đơn kêu oan vì bà
thấy mình bị oan uổng.
+Ơng rất vui vẽ và nói: “Tưởng việc gì khó,
<i>chứ việc ấy cháu xin sẵn lịng”</i>
-Đoạn 1 nói lên Cao Bá Qt thường bị điểm
xấu vì chữ viết, rất sẵn lòng giúp đỡ người
khác.
-2 HS nhắc lại.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao
đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+Lá đơn của Cao Bá Qt vì chữ viết q xấu,
quan khơng đọc được nên quan thét lính đuổi
bà cụ về, khiến bà cụ khơng giải được nỗi oan.
+Khi đó chắc Cao Bá Qt rất ân hận và dằn
vặt mình. Ơng nghĩ ra rằng dù văn hay đến đâu
mà chữ không ra chữ cũng chẳng ích gì?
-Cao Bá Qt rất ân hận vì chữ mình xấu làm
bà cụ khơng giải oan được.
-2 HS nhắc lại.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao
đổi và trả lời câu hỏi.
+Sang sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà
luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối, ông viết xong
10 trang vở mới đi ngủ, mượn những quyển
sách chữ viết đẹp để làm mẫu, luyện viết liên
tục trong mấy năm trời.
+Ơng là người rất kiên trì nhẫn nại khi làm
việc.
+Ngun nhân khiến Cao Bá Quát nổi danh
khắp nước là người văn hay chữ tốt là nhờ ơng
kiên trì luyện tập suốt mười mấy năm và năng
khiếu viết văn từ nhỏ.
- 2 HS nhắc lại
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thần trao đổi
và trả lời câu hỏi.
+Mở bài: Thuở đi học Cao Bá Quát viết chữ
<i>rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy</i>
<i>cho điểm kém.</i>
+Thân bài:Một hơm, có bà cụ hàng xóm
<i>sang…kiếu chữ khác nhau.</i>
-Giảng bài: Mỗi đoạn chuyện đều nói lên 1 sự
việc.
+Đoạn mở bài (2 dịng đầu) nói lên chữ viết
xấu gây bất lợi cho Cao Bá Quát thuở đi học.
+Đoạn thân bài kể lại chuyện Cao Bá Quát ân
hận vì chữ viết xâu của mình đã làm hỏng việc
của bà cụ hàng xóm nên quyết tâm luyện viết
cho chữ đẹp.
+Đoạn kết bài: Cao Bá Quát thành công, nổ
danh là người văn hay chữ tốt.
-Hỏi: Câu chuyện nói lên điều gì?
-Ghi ý chính của bài.
<i><b> * Đọc diễn cảm:</b></i>
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đọan của bài,
lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
-Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS đọc phân vai (người dẫn truyện,
bà cụ hàng xóm, Cao Bá Quát)
-Tổ chức cho HS thi đọc.
-Nhận xét và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc cả bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
<i><b>3. Củng cố – dặn dị:</b></i>
-Hỏi: Câu chuyện khun chúng ta điều gì?
Cho HS xem những vở sạch chữ đẹp của HS
trong trường để các em có ý thức viết đẹp.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
<i>chữ tốt.</i>
-Lắng nghe.
+Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm
sửa chữa viết xấu của Cao Bá Quát.
-3 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm
cách đọc (như đã hướng dẫn)
-HS luyện đọc trong nhóm 3 HS .
-3 đến 5 HS thi đọc
<b>KHOA HỌC </b>
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Nêu những nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
-Biết những ngun nhân gây ra tình trạng ơ nhiễm nước ở địa phương.
-Nêu được tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe của con người.
-Có ý thức hạn chế những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Các hình minh hoạ trong SGK trang 54, 55 (phóng to nếu có điều kiện).
III/ Hoạt động dạy- học:
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Ổn định lớp:</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i> Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu
hỏi:
1) Thế nào là nước sạch ?
2) Thế nào là nước bị ô nhiễm ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Dạy bài mới:</i>
<i>* Giới thiệu bài:</i>
-Bài trước các em đã biết thế nào là nước bị ơ
nhiễm nhưng những ngun nhân nào gây ra tình
trạng ô nhiễm. Các em cùng học để biết.
* Hoạt động 1: Những nguyên nhân làm ô nhiễm
nước.
t Mục tiêu:
-2 HS trả lời.
-Phân tích các ngun nhân làm nước ở sơng, hồ,
kênh, rạch, biển, … bị ô nhiễm.
-Sưu tầm thông tin về ngun nhân gây ra tình
trạng ơ nhiễm nước ở địa phương.
t Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
-Yêu câu HS các nhóm quan sát các hình minh
hoạ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 54 / SGK, Trả lời 2
câu hỏi sau:
1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ
?
2) Theo em, việc làm đó sẽ gây ra điều gì ?
-GV theo dõi câu trả lời của các nhóm để nhận
xét, tổng hợp ý kiến.
* Kết luận: Có rất nhiều việc làm của con người
gây ô nhiễm nguồn nước. Nước rất qua trọng đối
với đời sống con người, thực vật và động vật, do đó
chúng ta cần hạn chế những việc làm có thể gây ô
nhiễm nguồn nước.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế.
t Mục tiêu: HS biết quan sát xung quanh để tìm
hiểu hiện trạng của nguồn nước ở địa phương mình.
t Cách tiến hành:
-Các em về nhà đã tìm hiểu hiện trạng nước ở địa
-Trước tình trạng nước ở địa phương như vậy.
-HS thảo luận.
-HS quan sát, trả lời:
+<i><b>Hình 1</b></i>: Hình vẽ nước chảy từ nhà máy khơng qua
xử lý xuống sông. Nước sông có màu đen, bẩn.
Nước thải chảy ra sông làm ô nhiễm nước sông,
ảnh hưởng đến con người và cây trồng.
+<i><b>Hình 2</b></i>: Hình vẽ một ống nước sạch bị vỡ, các
chất bẩn chui vào ống nước, chảy đến các gia đình
có lẫn các chất bẩn. Nước đó đã bị bẩn. Điều đó là
nguồn nước sạch bị nhiễm bẩn.
+<i><b>Hình 3</b></i>: Hình vẽ một con tàu bị đắm trên biển.
Dầu tràn ra mặt biển. Nước biển chỗ đó có màu
đen. Điều đó dẫn đến ơ nhiễm nước biển.
+<i><b>Hình 4</b></i>: Hình vẽ hai người lớn đang đổ rác, chất
thải xuống sông và một người đang giặt quần áo.
Việc làm đó sẽ làm cho nước sơng bị nhiễm bẩn,
bốc mùi hơi thối.
+<i><b>Hình 5</b></i>: Hình vẽ một bác nơng dân đang bón phân
hố học cho rau. Việc làm đó sẽ gây ô nhiễm đất và
mạch nước ngầm.
+<i><b>Hình 6</b></i>: Hình vẽ một người đang phun thuốc trừ
sâu cho lúa. Việc làm đó gây ơ nhiễm nước.
+<i><b>Hình 7</b></i>: Hình vẽ khí thải khơng qua xử lí từ các
nhà máy thải ra ngồi. Việc làm đó gây ra ơ nhiễm
khơng khí và ơ nhiễm nước mưa.
+<i><b>Hình 8</b></i>: Hình vẽ khí thải từ các nhà máy làm ô
nhiễm nước mưa. Chất thải từ nhà máy, bãi rác hay
sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu ngấm xuống mạch
nước ngầm làm ô nhiễm mạch nước ngầm.
-HS lắng nghe.
-HS suy nghĩ, tự do phát biểu:
+Do nước thải từ các chuồng, trại, của các hộ gia
đình đổ trực tiếp xuống sông.
+Do nước thải từ nhà máy chưa được xử lí đổ trực
tiếp xuống sơng.
+Do khói, khí thải từ nhà máy chưa được xử lí thải
lên trời, nước mưa có màu đen.
+Do nước thải từ các gia đình đổ xuống cống.
+Do các hộ gia đình đổ rác xuống sơng.
+Do gần nghĩa trang.
Theo em, mỗi người dân ở địa phương ta cần làm
gì ?
* Hoạt động 3: Tác hại của nguồn nước bị ô
nhiễm.
t Mục tiêu: Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn
nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người.
t Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi:
Nguồn nước bị ơ nhiễm có tác hại gì đối với cuộc
sống của con người, động vật và thực vật ?
-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
-GV nhận xét câu trả lời của từng nhóm.
* Giảng bài (vừa nói vừa chỉ vào hình 9): Nguồn
nước bị ô nhiễm gây hại cho sức khỏe con người,
thực vật, động vật. Đó là mơi trường để các vi sinh
vật có hại sinh sống. Chúng là nguyên nhân gây
bệnh và lây bệnh chủ yếu. Trong thực tế cứ 100
người mắc bệnh thì có đến 80 người mắc các bệnh
liên quan đến nước. Vì vậy chúng ta phải hạn chế
những việc làm có thể làm cho nước bị ơ nhiễm.
<i>3.Củng cố- dặn dò:</i>
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
-Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình hoặc địa
phương mình đã làm sạch nước bằng cách nào ?
-HS phát biểu.
-HS tiến hành thảo luận
-Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
* Nguồn nước bị ô nhiễm là môi trường tốt để các
loại vi sinh vật sống như: rong, rêu, tảo, bọ gậy,
ruồi, muỗi, … Chúng phát triển và là nguyên nhân
gây bệnh và lây lan các bệnh: Tả, lị, thương hàn,
tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, đau mắt hột, …
-HS quan sát, lắng nghe.
-HS cả lớp.
12 THÊU MÓC XÍCH HÌNH QUẢ CAM (3 tiết )
I/ Mục tiêu: -HS biết cách sang mẫu thêu lên vải và vận dụng kĩ thuật thêu móc xích để thêu hình
quả cam.
-Thêu được hình quả cam bằng mũi thêu móc xích.
-HS u thích sản phẩm mình làm được.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Mẫu thêu móc xích hình quả cam có kích thước đủ lớn để HS cả lớp quan sát được.
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+Một mảnh vải trắng có kích thước 30 cm x 30cm, một tờ giấy than, mẫu vẽ hình quả cam.
+Len, chỉ thêu các màu.
+Kim khâu len và kim thêu.
+Khung thêu trịn cầm tay có đường kính 20cm.
III/ Hoạt động dạy- học:
Tiết 1
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Ổn định:Khởi động.</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.</i>
<i>3.Dạy bài mới:</i>
a)Giới thiệu bài: Thêu móc xích hình quả
cam và nêu mục tiêu bài học.
<i> b)Hướng dẫn cách làm:</i>
* <b>Hoạt động 1: </b><i><b>GV hướng dẫn HS quan sát</b></i>
<i><b>và nhận xét mẫu.</b></i>
-GV giới thiệu mẫu thêu hình quả cam, hướng
dẫn HS quan sát mẫu kết hợp với quan sát H.5
SGK để nêu nhận xét về đặc điểm hình dạng,
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
màu sắc quả cam.
-GV nhận xét và nêu tóm tắt đặc điểmmẫu
thêumóc xích hình quả cam có 2 phần: phần
cuống lá và phần quả. Phần cuống hơi cong ,
màu nâu. Trên cuống lá có màu xanh. Hình quả
hơi trịn, có màu da cam.
<b>* Hoạt động 2: </b><i><b>GV hướng dẫn thao tác kỹ</b></i>
<i><b>thuật.</b></i>
<i><b> * </b></i><b>GV hướng dẫn sang (in) mẫu thêu lên</b>
<b>vải</b><i><b>.</b></i>
-Quan Sát các hình thêu trên áo, vỏ gối, khăn
tay, váy… có rất nhiều hình khác nhau. Các
hình này được in sẵn lên vải .Ta sẽ thêu theo
các đường nét đó.
-GV hỏi:
+Làm thế nào để sang được mẫu thêu lên
vải?
-Cho HS quan sát H.1b SGK để nêu cách in
mẫu thêu lên vải.
-Hướng dẫn HS in mẫu thêu lên vải như SGK
*GV lưu ý một số điểm:
+Phân biệt hai mặt của giấy than để đặt giấy
cho đúng.
+Dùng bút chì để tơ theo mẫu thêu. Mẫu
nhiều nét vẽ nên tô từ trái sang phải, từ trên
xuống dưới để khơng bị vị sót nét vẽ.
+Tô xong, nhấc mẫu thêu và giấy than ra.
Nếu nét vẽ mờ thì dùng bút chì tơ lại.
<b>* GV hướng dẫn thêu móc xích hình quả</b>
<b>cam.</b>
-u cầu HS nhắc lại cách căng vải lên
khung và cho 1 HS lên thực hành căng khung
thêu.
-Hướng dẫn HS quan sát hình 2, 3, 4 SGK
và hỏi:
+ Thêu móc xích hình quả cam ta thêu như
thế nào?
-GV hướng dẫn HS 1 số điểm cần lưu ý.
* <b>Hoạt động 3: </b><i><b>HS thực hành thêu hình</b></i>
<i><b>quả cam.</b></i>
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu yêu
cầu , thời gian hoàn thành sản phẩm.
-Tổ chức cho HS in mẫu, căng vải lên khung
thêu.
-Nếu còn thời gian GV cho HS thêu hình quả
cam .
3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập
của HS.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát các mẫu thêu.
-Dùng giấy than để in mẫu thêu lên vải.
-HS quan sátvà nêu.
-HS thực hành in.
-HS lắng nghe.
-HS nêu .
-HS quan sát và trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS chuẩn bị dụng cụ.
-HS thực hành cá nhân.
<b>I. Mục tiêu: </b>
Hiểu tác dụng của câu hỏi.
Biết dấu hiệu chính của dấu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi.
Xác định được câu hỏi trong đoạn văn.
Biết đặc câu hỏi phù hợp với nội dung và mục đích.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
Giấy khổ to, kẻ sẵn cột ở bài tập 1 và bút dạ.
Bảng phụ ghi sẵn đáp án và phần nhận xét.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC:</b></i>
-Gọi HS đọc lại đoạn văn viết về người có ý chí
nghị lực nên đã đạt được thành công.
-Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với 2 từ vừa tìm
được.
-Nhận xét câu, đoạn văn của từg HS và cho điểm.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
-Viết lên bảng câu: Các em đã chuẩn bị bài hôm
nay chưa?
-Hỏi: +Câu văn viết ra nhằm mục đích gì?
-Đây là loại câu nào?
-Khi nói và viết chúng ta thường dùng 4 loại
câu:câu kể, câu cảm, câu cầu khiến, câu hỏi. Hơm
nay các em sẽ được tìm hiểu kĩ hơn về câu hỏi.
<i><b> b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>
<i><b>Bài 1</b></i>:
-Yêu cầu HS mở SGK/125 đọc thầm bài Người
tìm đường lên các vì sao và tìm các câu hỏi trong
-Gọi HS phát biểu.GV có thể ghi nhanh câu hỏi
trên bảng.
<i><b>Bài 2,3</b></i>:
-Hỏi: +Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai?
+Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu
hỏi?
+Câu hỏi dùng để làm gì?
+Câu hỏi dùng để hỏi ai?
-Treo bảng phụ, phân tích cho HS hiểu.
<b>Câu hỏi</b> <b>Của ai</b>
1. Vì sao quả bóng khơng
có cánh mà vẫn bay được
Xi-ơ-cốp-xki
2. Cậu làm thế nào mà mua Một người bạn.
-3 HS đọc đoạn văn.
-3 HS lên bảng viết.
-Lắng nghe.
-Đọc thầm câu văn GV viết trên bảng.
+Câu văn viết ra nhằm mục đích hỏi. HS
+Đây là câu hỏi.
-Lắng nghe.
-Mở SGK đọc thầm, dùng bút chì gạch chân
dưới các câu hỏi.
-Các câu hỏi:
1.Vì sao quả bóng khơng có cánh mà vẫn
<i>bay được?</i>
<i>2.Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách</i>
<i>vở và dụng cụ thí nghịêm như thế?</i>
+Câu hỏi 1 của Xi-ơ-cốp-xki tự hỏi mình.
+Câu hỏi 2 là của người bạn hỏi
Xi-ơ-cốp-xki.
+Các câu này đều có dấu chấm hỏi và có từ
để hỏi: Vì sao? Như thế nào?
+Câu hỏi dùng để hỏi những điều mà mình
chưa biết.
+Câu hỏi dùng để hỏi người khác hay hỏi
chính mình.
-Đọc và lắng nghe.
<b>Hỏi ai</b> <b>Dấu hiệu</b>
được nhiều sách và dụng
cụ thí nghiệm như thế?
+Câu hỏi hay cịn gọi là câu nghi vấn dùng để hỏi
những điều mà mình cần biết.
+Phần lớn câu hỏi là dùng để hỏi người khác,
nhưng cũng có khi là để tự hỏi mình.
+Câu hỏi thường có các từ nghi vấn: ai, gì, nào,
sao khơng,…Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm
hỏi.
<b> </b><i><b>c. Ghi nhớ:</b></i>
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Gọi HS đọc phần câu hỏi để hỏi người khác và
tự hỏi mình.
-Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài,
đặt câu đúng hay.
<b> </b><i><b>d. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
<i><b> Bài 1</b></i>:
-Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
-Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ cho từng
nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận về lời giải đúng.
-Dấu chấm hỏi.
Xi-ô-cốp-xki -Từ thế nào.
-Dấu chấm hỏi.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Tiếp nối đọc câu mình đặt.
*Mẹ ơi, sắp ăn cơm chưa?
*Tại sao mình lại qn nhỉ?
*Minh này, cậu có mang hai bút không?
*Tại sao tự nhiên lại mất điện nhỉ?
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm.
-Nhận xét, bổ sung.
-Chữa bài (nếu sai)
TT Câu hỏi Câu hỏi của ai Để hỏi ai Từ nghi vấn
1 <i><b>Bài thưa chuyện với mẹ</b></i>
<i>Ai xui con thế?</i>
<i>Câu hỏi của mẹ.</i>
<i>Câu hỏi của mẹ.</i>
<i>Để hỏi Cương</i>
<i>Để hỏi Cương</i> <i>Gì thế</i>
2 <b>Bài hai bàn tay</b>
<i>Anh có u nước khơng?</i>
<i>Anh có thể giữ bí mật khơng?</i>
<i>Anh có muốn đi với tơi khơng?</i>
<i>Nhưng chúng ta lấy đâu ra tiền?</i>
<i>Anh sẽ đi với tôi chứ?</i>
<i>Câu hỏi của Bác Hồ.</i>
<i>Câu hỏi của Bác Hồ.</i>
<i>Câu hỏi của Bác Hồ.</i>
<i>Câu hỏi của Bác Hồ.</i>
<i>Câu hỏi của Bác Hồ.</i>
<i>Hỏi bác Lê.</i>
<i>Hỏi bác Lê.</i>
<i>Hỏi bác Lê.</i>
<i>Hỏi bác Hồâ.</i>
<i>Hỏi bác Lê.</i>
<i>Có … khơng</i>
<i>Có … khơng</i>
<i>Có … khơng</i>
<i>Đâu</i>
<i>Chứ.</i>
<i><b>Bài 2:</b></i>
-Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
-Viết bảng câu văn: Về nhà, bà kể lại chuyện,
<i>khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận.</i>
-Gọi 2 HS giỏi lên thực hành hỏi –đáp mẫu hoặc
GV hỏi – 1 HS trả lời.
HS1:-Về nhà bà cụ làm gì?
(GV)
HS1: bà cụ kể lại chuyện gì?
(GV)
HS1: Vì sai Cao Bá Quát ân hận?
(GV)
-1 HS đọc thành tiếng.
-Đọc thầm câu văn.
-2 HS thực hành hoặc 1 HS thực hành cùng GV .
HS2: Về nhà bà cụ kể lại chuyện xảy ra cho Cao
HS2:Bà cụ lể lại chuyện bị quan sai lính đuổi ra
khỏi huyện đường.
HS2: Cao Bá Quát ân hận vì mình viết chữ xấu
nên bà cụ bị đuổi ra khỏi cửa quan, không giải
được nổi oan ức.
-Yêu cầu HS thực hành hỏi – đáp. Theo cặp.
-Gọi HS trình bày trước lớp.
-Nhận xét về cách đặt câu hỏi, ngữ điệu trình bày
và cho điểm từng HS .
Ví dụ.
1.Từ đó, ơng dốc sức luyện chữ viết sao cho đẹp.
1. Cao Bá Quát dốc sức làm gì?
2. Vì sao Cao Bá Quát dốc sức luyện chữ.
3. Từ khi nào, Cáo Bá Quát dốc sức luyện chữ?
<i>2.Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà</i>
<i>luyện chữ cho cứng cáp.</i>
1. Cao Bá Quát luyện chữ vào thời gian nào?
2. Ông cầm que vạch lên cột nhà để làm gì?
3. Để luyện chữ cho cứng cáp Cao Bá Qt đã
làm gì?
<i>3.Ơng nổi danh khắp nước là người văn hay chữ</i>
<i>tốt.</i>
1.Ai nổi danh khắp nước là người văm hay chữ
tốt?
2. Cao Bá Quát là người như thế nào?
3. Vì sao Cao bá Quát nổi danh là người văn hay
chữ tốt?
<i><b>Bài 3:</b></i>
-Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
-Yêu cầu HS tự đặt câu.
-Gọi HS phát biểu.
-Nhận xét tuyên dương HS đặt câu hay, hỏi đúng
ngữ điệu.
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
-Hỏi: Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu
hỏi.
-Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn
ngắn (3 đến 5 câu) trong đó có sử dụng câu hỏi.
-3 đến 5 cặp HS trình bày.
-Lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng.
-Lần lượt nói câu của mình.
+Mình để bút ở đâu nhỉ?
<i>+Cái kính của mình đâu rồi nhỉ?</i>
<i>+Cơ này trơng quen q, hình như mình đã gặp</i>
<i>ở đâu rồi nhỉ?</i>
<i>+Tại sao bài này mình lại quên cách làm được</i>
<i>nhỉ?</i>
<b>THỂ DỤC </b>
-Ôn từ động tác 4 đến động tác 8 của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác đúng
thứ tự và biết phát hiện ra chỗ sai để tự sửa hoặc sửa cho bạn.
-Trò chơi : “Chim về tổ ” Yêu cầu chơi nhiệt tình, thực hiện đúng yêu cầu của trò chơi.
II. Đặc điểm – phương tiện :
<i><b>Địa điểm</b></i> : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập . đảm bảo an toàn tập luyện.
<i><b>Phương tiện</b></i> : Chuẩn bị còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Định</b></i>
<i><b>lượng</b></i>
<i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>
<i>1 . Phần mở đầu: </i>
-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
6 – 10 phút
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu
giờ học.
-Khởi động: Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc trên
địa hình tự nhiên quanh sân tập về đội hình 4
hàng ngang.
+HS đứng tại chỗ hát, vỗ tay để khởi động
xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai.
<i>2. Phần cơ bản:</i>
<i> a) Bài thể dục phát triển chung:</i>
<b> * </b>Ôn từ động tác 4 đến độngtác 8 của bài thể
dục phát triển chung
+ Lần 1: GV điều khiển vừa hô nhịp cho HS tập
vừa quan sát để sửa sai cho HS , dừng lại để sửa
+ Lần 2 : Mời cán sự lên hô nhịp cho cả lớp tập,
GV quan sát để sửa sai cho HS ( Chú ý : Xen kẽ
giữa các lần tập GV nên nhận xét ưu nhược điểm
của lần tập đó )
<i> + GV chia tổ để HS tập luyện theo nhóm ở các vị</i>
trí đã được phân công do tổ trưởng điều khiển,
GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ .
+Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi
đua trình diễn. GV cùng HS quan sát, nhận xét,
đánh giá. GV sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ
thi đua tập tốt.
+GV cho cán sự lớp điều khiển hơ nhịp để cả
lớp ơn lại tồn bài.
b) Trị chơi : “Chim về tổ ”
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trị chơi.
-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi.
-Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực hiện
đúng quy định của trò chơi.
-Tổ chức cho HS chơi chính thức và có hình
phạt vui vơiù những HS phạm luật.
-GV quan sát, nhận xét, biểu dương những HS
chơi nhiệt tình thực hiện đúng u cầu trị chơi.
<i>3. Phần kết thúc: </i>
-GV cho HS đứng tại chỗ làm một số động tác
1 phút
1 – 2 phút
18 – 22
phút
13 – 15
phút
2 – 3 lần
mỗi động
tác 2 x 8
nhịp
2 lần
4 – 5 phút
cáo.
-HS đứng theo đội hình 4
hàng ngang.
-Học sinh 4 tổ chia thành 4
nhóm ở vị trí khác nhau để
luyện tập.
<sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub>
thả lỏng như gập thân, bật chạy nhẹ nhàng từng
chân kết hợp thả lỏng toàn thân.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học: Yêu cầu
HS nhắc lại thứ tự động tác của bài.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
-Giao bài tập về nhà: Ôn bài thể dục phát triển
chung
-GV hô giải tán.
4 – 6 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
1 phút
-Đội hình hồi tĩnh và kết
I.Mục tiêu : - Giúp HS củng cố về :
-Nhân với số có hai ,ba chữ số
-Aùp dụng tính chất giao hốn , tính chất kết hợp của phép nhân , tính chất nhân 1 số với tổng ( hoặc một hiệu
) để tính giá trị của biểu thức theo cách thuận tiện
-Tính giá trị của biểu thức số , giải bài tốn có lới văn
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động củ trò</b></i>
<i>1.Ổn định :</i>
<i>2.KTBC :</i>
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở
bài tập về nhà của một số HS khác.
<i>3.Bài mới :</i>
<b> </b><i>a) Giới thiệu bài </i>
-GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng
<i>b) Hướng dẫn luyện tập </i>
<i><b> Bài 1</b></i>
-Các em hãy tự đặt tính và tính
-GV chữa bài và yêu cầu HS
+ Nêu cách nhân nhẩm 345 x 200
+ Nêu cách thực hiện 273 x 24 và 403 x 364
-GV nhận xét cho điểm .
<i><b> Bài 2 </b></i>
-Cho HS nêu đề bài , sau đó tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS nêu cách nhân nhẩm
95 x11.
-Nhận xét cho điểm HS.
<i><b> Bài 3</b></i>
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và hỏi :
+ Em đã áp dụng tính chất gì để biến đổi
-HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo nhận xét
bài làm của bạn.
-HS nghe.
-1 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào vở.
-HS nhẩm :
345x 2 = 690
Vậy 345x200 = 69 000
+ 2 HS lần lượt nêu trước lớp
-3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở .
-Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện
nhất.
-3 HS lên bảng làm bài , mỗi em làm 1 cột , cà lớp
làm bài vào vở.
a) 95 + 11 x 206 b) 95 x11 + 206 c) 95 x11 x 206
= 95 + 2266 = 1045 + 206 = 1 045 x 206
<b>I. Mục tiêu: </b>
Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn Từ nhỏ Xi-ơ-cơp-xki… đến hàng trăm lần trong bài Người
lên các vì sao.
Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu l/n, các âm chính (âm giữa vần) i/iê.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
Giấy khổ to và bút dạ,
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC:</b></i>
-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng
lớp. Cả lớp viết vào vở nháp.
+PB: châu báu, trâu bò, chân thành, trân
<i>trọng, ý chí, trí lực…</i>
+PN: vườn tược , thịnh vượn, vay mượn,
<i>mương nước, con lươn, lương tháng.</i>
-Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>
Trong giờ chính tả hôn nay các em sẽ nghe,
viết đoạn đầu trong bài tập đọc Người tìm
đường lên các vì sao và làm bài tập chính tả.
<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn viết chính tả:</b></i>
<i><b> * Trao đổi về nội dung đoạn văn:</b></i>
-Gọi HS đọc đoạn văn.
-Hỏi: +Đoạn văn viết về ai?
-Em biết gì về nhà bác học Xi-ơ-cơp-xki?
<i><b> * Hướng dẫn viết chữ khó:</b></i>
-u cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết
chính tả và luyện viết.
<i><b> * Nghe viết chính tả:</b></i>
<i><b> * Sốt lỗi chấm bài:</b></i>
<b> </b><i><b>c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b></i>
<b>*</b>GV có thể lựa chọn phần a/ hoặc phần b/
hoặc BT khác để chữa lỗi chính tả cho HS địa
phương.
<i><b>Bài 2:</b></i>
a/. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS . Yêu cầu
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm trang
125, SGK.
+Đoạn văn viết về nhà bác học ngừơi Nga
Xi-ô-côp-xki.
- Xi-ô-côp-xki là nhà bác học vĩ đại đã phát
minh ra khí cầu bay bằng kim loại. Ơng là
người rất kiên trì và khổ cơng nghiên cứu tìm
tịi trong khi làm khoa học.
-các từ: Xi-ô-côp-xki, nhảy, dại dột, cửa sổ, rủi
<i>ro, non nớt, thí nghiệm,…</i>
-1 HS đọc thành tiếng.
HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong
trước dán phiếu lên bảng.
-Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm
khác chưa có.
-Nhận xét và kết luận các từ đúng.
<i>Có hai tiếng đề bắt đầu bằng/</i>
<i>Có hai tiếng bắt đầu bằng n</i>
<i>b/ Tiến hành tương tự a/</i>
<i><b>Bài 3</b></i>:
a/. –Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-yêu cầu HS trao đổi theo cặp và tìm từ.
-Gọi HS phát biểu
-Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
b/. Tiến hành tương tự phần a/.
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại các tính từ vừa tìm
được và chuẩn bị bài sau.
-Bổ sung.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu. Mỗi
HS viết 10 từ vào vở.
<i>Long lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ</i>
<i>lửng. Lấp lửng, lập lờ, lặng lẽ, lửng lờ, lấm</i>
<i>Nóng nảy, nặng nề, nảo nùng, năng nổ, non</i>
<i>nớt, nõn nà, nông nổi, no nê náo nức nô nức,…</i>
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
-Từng cặp HS phát biểu. 1 HS đọc nghĩa của
từ- 1 HS đọc từ tìm được.
-Lời giải: nản chí (nản lịng), lí tưởng, lạc lối,
lạc hướng.
-Lời giải: Kim khâu, tiết kiệm, tim,…
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
Củng cố những đặc điểm của bài văn kể chuyện.
Kể được câu chuyện theo đề bài cho trước.
Trao đổi với bạn để hiểu được nội dung, ý nghĩa , nhân vật, kiểu mở bài và kết bài trong đoạn
văn kể chuyện của mình.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC:</b></i>
Kiểm tra việc viết lại bài văn, đoạn văn của 1
số HS chưa đạt yêu cầu ở tiết trước.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
Tiết học hôm nay cô sẽ cùng các em ôn lạu
những kiến thức đã học về văn kể chuyện. Đây
cũng là tiết cuối cô dạy văn kể chuyện ở lớp 4
cho các em.
<i><b> b. Hướng dẫn ôn luyện:</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu
-Gọi HS phát phiếu.
+Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao em
biết?
-Kết luận : trong 3 đề bài trên, chỉ có đề 2 là
văn kể chuyện vì khi làm đề văn này, các em sẽ
chú ý đến nhân vật, cốt chuyện, diễn biến, ý
nghĩa… của chuyện. Nhân vật trong truyện là
tấm gương rèn luyện thân thể, nghị lực và
quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi và
noi theo.
<i><b> Bài 2,3:</b></i>
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS phát biểu về đề bài của mình chọn.
a/. Kể trong nhóm.
-u cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu
chuyện theo cặp.
-GV treo bảng phụ.
<b> </b><i><b>Văn kể chuyện</b></i>
<i><b> Nhân vật</b></i>
<i><b> Cốt truyện</b></i>
<b> </b><i><b>Kể trước lớp:</b></i>
-Tổ chức cho HS thi kể.
-Khuyến khích học sinh lắng nghe và hỏi bạn
theo các câu hỏi gợi ý ở BT3.
-Nhận xét, cho điểm từng HS .
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà ghi những kiến tức cần nhớ về
thể loại văn kể chuyện và chuẩn bị bài sau.
-Đề 2: Em hãy kể về một câu chuyện về một
tấm gương rèn luyện thân thể thuộc loại văn kể
chuyện. Vì đây là kể lại một chuỗi các câu
chuyện có liên quan đến tấm gương rèn luyện
thân thể và câu chuyện có ý nghĩa khuyên mọi
người hãy học tập và làm theo tấm gương đó.
+Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì đề bài viết thư
thăm bạn.
+Đề 3 thuộc loại văn miêu tả vì đề bài yêu cầu
tả lại chiếc áo hoặc chiếc váy.
-Lắng nghe.
-2 HS tiếp nối nhau đọc từng bài.
-2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa chữa cho
nhau theo gợi ý ở bảng phụ.
-Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có đi, liên
quan đến một hay một số nhân vật.
-Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý
nghĩa.
-Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối,
được nhân hố.
-Hành động, lời nói, suy nghĩ…của nhân vật
nói lên tính cách nhân vật.
-Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp
phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật.
-Cốt chuyện thường có 3 phần: mở đầu, diễn
biến, kết thúc.
-Có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp). Có
hai kiểu mở bài (mở rộng và không mở rộng)
-3 đến 5 HS tham gia thi kể.
-Hỏi và trả lời về nội dung truyện.
-Học xong bài này HS biết: Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Đây là nơi dân
cư tập trung đông đúc nhất cả nước .
-Dựa vào tranh, ảnh để tìm kiến thức .
+Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục và lễ hội của người Kinh ở ĐB Bắc
Bộ .
+Sự thích ứng của con người với thiên nhiên thông qua cách xây dựng nhà ở của người dân ĐB
Bắc Bộ .
-Tôn trọng các thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hóa của dân tộc .
<b>II.Chuẩn bị :</b>
Tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người
dân ở ĐB Bắc Bộ (do HS và GV sưu tầm ) .
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
-Kiểm tra phần chuẩn bị oc5
<i><b>2.KTBC :</b></i>
-ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên.
GV nhận xét, ghi điểm.
<i><b>3.Bài mới :</b></i>
<i> a.Giới thiệu bài: Ghi tựa</i>
<i> b.Phát triển bài :</i>
1/.Chủ nhân của đồng bằng:
*Hoạt động cả lớp:
-GV cho HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi
sau : +Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa
dân ?
+Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là dân
tộc gì ?
-GV nhận xét, kết luận .
*Hoạt động nhóm:
-GV cho các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo
luận theo các câu hỏi sau :
+Làng của ngưịi Kinh ở ĐB Bắc Bộ có đặc
điểm gì ? (nhiều nhà hay ít nhà).
+Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh?
(nhà được làm bằng những vật liệu gì? Chắc chắn
+Làng Việt Cổ có đặc điểm gì?
+Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người dân
ĐB Bắc Bộ có thay đổi như thế nào ?
-GV giúp HS hiểu và nắm được các ý chính về
đặc điểm nhà ở và làng xóm của người Kinh ở ĐB
Bắc Bộ ,một vài nguyên nhân dẫn đến các đặc
điểm đó .VD: Trong một năm, ĐB Bắc Bộ có 2
mùa hạ và đơng khác nhau, thời kì chuyển tiếp
giữa 2 mùa hạ, đơng là mùa xn và thu. Mùa
đơng thường có gió mùa đơng bắc mang theo
khơng khí lạnh từ phương bắc thổi về, trời lạnh và
ít nắng ; mùa hạ nóng ,có gió mát từ biển thổi vào.
Vì vậy, người dân thường làm nhà có cửa chính
quay về hướng Nam để tránh gió rét và đón ánh
-HS chuẩn bị.tiết học .
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét .
-HS trả lời :
+ĐB Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông
đúc nhất nước ta.
+Chủ yếu là người Kinh.
-HS nhận xét .
-HS các nhóm thảo luận .
-Các nhóm đại diện trả lời .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
nắng mùa đơng, đón gió biển thổi vào mùa hạ. Đây
là nơi hay có bão (gió rất mạnh và mưa rất lớ) làm
đổ nhà cửa, cây cối nên người dân phải làm nhà
kiên cố, có sức chịu đựng được bão…
2/.Trang phục và lễ hội :
* Hoạt động nhóm:
-GV cho HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, kênh
chữ trong SGK và vốn hiểu biết của mình thảo
luận theo gợi ý sau:
+Hãy mô tả về trang phục truyền thống của
người Kinh ở ĐB Bắc Bộ .
+Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian
nào ? Nhằm mục đích gì ?
+Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên
một số hoạt động trong lễ hội mà em biết .
+Kể tên một sốâ lễ hội nổi tiếng của người dân
ĐB Bắc Bộ .
-GV giúp HS chuẩn xác kiến thức.
-GV kể thêm về một lễ hội của người dân ở ĐB
Bắc Bộ (tên lễ hội, địa điểm, thời gian, các hoạt
động trong lễ hội …)
<i><b>4.Củng cố :</b></i>
-Nhà và làng xóm của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ
có đặc điểm gì ?
-Mơ tả trang phục truyền thống của ngưòi Kinh ở
ĐB Bắc Bộ .
-Kể tên một số hoạt động trong lễ hội .
-GV cho HS đọc bài trong SGK.
GV nhận xét, ghi điểm.
<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: “Hoạt động
sản xuất của người dân ở ĐB Bắc Bộ” .
-GV nhận xét tiết học .
-HS các nhóm thảo luận .
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của mình .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-3 HS đọc .
-HS cả lớp .
<b>I.Mục tiêu :</b>
-HS biết trình bày sơ lược nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống
dưới thời Lý.
-Tường thuật sinh động trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Cầu.
-Ta thắng được quân Tống bởi tinh thần dũng cảm và trí thơng minh của qn dân. Người anh hùng
tiêu biểu của cuộc kháng chiến này là Lý Thường Kiệt.
<b>II.Chuẩn bị :</b>
-PHT của HS.
-Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai.
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>hát.
<i><b>2.KTBC :</b></i>
HS đọc bài chùa thời Lý.
-Vì sao đến thời Lý đạo trở nên thịnh đạt nhất ?
-Thời Lý chùa được sử dụng vào việc gì.
<i><b>3.Bài mới :</b></i>
<i> a.Giới thiệu bài: Sau lần thất bại đầu tiên của</i>
cuộc tiến công xâm lược nước ta lần thứ nhất năm
981, nhà Tống luôn ấp ủ âm mưu xâm lược nước
ta một lần nữa . Năm 1072 , vua Lý Thánh Tông từ
trần , vua Lý nhân tông lên ngơi khi mới 7 tuổi ,
nhà Tống coi đó là cơ hội tốt , liền xúc tiến việc
chuẩn bị xâm lược nước ta.Trong hồn cảnh đó ai
sẽ là người lãnh đạo nhân d6n kháng chiến .Cuộc
KC chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 diễn ra
thế nào ? các em sẽ được biết qua bài học hôm
nay.
b.Phát triển bài :
*Hoạt động nhómđơi :GV phát PHT cho HS.
-GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “Năm 1072 …
rồi rút về”.
-GV giới thiệu về Lý Thường Kiệt:Sinh năm
1019, mất năm 1105 .Oâng là người làng An Xá,
huyện Quảng Đức. Oâng là người giàu mưu lược,
có biệt tài làm tướng , làm quan 3 đời vua Lý Thái
Tông, Lý Thánh Tơng, Lý Nhân Tơng. Có cơng
lớn trong KC chống giặc Tống xâm lược, bảo vệ
độc lập chủ quyền nước ta.
-GV đặt vấn đề cho HS thảo luận: việc Lý
Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến
khác nhau:
+Để xâm lược nước Tống.
+Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà
Tống.
Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến nào
đúng? Vì sao?
-GV cho HS thảo luận và đi đến thống nhất: ý
kiến thứ hai đúng vì: trước đó, lợi dụng việc vua
Lý mới lên ngơi cịn q nhỏ, qn Tống đã chuẩn
bị xâm lược; Lý Thường Kiệt đánh sang đất Tống,
triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo
*Hoạt động cá nhân :
-GV treo lược đồ lên bảng va øtrình bày diễn
biến.
-GV hỏi để HS nhớ và xây đựng các ý chính của
diễn biến KC chống quân xâm lược Tống:
+Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị chiến
đấu với giặc?
+Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta vào thời
gian nào ?
+Lực lượng của quân Tống khi sang xâm lược
nước ta như thế nào ? Do ai chỉ huy ?
+Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra ở đâu?
Nêu vị trí quân giặc và quân ta trong trận này.
+Kể lại trận quyết chiến trên phịng tuyến sơng
Như Nguyệt?
-GV nhận xét, kết luận
*Hoạt động nhóm :
-GV cho HS đọc SGK từ sau hơn 3 tháng
-HS lắng nghe.
-2 HS đọc
-HS thảo luận.
-Ý kiến thứ hai đúng.
-HS theo dõi
-Cho xây dựng phịng tuyến trên sơng Như
Nguyệt .
-Vào cuối năm 1076.
-10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân
phu. Quách Quỳ chỉ huy.
-Ở phòng tuyến sông Như Nguyệt.Quân
giặc ở bờ Bắc, quân ta ở phía Nam.
-HS kể.
….được giữ vững.
-GV đặt vấn đề: nguyên nhân nào dẫn đến thắng
lợi của cuộc kháng chiến?
-GV yêu cầu HS thảo luận.
-GV kết luận: nguyên nhân thắng lợi là do quân
*Hoạt động cá nhân :
-Dựa vào SGK GV cho HS trình bày kết quả của
cuộc kháng chiến.
-GV nhận xét, kết luận: cuộc KC chống quân
Tống xâm lược lần thứ 2 đã kết thúc thắng lợi vẻ
vang, nền độc lập của nước nhà được giữ vững. Có
được thắng lợi ấy là vì nhân dân ta có 1 lịng yêu
nước nồng nàn , tinh thần dũng cảm , ý chí quyết
tâm đánh giặc, bên cạnh đó lại có sự lãnh đạo tài
giỏi của Lý Thường Kiệt.
<i><b>4.Củng cố :</b></i>
-Cho 3 HS đọc phần bài học.
-GT bài thơ “Nam quốc sơn hà” sau đó cho HS
đọc diễn cảm bài thơ này.
-Lý Thường Kiệt đưa quân sang đất Tống để làm
gì?
-Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân
Tống xâm lược lần thứ hai.
<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>
*Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2
thắng lợi đánh dấu trình độ quân sự cao của quân
và dân ta. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống
quân Tống đã góp phần giữ trọn nền độc lập của
dân tộc.
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: “Nhà Trần
thành lập”.
-Nhận xét tiết học.
-HS đọc.
-HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết
quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS trình bày.
-HS khác nhận xét.
-HS đọc
-HS trả lời
-HS cả lớp.
Toán LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu :
Giúp học sinh
-Củng cố về đổi các đơn vị đo khối lượng , diện tích đã học.
-Kĩ năng thực hiện tính nhân với số có hai , ba chữ số .
-Các tính chất của phép nhân đã học.
-Lập cơng thức tính diện tích hình vng.
II.Đồ dùng dạy học :
-Đề bài tập 1 viết sẵn lên bảng phụ
III.Hoạt động trên lớp:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động củ trò</b></i>
<i>1.Ổn định :</i>
<i>2.KTBC :</i>
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo nhận xét
bài làm của bạn.
a) 2 x 39 x 5 b ) 302 x 16 + 302 x 4 c) 769 x 85 – 769 x 75
= ( 2 x 5 ) x39 = 302 x ( 16 + 4 ) = 769 x ( 85 – 75 )
= 10 x39 = 302 x 20 = 769 x 10