Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 194 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Ngày soạn: Tiết 1</b>
<b>Ngày giảng: </b>
<b> </b>
<b>LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI ( TỪ GIỮA THẾ KỶ XVI ĐẾN NĂM 1917)</b>
<b>Chương I: THỜI KỲ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN</b>
<b>(Từ giữa thế kỷ XVI đến nửa sau thế kỷ XIX )</b>
<b>Bài 1: NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1/ Kiến thức : </b>
- Hiểu được cuộc cách mạng tư sản là một hiện tượng XH hợp quy luật, là kết quả của sự
xung đột giữa lực lượng sản xuất mới (TBCN) với quan hệ sản xuất phong kiến lạc hậu.
- Trình bày được nguyên nhân, diễn biến, kết quả của CMTS Hà Lan, CMTS Anh
- Phân tích ý nghĩa tư sản của cuộc CMTS đầu tiên
<b>2/ Kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng phân tích các sự kiện lịch sử.</b>
3/ Thái độ
- Nhận biết được mặt tích cực và hạn chế của CMTS.
- Nhận thức đúng về vai trò của giai cấp ND trong các cuộc cách mạng
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Lược đồ Châu âu
- Lược đồ nội chiến Anh và 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
<b>III.Phương pháp</b>
-Giáo viên sử dụng phương pháp thuyết trình, giảng giải, phân tích, nêu vấn đề.
<b>IV. Tiến trình dạy và học:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3. Bài mới:</b>
Trong chương trình lịch sử lớp 7 chúng ta đã tìm hiểu XHPK. Những mâu thuẫn gay gắt
giữa tầng lớp mới với chế độ phong kiến trong lòng chế độ phong kiến đã suy yếu đòi hỏi
phải được giải quyết bằng một cuộc cách mạng tư sản là tất yếu. Vậy các cuộc CMTS đã diễn
ra ntn? Chúng ta cũng tìm hiểu qua nội dung bài ngày hôm nay.
<b> Hoạt động của GV và HS</b>
<b> Hoạt động 1: Tìm hiểu sự biến đổi về kinh tế, xã</b>
hội Tây Âu trong các thế kỷ XV –XVII
GV: Nền sản xuất mới ra đời trong điều kiện lịch
<i>sử như thế nào? </i>
HS: Trong lịng xã hội phong kiến đã suy yếu, bị
chính quyền phong kiến kìm hãm, song khơng
ngăn được sự phát triển của nó.
GV: Vì sao nó không bị ngăn chặn?
<b> Nội Dung</b>
<b>I. Sự biến đổi về kinh tế, xã hội Tây</b>
<b>1. Một nền sản xuất mới ra đời:(đọc</b>
<b>thêm)</b>
GV: Những điều kiện nào chứng tỏ nền sản xuất
<i>mới, chủ nghĩa tư bản phát triển?</i>
HS: Sự ra đời các xưởng, thuê mướn nhân công,
các trung tâm sản xuất, buôn bán, ngân hàng.
GV: Cùng với sự phát triển của sản xuất, xã hội
<i>biến đổi ra sao?</i>
HS: Ngoài các giai cấp, tầng lớp cũ của xã hội
phong kiến, các giai cấp mới hình thành giai cấp đó
là TS và VS.
GV: Mâu thuẫn mới nào nảy sinh? Dẫn tới hệ quả
<i>gì?</i>
Giai cấp tư sản có thế lực lớn về kinh tế, nhưng họ
vẫn là giai cấp bị trị, bị chế độ phong kiến kìm
hãm, chèn ép. Vì vậy mâu thuẫn giữa giai cấp tư
sản và nhân dân nói chung với chế độ phong kiến
rất gay gắt.
<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu </b>nguyên nhân, diễn biến
và kết quả của Cách mạng Hà Lan
GV: Tình hình vùng đất Nê Đéc lan như thế nào?
HS: Có nền kinh tế phát triển nhất Châu Âu
GV: Vì sao nhân dân Nê Đéc Lan nổi dậy?
HS: Nhân dân Nê Đéc Lan nhiều lần nổi dậy chống
sự đô hộ của Vương Quốc Tây Ban Nha.
GV: Cuộc đấu tranh của nhân dân Nê-đéc-lan
<i>diễn ra như thế nào? </i>
HS: Nhiều cuộc đấu tranh của nhân dân Nê-đéc-lan
chống lại chính quyền phong kiến Tây Ban Nha đã
diễn ra, mạnh nhất là cuộc đấu tranh 8-1566, cuộc
đấu tranh bị đàn áp đẫm máu.
GV: Kết quả cuộc đấu tranh?
HS: 1648 phải công nhận nền độc lập của Hà Lan.
<i><b>GV chốt:</b></i> Cuộc đấu tranh của nhân dân Nê-đéc-lan
để giải phóng đất nước và thành lập nước cộng hòa
là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới.
ở Tây Âu đã phát triển khá mạnh, biến
Tây Âu thành trung tâm sản xuất và
buôn bán lớn.
- Xã hội : hai giai cấp mới được hình
<b>2. Cách mạng Hà Lan thế kỷ XVI</b>
<b>(HDĐT)</b>
<b>* Nguyên nhân:</b>
- Thế kỉ XVI, nền kinh tế tư bản chủ
nghĩa ở Nê-đéc-lan phát triển mạnh
nhất Châu Âu, nhưng bị Vương quốc
Tây Ban Nha thống trị (từ thế kỉ XII),
ra sức ngăn cản sự phát triển này.
- Chính sách cai trị hà khắc của phong
kiến Tây Ban Nha.
<b>* Diễn biến</b>
- Nhiều cuộc đấu tranh của nhân dân
Nê-đéc-lan chống lại chính quyền
phong kiến Tây Ban Nha đã diễn ra.
- Năm 1581, Miền Bắc Nê-đéc-lan đã
thành lập “Các tỉnh liên hiệp” (sau này
là cộng hòa Hà Lan)
- Năm 1648 nền độc lập của Hà Lan
được công nhận.
GV: Vì sao lại là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên?
<i>HS: Vì đánh đổ chế độ phong kiến xây dụng 1 xã</i>
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhân, trình bày</b>
được diễn biễn và ý nghĩa của cách mạng tư sản
Anh.
GV: Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Anh
<i>phát triển như thế nào? </i>
HS: Nhiều cơng trường thủ cơng: luyện kim, cơ
khí, làm đồ sứ, dệt len dạ, nhiều trung tâm thương
mại, tài chính được hình thành...
GV: Sự phát triển của các cơng trường thủ công và
ngoại thương đã làm cho quan hệ tư bản chủ nghĩa
phát triển mạnh.
<b>* GDMT: khi nhiều thành thị trở thành trung tâm</b>
<i>sản xuất và bn bán thì chúng ta cần chú ý đến vệ</i>
<i>sinh môi trường chung quanh các khu đô thị để</i>
<i>không làm cho môi trường bị ô nhiễm.</i>
GV: Sự phát triển của CNTB ở Anh dẫn đến hệ
<i>quả gì? Vì sao nơng dân bỏ làng đi nơi khác?</i>
HS: - Sự biến đổi của thành phần xã hội, cảnh cùng
khổ của nhân dân.
- Sự bần cùng hóa của nơng dân bị tước đoạt ruộng
đất, sống khốn khổ <sub></sub> phải rời bỏ quê hương.
- Sự giàu có của tầng lớp quý tộc mới.
<b>* GDMT: Với nạn “rào đất cướp ruộng” để chăn</b>
<i>ni cừu thì chúng ta cũng cần phải lưu ý vấn đề</i>
<i>vệ sinh môi trường khi chăn nuôi. Ngày nay cũng</i>
<i>vậy chúng ta cần biết giữ gìn mơi trường xanh</i>
<i>sạch đẹp.</i>
<i>GV: Thế nào là tầng lớp quý tộc mới? </i>
HS: Quý tộc kinh doanh theo lối tư bản.
GV: Xã hội tồn tại mâu thuẫn gì?Mâu thuẫn đó sẽ
<i>dẫn đến điều gì?</i>
HS: Vua mâu thuẫn với TS và Quý tộc mới <sub></sub>cách
mạng bùng nổ
GV: Treo lược đồ trình bày cuộc nội chiến.
HS: Cuộc nội chiến xảy ra giữa nhà vua và Quốc
Đây là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên
trên thế giới, đã lật đổ ách thống trị của
thực dân Tây Ban Nha, mở đường cho
chủ nghĩa tư bản phát triển.
<b>II. Cách mạng Anh thế kỷ XVII.</b>
<b>1. Sự phát triển của CNTB ở Anh</b>
- Thế kỉ XVII, nền kinh tế tư bản chủ
nghĩa Anh đã phát triển mạnh.
- Luân Đôn trở thành trung tâm công
nghiệp, thương mại và tài chính lớn
nhất nước Anh.
- Ở nông thôn, nhiều quý tộc phong
kiến đã chuyển sang kinh doanh theo
lối tư bản, bằng cách “rào đất cướp
ruộng”. Họ trở thành tầng lớp q tộc
mới, cịn nơng dân mất đất trở nên
nghèo khó.
- Giai cấp tư sản và quý tộc mới đã
liên minh lại với nhau nhằm lật đổ chế
độ phong kiến chuyên chế.
hội (được nhân dân ủng hộ)
GV: Kết quả thu được trong giai đoạn này là gì?
HS: Sác-lơ I bị bắt
GV: Giới<i><b> thiệu thêm đôi nét về Crôm-Oen</b>:</i>
<i>“Crôm-Oen, nhân vật chủ chốt trong CMTS Anh</i>
<i>(1640-1660), người có nhiều cơng lao đưa cuộc</i>
<i>cách mạng đến thắng lợi và nắm quyền độc tài</i>
<i>quân sự (1653-1658). Ông là 1 địa chủ, đại diện</i>
<i>cho tầng lớp quý tộc mới có tinh thần cách mạng,</i>
<i>khả năng tổ chức và chỉ huy quân sự. Năm 1640</i>
<i>ông được bầu là đại biểu Quốc hội. Trong Quốc</i>
<i>hội ông đã tham gia hăng hái chống lại nhà vua và</i>
GV: Cho HS quan sát hình 1/SGK- Lược đồ nội
chiến Anh, qua đó cho HS xác định vùng ủng hộ
nhà vua và vùng ủng hộ Quốc hội.
HS: quan sát và nhận xét.
<i>GV: Cho HS quan sát hình 2/ SGK- Xử tử Sác-lơ I</i>
<i>và nhận xét về sự kiện vua Sác-lơ I bị sử tử</i>
GV: Tường thuật quang cảnh xử tử Sác lơ I
Hs: Ngày 30-1-1649 đông đảo nhân dân tụ họp tại
quảng trường trước lâu đài “ Phòng Trắng” ở Ln
Đơn để dự buổi hành hình nhà vua. Cụ thể “ Ở giữa
quảng trường đặt một sàn gỗ cao, xung quanh có
lính gác, nhà vua bị dẫn lên san, có vệ binh, đao
phủ, linh mục đi theo. Một người đọc bản án kết tội
nhà vua là phản quốc. Nhà vua bị bắt quỳ, kê đầu
lên một chiếc bục. Một nhát rìu dáng xuống cổ nhà
vua giữa tiếng reo hò của quần chúng, người đao
phủ giơ cao chiếc đầu lâu của tên vua chuyên chế”.
GV: Cuộc đảo chính 1688 dẫn đến kết quả gì?
HS: Anh trở thành nước quân chủ lập hiến
GV: Vì sao phải lập chế độ quân chủ lập hiến?
HS: Chống lại cuộc đấu tranh của nhân dân, bảo vệ
quyền lợi của tư sản và quý tộc mới.
GV: Giải thích “ Quân chủ lập hiến” là chế độ
<i><b>* Giai đoạn 1(1642-1648)</b></i>
- Năm 1640 Vua Sác-lơ I triệu tập
Quốc hội Anh nhằm đặt ra thuế mới,
thực hiện chính sách cai trị độc đốn
của mình.
- Năm 1642 nội chiến bùng nổ. Ơ-li-vơ
Crơm-oen lên làm chỉ huy đã đánh bại
quân đội của nhà Vua. Sác-lơ I bị bắt.
<b>*</b><i><b>Giai đoạn 2 (1649 -1688)</b></i>
- Ngày 30 – 1 – 1649 vua Sác-lơ I bị
xử tử. Nước Anh chuyển sang nền
cộng hịa.
- Tuy nhiên chỉ có giai cấp tư sản và
quý tộc mới được hưởng quyền lợi,
còn nhân dân thì khơng có.
- Q tộc mới và tử sản thỏa hiệp với
phong kiến đưa Vin-hem O-ran-giơ lên
ngôi, thiết lập chế độ quân chủ lập
hiến.
<b>GV cho lớp thảo luận nhóm </b>
Theo tổ (thời gian 3 phút)
<i><b>1. </b>Cuộc cách mạng Anh mang lại quyền lợi cho ai?</i>
<i><b>2.</b> Ai lãnh đạo cách mạng? </i>
<i><b>3.</b>Cách mạng có triệt để không?</i>
HS: Thảo luận
<i> ***<b>Đáp án:</b></i>
+ Cuộc cách mạng Anh mang lại quyền lợi cho giai
cấp tư sản và quý tộc mới.
+ Cuộc cách mạng tư sản Anh do tầng lớp quý tộc
mới liên minh với giai cấp tư sản lãnh đạo.
+ Đây là cuộc cách mạng không triệt để, vì cách
mạng chỉ đáp ứng được quyền lợi cho giai cấp tư
sản và quý tộc mới, còn nhân dân không được
hưởng chút quyền lợi nào.
GV: Giải thích thêm: “Cách mạng tư sản là cuộc
<i>CM do giai cấp tư sản lãnh đạo nhằm đánh đổ chế</i>
<i>độ phong kiến đã lỗi thời, mở đường cho CNTB</i>
<i>phát triển.</i>
<i><b>mạng</b></i>
- Đưa nước Anh phát triển theo con
đường TBCN
- Là một cuộc cách mạng không triệt
để
- Hạn chế: quyền lợi của đại bộ phận
nông dân không được đáp ứng.
<b>*Kết luận: Những sự chuyển biến lớn về kinh tế xã hội Tây Âu, với sự ra đời của nền sản</b>
xuất tư bản chủ nghĩa <sub></sub> Cách mạng tư sản. Cách mạng Hà Lan mở ra thời kỳ mới trong lịch sử
Cuộc cách mạng tư sản Anh nổ ra dưới hình thức một cuộc nội chiến. Kết quả vua bị xử
tử, Anh trở thành nước cộng hoà. Quần chúng tiếp tục đấu tranh. Chế độ quân chủ lập hiến
được thành lập
<b>4. Củng cố: GV cho HS làm bài tập sau: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho</b>
là đúng:
<i><b>Bài 1: </b>Vì sao Cách mạng tư sản Hà Lan được coi là sự kiện mở đầu thời kì lịch sử thế</i>
<i>giới cận đại?</i>
a. CMTS Hà Lan nổ ra đầu tiên (8/1566).
b. Lật đổ ách thống trị của Vương quốc Tây Ban Nha.
c. CM Hà Lan mở đầu thời đại mới – thời đại chủ nghĩa tư bản chiến thắng chế độ
phong kiến.
d. Năm 1581, các tỉnh miền Bắc Nê-đéc-lan thành lập nước cộng hòa.
<i><b>Bài 2:</b></i> Kết quả nổi bật của Cách mạng tư sản Anh là:
a. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển, mạnh
mẽ ở Anh.
b. Vẫn duy trì mọi đặc quyền của thế lực phong kiến, đời sống nhân dân được cải thiện.
c. Nền cộng hòa dân chủ được thiết lập ở Anh.
d. Thế lực giai cấp tư sản được củng cố.
<b>5. Dặn dò:</b>
- Học bài và soạn bài theo câu hỏi trong sách SGK
- Xem trước mục III và trả lời 1 số câu hỏi:
? Tình hình kinh tế ở các thuộc địa ở Bắc Mỹ,
? Tìm hiểu nội dung bản tuyên ngôn độc lập của nước Mỹ.
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>
………
……….
……….
<b>_____________________________________________________________________________</b>
<b>Ngày soạn: Tiết 2</b>
<b>Ngày giảng: </b>
<b> Bài 1: NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN (tiết 2)</b>
<i><b>1. Kiến thức</b>:</i>
- Nắm được nguyên nhân, diễn biến, tính chất và ý nghĩa cuộc chiến tranh giành độc lập của
13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ.
<i><b>2. Kĩ năng</b>:- Sử dụng tranh ảnh, bản dồ lịch sử.</i>
<i><b>3. Tư tưởng:</b></i>- Nhận thức đúng về chủ nghĩa tư bản có mặt tiến bộ và hạn chế của nó.
<b>II.Chuẩn bị </b>
GV: Phóng to các lược đồ sách giáo khoa.
HS: Xem trước bài mới
<b>III.Phương pháp</b>
-Giáo viên sử dụng phương pháp thuyết trình, giảng giải, phân tích, nêu vấn đề.
<b>IV. Tiến trình lên lớp</b>
<i><b>1 Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>
Trình bày diễn biến của cuộc cách mạng tư sản Anh?
Vì sao Anh từ nước cộng hoà trở thành nước quân chủ lập hiến?
<i><b>3.</b></i> <i><b>Bài mới:</b></i> Ở tiết trước các em đã được tìm hiểu cuộc cách mạng tư sản Hà Lan và cách
mạng tư sản Anh, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu phong trào đấu tranh giành độc lập
của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ, để xem cuộc cách mạng này có gì giống và khác nhau.
<b> Hoạt động của GV và HS</b>
<b>Hoạt động 1: Nhận biết vài nét về tình hình 13</b>
thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ, nguyên nhân của chiến
tranh.
GV: Chỉ trên bản đồ giới thiệu 13 thuộc địa
? Ai là người đã tìm ra Châu Mỹ.
HS: Cô-lôm-bô.
GV: Giới thiệu 1 vài nét về sự xâm nhập và
thành lập các thuộc địa của thực dân Anh ở Bắc
Mỹ
GV: Khu vực Bắc Mỹ này có vùng đất như thế
<b> Nội dung</b>
<b>III. Chiến tranh giành độc lập của</b>
<b>13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ.</b>
<b>1. Tình hình các thuộc địa. Nguyên</b>
<b>nhân của chiến tranh.</b>
<i>nào?</i>
HS: Đây là vùng đất phì nhiêu, giàu tài nguyên.
<b>* GDMT: Do vùng đất ở Bắc Mĩ bị Anh chiếm</b>
GV: Tình hình kinh tế ở các thuộc địa lúc này
<i>phát triển như thế nào?</i>
HS: Kinh tế phát triển theo con đường TBCN.
<i>? Vì sao thực dân Anh tìm mọi cách ngăn cản sự</i>
<i>phát triển công thương nghiệp của các thuộc địa</i>
<i>ở Bắc Mỹ. Nguyên nhân của cuộc chiến tranh?</i>
GV: Vì sao nhân dân các thuộc địa ở Bắc Mỹ
<i>đấu tranh chống thực dân Anh?</i>
HS: Vì thực dân Anh ngăn cản sự phát triển của
nhân dân thuộc địa
GV: Vì sao mâu thuẫn giữa thuộc địa và chính
<i>quốc nảy sinh? Nêu những biểu hiện chứng tỏ</i>
<i>điều đó?</i>
HS: Kinh tế TBCN phát triển nhanh chóng bị TD
Anh kìm hãm sự phát triển chủ nghĩa tư bản ở
thuộc địa (bằng cách chính sách vơ lí: đánh thuế
nặng, độc quyền buôn bán..) và dẫn tới chiến
tranh.
GV: Trước sự chèn ép của Thực dân Anh thì
<i>nhân dân Bắc Mỹ đã làm gì?</i>
- Dưới sự lãnh đạo của giai cấp tư sản, chủ nô,
nhân dân Bắc Mĩ đã đứng lên đấu tranh để lật đổ
ách thống trị của Anh, mở đường cho nền kinh tế
tư bản chủ nghĩa phát triển
<i><b>GV: </b>Cho HS quan sát hình 3/SGK quan sát và</i>
<i>xác định trên lược đồ vị trí của 13 thuộc địa và</i>
<i>nêu nhận xét về vị trí của các thuộc địa.</i>
<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu diễn biến của cuộc chiến</b>
tranh.
GV: Nguyên nhân trực tiếp của chiến tranh?
HS: Nhân dân phản đối chế độ thuế của Anh.
GV: Cuộc chiến tranh giành độc lập của 13
<i>thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ diễn ra như thế nào?</i>
- kinh tế ở 13 thuộc địa phát triển theo
con đường TBCN nhưng bị Anh ngăn
cản, kìm hãm -> Nảy sinh mâu thuẫn.
=> Nhân dân đấu tranh.
<b>2. Diễn biến cuộc chiến tranh.(đọc</b>
<b>thêm)</b>
-Tháng 12-1773 nhân dân cảng
Bô-xtơn tấn công tàu chở chè của Anh.
-Hội nghị các thuộc địa
Phi-la-đen-phi-a họp địi xố bỏ các luật vơ lí.
-GV giới thiệu hình 4 SGK (George Washington)
G.Oasinhtơn (1732-1799) vốn là một chủ đồn
điền - chủ nơ giàu có ở Viêcgini, miền nam Mỹ,
Năm 16 ông đã trở thành kỹ sư đồng thời nhận
danh hiệu sĩ quan quân đội (thiếu tá), có tài quân
sự và tổ chức, được củ làm tổng chỉ huy, có lịng
dũng cảm, có uy tín trong quần chúng nhân
dân…là tổng thống đầu tiên của Hoa kỳ
(1789-1797), là người kiên quyết theo đuổi chủ trương
lật đổ chế độ thuộc địa của Anh ở Mỹ, thành lập
quốc gia độc lập...là người có tài thao lược quân
sự, được bầu làm tổng chỉ huy. Trong các năm
1776-1781 đã trực tiếp chỉ huy nhiều trận đánh
lớn, đặc biệt là các trận Saratôga (1777), Yooctao
(1781)...
- GV phân tích sự kiện ngày 4/7/1776, một số
điểm chính trong Tuyên ngôn độc lập
Thảo luận: Những điểm tiến bộ, mặt hạn chế của
Tuyên ngôn độc lập?
<i>Hướng trả lời : </i>
+ Vai trò của Oasinhtơn trong chiến tranh..
+ Tuy còn hạn chế như (vẫn duy trì chế độ nơ lệ,
khẳng định quyền lực của người da trắng và của giai
cấp tư sản...) song đây là một văn kiện có tính chất
tiến bộ đó là mọi người đều có quyền bình đẳng,
quyền được sống, quyền được tự do và quyền mưu
cầu hạnh phúc.
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu kết quả và ý nghĩa cuộc</b>
chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh
ở Bắc Mỹ.
GV: Cuộc chiến tranh giành độc lập đã đạt được
kết quả gì?
HS: Một quốc gia mới ra đời – Hợp chúng Quốc
Mỹ ( U.S.A) với Hiến pháp 1787.
GV: Trình bày 1 số nội dung của bản hiến pháp
1787.
(SGK)
? Những điểm nào thể hiện sự hạn chế của hiến
<i>pháp 1787 của Mĩ?</i>
HS: Quyền dân chủ bị hạn chế: Chỉ có những
người da trắng có tài sản, đóng thuế theo qui
định mới có quyền ứng cử, bầu cử. Phụ nữ khơng
có quyền bầu cử. Những người nơ lệ da đen và
- 4-7-1776, Tuyên ngôn Độc lập được
công bố.
-17-10-1777, quân khởi nghĩa giành lợi
ở X-ra-tơ-ga. 1783 Hiệp ước Véc-xai
kí kết, chiến tranh kết thúc.
<b>3. Kết quả và ý nghĩa cuộc chiến</b>
<b>tranh giành độc lập của các thuộc</b>
<b>địa Anh ở Bắc Mỹ.</b>
* Kết quả:
- Anh thừa nhận nền độc lập của 13
thuộc địa và Hợp chúng quốc Mĩ ra đời
(U.S.A).
người In-đi-an khơng có quyền chính trị.
GV: Mục tiêu của cuộc chiến tranh là gì?
HS: Giành độc lập.
GV: Ngồi việc thoát khỏi ách thuộc địa ra
<i>chiến tranh cịn đưa lại kết quả gì?</i>
HS: Mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư
bản.
GV: Cho HS thảo luận nhóm (3 phút)
<i>Vậy cuộc chiến tranh mang tính chất gì?Cuộc</i>
<i>cách mạng Anh có triệt để khơng? Vì sao?</i>
HS: Tư sản. Cách mạng không triệt để
* Ý nghĩa:
+ Giải phóng nhân dân Bắc Mĩ khỏi
ách đơ hộ của thực dân Anh, làm cho
nền kinh tế tư bản Mĩ phát triển.
+ Ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh
giành độc lập ở nhiều nước về sau.
- Là cuộc cách mạng khơng triệt để. Vì
chỉ có giai cấp tư sản và chủ nô được
hưởng quyền lợi còn nhân dân thì
khơng.
<b>* Kết luận: Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với sự phát triển của nền sản xuất tư bản chủ </b>
nghĩa dẫn tới những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên là cách mạng Hà Lan, tiếp đó là cách
mạng Anh và chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ. Nhân dân có vai trị
to lớn và quan trọng, quyết định thắng lợi cách mạng nhưng chính quyền nằm trong tay giai
cấp tư sản. Đồng thời thắng lợi của cách mạng mở ra 1 thời kì mới trong lịch sử.
<b>4. Củng cố: </b>
<i><b>* Bài tập 1: </b></i>Cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ đã đạt được kết
quả gì?
<b>5. Dặn dị</b>
* Học bài cũ và lập niên biểu về Cách mạng tư sản Anh và chiến tranh giành độc lập của
13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>
………
……….
……….
<b>_____________________________________________________________________________</b>
<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày giảng: Tiết 3</b>
<b> Bài 2: CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789-1794)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i><b>1.Kiến thức</b>: </i>
- Tình hình kinh tế và xã hội Pháp trước cách mạng.
- Việc chiếm ngục Ba-xti (14-7-1789) – mở đầu cách mạng.
<i><b>2.. Kỹ năng</b>: - Vẽ, sử dụng bản đồ, lập niên biểu, bảng thống kê. Phân tích các sự kiện </i>
3. <i><b>Tư tưởng: </b></i>- Nhận thức tính chất hạn chế của cách mạng
GV: Bản đồ nước Pháp thế kỷ XVIII, nội dung các hình trong sách giáo khoa.
HS: Xem bài mới, tra cứu thuật ngữ
<b>III.Phương pháp -Gv sử dụng phương pháp thuyết trình,mtả, tường thuật, nêu vấn đề.</b>
<b> . Tiến trình lên lớp</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b> :</i>
- Cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ diễn ra như thế nào?
- Nêu ý nghĩa lịch sử của các cuộc cách mạng tư sản đầu tiên?
<i><b>3. Bài mới: Cách mạng tư sản nổ ra đã thành công ở một số nước mà chúng ta đã học và</b></i>
<i><b>tiếp tục nổ ra, trong đó ở nước Pháp đạt đến đỉnh cao. Vì sao cách mạng nổ ra và phát</b></i>
<i><b>triển ở Pháp? Cách mạng trải qua những giai đoạn như thế nào? Ý nghĩa lịch sử ra sao?</b></i>
<i><b>Để hiểu được điều đó chúng ta cùng tìm hiểu bài 2.</b></i>
<b> Hoạt động của GV và HS</b>
Hoạt động 1: Nhận biết những nét chính về
tình hình kinh tế, chính trị - xã hội, đấu tranh tư
tưởng ở Pháp trước khi Cách mạng bùng nổ:
GV: Tính chất lạc hậu của nền kinh tế Pháp thể
<i>hiện ở những điểm nào?</i>
HS: Công cụ và phương thức canh tác vẫn thô sơ
chủ yếu dùng cày và cuốc nên năng suất thấp.
GV: Nguyên nhân của lạc hậu này do đâu?
HS: Sự bóc lột của phong kiến địa chủ
<b>* GDMT</b><i><b>: </b></i>Tình hình lạc hậu của nơng nghiệp nước
Pháp, một phần là do phương thức canh tác, một
phần là con người đã tác động đến đất để làm nông
nghiệp như thế nào, tác đến môi trường đất ra sao
để mang lại kết quả tốt, thu hoạch được năng suất
cao điều đó hồn tồn thuộc vào mỗi người dân.
GV: Chế độ phong kiến đã kìm hãm sự phát triển
<i>của công thương nghiệp ra sao?</i>
HS: Công thương nghiệp đã phát triển nhưng bị chế
độ phong kiến chuyên chế cản trở.
GV: So với sự phát triển của CNTB ở Anh thì sự
<i>phát triển của CNTB ở Pháp có đặc điểm gì khác</i>
<i>pháp?</i>
HS: + Anh: CNTB phát triển trong nông nghiệp
mạnh mẽ hơn trong công thương nghiệp.
+ Pháp: Ngược lại công thương nghiệp phát
triển, nông nghiệp thì lạc hậu.
<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu tình hình chính trị, xã</b>
hội Pháp
GV:Giới thiệu khái niệm:
+ <i><b>Đẳng cấp</b></i> là những tầng lớp xã hội được hình
thành dưới chế độ phong kiến, do luật pháp hoặc tục
lệ quy định về vị trí xã hội, quyền lợi và nghĩa vụ
<b> Nội dung</b>
<b>I. Nước Pháp trước cách mạng </b>
<i><b>1. Tình hình kinh tế</b></i>
- Nơng nghiệp: Lạc hậu, cơng cụ canh
tác rất thô sơ, nên năng suất thấp, đời
sống nhân dân rất khổ cực.
- Công thương nghiệp: Phát triển,
nhưng bị phong kiến kìm hãm.
khác nhau.
+ <i><b>Giai cấp</b></i>: Tập đồn đơng đảo người trong xã hội,
có địa vị và vai trò nhất định trong nền sản xuất xã
hội, hưởng thụ của cải làm ra trong xã hội.
+ <i><b>Quân chủ chuyên chế</b></i>: Chế độ chính trị của 1
nước, trong đó quyền lực của vua bị hạn chế bằng 1
Hiến pháp do Quốc hội tư sản định ra…Nhà vua tuy
ở ngơi (trị vì) nhưng khơng cai trị.
GV: Treo sơ đồ xã hội Pháp
GV: Em có nhận xét gì về vị trí, vai trị, quyền lợi
<i>khác nhau giữa các đẳng cấp?</i>
HS: + Tăng lữ và Quý tộc có mọi quyền và khơng
phải đóng thuế.
+ Đẳng cấp thứ ba: Gồm nông dân, tư sản, các
tầng lớp nhân dân khác khơng có quyền gì và phải
đóng thuế, làm nghĩa vụ với phong kiến.
GV: Cho HS thảo luận nhóm : (3 phút)
<i>Quan sát kỹ bức tranh hình 5/SGK, các em hãy cho</i>
<i>biết bức tranh này muốn nói lên điều gì?</i>
HS: Sơ đồ minh họa: “ Một nông dân già, tay chống
<i>chiếc cuốc ( tiêu biểu cho nông nghiệp lạc hậu),</i>
<i>cõng trên lưng Tăng lữ và Quý tộc (chịu sự áp bức).</i>
<i>Trong túi quần của người nơng dân có những tờ</i>
<i>văn tự vay nợ, cầm ruộng đất. Cánh chim, thỏ nói</i>
<i>lên đặc quyền của thế lực phong kiến (có quyền</i>
<i>ni các lồi vật này, nếu nông dân bắt giết sẽ bị</i>
<i>trừng phạt) và chuột (phá hoại mùa màng).</i>
GV: Xem Hình 6,7,8/SGK. Dựa vào đoạn trích em
hãy nêu 1 vài điểm chủ yếu trong tư tưởng của các
nhân vật Mông-te-xki, Vôn-te, Rút-xô?
HS: + Phê phán và tố cáo gay gắt chế độ quân chủ
- Trước cách mạng: Pháp là nước
quân chủ chuyên chế. Xã hội tồn tại
ba đẳng cấp là: Tăng lữ, Quý tộc và
- Đẳng cấp Tăng lữ và Quý tộc có mọi
quyền, khơng phải đóng thuế.
- Đẳng cấp thứ ba (Nhân dân, tư sản,
các tầng lớp nhân dân khác) khơng có
quyền lợi gì, phải đóng thuế.
- Mâu thuẫn giữa Đẳng cấp thứ 3 với
các đẳng cấp Tăng lữ, Quý tộc ngày
càng gay gắt.
- Dưới sự lãnh đạo của giai cấp tư
sản, nông dân Pháp hăng hái tham gia
cách mạng để lật đổ chế độ phong
kiến.
Quý tộc
Đẳng cấp thứ ba
<i>- Có mọi quyền lợi.</i>
<i>- Khơng phải đóng thuế.</i>
Tăng Lữ
Tư sản Nơng Dân Các tầng lớp ND khác
chuyên chế.
+ Mông-te-xki-ơ, Rút xô: quyền tự do của con
+ Vôn te thể hiện quyết tâm đánh đổ phong
kiến thống trị (thể hiện sự dối trá) và tăng lữ (bọn đê
tiện).
GV: Qua nội dung chủ yếu trong tư tưởng của 3
ông, hãy giải thích tại sao gọi là trào lưu triết học
<i>Ánh sáng?</i>
HS: + Là tiếng nói của GCTS đấu tranh không
khoan nhượng với chế độ phong kiến, đề xướng
quyền tự do của con người và quyền được đảm bảo
tự do.
+ Đóng góp tích cực về mặt tư tưởng cho việc
thực hiện quyết tâm đánh đổ chế độ PK lỗi thời.
Hoạt động 3: Trình bày được nguyên nhân
trực tiếp và diễn biến cuộc cách mạng
GV: Sự khủng hoảng (sự suy yếu) của chế độ quân
<i>chủ chuyên chế thể hiện ở những điểm nào?</i>
HS: Do ăn chơi xa sỉ, mâu thuẫn giữa nông dân với
phong kiến càng trở lên sâu sắc.
GV: Vì sao nhân dân nổi dậy đấu tranh?
HS: Tình hình nước pháp trước cách mạng, sự
khủng hoảng của chế độ quân chủ chuyên chế <sub></sub> cách
GV: Để thực hiện được việc tăng thuế thì Vua Lu-I
<i>đã tiến hành làm gì?</i>
HS: 5-5-1789 Vua lại triệu tập Hội nghị 3 đẳng cấp.
GV: Trình bày tóm tắt về Hội nghị 3 đẳng cấp
GV: cho HS quan sát hình 9/SGK: Tấn cơng pháo
đài – nhà tù Ba-xti và trình bày diễn biến cuộc tấn
công này.
GV: Dùng bức tranh "Tấn công pháo đài" để miêu
tả.
<i>“Giữa trưa gần 30 vạn quần chúng tấn công nục</i>
<i>Ba-xti, xông vào của lớn của nhà tù nhưng cầu treo</i>
<i>đã rút và hầu thư không thể nào vào được pháo</i>
<i>đài. Bọn quân đồn trú ở Ba-xti bắn xối xả vào quân</i>
<i>khởi nghĩa nhiều người bị chết và bị thương… máu</i>
<b>3. Đấu tranh trên mặt trận tư tưởng</b>
- Đại diện cho trào lưu triết học Ánh
sáng Pháp là Mông-te-xki, Vôn-te,
Rút-xô đã ủng hộ tư tưởng tiến bộ của
giai cấp tư sản, tố cáo chế độ quân
chủ chuyên chế.
- Cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư
<b>II. Cách mạng bùng nổ</b>
<i><b>1. Sự khủng hoảng của chế độ quân</b></i>
<i><b>chủ chuyên chế</b></i>
- Do ăn chơi xa sỉ, Vua Lu-i XVI vay
của tư sản 5 tỉ livrơ, vì vậy Vua đã
liên tiếp tăng thuế, dẫn đến mâu thuẫn
giữa nông dân với phong kiến càng
trở nên sâu sắc.
<i><b>2. Mở đầu thắng lợi của cách mạng</b></i>
<i>chảy làm tăng thêm lịng phẫn nộ của quần chúng.</i>
<i>Cuộc tấn cơng mãnh liệt lại bắt đầu. Sau 4 giờ, đội</i>
<i>quâ đồn trú ở Ba-xti đầu hàng. Khởi nghĩa thắng</i>
<i>lợi, quần chúng san phẳng nhà ngục Ba-xti”.</i>
GV: Vì sao việc đánh chiếm pháo đài Ba-xti đã mở
<i>đầu cho thắng lợi của cách mạng?</i>
HS: Chế độ quân chủ chuyên chế bị giáng đòn đầu
tiên quan trọng, cách mạng bước đầu thắng lợi, tiếp
tục phát triển.
- 14-7-1789 dưới sự lãnh đạo của phái
Lập hiến, quần chúng nhân dân kéo
<i><b>4. Củng cố : </b></i>Bài tập: Hoàn thành sơ đồ sau:
<i>- Khơng có quyền.</i>
<i>- Phải đóng thuế.</i>
? Các nhà tư tưởng đã có đóng góp gì cho chuẩn bị cách mạng.
<i><b>5. Dặn dò</b></i>
- Học bài cũ.
- Trả lời theo câu hỏi SGK, xem trước mục III và trả lời các câu hỏi:
? Sự phát triển của cách mạng.
? Tìm hiểu với sự kiện nào cách mạng đạt đến đỉnh cao.
<b>V. Rút khinh nghiệm</b>
...
...
...
********************************************************
<b>Ngày soạn: </b> <b>Tiết 4</b>
<b>Ngày giảng</b>
<b> Bài 2: CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP 1789-1794 </b>
<b>(tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
<i><b>1. Kiến thức</b>: </i>
- Những sự kiện cơ bản về diễn biến của cách mạng qua các giai đoạn.
- Những nhiệm vụ mà cách mạng đã giải quyết: chống thù trong giặc ngoài, giải quyết các
nhiệm vụ dân tộc, dân chủ, vai trò của nhân dân trong việc đưa đến thắng lợi và phát triển của
cách mạng.
- Ý nghĩa lịch sử của cách mạng.
<i><b>2. Kỹ năng</b>: - Vẽ, sử dụng bản đồ, lập niên biểu, bảng thống kê. Phân tích các sự kiện </i>
<i><b>3. Tư tưởng: </b></i>
- Nhận thức tính chất hạn chế của cách mạng
- Bài học kinh nghiệm rút ra từ cách mạng tư sản Pháp 1789
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Giáo viên</b></i>: Lược đồ lực lượng phản cách mạng tấn công nước Pháp, tài liệu liên quan.
<i><b>2. Học sinh:</b></i> Xem trước bài, trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
<b>III.Phương pháp</b>
-Giáo viên sử dụng phương pháp thuyết trình, miêu tả, tường thuật, phân tích, tổng hợp
<b>IV. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>
Nguyên nhân nào dẫn đến cách mạng tư sản Pháp?
Cách mạng tư sản Pháp bắt đầu như thế nào?
<i><b>3. Bài mới: Tiết trước các em đã tìm hiểu về tình hình nước Pháp trước cách mạng, cách</b></i>
<i><b>mạng Pháp đã bắt đầu, vậy cách mạng tiếp tục nổ ra và thắng lợi như thế nào chúng ta</b></i>
<i><b>tiếp tục học ở tiết hôm nay.</b></i>
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phát triển của Cách
mạng Pháp qua từng giai đoạn (gồm 3 giai đoạn)
GV: Thắng lợi ngày 14-7-1789 đưa đến kết quả
<i>gì?</i>
HS: Đại tư sản lên cầm quyền và thành lập chế độ
quân chủ lập hiến.
GV: Sau khi lên nắm quyền thì phái Lập hiến đã
<i>làm gì?</i>
HS: Họ đã làm được 2 việc quan trọng đối với cách
mạng: thông qua Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân
quyền, Ban hành Hiến Pháp (9-1791), xác lập chế
độ quân chủ lập.
GV: Từ nội dung của Tun ngơn rút ra mặt tích
<i>cực và hạn chế của nó?</i>
HS:
<b> Nội dung</b>
<b>III. Sự phát triển của cách mạng</b>
<i><b>1. Chế độ quân chủ lập hiến ( từ </b></i>
<i><b>14-7-1789 đến 10-8-1792)</b></i>
- Sau khi giành thắng lợi, phái Lập
hiến lên nắm chính quyền:
+ Tích cực: Đề cao quyền tự do, quyền bình đẳng
của con người.
+ Hạn chế: Phục vụ, bảo vệ quyền lợi của GCTS,
nhân dân hầu như không được hưởng.
GV: Em có suy nghĩ gì về hành động của vua
<i>Pháp? Hành động có gì giống với ông vua nào của</i>
<i>nước ta mà các em đã được học ở lớp 7?</i>
HS: + Đem lại quyền lợi cho Đại tư sản.
+ Vua Pháp cầu cứu Liên minh các nước
phong kiến Châu Âu chống lại cách mạng Pháp.
+ Ông vua Lê Chiêu Thống cầu cứu quân Thanh.
GV: Tuyên ngôn và Hiến pháp phục vụ quyền lợi
<i>của ai là chủ yếu?</i>
HS: Giai cấp tư sản
GV: Sự thoả hiệp của giai cấp tư sản với phong
<i>kiến thể hiện ở điểm nào?Vì sao có sự thoả hiệp</i>
<i>này?</i>
HS: Xác lập chế độ quân chủ lập hiến
GV: Nhân dân Pháp đã hành động như thế nào khi
<i>tổ quốc lâm nguy?</i>
HS: Lật đổ phái lập hiến, xoá bỏ chế độ phong kiến
GV: Cuộc khởi nghĩa ngày 10/8 đưa đến kết quả
<i>gì?</i>
HS: Nền thống trị của đại tư sản bị lật đổ, chế độ
Pk bị xố bỏ, nền cộng hồ được xác lập
<b> Hoạt động 2 : </b>Tìm hiểu nền cộng hịa mới
được hình thành như thế nào?
GV: Kết quả này có cao hơn giai đoạn trước
<i>không?</i>
HS: Cao hơn, chứng tỏ cách mạng phát triển đi lên
do quần chúng thúc đẩy
GV: Làm rõ khái niệm Gi-rông-đanh
GV: Dùng lược đồ hình 10/SGK cụ thể hố tình
hình “Tổ quốc lâm nguy”. Để biết được lực lượng
phản cách mạng tấn cơng Pháp năm 1793 và nhận
xét về tình hình nước Pháp lúc bấy giờ.
GV: Trước tình hình lâm nguy đó thái độ của phái
<i>Gi-rơng-đanh ra sao?</i>
HS: Chỉ lo củng cố quyền lực
<b>* GDMT: Các địa phương mà lực lượng phản cách</b>
+ Ban hành Hiến Pháp (9- 1791), xác
lập chế độ quân chủ lập hiến.
- Tháng 4-1792, hai nước Áo – Phổ
liên minh với nhau, cùng bọn phản
động ở Pháp chống lại cách mạng.
- Ngày 10-8-1792 nhân dân Pa-ri tiếp
tục làm cách mạng, lật đổ phái Lập
hiến và xóa bỏ chế độ phong kiến.
<i><b>2. Bước đầu nền cộng hòa (từ </b></i>
<i><b>21-9-1792 đến 2-6-1793)</b></i>
- Sau khi lật đổ phái Lập hiến, Phái
Gi-rông-đanh bầu ra Quốc hội mới,
thiết lập nền cộng hòa.
- Năm 1793 quân Anh cùng quân đội
các nước phong kiến Châu Âu tấn
công Pháp. Làm cho Pháp gặp nhiều
khó khăn
mạng tấn cơng nước Pháp năm 1793, những nơi
Pháp tấn công đã tác động đến môi trường sống
của nhân dân rất nhiều, gễ gây ra ô nhiễm môi
trường… nên chúng ta cần biết bảo vệ môi sống
chung quanh.
GV: Quần chúng nhân dân Pháp phải làm gì?
HS: Bảo vệ tổ quốc, lật đổ phái Gi-rơng-đanh
HS: Trình bày lại diễn biến chiến sự và lý do phái
Gi-rông-đanh bị lật đổ
<b> Hoạt động 3: Tìm hiểu phái Gia-cơ-banh</b>
có đặc điểm gì khác hẳn với phái Gi-rơng-đanh
GV: Trình bày các biện pháp kiên quyết, tiến bộ
của phái Gia-cô-banh
GV: Nêu rõ khái niệm Gia-cô-banh.
GV: Giới thiệu đôi nét về Rô-be-spie
HS: Xem ảnh Rô-be-spie và nêu được một vài
phảm chất tốt đẹp của ơng
GV: Em có nhận xét gì về các biện pháp của chính
<i>quyền Gia-cơ-banh?</i>
GV: Vì sao tư sản phản cách mạng tiến hành đảo
<i>chính?</i>
HS: Ngăn chặn cách mạng tiếp tục phát triển
GV: Vì sao phái Gia-cơ-banh thất bại?
HS: Mâu thuẫn nội bộ, phái cầm quyền, nhân dân
xa rời chính phủ
HS: Nêu được lý do cách mạng khơng thể tiếp tục
HS: Không đáp ứng quyền lợi và nhu cầu của nhân
dân như đã hứa.
<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu nghĩa lịch sử của cách</b>
<b>mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII.</b>
GV: Em hãy nhận xét về các cuộc cách mạng Mĩ
<i>và Pháp trong thế kỷ XVIII?</i>
?Hạn chế của cách mạng Pháp 1789.
HS: Chưa đáp ứng đầy đủ quyền lợi cơ bản của
nhân dân như không giải quyết được triệt để vấn đề
ruộng đất cho nơng dân, khơng hồn tồn xóa bỏ
<i><b>3. Chun chính dân chủ cách mạng</b></i>
<i><b>Gia-cô-banh ( từ 2-6-1793 đến </b></i>
<i><b>27-7-1794)</b></i>
- Khi lật đổ phái Gi-rông-đanh, phái
Gia-cô-banh lên nắm chính quyền,
thiết lập nền chuyên chính dân chủ do
Rô-be-spie đứng đầu.
- Phái Gia-cô-banh cũng ban hành
lệnh tổng động viên, xây dựng quân
đội hùng mạnh.
- Do nội bộ bị chia rẽ, nhân dân lại
không ủng hộ như trước nên phái tư
sản phản cách mạng đã tiến hành đảo
chính, bắt Rơ-be-spie xử tử (1794).
Cách mạng kết thúc.
<b>4. Ý nghĩa lịch sử của cách mạng</b>
<b>Pháp cuối thế kỉ XVIII.</b>
<b>- Đã lật đổ được chế độ phong kiến,</b>
đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền, mở
đường cho chủ nghĩa tư bản phát
triển.
- Là cuộc cách mạng tư sản triệt để
<b>Kết luận: Cách mạng 1789 là cuộc cách mạng triệt để nhất; nó đã lật đổ chế độ quân chủ</b>
chuyên chế trong nước và có ảnh hưởng sâu sắc đến sự phát triển lịch sử thế giới, để lại dấu
ấn ở Châu Âu trong suốt thế kỷ XIX và sang cả thế kỷ XX, được Lê-nin đánh giá là "Đại cách
mạng Pháp". Quần chúng nhân dân có vai trị to lớn trong việc đưa đến thắng lợi và phát triển
của cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỷ XVIII .
a. Lập niên biểu các sự kiện chính của cách mạng tư sản Pháp(1789-1794)
Thời gian Tên sự kiện lịch sử
……….
……….
……….
……….
……….
b.Vai trò của nhân dân trong cách mạng thể hiện ở những điểm nào?
<i><b>5. Dặn dò: </b></i>Học bài và làm bài tập trong SGK/17
Xem trước bài 3 “Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi thế giới”.
? Tìm hiểu các cuộc cách mạng công nghiệp đầu tiên đã đưa lại những kết quả gì cho
nền kinh tế các nước.
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
<b>Ngày soạn:</b> <b>Tiết 5</b>
<b>Ngày giảng </b>
<b>Bài 3: CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Một số phát minh chủ yếu về kĩ thuật và q trình cơng nghiệp hóa ở các nước Âu – Mĩ từ
giữa thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX.
- Đánh giá được hệ quả kinh tế, xã hội của cách mạng công nghiệp.
- Cuộc cách mạng tư sản nổ ra ở một số nước với những hình thức khác nhau: thống nhất
Đức, thống nhất I-ta-li-a, Minh Trị Duy tân ở Nhật, nội chiến ở Mĩ, cải cách nông nô ở Nga.
<i>2<b>. Kỹ năng</b>: - Khai thác nội dung kênh hình</i>
- Biết phân tích sự kiện để rút ra kết luận, liên hệ thực tế.
<i><b>3.Tư tưởng:</b></i>
- Sự áp bức bóc lột của chủ nghĩa tư bản đã gây nên bao đau khổ cho nhân dân thế giới
- Nhân dân thực sự là người sáng tạo, chủ nhân của các thành tựu kỹ thuật sản xuất
<b>II. Chuẩn bị: </b>
GV: Tìm hiểu nội dung 1 số kênh hình trong sách giáo khoa. Sưu tầm tài liệu liên quan
HS: Xem trước bài mới
<b>III.Phương pháp</b>
-Giáo viên sử dụng phương pháp giảng giải, thuyết trình, miêu tả, nêu vấn đề.
<b>IV. Tiến trình dạy học- giáo dục : </b>
<b>1. </b><i><b>Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b> ? </b></i>Cách mạng Pháp đã được phát triển qua mấy giai đoạn.
? Nêu ý nghĩa lịch sử của cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII.
3. <i><b>Bài mới:</b></i>
CMCN khởi đầu ở Anh và lan nhanh ra các nước TB khác. Đồng thời
tiếp tục thành công ở nhiều nước với những hình thức khác nhau;
đánh dấu sự thắng lợi của CNTB trên phạm vi thế giới.
Cách mạng công nghiệp bắt đầu ở nước Anh và sau đó đã lan rộng ra các nước tư bản khác đã
làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản như thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Biết được một số phát minh
lớn trong cách mạng công nghiệp.
<i>? Em hiểu thế nào là CMCN?</i>
HS: SGK
- GV nhắc lại CM đã thành công ở
Anh và đưa nước Anh đi lên CNTB.
Tuy nhiên sản xuất ở các công
trường thủ công đầu thế kỉ XVIII
không đáp ứng được nhu cầu hàng
hóa. Phát minh ra máy móc trở
thành yêu cầu cấp thiết để phát triển
sản xuất, mang lại lợi nhuận ngày
càng nhiều cho giai cấp tư sản.
<i>? Vào thời gian nào máy móc được phát minh</i>
<i>và đưa vào trong sản xuất đầu tiên ở nước</i>
<i>nào?</i>
? Vì sao CMCN diễn ra đầu tiên ở
Nội dung
<b>I. Cách mạng công nghiệp </b>
<b>1. Cách mạng công nghiệp ở Anh</b>
Anh?
- Làm CMTS sớm.
- CNTB đã tích lũy đủ vốn.
- Có nguồn nhân cơng, cải tiến kĩ thuật.
<i>? Tại sao CMCN Anh lại bắt đầu từ </i>
<i>ngành dệt</i> ?
- Ngành dệt là ngành sx chủ yếu của
Anh
-ít vốn, lời nhiều, thu hồi vốn
nhanh
<i>? Năm 1764 một loại máy móc phục vụ cho</i>
<i>ngành dệt ra đời. Đó là máy gì?</i>
GV: Quan sát H. 12 và H.13 em hãy cho biết
<i>việc máy kéo sợi ra đời đã thay đổi cách sản</i>
<i>xuất và năng xuất như thế nào?</i>
GV gợi ý: ở hình 12: nhiều PN kéo
sợi với 1cọc sợi để cung cấp cho
chủ bao mua. Máy kéo sợi Gien-ni
(hình 13) một người kéo với 16 cọc sợi.
hs sẽ nhận thấy: từ chỗ 1người
kéo sợi với một cọc sợi đã tăng
làm năng suất tăng lên nhiều lần
(lúc đầu tăng 8 lần, sau đó tăng
hơn)
- Phát minh này không chỉ giải quyết
được nạn đói sợi mà cịn dẫn đến
tình trạng thừa sợi
? Khi máy kéo sợi làm ra được nhiều sợi như
<i>thế thì lúc này cần phải có máy móc </i>
<i>tiên </i>
<i>tiến hơn để đê dệt được nhiều sợi? </i>
<i>Vậy loại máy móc nào ra đời?</i>
để dệt được nhiều sợi hơn.
HS: Máy dệt
GV: Máy dệt làm năng suất tăng mấy lần?
HS: Tăng 40 lần
<i>? Mặc dù máy dệt làm cho năng suất tăng rất</i>
<i>nhiều nhưng bên cạnh đó máy dệt này có điều</i>
+ 1764 máy kéo sợi Gien-ni ra đời.
+ 1769 máy kéo sợi chạy bằng sức nước ra
đời.
+ 1785 Ét-mơn Các-rai chế tạo thành cơng
máy dệt.
<i>gì hạn chế.</i>
HS: Phải xây dựng nhà máy gần khúc sông
chảy xiết, đặc biệt về mùa đông máy phải
ngưng hoạt động vì nước đóng băng.
<i>? Năm 1784 ai là người đã chế tạo thành</i>
<i>công máy hơi nước khắc phục được tất cả các</i>
<i>nhược điểm trên.</i>
HS: Giêm-Oát (1736 – 1819). Các nhà máy có
thể xây dựng ở bất cứ nơi nào.
GV: Giới thiệu đôi nét về Giêm-Oát
(1736-1819), xuất thân từ 1 thợ học nghề. Ông là kĩ
sư, và cống hiến chủ yếu của ông là máy hơi
nước khi công nghiệp Anh mới bắt đầu. Sau
khi ông mất , người ta đã quyết định dựng bia
kỷ niệm Giêm-Oát với dòng chữ: “Người đã
<i>nhân lên gấp nhiều lần sức mạnh của con</i>
<i>người”</i>
? Lúc đầu máy móc được sử dụng trong ngành
dệt về sau được sử dụng trong nhiều ngành kt
GV: Vì sao máy móc được sử dụng nhiều
<i>trong giao thông vận tải?</i>
HS: Do nhu cầu vận chuyển hàng hoá, nguyên
vật liệu. hành khách tăng…nên máy móc được
sử dụng nhiều hơn. Đặc biệt phải kể đến sự
phát triển của ngành đường sắt.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát h.15 và
tường thuật nội dung:
<i>“ Đây là buổi lễ khánh thành đường sắt đầu</i>
<i>tiên ở Anh vào năm 1825. Nhân dân suốt đêm</i>
<i>không ngủ, tụ tập dọc theo con đường sắt</i>
<i>được xây dựng lần đầu tiên trên thế giới. Đến</i>
<i>giờ quy định, xe lửa chuyển bánh. Đầu máy</i>
<i>kéo được 33 toa, do Gióoc-giơ Xti-phen-xtơn</i>
<i>lái. Ơng là thợ cơ khí, tự học thành kĩ sư chế</i>
<i>tạo đầu tàu xe lửa hoàn hảo nhất. Quần</i>
<i>chúng đi trước rồi đến một người cầm cờ cưỡi</i>
<i>ngựa, theo sau là đoàn kị sĩ. Khi đến con</i>
<i>đường dốc, ông ra hiệu tránh đường, tăng tốc</i>
<i>lên 24km/h. Đồn tàu lao về phía trước, bỏ xa</i>
<i>các kị sĩ ở phía sau. Trong đám quần chúng</i>
<i>đơng đúc, nhiều người kêu to tỏ vẻ vui mừng,</i>
<i>song cũng không hãi hùng và kinh ngạc”.</i>
GV: Kết quả của cách mạng công nghiệp ở
Anh?
- Anh trở thành nước công nghiệp phát triển
nhất thế giới “ công xưởng của thế giới”
<b>3. Hệ quả của cách mạng công nghiệp</b>
- Cách mạng công nghiệp đã làm thay đổi
bộ mặt các nước tư bản: nhiều khu công
nghiệp lớn, nhiều thành phố mọc lên, thu
hút dịng người từ nơng thơn đến tìm việc
làm.
HS: Anh trở thành nước công nghiệp phát
triển nhất thế giới.
<b> Hoạt động 3: Tìm hiểu hệ quả chung của</b>
cách mạng cơng nghiệp.
<i>GV: Hướng dẫn học sinh quan sát h.17, 18 và</i>
<i>nêu những biến đổi của nước Anh sau khi</i>
<i>hồn thành cách mạng cơng nghiệp.</i>
<b>Nước Anh giữa thế kỉ</b>
<b>XVIII</b> <b>Nước Anh nửa đầuthế kỉ XIX</b>
- Chỉ có 1 số trung tâm
sản xuất thủ công - Xuất hiện các vùngcông nghiệp mới,
trung tâm khai thác
than đá.
- Có 4 thành phố trên
50.000 dân. - Có 14 thành phố trên50.000 dân.
-Chưa có đường sắt - Mạng lưới đường sắt
nối liền dày đặc
GV: Về mặt xã hội có gì thay đổi?
HS: Hình thành 2 giai cấp Tư sản và vô sản.
GV: Quan hệ giữa 2 giai cấp này như thế nào?
HS: Có mâu thuẫn khơng thể điều hịa nên giai
cấp vô sản đã đứng lên đấu tranh.
đấu tranh giai cấp trong xã hội tư bản.
4. Củng cố :
<b>Bài tập: Nối cột A và Cột B sao cho phù hợp:</b>
? Nước Anh có biến đổi gì sau cách mạng cơng nghiệp?
<b>5. Dặn dị : </b>
- Học bài và làm bài tập.
- Xem trước phần II, chuẩn bị bài theo câu hỏi trong sách giáo khoa
- Tìm hiểu những sự kiện chứng tỏ chủ nghĩa tư bản thắng lợi trên phạm vi thế giới.
<b>V. R út kinh nghiệm : </b>
...
<b>Ngày soạn: </b> <b>Tiết 6</b>
<b>Ngày giảng:</b>
<b> ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI (tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i><b>1.Kiến thức</b>: </i>
- Trình bày quá trình xâm lược thuộc địa và hình thành hệ thống thuộc địa.
- Quá trình đấu tranh giữa chủ nghĩa tư bản và chế độ phong kiến trên phạm vi trên thế giới.
2<i><b>. Kĩ năng</b>: - Biết phân tích các sự kiên, liên hệ thực tế</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>
GV: Vẽ bản đồ h.19,20. Tìm hiểu nội dung kênh hình sách giáo khoa.
HS: Xem trước bài, thống kê các cuộc cách mạng tư sản thắng lợi
<b>III.Phương pháp</b>
-Giáo viên sử dụng phương pháp thuyết trình, giảng giải, phân tích, lien hệ thực tế
<b>IV. Tiến trình dạy học – giáo dục : </b>
<i><b>1. Ổn định: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
Nêu hệ quả của cách mạng công nghiệp ở Anh?
Nêu những biến đổi ở nước Anh sau khi hồn thành cách mạng cơng nghiệp?
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
<b> Hoạt động của GV và HS</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự bành trướng của</b>
<b>các nước tư bản ở các nước Á, Phi.</b>
<i>? Nguyên nhân nào mà các nước phương tây </i>
<i>đẩy mạnh xâm lược thuộc địa ?</i>
HS: Do nhu cầu về nguyên liệu, thị trường.
Sang thế kỷ 19, một loạt nước châu Âu lục địa
tiến hành cơng nghiệp hóa. Các nước cần có
nguồn cung cấp nguyên liệu giá rẻ và nơi tiêu
thụ sản phẩm công nghiệp trong giai đoạn
bành trướng theo chiều rộng của nền công
nghiệp non trẻ. Song chính quốc khơng đáp
ứng được nhu cầu này, nên các cường quốc
châu Âu bắt đầu đẩy mạnh chính sách xâm
chiếm và khai thác thuộc địa.
<i>?Mục tiêu xâm lược của chúng là những khu </i>
HS: <sub></sub> Đây là những khu vực có nguồn tài
nguyên thiên nhiên phong phú.
<sub></sub> Có vị trí chiến lược quan trọng…
? Tại sao  Độ, Trung Quốc, ĐNA lại trỏ
thành mục tiêu xâm lươc của TBPT?
*Ấ n Độ : Từ lâu đã trở thành đối tượng xâm
lược của thực dân phương Tây vì có một
nguồn tài ngun lớn.
* Trung Quốc : Là một nước lớn, giàu tài
nguyên có nền văn hóa rực rỡ, chế độ phong
kiến suy yếu.
* Đơng Nam Á : Có vị trí địa lý quan trọng,
giàu tài ngun, có nguồn nhân cơng rẻ và thị
trường tiêu thụ lớn.
GV: cho HS xác định vị trí các nước Á trở
<b> Nội dung</b>
<b> </b>
<b>II. Chủ nghĩa tư bản xác lập trên phạm vi</b>
<b>thế giới</b>
<b>2. Sự xâm lược của tư bản phương Tây</b>
<b>đối với các nước Á, Phi</b>
<i>a. Nguyên nhân</i>
- Do nhu cầu cần thị trường tiêu thụ.
-Cần nguyên nhiên liệu để sản xuất.
=> Đẩy mạnh xâm lược thuộc địa.
<i>b/ Mục tiêu xâm lược:</i>
- Các nước châu Á và Châu Phi vì đất rộng
người đơng, giàu có tài ngun và cịn lạc
hậu
thành thuộc địa của thực dân nào và tìm hiểu
sơ lược thực dân phương Tây xâm lược các
nước phương Đông.
*Ấ n Độ : Là thuộc địa của Anh
*Ở Trung Quốc : Trở thành nơi xâu xé của các
nước Đế quốc .
- Anh chiếm châu thổ sông Dương tử.
- Nga, Nhật chiếm Đông Bắc
- Đức chiếm Sơn Đơng
- Pháp thơn tính Vân Nam...
*Ở Đơng Nam Á :
- Pháp chiếm Việt Nam – Lào- CPC.
- Anh chiếm Miến Điện, Mã Lai
- Hà lan chiếm In -đô-nê-xi-a
<i>? Khu vực châu Phi là một vùng đất như thế</i>
<i>nào.</i>
-Bí hiểm và giàu tài nguyên: vàng, kim cương,
urani…
- Châu Âu đã từng xâm nhập châu Phi từ thế
kỷ 15. Lúc đó mục đích thâm nhập chỉ là khai
thác ngà voi và bắt người để buôn bán nô lệ.
Anh quốc là nước tiến hành cơng nghiệp hóa
sớm nhất và có tầm nhìn xa trong chính sách
thuộc địa. Năm 1815, Anh đã giành được Nam
Phi từ tay Hà Lan. Nước này tiếp tục tìm cách
xâm chiếm Ai Cập.
Pháp là nước thực dân lớn thứ hai thế giới vào đầu thế
kỷ 19 sau Anh. 1830 Pháp chiếm được Algérie và tìm
cách mở rộng ảnh hưởng của mình ở châu Phi theo
hướng từ Tây Bắc Phi và Tây Phi qua sa mạc
Sahara ra phía Đơng đến biển Hồng Hải.
<i>? Kết quả việc xâm lược của các nước phương</i>
<i>Tây như thế nào ?</i>
<i>?Qua thắng lợi của cuộc cách mạng tư sản ở</i>
<b>GV: Thế kỉ XIX chủ nghĩa tư bản được xác</b>
lập trên phạm vi thế giới <sub></sub> các nước tư bản
phương Tây tăng cường xâm lược các nước
Châu Á, Phi biến các nước này trở thành thuộc
địa.
<i>? Vậy thế nào là nước thuoc địa, nước phụ</i>
<i>thuộc?</i>
+ Châu Phi: Pháp chiếm An-giê-ri, Anh có
thuộc địa kếp ở Nam Phi
<i>c. Kết quả: </i>
- Thuộc địa: nước bị thực dân xâm lược
và thống trị,áp bức bóc lột, mất hồn tồn
quyền độc lập về chính trị, kinh tế.
- Phụ thuộc: Về danh nghĩa không phải là
thuộc địa của bọn thực dân nhưng vẫ bị bọn đế
quốc, thực dân chi phối về nhiều mặt.
<i><b></b></i> Cách mạng tư sản lần lượt nổ ra ở nhiều nước Âu-Mĩ, đánh đổ chế độ phong kiến và xác lập
chủ nghĩa tư bản trên phạm vi thế giới. Chủ nghĩa tư bản phát triển do nhu cầu về nguyên liệu,
nhân công, thị trường tiêu thụ hàng hoá, bọn thực dân đã tăng cường xâm lược các nước ở
Châu Á, Châu Phi và Mĩ la tinh làm thuộc địa, gây nhiều tội ác với nhân dân các nước này
<b>4. Củng cố: </b>
Trong các ý sau, ý nào đúng (Đ), ý nào sai (S) về hệ quả cách mạng công nghiệp:
Nội dung Đúng Sai
1. Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản
2. Thu hút hầu hết nguồn nhân lực, vật lực của đất nước, làm cho đời
sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
3. Hình thành 2 giai cấp cơ bản: GCTS và GCVS
4. Đời sống nhân dân được cải thiện
<b>5. Dặn dò: Học bài</b>
Xem trước bài 4 thơng qua các nội dung:
?Tìm hiểu phong trào cơng nhân ra đời và phát triển như thế nào.
? Vì sao trong quá trình đấu tranh chống GCTS, giai cấp cơng nhân lại đấu tranh bằng cách
đập phá máy móc.
? Vì sao giới chủ thích sử dụng lao động trẻ em.
<b>V. Rút kinh nghiệm: </b>
………..
………..
………..
………..
<b>Ngày soạn: </b> <b>Tiết 7</b>
<b>Ngày giảng: </b>
<i><b>1. Kiến thức</b>:</i>
- Sự ra đời của giai cấp công nhân gắn liền với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản. Tình
cảnh của giai cấp công nhân.
- Những cuộc đấu tranh tiêu biểu của giai cấp công nhân trong những năm 30 – 40 của thế
kỉ XIX.
<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>
- Biết phân tích, nhận định về quá trình phát triển của phong trào công nhân vào thế kỷ XIX.
<i><b>3. Tư tưởng:</b> - Lòng biết ơn các nhà sáng lập ra chủ nghĩa xã hội khoa học </i>
<b>II. Chuẩn bị</b>
GV: Phóng to tranh ảnh trong sách giáo khoa.
HS: Xem trước bài mới, tìm hiểu về phong trào cơng nhân
-Giáo viên sử dụng phương pháp thuyết trình, giảng giải, phân tích, nêu vấn đề.
<b>IV. Tiến trình dạy học – giáo dục</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>
? Tại sao nói đến thế kỷ XIX chủ nghĩa tư bản đã được xác lập trên phạm vi thế giới.
<b>3. Bài mới:</b>
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của chủ nghĩa tư bản càng làm tăng sâu thêm mâu thuẫn
giữa 2 giai cấp tư sản và vô sản, để giải guyết mâu thuẫn đó giai cấp vơ sản đã tiến hành cuộc
đấu tranh như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay.
<b> Hoạt động của GV và HS</b>
<b>Hoạt động 1: Hiểu được những nét chính về</b>
các hình thức đấu tranh.
GV: Sự phát triển của xã hội loài người đã
chứng minh qui luật có áp bức thì có đấu
tranh.
GV: Vì sao ngay khi mới ra đời giai cấp công
<i>nhân đã đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản?</i>
HS: Bị bóc lột ngày càng nặng nề do lệ thuộc
vào máy móc, nhịp độ nhanh và liên tục (công
nhân phải làm việc liên tục nhiều giờ, mệt
nhọc mà lương thấp, điều kiện lao động ăn ở,
<i><b>GV: liên hệ</b></i> công nhân trong các khu công
nghiệp ngày nay, làm việc trong một mơi
trường thống đáng và sạch sẽ hơn, một ngày
làm 8 tiếng, còn nếu tăng ca, làm thêm giờ thì
được tiền tăng ca, tiền thưởng năng suất, tiền
thưởng chuyên cần…
GV: Sử dụng hình 24/SGK nhận xét về lao
động trẻ em trong hầm mỏ và miêu tả cuộc
sống của công nhân Anh
HS: Năm 1883: Một công nhân nhỏ tuổi đã
<i>kể: “Tôi năm nay 12 tuổi, đã làm việc trong</i>
<i>xưởng dệt từ năm ngoái. Bình quân mỗi ngày</i>
<i>làm việc 12h30’. Thỉnh thoảng phải làm thêm</i>
<i>giờ”; một người khác kể “ Tôi đã làm việc ở</i>
<i>đây, từ lúc 12 tuổi, hằng ngày phải làm việc</i>
<i>16 giờ. Giờ đây tôi không chịu được nữa, bị</i>
<i>ốm nên đã đề nghị xuống 12 giờ. Ơng chủ bảo</i>
<i>Tơi: Nếu vậy thì mày ra khỏi nhà máy và đừng</i>
<b> Nội dung</b>
<b>I. Phong trào công nhân nửa đầu thế kỷ</b>
<b>XIX.</b>
<b>1. Phong trào đập phá máy móc và bãi</b>
<b>cơng.</b>
<i>quay lại nữa"</i>
<i><b>? </b>Qua hình 24/SGK em hãy phát biểu suy nghĩ</i>
<i>của mình về quyềntrẻ em hôm nay.</i>
HS: Quyền sống còn, quyền bảo vệ, quyền
phát triển, quyền tham gia.
<i>?Vì sao giới chủ lại thích sử dụng lao động</i>
<i>trẻ em.</i>
HS: Tiền lương trả thấp, lao động nhiều giờ,
chưa có ý thức đấu tranh...
GV: Đầu tiên cơng nhân đấu tranh bằng hình
<i>thức gì?</i>
HS: Là đập phá máy móc và đốt cơng xưởng.
<i>? Vì sao công nhân lại đấu tranh bằng cách là</i>
<i>đập phá máy móc và đốt công xưởng mà</i>
<i>khơng phải là một hình thức khác.</i>
HS: Do nhận thức của họ cịn thấp kém, họ
nhầm tưởng rằng chính do máy móc là kẻ thù
đã làm khổ họ nên họ đập phá máy móc.
GV: Việc đập phá máy móc có đưa đến thành
<i>cơng trong cuộc đấu tranh chống tư bản</i>
<i>không?</i>
HS: Không
GV: Muốn cuộc đấu tranh chống lại tư bản
<i>thắng lợi công nhân phải làm gì?</i>
HS: Phải đồn kết.
GV: Đến đầu thế kỉ XIX, cơng nhân đã chuyển
<i>sang đấu tranh với hình thức nào?</i>
HS: Cơng nhân đã chuyển sang đấu tranh với
hình thức bãi cơng, địi tăng lương và giảm
giờ làm, thành lập các cơng đoàn.
<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu những phong</b>
trào tiêu biểu của giai cấp cơng nhân.
GV: Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản đã làm
xuất hiện nhiều trung tâm kinh tế, nhiều thành
phố ra đời, xã hội có những mâu thuẫn giai
cấp giữa vơ sản và tư sản ngày càng gay gắt <sub></sub>
đấu tranh của công nhân càng quyết liệt.
GV: Em hãy nêu những phong trào đấu tranh
<i>tiêu biểu của công nhân Pháp, Đức, Anh?</i>
HS: Năm 1831 công nhân dệt thành phố Li-ông
Pháp. Năm 1884 công nhân dệt vùng Sơ-lê-din
(Đức) khởi nghĩa. Năm 1836-1847 “Phong trào
Hiến chương” diễn ra ở Anh.
<i>? Khẩu hiệu “ Sống trong lao động, chết trong</i>
<i>chiến đấu” muốn nói lên điều gì.</i>
- Hình thức đấu tranh đầu tiên của công
nhân là đập phá máy móc và đốt cơng
xưởng.
- Đến đầu thế kỉ XIX, công nhân đã chuyển
sang đấu tranh với hình thức bãi cơng, địi
tăng lương và giảm giờ làm, thành lập các
cơng đồn.
<b>2. Phong trào công nhân trong những</b>
<b>năm 1830-1840</b>
- Năm 1831 công nhân dệt thành phố Li-ông
Pháp khởi nghĩa đòi tăng lương, giảm giờ
làm.
GV: Nhấn mạnh phong trào Hiến chương ở
Anh <sub></sub> khẳng định phong trào có tính quần
chúng rộng lớn, có tổ chức và mục tiêu chính
trị rõ nét.
GV: cho HS quan sát hình 25/SGK để thấy
được Cơng nhân Anh đưa Hiến Chương đến
Quốc hội, đây là phong trào diễn ra có quy
mơ, tổ chức.
GV: cho HS thảo luận nhóm (3 phút)
? Phong trào cơng nhân châu Âu 1830-1840
<i>có điểm gì khác phong trào cơng nhân trước</i>
<i>đó?</i>
HS: trao đổi
***<i><b>Đáp án</b></i>: Có sự đoàn kết, trở thành lực
lượng chính trị độc lập, đấu tranh chính trị...
GV: Tại sao phong trào cơng nhân thất bại?
HS: - Thiếu tổ chứ lãnh đạo vững vàng.
- Chưa có đường lối chính trị đúng đắn.
GV: Em hãy trình bày một vài nét về cuộc đời
<i>và sự nghiệp của Mác và Ăng ghen?</i>
HS: - Mác sinh năm 1818 ở Tơ-ri-ơ (Đức).
Ơng thơng minh, 23 tuổi đõ tiến sĩ và có nhiều
đóng góp cho phong trào cách mạng ở Đức và
châu Âu.
- Ăng-ghen sinh năm 1820 ở Bác-men
(Đức). Ông hiểu rõ những thủ đoạn bóc lột
của giai cấp tư sản, ơng sớm tham gia phong
trào công nhân.
GV: Giới thiệu chân dung của Mác và Ăng
ghen.
GV: Qua cuộc đời và sự nghiệp của Mác và
<i>Ăng ghen em có suy nghĩ gì về tình bạn ?</i>
HS: Tình bạn đẹp và cao cả.
GV: Điểm giống nhau trong tư tưởng của
<i>Mác và Ăng-ghen là gì? </i>
HS: Đều nhận thức được sứ mệnh lịch sử của
giai cấp vô sản: đánh đổ ách thống trị của giai
cấp tư sản, giải phóng giai cấp vơ sản và lồi
người khỏi ách áp bức bóc lột.
GV: kết luận: 2 ông có cùng tư tưởng đấu
tranh chống chế độ tư bản, xây dựng một xã
hội tiến bộ.
GV: Đồng minh những người cộng sản được
<i>thành lập như thế nào?</i>
- Năm 1836-1847 “Phong trào Hiến chương”
diễn ra ở Anh, có quy mơ, tổ chức và có tính
chất chính trị rõ rệt.
- Các cuộc đấu tranh tuy thất bại,
nhưng nó đánh dấu sự trưởng thành của
phong trào công nhân quốc tế, tạo điều kiện
cho sự ra đời của lí luận cách mạng sau này.
<b>II. Sự ra đời của chủ nghĩa Mác(hướng</b>
<b>dẫn đọc thêm)</b>
<b>1. Mác và Ăng ghen</b>
- Mác sinh năm 1818 ở Tơ-ri-ơ (Đức). Ơng
có nhiều đóng góp cho phong trào cách
mạng ở Đức và châu Âu.
- Ăng ghen sinh năm 1820 ở Bác-men
(Đức). Ông hiểu rõ những thủ đoạn bóc lột
của giai cấp tư sản, ơng sớm tham gia phong
trào công nhân.
- Năm 1844, 2 ông gặp nhau ở Pháp, có
cùng chí hướng nên đã kết bạn, cùng hoạt
động cách mạng.
GV: Tuyên ngôn của Đảng cộng sản ra đời
<i>trong hoàn cảnh như thế nào?</i>
GV: Vậy sự ra đời của Tun ngơn có ý nghĩa
<i>gì?</i>
HS: Đây là văn kiện quan trọng của xã hội và
cách mạng xã hội chủ nghĩa.
GV: Qua thất bại công nhân nhận thức được
<i>vấn đề gì?</i>
HS: Tầm quan trọng của sự đồn kết quốc tế.
GV: Nét nổi bật của phong trào công nhân
<i>1848-1849 là gì?</i>
GV: Quốc tế thứ nhất được thành lập như thế
<i>nào?</i>
GV: Hoạt động chủ yếu và vai trò của quốc tế
thứ nhất là gì?
HS: + Đấu tranh kiên quyết chống những tư
tưởng lệch lạc, đưa chủ nghĩa Mác vào phong
trào công nhân.
+ Thúc đẩy phong trào công nhân phát
triển.
- Ở Anh: 2 ông đã tham gia tổ chức “Đồng
minh những người chính nghĩa”, sau đó cải
tổ thành “ Đồng minh những người cộng
sản”. Đây là chính Đảng độc lập đầu tiên
của giai cấp vô sản quốc tế.
- Tháng 2-1848 cương lĩnh “Tuyên ngôn
Đảng cộng sản" ra đời. Đây là văn kiện quan
trọng của xã hội và cách mạng xã hội chủ
nghĩa.
<b>3. Phong trào công nhân từ 1848-1870.</b>
<b>Quốc tế thứ nhất.</b>
- Sau khi “ Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản”
ra đời, phong trào đấu tranh của công nhân
+ Ở Pháp: 23-6-1848 công nhân và nhân dân
Pari lại khởi nghĩa vũ trang.
+ Ở Đức: công nhân và thợ thủ công nổi dậy
đấu tranh làm giới chủ khiếp sợ.
-Ngày 28-9-1864 Quốc tế thứ nhất được
thành lập, Mác là đại biểu của công nhân
Đức đã trở thành “linh hồn” của Quốc tế thứ
nhất.
- Đến năm 1870 Quốc tế thứ nhất đã thực
hiện việc truyền bá chủ nghĩa Mác, thúc đẩy
phong trào công nhân quốc tế phát triển.
<b>* Kết luận: Cuộc đấu tranh quyết liệt từ thấp đến cao giữa vô sản và tư sản là kết quả tất yếu</b>
của việc giải quyết mâu thuẫn ngày càng gay gắt giữa tư sản và vô sản thời CNTB. Tuyên
ngôn Đảng cộng sản ra đời đã chỉ rõ sứ mệnh của giai cấp công nhân và sự đoàn kết quốc tế
để đánh đổ CNTB, xây dựng CNXH
<b>4. Củng cố: </b>
Nhiệm vụ quan trọng của quốc tế thứ nhất là:
a. Tuyên truyền và giác ngộ cho công nhân tinh thần đoàn kết quốc tế.
b. Đấu tranh bảo vệ quyền lợi cho giai cấp công nhân.
c. Đại diện cho cơng nhân quốc tế kí kết các thỏa thuận với chính phủ.
d. Truyền bá học thuyết Mác, đóng vai trung tâm thúc đẩy phong trào công nhân quốc tế.
<b> 5. Dặn dò:</b>
Học bài và làm bài tập.
Xem trước bài 5, tìm hiểu:
1. Vì sao cuộc khởi nghĩa ngày 18-3-1871 là ngày cách mạng vô sản đầu tiên thế giới?
2. Vì sao nói cơng xã Pa ri là nhà nước kiểu mới?
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>
<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày giảng: </b> <b> Tiết 8</b>
<b> CÔNG XÃ PA-RI 1871</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>
<i><b>1. Kiến thức</b>: - Nắm được mâu thuẫn giai cấp ở Pháp trở nên gay gắt và sự sung đột giữa tư</i>
sản và công nhân.
- Hiểu được công xã Pa-ri; cuộc khởi nghĩa ngày 18-3-1871 thắng lợi.
- Nắm được một số chính sách quan trọng của Công xã Pa-ri.
- Hiểu ý nghĩa lịch sử của Công xã Pa- ri.
<i><b>2. Tư tưởng</b>: Giáo dục lòng tin vào năng lực lãnh đạo nhà nước của giai cấp vô sản, chủ</i>
nghĩa anh hùng cách mạng, lịng căm thù đối với giai cấp bóc lột.
<i><b>3. Kĩ năng</b>: - Nâng cao khả năng trình bày, phân tích một sự kiên lịch sử</i>
- Sưu tầm tài liệu có liên quan, liên hệ kiến thức đã học với thực tế cuộc sống.
<b>II. Chuẩn bị: GV: Bản đồ Pa-ri và vùng ngoại ô- nơi xảy ra Công xã Pa-ri.</b>
HS: Xem trước bài mới, tìm hiểu cuộc cách mạng ngày 18/3/1871, Cơng xã
Pa-ri- nhà nước kiểu mới.
<b>III. Phương pháp: - Trực quan, phân tích, khái qt...</b>
<b>IV. Tiến trình dạy học – giáo dục</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>? Nêu những nội dung chính của tun ngơn Đảng cộng sản. </b>
<b>? Vai trò của quốc tế thứ nhất đối với phong trào công nhân quốc tế.</b>
<b>3. Bài mới:</b>
Do bị đàn áp đẫm máu trong cuộc cách mạng 1848, giai cấp vơ sản Pháp đã trưởng thành
nhanh chóng và tiếp tục cuộc đấu tranh quyết liệt chống giai cấp tư sản đưa đến sự ra đời của
công xã Pa-ri 1871, đây được xem như nhà nước kiểu mới đầu tiên của giai cấp vô sản. Vậy
Công xã Pa-ri đã được thành lập như thế nào? Vì sao Cơng xã Pa-ri là nhà nước kiểu mới đầu
tiên của giai cấp vô sản thì chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hơm nay.
HOẠT DỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG
Hoạt động 1
- GV trình bày: Sau cuộc cách mạng 1848-1849
giai cấp công nhân Pháp đã trưởng thành vượt
bậc về tinh thần đấu tranh chống giai cấp tư
sản, điều này đã làm cho giai cấp tư sản hoảng
sợ; mẫu thuẫn giữa vơ sản và tư sản là khơng
thể điều hồ được.
Từ 1852 – 1870, nước Pháp chịu sự thống trị
của đế chế II (nền chuyên chế tư sản), trong thì
đàn áp nhân dân, ngồi thì tiến hành chiến tranh
xâm lược. Chính sách đó dẫn tới kết quả gì?
<i>(Mâu thuẫn gay gắt khơng thể điều hồ giữa </i>
giai cấp tư sản và giai cấp vô sản (vì chính sách
áp bức bóc lột nặng nề).
+ Trước tình hình đó,Na-pơ-nê-ơng III đã làm
<i>gì? </i>
<i>+Tại sao Pháp tuyên chiến với Phổ?</i>
<i>+Pháp tiến hành cuộc chiến tranh với Phổ </i>
<i>trong điều kiện như thế nào? Kết quả ra sao?</i>
<i>(Quân đội chưa được huấn luyện kĩ càng, thiếu </i>
sự chỉ huy thống nhất, thiếu vũ khí, trang thiết
bị, ngay cả kế hoạch tác chiến cũng khơng có
→ thất bại.)
+Trước tình hình đó nhân dân Pa-ri đã làm gì?
<i>(Ngày 4/9/1870, nhân dân Pa-ri khởi nghĩa lật </i>
đổ nền thống trị của đế chế II → kết quả “Chính
phủ vệ quốc” của giai cấp tư sản được thành
lập)
-So sánh thái độ của nhân dân Pa-ri với chính
quyền tư sản khi “Tổ quốc lâm nguy”?(nhân
dân Pháp thì kiên quyết BV tổ quốc, cịn chính
quyền tư sản Pháp lại đầu hàng quân Phổ)(Chủ
tịch Hồ Chí Minh đã nhận định: “Tư bản Pháp
khi ấy như lửa cháy hai bên, bên thì Đức bắt
chịu đầu hàng, bên thì cách mạng nổi trước mắt.
Tư bản Pháp thề chịu nhục với Đức chứ khơng
chịu hồ với cách mạng” → Chứng tỏ: tư sản
Pháp sợ nhân dân hơn sợ quân Đức xâm lược
nên đã đầu hàng Đức để rảnh tay đối phó với
nhân dân)
<i>-Vậy Cơng xã Pa-ri ra đời trong hồn cảnh nào?</i>
(- Sự tồn tại của nền đế chế II và việc tư bản
Pháp đầu hàng Đức → nhân dân căm phẫn.
-- Giai cấp vô sản Pa-ri đã giác ngộ, trưởng
thành tiếp tục cuộc đấu tranh.)
<b>Hoạt động 2</b>
+ Nguyên nhân nào đưa đến cuộc khởi nghĩa
<i>ngày 18/3/1871? (Sự phản bội của giai cấp tư </i>
sản trước đất nước (đầu hàng Phổ) và nhân
- Năm 1870,Na-pô-nê-ông III tuyên chiến
với Phổ nhằm mục đích: giảm nhẹ các mâu
thuẫn trong nước;ngăn cản thống nhất
nước Đức.
-2-9-1870, Na-pơ-nê-ơng III cùng tồn bộ
qn chủ lực bị bắt, nước Pháp bị thất bại.
- Ngày 4-9-1870 nhân dân đứng lên lật đổ
chính quyền Na-pơ-nê-ơng III nhưng giai
cấp tư sản thành lập chính phủ vệ quốc.
- Nhân dân kiên quyết chiến đấu bảo vệ Tổ
quốc.
<b>2. Cuộc khởi nghĩa ngày 18 – 3 – 1871.</b>
<b>Sự thành lập công xã.</b>
*Nguyên nhân
-Em hãy nêu diễn biến của cuộc khởi nghĩa
<i>18/3 và kết quả?</i>
HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, bổ sung và chốt
-gv khắc họa cho hs thấy được ý nghĩa của việc
thành lập công xã“Ngày 28/3/1871, tại Quảng
<i>trường Tồ thị chính giữa một biển người bao </i>
<i>la, Công xã long trọng tuyên bố, ra mắt quốc </i>
<i>dân trong tiếng hô vang dậy “Công xã muôn </i>
<i>năm”. Tiếng đại bác chào mừng rung chuyển </i>
<i>đất trời. Đoàn quân nhạc cử bài Quốc ca (bài </i>
<i>Mác-xây-e) hùng tráng, tiếng hát vang như sấm</i>
<i>dậy. Từ 1790 đến nay chưa bao giờ Pa-ri lại </i>
<i>phấn khởi và xúc động đến thế. Tim mọi người </i>
<i>ngừng đập, nước mắt trào lên mi”.</i>
<i>-Vì sao Hội đồng Cơng xã được nhân dân nhiệt</i>
<i>đón mừng? (Vì đây là cuộc cách mạng vơ sản </i>
đầu tiên trên thế giới đã lật đổ giai cấp tư sản,
đưa nhân dân lao động làm chủ Pa-ri.)
Hoạt động 3:
+GV nêu câu hỏi: Em hãy cho biết ý nghĩa của
Công xã Pa ri?
HS dựa vào SGK và vốn kiến thức đã học trả
lời câu hỏi, HS khác bổ sung cho ban. Cuối
cùng GV kết luận
- Sáng 18-3-1871 quân Chi-e đánh chiếm
đồi Mông-mác nhưng bị thất bại.
- Quốc dân quân giành thắng lợi ở nhiều
*Kết quả:
- Ngày 26-3- 1871 nhân dân bầu cử Hội
đồng Công xã
-28/3/1871, hội đồng công xã được thành
lập
*tính chất và ý nghĩa
- Là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên
thế giới .
<b>II.Tổ chức bộ máy và chính sách của </b>
<b>cơng xã Pari</b>
(đọc thêm)
<b>III.Nội chiến ở Pháp.Ý nghĩa lịch sử của </b>
<b>công xã pari</b>
<b>1.Nội chiến ở Pháp</b>
(Đọc thêm)
<b>2.Ý nghĩa lịch sử của công xã Pari</b>
- Cơng xã là một hình ảnh thu nhỏ của một
- Cổ vũ nhân dân lao động toà thế giới đấu
tranh.
- Để lại nhiều bài học kinh nghiệm q báu:
cách mạng vơ sản muốn thắng lợi phải có
Đảng, thực hiện liên minh cơng nông và
phải trấn áp kẻ thù ngay từ đầu
4. Củng cố: Cuộc khởi nghĩa ngày 18/03/1871 thực sực là:
a. Cuộc chiến tranh giải phóng nước Pháp khỏi sự chiếm đóng của quân Đức.
b. Cuộc cách mạng tư sản lần thứ tư ở Pháp.
c. Cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới
d. Lật đổ chế chế thứ ba.
<b>5. Dặn dò: - Học bài và làm bài tập trong SGK.</b>
- Xem trước bài 6: Các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX.
<i>?Tìm hiểu tình hình kinh tế, chính trị, đối nội, đối ngoại các nước tư bản trong giai đoạn</i>
<i>chuyển lên ĐQCN. ?Đặc điểm riêng của nước Anh và Pháp.</i>
...
...
...
<b>Ngày soạn : </b> <b> Tiết 9</b>
Ngày giảng :
<b> Bài 6: CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MĨ</b>
<b> CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i><b>: </b>
- Nắm được những nét chính về các nước đế quốc Anh, Pháp, Đức, Mĩ.
+ Sự phát triển nhanh chóng về kinh tế.
+ Những đặc điểm về chính trị, xã hội.
+ Chính sách bành trướng, xâm lược và tranh giành thuộc địa.
<i><b>2. Tư tưởng: </b></i>
- Nâng cao nhận thức về chủ nghĩa tư bản, chủ nghĩa đế quốc
- Đề cao ý thức cảnh giác cách mạng, đấu tranh chống các thế lực gay chiến, bảo vệ hồ bình
<i><b>3. Kĩ năng:</b></i>
- Bồi dưỡng thêm kĩ năng phân tích các sự kiện lịch sử
- Sưu tầm tài liệu
<b>II. Chuẩn bị</b>
GV:Tranh ảnh về tình hình phát triển nổi bật của các nước đế quốc. Lược đồ các nước đế
quốc và thuộc địa của chúng đầu thế kỷ XX.
HS: Xem trước bài tìm hiểu tình hình các nước đế quốc, đặc điểm của các nước Đế quốc?
<b>III. Phương pháp</b>
- Trực quan, vấn đáp, phân tích….
<b>IV. Tiến trình dạy học – giáo dục</b>
<b>1. Ổn định lớp </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b> Nêu hoàn cảnh ra đời của công xã Pa-ri?</b>
Cuộc khởi nghĩa 18/03/1871 diễn ra như thế nào?
<b>3. Bài mới:</b>
Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là thời kì phát triển mạnh mẽ của các nước TB tiên tiến, đánh dấu
bước chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền. Cùng với đó là chính sách mở
rộng xâm lược thuộc địa để có thêm thị trường và vơ vét nguyên liệu đưa về chính quốc. Sự tranh
chấp thuộc địa đã làm cho mâu thuẫn giữa các nước đế quốc trở nên sâu sắc. Tình hình kinh tế, chính
trị, chính sách đối ngoại các nước A, P, Đ, M như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học
ngày hôm nay.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG </b>
Hoạt động 1
GV:khái qt lại tình hình kinh tế Anh từ đầu TK
Đầu thập niên 70 của thế kỉ XIX, nền công nghiệp
Anh vẫn đứng đầu thế giới. Sản lượng than của Anh
gấp 3 lần Mĩ và Đức; sản lượng gang gấp 4 lần Mĩ
và gần 5 lần Đức. Về xuất khẩu kim loại sản lượng
của ba nước Pháp, Đức, Mĩ gộp lại không bằng
I. TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC ANH,
PHÁP, ĐỨC, MĨ
1. ANH:
Anh.
<i><b>? Nền kinh tế Anh cuối thế kỉ XIX phát triển như</b></i>
<i><b>thế nào? </b></i>
-HS trả lời.
GV nhận xét, bổ sung và chốt ý. Đồng thời GV nêu
rõ nguyên nhân của tình trạng trên:
- Từ cuối thập
niên 70, Anh mất dần địa vị độc quyền công nghiệp,
do vậy mất ln cả vai trị lũng đoạn thị trường thế
giới, bị Mĩ và Đức vượt qua.
GV giới thiệu “Bảng thống kê biểu thị sự thay đổi
<i><b>GV nêu câu hỏi: Nguyên nhân của sự giảm sút </b></i>
<i><b>đó? </b></i>
Nguyên nhân của sự giảm sút là:
+ Máy móc thiết bị xuất hiện sớm nên đã cũ và lạc
hậu, việc hiện đại hoá rất tốn kém.
+ Chỉ chú trọng đầu tư vào thuộc địa, ít quan tâm
đầu tư cho cơng nghiệp trong nước.
<i><b>GV: Vì sao, giai cấp tư sản Anh lại chú trọng vào</b></i>
<i><b>đầu tư ở thuộc địa?(</b>thị trường,nguyên liệu tại chỗ,</i>
<i>nhân công rẻ=>thu lọi nhuận cao)</i>
-GV nhấn mạnh: Tuy vai trò bá chủ thế giới về
công nghiệp bị giảm sút, song Anh vẫn chiếm ưu
thế về tài chính, xuất cảng tư bản, thương mai, hải
quân và thuộc địa.
-Mặc dù vậy đầu TK XX, nhiều cơng ty độc quyền
về tài chính và cơng nghiệp ra đời, từng bước chi
phối đời sống kinh tế của đất nước, có thế lực nhất
là 5 ngân hàng ở Luân Đôn, chiếm 40% số vốn đầu
tư của nước Anh
GV chuyển ý:
<i><b>? Em hãy cho biết tình hình chính trị và chính</b></i>
<i><b>sách đối nội của nước Anh? </b></i>
HS trả lời. GV nhận xét bổ sung và chốt ý.
- GV trình bày và phân tích:Nước Anh tồn tại chế
<i><b>độ quân chủ lập hiến với hai đảng tự do và </b></i>
<i><b>bảo thủ thay nhau cầm quyền? Vậy thực chất </b></i>
<i><b>chế độ 2đảng ở Anh là gì?</b></i>
GV
nh ậ n xét và m ở
r ộ ng : Hai đảng thay nhau cầm quyền thông qua bầ
u cử chỉ là một
thủ đoạn của giai cấp tư sản nhằm lừa gạt và xoa
dịu nhân dân. Tuy tồn tại chế độ hai đảng khác
+Phát triển chậm, tụt xuống vị trí thứ 3
thế giới
+Đứng đầu thế giới về xuất khẩu
thương mại, tư bản và thuộc địa, có lực
lượng hải quân hùng hậu
+đầu tk XX xuất hiện các công ty độc
=>Nước Anh chuyển sang đoạn chủ
nghĩa đế quốc.
<b>*Chính trị: </b>
<b>- là nước quân chủ lập hiến, hai đảng </b>
Bảo thủ và Tự do thay nhau cầm quyền
nhau, thậm chí cónhững chính sách mâuthuẫn nha
u song đều phục vụ cho quyền lợi
của giai cấp tư sản chống lại nân dân. Với chế
độ đó Anh đãthi hành những chính sách đối nội, đ
ối ngoại hết sức bảo thủ: Trong thì đàn
áp nhân dân, ngồi thì tăng cường xâm lược
thuộc địa.
-GV nêu câu hỏi : Cho biết chính sách đối ngoại
<i><b>của Anh? </b></i>
- HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và chốt ý: Đây là thời kì giai cấp tư
sản Anh tăng cường mở rộng hệ thống thuộc địa
đặc biết ở châu á và châu Phi. GV kết với khai thác
lược đồ để HS nhận biết được hệ thống thuộc địa
rộng lớn của đế quốc Anh đầu thế kỉ XX trải dài từ
chủ nghĩa đế quốc thực dân “ Mặt trời không bao
giờ lặn” trên đất nước Anh. Lê-nin nhận xét: “ nước
Anh không chỉ là quê hương của hệ thống
cơng xưởng của của chủ nghĩa tư bản, mà cịn là
thuỷ tổ của chủ nghĩa đế quốc Đảng Bảo thủ) thay
nhau cầm quyền, song đề bảo vệ
quyền lợi của giai cấp tư sản.
- Đây là thời kì giai cấp tư sản Anh tăng cường
mở rộng hệ thống thuộc địa đặc biệt ở châu á và
châu Phi.(vì Mĩ la tinh thuộc Mĩ, châu Âu thuộc
Đức; ở đây trình độ kém, nhân cơng dồi dào,
nguyên vật liệu giá rẻ, thị trường tiêu thụ hàng hóa
lớn....)
<b>Hoạt động 2</b>
<b>?GV: Nêu vị trí kinh tế của Pháp trước năm 1870 </b>
và sau 1870? Tại sao lại có sự khác nhau đó?
- Trước 1870, cơng nghiệp Pháp đứng hàng thứ hai
thế giới, cuối thập niên 70 trở đi công nghiệp Pháp
- GV gợi ý cho HS thấy được tình hình nước Pháp
sau 1871: là nước thua trận, phải bồi thường chiến
phí, diễn ra cuộc cách mạng vơ sản.
<i>- Do nghèo tài nguyên hơn các tư bản khác nên</i>
Pháp chú ý nhiều đến xuất cảng tư bản nhiêu hơn
để thu lợi nhuận cao hơn là đầu tư xây dựng, phát
- Đối ngoại: Ưu tiên và đẩy mạnh
chiến tranh xâm lược thuộc địa.
*đặc điểm của CNĐQ Anh: là chủ
nghĩa đế quốc thực dân.(sự tồn tại và
<i>phát triển của CNĐQ Anh dựa chủ yếu</i>
<i>vào việc bóc lột hệ thống thuộc địa </i>
<i>của nó)</i>
<b>2. PHÁP</b>
* Kinh tế:
+ Cuối thế kỉ XIX Pháp tụt xuống vị trí
thứ tư về công nghiệp.
+ phát triển mạnh nhất là các ngành
như khai mỏ, đường sắt,...
+ Nhiều công ty độc quyền ra đời đặc
triển công nghiệp trong nước. Chẳng hạn, 2/3 số tư
bản trong nước thuốc về 5 ngân hàng phần lớn đầu
tư ra nước ngoài. Năm 1914 Pháp xuất khẩu 60 tỉ
phrăng cho các nước Nga, Thổ Nhĩ Kì, Trung Cận
Đơng
<b>GV kết luận: Hậu quả là cuối thế kỉ XIX sản xuất </b>
công nghiệp của Pháp tụt hàng thứ tư sau Đức, Mĩ,
Anh , kĩ thuật lạc hậu rõ rệt so với những nước công
nghiệp trẻ .
-GV nêu câu hỏi: Để giải quyêt những khó khăn
trên g/c tư sản pháp đã làm gì? Chính sách đó ảnh
hưởng ntn đến nền kt Pháp?(Phát triển một số
ngành CN mới như điện khí, hóa chất, chế tạo ơ
tơ...tăng cường xuất
<i>? Hãy cho biết đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc</i>
<i>Pháp? </i>
HS trả lời. - GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
<i>? Hãy cho biết tình hình chính trị và chính sách đối</i>
<i>ngoại của Pháp? </i>
HS trả lời.
HS khác bổ sung.
sau CM t9 năm 1870, nước Pháp thành lập nền
cộng hòa thứ 3, song phái cộng hòa đã sớm chia
thành 2 nhóm: ơn hịa và cấp tiến thay nhau cầm
quyền. đặc điểm của nền cộng hòa là thường xuyên
thay đổi nội các. Trong vòng 40 năm (1875-1914)
Ở pháp diễn ra 50 lần thay đổi chính phủ.
-Pháp tăng cường chạy đua vũ trang để trả mối thù
với Đức, tiến hành chiến tranh xâm lược ở châu á
và châu Phi
Cuối cùng, GV bổ sung và kết luận.
+ Pháp cho các nước tư bản chậm tiến
vay với lãi suất cao <sub></sub> chủ nghĩa đế quốc
cho vay lãi.
- Chính trị: thành lập nền cộng hịa, thi
hành chính sách đàn áp nhân dân, tích
cực xâm lược thuộc địa.
*đặc điểm của CNĐQ Đức là quân
phiệt hiếu chiến.
<b>4. Củng cố: </b>
1. Vị trí của công nghiệp Pháp ở 2 mốc thời gian đầu và cuối thế kỉ XIX là:
a. Thứ nhất và thứ 3.
b. Thứ 4 và thứ 2.
<b>5. Dặn dò: Học bài ở nhà</b>
Xem phần tiếp theo của bài
? Nền kinh tế, chính trị đối ngoại của Đức và Mĩ thay đổi như thế nào.
? Các công ty độc quyền ở Mĩ ra đời như thế nào?
<b>V. Rút kinh nghiệm: </b>
<b>Ngày soạn: </b> <b>Tiết 10</b>
<b>Ngày giảng:</b>
<b>Bài 6: CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MĨ CUỐI THẾ KỶ XIX- ĐẦU THẾ KỶ XX</b>
<b>(tiết 2)</b>
<b> I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i><b>: </b>
-Nêu được quá trình các nước tư bản lớn chuyển lên giai đoạn đế quốc chủ nghĩa: Anh, Pháp,
Đức, Mĩ.
- Trình bày được những đặc điểm riêng của từng đế quốc.
<i><b>2. Tư tưởng: </b></i>
- Nâng cao nhận thức về chủ nghĩa tư bản, chủ nghĩa đế quốc
- Đề cao ý thức cảnh giác cách mạng, đấu tranh chống các thế lực gay chiến, bảo vệ hồ bình
<i><b>3. Kĩ năng:</b></i>
- Bồi dưỡng thêm kĩ năng phân tích các sự kiện lịch sử.
- Sưu tầm tài liệu
<b>II. Chuẩn bị</b>
GV:Tranh ảnh về tình hình phát triển nổi bật của các nước đế quốc. Lược đồ các nước đế
quốc và thuộc địa của chúng đầu thế kỷ XX.
HS: Xem trước bài tìm hiểu tình hình các nước đế quốc, đặc điểm của các nước Đế quốc?
<b>III. Phương pháp</b>
- Phân tích, thuyết trình, giải thích, vấn đáp…
<b>IV. Tiến trình dạy học – giáo dục</b>
<i><b>1. Ổn định lớp </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>
<b>Giáo viên cho hs làm bài kiểm tra 15 phút</b>
Câu hỏi kiểm tra:
Trình bày tình hình kinh tế và chính trị của Anh cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX? Em hiều thế
nào về câu nói “ Mặt trời khơng bao giờ lặn trên nước Anh”
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
GV khái quát lại những nội dung của tiết 1 và dẫn dắt HS vào tiết 2 với những câu hỏi nêu
<b> Hoạt động của GV và HS</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu được những chuyển</b>
<i>biến lớn về kinh tế, chính sách đối nội, đối</i>
<i>ngoại của các nước Đức cuối thế kỉ XIX</i>
<i>đầu thế kỉ XX.</i>
<i>- QS lược đồ vị trí địa lí và quốc kì nước</i>
<b> Nội dung</b>
<b>3. Đức</b>
<i>Đức.</i>
<i>? Từ sau khi thống nhất nền kinh tế nước</i>
<i>Đức phát triển như thế nào?</i>
- QS bảng thống kê tình hình kinh tế Đức
(Hình 1, 2, 3)
GV: Em có nhận xét gì về nền kinh tế Đức
<i>cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?</i>
GV: Vì sao công nghiệp Đức phát triển
<i>nhảy vọt?</i>
HS: Thống nhất, được bồi thường chiến
<i>(Tập trung tư bản là quá trình Tb lớn nuốt</i>
TB nhỏ, để hình thành nên các cơng ty đọc
quyền)
- QS hình ảnh: H/a minh họa TB lớn nuốt
TB nhỏ.
(Xanh-đi-ca Rai-nơ-ve-xpha-len ở vùng
Rua. Từ năm 1893-1910 đã kiểm sốt hơn
50% sản lượng than tồn quốc và 95% sản
lượng than vùng Rua.)
<i>? Nước Đức theo thể chế chính trị gì?</i>
(Năm 1871, hiến Pháp quy định Đức theo
nền quân chủ lập hiến, là một Cộng hòa liên
bang gồm 22 vương quốc và 3 thành phố tự
do…”)
<i>? Nêu chính sách đối nội và đối ngoại của </i>
<i>chính phủ Đức?</i>
<i>? Vì sao Đức lại địi chia lại thị trường thế </i>
<i>giới?</i>
<i>?Nêu đặc điểm của CNĐQ Đức?</i>
Gv: Giải thích thêm về từ : “CN quân
phiệt” cho HS.
<b>Chủ nghĩa quân phiệt là trào lưu tư tưởng </b>
của một chính phủ hay của quần chúng chủ
trương tăng cường sức mạnh quân sự,
chuẩn bị dùng nó một cách hung tợn để bảo
vệ hay đòi hỏi quyền lợi của quốc gia.
- CN: đứng đầu Châu Âu và đứng thứ 2
thế giới.
- Xuất hiện các công ty độc quyền chi
phối nền kinh tế.
* <i><b>Chính trị</b></i>:
- Đức là nước quân chủ lập hiến, theo thể
liên bang.
- Đối nội: đàn áp phong trào công nhân.
- Đối ngoại: đề cao chủng tộc Đức. Chạy
đua vũ trang, gây chiến tranh chia lại thị
trường thế giới
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu được những chuyển</b>
<i>biến lớn về kinh tế, chính sách đối nội, đối</i>
<i>ngoại của các nước Mĩ cuối thế kỉ XIX đầu</i>
<i>thế kỉ XX.</i>
Thảo luận nhóm
Nhóm 1: Tình hình cơng nghiệp?
Nhóm 2: vì sao công nghiệp Mĩ lại
tiến vượt bậc?
Nhóm 3: sự ra đời và ảnh hưởng
của các Công ty độc quyền?
Nhóm 3:tình hình nơng nghiệp Mĩ?
Nhóm 1:
(Năm 1894 sản phẩm công nghiệp của Mĩ
gấp đôi Anh và bằng ½ các nước Tây Âu.)
QS: Biểu đồ nền kinh tế Mỹ. (H 1,2)
Đáp án nhóm 2
Nguyên nhân:
- Tài ngun thiên nhiên phong phú và điều
kiện hịa bình.
- Thị trường trong nước rộng, nguồn nhân
công dồi dào.
- Ứng dụng khoa học kĩ thuật vào trong sản
xuất.
- Lợi dụng vốn đầu tư của các nước châu
Âu.
Đáp án nhóm 3
- Xuất hiện các cơng ty độc quyền khổng
lồ, có ảnh hưởng lớn đến kinh tế, chính trị.
<i>? Tại sao nói Mĩ là xứ sở của các “ Ơng </i>
<i>vua cơng nghiệp”</i>
QS: H/a các ơng vua cơng nghiệp
(GV bổ sung trong SGV)
Đáp án nhóm 4
- Nơng nghiệp đảm bảo lương thực trong
nước và xuất khẩu sang châu Âu
QS: H/a ứng dụng KHKT vào sản xuất
nơng nghiệp.
GV: Tình hình chính trị Mĩ có gì giống
<i>Anh? </i>
HS: 2 đảng thay nhau cầm quyền
<b>4. Mĩ</b>
<i><b>* Kinh tế:</b></i>
- Công nghiệp Mĩ đứng đầu thế
- Xuất hiện các công ty độc quyền có ảnh
- Nơng nghiệp: đáp ứng đầy đủ nhu cầu
lương thực trong nước vừa xuất khẩu cho
thị trường Châu Âu.
<i><b>* Chính trị: </b></i>
<i>?Chính phủ Mĩ thi hành chính sách đối nội </i>
<i>đối ngoại như thế nào?</i>
GV: Dùng bản đồ chỉ các khu vực ảnh
<i>hưởng và thuộc địa của Mĩ?</i>
- Đối nội: bảo vệ quyền lợi giai cấp tư sản
- Đối ngoại: tăng cường bành trướng và
gây chiến tranh tranh giành thuộc địa.
<i><b>4. Củng cố</b></i>
1. Đặc điểm của các nước đế quốc: em hãy lựa chọn cho đúng đặc điểm của từng nước
a. Pháp
b. Anh
c. Mĩ
d. Đức
<b>1.</b> chủ nghĩa đế quốc thực dân.
<b>2.</b> chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi.
<b>3.</b> chủ nghĩa quân phiệt hiếu chiến.
<i><b>5. Dặn dị: </b></i>
- Học bài và làm bài tập
- Xem bài 7: PHONG TRÀO CÔNG NHÂN QUỐC TẾ CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX
- Tìm hiểu phong trào cơng nhân cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đã thay đổi và phát triển như
thế nào?
<b>V. Rút kinh nghiệm: </b>
<b>Ngày soạn: </b> <b> </b> <b> Tiết: 11</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>BÀI 7: PHONG TRÀO CÔNG NHÂN QUỐC TẾ CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1/ Kiến thức: Giúp học sinh:</b>
- Hiểu được vì sao sau khi Công xã Pa- ri thất bại, phong trào công nhân thế giới vẫn
phát triển. Ghi nhớ được những biểu hiện của sự phát triển đó.
- Nắm được nét chính về q trình thành lập và hoạt động củaQuốc tế thứ hai. Giải
thích được vì sao Quốc tế thứ hai tan rã.
-Giải thích được vì sao Đảng Cơng nhân xã hội dân chủ Nga là đảng kiểu mới.
- Nắm được nguyên nhân, nét diễn biến chính và ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng
<b>2/ Tư tưởng:</b>
- Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn về cuộc đấu tranh của giai cấp vơ sản chống giai cấp
tư sản vì quyền tự do và tiến bộ xã hội.
-Củng cố thêm tinh thần cách mạng, tinh thần quốc tế vô sản, lòng biết ơn các lãnh tụ
cách mạng thế giới.
- Tiếp tục bồi dưỡng các kĩ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử để rút ra những
nhận định lịch sử.
- Bồi dưỡng thêm khả năng khai thác tranh ảnh lịch sử để tự nhận thức lịch sử.
<b>II. Chuẩn bị</b>
*GV:- Ảnh: Cuộc biểu tình của cơng nhân Niu- oóc năm 1882.
- Ảnh: Lê- nin
- Ảnh: Thủy thủ tàu Pô- tem- kin
*HS: SGK, sách bài tập LS
<b>III.Phương pháp</b>
-Phương pháp thuyết trình, giảng giải, nêu vấn đề, tổng hợp...
<b>IV. Hoạt động dạy và học:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i>Các cơng ti độc quyền ở Mĩ hình thành trong tình hình như thế nào?</i>
<b>3. Dạy và học bài mới :</b>
Sau khi Công xã Pa- ri 1871 thất bại, phong trào công nhân thế giới vẫn tiếp tục phát triển, đặc biệt ở
Nga đã đạt tới đỉnh cao. Trong tiết học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu những biểu hiện phát triển của
phong trào công nhân thế giới và nét chính về q trình thành lập, hoạt động của Quốc tế thứ hai. Tiết
học sau sẽ tìm hiểu về phong trào công nhân ở Nga.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1 : </b><i><b>HS nắm được những </b></i>
<i><b>nét chính nhất của phong trào cơng </b></i>
<i><b>nhân quốc tế cuối TK XIX. Quốc tế </b></i>
<i><b>thứ 2 </b></i>
GV gọi HS đọc mục I SGK
GV giảng: Sau thất bại của Công xã Pa
ri, phong trào công nhân vẫn tiếp tục
phát triển vì :
Cùng với sự phát triển công nghiệp tư
bản chủ nghĩa , giai cấp công nhân tăng
nhanh về số lượng và chất lượng . Mác
và Ang ghen với uy tín lớn lao vẫn tiếp
tục lãnh đạo phong trào công nhân
.Học thuyết Mác đã thâm nhập vào
phong trào công nhân . Ý thức giác ngộ
của công nhân lên cao.
GV: Những sự kiện nào chứng tỏ
phong trào công nhân thế giới vẫn tiếp
tục phát triển?
HS suy nghĩ, trả lời
GV nhận xét, bổ sung: Những sự kiện
<b>chứng tỏ phong trào công nhân thế</b>
<b>giới vẫn tiếp tục phát triển trong</b>
<b>những năm cuối thế kỷ XIX :</b>
<b>- Bãi công của công nhân khuân vác</b>
<b>Luân Đôn buộc chủ tăng lương</b>
<b>1899.</b>
<b>- Công nhân Pháp thắng lợi trong</b>
<b>cuộc bầu cử Quốc hội 1893 .</b>
<b>- 1-5- 1886 hơn 350.000 cơng nhân</b>
<b>đình cơng , đòi ngày làm 8 giờ ,đặc</b>
<b>biệt là biểu tình của 40 vạn công</b>
<b>nhân Si ca gô , tuy bị đàn áp, nhưng</b>
<b>đã có 50.000 người được quyền làm</b>
<b>việc 8 giờ ngày , từ năm 1889 ,ngày</b>
<b>1-5 là ngày Quốc tế lao động </b>
<b>GV: Em có nhận xét gì về phong trào</b>
<b>cơng nhân so với trước đó?</b>
<b>HS suy nghĩ, trả lời</b>
<b>GV nhận xét, bổ sung: Phong trào</b>
<b>công nhân phát triển rộng , hoạt</b>
<b>động trên phạm vi lớn hơn ở nhiều</b>
<b>nước </b><i><b>.</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: HS nêu dược một vài </b></i>
<i><b>nét về Lê nin và hoạt động cách mạng</b></i>
<i><b>của ông.</b></i>
Gv giảng: Sau khi Quốc tế II phá sản
đảng các nước bị giải tán riêng đảng
Bôn sê vích do Lê-nin đứng đầu là
giương cao ngọn cờ đấu tranh.
Hs quan sát chân dung Lê-nin
Gv sơ lược tiểu sử của Lê-nin
<i>? Em hãy nêu sự hiểu biết của mình về</i>
<i>Lê-nin?</i>
Gv giảng: Năm 17 tuổi ông bị bắt đưa
đi dày ở Xibia. Tên cảnh sát áp giải
ông hỏi “Này anh kia các anh nổi loạn
như thế phỏng có ích chi. Các anh nên
biết trước mặt các anh là một bức
tường. Lê nin đáp Một bức tường ư ?
Đúng nhưng dó là một bức tường đã
mục nát, đẩy một cái là đổ”
Sau khi ra tù Lê nin lại tiếp tục hoạt
động
? Nhiệm vụ của đảng công nhân xã hội
<i>dân chủ nga mà Lê nin trình bày trong </i>
<i>cơng lĩnh là gì? </i>
- chữ nhỏ SGK
<i>? Những điểm nào chứng tỏ đảng</i>
<i>CNXHDC Nga là Đảng dân chủ kiểu</i>
<i>mới?</i>
II. PHONG TRÀO CÔNG NHÂN NGA VÀ
CUỘC CÁCH MẠNG 1905- 1907
<b>1. Lê-nin và việc thành lập đảng vô sản kiểu </b>
<b>mới ở Nga</b>
- Lê-nin sinh 22-4-1870 trong gia đình nhà giáo,
sớm có tinh thần cách mạng. Năm 1893 Lê-nin trở
thành lãnh đạo của nhóm cơng nhân mác-xít ở
Pê-téc-bua.
- Triệt để đấu tranh cho quyền lợi của
g/c công nhân.
- Tuyệt đối trung thành và tuân theo
những nguyên lý của chủ nghĩa Mác.
- Dựa vào nhân dân và lãnh đạo nhân
dân đấu tranh cách mạng.
<i>? Lê-nin là người giữ vai trò ntn? </i>
HS suy nghĩ trả lời
Giáo viên nhận xét, bổ sung: Lê nin
đóng vai trị quyết định đối với sự tồn
tại của Đảng.
+ Hợp nhất các tổ chức mác xít.
+ Đấu tranh chống CN cơ hội.
+ Đấu tranh chống phái Mensêvích,
thành lập đảng CNXHDC Nga.
“ Nếu g/c VS phương Tây coi Lê-nin là
một thủ lĩnh, một lãnh tụ thiên tài, một
người thầy thì các dân tộc phương
Đơng lại coi Lê nin là một người cịn vĩ
đại hơn thế... tính coi khinh sự xa hoa,
tinh thần yêu lao động, đời tư trong
sáng, nếp sống giản dị... Tóm lại đạo
đức vĩ đại và cao đẹp của Người đã ảnh
hưởng lớn lao đến các dân tộc ở châu Á
và đã khiến cho trái tim của họ hướng
về người khơng gì ngăn cản nổi”
<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Trình bày được nguyên </b></i>
<i><b>nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của </b></i>
<i><b>cách mạng Nga 1905-1907.</b></i>
Gv sơ lược tình hình nước Nga
Sau cải cách nơng nơ 1861 Nga tiến lên
CNTB song cơ bản vẫn là một nước
PK tồn tại nhiều mâu thuẫn. Cách
mạng bùng nổ.
<i>? Nguyên nhân bùng nổ cách mạng</i>
<i>Nga 1905-1907</i>
Hs đọc chữ nhỏ SGK
Hs Quan sát H 36 SGK
<i>? Em hãy trình bày sơ lược diễn biến</i>
<i>cuộc cách mạng Nga </i>
<b>2. Cách mạng Nga 1905-1907</b>
- Nguyên nhân:
+ Đầu thế kỉ XX nước Nga lâm vào tình trạng
khủng hoảng, đời sống nhân dân rất cực khổ.
+ Từ 1905 - 1907 chiến tranh Nga – Nhật thất bại
khiến cho nhân dân chán ghét chế độ Nga hoàng.
- Diễn biến:
<i>? Cách mạng thất bại do những nguyên</i>
<i>nhân nào?</i>
( Còn mơ hồ vào lòng tốt của Nga
hồng Nicơ la)
Nguyễn Ái Quốc - Đường cách mệnh
“ Nhờ chuyện thất bại này mà thợ
thuyền Nga mới hiểu rằng ; Một là phải
tổ chức vững bền, hai là phải liên lạc
với dân cày, ba là phải vận động binh
lính, phải biết TS và PK cùng một tụi,
muốn đuổi vua phải đuổi cả TS”.
Cách mạng 1905-1905 thất bại làm
gương cho cách mạng 1917 thành công
<i>? Ý nghĩa của cách mạng. </i>
GV Sơ kết.
Hồn thành bảng sau và cho biết tính
<i>chất của cuộc Cm?</i>
+ Tháng 5 – 1905 nông dân nổi dậy khởi nghĩa.
+ Tháng 6 – 1905 binh lính trên chiến hạm
Pô-tem-kin cũng khởi nghĩa.
+ Đỉnh cao là cuộc khởi nghĩa vũ trang ở
Mát-xcơ-va của cách chiến sĩ cách mạng.
- Ý nghĩa:
- Đối với trong nước
+ Làm lung lay chính phủ Nga hồng và bọn tư
sản.
+ Là bước chuẩn bị cần thiết cho cuộc cách mạng
xã hội chủ nghĩa sẽ diễn ra vào năm 1917.
- Đối với thế giới
+ Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở
các nước thuộc địa và phụ thuộc trên thế giới.
- Tính chất: <b>Cách mạng tư sản kiểu mới</b>
Tính chất của cách mạng Nga 1905-1907
<b>Cách mạng tư sản</b> <b>CM Nga 1905 - 1907</b>
Lãnh
đạo Giai cấp tư sản
Giai cấp vô sản
(Đảng công nhân XHDC Nga)
Lực lượng Nhân dân
(chủ yếu là nông dân)
Mục đích,
kết quả
Lật đổ chế độ phong kiến, thành lập
nước cộng hòa.
Mở đường cho CNTB phát triển.
Lật đổ chế độ phong kiến Nga Hòang, thành lập nước
CH.
Hướng phát triển là cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Tính chất <b>Cách mạng tư sản</b> <b>Cách mạng tư sản kiểu mới</b>
<b>4.Củng cố:? Em hãy trình bày nguyên nhân bùng nổ cuộc cách mạng Nga 1905-1907.</b>
<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>
-Dặn dò H làm các bài tập trong SBT.
-Soạn trước bài 8.
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>
<b>Ngày soạn: </b> <b> Tiết: 12</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1/ Về kiến thức: </b>
- Nắm được những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật của các ngành sản xuất công nghiệp, giao
thông vận tải, nông nghiệp và quân sự ở thế kỉ XVIII-
XIX và hiểu được tác dụng của nó đối với sản xuất đời sống xã hội
- Nắm được những phát minh lớn về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nghệ thuật ở thế
kỉ XVIII- XIX và hiểu được tác dụng của nó đối với đời sống xã hội
<b>2/ Kĩ năng:</b>
<b>- Vận dụng kiến thức các môn học khác để nhận thức lịch sử</b>
- Kĩ năng phân tích, đánh giá để nhận ra giá trị của những phát minh về kĩ thuật, khoa học...
<b>3/ Về tư tưởng:</b>
- Nhận thức được cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật là một bước tiến lớn của lịch sử, có khả
năng làm thay đổi nhận thức và tạo ra cuộc sống vật chất ngày càng no đủ cho con người.
- Củng cố thêm niềm tin vào sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hoá của nước ta hiện nay.
<b>II. Phương tiện thiết bị:</b>
Tranh ảnh, chân dung các nhà khoa học.
<b>III.Phương pháp: thuyết trình, phân tích, giảng giải, nêu vấn đề, trực quan.</b>
<b>IV. Tiến trình dạy học – giáo dục</b>
<i> ? Cuộc cách mạng 1905- 1907 ở Nga có ý nghĩa lịch sử như thế nào?</i>
+ Làm lung lay chính phủ Nga hồng và bọn tư sản.
+ Là bước chuẩn bị cần thiết cho cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa sau đó.
+ Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc trên thế
giới.
<b> 3. Bài mới :</b>
Mác và Ăng- ghen đã nhận định " Giai cấp tư sản không thể tồn tại nếu không luôn luôn cách mạng
công cụ" và "Thế kỉ XVIII- XIX là thế kỉ của nững phát minh khoa học vĩ đại về tự nhiên cũng như
về lĩnh vực xã hội; là thế kỉ phát triển rực rỡ của những trào lưu văn học, nghệ thuật với những tên
tuổi còn sống mãi với thời gian". Để hiểu được nhận định đó, chúng ta sẽ tìm hiểu những nội dung về
sự phát triển của kĩ thuật, khoa học, văn học và nghệ thuật thế kỉ XVIII- XIX trong tiết học hôm nay
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1: </b><i><b>HS kể tên những thành </b></i>
<i><b>tựu chủ yếu về kĩ thuật.</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: HS nêu được những </b></i>
<i><b>thành tựu chủ yếu về khoa học tự nhiên</b></i>
<i><b>và khoa học xã hội, từ đo rút ra ý </b></i>
<i><b>nghĩa đối với sự phát triển của xã hội</b></i>
GV Yêu cầu HS đọc SGK, nhớ lại ở các
mơn học khác (tốn, lí, hố, sinh...) để kể
tên những nhà bác học, những phát minh
<i>? Ý nghĩa của những phát minh lớn về</i>
<i>khoa học tự nhiên kể trên.</i>
<i> HS trả lời.</i>
GV bổ sung và kết luận: Những phát
minh trên chứng tỏ rằng vạn vật biến
chuyển, vận động theo qui luật, đó là địn
tấn cơng mạnh mẽ vào giáo lí thần học
cho rằng Thượng đế sinh ra mn lồi.
GV u cầu HS đọc SGK
? Kể tên những nhà bác học, những phát
minh lớn về khoa học xã hội trong các
thế kỉ XVIII- XIX.
<b>I. Những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật</b>
(giảm tải)
<b>II. Những tiến bộ về khoa học tự nhiên và </b>
<b>khoa học xã hội.</b>
<i><b>1. Khoa học tự nhiên.</b></i>
- Đầu thế kỉ XVIII Niu-tơn tìm ra thuyết vạn vật
hấp dẫn.
- Giữa thế kỉ XVIII Lơ-mơ-nơ-xốp tìm ra định
luật bảo toàn vật chất và năng lượng.
- Năm 1837 Puốc-kin-giơ khám phá ra bí mật về
sự phát triển của thực vật và đời sống của các mô
động vật.
- Năm 1859 Đác-uyn nêu lên thuyết tiến hóa và
di truyền đập tan quan niệm về nguồn gốc thần
thánh của sinh vật...
<i><b>=</b></i>>Những phát minh trên chứng tỏ rằng vạn vật
biến chuyển, vận động theo qui luật, đó là địn
tấn cơng mạnh mẽ vào giáo lí thần học cho rằng
Thượng đế sinh ra mn lồi
<i><b>2. Khoa học xã hội.</b></i>
<b> HS trả lời.</b>
HS khác bổ sung cho bạn.
GV nhận xét, bổ sung
GV: Ý nghĩa của những thành tựu khoa
học xã hội trên?
HS trả lời
GV nhận xét, bổ sung: Làm thay đổi
nhận thức, vươn tới khoa học
GV sơ kết bài học: cần tìm hiểu sự phát
triển của kĩ thuật, khoa học để nhận thức
tồn diện lịch sử. chúng ta khơng đi sâu
vào nội dung khoa học, song dựa vào
những kiến thức đã học ở các môn học
khác để phân tích vai trị, vị trí của kĩ
thuật, khoa học đối với sự phát triển của
xã hội
xây dựng học thuyết chính trị - kinh tế học tư
sản.
- Về tư tưởng: xuất hiện chủ nghĩa xã hội không
tưởngcủa Xanh—Xi-mơng, Phu-ri-ê, và Ơ-oen.
- Đặc biệt là sự ra đời của học thuyết chủ nghĩa
xã hội khoa học do Mác và Ăng-ghen sáng lập.
=>Làm thay đổi nhận thức, vươn tới khoa học
<b>3.Sự phát triển của văn học, nghệ thuật</b>
(giảm tải)
<b>4. Củng cố</b>
Kĩ thuật, khoa học và văn học nghệ thuật đã thực sự là một cuộc cách mạng, đạt nhiều
thành tựu to lớn và có ý nghĩa về nhiều mặt cả về vật chất lẫn tinh thần
<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>
-Học bài cũ, trả lời câu hỏi, bài tập trong SGK
- Đọc và chuẩn bị trước bài mới
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>
<b>Ngày soạn: </b> <b> Tiết 13</b>
<b>Ngày giảng</b>
<b>Chương III: CHÂU Á THẾ KỶ XVIII- ĐẦU THẾ KỶ XX</b>
<b> I. Mục tiêu </b>
<b>1. </b><i><b>Kiến thức</b></i>:
- Nắm được những nét chính về nguyên nhân, diễn biến phong trào đấu tranh giải phóng dân
tộc của nhân dân Ấn Độ với những cuộc đấu tranh tiêu biểu: Xi-pay, Bom-bay, tinh thần đấu
tranh anh dũng của nông dân, binh lính, cơng nhân.
- Hiểu được nhân tố mới trong trào đấu tranh Ấn Độ đó là vai trị của giai cấp tư sản và việc
Đảng Quốc đại thành lập.
<i><b>2. Kỹ năng :</b></i>
- Bước đầu phân biệt các khái niệm" Cấp tiến, Ơn hồ" và đánh giá vai trò của giai cấp tư sản
Ấn Độ.
- Biết sử dụng bản đồ để trình bày diễn biết các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu.
<i><b>3. Tư tưởng :</b></i>
- Bồi dưỡng lòng căm thù đối với sự thống trị dã man, tàn bạo của thực Anh.
- Biểu lộ sự thơng cảm và lịng khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống chủ
nghĩa đế quốc.
<b>II. Phương tiện thiết bị:</b>
*GV: - Bản đồ về "Phong trào cách mạng Ấn Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX" .
-Tranh ảnh về đất nước và con người Ấn Độ
*HS: SGK
<b>III.Phương pháp: thuyết trình, giảng giải, phân tích, nêu vấn đề, liên hệ thực tế</b>
<b>IV. Tiến trình dạy học – giáo dục</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
? Nêu những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật?
<i><b> 3. Bài mới:</b></i>
Từ thế kỉ XVI các nước phương Tây đã nhịm ngó xâm lược châu Á, Thực dân Anh đã tiến
hành chiến tranh xâm lược An Độ như thế nào? Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của
nhân dân An Độ chống thực dân Anh phát triển ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu
qua nội dung của bài.
<b> Hoạt động của GV và HS</b>
<b> * Hoạt động 1: Biết được những nét chính về</b>
tình hình kinh tế, chính trị - xã hội Ấn Độ nửa sau
thế kỉ XIX, ngun nhân của tình hình đó.
<b>Gv dùng lược đồ yêu cầu HS giới thiệu</b>
<i>? Em hiểu gì về đất nước Ấn Độ?Vì sao Anh và</i>
<i>pháp lại tranh giành Ấn Độ làm thuộc địa?</i>
HS: Ấn Độ là một quốc gia rộng lớn gần 4tr km2
đông dân ở Nam Á với nhiều dãy núi cao ngăn cách
– Himalaya – Ấn Độ giống như một tiểu lục địa.
- Giàu tài nguyên thiên nhiên.
- Có nền văn minh văn hố lâu đời, nơi có nhiều
tơn giáo lớn của thế giới
- Giàu hương liệu, vàng bạc thế kỉ XV các cuộc
phát kiến địa lí đã thu hút thương nhân châu Âu tìm
đến Ấn Độ.
<b> Nội dung</b>
<b>I. Sự xâm lược và chính sách</b>
<b>thống trị của Anh.</b>
<i><b>? </b>Em hãy cho biết</i> <i>Phương Tây bắt đầu xâm lược</i>
HS: * Thế kỉ XVI, Phương Tây đã từng bước xâm
nhập vào Châu Á, đặc biệt là ở Ấn Độ.
* Thế kỉ XVIII Anh – Pháp tiến hành chinh
phục đất đai của Ấn Độ:
+ 1756 chiến tranh Anh – Pháp xảy ra do
mâu thuẫn<sub></sub> Anh giành thắng lợi.
+1763 Pháp kí hịa ước rút khỏi ảnh hưởng
của mình trên trên lãnh thổ Ấn Độ và từ đây
Anh thiết lập nền cai trị Ấn Độ
GV: “Ấn Độ được xem như 1 viên ngọc nạm trên
<i>vương miện nữ hoàng Anh, là thuộc địa cung cấp</i>
<i>cho Anh nguyên liệu, lực lượng lao động dồi dào,</i>
<i>thị trường tiêu thụ rộng lớn cho hàng hóa Anh”.</i>
GV: Nhìn vào bảng thống kê GV cho HS thảo luận:
<b>Giá trị lương thực xuất khẩu</b> <b>Số người chết đói</b>
Năm Sản lượng Năm Số người chết
1840 858.000 livrơ 1825-1850 400.000
1858 3.800.000 livrơ 1850-1875 5.000.000
1901 9.300.000 livrơ 1875-1900 15.000.000
<i>? QS bảng số liệu về giá trị lương thực xuất khẩu</i>
<i>cho biết chính sách thống trị cơ bản về kinh tế của</i>
<i>TD Anh?</i>
+ Số lượng lương thực xuất khẩu của Ấn Độ càng
tăng qua từng năm.
+ Chứng tỏ sự vơ vét bóc lộc của TD Anh
là rất tàn bạo và dã man.
<sub></sub>Ấn Độ trở thành thị trường cung cấp nguyên vật
liệu của nước Anh.
<i>? QS bảng số liệu</i> <i>Những chính sách thống trị của </i>
<i>thực dân Anh đã gây ra hậu quả gì đối với ấn Độ?</i>
+ Đời sống nhõn
dân Ấn Độ sống vô cùng khổ cực.
+ Nạn đói xảy ra, người chết ngày càng tăng
nhanh.
<b>GV chốt: Như vậy chúng ta thấy rằng số lượng</b>
lương thực xuất khẩu tăng lên thì số người chết đói
cũng tăng hơn rất nhiều: trong khoảng 50 năm sản
lương xuất khẩu tăng 10 lần thì số người chết đói
- Giữa thế kỉ XIX thực dân Anh đã
hoàn thành việc xâm lược và áp đặt
ách thống trị đối với Ấn Độ.
- Ấn Độ trở thành thuộc địa quan
trọng nhất của thực dân.
<i><b>*Chính sách thống trị:</b></i>
+ Kinh tế: vơ vét, bóc lột và kìm
hÃm nền kinh tế
+ Chính trị- văn hóa - xà hội: chính
sách cai trị trực tiếp,
chia tr, ngu dõn
<i><b>* Hu quả</b></i>
- Đời sống nhân dân bị bần cùng,
chết đói
tăng 37.5 lần. =>chính sách thâm độc, gây ra nạn
đói khủng khiếp, nhân dân rơi vào cảnh bần cùng,
ngăn chặn sự phát triển của đất nước.
<b>QS 1 số h/a về nạn đói ở Ấn Độ</b>
GV: Tình trạng trên đã dẫn đến mâu thuẫn giữa
nhân dân Ấn Độ và Anh xảy ra cuộc đấu tranh
quyết liệt của các tầng lớp nhân dân Ấn Độ chống
lại Anh.
<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu rõ những vấn đề chủ yếu</b>
trong phong trào đấu tranh giai phóng dân tộc của
nhân dân Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ
XX
<b>GV: cho HS đọc SGK/57</b>
<i><b>?</b> Nêu các phong trào giải phóng dân tộc tiêu biểu</i>
<i>ở Ấn Độ. </i>
HS: có 3 phong trào lớn( khởi nghĩa Xi-pay, Đảng
Quốc Đại, khởi nghĩa Bom Bay).
<i><b>?</b> Những nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khởi</i>
<i>nghĩa Xi-pay<b>.</b></i>
HS: + NN sâu xa: là do sự thống trị và bóc lột tàn
bạo của TD Anh với nhân dân Ấn Độ.
+ NN trực tiếp: TD Anh bắt những người
Xi-pay dùng răng bóc giấy có tẩm mỡ bị hoặc lợn bọc
ngồi đạn pháo. Việc này đã xúc phạm đến tục lệ
của người Ấn Độ giáo, vì người Ấn Độ giáo kiêng
khơng ăn thịt bị và những người Hồi giáo thì kiêng
khơng ăn thịt lợn, nếu những binh lính Xi-pay
khơng tn theo thì bị sĩ quan Anh bỏ tù.
GV: Việc làm này cộng với mâu thuẫn sẵn có đã
thổi bùng cuộc khởi nghĩa<sub></sub> Nhân dân Ấn Độ đã
đứng dậy đấu tranh quyết liệt.
<b>QS 1 số h/a về binh lính Xi-pay?</b>
<i>? Cuộc khởi nghĩa Xi-pay diễn ra như thế nào? Kết</i>
<i>quả ra sao?</i>
<b> HS: + 60.000 lính Xi-pay cùng nhân dân nổi dậy</b>
+ Cuộc khỡi nghĩa lan rộng khắp Miền Bắc và một
phần Miền Trung.
+ Nghĩa quân đã lập được chính quyền ở các thành
phố lớn
+ Nhưng cuộc khởi nghĩa duy trì được 2 năm thì bị
dập tắt
=>Mâu thuẫn giữa nhân dân Ấn Độ
với TD Anh ngày càng trở nên sâu
sắc.
<b>II. Phong trào đấu tranh giải</b>
<b>phóng dân tộc của nhân dân Ấn</b>
<b>Độ.</b>
<b>1. Khởi nghĩa Xi-pay </b>
<b>(1857-1859)</b>
<b> </b>
<b>a. </b><i><b>Nguyên nhân</b>:</i>
<i>- Do chính sách thống trị hà khắc</i>
của thực dân Anh nhất là chính
sách “chia để trị”…
- Binh lính Xi-pay bị Anh bắt giam
những lính có tư tưởng chống đối.
<i><b>b. Diễn biến</b>: (SGK)</i>
- 10-5-1857 binh lính Xi-pay đã nổi
dậy khởi nghĩa vũ trang, khởi nghĩa
lan rộng khắp Miền Bắc và 1 phần
Miền Trung.
+ Nghĩa quân đã giải phóng được 1
số thành phố lớn.
<b>QS 1 số h/a sự đàn áp của TD Anh.</b>
? Cuộc khởi nghĩa Xi-pay tuy thất bại nhưng đã để
<i>lại ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với dân tộc Ấn</i>
<i>Độ.</i>
<i>? Phong trào đấu tranh chống thực dân Anh cuối</i>
<i>thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX diễn ra như thế nào.</i>
HS: Phong trào đấu tranh của nông dân, công nhân
đã thức tỉnh ý thức dân tộc của giai cấp tư sản và
tầng lớp tri thức Ấn Độ.
<b>GV: Đảng Quốc đại là chính Đảng của giai cấp</b>
<i>nào?</i>
HS: Đảng của giai cấp tư sản Ấn Độ
<i><b>?</b>Đảng Quốc đại được thành lập vào thời gian nào.</i>
HS: Năm 1885
<i><b>?</b>Mục đích đấu tranh và hoạt động của Đảng Quốc</i>
<i>đại?</i>
- Nhằm đấu tranh giành quyền tự trị, phát triển nền
kinh tế dân tộc.
- Bị phân hóa thành 2 phái ( phái “ơn hịa” thì chủ
trương thỏa hiệp chỉ yêu cầu chỉnh phủ thực dân cải
cách, phái Cấp tiến do Ti-lắc cầm đầu kiên quyết
chống TD Anh.
<b>GV giới thiệu qua về Ti Lắc</b>
<b>GV: Chính do sự chèn ép, bóc lột của TD Anh nên</b>
nhân dân Ấn Độ tiếp tục đứng lên đấu tranh
<i>? Anh đã thi hành chính sách gì ở xứ Ben-gan.</i>
- 7-1905 Anh thi hành chính sách chia đơi xứ
Ban-gan (Miền Đơng theo đạo Hồi, miền Tây theo đạo
Ấn) <sub></sub> nhiều cuộc biểu tình đã nổ ra.
<i>? Cơng nhân Bom-bay đã đứng lên đấu tranh như</i>
<i>thế nào? Kết quả ra sao?</i>
- Tháng 7-1908, công nhân ở Bom-bay tổ
chức nhiều cuộc bãi cơng chính trị, lập các đơn vị
chiến đấu và xây dựng chiến lũy chống thực dân
Anh.
- Thực dân Anh đàn áp dã man --- > cuộc khởi
nghĩa thất bại.
<i>? Khởi nghĩa Bom Bay có ý nghĩa như thế nào?</i>
+ cổ vũ tinh thần yêu nước, thúc đẩy phong trào
đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ phát triển
<i><b>c. Ý nghĩa</b></i>
+ Thể hiện tinh thần đấu tranh bất
khuất của nhân dân Ấn Độ.
<i><b>2. Phong trào đấu tranh chống</b></i>
<i><b>thực dân Anh cuối thế kỉ XIX đầu</b></i>
<i><b>thế kỉ XX</b></i>
<b>* Đảng Quốc đại</b>
- Cuối năm 1885, Đảng Quốc đại
được thành lập
- Mục đích: đấu tranh giành quyền
- Hoạt động: trong quá trình hoạt
động bị phân hóa thành 2 phái: ơn
hịa và cấp tiến (Ti Lắc).
<b>- 1905</b>: nhân dân biểu tình chống
chính sách “chia tr ca Anh
x Ben-gan
- <b>7.1908</b>, công nhân Bom-bay tỉ
chøc nhiỊu cc b·i c«ng
mạnh.
+ Đặt cơ sở cho thắng lợi sau này của nhân dân Ấn
Độ.
<b>GV: Cuộc tổng bãi công ở Bombay là cuộc đấu</b>
tranh chính trị đầu tiên của giai cấp vô sản ở Ấn Độ
cuộc đấu tranh của công nhân Bombay năm 1908 là
đỉnh cao nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở
Ấn Độ trong những năm đầu thế kỉ XX.
<b>GV chốt: Các phong trào đấu tranh chống TD Anh</b>
diễn ra quyết liệt nhưng kết quả là thất bại, mặc dù
thất bại nhưng để lại ý nghĩa lịch sử như thế nào?
HS: Tinh thần yêu nước.
<b>GV kết: TD Anh đã xâm lược về tiến hành chính</b>
sách cai trị rất tàn ác, gây nhiều hậu quả cho nhân
dân Ấn Độ (ngăn cản kinh tế Ấn Độ phát triển, nạn
đói xảy ra). Nhân dân đã đứng dậy đấu tranh quyết
liệt như các cuộc khởi nghĩa Xipay, Bombay...
nhưng thất bại do
+Sự đàn áp chia rẽ của Anh
+ Thiếu sự lãnh đạo thống nhất, thiếu liên kết, chưa
có đường lối đúng đắn
=>Các cuộc đấu tranh tuy thất bại
nhưng: Cổ vũ lòng yêu nước, Thúc
đẩy PTGPDT, đặt cơ sở cho thắng
lợi sau này.
<i><b> </b></i> <i><b>4. Củng cố</b></i>
* Hãy nối mốc thời gian và sự kiện phù hợp:
1. Năm 1857 a. Cuộc khởi nghĩa Xipay bùng nổ.
2. Năm 1859 b. Đảng Quốc đại được thành lập.
3. Những năm 1875-1885 c. Nhân dân Ấn Độ biểu tình rầm rộ chống chính sách
“chia để trị” của thực dân Anh ở Bengan.
4. Năm 1885 d. Cơng nhân Bombay tổ chức nhiều cuộc bãi cơng
chính trị.
5. Năm 1905 e. Khởi nghĩa Xi-pay thất bại.
6. 7/1908
<i><b>5.Dặn dò:</b></i>
Các em về học bài, làm bài tập.
Chuẩn bị bài 10: Trung Quốc giữa thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX.
Học sinh chuẩn bị lập niên biểu (về thời gian, tên cuộc khởi nghĩa, người lãnh đạo, kết quả và
ý nghĩa) ở phần II.Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỉ XIX – dầu thế
<i>kỉ XX ở nhà trước.</i>
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>BÀI 10: TRUNG QUỐC GIỮA THẾ KỈ XIX -ĐẦU THẾ KỈ XX</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
- Nắm được sự suy yếu, hèn nhát của chính quyền Mãn Thanh đã làm cho đất nước Trung
Quốc rộng lớn có nền văn minh lâu đời, đã bị các nước đế quốc xâu xé, trở thành thuộc địa
- Nắm được phong trào đấu tranh chống phong kiến và đế quốc diễn ra hết sức sôi nổi, tiêu
biểu là cuộc vận động Duy tân, phong trào Nghĩa Hoà đoàn, cách mạng Tân Hợi (1911-1913).
Ý nghĩa lịch sử của các phong trào đó.
- Hiểu được các khái niệm: " Nửa thuộc địa, nửa phong kiến"; " Vận động Duy tân"...
<i><b>2. Kỹ năng :</b></i>
- Rèn cho HS bước đầu biết kĩ năng nhận xét, đánh giá trách nhiệm của triều đình phong kiến
Mãn Thanh trong việc để Trung Quốc rơi vào tây các nước đế quốc.
- Củng cố kĩ năng đọc và sử dụng bản đồ Trung Quốc để trình bày các sự kiện tiêu biểu của
phong trào Nghiã Hoà đoàn, cách mạng Tân Hợi.
- Rèn kĩ năng so sánh sự giống và khác nhau giữa cách mạng Tân Hợi với các cuộc cách
mạng tư sản trước đó.
<i><b>3. Tư tưởng</b><b> </b> :</i>
- Thể hiện thái độ phê phán, lên án triều đình phong kiến Mãn Thanh trong việc để Trung
Quốc trở thành miếng mồi cho các nước đế quốc xâu xé.
- Biểu lộ lòng khâm phục tinh thần đấu tranh chống đế quốc, phong kiến của nhân dân Trung
Quốc nhất là trong cuộc cách mạng Tân Hợi.
- Giáo dục cho các em vai trò của lãnh tụ Tơn Trung Sơn đói với cách mạng Tân Hợi.
<b>II.Chuẩn bị</b>
*GV:
- Bản đồ treo tường " Trung Qốc trước sự xâm lược của các nước đế quốc"
- Lược đồ "Phong trào Nghĩa Hoà đoàn " trong SGK
- Bản đồ " Cách mạng Tân Hợi năm 1911"
*HS: SGK, sách bài tập LS
<b>III.Phương pháp</b>
-Thuyết trình, giảng giải, phân tích, tổng hợp, nêu vấn đề, miêu tả, tường thuật.
<b>IV. Tiến trình dạy học – giáo dục</b>
<i><b> 1. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
? Đảng Quốc đại thành lập nhằm mục tiêu gì?
<i><b>3.Dạy và học bài mới :</b></i>
Trung Quốc là một nước rộng lớn, đông dân nhất thế giới, có truyền thống lịch sử văn hố
lâu đời, đã từng là một quốc gia phong kiến hùng mạnh xâm lược bành trướng nhiều quốc gia
khác, nhưng cuối thế kỉ XIX tại sao lại bị các nước đế quốc xâm lược và xâu xé? Nhân dân
Trung Quốc đã đấu tranh giành độc lập như thế nào ? để hiểu rõ nội dung trên các em theo
dõi bài học hôm nay.
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu những nét chính</b>
<i>về q trình phân chia, xâu xé Trung Quốc</i>
<i>của các nước đế quốc từ giữa thế kỉ XIX –</i>
<i>đầu thế kỉ XX.</i>
GV sử dụng lược đồ giới thiệu về Trung
Quốc về vị trí địa lí, là nước đơng dân, có
nguồn tài ngun khống sản phong phú…
Trung Quốc sớm trở thành mục tiêu xâm
lược của các nước đế quốc.
<i>? Em hãy nêu tình hình Trung Quốc cuối thế </i>
<i>kỉ XIX ? </i>
-Rộng lớn, đơng dân, giàu tài ngun khống
sản
-Chế độ phong kiến mục nát
<i>? Trước tình hình đó các nước tư bản đã có</i>
<i>âm mưu gì.</i>
<i>?Tại sao gọi là : “chiến tranh thuốc phiện”.</i>
<i>Kết quả?</i>
HS: Tr.Q xoay quanh vấn đề về thuốc phiện.
TD Anh vịn cớ chính quyền Mãn Thanh đã
cấm nhập và buôn bán thuốc phiện và đốt
nhiều thùng thuốc phiện mà không bồi
thường. Thực chất đấy là cuộc chiến tranh
xâm lược nhằm mục đích cướp đoạt và nơ
<i>? Vì sao gọi là nước nửa thuộc địa.</i>
HS: Là nước có nền chính trị độc lập nhưng
trên thực tế nền kinh tế và nền chính trị bị
phụ thuộc bởi 1 hay nhiều đế quốc.
<i>?Sau</i> <i>cuộc chiến tranh thuốc phiện, các đế </i>
<i>quốc đã chia xẻ Trung Quốc như thế nào?</i>
GV: Cho HS quan sát H.42/SGK và nhận xét
về việc các nước đế quốc xâu xé Trung
Quốc.
<b>GV: Xác định trên lược đồ các vùng của</b>
Tr.Q bị các nước đế quốc xâm chiếm Tr.Q.
<i>? Vì sao các đế quốc khơng độc chiếm xâm </i>
<i>lược TQ mà phải chia ra?</i>
* Trong tác phẩm: <i>Các nước ĐQCN và </i>
<i>Trung Quốc.</i>
<b>I. Trung Quốc bị các nước đế quốc</b>
<b>chia sẻ.</b>
<b>1/ Nguyên nhân:</b>
- Trung Quốc rộng lớn, giàu TNKS và
chế độ PK mục nát.
<b>2/ Quá trình chiến tranh xâm lược</b>
- Từ năm 1840-1842 Anh tiến
hành cuộc chiến tranh thuốc phiện mở
đầu quá trình xâm lược Trung Quốc.
- Trung Quốc trở thành nước nửa
thuộc địa, nửa phong kiến.
- Các nước đế quốc xâu xé Trung
Quốc :
+ Đức chiếm Sơn Đông.
+Anh chiếm châu thổ sông Dương Tử.
+ Pháp chiếm Vân Nam, Quảng Đông,
Quảng Tây.
Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Mặc dù TQ rất suy
nhược, mặc dù nội bộ TQ bị chia rẽ, nhưng
dù sao, con số 111.139.000 km2 vẫn là 1
miếng mồi quá to mà cái mõm của
CNĐQTD không thể nuốt trôi ngay một lúc.
Và không thể đẩy 1 cách tàn bạo
489.500.000 người TQ vào xiềng xích của
chế độ nô lệ thuộc địa. Cho nên họ mới cắt
vụn TQ ra. Cách này chậm hơn nhưng khôn
hơn.
* Hoạt động 2: Biết được nét chính: nêu
<i>tên phong trào, thời gian, người lãnh đạo</i>
<b>GV: Hướng dẫn HS lập niên biểu như sau:</b>
<b>Tên phong</b>
<b>trào</b>
<b>Thời gian</b> <b>Người lãnh</b>
<b>đạo</b>
<b>Kết quả và</b>
<b>ý nghĩa</b>
<b>-</b>Nơng dân
Thái bình
Thiên Quốc
- Cải cách
Duy Tân
- Nghĩa
Hịa đồn
-1851-1864
- 1898
- Cuối TK
XIX- đầu
TK XX
- Hồng Tú
Toàn
- Khang
Hữu Vi,
Lương
Khải Siêu.
- Nông dân
- Thất bại
- Thất bại.
- Thất bại
<b> *Hoạt động 3: Tìm hiểu đơi nét về Tơn</b>
Trung Sơn, học thuyết Tam dân
<b>GV: Cuối TK XIX đầu XX g/c TS TQ lớn</b>
mạnh địi hỏi có một chính đảng bảo vệ
quyền lợi cho GCTS. Đáp ứng yêu cầu đó là
Tơn Trung Sơn
GV:Quan sát hình 44 (SGK), tìm hiểu nét
chính về cuộc đời và hoạt động của TTS.
<i>? Tơn Trung Sơn là ai? Ơng có vai trị gì đối</i>
<i>với sự ra đời của TQ Đồng Minh hội.</i>
HS: + Tôn Trung Sơn (1866-1925), tên thật
Tôn Văn, xuât thân từ 1 gia đình nơng dân,
đi nhiều nước trên TG, tiếp thu tư tưởng dân
+ Có vai trị quyết định thành lập Trung
Quốc Đồng Minh hội 1905 đề cao chủ nghĩa
<b>II. Phong trào đấu tranh của nhân</b>
<b>dân Trung Quốc cuối thế kỉ XIX đầu</b>
<b>thế kỉ XX (Hướng dẫn HS lập niên</b>
<i>biểu)</i>
<b>III</b>
<b> . Cách mạng Tân Hợi(1911) </b>
<b>1. Tôn Trung Sơn và Trung quốc</b>
<b>đồng minh hội</b>
- 8/1905 Tôn Trung Sơn thành lập
Trung Quốc Đồng Minh hội với Học
thuyết Tam dân.
Tam dân : “Dân tộc độc lập, Dân quyền tự
do, Dân sinh hạnh phúc”. Đây là chính đảng
đại diện cho GCTS Trung Quốc.
<i>? Mục đích của việc thành lập Đồng Minh</i>
<i>hội của Tơn Trung Sơn là gì.</i>
HS: Đánh đổ triều đình Mãn Thanh, khôi
phục Trung Quốc.
<b> Hoạt động 4: Trình bày được nguyên</b>
nhân, diễn biến, ý nghĩa của CM Tân Hợi
<i>? Theo em nguyên nhân nào dẫn đến cuộc</i>
<i>cách mạng Tân Hợi bùng nổ.</i>
HS : Chính quyền Mãn Thanh ra sắc lệnh
‘‘Quốc hữu hóa đường sắt’’, thực chất là trao
quyền kinh doanh đường sắt cho các nước đế
quốc, bán rẻ quyền lợi dân tộc <sub></sub> đã châm ngòi
cho CM.
GV: Sử dụng lược đồ hình 45/SGK trình bày
diễn biễn Cách mạng Tân Hợi.
<i>? Cách mạng Trung Quốc đã bùng nổ như</i>
<i>thế nào.</i>
HS: CM bùng nổ và giành thắng lợi ở Vũ
Xương, sau đó lan rộng ra các tỉnh miền
Nam và miền Trung của Trung Quốc
<i>? Vì sao cách mạng Tân Hợi chấm dứt.</i>
HS: chính quyền rơi vào tay của triều Đình
Mãn Thanh. Giai cấp TS phản động thoả
hiệp với TS và ĐQ
<i>?Nêu ý nghĩa của cuộc cách mạng Tân Hợi.</i>
HS: Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản, đã
<i>?Cuộc cách mạng Tân Hợi có hạn chế gì.</i>
HS: Hạn chế :
+ Không nêu vấn đề đánh đuổi đế quốc.
+ Khơng tích cực chống phong kiến đến
cùng.
+ Không giải quyết vấn đề ruộng đất cho
nông dân
<b>GV chốt : Cuối thời Mãn Thanh, nước</b>
* Mục đích: Đánh đổ Mãn Thanh,
khôi phục Trung Hoa, thành lập Dân
Quốc, bình đẳng ruộng đất.
<b>2. Cách mạng Tân Hợi</b>
<b>a. Nguyên nhân :</b>
- 9-5-1911, chính quyền Mãn Thanh ra
sắc lệnh ‘‘Quốc hữu hóa đường sắt’’.
b) Diễn Biến:
- 10-10-1911 k/n bùng nổ ở vũ Xương
- 29-12-1911 Nước Trung Hoa dân
quốc được thành lập ở Nam Kinh
c) Ý nghĩa<b> : </b>
- CM lật đổ chế độ PK Mãn Thanh.
Tạo điều kiện cho nền kinh tế : TBCN
phát triển.
- Ảnh hưởng lớn đến PTGPDT ở Châu
Á.
* Hạn chế :
+ Không nêu vấn đề đánh đuổi đế
quốc.
+ Khơng tích cực chống phong kiến
đến cùng.
Trung Quốc phong kiến dần dần suy yếu, bị
các nước tư bản chia nhau xâm chiếm.
Nhân dân TQ đã dấu tranh đòi Duy tân đất
nước và khởi nghĩa vũ trang chống đế quốc,
lật đổ phong kiến trong phong trào cách
mạng Tân Hợi (1911)
<i><b>4. Củng cố</b></i>
* Lập niên biểu tóm tắt phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ năm 1840 –
năm 1911
<b>Thời gian</b> <b>Tên phong trào</b> <b>Người lãnh đạo</b> <b>Kết quả</b>
………...
………..
………..
……….
……….
……….
………
………
………
………
………
………
* Đánh dấu vào những nguyên nhân đưa đến sự thất bại của phong trào đấu tranh của
nhân dân Trung Quốc cuối thế kỉ XIX-XX.
a. Sự câu kết giữa triều đình Mãn Thanh với các nước đế quốc.
b. Các phong trào chưa có sự liên kết, diễn ra lẻ tẻ.
c. Thiếu một giai cấp tiên tiến lãnh đạo, một đường lối cách mạng đúng đắn.
d. Cả 3 nguyên nhân trên.
<i><b>5. HDVN</b></i>
Học bài theo câu hỏi sgk. Đọc trước bài các nước Đông Nam Á, Tại sao các nước
Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm lược của tư bản phương Tây?
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b>Ngày soạn:</b> <b> Tiết: 15</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>BÀI 11: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<i><b>1. Kiến thức :</b> <b> </b></i>
- Nắm được giai cấp phong kiến trở thành công cụ tay sai cho chủ nghĩa thực dân thì
giai cấp tư sản dân tộc đã tổ chức lãnh đạo các cuộc đấu tranh. Đặc biệt, giai cấp công nhân
ngày một trưởng thành, từng bước vươn lên nắm vai trò lãnh đạo trong cuộc cách mạng giải
phóng dân tộc.
- Nắm được những phong trào giải phóng dân tộc tiêu biểu vào cuối thế kỉ XIX -đầu thế
kỉ XX diễn ra ở các nước Đông Nam Á như In -đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Cam pu chia, Lào,
Việt Nam.
<i><b>2. Kỹ năng</b><b> :</b><b> </b></i>
- Biết sử dụng lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX trong SGK để trình bày những sự
kiện tiêu biểu.
- Phân biệt được những nét chung, riêng của các nước trong khu vực Đông Nam Á cuối
thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
<i><b>3. Tư tưởng :</b></i>
- Nhận thức đúng về thời kì phát triển sơi động của phong trào giải phóng dân tộc
chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân.
- Có tinh thần đồn kết, hữu nghị, ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập, tự do và tiến bộ của
nhân dân các nước trong khu vực.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>*GV:</b>
- Bản đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX
- Các tranh ảnh về khu vực Đông Nam Á
*HS:-SGK, tư liệu tranh ảnh về các nước Đông Nam Á
<b>III.Phương pháp</b>
-Thuyết trình, giảng giải, phân tích, nêu vấn đề, miêu tả...
<b>IV. Tiến trình dạy học – giáo dục</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
? Trình bày những nét chính về cuộc cách mạng Tân Hợi?
<b> </b><i><b>3.Dạy và học bài mới :</b></i>
Tiết học trước chúng ta đã chứng kiến một nước Trung Quốc rộng lớn, đơng dân, có lịch
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>
<b>Họat động 1: </b><i><b>HS nêu được nguyên nhân</b></i>
<i><b>ĐNA bị các nước tư bản phương Tây</b></i>
<i><b>xâm lược, quá trình xâm lược của CNTD</b></i>
<i><b>ở ĐNA. Giải thích được lí do Thái Lan là</b></i>
<i><b>nước ĐNA duy nhất giữ được độc lập.</b></i>
Gv dùng bản đồ ĐNÁ yêu cầu HS giới
thiệu: ĐNÁ có vị trí chiến lược cực kì
quan trọng với diện tích 4,5 tr km2<sub>, 500 tr</sub>
dân, văn hoá, văn minh ... cuối XIX ... suy
yếu trở thành ...
<i>? Em hãy nêu những hiểu biết của mình về</i>
<i>ĐNÁ? </i>
<i>? Tại sao ĐNA lại trở thành đối tượng</i>
<i>xam lược của CNTD PT?</i>
...CĐPK suy yếu thực dân phương tây đẩy
<i>? Các nước PT đã phân chia xâm lược</i>
<i>ĐNA ntn? Em hãy xác định vị trí tên nước.</i>
<i>Tên ĐQ xâm lược trên bản đồ?</i>
<i>? Tại sao Thái Lan không bị xâm lược?</i>
(g/c tư sản có chính sách ngoại giao khơn
khéo, nên giữ được chủ quyền về danh
nghĩa nhưng thực tế Thái Lan vẫn là nước
đệm của Anh và Pháp, lệ thuộc vào Anh
và Pháp.
Gv sơ kết chuyển ý
<i><b>Họat động 2: HS nêu được nguyên nhân,</b></i>
<i><b>diễn biến, kết quả của phong trào đấu </b></i>
<i><b>tranh giải phóng dân tộc ở ĐNA. Từ đó </b></i>
<i><b>rút ra đặc điểm của phong trào giải </b></i>
<i><b>phóng dân tộc ở ĐNA.</b></i>
Hs đọc < Sau khi thơn tính....u nước>
<i>? Chính sách cai trị của chúng có những</i>
<i>điểm nào giống nhau?</i>
Gv: dùng lược đồ giải thích diễn biến, yêu
cầu học sinh thảo luận nhóm trình bày
phong trào giải phóng dân tộc của từng
nước: Indônêxia, Philippin, Campuchia,
Lào, Việt Nam
HS trình bày:
<i>Indơnêxia : tổ chức u nước của Tư sản</i>
ra đời, thành lập các tổ chức cơng đồn
1905 chuẩn bị cho sự ra đời của Đảng
Cộng Sản 1920.
Phi-líp-pin: được ví như quốc gia hải đảo
- Đông Nam Á là khu vực có vị trí chiến
lược quan trọng, giàu tài nguyên,...chế độ
PK suy yếu <sub></sub> Bị thực dân Phương Tây xâm
lược
<b>- Từ nửa sau thế kỉ XIX, tư bản phương tây</b>
đẩy mạnh xâm lược Đông Nam Á:
Anh: Mã Lai, Miến điện
Pháp: 3 nước Đơng Dương.
TBN, Mĩ: Phi-líp-pin
Hà Lan, BĐN: In-đô-nê-xi-a
- Thái Lan là nước duy nhất giữ được độc
lập nhưng cũng trở thành vùng đệm của Anh
và Pháp.
<b>II. Phong trào đấu tranh giải phóng dân</b>
<b>tộc </b>
<b>1.Chính sách cai trị </b>
-Về chính trị: chia rẽ khối đồn kết dân tộc,
đàn áp nhân dân
-Về kinh tế: vơ vét tài nguyên thiên nhiên,
kìm hãm sự phát triển kinh tế.
<b>2.Phong trào giải phóng dân tộc</b>
*Ngun nhân: chính sách cai trị hà khắc
của chủ nghĩa thực dân
- Diễn biến:
xinh đẹp và như một dải lửa trên
biển.1571 bị TBN chiếm 1898 Mĩ gây
chiến tranh cướp Phi líp pin-> phong trào
chống Mĩ phát triển mạnh
<i>Campuchia: Cuộc khởi nghĩa của Achaxoa</i>
lãnh đạo ở Takeo, cuộc khởi nghĩa của nhà
sư Pucômbô liên kết với nhân dân Việt
Nam gây cho Pháp nhiều khó khăn.
<i>Lào: Cuộc đấu tranh của nhân dân</i>
Xavannakhet do Phacaduoc lãnh đạo. cuộc
khởi nghĩa ở cao nguyên Bôlôven lan sang
cả Việt Nam đến 1907 mới bị dập tắt.
GV: Yêu cầu học sinh rút ra đặc điểm của
<i>phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở</i>
<i>Đơng Nam Á.</i>
HS: Nổ ra mạnh mẽ, liên tục, lực lượng
tham gia đông đảo (công nhân, nông dân)
và cuối cùng bị thất bại do thiếu tổ chức
và đường lối.
HS tự làm.
+ Phi-líp-pin: cuộc cách mạng 1896 – 1898
do giai cấp tư sản lãnh đạo chống thực dân
Tây Ban Nha giành thắng lợi.
+ Cam pu chia: có cuộc khởi nghĩa của
A-cha Xoa (1863 - 1866), khởi nghĩa của nhà
sư Pu-côm-bô (1866-1867).
+ Lào: năm 1901 có cuộc khởi nghĩa của
Pha-ca-đuốc, khởi nghĩa ở cao nguyên
Bô-lô-ven.
+ Việt Nam: Phong trào Cần Vương và
phong trào của nông dân Yên Thế.
*Kết quả
-Đều thất bại do chưa có đường lối đúng đắn
<i><b>4. Củng cố</b></i>
* Lập niên biểu về các cuộc đấu tranh của nhân dân ĐNA cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX
<b>Thời gian</b> <b>Tên nước</b> <b>Tên phong trào</b> <b>Kết quả</b>
………...
………..
………..
……….
……….
……….
………
………
………
………
………
………
* Những nét chung của phong trào giải phóng dân tộc ở ĐNA:
a. Xu hướng đấu tranh giành độc lập
b. Thể hiện tinh thần yêu nước, đấu tranh bất khuất không chịu khuất phục trước kẻ thù.
d. Các phong trào đều giành thắng lợi.
<i><b>5. HDVN</b></i>
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
- Xem trước bài 12: <i><b>Nhật Bản giữa thiế kỉ XIX đầu thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX</b></i>
<b>Ngày soạn:</b> <b> Tiết: 16</b>
<b>Ngày dạy: </b>
<b>BÀI 12: NHẬT BẢN GIỮA THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX</b>
<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Hiểu rõ nguyên nhân và nội dung của cải cách tiến bộ của Thiên hoàng Minh Trị năm 1868.
Thực chất đây là một cuộc cách mạng tư sản, đưa nước Nhật phát triển nhanh sang chủ nghĩa
đế quốc.
- Thấy được những chính sách xâm lược của giới thống trị Nhật bản từ rất sớm cũng như cuộc
đấu tranh của giai cấp vô sản Nhật Bản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
<i><b>2.. Kĩ năng:</b></i>
- Nhận thức rõ vai trị, ý nghĩa của những chính sách tiến bộ đối với sự phát triển của xã hội
Nhật Bản.
<i><b>3. Tư tưởng:</b></i>
- Nắm vững các khái niệm " cải cách", biết sử dụng bản đồ để trình bày các sự kiện có liên
quan đến bài học.
- Bước đầu biết so sánh sự giống và khác nhau giữa cuộc duy tân Minh Trị với các cuộc cách
mạng tư sản trước đó.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>*GV:</b>
- Bản đồ treo tường nước Nhật cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
- Tranh ảnh về Nhật Bản đầu thế kỉ XX.
<b>*HS: Sgk, sách bài tập lịch sử (tập bản đồ lịch sử)</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>
Thảo luận, so sánh, trực quan, trình bày.
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC- GIÁO DỤC</b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Tại sao các nước Đông Nam Á lại trở thành đối tượng xâm lược chủ chủ nghĩa thực dân
phương Tây?
+ĐNA giàu tài nguyên, thiên nhiên, nhân công dồi dào
+Các nước tư bản phương Tây đang trên đà phát triển mạnh.
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
Các em đã biết cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX hầu hết các nước ở châu Á đều bị các
nước đế quốc xâm lược và biến thành thuộc địa trong khi đó Nhật Bản khơng những vẫn giữ
vững được nền độc lập mà còn phát triển nhanh chóng về kinh tế và trở thành nước đế quốc
chủ nghĩa. Để hiểu và lí giải được lí do tại sao hơm nay chúng ta tìm hiểu bài mới.
<b> Hoạt động của GV và HS</b>
<b> *Hoạt động 1: Tìm hiểu những nội dung chính</b>
và yù nghĩa của cuộc Duy Tân Minh Trị
GV: Chiếu lược đồ nước Nhật Bản giới thiệu khái
quát về nước Nhật
Nhật Bản là 1 quốc gia đảo hình vịng cung,
gồm 4 đảo lớn: Hơn-su, Hốc-cai-đơ, Kiu-siu và Si
-cơ-cư, có diện tích tổng cộng khoảng 374.000 km
vng, nằm theo sườn phía Đơng lục địa châu Á.
Nhật được mĩ danh “xứ sở hoa anh đào”, “đất nước
mặt trời mọc” là quê hương của động đất, núi lửa.
<i>? Tình hình nước Nhật Bản cuối thế kỉ XIX có điểm</i>
<i>gì giống với các nước Châu Á nói chung? </i>
HS: Chế độ phong kiến suy yếu, chủ nghĩa tư bản
xâm lược.
<b>GV: Giảng : Từ thế kỉ XVII: Nhật Bản </b><i>dưới sự</i>
<i>thống trị của <b>chế độ Mạc Phủ</b>, quyền hành nằm</i>
<i>trong tay <b>Tướng qn Sơ-gun </b>cịn Thiên Hồng</i>
<i><b>Mi-ca-đơ</b> chỉ tồn tại trên danh nghĩa.. Chế độ</i>
<i>phong kiến do Sô-gun (bảo thủ, lạc hậu) đứng đầu</i>
<i>bị khủng hoảng bế tắc.</i>
- H/ a Sơ-gun.
<b>GV: “Trước tình hình suy yếu của chế độ phong</b>
<b>kiến Mạc phủ, tư bản Âu, Mĩ lần lượt đến “gõ cửa”</b>
Nhật Bản, Mỹ là kẻ đầu tiên quyết định dùng vũ lực
buộc Sô-gun phải mở cửa.
<b>- H/a tàu Mỹ (Mỹ không chỉ coi Nhật Bản là một</b>
thị trường mà còn âm mưu dùng Nhật Bản làm bàn
đạp tấn công Triều Tiên và Trung Quốc.
<b>Mạc phủ hoảng sợ trước sức mạnh của tư bản</b>
phương Tây nên đã kí các “hiệp ước bất bình
<i>đẳng”, các thương nhân nước ngoài tự do vào Nhật</i>
<b> Nội dung</b>
<b>I. Cuộc Duy Tân Minh Trị:</b>
<b>1. Hoàn cảnh:</b>
- Chế độ phong kiến khủng
hoảng.
vơ vét nguyên liệu như tơ, bông, chè và vàng với giá
<i>? Trước những khó khăn như vậy đã đặt ra yêu cầu</i>
<i>gì cho nước Nhật?</i>
- Tiếp tục chế độ phong kiến
- Đổi mới, canh tân đất nước
<i>?Cuộc cải cách diễn ra vào thời gian nào? Do ai</i>
<i>đứng ra tiến hành?</i>
- 1- 1868, Thiên hoàng Minh Trị đã tiến hành những
cải cách.
GV: Ngày 9-11-1867 quyền hành của tướng qn
<i>Sơ-gun đã được trao trả cho Thiên Hồng.</i>
<b>GV: Cho HS quan sát hình 47 – Thiên Hồng</b>
<b>Minh Trị </b>
Giới thiệu đơi nét về Minh Hồng Thiên Trị: “ Vua
<i>Mut-sô-hi-tô lên kế vị vua cha tháng 11 năm 1867</i>
<i>khi mới 15 tuổi. Ơng là người rất thơng minh, dũng</i>
<i>cảm, biết chăm lo việc nước, biết theo thời thế và</i>
<i>biết dùng người, tháng 1 năm 1868 ông ra lệnh</i>
<i>truất quyền Sơ-gun và thành lập chính phủ mới, thủ</i>
<i>tiêu chế độ Mạc Phủ, lấy hiêu là Minh Trị. Thiên</i>
<i>?Thiên Hoàng Minh Trị đã cải cách trên cách lĩnh</i>
<i>vực nào.</i>
HS: Các lĩnh vực về kinh tế, chính trị - xã hội, giáo
dục, quân sự
Sau vài tháng Thiên Hồng Minh Trị ra “Tun
<b>ngơn 5 điểm” hứa xây dựng đất nước theo con</b>
đường tư bản chủ nghĩa:
<i><b>1</b>. Xóa bỏ đặc quyền của giai cấp võ sĩ.</i>
<i><b>2</b>. Các giai cấp đều bình đẳng.</i>
<i><b>3</b>. Khuyến khích cơng thương nghiệp phát triển.</i>
<i><b>4</b>. Thực hiện chế độ “Tam quyền phân lập”.</i>
<i><b>5</b>. Mọi người được quyền tự do…</i>
<i>? Vậy nội dung của những cải cách này ntn?</i>
<i>? Để tìm hiểu nội dung của những cải cách này</i>
<i>Phân nhóm như sau:</i>
<b>2. Nội dung</b>
<i>-Nhóm 1: Tổ 1: Nội dung cải cách kinh tế.</i>
- Nhóm 2: Tổ 2: Tìm hiểu nội dung về cải cách
chính trị - xã hội.
- Nhóm 3: Tổ 3: Về giáo dục
- Nhóm 4: Tổ 4: Về quân sự
<b>(Hoạt động trong vịng 5 phút)</b>
<b>* Kinh tế:</b>
<i>+ Cơng thương nghiệp: khuyến khích phát triển</i>
như: Chính phủ cho tư nhân vay vốn để sản xuất,
thậm chí cịn xây dựng các xí nghiệp rồi bán rẻ cho
tư nhân…
<i>+ Nơng nghiệp 1872: chính phủ phát giấy chứng</i>
nhận đất cho những người đang chiếm hữu, cho tự
do mua bán đất, chủ đất có quyền tự do trồng trọt.
<b>* Về chính trị, xã hội: </b><i>Đất đai trong tồn quốc</i>
<i>chia làm 72 huyện và 3 phủ thuộc chính phủ trung</i>
<i>ương. </i>
<b>* Về Giáo dục</b>
<b>GV – Năm 1871, Bộ giáo dục được thành lập theo</b>
mơ hình phương Tây. Trẻ em khơng phân biệt gái
trai đến 16 tháng phải gửi vào các nhà trẻ.
- Đường lối giáo dục quán triệt khẩu hiệu “Khoa
- Phương pháo học: học gắn với cuộc sống, phát huy
tư duy độc lập sáng tạo của HS, chú trọng sử dụng
đồ dùng trực quan (tranh, ảnh, mẫu hình cụ thể).
- Nội dung: hướng vào việc nâng cao lòng yêu
nước, trung thành với Thiên Hồng, cống hiến hết
mình cho tập thể cho đất nước.
<i><b>GV liện hệ Việt Nam:</b></i> hiện Đảng và Nhà nước
cũng chú trọng “Giáo dục là quốc sách hàng đầu,
thực hiện giáo dục bắt buộc và phổ cập giáo dục tiểu
học.
<b>GV: Nhật thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự (thanh</b>
niên đến 20 tuổi) phải nhập ngũ 3 năm, sau
đó có 4 năm làm quân nhân dự bị.
<b>GV: Liên hệ Việt Nam, thanh niên từ 18 tuổi đi</b>
nhập ngũ ( thời gian: 18 tháng)
<b>Cho HS quan sát hình 48/SGK: Khánh thành một</b>
<b>* Về kinh tế</b>
<b>* Về chính trị-xã hội </b>
<b>* Về Giáo dục</b>
<b>* Về quân sự</b>
đoàn tầu ở Nhật Bản
<i>? Qua cuộc cải cách và hình 48 trong SGK, em hãy</i>
<i>nhận xét đất nước Nhật Bản có sự thay đổi của</i>
<i>Nhât như thế nào.</i>
- Về kt: trong những năm 1867-1877 có 47 xí
nghiệp, năm 1886 tăng lên 760, 1902 tăng lên 6.320
xí nghiệp.
- Về giáo dục: Người ta ước tính số trẻ đến trường
năm 1886 mới có 46% đến đầu thế kỉ XX đã là
98%.
- Năm 1890, Nhật Bản đã có một quân đội kiểu
phương Tây hiện đại, chuyên nghiệp, được trang bị
và cung cấp tương đối tốt. Các sĩ quan được du học
nước ngoài và được đào tạo tốt về những chiếc lược
và chiến thuật.
<i>? Em cã nhËn xÐt gì về những cải cách trên? </i>
- Cải cách tiến bộ.
- Cải cách trên nhiều lĩnh vực.
- Cải cách theo con đường t b¶n chđ nghÜa.
<i>? Vậy các em đánh giá ntn về vai trị của Thiên</i>
<i>Hồng Minh Trị với đất nước Nhật Bản?</i>
<b>HS: Có vai trị rất lớn, ơng đã tiến hành những cải</b>
cách có tính chất tư sản, mà lịch sử gọi là cải cách
<b>Minh Trị “ sự cai trị sáng suốt” đưa Nhật Bản từ 1</b>
nước phong kiến trở thành 1 nước TBCN thốt khỏi
sự nơ dịch của nước ngoài.
<i>? Theo em cuộc Duy tân Minh Trị có phải là cuộc</i>
<i>cách mạng tư sản khơng.Tại sao?</i>
HS: Là cuộc cách mạng tư sản, vì chấm dứt chế độ
phong kiến từ 1868 của Sơ-gun, đưa q tộc tư sản
hóa lên nắm quyền mở đường CNTB phát triển,
thống nhất thị trường, tiền tệ…
- Nhưng là cuộc cách mạng tư sản không triệt để vì
chính quyền và chỉ huy qn đội vẫn nằm trong tay
g/c quý tộc và võ sĩ.
GV: Như vậy cuối thế kỉ XIX– đầu thế kỉ XX nền
kinh tế Nhật Bản bắt đầu phát triển, Nhật Bản đã
chuyển sang con đường chủ nghĩa đế quốc như thế
nào
<b>*Hoạt động 2: </b>Tìm hiểu những biểu hiện của sự
hình thành chủ nghĩa đế quốc ở Nhậy Bản cuối thế
kỉ XIX – đầu thế kỉ XX
- Thoát khỏi nguy cơ trở thành
thuộc địa, phát triển thành một
nước tư bản cơng nghiệp.
<b>* Tính chất: Là cuộc cách mạng</b>
tư sản
<b>?Nhật Bản chuyển sang chủ nghĩa đế quốc trong</b>
<i>điều kiện nào?</i>
- Nền kinh tế phát triển mạnh:
<i>? Vì sao kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh mẽ?</i>
<b>+ Nhờ cuộc Duy Tân Minh trị</b>
<b>+ Nhờ số tiền bồi thường và của cải cướp được ở</b>
Triều Tiên và Trung Quốc (Nhật Bản nhận được bồi
thường chiến phí và chiến lợi phẩm từ Trung Quốc
là 510.000.000 yên Nhật, bằng khoảng 6,4 lần thu
ngân sách Nhật Bản)
<i>(Trong 14 năm từ 1990-1914, tỉ lệ công nghiệp</i>
trong nền kinh tế quốc dân tăng từ 19% lên 42%)
<i>? Kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh mẽ dẫn tới hệ</i>
<i>quả gì?</i>
- Kinh tế phát triển nhanh dẫn tới sự tập trung trong
CN, thương nghiệp và ngân hàng và sự xuất hiện
của các công ti độc quyền như Mítsubisi; Mít xư.
<b>Tư liệu Một nhà báo kể lại:</b>
“….Anh có thể đi đến Nhật trên chiếc tàu thủy của
hãng Mit-xưi, tàu chạy bằng than đá của Mit-xưi,
cập bến của xưi, sau đó đi đến tàu điện của
Mit-xưi đóng, đọc sách do Mit-Mit-xưi xuất bản, dưới ánh
bóng điện do Mit-xưi chế tạo…”
<i>? Qua đoạn trích trên em có nhận xét gì về cơng ty</i>
<i>độc quyền Mit-xưi này.</i>
<b>GV: Khẳng định thêm về các công ty độc quyền.</b>
Chi phối nhiều mặt về kt, chính trị nước Nhật.
<b>GV chiếu hình ảnh ơng </b><i><b>Matsukata Masaoyoshi</b></i>
<b>Người sáng lập công ti Mitsubisi</b>
Công ty Mítsubisi từ khi thành lập đến nay đã phát
triển thành 1 tập đoàn lớn kinh doanh trên nhiều lĩnh
vực: Khai khống, đóng tàu, viễn thơng, tài
chính, bảo hiểm, điện tử, ô tô,hàng không...với hơn
200 cơ sở hoạt động tại khoảng 80 quốc gia.
<b>- H/a lô gô của công ty </b>
<i><b>-</b></i><b> H/a một số sản phẩm của Mitsusubisi có mặt tại</b>
<b>Việt Nam.</b>
<b>GV :</b>
<b> Sự phát triển về kinh tế tạo ra sức mạnh về quân sự,</b>
chính trị nên Nhật tìm mọi cách xóa bỏ những hiệp
ước bất bình đẳng.
<i>? Bước sang thế kỉ XX Nhật Bản đã thi hành chính</i>
<i>sách đối ngoại như thế nào?</i>
+ Thực hiện chính sách ngoại giao xâm lược, bành
- Kinh tế phát triển mạnh mẽ.
- Nhiều công ty độc quyền ra đời
và chi phối nền kinh tế, chính
trị: Mít-xưi và Mít-su-bi-si.
trướng thế lực, hung hãn khơng kém gì Phương Tây;
<i>? Nhật Bản đã thực hiện chính sách xâm lược và</i>
<i>bành trướng ở những quốc gia nào?</i>
+ 1894-1895: Chiến tranh Trung-Nhật.
+ 1904-1905: Chiến tranh Nga-Nhật.
Đặc biệt là cuộc Chiến tranh Nga - Nhật
(1904-1905)
<b>H/a: Quan sát lược đồ</b>
Đây là cuộc chiến nhằm giành quyền kiểm soát Mãn
Châu và Triều Tiên. Nơi diễn ra cuộc chiến là Nam
<b>- H/a về cuộc chiến</b>
Đây được coi là “cuộc chiến đầu tiên của thế kỉ
XX”, chiến thắng thuộc về Nhật Bản.
<b>-H/a lược đồ</b>
<i>? Kể tên những vùng đất mà Nhật Bản đã chiếm </i>
<i>được?</i>
- Sau cuộc chiến uy thế của Nhật Bản tăng lên
nhanh chóng và bắt đầu được coi là một cường
quốc hiện đại.
- Học giả: Nguyễn Hiến Lê.…Toàn cõi Á Châu khi nghe tin
khổng lồ Nga - “con gấu trắng Bắc Cực” - bị “chú lùn da
vàng” hạ thì nhảy múa, reo hị như chính mình đã thắng trận.
Người Á có cảm tình ngay với Nhật vì Nhật đã rửa cái nhục
chung của giống da vàng. Trung Hoa mong lật đổ gấp nhà
Thanh để duy tân như Nhật; Ấn Độ, Việt Nam, Miến Điện,
Mã Lai… đều mơ tưởng độc lập và cái tên Minh Trị Thiên
Hoàng vang lên trong miệng các nhà ái quốc .”
- Năm 1914 Nhật dùng vũ lực mở rộng ảnh hưởng ở
khu vực Trung Quốc và chiếm vùng Sơn Đông.
<i>Với việc tiến hành 1 loạt các cuộc chiến tranh xâm</i>
<i>lược chúng ta thấy đặc điểm của CNĐQ Nhật giống</i>
<i>với đặc điểm của CNĐQ nào mà chúng ta đã học?</i>
- Giống CNĐQ Đức “chủ nghĩa đế quốc quân phiệt,
hiếu chiến”
? Vì sao gọi chủ nghĩa đế quốc Nhật là chủ nghĩa đế
<i>quốc phong kiến quân phiệt?</i>
HS: Tiến sang chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản thi hành
chính sách đối nội (đàn áp nhân dân, hạn chế các
chính sách xâm lược, bành
trướng.
=> Chuyển sang giai đoạn Chủ
nghĩa Đế quốc.
quyền tự do dân chủ), liên minh quý tộc tư sản hóa
nắm quyền (Thiên Hoàng Minh Trị), đối ngoại xâm
lược phản động.
<b>Tuy nhiên, sự phát triển của kinh tế Nhật Bản</b>
<b>khiến giai cấp công nhân Nhật Bản ngày càng bị</b>
<b>bóc lột nặng nề và điều kiện làm việc ngày càng</b>
<b>tồi tệ dẫn đến sự đấu tranh của giai cấp công</b>
<b>nhân.</b>
<b>Liên hệ Việt Nam: ?</b>
<i>? Vì sao cuộc Duy Tân Minh Trị ở Nhật Bản có sức</i>
<i>cuốn hút các nước Châu Á noi theo,trong đó có các</i>
<i>sĩ phu yêu nước Việt Nam ?</i>
-Cuộc Duy Tân Minh Trị đã đưa nước Nhật từ một nước
phong kiến lạc hậu thành một nước tư bản phát triển,vì thế
Nhật thốt khỏi sự đơ hộ của các đế quốc phương Tây,cho
nên nhiều nước Châu Á muốn noi theo.
-Đầu thế kỉ XX,các sĩ phu yêu nước Việt Nam,tiêu biểu là cụ
Phan Bội Châu muốn noi theo con đường của Nhật Bản để
canh tân đất nước,bằng chủ trương Đông Du,đưa thanh niên
yêu nước Việt Nam sang Nhật học.
- Hiện nay NB là 1 qc gia... có mqh hữu nghị tốt
đẹp với VN....
Chiếu hình ảnh Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng sang
Nhật cùng hợp tác…
<b>III.Cuộc đấu tranh của nhân</b>
<b>dân lao động Nhật Bản (không</b>
<b>học)</b>
<i><b>4. Củng cố:</b></i>
<i>? Cuộc Duy Tân Minh Trị là:</i>
a. Cách mạng giải phóng dân tộc. b. Cách mạng tư sản.
c. Cách mạng vô sản. d. Cánh mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
<i> ? Cuộc Duy Tân Minh Trị bắt đầu tiến hành từ khi nào?</i>
a.1868 b. 1873 b. 1873 d. 1870
<i><b>5. Dặn dò</b></i>
- Học bài và xem trước bài mới
- Chuẩn bị bài mới thông qua một số câu hỏi:
<b>V Rút kinh nghiệm</b>
<b>Ngày soạn:</b> <b> Tiết: 17</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>ÔN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
- Củng cố những kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới cận đại một cách có hệ thống vững
chắc.
- Nắm chắc, hiểu rõ những nội dung chủ yu ca lch s th gii cn i.
<i>2. Kỹ năng:</i> Củng cố, rèn luyện tốt hơn các kỹ năng học tập bộ môn chủ yếu là các kỹ năng,
hệ thống hoá, phân tích, khái quát sự kiện, rút ra những kết luận, lập bảng thống kê, rèn luyện
kỹ năng thực hành.
<i>3. T tng</i>
Thụng qua nhng s kin, niờn đại, nhân vật lịch sử…đã đợc học giúp học sinh có nhận thức,
đánh giá đúng đắn, từ đó rút ra những bài học cần thiết cho bản thân.
<b>II. Chuẩn bi</b>
- GV:Câu hỏi và bài tập thực hành.
- HS:Xem lại chương trình đã học.
<b>III.Phương pháp: tổng hợp, đánh giá...</b>
<b>IV. Tiến trình dạy hoc – giáo dục</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i><b>: </b>
<b>Kiểm tra 15 phút</b>
<b>Đề</b>
<b>Câu 1: Trình bày nội dung cải cách cuộc duy tân Minh Trị ở Nhật Bản năm 1868?</b>
<b>Câu 2: Giải thích vì sao CNĐQ Nhật Bản là CNĐQ phong kiến quân phiệt?</b>
Đáp án – biểu điểm
<b>Câu </b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
1
Chính trị, xã hội:
- Xác lập quyền thống trị của tầng lớp quý tộc tư sản.
- Ban hành hiến pháp năm 1889, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
Kinh tế:
- Thống nhất tiền tệ, phát triển kinh tế tư bản ở nông thôn.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng, phục vụ giao thơng, liên lạc …
Văn hóa giáo dục:
- Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa
học kĩ thuật .
- Cử học sinh ưu tú đi du học phương Tây.
Quân sự
- Tổ chức huấn luyện theo kiểu phương Tây, chế độ nghĩa vụ quân
sự.
1
1
1
1
1
1
1
2
- Tiến sang chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản thi hành chính sách
đối nội (đàn áp nhân dân, hạn chế các quyền tự do dân chủ)
- Đối ngoại xâm lược phản động (chiến tranh Nga - Nhật
- Quền hành nằm vẫn nằm trong tay liên minh quý tộc tư sản
hóa đứng đầu là Thiên Hoàng Minh Trị.
1
1
1
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cách cuộc cách mạng tư sản đầu tiên</b>
-GV hướng dẫn HS làm việc theo mẫu sau :
<b>Nội</b>
<b>dung</b>
<b>Cách mạng</b>
<b>Hà lan</b>
<b>CMTS Anh</b> <b>Chiến tranh</b>
<b>giành độc lập ở</b>
<b>Bắc Mĩ</b>
<b>CMTS Pháp</b>
<i><b>Nhiệ</b></i>
<i><b>m vụ</b></i>
<i><b>Mục </b></i>
<i><b>tiêu</b></i>
Chống ch/q
phong kiến
TBN
mở đường
cho CNTB
phát triển,
Lật đổ chế độ PK chuyên
chế
mở đường cho CNTB phát
triển,
Lật đổ nền thống
trị của TD Anh
mở đường cho
CNTB Bắc Mĩ
phát triển
Xóa bỏ chế độ quân chủ
chuyến chế
mở đường cho CNTB phát
triển
<i><b>Hình </b></i>
<i><b>thức</b></i>
CM GPDT Nội chiến CM GPDT Nội chiến + CT Vệ quốc
<i><b>Lãnh </b></i>
<i><b>đạo</b></i>
<i><b>Động </b></i>
<i><b>lực</b></i>
Tư sản
Quần chúng
nhân dân
Quí tộc mới + tư sản
Quần chúng nhân dân
Tư sản + chủ nô
Quần chúng
nhân dân,nô lệ
Tư sản (đại, vừa, nhỏ)
Quần chúng nhân dân
<i><b>Kết </b></i>
<i><b>quả</b></i>
Thành lập
nước CH Hà
lan
Thiết lập nền Quân chủ lập
hiến
Thành lâp Hợp
Chúng quốc Hoa
kì
Thiết lập nền dân chủ Gia cơ
banh , thời kì thoái trào tái
lập nền quân chủ
<i><b>Ý </b></i>
<i><b>nghĩa </b></i>
<i><b>lịch </b></i>
<i><b>sử</b></i>
….Là cuộc
CMTS đầu
tiên, mở ra
thời đại mới
bùng nổ các
cuộc CMTS
…Mở ra thời kì quá độ từ
chế độ PK sang TBCN
… Góp phần
thúc đẩy cuộc
đấu tranh chống
PK ở châu Âu
và PT giành
ĐLDT ở châu
Mĩ la tinh
…Mở ra thời đại thắng lợi và
củng dố quyền thống trị của
g/c tư sản trên phạm vi toàn
TG
<b>STT</b> <b>Thời gian</b> <b>Sự kiện</b> <b>Kết quả</b> <b>Ý nghĩa</b>
1
2
-1566
1642-1688
-Cách mạng tư sản Hà
Lan
-C/M TS Anh
-Thắng lợi
-Thắng lợi
-Hà lan độc lập,mở
đường cho CNTB phát
triển.
-Giai cấp TS nắm
quyền ,tạo điều kiện cho
CNTB tiếp tục phát
triển.
- Trong q trình HS làm bài GV quan sát để góp ý, bổ sung .
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét, GV đánh giá lại .
<b>Hoạt động 2: Các nước TB chuyển sang giai đoạn CNĐQ</b>
<i>? Tình hình kinh tế, chính trị của các nước đế quốc Anh, Pháp, Đức Mỹ?</i>
<i>? Nêu đặc điểm của các nước đế quốc?</i>
- Anh: Chủ nghĩa đế quốc thực dân
- Pháp: CNĐQ cho vay lãi
- Đức: CNĐQ quân phiệt hiếu chiên
- Mỹ: Xứ sở của các ông vua cơng nghiệp.
? Q trình Trung Quốc bị các nước đế quốc chia xẻ?
? Nội dung cải cách Duy Tân Minh Trị Ở Nhật Bản? Kết quả?
? Nhật Bản chuyển sang giai đoạn CNĐQ?
- Qua các sự kiện lịch sử đã học từ bài 1 <sub></sub> 10, em thấy thích thú nhất là sự kiện nào ? Tại sao ?
- HS suy nghĩ, phân tích và nêu ý kiến .
- Gọi 5<sub></sub>7 HS trình bày .
- GV theo giõi và nhận xét chung .
<b>4. Hướng dẫn học bài:</b>
-Về nhà xem lại từ bài 1<sub></sub>12 chuẩn bị cho tiết kiểm tra 45 phút vào tiết sau.
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>
<b>Ngày soạn:</b> <b>Tiết: 18</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>I.MỤC TIÊU: </b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Nắm được ý nghĩa cuộc cách mạng TS Pháp.
- Hiểu đặc điểm của CNĐQ Anh.
- Nắm được quá trình Trung Quốc bị các nước ĐQ chia xẻ. Nội dung cuộc cải cách Duy Tân
Minh Trị ở Nhật Bản.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Phân tích, tổng hợp kiến thức.
- Rèn khả năng tư duy, nhớ sự kiện, phân tích so sánh, rút ra nhận xét.
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục tính tự giác, tích cực trong làm bài kiểm tra, thi cử.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- GV: Đề, đáp án, biểu điểm.
- HS: giấy kiểm tra
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- tự luận
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC – GIÁO DỤC</b>
<b>1.</b>
<b> Thiết lập ma trận</b>
<b>Chủ đề: Lịch sử thế giới từ tk XVI - năm 1917</b>
Cấp độ
Nội dung
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Thấp Cao
CMTS và
sự xác lập
của
Trình bày được ý
nghĩa của CMTS
Pháp cuối tkXVIII
CNTB(Từ
giữa
tkXVI-đầu
TKXX)
Pháp là cuộc
cách mạng tư
sản triệt để
nhất
Các nước
Âu - Mĩ
cuối thế
kỷ XIX
đầu thế kỷ
XX
Trình bày những nét
chính về tình hình
kinh tế của nước
Anh cuối XIX đầu
Vì sao Lê-nin
gọi CNĐQ Anh
là: “Chủ nghĩa
đế quốc thực
dân”
Châu Á
thế kỷ
XVIII-đầu
thế kỷ XX
Giải thích được
vì sao cùng
khủng hoảng
như nhau, cùng
đứng trước
nguy cơ xâm
lược như nhau
nhưng Trung
Quốc thì bị xâm
lược cịn Nhật
Bản lại khơng
bị xâm lược
<b>Số câu</b>
<b>Số điểm</b>
<b>Tỉ lệ</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>20%</b>
<b>1/2</b>
<b>3</b>
<b>30%</b>
<b>1</b>
<b>3</b>
<b>30%</b>
<b>1/2</b>
<b>2</b>
<b>20%</b>
<b>3</b>
<b>10</b>
<b>100%</b>
<b> 2.Đề bài</b>
<b> Câu 1: Trình bày ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỷ XIX? Chứng minh </b>
rằng : cách mạng tư sản pháp là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất?(3đ)
<b> Câu 2:Nêu những nét chính về tình hình kinh tế nước Anh cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX? </b>
Vì sao Lê-nin gọi CNĐQ Anh là: “Chủ nghĩa đế quốc thực dân”?(4đ)
<b> Câu 3: Giải thích tại sao: cùng khủng hoảng như nhau, cùng đứng trước nguy cơ xâm lược </b>
như nhau nhưng Trung Quốc thì bị xâm lược cịn Nhật Bản lại khơng bị xâm lược?(3đ)
<b>3. Đáp án-biểu điểm</b>
1 - Ý nghĩa
+ Vì lật đổ được chế độ phong kiến đưa giai cấp tư sản lên cầm
quyền, xóa bỏ nhiều trở ngại trên con đường phát triển chủ nghĩa
tư bản.
+ Quần chúng nhân dân là lực lượng chủ yếu đưa gia cấp cách
mạng đạt tới đỉnh cao với nền chuyên chính dân chủ Gia – cô –
banh.
- Là cuộc cách mạng triệt để nhất vì:
+ Lần lượt đánh bại các âm mưu can thiệp vũ trang của liên minh
các nước đế quốc, bảo vệ đất nước, trừng trị bọn phản cách mạng.
+ Giải quyết các yêu cầu của nhân dân: chia ruộng đất cho nhân
dân.
+ Trưng thu lúa mì, quy đinh giá bán tối đa của các mặt hàng thiết
yếu cho dân nghèo.
+ Quy định mức lương tối đa đối với công nhân.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
2 - Sau 1870 Anh mất dần vị trí đứng đầu thế giới về sản xuất công
nghiệp và tụt xuống hàng thứ 3 thế giới (sau Mĩ,Đức)
- Đứng đầu thế giới về xuất khẩu tư bản, thương mại, thuộc địa
-Nhiều công ti độc quyền về cơng nghiệp, tài chính ra đời , chi phối
tồn bộ nền kinh tế.
- Có thế lực nhất là 5 ngân hàng ở Luân Đôn, chiếm 40% vốn đầu
tư sủa nước Anh.
-Giới cầm quyền Anh ưu tiên , đẩy mạnh xâm lược thuộc địa.
- Năm 1914, Anh có hệ thống thuộc địa lớn nhất với diện tích 33
triệu km2, bằng ¼ diện tích thế giới, gấp 12 lần thuộc địa của Đức
và 3 lần thuộc địa của Pháp.
- Ngoài ra, Anh lấy lợi nhuận chủ yếu từ việc xâm chiếm và khai
thác thuộc địa Phần lớn tư bản xuất cảng của Anh đều nằm ngoài
châu Âu, chủ yếu là đầu tư sang các thuộc địa.
- Các công ti lũng đoạn thuộc địa của Anh đã dùng nhiều thủ đoạn
bóc lột tinh vi, tàn nhẫn, nhân dân các nước thuộc địa và phụ thuộc,
thu vẻ những khoản lợi nhuận kếch xù.
- Giai cấp tư sản Anh đã tự hào là "Mặt Trời không bao giờ lặn trên
0.25
0.25
0.25
0,25
0,5
0.5
0.5
lãnh thổ Anh", Anh đã trở thành cường quốc thực dân hạng nhất.
=> Lê-nin gọi CNĐQ Anh là “chủ nghĩa đế quốc thực dân”
0.5
0.5
3
-Trung quốc:
+ Rộng lớn, đông dân, giàu tài nguyên là mục tiêu mà các nước đế
quốc nhịm ngó
+Chế độ phong kiến đang trong tình trạng mục nát , dân tình ốn
thán
+Trước nguy cơ xâm lược, triều đình Mãn Thanh tỏ ra bất lực , yếu
hèn, không gắn kết chặt chẽ với dân chống giặc, khơng có biện
pháp làm cho đất nước giàu mạnh
-Nhật Bản:
+Chế độ phong kiến cũng lâm vào tình trạng khủng hoảng nghiêm
trọng và đang bị các nước phương Tây đe dọa
+1868 Thiên hoàng Minh Trị cải cách mạnh mẽ, tồn diện làm cho
nhật Bản phát triển nhanh chóng trên con đường TBCN , lần lượt
đánh thắng Trung Quốc(1894-1895), Nga(1904-1905) nâng cao uy
thế của Nhật trên trường quốc tế.
=> Nhật Bản thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa và phát triển
thành 1 nước ĐQCN.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
<b>4. Củng cố</b>
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Chuẩn bị bài 13
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>
<b>Ngày soạn:</b> <b> Tiết: 19</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>CHƯƠNG IV: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT(1914-1918)</b>
<b>BÀI 13: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT(1914-1918)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
- Nắm được những nét chính về mâu thuẫn giữa các nước đế quốc và sự hình thành hai khối
quân sự ở châu Âu: khối Liên minh (Đức, Áo – Hung, I-ta-li-a) và khối Hiệp ước (Anh, Nga,
Pháp). Chiến tranh thế giới thứ nhất là cách giải quyết mâu thuẫn giữa đế quốc và đế quốc.
- Nắm Sơ lược diễn biến của chiến tranh qua hai giai đoạn:
+ 1914 – 1916: ưu thế thuộc về Đức, Áo – Hung.
+ 1917 – 1918: ưu thế thuộc về Anh, Pháp.
- Nắm được hậu quả của chiến tranh
<i><b>2. Về kỹ năng :</b></i>
-Phân biệt được các khái niệm: " Chiến tranh đế quốc", " Chiến tranh cách Mạng", "
Chiến tranh chính nghĩa", " Chiến tranh phi nghĩa"
- Biết trình bày diễn biến cơ bản của cuộc chiến tranh trên bản đồ.
-Bước đầu đánh giá một số nhân vật lịch sử như nguyên nhân sâu xa, nguyên nhân trực
tiếp, tính chất của cuộc chiến tranh.
<i><b>3. Về Tư tưởng :</b></i>
- Giáo dục tinh thần đấu tranh chống chiến tranh đế quốc, bảo vệ hồ bình, ủng hộ cuộc đấu
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>*GV:</b>
-Bản đồ Chiến tranh thế giới thứ nhất.
-Bảng thống kê kết quả của chiến tranh.
<b>*HS:</b>
-SGK, sách bài tập LS, tập bản đồ
<b>III.Phương pháp</b>
<b>-Thuyết trình, giảng giải, phân tích, nêu vấn đề, quan sát, miêu tả, tường thuật</b>
<b>IV. Hoạt động dạy và học:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3. Bài mới :</b>
Thế kỷ XX diễn ra nhiều cuộc chiến tranh đã bùng nổ. Trong đó có 2 cuộc chiến tranh
lớn có quy mơ tồn thế giới là chiến tranh thế giới lần thứ nhất và chiến tranh thế giới lần
thứ hai. Vậy chiến tranh thế giới lần thứ nhất đã bùng nổ như thế nào, diễn biến và kết cục,
hậu quả của nó ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hơm nay.
<b> Hoạt động của GV và HS</b>
<b> * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phát triển</b>
không đều giữa các nước đế quốc vào cuối thế
kỉ XIX – đầu thế kỉ XX
<i>? Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc chiến</i>
<i>tranh?</i>
GV: Các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX – đầu
thế kỉ XX: 1 số nước đi vào con đường TBCN
muộn, nhưng phát huy được lợi thế riêng và lợi
dụng thành tựu KHKT của các nước đi trước
nên đã có tốc độ tăng trưởng nhảy vọt như:
<b> Nội dung</b>
<b>I. Nguyên nhân dẫn đến chiến</b>
<b>tranh.</b>
<i><b>1. Nguyên nhân sâu xa</b></i>
Đức, Mĩ, Áo – Hung, vượt qua các nước tư bản
“già” như Anh, Pháp. Các nước đế quốc “trẻ”
có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh chóng
nhưng ít thuộc địa. Sự tranh giành thị trường và
thuộc địa giữa các nước đế quốc tất yếu đưa đến
việc gây chiến tranh để phân chia lại đất đai
trên thế giới.
- H/a sự thây đổi vị trí các nước
GV: Cụ thể là có những cuộc chiến tranh của
<i>những nước đế quốc nào?</i>
HS: Đọc nội dung hàng chữ nhỏ trong SGK.
HS:Chiến tranh tranh giành thuộc địa và thơn
tính của các đế quốc
GV: Mâu thuẫn gay gắt về vấn đề thuộc địa,
dẫn đến sụ hình thành 2 khối quân sự. Đó là
<i>những khối nào?</i>
<i><b>- LĐ: Các khối quân sự</b></i>
<i>Nguyên nhân trực tiếp là gì?</i>
HS: 28-6-1914 Đức, Áo, Hung tuyên chiến
Xéc-bi
- H/a: Thái tử Áo - Hung
GV: Sự phát triển không đều giữa những nước
có nền kinh tế phát triển nhanh như Đức, Mĩ
nhưng lại có ít thuộc địa và các nước có nền
kinh tế phát triển chậm như Anh, Pháp nhưng
lại có nhiều thuộc địa nên các nước tích cực
chạy đua vũ trang để tranh giành quyền lực và
thuộc địa.
* Hoạt động 2: Trình bày được sơ lược
diễn biến của chiến tranh qua 2 giai đoạn.
GV:Trình bày diễn biến giai đoạn 1 trên bản đồ
GV: Tại sao gọi chiến tranh 1914 – 1918 là
<i>chiến tranh thế giới thứ nhất?</i>
Các cuộc chiến tranh đế quốc.
- Các nước đế quốc hình thành 2
khối quân sự đối lập:
+ Khối Liên minh Đức, Áo-Hung
(1882)
+ Khối Hiệp ước Anh, Pháp, Nga
(1907).
Cả 2 khối đề tích cực chạy đua vũ
trang nhằm tranh nhau làm bá chủ
thế giới.
<b>2. Nguyên nhân trực tiếp</b>
- 28-6-1914 Thái tử Áo-Hung bị
phần tử khủng bố Xec-bi ám sát.
HS: Lúc đầu chỉ có 5 nước ĐQ, sau đó có 38
nước trên TG bị lơi cuốn vào vịng chiến tranh.
<i>? Nêu những diễn biến chính của chiến sự?</i>
GV: Chiến sự diễn ra gồm mấy giai đoạn?
HS: 2 giai đoạn
<i>? Tình hình chiến sự ở giai đoạn thứ 1 diễn ra</i>
<i>như thế nào.</i>
- H/a LĐ
<b>H/A: Nhiều loại vũ khí hiện đại được đưa</b>
<b>vào sử dụng trong chiến tranh</b>
GV: Em có nhận xét gì về cục diện chiến sự
<i>giai đoạn thứ 1?</i>
HS: Ưu thế thuộc về phe liên minh, lúc đầu có
5 cường quốc châu Âu tham chiến sau đó đã lôi
kéo 38 nước và nhiều thuộc địa. <sub></sub> Lan rộng tồn
thế giới lơi kéo nhiều nước tham gia
- H/a: Cục diện
GV: Tình hình chiến sự ở giai đoạn thứ 2 diễn
<i>ra như thế nào?</i>
<b>H/a: LĐ</b>
<b>H/a: Bảng niên biểu</b>
? Em có nhận xét gì về cục diện chiến sự ở giai
<i>đoạn thứ 2.</i>
<b>- H/a: </b>
-28/7/1914 Áo - Hung tuyên chiến
với Xécbi
- 1/8 Đức tuyên chiến với Nga
-3/8 Đức tuyên chiến với Pháp
- 4/8 Anh tuyên chiến với Đức
<i><b>1. Giai đoạn thứ nhất ( </b></i>
<i><b>1914-1916)</b></i>
+Ở mặt trận phía tây: Đức tập trung
lực lượng đánh Pháp chớp
nhống, uy hiếp Pa-ri, qn pháp
có nguy cơ bị tiêu diệt
+ ở mặt trận phía đơng: Nga tấn
công Đức cứu nguy cho Pháp
-Từ 1916 chiến tranh chuyển sang
giai đoạn cầm cự ở cả hai bên
<b>2. </b><i><b>Giai đoạn thứ hai (1917-1918):</b></i>
GV: Yêu câu HS quan sát hình 48 và 49/SGK.
<i>? Các bức ảnh đó nói lên điều gì.</i>
GV: Chiến tranh kết thúc với sự thất bại của
nước Đức, CM Nga thắng lợi, CMVS phát
triển, dân tộc thuộc địa thức tỉnh.
<b> * Hoạt động 3: Trình bày kết quả của chiến</b>
tranh
GV: Dùng bảng thống kê kết quả chiến tranh
<i>? Em có nhận xét hậu quả của chiến tranh?</i>
<i>? Bản đồ chính trị thế giới đã có sự thay đổi</i>
<i>như thế nào.</i>
<i>? Nước nào mở thêm thuộc địa của mình.</i>
GV: Khẳng định "Kẻ gieo gió ắt phải gặt bão”
<i>? Trong quá trình chiến tranh phong trào cách</i>
<i>mạng nào trên thế giới tiếp tục phát triển.</i>
<i>GV: Em hãy rút ra tính chất cuộc chiến tranh:</i>
HS: Chiến tranh đế quốc, phi nghĩa.
<b>III. Kết cục của chiến tranh thế</b>
<b>giới thứ nhất</b>
<b>- Hậu quả</b>
+ 10 triệu người chết, hơn 20 triệu
người bị thương, nhiều thành phố,
làng mạc, đường sá bị phá hủy…
chi phí chiến tranh là 85 tỉ đơla.
+ Bản đồ chính trị thế giới đã bị
chia lại: Đức mất hết thuộc địa;
Anh, Pháp và Mĩ mở rộng thêm
thuộc địa của mình.
+ Phong trào cách mạng thế giới
tiếp tục phát triển, đặc biệt là sự
bùng nổ và thắng lợi của CM tháng
Mười Nga.
- Tính chất: Chiến tranh đế quốc
phi nghĩa.
<b>4. Củng cố</b>
* Kẻ hung hãn nhất trong việc gây chiến tranh giành thuộc địa là nước:
a. Đức b. Anh c. Pháp d. Nga
*Lập niên biểu những sự kiện chính của chiến trannh thế giới thứ nhất.
<b>Năm</b> <b>Sự kiện</b>
- 28/6/1914
- 28/7/1914
- Thái tử Áo – Hung bị ám sát.
- Áo – Hung tuyên chiến với Xéc-bi.
- Đức tuyên chiến với Nga rồi Pháp.
- Chiến tranh chuyển sang thế cầm cự cả 2 phe.
- CM dân chủ TS thành công ở Nga.
<b>GIAI ĐOẠN II</b>
<b>Ưu thế thuộc về phe Hiệp ước</b>
<b>Mỹ tham chiến</b>
- 1917
- 11/11/1918
- Các đồng minh Đức lần lượt đầu hang.
- Đức đầu hàng. Chiến tranh kết thúc.
<b>5. HDVN</b>
Học bài cũ, xem lại các bài đã học.
Tuần sau là tiết ôn tập để hệ thống hóa kiến thức đã học.
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>
<b>Ngày soạn </b> <b> Tiết: 20+21</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>BÀI 14: ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI</b>
<b>(Từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1917)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i><b> : </b>
- Hệ thống những kiến thức đã học từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1917.
- Nắm chắc, hiểu rõ những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới Cận Đại để chuẩn bị học tốt
lịch sử thế giới hiện đại.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i> :
Củng cố, rèn luyện tốt hơn các kĩ năng học tập bộ môn, chủ yếu là các kĩ năng hệ thống, phân
tích, khái quát sự kiện, rút ra những kết luận, lập bảng thống kê, rèn luyện kĩ năng thực hành.
<b> </b><i><b>3. Tư tưởng</b></i> :
Thông qua các sự kiện, niên đại, nhân vật lịch sử đã được học giúp HS có nhận thức, đánh giá
đúmg đắn, từ đó rút ra bài học cần thiết cho bản thân.
<b>II. Chuẩn bị</b>
*GV: Bảng thống kê “Những sự kiện chính lịch sử thế giới Cận Đại”.
- Một số tư liệu tham khảo có liên quan.
*HS: SGK, sách bài tập LS
<b>IV. Tiến trình dạy học – giáo dục</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<b> </b><i><b>3.Dạy và học bài mới</b></i><b> :</b>
<b>I. Những sự kiện lịch sử chính</b>
*** Bảng thống kê những sự kiện chính của lịch sử thế giới cận đại
<b>Thời</b>
<b>gian</b>
<b>Sự kiện</b> <b>Kết quả</b>
8- 1566 Cách mạng Hà Lan Lật đổ ách thống trị của Vương Quốc Tây
Ban Nha
1640-1688
Cách mạng tư sản Anh Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho
CNTB phát triển
1775 Chiến tranh giành độc lập
của các thộc địa Anh ở Bắc
Mĩ.
Anh công nhận nền độc lập của các thuộc
địa. Thành lập hợp chúng quốc Châu My
(USA)
1789-1794 Cách mạng TS Pháp
2- 1848 Tuyên ngôn của đảng cộng<sub>sản ra đời</sub>
Nêu qui luật phát triển của xã hội loài
người và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội.
Vai trò của giai cấp tư sản trong việc lật đổ
chế độ tư bản, xây dựng xã hội mới.
1818-1849
Phong trào cách mạng ở
Pháp và Đức
- Giai cấp vô sản xác định được sứ mệnh
của mình, có sự đoàn kết quốc tế trong
phong trào công nhân.
1868 Minh Trị Duy Tân - Đưa Nhật Bản chuyển sang giai đoạn<sub>CNTB và chuyển sang CNĐQ</sub>
1871 Công xã Pa- Ri - Là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên<sub>thế giới, lật đổ chính quyền giai cấp tư sản. </sub>
1911 Cách mạng Tân Hợi
- Là cuộc cách mạng tư sản lật đổ chế độ
1914-1918 Chiến tranh thế giới thứ<sub>nhất</sub>
- Là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa,
ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình hình thế
giới sau chiến tranh.
<b>II.Những nội dung chủ yếu</b>
GV: Yêu cầu học sinh đọc mục II/SGK
? Qua những vấn đề cơ bản của lịch sử thế giới
cận đại, em hãy nêu những nội dung chính của
lịch sử thế giới cận đại?
HS: gồm 5 nội dung chính:
<i><b>1. Cách mạng tư sản và sự phát triển của chủ</b></i>
<i><b>nghĩa tư bản</b></i>
<i>Qua các cuộc cách mạng tư sản đã học em thấy</i>
<i>mục tiêu mà các cuộc cách mạng đặt ra là gì?</i>
<i>Nó có đạt được khơng?</i>
HS: Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho
CNTB phát triển. Đạt được: Chủ nghĩa tư bản
xác lập trên phạm vi thế giới.
GV: Nguyên nhân của các cuộc cách mạng?
HS: Sự kìm hãm của chế độ phong kiến lỗi
thời với nền sản xuất tư bản ngày càng mạnh
mẽ.
<i>? Kể tên những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên.</i>
? Biểu hiện quan trọng nhất chứng tỏ sự phát
<i>triển của chủ nghĩa tư bản.</i>
HS: Sự phát triển của nền kinh tế TBCN<sub></sub>hình
thành các công ty độc quyền<sub></sub>CNTB từ tự do
cạch tranh<sub></sub> CNĐQ
<b>5 nội dung chính:</b>
<i><b>2. Phong trào công nhân quốc tế bùng nổ</b></i>
<i><b>mạnh mẽ:</b></i>
? Sự xâm lược của thực dân phương tây đối với
các nước phương Đông như thế nào?
? Hậu quả của sự thống trị của chủ nghĩa thực
dân
GV:Vì sao phong trào công nhân quốc tế
<i>bùng nổ mạnh mẽ?</i>
HS: Phản ánh qui luật có áp bức thì có đấu
tranh. Chủ nghĩa tư bản áp bức bóc lột cơng
GV: Các phong trào đấu tranh của cong
<i>nhân quốc tế chia làm mấy giai đoạn, đặc</i>
<i>điểm của từng giai đoạn? (2 giai đoạn)</i>
+Cuối thế kỷ XVIII đầu thế kỷ XIX: Phong
trào mang tính tự phát: đập phá máy móc, đốt
cơng xưởng, bãi cơng...vì mục tiêu cải thiện
đời sống...
+Từ giữa thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX: Đấu
tranh có qui mơ, đồn kết, ý thức giác ngộ,
đấu tranh khơng chỉ vì mục tiêu kinh tế mà
cịn về chính trị, đòi thành lập cơng đồn,
chính đảng
<i><b>3. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển</b></i>
<i><b>mạnh mẽ ở khắp các châu lục Á, Phi, </b></i>
<i><b>Mĩ-la-tinh</b></i>
?Vì sao phong trào phát triển mạnh mẽ.
HS: Sự phát triển cuả chủ nghĩa tư bản<sub></sub> cuộc
chiến tranh xam lược Á, Phi, Mĩ-la-tinh vì
mục tiêu thị trường. Sự thống trị của chủ
nghĩa thực dân<sub></sub> Phong trào giải phóng dân tộc
phát triển mạnh
GV: Nêu tên các phong trào tiêu biểu?
<i><b>4. Khoa học, kĩ thuật của nhân loại đạt</b></i>
<i><b>được những thành tựu vượt bậc </b></i>
GV: Yêu câu HS nhắc lại
<i>? Kể tên những thành tựu khoa học, kĩ thuật</i>
<i>của nhân loại đạt được ở thời cận đại mà em</i>
<i>biết.</i>
<i>? Những thành tựu đó có tác dụng như thế</i>
2. Sự xâm lược thuộc địa của chủ
nghĩa tư bản được đẩy mạnh
3. Phong trào công nhân quốc tế bùng
nổ mạnh mẽ.
<i>nào đến đời sống xã hội loài người.</i>
<i><b>5. Sự phát triển không đều của chủ nghĩa tư</b></i>
<i><b>bản</b><b></b><b> chiến tranh thế giới thứ nhất </b></i>
<i><b>(1914-1918)</b></i>
<i>? Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh là gì.</i>
<i>? Chiến tranh thế giới thứ nhất diễn ra mấy</i>
<i>giai đoạn.</i>
<i>? Những sự kiện chủ yếu của từng giai đoạn?</i>
<i>?Tính chất của cuộc chiến tranh phản ánh điều</i>
<i>gì.</i>
5. Sự phát triển không đồng đều của
chủ nghĩa tư bản => chiến tranh thế
giới thứ nhất bùng nổ.
+ Chiến tranh thế giới thứ nhất
- Nguyên nhân
- Diễn biến chính
- Hậu quả
- Tính chất của chiến tranh
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
GV nhắc lại những điểm quan trọng cho HS học.
<i><b>5. HDVN</b></i>
Về học bài để tiết sau sẽ làm bài kiểm tra 1 tiết.
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>
Ngày soạn: Tiết:22
Ngày dạy:
XÂY DỰNG XHCN Ở LIÊN XÔ ( 1921 – 1941 )
<b>BÀI 15: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA 1917 VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ</b>
<b>CÁCH MẠNG 1917-1921</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i> :
- Nắm được sự bùng nổ cách mạng tháng Hai năm 1917 và từ cách mạng tháng Hai đến cách
mạng tháng Mười năm 1917. Kết quả của cách mạng tháng Hai và tình trạng hai chính quyền
song song tồn tại.
- Nắm được cách mạng tháng Mười năm 1917: diễn biến chính, ý nghĩa lịch sử.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i> :
- Biết sử dụng bản đồ khai thác tranh ảnh lịch sử.
<i><b>3. Tư tưởng : </b></i>
- Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn về cách mạng tháng 10. Cách mạng XHCN đầu tiên trên thế
giới thành công.
-Bản đồ, tranh ảnh nước Nga, sách giáo viên
*HS: SGK, sách bài tập LS
<b>IV. Tiến trình dạy học – giáo dục</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b> 3. Dạy và học bài mới :</b></i>
“Từ trong lòng chiến tranh thế giới thứ nhất, cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm
1917 đã bùng nổ và giành thắng lợi, mở ra thời đại lịch sử xã hội loài người – thời kì lịch sử
thế giới hiện đại”. Hơm nay cơ trị ta cùng tìm hiểu sự kiện lịch sử trọng đại này”.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Hoạt động 1: Hiểu được tình hình kinh tế xã
hội nước Nga trước cách mạng.
<b>H/a: Nước Nga</b>
Nga là một nhà nước cộng hoàbán tổng thống, gồm 83
thực thể liên bang. Với diện tích 17,075,400 km², Nga
là nước có diện tích lớn nhất thế giới. Nga cũng là nước
đơng dân thứ chín thế giới với gần 144 triệu người (ước
lượng năm 2015).
Nga có trữ lượng khoáng sản và năng lượng lớn nhất thế
giới, và được coi là một siêu cường năng lượng. Nga
có nền kinh tế đứng thứ tám hoặc thứ chín theo GDP. Nhà
nước Nga có một truyền thống lâu dài và giàu có về nhiều
lĩnh vực nghệ thuật và khoa học, cũng như một truyền
thống mạnh về công nghệ, gồm cả những thành tựu quan
trọng như tàu vũ trụ đầu tiên của loài người.
<i>? Sau cách mạng dân chủ tư sản 1905-1907 nước</i>
<i>Nga theo thể chế chính trị nào?</i>
<i>? Năm 1914 khi chiến tranh thế giới thứ nhất</i>
<i>bùng nổ, Nga hoàng đã làm gì? Những hành động</i>
<i>của Nga hồng đã gây ra hậu quả gì?</i>
<i>? Tại sao kinh tế nước Nga lại suy sụp?</i>
<b>- H/a: Nga tham chiến</b>
<i>? Tầng lớp nào trong xã hội Nga sẽ gánh chịu</i>
<i>những những hậu quả đó?</i>
- Nơng dân, cơng nhân
GV: Cho học sinh quan sát hình 5.2/SGK
? <i>Qua bức tranh em có nhận xét gì về đời sống</i>
<i>của nông dân Nga đầu thế kỉ XX?</i>
HS: Đời sống nhân dân vô cùng khổ cự, họ làm
việc vất vả, phương tiện và công cụ lao động thô
sơ, đất đai cằn cỗi..., phần lớn phụ nữ làm việc
ngoài đồng
<b>I. Hai cuộc cách mạng ở Nga</b>
<b>năm 1917</b>
<b>1. </b><i><b>Tình hình nước Nga trước</b></i>
- Là Đế quốc quân chủ chuyên chế,
đứng đầu là Nga hoang Ni-cô-lai
II.
<i>? Tại sao lại khơng có đàn ơng.</i>
HS: Đàn ơng phải đi ra chiến trường, tham gia
chiến tranh
<i>? Ai là người đã đẩy họ vào hoàn cảnh này.</i>
<i>Trước hoàn cảnh này xã hội Nga sẽ phát sinh</i>
<i>những mâu thuẫn nào?</i>
<b>- H/a: Các mâu thuẫn</b>
Nga trở thành khâu yếu nhất trong sợi dây truyền
ĐQCN,Tập trung cao độ các mâu thuẫn, Bộ máy
mục nát.Giai cấp thống trị không thể thống trị như
cũ, giai cấp bị bóc lột cũng khơng muốn sống như
cũ
<i>? Trước hồn cảnh này tồn thể nhân dân đã làm</i>
<i>gì. </i>
<b> </b>
<b> *Hoạt động 2: Trình bày những nét chính về diễn</b>
Hs đọc mục 2
<i>? Nhân dân Nga bắt đầu mở cuộc cách mạng vào</i>
<i>thời gian nào?</i>
<i>? Trình bày diễn biến của cuộc cách mạng Tháng</i>
<i>Hai năm 1917?</i>
GV: giải thích mốc thời gian: 23-2( 8-3 theo công
lịch): Trước tháng 3/1918 Lịch Nga chậm hơn lịch
thế giới 13 ngày.
GV cho HS quan sát hình 5.3/SGK
<i>? Lực lượng tham gia biểu tình như thế nào.</i>
<i>? Cuộc biểu tình của 9 vạn cơng nhân đã có tác</i>
<i>động ntn.</i>
<i>? Kết quả của cuộc khởi nghĩa vũ trang. </i>
<i>? Cách mạng tháng Hai còn mang lại kết quả gì.</i>
<i>? Cách mạng tháng Hai có triệt để không.</i>
? Giai cấp quyết định thắng lợi trong Cách mạng
<i>tháng hai</i>
- Những mâu thuẫn xã hội trở nên
hết sức gay gắt.
Phong trào phản đối chiến tranh,
đòi lật đổ chế độ Nga Hoàng lan
rộng khắp nơi.
<i><b>2.</b></i> <i><b>Cách mạng tháng hai năm</b></i>
<i><b>1917</b></i>
* Diễn biến.
- 23.2 (8.3) 9 vạn nữ công nhân ở
Pê-tơ-rô-grát biểu tình.
- 26.2 tổng bãi công được sự
hưởng ứng của công nhân tồn
thành phố.
- 27.2 do Đảng Bơn-sê-vích lãnh
đạo, công nhân chuyển từ tổng bãi
công thành khởi nghĩa vũ trang,
binh lính ngả theo cách mạng, chế
độ quân chủ chuyên chế bị lật đổ
* Kết quả.
- Lật đổ chế độ Nga hồng, Nga
trở thành một nước cộng hịa.
+ Các Xơ Viết với đại biểu là cơng
nhân, nơng dân, binh lính.
Chứng minh( giai cấp cơng nhân)
<i>? Nêu tính chất của cuộc CM tháng hai ở Nga?</i>
<i>? Vì sao nói CM tháng hai là CM dân chủ TS kiểu</i>
<i>mới?</i>
<b>- H/a: Bảng so sánh</b>
* Tính chất: Là cuộc cách mạng
dân chủ TS kiểu mới.
<b>4. Củng cố: </b>
<i>* Hậu quả nghiêm trọng nhất mà nước Nga gánh chịu do chiến tranh đế quốc 1914-1918 để </i>
<i>lại là gì.</i>
a. Kinh tế suy sụp
b. Liên tiếp thua trận, xã hội không ổn định.
c. Kinh tế suy sụp, quân đội thiếu vũ khí lương thực.
d. Kinh tế suy sụp, mâu thuẫ xã hội gay gắt.
<b>5. HDVN </b>
- Về nhà học bài
- Chuẩn bị phần còn lại
<b>V.Rút kinh nghiệm</b>
<b>Ngày soạn: Tiết: 23</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>BÀI 15: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA 1917 VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ</b>
<b>CÁCH MẠNG 1917-1921 (tt)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i> :
- Nắm được sự bùng nổ cách mạng tháng Hai năm 1917 và từ cách mạng tháng Hai đến cách
mạng tháng Mười năm 1917. Kết quả của cách mạng tháng Hai và tình trạng hai chính quyền
song song tồn tại.
- Nắm được cách mạng tháng Mười năm 1917: diễn biến chính, ý nghĩa lịch sử.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i> :
- Biết sử dụng bản đồ khai thác tranh ảnh lịch sử.
<i><b>3. Tư tưởng : </b></i>
- Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn về cách mạng tháng 10. Cách mạng XHCN đầu tiên trên thế
giới thành công.
<b>II.Chuẩn bị</b>
<b>*GV</b>
<b>III. Phương pháp</b>
- Trực quan, vấn đáp, thuyết trình….
<b>IV. Tiến trình dạy học – giáo dục</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
? Tại sao ở nước Nga năm 1917 lại có hai cuộc cách mạng?
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG </b>
<i><b>Hoạt động 1: HS nắm được diễn biến, kết </b></i>
<i><b>quả, ý nghĩa của CM tháng Mười</b></i>
+GV cho HS đọc SGK
<i>Nêu tình hình nước Nga sau cách mạng </i>
<i>dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917?</i>
Sau khi nắm được chính quyền, chính phủ
lâm thời đã khơng giải quyết những vấn đề
đã hứa trước đó như vấn đề ruộng đất
của nông dân, việc làm cho công nhân, tình
<i>Trước tình hình này, Lê-Nin và đảng </i>
<i>Bơn-sê-vich đã có kế hoạch gì nhằm chấm dứt</i>
<i>tình trạng đó? </i>
<i> </i>
<i> Lê Nin và đảng Bôn sê vích đã có sự</i>
<i>chuẩn bị gì cho Cách mạng Tháng Mười?</i>
Lê nin từ Thụy Sĩ trở về nhà ga Phần Lan ngày 3 tháng
4 năm 1917 đã nhận được sự ủng hộ rất lớn của nhân
dân Petrograd. Ngày 4 tháng 4 năm 1917, Lenin đọc
một bài phát biểu quan trọng có nhan đề "Những nhiệm
vụ của giai cấp vô sản trong cuộc cách mạng hiện nay".
Bản báo cáo này đã đi vào lịch sử với tên gọi "Luận
cương Tháng Tư" chỉ ra con đường chuyển từ cách
mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Lenin chỉ rõ rằng cần chấm dứt tình trạng 2 chính
quyền song song tồn tại bằng cách chuyển giao chính
quyền về tay các xơ viết. Về phương pháp đấu tranh,
Lenin viết: "Vũ khí ở trong tay nhân dân, khơng có sự
cưỡng bức nào từ bên ngồi đối với nhân dân, đó là
thực chất của sự vật. Điều đó cho phép và bảo đảm sự
phát triển và hịa bình của cách mạng”. Tuy nhiên,
Lenin cũng chỉ rõ phải sẵn sàng chuyển sang khởi nghĩa
vũ trang một khi hoàn cảnh thay đổi.
+ Gv trình bày diễn biến của Cách mạng
<i><b>3. Cách mạng tháng Mười năm 1917</b></i>
<b>a. </b>
<b> Tình hình nước Nga sau Cách mạng</b>
<i><b>tháng Hai</b></i>
Hai chính quyền song song tồn tại:
- Các Xơ viết đại biểu cơng nhân, nơng dân và
binh lính.
- Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.
<b>b. </b>
<b> Chủ trương của Lênin và Đảng </b>
<i><b>Bơn-sê-vích</b></i>
Tiếp tục làm cách mạng, dùng bạo lực lật đổ
Chính phủ lâm thời.
tháng Mười.
Chiều 24 tháng 10, cuộc khởi nghĩa bắt đầu. Theo kế
hoạch, các đơn vị cận vệ đỏ tập trung lực lượng đánh
chiếm các khu vực đầu mối, trụ sở các bộ, tổng đài điện
thoại, nhà ga, các cầu bắc qua sông Neva. Ngay trong đêm
24 tháng 10, quân khởi nghĩa đã chiếm được toàn bộ
Kế hoạch tấn công Cung điện Mùa Đông được ấn định
vào rạng sáng ngày 25 tháng 10. Đến 7 giờ sáng, đợt tấn
công thứ nhất bắt đầu. Các vòng đai dần khép lại nhưng
các cuộc tấn công quá chậm và phải dùng xe hơi chuyển
mệnh lệnh. 3 giờ chiều, đại bác được chĩa thẳng vào Cung
điện Mùa Đông. Các chiến sĩ Cận vệ đỏ đứng sau những
chướng ngại vật hoặc làm nhiệm vụ tuần tiễu chờ lệnh
phát hỏa. Các đội tuần tra quan sát theo dõi mọi hoạt động
của bọn phản cách mạng. Đến 6 giờ chiều, cung điện bị
vây chặt, binh sĩ và thủy thủ tiến sát đến cung điện và
chiếm lấy tất cả những góc đường và các mái nhà ở bến
tàu cạnh bộ Hải quân và cung điện. Các sĩ quan dựng
chướng ngại vật chặn cổng ra vào Cung điện Mùa Đông,
nã súng trường và súng máy vào các mục tiêu di động.
6 giờ chiều, đảng Bolshevik gửi tối hậu thư cho Bộ tham
mưu quân sự Petrograd buộc đầu hàng nếu không sẽ
cho chiến hạm Rạng Đông tấn công. Một tối hậu thư khác
được gửi đến cho Chính phủ lâm thời buộc phải dọn sạch
chướng ngại vật và đầu hàng vô điều kiện. Theo điều kiện
đã quy định, sau 20 phút không nhận được câu trả lời sẽ
cho chiến hạm Rạng Đông tấn công. 9 giờ 45 phút, chiến
hạm Rạng Đông nổ loạt súng lệnh báo hiệu tấn công.
Hàng người bảo vệ cung điện rối loạn và lợi dụng điều đó,
thủy thủ, chiến sĩ Cận vệ đỏ và binh sĩ cách mạng tràn vào
cung điện. Cuộc chiến diễn ra tới 2 giờ 45 phút sáng thì
kết thúc. Tồn bộ chính phủ lâm thời bị bắt (trừ
Kerensky).
Sau đó gọi một HS trình bày lại diễn biến.
+ GV giới thiệu bức tranh hình 54 " Cuộc
tấn công Cung điện Mùa Đơng" và trình
bày cuộc tấn công này: Tiếng súng trường,
súng máy, tiếng đại bác hoà lẫn với nhau
- Đêm 24-10 (6-11) cuộc khởi nghĩa bùng nổ,
Lê-nin trực tiếp lãnh đạo cách mạng ở
Pê-tơ-rô-grát.
thành một cảnh náo động... Rất đông người
tập trung dưới chân trụ A-lếch-xan-đơ-rơ
tiến sát đến Cung điện... Chẳng bao lâu
vang lên tiếng súng hiệu" Xung phong" .
Một tiếng "hua- ra" ngân dài, vang lên
trong không trung. Cận vệ đỏ, thuỷ binh,
binh sĩ trèo qua các chiến luỹ, tràn ngập
các lối ra vào, các bậc tam cấp, các cầu
thang Cung điện.
+ Khởi nghĩa giành thắng lợi ở Mátxcơva,
đến đầu 1918 Cách mạng xã hội chủ nghĩa
tháng Mười giành thắng lợi hoàn toàn trên
đất nước Nga.
<b>Hoạt động 2: </b><i><b>HS nêu dược ý nghĩa lịch</b></i>
<i><b>sử của CM tháng Mười Nga đối với thế</b></i>
<i><b>giới và trong nước</b></i>
+ Hãy cho biết ý nghĩa của cách mạng
<i>tháng Mười đối với nước Nga?</i>
HS trả lời, HS khác bổ sung. GV nhận xét
và kết luận.
+ GV cho HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK
+ Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi
<i>có ý nghĩa quốc tế như thế nào?</i>
- HS trả lời câu hỏi, GV bổ sung và chốt ý.
+GV nói rõ thêm ý nghĩa, ảnh hưởng của
cách mạng tháng Mười đối với cách mạng
Việt Nam: Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con
đường cứu nước giải phóng dân tộc - con
đường cách mạng vô sản đi theo Lê-nin và
cách mạng tháng Mười Nga, chủ nghĩa
Mác-Lênin được truyền bá vào Việt Nam...
<b>II. CUỘC ĐẤU TRANH XÂY DỰNG VÀ </b>
<b>BẢO VỆ THÀNH QUẢ CÁCH MẠNG </b>
<b>THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917</b>
<i><b>3. Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng </b></i>
<i><b>Mười.</b></i>
- Cách mạng tháng Mười đã làm thay đổi hoàn
toàn vận mệnh nước Nga. Lần đầu tiên những
người lao động lên nắm chính quyền, xây
- Cách mạng tháng Mười đã dẫn đến những
thay đổi to lớn trên thế giới, cổ vũ mạnh mẽ và
tạo ra những điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu
tranh giải phóng của giai cấp vơ sản và các
dân tộc bị áp bức.
<b>4. Củng cố</b>
? Tại sao Giơn Rít nhà văn Mỹ lại đặt tên cho tác phẩm của mình là 10 ngày rung chuyển thế
giới?
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Lập bảng thống kê các sự kiện chính trong cách mạng tháng 10 Nga.
- Chuẩn bị bài 16.
<b>Ngày soạn:</b> <b> Tiết:24</b>
<b>Ngày dạy:</b>
BÀI 16: <b>LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI </b> <i><b>(1921-1941)</b></i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<i><b>1. Kiến thức</b><b> : </b><b> </b></i>
- Nắm được công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921-1941): những thành tựu
(trong một thời gian ngắn đã đưa Liên Xô trở thành cường quốc về công nghiệp, nông nghiệp,
quân sự); một số sai lầm, thiếu sót.
<i><b>2. Kỹ năng :</b></i>
- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh.
- Đánh giá bản chất của sự vật, hiện tượng... để hiểu rõ hơn tính ưu việt của CNXH.
<i><b>3. Tư tưởng :</b></i>
- Giúp học sinh nhận thức được, sức mạnh, tính ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa, đồng
thời có cái nhìn chính xác, đúng đắn về những sai lầm thiếu sót của những nhà lãnh đạo Liên
Xô trước đây trong công cuộc xây dựng CNXH.
- Giáo dục cho cách tránh không được ngộ nhận, phủ định quá khứ lịch sử và những thành tựu
vĩ đại của CNXH đã được xây dựng bằng sức lao động quên mình thậm chí cả bằng máu của
người dân Liên Xơ trong thời kì lịch sử này.
<b>II.Chuẩn bị</b>
<b>*GV:</b>
- Bản đồ Liên Xô, tranh ảnh về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô
*HS: SGK, sách bài tập LS (tập bản đồ?
<b>III.Phương pháp: thuyết trình, phân tích, giảng giải, nêu vấn đề, quan sát, miêu tả</b>
<b>IV. Hoạt động dạy học – giáo dục</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
? Nêu ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng mười Nga
<i><b>3. Dạy và học bài mới</b></i><b> :</b>
Sau thắng lợi của cách mạng XHCN tháng Mười Nga 1917 nhân dân Xô Viết dưới sự lãnh
đạo của Đảng Bơnsêivích từ 1917 đến 1929 vừa xây dựng chế độ, tiến hành đấu tranh chống
thù trong giặc ngoài thắng lợi, sau khi hồn thành những nhiệm vụ trên cơng cuộc xây dựng
chủ nghĩa xã hội. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô diễn ra như thế nào? Đạt
được những thành tựu về kinh tế, giáo dục, y tế như thế nào chúng ta cùng đi vào tìm hiểu bài Liên
Xơ xây dựng chủ nghĩa xã hội (1921 - 1941) để lí giải những nội dung trên.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>
<b>Hoạt động 1: </b><i><b>HS nêu dược những chính</b></i>
<i><b>sách kinh tế mới</b></i>
+ GV cho học sinh đọc SGK
<i><b>I. CHÍNH SÁCH KINH TẾ MỚI VÀ CƠNG </b></i>
<i><b>CUỘC KHƠI PHỤC KINH TẾ (1921-1925)</b></i>
<i><b>1.Hồn cảnh</b></i>
<i>? Em hãy cho biết tình hình nước Nga sau</i>
<i>chiến tranh?</i>
Gv cho Hs quan sát hình 58 trang SGK và
đặt câu hỏi: Bức áp phích trên nói lên
<i>điều gì?</i>
“chúng ta tun chiến với hậu quả của
chiến tranh” và gợi ý bức tranh: Đây là
<i>?Đứng trước tình hình đó, Đảng </i>
<i>Bơn-sê-vích và Lê-nin đã làm gì để giải quyết</i>
<i>những khó khăn đó?</i>
- tháng 3 – 1921 Đảng Bơn-sê-vích Nga
quyết định thực hiện chính sách kinh tế
mới do Lê-nin đề xướng.
? Em hãy nêu <i>nội dung của chính sách</i>
<i>kinh tế mới ? </i>
HS trả lời. GV bổ sung và chốt ý.
+ Giáo viên giải thích cho học sinh hiểu
rõ thêm: những biện pháp của chính sách
kinh tế mới nhằm thực hiện điều quan
trọng nhất của nước Nga lúc bấy giờ là
đẩy mạnh sản xuất và phát triển lưu thơng
hàng hố
<b>- Bảng số liệu các ngành kinh tế nước</b>
<b>Nga trong các năm 1921 & 1923</b>
<i><b>- Bảng so sánh: Chính sách cộng sản</b></i>
+ Nội phản.
- Tháng 3-1921 nước Nga thực hiện chính sách
kinh tế mới do Lê-nin đề xướng.
<i><b>2.Nội dung:</b></i>
-Bãi bỏ chế độ trưng thu lương thực thừa bằng
chế độ thu thuế lương thực.
- Tự do bn bán
<i><b>thời chiến với chính sách kinh tế mới.</b></i>
<i>Tác dụng của những chính sách này như</i>
<i>thế nào?</i>
<i>- Bảng so sánh</i>
+ Học sinh đọc SGK.
<i>? Trước yêu cầu của cơng cuộc xây dựng</i>
<i>CNXH, vấn đề gì được đặt ra cấp bách</i>
<i>lúc bấy giờ?</i>
Trên cơ sở tự nguyện của 4 nước cộng
Bê-lơ-rút-xi-a,
U-crai-na,
Ngoại cáp-ca-dơ.
- Ngày 21.1.1924 Lê-nin qua đời để lại
nỗi tiếc thương vô hạn đối với nhân dân
Liên Xô và các giai cấp công nhân quốc tế
<b>Hoạt động 2:</b><i><b>HS nắm dược những </b></i>
<i><b>thành tựu của công cuộc xây dựng </b></i>
<i><b>CNXH ở Liên Xô</b></i>
<i>?Em hãy nêu thực trạng của nền kinh tế </i>
<i>Nga khi bắt tay vào xây dựng CNXH?</i>
+ Gv: Liên Xô vẫn là một nước nông
nghiệp lạc hậu: nông nghiệp chiếm trên
2/3 tổng sản phẩm quốc dân, máy móc
phải nhập của nước ngồi.
<i>? Liên Xơ đã tiến hành cơng nghiệp hóa</i>
<i>XHCN bằng cách nào?</i>
- Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, chế
tạo máy, năng lượng, cải tạo nông nghiệp,
thực hiện các kế hoạch 5 năm.
+ Gv: Nhân dân Liên Xô tiến hành cải tạo
nền nông nghiệp, thu hút đông đảo nông
<i><b>3.Tác dụng</b></i>
-Nông nghiệp và các ngành kinh tế khac phục
hồi và phát triển nhanh chóng, đời sống nhân
dân được cải thiện.
- Tháng 12-1922 Liên bang Cộng hịa xã hội
chủ nghĩa Xơ viết (Liên Xơ) được thành lập.
<i><b>II. CƠNG CUỘC XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA </b></i>
<i><b>XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ (1925-1941)</b></i>
* Thành tựu:
- Kinh tế:
và đều hoàn thành trước thời hạn
<b>Gv giới thiệu hình 59 và 60 trong SGK</b>
<b>để Hs nhận thấy được những thành</b>
<b>công trong công cuộc xây dựng chủ</b>
<b>nghĩa xã hội Liên Xô.</b>
+ Thảo luận: Hãy nêu các thành tựu mà
nhân dân Liên Xơ đạt được trong thời kì
đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội:
Tổ 1
Trong sản xuất công nghiệp?
Tổ 2
Trong sản xuất nơng nghiệp?
Tổ 3
Về văn hóa - giáo dục?
Tổ 4
Về mặt xã hội?
<b>H/a: lớp học</b>
<b>Sự khác nhau về cơ cấu xã hội nước Nga</b>
<b>trước cách mạng với Liên Xô (thời kì</b>
<b>1921 -1941)</b>
Từ 6.1941 phát xít Đức tấn công, nhân dân
Liên Xô phải dừng công cuộc xây dựng đất
nước, để tiến hành chiến tranh giữ nước.
- Gv nêu một số thiếu sót và sai lầm của
Liên Xô trong công cuộc xây dựng CNXH
Bờn cnh nhng thnh tựu nói trên, trong q
trình xây dựng CNXH, sau khi Lenin qua đời.
Ban lãnh đạo Đảng và nhà nươc do Lenin đứng
đầu đã váp phải những sai lầm nghiêm trọng
bao cấp quá độ, nguyên tắc tập trung dân chủ
và nền pháp chế CNXH bị vi phạm xuất hiện
tình trạng chun quyền độc đốn quan liêu,
… đã để lại những hậu quả nặng nề lâu dài cho
sự nghiệp xây dựng CHXH Liên Xô về sau.
đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
+ Nơng nghiệp: Hồn thành tập thể hóa nơng
nghiệp, cơ giới hóa, có qui mơ sản xuất lớn.
- Văn hóa – giáo dục:
+ Xóa nạn mù chữ, phát triển hệ thống giáo dục.
+ Đạt nhiều thành tựu về khoa học-kĩ thuật và
văn húa-ngh thut.
- Xó hi:
Tuy nhiên: thành tựu vẫn là cơ bản
Túm li, tri qua 2 cuc chiến tranh xây dựng
CNXH 1929-1941 từ một nước nông nghiệp
Liên Xô đã trở thành một cường quốc công
nghiệp hùng mạnh, nhờ vậy đã đủ sức đối mặt
với thử thách cực kỳ lớn lao của thế giới trong
những năm 1930-1940, đã đánh bại được CN
quốc, uy tín và vị thế quốc tế ngày càng nâng
cao.
- Gv chèt: .
<b>4. Củng cố : </b>
- Trước những khó khăn sau cơng cuộc đấu tranh chống thù trong giặc ngồi, Đảng
Bơn-sê-vích đã thực hiện chính sách kinh tế mới do Lênin đề xướng. Kết quả nền kinh tế
nước Nga xô viết được phục hồi và phát triển .
- Sau khi khôi phục kinh tế, nếu kinh tế Liên Xô vẫn là kinh tế nông nghiệp lạc hậu,
Liên Xô tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội với việc thực hiện chủ nghĩa hoá
XHCN và thực hiện các kế hoạch 5 năm, đã làm Liên Xô biến đổi mọi mặt trở thành cường
quốc công nghiệp.
<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>
- Học bài cũ.
- Đọc chuẩn bị trước bài mới.
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>
<b>Ngày soạn: Tiết: 25</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>CHƯƠNG II: CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MĨ</b>
<b>GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI ( 1918-1939)</b>
<b>BÀI 17: CHÂU ÂU GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<i><b>1. Kiến thức</b><b> : </b><b> </b></i>
- Nắm được những nét khái quát về tình hình châu Âu trong những năm 1918 – 1939: về kinh
tế, chính trị – xã hội và phong trào đấu tranh của nhân dân.
- Nắm được những nét chính về cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 và tác động
của nó về kinh tế, chính trị đối với châu Âu.
- Rèn luyện tư duy lơgích, khả năng nhận thức và so sánh, các sự kiện để lí giải sự khác biệt
trong hệ quả các sự kiện đó.
- Sử dụng bản đồ thế giới để hiểu biết những biến động lịch sử đã tác động đến lãnh thổ các
nước như thế nào ?
<i><b>3. Tư tưởng :</b></i>
- Giúp học sinh nhận thức đầy đủ về sự phát triển phức tạp không ổn định của chủ nghĩa đế
quốc.
- Nhận rõ bản chất phản động, hiếu chiến của chủ nghĩa phát xít. Bồi dưỡng ý thức căm ghét
chế độ phát xít.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>*GV:</b>
- Bản đồ châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ nhất 1914 – 1918.
- Biểu đồ sản lượng thép của Anh và Liên Xô để so sánh
<b>*HS: SGK, sách bài tập LS (tập bản đồ)</b>
<b>III.Phương pháp: thuyết trình, giảng giải, phân tích, nêu vấn đề, so sánh, miêu tả, quan sát</b>
<b>IV Hoạt động dạy học – giáo dục</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
Hãy cho biết nội dung của chính sách kinh tế mới của Liên Xô?
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
Sau chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) tình hình châu Âu có nhiều biến động phức
tạp: Tình hình kinh tế chính trị các nước Châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ nhất, cuộc
khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 và những hậu quả của nó…Để tìm hiểu về những nội dung
trên chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung của bài học
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b><sub>Noäi dung</sub></b>
<b> * Hoạt động 1: Nhận biết được những nét</b>
chung về Châu Âu trong những năm
1918-1929.
<i>? Sau chiên tranh thế giới thứ nhất bản đồ</i>
<i>châu Âu có gì thay đổi ?</i>
<i>.</i>
<b>- H/a lược đồ</b>
<b>I. Châu Âu trong những năm </b>
<b>(1918-1929)</b>
<b>1</b>. <i><b>Những nét chung</b></i>
- Sau chiến tranh thế giới thứ nhất tình
hình hình Châu Âu có nhiều biến đổi:
+ Một số quốc ra mới ra đời từ sự tan
vỡ của đế quốc Áo-Hung và thất bại của
Đức.
<i>Từ 1918-1923 tình hình kinh tế và chính trị các</i>
<i>nước châu Âu như thế nào ?</i>
- Kinh tế : Chiến tranh Pháp thiệt hại 200 tỉ
prăng. Đức mất hết thuộc địa và cắt 1/8 lãnh
thổ cho các nước thắng trận …
- Chính trị :Một cao trào cách mạng bùng nổ
làm cho hệ thống chính quyền tư sản khơng ổn
định .
<i>Em có nhận xét gì về tình hình châu Âu trong</i>
<i>giai đoạn này?</i>
- Đây là giai đoạn khủng hoảng toàn diện của
chủ nghĩa tư bản.
<b>Bảng số liệu</b>
? Em có nhận xét gì về tình hình SX công
<i>nghiệp ở ba nước Anh, Pháp, Đức ?</i>
<i>?Tình hình chính trị, kinh tế châu Âu </i>
<i>1924-1929?</i>
-> Thời kì phát triển mạnh của chủ nghĩa tư
bản.
<b>- Bảng so sánh 2 giai đoạn</b>
<b>2. </b><i><b>Cao trào Cách mạng 1918- 1923 .Quốc tế</b></i>
<i><b>cộng sản thành lập</b></i>
(đọc thêm)
<b> </b>
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu được những nét chính</b>
về cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới
(1929-1933) và hậu quả của cuộc khủng hoảng.
<b>Thảo luận nhóm (3 phút):</b>
<b>+ Nhóm 1,2: Nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng</b>
hoảng kinh tế thế giới 1929-1933?
<b>+ Nhóm 3,4: Hậu quả của cuộc khủng hoảng</b>
HS thả luận xong GV cho các nhóm nhận xét
chéo, đánh giá
Gv bổ sung chốt ghi
<b>? Nguyên nhân cuộc khủng hoảng </b>
+ Kinh tế: suy sụp
+ hính trị: Một cao trào cách mạng đã
bùng nổ làm cho nền thống trị của giai
cấp tư sản không ổn định.
- 1924- 1929, các nước tư bản Châu Âu
trở lại sự ổn định về chính trị, phục hồi
và phát triển về kinh tế.
<b>2. </b><i><b>Cao trào Cách mạng 1918- 1923</b>.</i>
<i><b>Quốc tế cộng sản thành lập</b></i>
(đọc thêm)
<b>II. Châu Âu trong những năm </b>
<b>(1929-1939)</b>
<i><b>1</b>. <b>Khủng hoảng kinh tế thế giới ( 1929</b></i>
<i><b>– 1933) và những hậu quả của nó</b></i>
HS: Sản xuất ồ ạt theo lợi nhuận hàng hố ế
người dân khơng có tiền mua sắm.
+ Cơng nghiệp: sản xuất cơng nghiệp thế giới
trung bình giảm 38%, riêng Đức chịu tốc độ âm
47%.
+ Nông nghiệp: hàng triệu ha cây trồng bị phá,
hàng triệu gia súc bị giết và đổ xuống biển hàng
triệu lít sữa.
+ Tài chính: hàng nghìn ngân hàng bị đóng cửa.
GV: Cho học sinh quan sát H62<b>/SGK: Sơ đồ so </b>
sánh sự phát triển của sản xuất gang thép giữa
Anh và Liên Xơ trong những năm 1929-193.
<b>? Em có nhận xét gì về tình hình sản xuất ở </b>
<i>Liên Xơ và Anh.</i>
HS: - Liên Xô tăng trưởng, Anh sụt giảm trái
ngược nhau
<b>? Hậu quả cuộc khủng hoảng kinh tế. </b>
HS: Sản xuất đình đốn, nạn thất nghiệp, người
lao động đói khổ.
<b>- H/a hậu quả</b>
<b> * GDMT: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới </b>
diễn ra đầu tiên ở Mĩ sau đó đã lan rộng khắp
thế (trong giới TBCN) đã ảnh hưởng đến thuộc
địa và phụ thuộc <sub></sub>gây ra những hậu quả nghiêm
trọng đến đời sống cũng như mơi trường sống
của con người, vì vậy chúng ta cần biết bảo vệ
môi trường sống.
<b>? Các nước tư bản tìm cách thốt khỏi cuộc </b>
<i>khủng hoảng bằng cách nào.</i>
<i>? Các nước tư bản như (Anh, Pháp..) đã cải </i>
<i>cách bằng cách nào.</i>
HS: Tiến hành cải cách kinh tế, xã hội.
<i>? Còn Đức, Nhật, I-ta-lia có chính sách cải</i>
<i>cách khác biệt thế nào.</i>
HS: Phát xít hố chế độ thống trị
GV: Về q trình phát xít hố ở Đức cho hs đọc
phần chữ nhỏ sách giáo khoa.
- h/a Hít le và phát xít Đức
<b>? Vì sao chủ nghĩa phát xít lại thắng lợi ở Đức.</b>
- Quê hương của chủ nghĩa quân Phiệt - Phổ
- Tháng 10- 1929 cuộc khủng hoảng
b. Hậu quả
+ Tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước
TBCN.
+ Mức sản xuất bị đẩy lùi hàng chục
năm, công nhân thất nghiệp, hàng trăm
triệu người rơi vào tình trạng đói khổ.
c. Biện pháp
+ 1 số nước tư bản như (Anh, Pháp..) đã
tiến hành cải cách kinh tế, xã hội.
- Bị bại trận trong chiến tranh thế giới thứ I
Giai cấp tư sản dung túng cho chủ nghĩa phát
xít
- Phong trào cách mạng khơng đủ sức đẩy lùi
chủ nghĩa phát xít.
GV: Giải thích cho HS khái niệm “Chủ nghĩa
phát xít”
<i>Tại sao nói cuộc khủng hoảng 1929-1933 là </i>
<i>cuộc khủng hoảng kinh tế lớn nhất, kéo dài </i>
<i>nhất và hậu quả nặng nề nhất ?</i>
-Lớn nhất:Vì ảnh hưởng và lan rộng tất cả các
nước tư bản và các nước thuộc địa …
-Kéo dài nhất: 5 năm, dài hơn các cuộc khủng
hoảng trước
-Nặng nề nhất :Khủng hoảng trên nhiều mặt…
2. Phong trào mặt trận nhân dân chống chủ
<i>nghĩa phát xít và chống chiến tranh 1929 – </i>
<i>1939 <b>(Không dạy)</b></i>
<b>2. </b><i><b>Phong trào mặt trận nhân dân</b></i>
<i><b>chống chủ nghĩa phát xít và chống</b></i>
<i><b>chiến tranh 1929 – 1939</b></i>
(Khơng học)
<b>4. Củng cố:</b>
* Từ năm 1924-1929 tình hình nổi bật ở Châu Âu là:
a. Tiếp tục lâm vào khủng hoảng chính trị
b. Nền kinh tế hầu hết các nước Châu Âu chưa được phục hồi.
c. Chính quyền tư sản đã được ổn định, củng cố được nền thống trị, nề sản xuất công nghiệp
phát triển nhanh chóng.
d. Nước Anh vươn lên mạnh mẽ sau chiến tranh.
* Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới diễn ra vào thời gian nào?
- Về nhà học bài
- Chuẩn bị bài 18 “ Nước mĩ giữa hai cuộc chiến thế giới (1918-1939)”
? Nêu tình hình kinh tế, chính trị của nước Mĩ.
<b>Ngày soạn:</b> <b> Tiết: 26</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Bài 18: NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<i><b>1. Kiến thức</b><b> </b>:</i>
- Nắm được sự phát triển nhanh chóng của cuộc chiến tranh thế giới thứ I, nguyên nhân của sự
phát triển.
- Nắm được phong trào công nhân Mĩ.
- Nắm được sự ra đời của ĐCS Mĩ.
- Nắm được tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế đối với nước Mĩ, chính sách mới của
Rudơven...
<i><b>2. Kỹ năng</b> :<b> </b></i>
- Biết sử dụng khai thác tranh ảnh lịch sử để hiểu thêm vấn đề Kinh tế – Xã hội
- Bước đầu biết tư duy, so sánh để rút ra bài học lịch sử từ những sự kiện lịch sử
<i><b>3.Tư tưởng</b> :<b> </b></i>
- Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn về công cuộc đấu tranh bảo vệ quyền sống chống áp bức và
bóc lột tồn tại trong lịng XHTB đặc biệt là mâu thuẫn giữa TS><VS .
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>*GV:</b>
- Hình ảnh về kinh tế và xã hội Mĩ, phiếu bài tập LS
<b>*HS: SGK, Sách bài tập LS hoặc tập bản đồ LS</b>
<b>III.Phương pháp: thuyết trình, giảng giải, phân tích, nêu vấn đề, quan sát....</b>
<b>IV. Tiến trình dạy học – giáo dục</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
? Em hãy trình bày hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đối với các nước TB
châu Âu.
<b> </b><i><b>3.Bài mới :</b><b> </b> </i>
-Trong khi nền kinh tế đang phát triển mạnh mẽ thì cuộc khủng hoảng đã làm khánh kiệt nền kinh tế
Mĩ. Để hiểu rõ hơn diễn biến, các biện pháp giải quyết khủng hoảng ở Mĩ .
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY-TRÒ</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn HS nắm vài nét về</b></i>
- <b>Sử dụng bản đồ thế giới, gọi HS lên bảng chỉ</b>
<b>vị trí lợc đồ nớc Mĩ.</b>
(Nằm ở khu vực Bắc Mĩ, phía bắc giáp
Can-na-đa, phía nam giáp Mê-hi-cơ, phía đơng
giáp Đại Tây Dương, phía tây giáp Thái Bình
Dương.)
- <b>Sư dơng tranh ¶nh H65, 66, yêu cầu HS quan</b>
<b>sát và mô tả, rút ra nhận xÐt.</b>
<i>? Hai bức tranh H 65, 66 phản ảnh điều gỡ?</i>
HS : Phản ỏnh sự phỏt triển của nền kinh tế
Mĩ:H65 Những dòng xe ô tô dài vô tận đậu
<i>trên bãi biển vài ngày nghĩ cuối tuần, phía xa</i>
<i>là những ngơi nhà sầm uất. Điều đó chứng tỏ</i>
<i>ngành công nghiệp SX ô tô phát triển và nó</i>
<i>tác động đến sự phát triển của các ngành CN</i>
<i>khác nh: Thép, vật liệu xây dựng, xăng dầu,</i>
<i>xây dựng đờng sá, cầu cống…</i>
<i>- H66 đó là những tịa nhà chọc trời đợc xây</i>
<i>dựng trong những năm 20 thế kỉ XX thể hiện</i>
<i>sự phông vinh của nền kinh tế nớc Mĩ.</i>
=>? Qua 2 bøc tranh, em h·y cho biÕt vµi nét
<i>? Em hãy nêu những thành tựu kinh tế Mĩ</i>
<i>(1928-1929)</i>
<i>? Những nguyên nhân nào làm cho nền kinh</i>
<i>tế Mĩ phát triển phồn thịnh trong thập niên</i>
<i>20 của thế kỉ XX?</i>
-Thu được nhiều lợi nhuận từ chiến tranh,
không bị chiến tranh tàn phá.
- Giàu tài nguyên, nhân lực dồi dào.
<i>? Em có nhận xét gì về đời sống của công</i>
<i>nhân Mĩ qua H67/sgk-94</i>
-Điều kiện sống của ND lao động chui rúc
trong các ổ chuột, tạm bợ, khơng có những
điều kiện để sinh sống.
<i>? Sử dụng 3 bức tranh H65, 66, 67 hãy so</i>
<i>sánh, nhận xét ngắn gọn về hình ảnh nớc Mĩ?</i>
(Sự đối lập giữa 3 bức tranh)
- G/v: <i>Nh vậy, sự giàu có ở nớc Mĩ chỉ tập</i>
<i>trung vào trong tay một số ngời giàu cịn</i>
<i>nhân dân lao động vẫn khơng đợc hởng những</i>
<i>thành tựu đó.</i>
<i>? Do đâu mà nhân dân lao động vẫn khơng </i>
<i>ợc hởng những thành tựu đó? Tầng lớp nào </i>
<i>đ-ợc hởng quyền lợi nhiều nhất?</i>
<i>-</i>Do bÞ bóc lột nặng nề, thất nghiệp, bất công
của xà hội, nạn phân biệt chủng tộc
1.Tỡnh hỡnh kinh t
- Sau CTTG1 Mĩ trở thành trung tâm
công nghiệp, thương mại, tài chính số 1
thế giới.
+ Cơng nghiệp = 48% tổng sản lượng
công nghiệp thế giới.
+ chiếm 60% trữ lượng vàng thế giới.
2.Tình hình xã hội
- T sản, địa chủ.
? Qua những đánh giá trên em có thể rút ra
nhận xét gì về xã hội nớc Mĩ lúc bấy giờ?
G/v: <i>Xã hội có sự phân biệt kẻ giàu ngời</i>
<i>?</i> Theo em trong xà hội nh vậy, em sẽ dự đoán
ra điều g× x·y ra?
G/v: Mâu thuẫn giữa TS và VS gay gắt. Phong
trào đấu tranh của giai cấp công nhân phát
triển mạnh mẽ. Trong bối cảnh đó Đảng cộng
sản Mĩ đợc thành lập vào tháng 5 - 1921 và
trở thành một lực lợng lãnh đạo phong trào
công nhân Mĩ
<b>Hoạt động 2:</b><i><b>Hớng dẫn HS nắm vài nét về </b></i>
<i><b>Nớc Mĩ trong những năm 1929 - 1930.</b></i>
?<i>Bớc vào những năm 30 của thế kỉ XX ở Mĩ đã</i>
<i>xãy ra hiện tợng gì? Trên các lĩnh vực nào?</i>
- Sử dụng tranh ảnh: H68 yêu cầu HS nhận
xét, bổ sung. Dòng ngời thất nghiệp nối dài
trên đờng phố.
? Cuộc khủng hoảng đã dẫn đến những hậu
quả gì? (<i><b>HS tr li</b></i>)
+ Hàng trăm ngân hàng, công ty công nghiệp,
thơng mại bị phá sản.
+ Năm 1932 CN giảm 2 lần so với năm 1929.
+ Số ngời thất nghiệp lên tới hµng triƯu
- u cầu HS đọc dịng chữ nhỏ SGK.
- G/v mô tả thêm: <i>Nớc Mĩ đã phải phá bỏ 124</i>
<i>tàu biển trên một triệu tấn, vứt bỏ 6,4 triệu </i>
<i>con lợn ...</i>
? Em cã nhËn xÐt g× vỊ nỊn kinh tÕ níc MÜ
tr-íc cc khđng ho¶ng kinh tế năm 1929 -
1933?
? Theo em gỏnh nng s đè nặng lên tầng lớp
nào?
? Trớc những thiệt hại do cuộc khủng hoảng
kinh tế gây ra, để đa nớc Mĩ thoát khỏi cuộc
khủng hoảng kinh tế tài chính, chính phủ Mĩ
đã làm gì?
- Sư dơng tranh ảnh về Tổng thống
Ru-dơ-ven.
? Nêu những nội dung cơ bản của Chính sách
mới của Ph.Ru-dơ-ven?
- S dng tranh ảnh về H69. Bức tranh đơng
thời mô tả Chính sách mới.
G/v<i>: Hình ảnh ngời khổng lồ tợng trng cho</i>
? Nªu nhËn xÐt cđa em vỊ ChÝnh s¸ch míi qua
H69?
<b>2. Nước Mĩ trong những năm </b>
<b>1929-1939</b>
- Tháng 10 - 1929 kinh tế Mĩ bị khủng
hoảng trầm trọng.
+ Năm 1932 SX công nghiệp =1/2 so với
1929. 75% dân trại bị phá sản, hàng chục
triệu người thất nghiệp.
+ Mõu thuẫn xó hội gay gắt ==> biểu tỡnh
- Năm 1932 Ph.Ru-dơ-ven lên làm tổng
thống và đề ra <i>Chính sách mới</i>
*Nội dung:
+ Giải quyết nạn thất nghiệp, phục håi
kinh tÕ - tµi chÝnh.
+ Ban hành các đạo luật phục hưng công,
nông nghiệp và cải tổ ngân hàng.
+ Tổ chức sản xuất, cứu trợ người thất
nghiệp, tạo thêm việc làm mới và ổn định
tình hỡnh xó hi.
? Em hÃy nêu tác dơng cđa ChÝnh s¸ch míi?
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
Rudơven ( 30/1/1882 – 12 /4/1945) trong gia đình điền chủ ơng trở thành luật sư thượng nghị
sĩ (1910 - 1912), thứ trưởng bộ hàng hải (1913-1920), thống đốc bang Niu-oóc (1928-1932),
tổng thống Mĩ (1932-1945).
Chính sách mới đều nhằm cứu nguy cho CNTB thốt khỏi khủng hoảng. Ơng là người cấp
tiến, sáng suốt, những cải cách của ơng góp phần duy trì chế độ DCTS khơng đi theo CNPX,
đáp ứng những đòi hỏi của xã hội và người lao động.
<i><b>5. HDVN :</b></i>
- Dặn dò Hs soạn trước bài 19, làm các bài tập SBT.
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>
<b>Ngày soạn:</b> <b>Tiết:27</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>CHƯƠNG III.</b>
<i><b> </b></i><b>CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI</b>
<b> (1918 – 1939) </b>
<b> </b>
<b>BÀI 19: </b><i><b>NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH</b></i>
<i><b> THẾ GIỚI (1918-1939)</b></i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<i><b>1</b>. <b>Về</b></i> <i><b>kiến thức</b></i>
- Nắm được khái quát về tình hình kinh tế – xã hội Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất
- Nắm được những nguyên nhân dẫn tới q trình phát xít hố ở Nhật và hậu quả của nó.
<i><b>2. Về kĩ năng</b></i>
- Bồi dưỡng kỉ năng sử dụng, khai thác tư liệu, tranh ảnh lịch sử để hiểu những vấn đề lịch sử
- Biết cách so sánh, liên hệ và tư duy lôgich, kết nối các sự kiện khác nhau để hiểu bản chất
của sự kiện, hiện tuợng diễn ra trong lịch sử
<b>3. </b><i><b>Về</b></i> <i><b>tư tưởng</b></i>
- Giúp học sinh nhận rõ bản chất phản động, hiếu chiến tàn bạo của chủ nghĩa Phát Xít Nhật
gây ra cho nhân loại.
<b>II. Chuẩn bị </b>
GV: - Bản đồ châu Á
<b>III.Phương pháp: </b>
- Thuyết trình, giảng giải, phân tích, nêu vấn đề, quan sát....
<b> . Tiến trình dạy học – giáo dục</b>
<i><b>1</b>. <b>Ổn định lớp</b> </i>
<i><b>2</b>. <b>Kiểm tra bài cũ</b></i>
<b>? Tình hình kinh tế – xã hội của Mĩ trong thập niên 20 của thế kỉ XX ?</b>
- Tháng 10 - 1929 kinh tế Mĩ bị khủng hoảng trầm trọng.
+ Năm 1932 SX công nghiệp =1/2 so với 1929. 75% dân trại bị phá sản, hàng chục triệu
người thất nghiệp.
+ Mâu thuẫn xã hội gay gắt ==> biểu tình
- Năm 1932 Ph.Ru-dơ-ven lên làm tổng thống và đề ra <i>Chính sách mới</i>
<b>? Hồn cảnh ra đời Nội dung – Tỏc dụng của chớnh sỏch mớ</b>
- Năm 1932 Ph.Ru-dơ-ven lên làm tổng thống và đề ra <i>Chính sách mi</i>
*Ni dung:
+ Giải quyết nạn thất nghiệp, phục håi kinh tÕ - tµi chÝnh.
+ Ban hành các đạo luật phục hưng công, nông nghiệp và cải tổ ngân hàng.
+ Tổ chức sản xuất, cứu trợ người thất nghiệp, tạo thêm việc làm mới và ổn định tình hình xã
hội.
- Tác dụng: Cứu nguy cho CNTB Mĩ, giải quyết phần nào khó khăn của người lao động, góp
<i><b>3. Bài mới</b></i>
Sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất kinh tế Nhật có phát triển ở những năm đầu nhưng
khơng ổn định. Để tìm lối thốt khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) Nhật đã phát xít
hố chế độ thống trị, thực hiện chính sách đối nội, đối ngoại phản động. Vậy chúng ta cùng
tìm hiểu nội dung bài hơm nay:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Noäi dung</b>
* Hoạt động 1: Biết được tình hình Nhật Bản
sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
GV: Dùng bản đồ thế giới xác định
vị trí của Nhật Bản
<i>Hãy nêu những nét chính của tình hình kinh tế</i>
<i>Nhật sau chiến tranh ? </i>
+Năm 1914 - 1919 sản lượng công nghiệp Nhật
tăng 5 lần tổng giá trị xuất khẩu gấp 4 lần, dự trữ
vàng và ngoại tệ tăng gấp 6 lần.
Vì:
+ Nhật khơng bị chiến tranh tàn phá
+ Lợi dụng châu Âu có chiến tranh Nhật tranh thủ
sản xuất hàng hóa và xuất khẩu.
+Sản xuất cơng nghiệp của Nhật tăng nhanh.
+Năm 1920 - 1921 Nhật Bản lâm vào khủng
hoảng.
<b>I. Nhật Bản sau chiến tranh thế</b>
<b>giới thứ nhất.</b>
<i><b>* Kinh tế:</b></i>
- Trong chiến tranh thế giới thứ nhất
Nhật thu nhiều lợi nhuận. Sản lượng
công nghiệp tăng 5 lần.
<i>?Vì sao sau chiến tranh, kinh tế Nhật ngày càng</i>
<i>gặp khó khăn ? </i>
- Nơng nghiệp lạc hậu khơng có gì thay đổi so với
cơng nghiệp
<i>?Biểu hiện của sự khó khăn này như thế nào ? </i>
- Giá thực phẩm, nhất là giá gạo tăng cao.
- Đặc biệt là trận động đất 9-1923.
<b>H/a trận động đất</b>
Vào lúc 11 giờ 58 phút 32 giây giờ địa phương ngày
1/9/1923, một trận động đất mạnh 7,9 độ Richter đã làm
rung chuyển toàn bộ khu vực Tokyo-Yokohama, Nhật Bản.
Thời điểm xảy ra động đất đúng vào lúc người Nhật
Hậu quả của trận động đất khiến 90% các tòa nhà của
Yokohama bị hư hỏng nặng, khoảng 2/5 thành phố Tokyo
bị phá hủy, một nửa dân số bị mất nhà cửa. Ước tính, gần
143.000 người chết trong trận động đất này.
<i>? Em có nhận xét gì về tình hình phát triển kinh tế</i>
<i>của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất?</i>
- Kinh tế chỉ phát triển trong vài năm đầu sau
chiến tranh, sản xuất nơng nghiệp có tăng nhưng
bấp bênh, nơng nghiệp lạc hậu.
<i>? Những khó khăn về kinh tế đã tác động như thế</i>
<i>nào đến tình hình xã hội?</i>
<i>? Phong trào đấu tranh của nhân dân Nhật diễn</i>
<i>ra như thế nào?</i>
<b>? Kết qủa của phong trào đó?</b>
HS: Tháng 7-1922 Đảng cộng sản Nhật thành lập.
<b>H/a người sáng lập ĐCS Nhật</b>
<i>? Năm 1927 tình hình Nhật Bản có điểm gì nổi</i>
<i>bật?</i>
HS: Năm 1927 Nhật lâm vào khủng hoảng tài
chính.
<i>? Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế xã hội</i>
hậu, khơng có gì thay đổi, giá gạo
cao, đời sống nhân dân rất khó
khăn.
-> Kinh tế chỉ phát triển trong thời
gian rất ngắn sau đó lâm vào khó
khăn
<i><b>* Xã hội:</b></i>
- 1918, Cuộc " bạo động lúa gạo
"bùng nổ lôi cuốn hơn 10 triệu
người tham gia
- Phong trào bãi công của công nhân
diễn ra sôi nổi.
- Tháng 7-1922 Đảng cộng sản Nhật
thành lập, lãnh đạo phong trào công
nhân.
<i>Nhật Bản <1918-1929></i>
<i>Trong những thập niên 20 của thế kỷ XX, tình</i>
<i>hình kinh tế nước Nhật Bản và nước Mỹ có điểm</i>
<i>gì giống và khác nhau?</i>
<i><b>H/a Bảng so sánh</b></i>
<b> * Hoạt động 2: Tìm hiểu tác động của cuộc</b>
khủng hoảng kinh tế đến Nhật và q trình phát xít
hóa bộ máy chính quyền.
? Nhắc lại cuộc khủng hoảng 1929-1933 tác động
như thế nào đối với nước Mỹ.
<i>?Cuộc khủng hoảng kinh tế cuối (1929-1933) đã</i>
<i>tác động đến kinh tế Nhật Bản như thế nào?</i>
Kinh tế năm 1931 (so với năm 1929)
Công nghiệp Giảm 32.5%
Ngoại thương Giảm 80%
Thất nghiệp 3 triệu người
Cuộc khủng hoảng gây ra những hậu quả xã hội
tai hại: Mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt: năm
1929 có 276 cuộc bãi cơng, năm 1930 có 907 cuộc
đến năm 1931 là 998 cuộc.
<i>?Để thốt khỏi tình trạng này giới cầm quyền</i>
<i>Nhật đã làm gì?</i>
- Để đưa nước Nhật thốt khỏi khó khăn giới cầm
quyền Nhật đã đi theo con đường phát xít
<i>?Hãy trình bày kế họach xâm lược và thống trị thế</i>
<i>giới của Nhật ?</i>
HS trình bày theo SGK
<i>- Khởi đầu là Trung Quốc -> Châu Á-> toàn thế</i>
giới.
<i>?Trong thập niên 30 ở Nhật diễn ra quá trình thiết</i>
<i>lập chế độ phát xít như thế nào?</i>
- Trong thập niên 30 ở Nhật diễn ra quá trình thiết
lập chế độ phát xít (sử dụng triệt để bộ máy quân
sự và cảnh sát của chế độ quân chủ chuyên chế).
<b>II. Nhật Bản trong những năm</b>
<b>1929-1939</b>
- Khủng hoảng kinh tế thế giới đã
giáng 1 đòn nặng nề vào nền kinh tế
Nhật.
- Giới cầm quyền Nhật chủ trương
quân sự hóa đất nước, phát động
chiến tranh xâm lược để thoát khỏi
khủng hoảng.
- 9-1931 Nhật tấn công vùng Đông
Bắc Trung Quốc <sub></sub> hình thành lị lửa
chiến tranh đầu tiên trên thế giới.
- Thập niên 30, Nhật thiết lập chế
6/1924 ban hành đạo luật “Bảo vệ an ninh cơng cộng” (cịn
gọi là đạo luật “ về những tư tưởng nguy hiểm”) cho phép
cơ quan tư pháp quyền phạt khổ sai, tù chung thân hoặc tử
hình đối với những người chống lại chế độ Thiên hoàng.
Đến giai đoạn này chúng đã tiến hành sửa đổi luật này để
tòa án dễ dàng tuyên án tử hình đối với những người tiến
bộ.
<b>- H/a: Kita Ikki</b>
<b>- H/a phát xít hóa của Nhật.</b>
<i>? Em hãy so sánh q trình phát xít hóa của Nhật</i>
<i>Bản với nước Đức?</i>
<i>? Nhận xét gì về quá trình phát xít hóa ở NB?</i>
-> Q trình phát xít hóa ở Nhật diễn ra chậm và ít
mạnh mẽ hơn hơn so với nước Đức.
<i>? Đúng trước tình hình này phong trào đấu tranh</i>
<i>chống phát xít của nhân dân NB diễn ra ntn?</i>
SGK
*Đặc điểm của phong trào:
-Lãnh đạo : Đảng cộng sản.
-Thành phần; Cơng nhân, nơng
dân, binh lính .
-Mục đích: Chống phát xít.
<i>? Tác dụng của các phong trào này?</i>
HS: góp phần làm chậm lại q trình phát xít hóa
ở Nhật.
<b>Mối quan hệ giữa VN- NB</b>
<b>- H/a</b>
Về chính trị: Ngày lập quan hệ ngoại giao: 21/9/1973
Năm 1992, <b>Nhật Bản</b> quyết định mở lại viện trợ cho Việt Nam.
Quan hệ giữa Việt Nam-Nhật Bản phát triển nhanh chóng trên
nhiều lĩnh vực và đã bước sang giai đoạn mới về chất và đi vào
chiều sâu. Các mối quan hệ kinh tế chính trị, giao lưu văn hóa
khơng ngừng được mở rộng; đã hình thành khn khổ quan hệ ở
tầm vĩ mơ; sự hiểu biết giữa hai nước không ngừng được tăng
lên.
Về kinh tế: Nhật Bản là đối tác kinh tế quan trọng hàng đầu của
Việt Nam.Nhật Bản là nước tài trợ ODA lớn nhất cho Việt Nam,
từ 1992-2003 đạt khoảng 8,7 tỷ USD, chiếm khoảng 30% tổng
khối lượng ODA của cộng đồng quốc tế cam kết dành cho Việt
Nam, trong đó viện trợ khơng hồn lại khoảng 1,2 tỷ USD. Từ
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng
sản công nhân, các tầng lớp nhân
dân, binh sĩ tiến hành cuộc đấu
tranh mạnh mẽ.
-> làm chậm lại quá trình phát xít
hóa ở Nhật.
<i><b> 4.Củng cố</b></i>
a. Tài chính
b. Nơng nghiệp.
c. Năng lượng
d. Ngoại thương.
* Điểm khỏi đầu trong kế hoạch xâm lược và thống trị thế giới của Nhật là:
a. Triều Tiên
b. Trung Quốc
c. Đông Nam Á
d. Châu Á.
<i><b> </b></i> <i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b></i>
- Về nhà học bài
- Chuẩn bị bài 20: Phong trào độc lập ở châu á (1918-1939)
<b>? Nêu những nét chung của tình hình Châu Á.</b>
? Cách mạng Trung Quốc trong những năm 1929-1939.
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>
<b>Ngày soạn:</b> <b> Tiết:28 </b>
<b>Ngày dạy:</b>
<i><b> </b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i><b>1</b>. <b>Về kiến thức</b>:</i>
- Những nét chung về phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á
- Phong trào cách mạng Trung Quốc.
<i><b>2. Về kĩ năng</b>: </i>
- Bồi dưỡng kĩ năng sử dụng bản đồ để hiểu lịch sử.
- Biết cách khai thác tư liệu, tranh ảnh lịch sử để nhận biết được bản chất của sự kiện lịch sử
<i><b>3</b>. <b>Về tư tưởng</b>:</i>
- Bồi dưỡng nhận thức tính tất yếu của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, chủ nghia
Đế quốc của các dân tộc thuộc địa, phụ thuộc nhằm giành lại độc lập dân tộc.
- Thấy được những nét tương đồng và sự gắn bó trong lịch sử đấu tranh giành độc lập dân tộc
của các nước ở khu vực Đông Nam Á
<b>II. Chuẩn bị</b>
GV: - Lược đồ châu Á
- Lược đồ các nước Đông Nam Á
HS: xem trước<i>và trả lời câu hỏi trong SGK.</i>
<b>III. Phương pháp</b>
- Trực quan, vấn đáp, thuyết trình….
<b>IV. Tiến trình dạy học- giáo dục</b>
<i><b>1</b>. <b>Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.</b><b>Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<b>? Kinh tế Nhật Bản phát triển như thế nào sau chiến tranh.</b>
<i>.<b> * Kinh tế:</b></i>
- Trong chiến tranh thế giới thứ nhất Nhật thu nhiều lợi nhuận. Sản lượng công nghiệp tăng 5
lần.
- Sau chiến tranh, kinh tế Nhật ngày càng gặp khó khăn: nơng nghiệp lạc hậu, khơng có gì
thay đổi, giá gạo cao, đời sống nhân dân rất khó khăn.
-> Kinh tế chỉ phát triển trong thời gian rất ngắn sau đó lâm vào khó khăn
<b>? Vì sao giới cầm quyền Nhật tiến hành chiến tranh xâm lược ra nước ngoài.</b>
<i>- </i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>
Ở các tiết trước chúng ta đã được tìm hiểu về Châu Âu, nước Mĩ và Nhạt Bản giữa 2 cuộc
chiến tranh thế giới. Vậy để biết được Châu Á thì các phong trào đâu tranh giành độc lập diễn
ra như thế nào cơ trị chúng ta cùng tìm hiểu có đặc điểm chung và đặc điểm riêng nào?
<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Nội dung</b>
<b> Hoạt động 1:</b>
GV: giới thiệu vài nét về châu Á Vị trí, Diện
tích, Dân số
<b>? </b><i>Những yếu tố nào ảnh hưởng đến phong trào</i>
<i>giải phóng dân tộc ở châu Á sau chiến tranh </i>
* GV sử dụng bản đồ châu Á sau chiến tranh để
giúp HS thấy được sự phát triển của phong trào
cho HS đọc phần chữ nhỏ SGK
<b>? Em hãy kể tên các phong trào đấu tranh ở các</b>
<i>nước châu Á ? Kết quả đạt được?</i>
HS: Chỉ trên bản đồ những nước khu vực: Trung
Quốc, Mông Cổ, Thổ Nhĩ Kỳ, Đông Nam Á, Ấn
Độ.
<b>GDMT</b><i><b>: </b>Do sự chèn ép của bọn tư bản dẫn đến</i>
<i>sự đấu tranh mạnh mẽ của các nước Châu Á nên</i>
<i>đã tác động đến môi trường sống của nhân loại.</i>
? <i>CM ở Trung Quốc có gì mới (GV giải thích vì</i>
<i>sao gọi là phong trào Ngũ tứ)</i>
HS: Phong trào Ngũ tứ (4-5-1919) mở đầu thời
kì CMDC ở Trung Quốc do ĐCS lãnh đạo.
? CM Mông Cổ thì như thế nào.
HS: CM Mơng Cổ giành thắng lợi và thành lập
nước CHND Mông Cổ.
<b>I. Những nét chung về phong trào</b>
<b>độc lập dân tộc ở Châu Á. Cách</b>
<b>mạng Trung Quốc trong những</b>
<b>năm 1919-1939</b>
<b>1. </b><i><b>Những nét chung</b>:</i>
- Sau CM tháng Mười Nga năm
1917 và CTTGT1:
+ Phong trào giải phóng dân tộc ở
Châu Á đã bước sang thời kì phát
triển mới.
+ Phong trào lên cao và lan rộng ở
Phong trào Ngũ Tứ 1919 ở Trung
Quốc.
Cuộc CM nhân dân ở Mông Cổ
đưa tới việc thành lập Nhà nước
cộng hịa nhân dân Mơng Cổ.
<i>? Phong trào Đông Nam Á phát triển ra sao.</i>
<i>HS: Phong trào lan rộng khắp cả nước.</i>
? Phong trào CM Ấn Độ có gì mới
HS: + Nhiều cuộc bãi cơng lớn của công nhân và
nông dân nổ ra chống TD Anh.
+ Dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc Đại, lãnh
tụ là Gian – đi, nhân dân Ấn Độ đấu tranh đòi
độc lập, tảy chay hàng Anh, phát triển kinh tế
dân tộc.
? Phong trào ở Thổ Nhĩ Kì, ở Việt Nam…phát
triển như thế nào
? Nêu kết quả và đồng thời đó là nét mới trong
phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á
HS: Trong các phong trào các GCCN tích cực
- Gan-di (1869-1948). Ông đã cống hiến suốt đời
người cho sự nghiêp giải phóng dân tộc
<b> Hoạt động 2</b>
* GV giải thích Ngũ tứ (tháng 5- ngày 4 )
HS: Người Trung Quốc thường viết tháng trước
ngày…
<b>? Nguyên nhân dẫn đến phong trào Ngũ Tứ diễn</b>
<i>ra.</i>
<i>Hs: đọc phần in nghiêng SGK.</i>
<i>? Mục đích của phong trào Ngũ Tứ.</i>
HS: Chống lại âm mưu xâu xé TQ của các nước
Đế Quốc.
? Thành phần tham gia?
HS: Học sinh công nhân lơi cuốn các tầng lớp
nhn dân, nơng dân, trí thức yêu nước tham gia.
<b>? Phạm vi.</b>
HS: Lúc đầu ở Bắc Kinh Lan rộng ra cả nước
HS: + Chủ nghĩa Mác- lê nin được truyền bá
7/1921 Đảng CS được thành lập.
+ Chống đế quốc và chống phong kiến ( đòi
thực hiện các cải cách dân chủ tiến bộ về văn hố
tư tưởng)
? Trình bày các giai đoạn phát triển của cách
dân Ấn Độ dưới sự lãnh đạo của
Đảng Quốc đại do Gan-đi đứng
đầu.
Thắng lợi của cuộc chiến tranh
giải phóng Thổ Nhĩ Kì
(1919-1922) đưa tới việc thành lập nước
cộng hòa Thổ Nhĩ Kì.
- Trong cao trào đấu tranh giải
phóng, giai cấp cơng nhân đã tích
cực tham gia và nhiều Đảng cộng
sản đã được thành lập ở như Trung
Quốc, Việt Nam...
<i><b>2</b>. <b>Cách mạng Trung Quốc trong</b></i>
<i><b>những năm 1919 – 1939</b></i>
- Phong trào Ngũ Tứ bùng nổ vào
4/5/1919:
+ Mở đầu là biểu tình của 3000 học
sinh ở Bắc Kinh chống lại âm mưu
xâu xé Trung Quốc của các nước đế
quốc.
+ Phong trào lan rộng trong cả nước
thu hút đông đảo nhân nhân tham
gia <sub></sub> mở đầu cho cao trào chống đế
quốc, chống phong kiến.
<b>+ Chủ nghĩa Mác- Lê-nin được</b>
truyền bá sâu rộng ở Trung Quốc.
Ngày 1-7-1921 Đảng cộng sản
Trung Quốc đã thành lập.
- Trong 10 năm (1926-1937) tình
hình chính trị ở Trung Quốc có
nhiều biến động:
<i>mạng trung quốc từ sau phong trào Ngũ Tứ.</i>
<i>? Trong những năm 1927-1937 cách mạng</i>
<i>Trung Quốc phát triển như thế nào.</i>
HS: Trong 10 năm (1926-1937) tình hình chính
trị ở Trung Quốc có nhiều biến động:
+ 1927-1937 diễn ra cuộc nội chiến giữa Quốc
<i>? Năm 1937 trước nguy cơ xâm lược của Nhật,</i>
<i>CM Trung Quốc phát triển ntn</i>
HS: ĐCS yêu cầu hợp tác để chống Nhật.
GV: Nói thêm về việc đình chỉ nội chiến và vì
sao lại Quốc – Cộng hợp tác.
Bắc Phạt.
+ 1927-1937 diễn ra cuộc nội chiến
giữa Quốc dân đảng –Tưởng Giới
Thạch và Đảng cộng sản Trung
Quốc.
- 7/1937 Nhật Bản phát động cuộc
tấn cơng xâm lước nhằm thơn tính
tồn bộ Trung Quốc:
+ Đảng cộng sản Trung Quốc và
Quốc dân Đảng đã đình chỉ nội
chiến cùng hợp tác chống Nhật.
+ CM Trung Quốc chuyển sang thời
kì mới: Quốc - Cộng hợp tác kháng
chiến chống Nhật
<i><b>4.Củng cố</b>:</i>
Hãy chọn đáp án đúng:
<i>* Đảng cộng sản Trung Quốc được thành lập vài thời gian nào?</i>
a. 9-1921 b. 7-1921 c. 7-1922 d. 9-1922
<i>* Lực lượng chính tham gia phong trào Ngũ Tứ ở Trung Quốc là:</i>
a. Công nhân và TS dân tộc.
b. Công nhân, nông dân, HS và trí thức yêu nước.
c. Học sinh yêu nước ở Bắc Kinh.
d. Nông dân ở các vùng nông thôn Trung Quốc.
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b></i>
Về nhà học bài
<b>Chuẩn bị mục II</b>: “Phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á”
? Tình hình chung của các nước Đơng Nam Á.
? Các phong trào diễn ra ntn ở các nước Đông Nam Á.
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>
<i><b>Ngày soạn: </b></i> <i><b>Tiết 29</b></i>
<i><b>Ngày giảng:</b></i>
<i><b>Bài 20</b></i>
<i><b>( 1918 – 1939 ) (tiết 2)</b></i>
<b>I. Mục tiêu </b>
<i><b>1. Về kiến thức</b></i><b>:</b>
- Phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Đơng Nam Á trong thời kì này: diễn biến của
phong trào, sự tham gia của giai cấp công nhân và cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc, sự
thành lập Đảng cộng sản (Trung Quốc, Ấn Độ…)
<b>2. </b><i><b>Về tư tưởng</b></i>:
- Nhân dân Đông Nam Á đứng lên đấu tranh giành độc lập dân tộc đó là tất yếu lịch sử.
- Cách mạng giải phóng dân tộc của các nước Đơng Nam Á, có những nét tương đồng
<i><b>3</b>. <b>Về kĩ năng</b>: </i>
- Bồi dưỡng kĩ năng sử dụng bản đồ và khai thác tư liệu và tranh ảnh lịch sử để hiểu bản chất
sự kiện.
<b>II</b>
<b> . Chuẩn bị</b>
GV: - Bản đồ Đông Nam Á
HS: Xem và đọc nội dung SGK.
<b>III. Phương pháp</b>
- Hoạt động nhóm,trực quan,…
<b>IV</b>
<b> . Hoạt động dạy và học</b>
<b>1. </b><i><b>Ổn định lớp</b></i>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>Câu 1: </b><i><b>Cho biết những nét chung về phong trào độc lập dân tộc ở Châu Á 1918 – 1939?</b></i>
<i><b>Đáp án:</b></i><b> Sau cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và Chiến tranh thế giới thứ nhất phong </b>
trào GPDT ở Châu Á bước sang thời kì phát triển mới, phong trào diễn ra mạnh mẽ và lan
rộng ở nhiều khu vực của lục địa Châu Á tiêu biểu là phong trào đấu tranh ở Trung Quốc, Ấn
Độ, In-đô-nê-xi-a và Việt Nam...
Trong cao trào đấu tranh giải phóng, giai cấp cơng nhân đã tích cực tham gia và nhiều
Đảng Cộng Sản đã được thành lập ở Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam...
<b>3. Bài mới: </b>
<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b><sub> Nội dung bài học</sub></b>
Hoạt động 1:
GV sử dụng bản đồ Đông Nam Á
<i>Em hãy kể tên và xác định vị trí các nước Đơng </i>
<i>Nam Á là thuộc địa và nửa thuộc địa của chủ </i>
<i>HS: +Thuộc địa của Pháp: 3 nước Đông Dương.</i>
+ Thuộc địa của Anh: Malaixia, Brunêy,
Xingapo, Miến Điện
+ Thuộc địa Hà Lan: Inđô-nê-xia.
+ Thuộc địa Tây Ban Nha rồi Mĩ: Philippin.
<b>? Tình hình chung của các quốc gia Đơng Nam Á</b>
<i>đầu thế kỉ XX?</i>
<b>II. Phong trào độc lập dân tộc ở </b>
<b>Đơng Nam Á (1918-1939)</b>
<i><b>1</b>. <b>Tình hình chung</b>:</i>
<i>? Sau chiến tranh thế giới thứ nhất phong trào </i>
<i>đấu tranh của các nước ĐNA diễn ra ntn?</i>
<i>? Vì sao phong trào đấu tranh dâng cao mạnh </i>
<i>mẽ?</i>
- SGK
<i>Sau thất bại của những cuộc khởi nghĩa dưới </i>
<i>ngọn cờ Cần Vương các nước Đông Nam Á đã </i>
<i>lựa chọn con đường đấu tranh nào?</i>
?Em hiểu thế nào là dân chủ tư sản?
- Cuộc cách mạng do giai cấp tư sản lãnh đạo,
quần chúng nhân dân là động lực chính, nhằm
đánh đổ chế độ phong kiến đã lỗi thời, giành
quyền dân chủ.
<b>? Những nhân tố tác động đến phong trào Cách </b>
<i>mạng ở Châu Á, Đông Nam Á </i>
HS: Chịu ảnh hưởng trực tiếp của chiến tranh thế
giới thứ nhất, Cách mạng Tháng Mười Nga.
<i>Nét mới trong phong trào đấu tranh giành độc </i>
<i>lập dân tộc ở Châu Á từ những năm 20 của thế kỉ </i>
<i>XX là gì? </i>
<b>* GDMT: Cuộc đấu tranh của nhân dân các nước </b>
ĐNÁ và cuộc khủng khoảng kinh tế đã làm cho
môi trường của nhân loại ngày càng thay đổi.
<b> Thảo luận nhóm (theo bàn 2 phút)</b>
<b>? Sự thành lập các Đảng cộng sản có tác dụng </b>
<i>như thế nào đối với phong trào độc lập dân tộc ở </i>
<i>các nước Đông Nam Á.</i>
<b>* Đáp án: </b>
- Đảng cộng sản lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu
tranh giải phóng dân tộc
- Phong trào Cách mạng phát triển hơn trước
HS trình by GV nhận xét chốt lại.
<b>? Em hãy nêu một số phong trào đấu tranh điển </b>
<i>hình ở ĐNÁ trong những năm 20 và 30.</i>
HS: -Khởi nghĩa Xumatơra ( Inđônêxia )
Xô Viết Nghệ- Tĩnh ( Việt Nam)
GV : Nói về Xơ viết Nghệ Tĩnh.
- Nghệ-Tĩnh là nơi phong trào phát triển mạnh
- Phong trào đấu tranh dâng cao
mạnh mẽ.
- Nhiều nước đã hướng cuộc đấu
tranh theo con đường dân chủ tư
sản.
+ Giai cấp vô sản trưởng thành lãnh
đạo cách mạng. Nhiều Đảng Cộng
Sản đã ra đời như: ở In-đô-nê-xi-a
(1920), ở Việt Nam, Mã Lai, Xiêm,
Phi-lip-pin (1930).
nhất. Tháng 9-1930, phong trào Công-Nông phát
triển đến đỉnh cao với những cuộc đấu tranh quyết
liệt như: tuần hành thị uy, biểu tình có vũ trang tự
vệ, tấn cơng cơ quan chính quyền địch.
- Chính quyền của đế quốc phong kiến ở nhiều
huyện bị tê liệt, nhiều xã bị tan rã. Các BCH
<i>Vào đầu thế kỉ XX phong trào dân chủ tư sản ở </i>
<i>Đơng Nam Á có điểm gì mới? </i>
- SGK
<b>Hoạt động 2:</b>
* GV: hướng dẫn cho HS xem hình 73 ,74
<i><b>? </b>PTGP dân tộc ở Đông Nam Á phát triển như </i>
<i>thế nào </i>
<i><b>Thảo luận nhóm</b></i>
<i>- Nhóm 1: Tìm hiểu về cuộc đấu tranh và các </i>
<i>khởi nghĩa tiêu biểu ở 3 nước Đơng Dương.</i>
<i>- Nhóm 2: Tìm hiểu về phong trào đấu tranh tại </i>
<i>khu vực Đông Nam Á hải đảo.</i>
- Nhiều hình thức: PTCM vơ sản, PTCM tư sản,
PT u nước
<b>? Em có nhận xét gì về phong trào Cách mạng ở </b>
<i>Đông Dương </i>
HS: Phong trào ở Đông Dương diễn ra sôi nổi,
phong phú lôi cuốn được đông đảo nhân dân tham
gia
<b>? Phong trào cách mạng ở các nước Đông Nam Á</b>
- Phong trào dân chủ tư sản bắt đầu
xuất hiện những chính đảng có tổ
chức.
<i><b>2. Phong trào độc lập dân tộc ở 1 </b></i>
<i><b>số nước ở Đông Nam Á.</b></i>
* Ở Đông Dương:
Cuộc đấu tranh chống thực dân
Pháp diễn ra dưới nhiều hình
thức,với sự tham gia đông đảo của
các tầng lớp nhân dân.
- Lào: khởi nghĩa do Ong Kẹo và
Co-ma-đam(1901-1936).
- Cam-pu-chia: khởi nghĩa theo
khuynh hướng dân chủ tư sản do
nhà sư A-cha Hem-chiêu đứng đầu.
- Việt Nam: Xô Viết Nghệ -Tĩnh
<i>hải đảo phát triển như thế nào.</i>
HS: Khu vực Hải đảo đã diễn ra nhiều phong trào
chống thực dân lôi cuốn hàng triệu người tham
gia.
<b>?Phong trào cách mạng ở In Đô phát triển như </b>
<i>thế nào? </i>
<i>HS: ở Inđônêxia </i>
- Năm 1927, bác sỹ A.Xu-các-nô (1901-1970) cùng với một số
trí thức thuộc tầng lớp tiểu tư sản và tư sản dân tộc đứng ra
thành lập Đảng Dân tộc In-đơ-nê-xi-a (PNI). Đảng địi độc lập
cho In-đơ-nê-xi-a,khơng hợp tác với chính quyền thuộc địa và
đồn kết thống nhất phong trào giải phóng dân tộc.
- Trước sự lớn mạnh và uy tín ngày càng tăng của Đảng Dân
tộc, chính quyền thực dân Hà Lan thẳng tay đàn. Tháng
12-1929, hơn 100 lãnh tụ và đảng viên tích cực của Đảng đã bị bắt,
trong đó có Xu-các-nơ. Giữa tháng 8-1930, phiên tịa xét xử vụ
án Xu-các-nơ và các đồng chí của ơng bắt đầu. Xu-các-nô từ
chối việc cử các luật sư bào chữa và quyết định tự mình độc
bản bào chữa trước tịa. Ơng chỉ ra rằng sự nghèo đói, bần cùng
và thống khổ của nhân dân là kết quả của chính sách thực dân.
Ơng nhấn mạnh rằng có cách mạng hay không phụ thuộc vào
Đảng Dân tộc mà phụ thuộc vào bọn đế quốc. Đảng chỉ muốn
gây sức ép tinh thần để Hà Lan phải trao trả độc lập cho
- Ngày 31-12-1931, Xu-các-nô được tự do. Ông tiếp tục lao
vào cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc cho đất nước
In-đơ-nê-xi-a.
<i>? Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh ở In </i>
<i>đơ?</i>
<i>Đến năm 1940 khi phát xít Nhật tràn vào Đơng </i>
<i>nam Á thì phong trào đấu tranh giành độc lập </i>
<i>dân tộc đã có sự thay đổi như thế nào? </i>
trào chống thực dân tiêu biểu là: ở
In-đô-nê-xi-a.
+ Sau khi cuộc khởi nghĩa bị đàn
áp, quần chúng đã ngả theo phong
trào dân tộc tư sản do Xu-các-nô
lãnh tụ của đảng dân tộc đứng đầu.
* Năm 1940 cuộc đấu tranh giành
độc lập dân tộc chía mũi nhọn vào
chủ nghĩa phát xít Nhật
<b>4.Củng cố</b>:
<i>* Hãy khoanh trịn đáp án đúng</i>
Linh hồn của phong trào dân tộc dân chủ ở Ấn Độ thời kì này là:
a.Gan-đi b. Nê-ru c. Ti-lắc d. Tôn Trung Sơn
<i>* Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử về sự ra đời của các Đảng cộng sản khu vực Đơng </i>
<i>Nam Á.</i>
<b>5. Dặn dị:</b>
- Về học bài và lập bản thống kê các phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu Á.
- Chuẩn bị bài 21: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)
<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày giảng:</b> <b> Tiết 30</b>
<b>Ôn tập học kỳ I</b>
I<b>. Mục tiêu bài học.</b>
<i><b>1. KiÕn thøc</b></i> :
- Nắm đợc phần lich sử TG cận đại đã ôn tập và ôn tập lịch sử TG hiện đại (1917-1945)
- Nêu đợc những ND chính đã học với những SK lịch sử tiêu biểu:
+ CMXHCN tháng Mời Nga năm 1917
+ Cao trµo CM ë châu ÂU( 1918-1923)
+ PT CM ở châu á
+ Cc khđng ho¶ng KTTG( 1929-1933)
- Lập niên biểu những sk chủ yếu từ năm 1917 đến năm 1945
<i><b>2. Kỹ nng </b></i>:
- HS biết hệ thống hoá kiến thức, thông qua kỹ năng lập các bảng thống kê, lựa chọn các sự
kiện lịch sử tiêu biểu.
- Kỹ năng tổng hợp, so sánh các sự kện lịch sử .
<i><b> 3. T tëng </b></i>:
- Gi¸o dơc cho HS lòng yêu nớc và chủ nghĩa quốc tế chân chính, tinh thần chống chiến tranh ,
chống chủ nghĩa phát xít , bảo vệ hoà bình thế giới .
<i><b>4. Năng lực:</b></i>
- Tự học, tự nghiên cứu tài liệu, giải quyết vấn đề, giao tiếp..
<b>II. Chuẩn bị.</b>
Gv:Gi¸o ¸n,sgk,sgv
- Bảng thống kê các sự kiện lịch sử thế giới hiện đại (1917 – 1945)
HS: chun b theo s hd ca gv
<b>III.Phơng pháp</b>
- Đàm thoại, phân tích, tổng hợp, lập bảng thống kê, so sánh.
<b>IV. Tiến trình dạy học giáo dục</b>
<b>1.n nh tổ chức</b> :
<b>2. KiĨm tra bµi cị.</b> (5 phót)
<b>3. Bµi míi</b>
<b>Hoạt động của thầy- trị</b> <b>Nội dung cần t</b>
<b>HĐ1:Cá nhân</b>
GV cho hs nhc li nhng s kin chớnh của
ls thế giới cận đại mà các em đã đợc ôn
GV bổ sung chuyển ý
<b>Hoạt động 2: Nhóm</b>
- Hs thảo luận nhóm nhỏ 5 phút, hoàn thành
bài tập 1 VBT/ 71.
- Gv híng dÉn häc sinh thèng kª sù kiƯn
theo mÉu sgk/ 122.
Các nhóm trình bày, bổ sung.
- Gv bổ sung, gióp hs hoµn thµnh bµi tËp 1,
híng dÉn hsvỊ nhµ häc theo bµi tËp 1/ 71
VBT.
<b>Hoạt động 3:cá nhân- Nhóm</b>
<i>? Lịch sử thế giới hiện đại từ 1917 </i>–<i> 1945</i>
- HS : nêu đợc 5 ND tiêu biểu , sau đó phân
tích các ND đó .
- Hs th¶o ln nhãm nhá 2 phót, tr¶ lêi theo
<b>I.Lịch sử tg cận đại :</b>
<b>II.Lịch sử tg hiện đại:</b>
<b>1. Nh÷ng sù kiƯn lÞch sư chÝnh(7 phót)</b>
( Vở bài tập/ 71 )
<i><b>2.Những nội dung chủ yếu</b></i>
sgk
<i>? Nêu những nét chính của cách mạng tháng</i>
<i>Mời Nga 1917?</i>
- Hs nêu nguyên nhân, diễn biến chính, kết
quả, ý nghĩa, bài học.
- Gv bổ sung, nêu ý cơ bản.
- Ln u tiờn c/mng VS thành cơng trên
thế giới , loại hình nhà nớc mới – XHCN ra
đời , nhà nớc này đã đứng vững trớc sự tấn
công của
kẻ thù, đủ sức chống đỡ với thù trong giặc
ngồi, xây dựng thành cơng CNXH
? <i>Quốc tế cộng sản ra đời trong hồn cảnh</i>
<i>nào? Có vai trị gì?</i>
- Sau chiÕn tranh thế giới thứ nhất, phong
trào c/m ở các nớc TB lên cao , điển hình là ở
Đức và Hung-ga-ri ( chính quyền Xô viết tồn
tại 133 ngày )
-Sau ú một loạt các Đảng cộng sản các nớc
ra đời trên thế giới . Quốc tế cộng sản thành
lập lãnh đạo c/mạng thế giới
- Gv bæ sung
? <i>Sau chiÕn tranh thế giới thứ nhất, phong</i>
<i>trào giải phóng dân tộc ở Châu á phát triển</i>
<i>nh thế nào?</i>
- Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong
trào đấu tranh giải phóng dân tộc lên cao .
- Trung Quốc : c/mạng dân chủ mới bắt
đầu .
- Việt Nam : C/mạng tháng Tám thành
công , nớc Việt Nam dân chủ cộng hoà ra đời
.
- Đây là một trong ba bộ phận c/mạng thế
giới chĩa vào chủ nghĩa đế quốc
- Gv bæ sung
<i>? Nêu nguyên nhân, hậu quả của khủng</i>
<i>hoảng kinh tế 1929 </i>–<i>1933 đối với các nớc</i>
<i>t bản?</i>
- <i>Hậu quả : </i>Chủ nghĩa phát xít ra đời trên
TG , đe doạ an ninh loài ngời, chúng mu toan
gây chiến tranh TG. II, phân chia lại TG
- Hs nêu nguyên nhân, hậu quả về kinh tế, xã
hội, chính trị.
- Gv bổ sung
<b>Hot ng 4:Luyn tp thc hnh</b>
<b>BT1:</b>
- Gv yêu cầu häc sinh lµm bµi tËp 1 SGK/
113
- Gv nhËn xÐt
<b>BT2:</b>
<i><b>? Nêu nội dung chính của lịch sử thế giới </b></i>
<i><b>hiện đại?</b></i>
- Gv bæ sung 5 néi dung chÝnh theo sgk
- Gv treo bn th gii
b. Phong trào công nhân Âu Mĩ phát
triển mạnh. Quốc tế cộng sản thành lËp.
c. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu á
phát triển mạnh dới sự lãnh đạo của giai
cấp t sản dân tộc và giai cấp vô sản.
d. Sau một thời kỳ phát triển mạnh mẽ về
kinh tế, các nớc t bản rơi vào khủng hoảng
kinh tế làm xuất hiện chủ nghĩa phát xít.
e. Mâu thuẫn găy gắt về thị trờng và thuộc
địa làm bùng nổ cuộc chiến tranh thế giới
thứ hai
.
<b>3.Bµi tËp thùc hµnh:</b>
<b>Bµi tËp 1</b>. Chän 5 sù kiƯn tiêu biểu, giải
thích.
<b>Bi tp 2</b>. Nờu ni dung chớnh ca lịch sử
thế giới hiện đại.
- Hs xác định trên bản đồ:
+ Vị trí của Liên Xơ
+ C¸c nớc châu á có phong trào giải phóng
dân tộc phát triển mạnh.
+ Các nớc t bản khủng hoảng kinh tế và xuất
hiện chủ nghĩa phát xít
<b>4.Củng cố (5 phút)</b>
GV:Khái quát lại nội dung bài học
-Nờu 5 ni dung c bản của lịch sử thế giới hiện đại
<b>5. Hớng dẫn học ở nhà(3 phút)</b>
- Học bài theo ND ôn tập và theo đề cơng ôn tập đã cho để CB thi HKI
<b>V.Rút kinh nghiệm</b>
<b>Ngày soạn: </b> <b>Tiết 31</b>
<b>Ngày giảng: </b>
<b>KIỂM TRA HỌC KÌ 1</b>
<i><b>(Theo đề của PGD&ĐT Bình Liêu)</b></i>
<b>Ngày soạn: </b> <b>Tiết 32</b>
<b>Ngày giảng: </b>
<b> </b>
<b>CHƯƠNG IV: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939- 1945)</b>
<b>BÀI 21: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939- 1945)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>
- HS cắt nghĩa được nguyên nhân bùng nổ chiến tranh và tại sao Đức lại đánh các nước châu
Âu trước.
- Nắm được một số sự kiện cụ thể thể hiện nét diễn biến chính của cuộc chiến tranh.
- Hiểu được kết cục của chiến tranh đó là một thảm hoạ của nhân loại.
<i><b>2. Kỹ năng :</b></i>
- Tiếp tục bồi dưỡng kĩ năng sử dụng các kí hiệu bản đồ để hiểu lịch sử.
- Kĩ năng xem tranh ảnh lịch sử để tợ nhận thức, tự suy luận nhận biết bản chất của sự kiện
lịch sử
<i><b>3. Tư tưởng :</b></i>
- Căm ghét chủ nghĩa phát xít, căm ghét chiến tranh.
- Lịng biết ơn nhân dân Liên Xơ và nhân dân các nước Đông minh đã chiến đấu dũng cảm
cứu nhân loại khỏi thảm hoạ của chủ nghĩa phát xít.
- Giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Lược đồ quân Đức đánh chiếm châu Âu (1939- 1941)
- Các tranh, ảnh liên quan
<b>III. Phương pháp</b>
- Hoạt động nhóm, trực quan,..
<b>IV. Hoạt động dạy và học:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>
? Em hãy cho biết những nét tiêu biểu về phong trào đấu tranh ở ĐNÁ?
<i><b>3. Bài mới.</b></i>
<b>Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến</b>
<b>thứ hai, hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu</b>
từ năm 1937 hoặc 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và
phe Trục theo chủ nghĩa phát xít. Hầu hết mọi lục địa trên thế giới đều bị ảnh hưởng của cuộc
chiến này, ngoại trừ châu Nam Cực và Nam Mỹ. Cho đến hiện nay, nó là cuộc chiến rộng lớn
và tai hại nhất trong lịch sử nhân loại.
Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh, những nét diễn biến chính của cuộc chiến tranh
và những hậu quả nặng nề của cuộc chiến tranh ra sao mà nhân loại lại căm ghét chiến tranh
và tha thiết yêu mến hoà bình đến vậy. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu nội dung bài hoạc hơm nay.
<b>Hoạt động của thầy – trị</b>
<i>? Dựa vào SGK cho biết 1 số những sự</i>
<i>kiện diễn tiêu biểu ra trong khoảng 20</i>
<i>? Chiến tranh thế giới kết thúc gây ra</i>
<i>những mâu thuẫn gì giữa các nước đế</i>
<i>quốc?</i>
<i> Đem lại lợi ích cho các nước thắng</i>
trận. Bản đồ thế giới được phân chia lại,
Đức mất hết thuộc địa Đức, Italia không
những mất thuộc địa mà còn phải chịu
thêm những thiệt hại nặng nề từ việc bồi
thường chiến phí, Anh, Pháp, Mĩ sở hữu
hệ thống thuộc địa rộng lớn.
- Mâu thuẫn về quyền lợi, thị trường,
thuộc địa.
<i>? Trước tác động của cuộc khủng hoảng</i>
<i>kinh tế 1929-1933 các nước tư bản đã làm</i>
<i>gì để thốt khỏi khủng hoảng.</i>
<b>Nội dung</b>
- Đức, Italia và Nhật Bản là những nước
có ít thuộc địa vì vậy đã tiến hành phát xít
hóa bộ máy chính quyền từng bước xây
dựng lò lửa chiến tranh phá vỡ những điều
khoản của hòa ước Versaillers ráo riết tiến
<i>Những sự kiện trên đã dẫn đến hệ quả như</i>
<i>thế nào trong quan hệ giữa các nước đế</i>
<i>quốc?</i>
- H/a 2 khối đế quốc đối địch
hình thành 2 khối quân sự đối địch: Phe
Đơng minh ( Anh Pháp, Mĩ )> < Trục
phát xít (Đức, Y,Ù Nhật)
+ Cả hai khối này đều cùng mâu
thuẫn với Liên Xô. ( Liên Xô là nhà nước
xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới)
Đến năm 1936, trên thế giới đã hình
thành một thế “kiềng ba chân” bao gồm:
Liên Xô đại diện cho phe xã hội chủ
nghĩa, Đức, Italia va Nhật bản đại diện cho
Phatsxit còn Anh, Pháp, Mĩ đại diện cho
phe đế quốc. Mối quan hệ của 3 khối này
rất phức tạp, chằng chéo. Phe nào cũng coi
2 phe còn lại là kẻ thù cần phải tiêu diệt
<i>? Các nước ĐQ đã làm gì để giải quyết</i>
<b>Quan sát hình 75. Bức tranh này thể</b>
<b>hiện nội dung gì? </b>
<b>Gv Cung cấp thông tin về bức tranh:</b>
<b> Đây là bức tranh biếm họa do 1 họa sĩ</b>
người Thụy Sĩ vẽ và được đăng trên các tờ
báo lớn của Châu Âu đầu năm 1939.
Trong bức thanh Hít le được ví như người
khổng lồ trong truyện Giulivo du kí xung
quanh là các nhà lãnh đạo các nước Châu
Âu như Anh, Pháp... được xem như những
người tí hon bị Hít le điều khiển.
<i>về chính sách đối ngoại của các nước đế</i>
<i>quốc châu Âu?</i>
<b>- Chính sách đối ngoại thỏa hiệp, nhượng</b>
bộ của các nước châu Âu nhằm mượn tay
của các nước phát xít tấn cơng Liên Xơ.
Đỉnh cao của chính sách thỏa hiệp này
được thể hiện rõ tại hội nghị Muy – ních.
Theo đó A-P-M nhượng bộ cho Đức thơn
tính Tiệp Khắc, để đổi lấy việc Đức nhận
sang tấn cơng Liên Xơ.
<i>- Chính thái độ nhượng bộ thỏa hiệp của</i>
giới lãnh đạo các nước châu Âu đã tạo
điều kiện cho Hít le, tự do hành động tấn
<i>? Từ phân tích các mối quan hệ của các</i>
<i>nước trước chiến tranh 1 bạn hãy cho biết</i>
<i>có những nguyên nhân nào dẫn đến CTTG</i>
<i>II?</i>
+ nguyên nhân sâu xa: là sự phát triển
không đồng đều về kinh tế, chính trị, sự
mất cân bằng trong hệ thống thuộc địa
giữa các nước đế quốc. Sự mất cân bằng
đó khiến cho hệ thống Versaillers khơng
còn phù hợp nữa. Điều đo nhất định phải
dẫn đến một cuộc chiến tranh thế giới nổ
ra.
+ nguyên nhân trực tiếp: là do tác động
của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới
1929-1933 khiến cho mâu thuẫn trên càng
trở lên sâu sắc, đến mức không thể dung
hịa được nữa dẫn đến việc hình thành chủ
nghĩa phát xít với ý đồ gây chiến tranh
chia lại thị trường thuộc địa trên thế giới.
<b>Thảo luận nhóm (3 phút)</b>
<b>Mỗi tổ 1 nhóm</b>
<i>? Nguyên nhân bùng nổ CTTG I và CTTG</i>
<i>II có gì giống và khác nhau?</i>
* Giống: Đều nhằm giải quyết mâu thuẫn
giữa các nước đế quốc về vấn đề phân chia
thị trường và thuộc địa.
- Các nước đế quốc mâu thuẫn về quyền lợi,
thị trường, thuộc địa.
- Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế
giới 1929- 1933.
- Chính sách thỏa hiệp của Anh, Pháp
- Ngày 1.9.1939, Đức tấn công Ba Lan, Anh
và Pháp tuyên chiến với Đức
* Khác: CTTG II còn nhằm giải quyết
mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với Liên
xô - Nhà nước XHCN.
<i>? Sự kiện nào chính thức châm ngịi lửa</i>
<i>cho cuộc chiến tranh thế giới thứ hai bùng</i>
<i>nổ?</i>
- Sau những cuộc thôn tính nước Áo
(3-1938) và Tiệp Khắc (3-1939) như những
“khúc dạo đầu”.
Ngày 1.9.1939, Đức tấn công Ba Lan, Anh
và Pháp tuyên chiến với Đức.
<i>? Tại sao Đức chọn Ba Lan làm nơi tấn</i>
<i>công mở đầu cho cuộc chính tranh thế</i>
<i>giới thú hai?</i>
- Ba Lan có nhiều tài nguyên quan trọng
phụ vụ cho công nghiệp chiến tranh, có
thể dùng Ba Lan làm bàn đạp tấn công
Liên Xô và nhiều nước Châu Âu khác,
đồng thời muốn thăm dò thái độ của các
nước Anh, Pháp, Mỹ.
Nói về sự kiên Đức tấn công Ba Lan giông
với nguyên nhân trực tiếp cuộc chiến tranh
thế giới thứ nhất khi thái tử Áo - Hung bị
ám sát.
Tối 31-8-1939 một cánh quân Đức mặc
sắc phục Ba Lan đã tập kích vào 1 thị trấn
của Đức nằm sát biên giới Đức –Ba Lan,
chiếm lĩnh thị trấn này và dùng tiếng Ba
Lan loan báo trên đài phát thanh về “thời
điểm thanh toán người Đức đã đến”. Hít le
lấy cớ nước Đức bị xâm lược để phát lệnh
tấn công Ba Lan. Rạng sáng 1-9-1939 Đức
tấn công Ba Lan. Đến 27-9 quân Đức đã
chiếm được Ba Lan.
<i>? Tại sao Đức chiếm được Ba Lan lại</i>
<i>không tấn công Liên Xô mà lại tấn công</i>
<i>các nước Châu Âu trước?</i>
nhau”
- Như vậy, Đức đã phản bội lại hiệp định
Muy-ních, thực hiện mưu đồ thơn tính
châu Âu trước rồi mới dốc tồn lực đánh
Liên Xơ.
- Khẳng định thủ phạm gây chiến là: phát
xít Đức, quân phiệt Nhật và phát xít Italia
<b>Vậy Đức tiến đánh các nước Châu Âu</b>
<b>ntn? Tấn công Liên xô ra sao? Chiến</b>
<b>tranh thế giới thứ hai bùng nổ ntn? -></b>
<b>phần II</b>
<i>? Nêu diễn biến chính giai đoạn 1 của</i>
<i>cuộc chiến tranh?</i>
<b>- Hoạt động nhóm</b>
-Nhóm 1,2: Tìm hiểu mặt trận châu Âu.
-Nhóm 3: Tìm hiểu mặt trận châu Á- Thái
Bình Dương
-Nhóm 4: Tìm hiểu mặt trận Bắc Phi.
<b>GV: Tường thuật diễn biến ở từng mặt</b>
<b>trận</b>
Gv giới thiệu các kí hiệu trên lược đồ
<b>Gv có thể u cầu học sinh tường thuật</b>
<i>? Dựa vào bảng niên biểu khái quát lại</i>
<i>chiến tranh đã lan rộng ra toàn thế giới</i>
<i>ntn?</i>
? Với bản chất tàn bạo, hiếu chiến CNPX
đã gây ra nhiều tội ác với lồi người?
<b>- Quan sát hình 77, 78. Hai bức tranh</b>
<i>này đã tố cáo những tội ác nào của</i>
<i>CNPX? Thái độ của em trước những hành</i>
<i>động đó?</i>
<i>? Em có nhận xét gì về giai đoạn này của</i>
<i>cuộc chiến?</i>
<b>II. Những diễn biến chính.</b>
<i><b>1. Chiến tranh bùng nổ và lan rộng toàn</b></i>
<i><b>thế giới (1.9.1939- 1943). </b></i>
(Hướng dẫn hs lập niên biểu diễn biến chiến
tranh)
Thời gian Mặt trận châu âu Mặt trận
châu Á
-TBD
Mặt trận
Bắc Phi
1/9/1939 Đức tấn công Ba
Lan, CTTG2
bùng nổ
Năm 1939 Đức tấn công
Hung -ga-ri,
Ru-ma-ni
Năm 1940 Đức tấn công
Na-uy, Đan
Mạch, Pháp và
nhiều nước châu
Âu khác
22/6/1941 Đức tấn công
Liên Xô. Cuộc
chiến tranh vệ
quốc vĩ đại của
ND Liên Xô bắt
đầu
7/12/1941 Nhật tấn
công hạm
đội Mĩ ở
Trân Châu
Cảng
Chiếm Đông
Nam Á và
một số đảo ở
Thái Bình
Dương
9/1940 Italia tấn
<i>? Tính chất của chiến tranh giai đoạn từ</i>
<i>T9.1939- T6.1941 như thế nào?</i>
- Cuộc chiến tranh mang tính chất đế quốc
chủ nghĩa, phi nghĩa đối với cả hai bên
tham chiến → chiến tranh giữa đế quốc và
phát xít nhằm tranh nhau thuộc địa và
thống trị thế giới..
<i>? Trước sự lên ngôi của CNPX đã đặt ra</i>
<i>yêu cầu gì?</i>
- 1-1942 Mặt trận Đồng minh chống phát
xít được thành lập.
- Hành động xâm lược của phe phát xít
trên tồn thế giới đã thúc đẩy các quốc gia
- Anh, Mĩ thay đổi thái độ, bắt tay cùng
Liên Xô chống chủ nghĩa phát xít.
- Ngày 01/01/1942, tại Oa-sinh-tơn , 26
quốc gia, đứng đầu là 5 cường quốc Liên
Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc đã
ra “Tuyên ngôn Liên hiệp quốc” cam kết
cùng nhau chống phát xít với tồn bộ lực
lượng của mình . Khối Đồng minh chống
phát xít được thành lập với 51 quốc gia
tham gia. Mặt trận đóng vai trị rất quan
trọng trong cuộc đấu tranh chống phát xít,
giành thắng lợi cho các lực lượng dân chủ
tiến bộ và các phong trào giải phóng trên
thế giới.
-> Chiến tranh lan rộng khắp thế giới
- Tính chất : chiến tranh đế quốc phi nghĩa.
<b>4</b>. Củng cố:
<b>? Vì sao chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ</b>
<i>?Giai đoạn đầu của chiến tranh thế giới thứ ha, ưu thế :</i>
a. Thuộc về phe phát xít
b. Thuộc về phe Anh, Pháp Mĩ
c. Thuộc về phe Liên Xô.
d. Không thuộc về phe nào cả.
<b>5. Dặn dò:</b>
Học bài
Chuẩn bị phần II.
2)Quân đồng minh phản công, chiến tranh kết thúc (từ đầu năm 1943- tháng 8/1945).
? Kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai.
<b>V. </b>
<b>Ngày soạn: Tiết 33</b>
<b>Ngày giảng</b>
<b>Mục tiêu </b>
<b>1. Kiến thức.</b>
- Năm được diễn biến chính của chiến tranh.
- Nắm được kết cục của chiến tranh và hiểu được hậu quả của nó.
- Lên án chiến tranh, bảo vệ hịa bình.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn luyện kĩ năng phân tích đánh giá một số vấn đề liên quan sự kiện lịch sử quan trọng
- Kĩ năng sử dụng bản đồ
3. Tư tưởng:
- Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn về hậu quả của chiến tranh
- Giáo dục cho hs tinh thần chiến đấu ngoan cường chống phát xít của các dân tộc
<b>4. Năng lực</b>
- Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo
<b>II. Chuẩn bị</b>
GV: - Bản đồ chiến tranh thế giới thứ hai
- Một số tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng.
HS: -Xem SGK và đọc trước ở nhà.
<b>III. Phương pháp</b>
- Nhóm, trực quan, dộng não
<b>IV</b>
<b> . Hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1</b>. <b>Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.</b><b>Kiểm tra bài cũ</b>:</i>
<b>? Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh thế giới thứ hai.</b>
<b> ? Theo em trong giai đoạn thứ nhất (từ 9/1939 - đầu năm 1943) của chiến tranh thứ hai mang </b>
tính chất gì.
<b>3.</b><i><b> Bài mới</b></i>:
Ở tiết trước Cơ trị ta đã tìm hiểu những nhưng nhân dẫn đến chiến tranh TGT2 bùng nổ, cơ
trị ta đang tìm hiểu diễn biến ở giai đoạn thứ nhất (từ 9.1939 <sub></sub> đầu năm 1943) phát xít Đức Ý
Nhật đã đánh chiếm phần lớn các nước Châu Âu, đồng thời đang trên đà tấn công và tiến sâu
vào lãnh thổ của Liên Xô, để biết được cuộc tấn cơng này có thắng lợi hay khơng chúng ta
cùng tìm hiểu tiếp ở bài học hôm nay.
<b> Hoạt động của GV và HS </b> <b> Nội dung </b>
<b>Hoạt động 1:</b>
GV chiếu lược đồ CTTG thứ 2
<b>II. Những diễn biến chính</b>
Trình bày lại diễn biến: trong gdd1 với chiến thuật
CHIẾN TRANH CHỚP NHỐNG thì phát xí
Đức đã chiếm phần lớn các nước Châu Âu, trừ
Anh và 1 số nước trung lập. 22.6.1941
Đức tấn công và dần tiến sâu vào lãnh thổ Liên Xô
để biết được Hồng quân Liên Xô phản công như
GV: Gọi HS đọc SGK “từ đầu đến hết hàng chữ
nhỏ”
GV: Hướng dẫn học sinh lập niên biểu
GV chiếu lược đồ mặt trận Xô – Đức lược đồ quân
Liên Xô phản công tạo bước ngoặt làm xoay
chuyển tình thế cuộc chiến tranh:
GV chiếu lược đồ mặt trận Bắc Phi
<i>? Đức kí đầu hàng vơ điều kiện vào thời gian nào?</i>
<i>Chiến tranh kết thúc ở mặt trận nào.</i>
<b>? </b> <i>Em hãy trình bày cuộc phản công của đồng</i>
<i>minh từ đầu 1943 trở đi.</i>
Giáo viên dùng bản đồ chiến thắng Xtalingrát để
minh hoạ
<b>? Hãy trình bày sự thất bại của Phát xít Đức </b>
GV Hướng dẫn HS xem H79 phân tích tội ác của
Đế quốc Mĩ
<i>? GV chiếu lược đồ Ở mặt trận châu Á-Thái Bình</i>
<i>Dương chiến tranh diễn ra như thế nào.</i>
GV: Sau mỗi phần chiếu lược đồ là cho HS ghi
diễn biến chính vào niên biểu.
GV: cho HS xem hình ảnh về bom nguyên tử mà
Mĩ ném xuống Nhật Bản ngày 6 và 9/8/1945.
GV: cho HS quan sát hình 77, 78, 79 SGK
HS quan sát miêu tả cảnh nhìn thấy trong hình.
<b>Thời gian</b> <b> Diễn biến chính</b>
2/1943 Chiến thắng của hồng qn Liên Xơ
trong chiến dịch phản công ở
Xta-lin-grat, đã tạo nên bước ngoặt căn
bản của chiến tranh thế giới thứ 2 –
quyền chủ động tấn công thuộc về
phe Đồng minh
Cuối 1944 + Hồng quân Liên Xô đã quét sạch
quân Đức ra khỏi lãnh thổ Xô Viết.
9/5/1945 + Hồng quân mở chiến dịch cơng
phá Béc-lin và ngày 9/5/1945 phát
<i><b>rộng tồn thế giới ( 1/9/1939 đầu</b></i>
<i><b>1943 </b></i>
<i><b>2</b>. <b>Quân đồng minh phản công,</b></i>
<i><b>chiến tranh kết thúc ( từ 1943</b></i>
<i><b>đęěn 8/1945 )</b></i>
xít Đức kí văn kiện đầu hàng khơng
điều kiện
Ngày 6 và
9/8/1945 Mĩ đã ném bom nguyên tử xuốngthành phố Hi-rô-si-ma và
Na-ga-xa-ki làm trên 10 vạn người thiệt mạng,
chục vạn người bị tàn phế
15/8/1945 -Nhật đầu hàng không điều kiện.
Chiến tranh thế giới thứ 2 kết thúc
? Vì sao từ đây chiến tranh thế giới thứ hai ở giai
<i>đoạn thứ hai thay đổi tính chất </i>
HS : Lúc đầu là phi nghĩa . Khi Liên Xơ tham gia
chiến tranh -> chính nghĩa chống phát xít
<i>? Thế nào là chiến tranh phi nghĩa </i>
- Do giai cấp bóc lột gây ra nhằm đàn áp cuộc đấu
tranh đối với nhân dân bị áp bức, nhằm xâm chiếm
nô dịch các dân tộc khác
? Thế nào l chiến tranh chính nghĩa ?
Là cuộc chiến tranh của các dân tộc bị áp bức tiến
hành để giải phóng dân tộc, thốt khỏi sự thống trị
cuả nước ngồi.
<b>? </b><i>Liên Xơ có vai trị như thế nào trong việc đánh</i>
<i>thắng Phát-xít</i>
HS: Liên Xơ đóng vai trị rất quan trọng và là lực
lượng đi đầu góp phần quyết định thắng lợi.
<b>Hoạt động 2:</b>
GV: Chiếu 1 số hình ảnh về hậu quả của chiến
tranh để lại <sub></sub> Qua đó cho HS nhận xét
? Cho HS thảo luận hậu quả của chiến tranh thế
giới thứ hai
<i>* Nhóm 1, 3 : Qua các hình 77, 78, 79 em có suy</i>
<i>nghĩ về hậu quả chiến tranh thế giới thứ 2 đối với</i>
<i>nhân loại?</i>
<i>*Nhóm 2, 4: Hậu quả của chiến tranh đã gây ra</i>
<i>tác hại như thế nào đến mơi trường của con người</i>
<i>?</i>
* Nhóm 1, 3: Em có suy nghĩ:
- Tồn nhân loại phải hứng chịu hậu quả của
chiến tranh (nước thắng và bại trận)
- Chúng ta cần ngăn chặn chiến tranh.
- Phải làm thế nào để chiến tranh khơng xảy ra
nữa…
*Nhóm 2, 4: Gây ra tác hại:
- Gây ra ô nhiễm môi trường: như ô nhiễm nước,
ơ nhiễm khơng khí…
<b>III. Kết cục của chiến tranh thế</b>
<b>giới thứ hai.</b>
- Chiến tranh thế giới thứ hai kết
thúc với :
- Ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe đến tất
cả mọi người.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại số liệu hậu quả của
chiến tranh.
HS: Chủ nghĩa Phát xít bị tiêu diệt, khối đồng
minh thắng lợi
<b>GV liên hệ : Hiện nay giải quyết các mâu thuẫn</b>
giữa các nước bằng phương pháp hịa bình, từ đối
đầu chuyển sang đối thoại hợp tác cùng có lợi.
<i>Chiến tranh có làm biến đổi tình hình thế giới</i>
<i>khơng ?</i>
<b>GDMT: chiến tranh thế giới để lại hậu quả rất</b>
<i>nặng nề cho nhân loại, vậy chúng ta cần phải làm</i>
<i>gì để khơng có chiến tranh xảy ra, u chuộng hịa</i>
<i>bình…</i>
- Là cc chiến tranh lớn nhất,
khốc liệt nhất và tàn phá nặng nề
nhất trong lịch sử loài người :
+ 60 triệu người chết, 90 triệu
người bị tàn tật.
+ Thiệt hại về vật chất là khổng lồ.
- Làm biến đổi căn bản của tình
hình thế giới.
<b>4. Củng cố:</b>
<i><b>* Hãy khoanh trịn đáp án đúng.</b></i>
Sự kiện đánh dấu bước ngoặt của cuộc chiến tranh là:
A. Liên Xô tham gia chiến tranh.
B. Mĩ tham gia chiến tranh.
C. Hồng quân Liên Xô phản công quân Đức tại Xta-lin-grát.
D. Hồng quân Liên Xô tiến công quân Đức tạo vịng cung Cuốc-xcơ
<i><b>* Trị chơi ơ chữ:</b></i>
Câu: Mỹ ném quả bom nguyên tử đầu tiên xuống thành phố nào của Nhật Bản?
Câu: Thủ phạm gây ra cuộc chiến tranh thế giới thứ hai là ai?
Câu: Trận công phá nào buộc Đức phải đầu hàng?
Câu: Chiến thắng nào tạo nên bước ngoặt căn bản của cuộc chiến tranh chống phát xít?
Câu: Thành phố nào của Liên Xơ bị Đức tấn công đầu tiên?
Câu: Nhật tấn công hạm đội Mỹ ở đâu?
- Về học bài.
- Chuẩn bi bài 22: Sự phát triển của KH-KT và văn hóa thế giới nửa đầu thế kỉ XX.
? Hãy kể những phát minh khoa học trong nửa đầu thế kỉ XX mà em biết.
? Vì sao nạn mù chữ được coi là nhiệm vụ hàng đầu của Liên Xô.
<b>V. Ruùt kinh nghiệm </b>
<b>Ngày soạn: </b> <b>Tiết 34</b>
<b>Ngày giảng:</b>
<b> CHƯƠNG V</b><i><b>:</b></i> SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC – KĨ THUẬT
<b>VÀ VĂN HÓA THẾ GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỈ XX</b>
<b>BÀI 22 :</b><i><b>SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC – KĨ THUẬT VÀ </b></i>
<i><b>VĂN HOÁ</b><b>THẾ GIỚI NỮA ĐẦU THẾ KỈ XX</b></i>
<b>I. Mục tiêu </b>
<i><b>1</b>. <b>Kiến thức</b>:</i>
- Biết được những tiến bộ vượt bậc của khoa học – kĩ thuật thế giới
- Hiểu được sự hình thành và phát triển nền văn hố mới – văn hố Xơ Viết.
- Hiểu được mặt trái của thành tựu KHKT là chế tạo ra vũ khí giết hại nhân loại đã tác động
xấu đến mơi trường.
<i><b>2</b>. <b>Tư tưởng</b>: </i>
- Hiểu rõ những tiến bộ KHKT cần được sử dụng vì lợi ích con người
- Giáo dục ý thức trân trọng, bảo vệ giá trị của nền văn hoá. Thành tựu KHKT.
<i><b>3</b>. <b>Kĩ năng:</b></i>
Bồi dưỡng phương pháp so sánh, đối chiếu lịch sử
<b>4. Năng lực</b>
- Tự học, tự nghiên cứu tài liệu, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp.
<b>II</b>. <b>Chuẩn bị </b>
GV: Tranh ảnh thành tựu khoa học – kĩ thuật, tư liệu truyện kể.
HS: Xem và đọc SGK
<b>III. Phương pháp</b>
<b>IV</b>
<b> . Hoạt động dạy học – giáo dục</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<i>?Em hãy trình bày kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai.</i>
<i>?Em có nhận xét gì về kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai.</i>
<b>3. Bài mới</b>
Đầu thế kỉ XX, thế giới đã những tiến bộ vượt bậc về khoa học kĩ thuật, đặc biệt là nền văn
hóa mới mới – nền văn hóa Xơ Viết được hình thành và phát triển, để biết được nền văn hóa
đó đã phát triển ra sao và nhân loại đã ứng dụng những thành tựu KH-KT vào cuộc sống như
thế nào thì chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Nội dung</b>
<b> Hoạt động 1</b>
<b>? </b><i>Em hãy cho biết sự phát triển của khoa học –</i>
<i>kĩ thuật thế giới đầu thế kỉ XX. </i>
HS: Sau cuộc CM KH-KT, nhân loại tiếp tục
đạt được những thành tựu, KH- KT mới vào đầu
thế kỉ XX.
<i>? Thế nào là cách mạng công nghiệp.</i>
HS: Bước phát triển của sx TBCN diễn ra ở Anh
<b>? </b><i><b>Em cho biết những phát minh mới trong lĩnh</b></i>
<i><b>vực vật lí</b></i>
GV: chiếu hình ảnh máy lase, ứng dụng đồng vị
phóng xạ, ứng dụng bán dẫn…
<b>- H/a: thuyết nguyên tử hiện đại</b>
<b>Giáo viên giới thiệu cho học sinh xem H80 </b>
<b> giới thiệu thêm thông tin về Anh-Xtanh.</b>
Gv: Chiếu hình ảnh cấu trúc ADN, cấu trúc di
truyền, sinh học phân tử…
<b>? Qua các hình ảnh trên muốn nói lên các ngành</b>
<i>khoa học nào.</i>
HS: Hóa học, sinh học, ...
<b>? </b><i>Những phát minh về các lĩnh vực khoa học</i>
<i>khác đạt được thành tựu như thế nào.</i>
<i>? Trạm Khí tượng, viện hải dương học dùng để</i>
GV: chiếu 1 số hình ảnh : máy điện tín, điện
thoại, máy bay… và cho HS quan sát hình
81/SGK chiếc máy bay đầu tiên…. Sau đó chiếu
hình máy bay hiện đại để HS nhận xét sự tiến bộ
của KH-KT…
<b>I. Sự phát triển của khoa học – kỉ</b>
<b>thuật thế giới nữa đầu thế kỉ XX</b>
<b>1. Thành tựu</b>
- Thế kỉ XX, sau cuộc cách mạng
công nghiệp, nhân loại đạt được
nhiều thành tựu rực rỡ về KH-KT.
- Về vật lí: với sự ra đời của thuyết
nguyên tử hiện đại và thuyết tương
đối của nhà khoa học An-be Anh
Xtanh (Đức).
<i>? Qua những hình ảnh em quan sát em hãy kể lại</i>
<i>những phát minh đã được ứng dụng và sử dụng</i>
<i>trong cuộc sống của con người.</i>
GV: Giới thiệu thêm 1 số hình ảnh về Rô-bốt…
<b>? </b><i>Tác dụng của những thành tựu khoa học – kĩ</i>
<i>thuật đó.</i>
<b>HS: </b>Đời sống con người được cải thiện.
GV: Chiếu hình ảnh: Gây ơ nhiễm mơi trường…
bom ngun tử…
<b>? Sự phát triển của KH - KT có hạn chế gì khơng</b>
<i>HS: Chế tạo ra vũ khí hiện đại, gây thảm hoạ </i>
<b>GDMT</b>: Do lợi dụng thành tựu KHKT nên con
người đã tạo ra các loại vũ khí chiến tranh làm
hủy hoại và tàn phá môi trường nặng nề. Vì thế
con người cần khắc phục mặt tiêu cực trên.
cho loài người
<i><b>Thảo luận theo bàn (2 HS một)</b></i>
<i>Nhà khoa học A.Nơ-ben nói: “Tơi hy vọng rằng</i>
<i>nhân loại sẽ rút ra từ những phát minh khoa học</i>
<i>nhiều điều tốt hơn là điều xấu”. Em hiểu như thế</i>
<i>nào về câu nói đó?</i>
<b>HS: -KHKT phát triển cuộc sống con người sẽ</b>
văn minh hơn, còn biết phát huy những thành tựu
rực rỡ của KHKT và đồng thời con người cũng
phải biết khắc phục những hạn chế của nó với
phương châm “KHKT phát triển phải phục vụ
đời sống con người”.
<b>Hoạt động</b>
GV yêu cầu hs đọc mục II
<b>? </b><i>Nền văn hố Xơ Viết được hình thành trên cơ</i>
<i>sở nào</i>
HS: - Tư tưởng của chủ nghĩa Mác- Lênin, tinh
hoa di sản văn hoá nhân loại
<b>? </b><i>Em hãy cho biết những thành tựu văn hố Xơ</i>
<i>Viết nửa đầu thế kỉ XX.</i>
<i><b>THẢO ḶN NHĨM (3 phút) </b></i>
<b>? </b><i>Tại sao nói xóa nạn mù chữ là nhiệm vụ hàng</i>
<i>đầu trong việc xây dựng nền văn hố mới Liên</i>
<i>Xơ</i>
HS:
+ Tình trạng mù chữ rất phổ biến ở Nga (3/4 dân
số mù chữ).
- Nhờ các phát minh khoa học như
điện thoại, điện tín, hàng không,
ra-đa… <sub></sub>nên đời sống của con người
được nâng cao rõ rệt.
- Hạn chế: Chế tạo ra vũ khí hiện
đại, gây thảm hoạ cho lồi người.
<b>II. Nền văn hố Xơ Viết hình </b>
<b>thành và phát triển:</b>
- Thắng lợi của CM tháng 10 Nga
1917:
+ Đã mở đường cho việc xây dựng 1
nền văn hóa mới là nền văn hóa Xơ
viết.
+ Kế thừa những tinh hoa của di sản
văn hóa nhân loại.
- Thành tựu:
+ Muốn thay đổi tình trạng lạc hậu, chậm phát
triển, người dân phải biết đọc, viết.
+ Tỉ lệ người biết chữ là tiêu chí đánh giá sự phát
triển kinh tế văn hóa<b>.</b>
(Trình độ dân trí được nâng cao, muốn xây dựng
CNXH phải có những con người XHCN)
<i>? Quan sát hình 82/SGK để biết được những</i>
<i>thành tựu trong giáo dục của Liên Xô.</i>
<b>? Những thành tựu của văn hố nghệ thuật Xơ</b>
<i>Viết </i>
HS: Nền văn hóa Xơ viết đã đạt được những
thành tựu to lớn và rực rỡ…
GV: Chiếu hình 83/SGK C.Xi-ô-cốp-xki giới
thiệu ông là người sáng lập ngành du hành vũ trụ
hiện đại..
<i>? Nền KHKT của Xơ viết đã có cống hiến ntn đối</i>
<i>với nhân loại.</i>
HS: Đã có những cống hiến xuất sắc vào kho
tàng văn hóa nhgệ thuật nhân loại.
GV: chiếu thêm hình ảnh Nhà văn Lev Tol-Stoy,
Mac-xim Gorki…
<b>? Hãy kể những tác phẩm văn học mà em biết.</b>
HS: Thép đã tôi thế đấy, Người mẹ, Sông Đông
êm đềm….
học.
+ Phát triển hệ thống giáo dục quốc
dân với chế độ giáo dục phổ cập bắt
buộc 7 năm<sub></sub> người dân có trình độ
độ văn hóa cao, có năng lực sáng
tạo.
- Nền KH-KT Xô viết đã chiếm lĩnh
<b> 4. Củng cố:</b>
* Chọn đáp án sao cho phù hợp:
<b>Câu 1: Câu nói nổi tiếng: “Tơi hi vọng rằng nhân loại sẽ rút ra được từ những phát minh</b>
khoa học nhiều điều tốt hơn là điều xấu” là của :
a. An-be Anh-Xtanh b. A. No-ben
c. Lô-mô-nô-xốp d. Xi-ôn
<b>Câu 2: Thành tựu của công cuộc xây dựng nền văn hóa Xơ viết được thể hiện trong việc:</b>
a. Xóa nạn mù chữ, tiến hành phổ cập giáo dục ở các cấp học.
b. Hoàn thành phổ cập giáo dục ở các cấp học.
c. Xóa bỏ tình trạng mù chữ và nạn thất học, sáng tạo ra chữ viết cho các dân tộc trong liên
bang Xô Viết, phát triển hệ thống giáo dục quốc dân, chống các tàn dư tư tưởng của chế độ
cũ…
d. Hệ thống giáo dục quốc dân được hình thành.
<b>Câu 3: Sự phát triển của khoa học – kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XX có tác dụng:</b>
a. Loại bỏ các công cụ sản xuất thô sơ, ứng dụng công cụ kĩ thuật hiện đại vào sản xuất.
b. Cơ giới hóa tồn bộ nền sản xuất nông nghiệp trên thế giới.
c.Giúp các dân tộc trên thế giới có đủ điều kiện để bảo vệ nên độc lập, chủ quyền của mình.
d.Mang lại cuộc sống vật chất và tinh thần tốt đẹp cho con người.
<b>5. Dặn dò: </b>
- Học bài và làm bài tập
- Chuẩn bị ôn tập lịch sử thế giới hiện đại (1917 – 1945) để tiết sau làm bài tập lịch sử.
<b>V. Rút kinh nghiệm: ..</b>
………..
………
<b>Ngày soạn: </b> <b>Tiết 35</b>
<b>Ngày giảng:</b>
<b>ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI</b>
<i><b>(t</b><b>ừ năm 1917 đến năm 1945)</b></i>
<i><b>I</b></i> <i><b>Mục tiêu</b></i> :
<b>1. Về kiến thức: </b>
- Biết củng cố hệ thống hoá những sự kiện cơ bản của lịch sử thế giới
- Nắm được những nội dung chính của lịch sử thế giới
- Vận dụng kiến thức bằng sơ đồ tư duy
<b>2. Về thái độ:</b>
- Củng cố nâng cao tư tưởng, tỉnh cảm cách mạng, công nhân yêu nước, công nhân quốc tế
<b>3. Về kĩ năng:</b>
- Giúp học sinh phát triển kĩ năng lập bảng thống kê, chọn sự kiện lịch sử tiêu biểu, so
sánh tổng hợp.
<b>4. Năng lực</b>
- Tự học, tự nghiên cứu tài liệu, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp.
<i><b>II</b>. <b>Chu</b><b> </b><b>ẩn bị</b></i>
GV: - Bản đồ thế giới
- Bản thống kê các sự kiện cơ bản
HS: Xem lại kiến thức đã học phần lịch sử thế giới hiện đại.
<i><b>III. Phương pháp</b></i>
- Trực quan, động não, nhóm
<i><b>IV. Ti</b><b>ến trình dạy học – giáo dục</b></i>
<b>1</b>. <b>Ổn định lớp </b>
<b>2</b>. <b>Kiểm tra bài cũ</b>
<b>? Em hãy nêu những tiến bộ về khoa học- kĩ thuật của thế giới nữa đầu thế kĩ XX</b>
<b>? Nêu những thành tựu của văn hố Xơ Viết</b>
<b>3</b>. <b>Bài mới</b>:
<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện</b> <b>Kết quả</b>
<i><b>Tháng 2-1917</b></i> Cách mạng dân chủ tư sản
Nga thắng lợi .
-Lật đổ chế độ Nga Hịang .
-Hai chính quyền song song tồn tại .
<i><b>7-11-1917</b></i> Cách mạng xã hội chủ
nghĩa tháng 10 Nga thắng
lợi .
-Lật đổ chính phủ lâm thời tư sản .
-Thành lập nước Cộng hịa Xơ viết và
chính phủ Xơ Viết , xóa bỏ chế độ người
bóc lột người , xây dựng chế độ mới .
<i><b>1918-1921</b></i> Cuộc đấu tranh xây dựng
và bảo vệ chính quyến xơ
Viết .
Xây dựng hệ thống chính trị – nhà nước
mới , thực hiện các cải cách xã hội chủ
nghĩa , đánh thắng thù trong giặc ngồi.
<i><b>1921-1941</b></i> Liên Xơ xây dựng CNXH . -Cơng nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa , tập
thể hóa nơng nghiệp .
-Liên Xô từ nước nông nghiệp trở thành
cường quốc công nghiệp XHCN .
<i><b>1918-1923</b></i> Cao trào cách
mạng ở Châu Âu , châu
Á.
-Các Đảng Cộng sản thành lập .
Quốc tế cộng sản thành lập và lãnh đạo
phong trào .
<i><b>1924-1929</b></i>
Thời kỳ ổn định và phát
triển của CNTB .
Sản xuất cơng nghiệp phát triển nhanh ,
chính trị ổn định .
<i><b>1929-1933</b></i>
Khủng hỏang kinh tế ở
Mỹ và lan rộng ra tòan thế
giới tư bản .
Kinh tế giảm sút nghiêm trọng , thất
nghiệp, bất ổn về chính trị .
<i><b>1933-1939</b></i>
Các nước tư bản tìm cách
thốt khỏi khủng hỏang
kinh tế .
-Đức- Ý- Nhật phát xít hóa chế độ chính
trị , chuẩn bị chiến tranh bành trướng xâm
lược .
- Anh- Pháp- Mỹ thực hiện cải cách kinh
tế, chính trị , duy trì chế độ dân chủ tư
sản .
<i><b>1939-1945</b></i> Chiến tranh thế giới thứ
hai .
giới .
<i><b>II. NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU</b><b>: </b></i>
<b> THẢO LUẬN NHÓM</b>
Chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm xác định năm
sự kiện chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại
là gì
Các nhóm thảo luận , thống nhất nội dung,
cử đại diện trình bày
<b>? Tại sao lại chọn các sự kiện đó là sự kiện</b>
<i>tiêu biểu ?</i>
Mỗi nhóm trình bày một sự kiện
<i><b>- Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 thành</b></i>
<i><b>công , chủ nghĩa xã hội trở thành hiện thực ở</b></i>
<i><b>một nước đã tác động to lớn đến tình hình thế</b></i>
<i><b>giới .</b></i>
<i><b>- Phong trào cách mạng ở các nước tư bản </b></i>
<i><b>Âu-Mỹ 1918-1923 lên cao và có bước chuyển biến</b></i>
<i><b>mới , ở nhiều nước Đảng Cộng sản ra đời , Quốc</b></i>
<i><b>tế Cộng sản thành lập và lãnh đạo cách mạng đi</b></i>
<i><b>theo con đường cách mạng tháng Mười .</b></i>
<i><b>- Trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở</b></i>
<i><b>Châu Á , cùng với sự phát triển của phong trào tư</b></i>
<i><b>sản , giai cấp tư sản bắt đầu trưởng thành và</b></i>
<i><b>tham gia lãnh đạo cách mạng .</b></i>
<i><b>- Sau vài năm phát triển , các nước tư bản lâm</b></i>
<i><b>- Chiến tranh thế giới thứ hai 1939-1945 gây ra</b></i>
<i><b>những tổn thất khủng khiếp nhất trong lịch sử</b></i>
<i><b>nhân loại , đã kết thúc một thời kỳ phát triển của</b></i>
<i><b>lịch sử thế giới hiện đại.</b></i>
-Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười
Nga năm 1917 .
-Cao trào cách mạng ở châu Âu năm
1918-1923
-Phong trào độc lập dân tộc ở Châu Á .
-Cuộc khủng hỏang kinh tế thế giới năm
1929-1933.
-Chiến tranh thế giới thứ hai 1939-1945.
<b>4. Củng cố: </b>
<b>? Bốn sự kiện chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại là gì.</b>
<b>? Ý nghĩa các sự kiện đó.</b>
Về nhà ơn tập tiết sau làm đề cương thi
<i><b>V. Rút kinh nghiệm</b></i>
<b>Ngày giảng: </b> <b>Tiết 36</b>
<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP</b>
<b>TỪ NĂM 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX</b>
<b>Bài 24 :</b><i> </i><b>CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ 1858 ĐẾN NĂM 1873 (Tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1.</b><b>Kiến thức</b></i>
- Nắm được nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược Việt Nam.
- Hiểu đươc âm mưu xâm lược của chúng.
- Nắm được quá trình xâm lược của thực dân Pháp: tấn công Đà Nẵng và sự thất bại của
chúng; tấn công Gia định, mở rộng chiếm các tỉnh miền Đơng Nam Kì; Hiệp ước 1862
( những nét chính)
- Nắm được phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân ta.
<i><b>2</b>. <b>Kĩ năng</b>:</i>
Rèn luyện cho HS phương pháp quan sát tranh ảnh, sử dụng bản đồ, các tư liệu lịch sử, văn
học để minh hoạ, khắc sâu những nội dung cơ bản của bài học.
<i><b>3</b>. <b>Tư tưởng</b>:</i>
- Bản chất tham lam, tàn bạo, hiếu chiến của chủ nghĩa thực dân.
- Tinh thần bất khuất kiên cường chống ngoại xâm của nhân dân ta trong những ngày đầu
chống Pháp xâm lược, cũng như thái độ yếu đuối, bạc nhược của giai cấp phong kiến.
- Ý chí thống nhất đất nước.
<i><b>4. Năng lực</b></i>
- Giao tiếp, tự học, giải quyết vấn đề
<b>II. Chuẩn bị</b>
GV: - Bản đồ Đông Nam Á trước cuộc xâm lăng của tư bản phương Tây.
- Bản đồ chiến trường Đà Nẵng, Gia Định những năm 1858 -1861.
- Bản đồ hành chính Việt Nam. Các trung tâm khỡi nghĩa của sáu tỉnh Nam Kỳ.
HS: Xem SGK trước.
<b>III. Phương pháp</b>
- Vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm
<b>IV. Hoạt động dạy và học</b>
<i><b>3</b>. <b>Bài mới: </b></i>
Hoạt động của GV và HS Nội dung
<b> </b>
<b> Hoạt động 1: Tìm hiểu chiến sự ở Đà Nẵng</b>
GV nêu qua về cuộc khủng hoảng suy vong của
chế độ phong kiến Nguyễn đầu thế kỉ XIX.
<b>? Tại sao Pháp xâm lược nước ta.</b>
HS: Bành trướng thế lực, tìm kiếm thị trường,
tài nguyên dồi dào….
<b>GDMT: </b>Chính do sự bành trướng thế lực để
xâm chiếm thị trường của chủ nghĩa thực dân
nên đã tàn phá và tác động xấu đến môi trường
sống của con người.
<b>? Thực dân Pháp lấy cớ gì để xâm lược nước ta</b>
HS: Pháp sử dụng các phần tử công giáo đi
trước. Bọn giáo sĩ lấy cớ truyền đạo Gia Tơ
hoạt động điều tra, dị thám gây chia rẽ.
Triều đình Nguyễn cấm đạo, giết đạo
<b>? </b><i>Tại sao Pháp liên minh với quân Tây Ban</i>
<i>Nha.</i>
<i> Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (3 phút)</i>
<b>? Tại sao thực dân pháp lấy Đà Nẵng làm điểm</b>
<i>khởi đầu xâm lược Việt Nam?</i>
GV cho HS xác định vị trí Đà Nẵng, giới thiệu
tầm quang trọng chiến lược của cảng Đà Nẵng
đối với Huế và cả khu vực biển Đông
- Đà Nẵng cách Huế 100 km
- Nơi đông dân, giáo dân ở đây khá mạnh.
GV trình bày cuộc tấn công của Pháp ở Đà
Nẵng
- 1/9/1858 Pháp gởi tối hậu thư cho quan trấn
thủ Trần Hoàng nộp thành
<b>? Cuộc tấn cơng của qn pháp có bất ngờ đối</b>
<i>với triều đình Nguyễn khơng.</i>
HS: Phịng thủ số qn 3000, khơng có quyết
tâm chống giặc, không có đường lối kháng
chiến phù hợp, vũ khí trang bị kém.
? Bước đầu thực dân Pháp đã bị thất bại như thế
nào
HS: - Nguyễn Tri Phương chỉ huy quân dân
<b>I. Thực dân Pháp xâm lược Việt</b>
<b>1. </b><i><b>Chiến sự Đà Nẵng (1858- 1859)</b></i>
*Nguyên nhân Pháp xâm lược
- Các nước phương Tây đẩy mạnh
xâm lược phương Đông để mở rộng
thị trường vơ vét nguyên liệu.
- Việt Nam có vị trí địa lí thuận lợi,
giàu tài nguyên thiên nhiên.
- Chế độ phong kiến Việt Nam suy
yếu.
<b>* Pháp đánh Đà Nẵng:</b>
- Lấy cớ bảo vệ đạo Gia Tô
- 1/9/1858 Pháp nổ súng đánh Đà
Nẵng.
kháng chiến chống Pháp.
- Triệt để sơ tán, làm vườn khơng nhà trống.
- Xây dựng phịng tuyến Hải Châu …4 km
- Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh bị thất bại
quân Pháp chiếm được bán đảo Sơn Trà.
<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu chiến sự ở Đà Nẵng</b>
<b>? Pháp đánh Gia Định với mục đích gì</b><i><b>.</b></i>
HS: - Đây là vựa lúa lớn trong cả nước, cắt
trước lương thực, đi trước Anh 1 bước, chuẩn bị
chiếm cao Miên, dò đường sang Trung Quốc..
<b>? Chiến sự của Gia Định diễn ra như thế nào</b>
<i>HS dựa vào SGK trả lời.</i>
<b>? Nhân dân tổ chức kháng chiến như thế nào.</b>
<b>? Sau khi mất thành triều đình chống Pháp như</b>
<i>thế nào.<b> </b></i>
GV giảng thêm những khó khăn của quân Pháp
sau khi chiếm thành
Thành Gia Định có từ thời Nguyễn Ánh, Pháp
chiếm thành nhưng không giữ được thành,
-8-3 chúng ra lệch phá huỷ thành.
- 4- 1858 Pháp vướng vào cuộc chiến tranh trên
đất Áo với Anh, đề nghị nghị hoà vơí triều đình
Huế nhưng vì thái độ cố chấp của triều đình nên
khơng thành.
- 3 –1860 Pháp rút tịan bộ quân ở Đà Nẵng vào
Gia Định. Sau 19 tháng Đà Nẵng được giải
phóng.
GV: Cho HS quan sát hình 84 để biết được
Pháp tân cơng Đại đồn Chí Hịa.
<b>? Thực dân Pháp sau khi tấn cơng Đại Đồn</b>
<i>như thế nào.</i>
<b>? Sau nhiều lần thất bại triều đình Huế đã phải</b>
<i>làm gì.</i>
<b>? </b><i>Tại sao triếu đình Huế ký điều ước Nhâm</i>
<i>Tuất.</i>
- Nhân nhượng Pháp để giữ lấy quyền lợi giai
cấp và dòng họ
- Rảnh tay phía Nam để đối phó phong trào
nơng dân phía bắc.
<b>? Nội dung điều ước Nhâm Tuất.</b>
<b>? </b> <i>Điều ước Nhâm Tuất vi phạm chủ quyền</i>
<i>nước ta như thế nào</i>
- Sau 5 tháng Pháp chỉ chiếm được
bán đảo Sơn Trà. Kế hoạch đánh
nhanh thắng nhanh của Pháp bị thất
bại hoàn toàn.
<i><b>2. Chiến sự ở Gia Định 1859</b></i>
-17/ 2/1859 Pháp kéo quân vào Gia
Định quân triều đình chống trả yếu
ớt, rồi tan rã
- 24/2/1861 Pháp chiếm Đại Đồn Chí
Hịa, thừa thắng Pháp lần lượt chiếm
3 tỉnh Miền Đơng Nam Kì, và thành
Vĩnh Long.
Biên Hịa và đảo Cơn Lơn)
<b>4. Củng cố: </b>
<b>? Tại sao thực dân Pháp xâm lược nước ta</b>
? Tình hình chiến sự ở Gia Định
<i>Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công nước ta là vì:</i>
<b>a.</b> Đà Nẵng gần Huế.
<b>b.</b> Đà Nẵng có cảng nước sâu thuận tiện cho việc tấn công.
<b>c.</b> Chiếm Đà Nẵng để uy hiếp Triều Đình Huế.
<b>d.</b> Cả 3 ý trên.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Về nhà học bài
- Chuẩn bị phần II Cuộc kháng chiến chống Pháp từ năm 1858 đến 1873.
<i>? Kháng chiến đã diễn ra ở 3 tỉnh miền Đơng và miền Tây Nam Kì như thế nào.</i>
<i>? Thái độ của nhân dân ta đối với triều đình nhà Nguyễn.</i>
<b>V Rút kinh nghiệm</b>
<b>Ngày soạn: </b> <b>Tiết 37</b>
<b>Ngày giảng:</b>
<b>Baøi: 24</b>
<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ 1858 ĐẾN NĂM 1873</b>
<b>(Tiếp theo)</b>
<b>I</b>. <b>Mục tiêu</b>:
<i><b>1</b>. <b>Kiến thức</b></i>
- Nắm được phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân ta.
- Biết được thái độ và trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn trong việc để mất 3 tỉnh miền
Tây Nam Kì (khơng kiên quyết chống giặc, không phát huy được tinh thần quyết tâm đánh
giặc của nhân dân,…).
- Hiểu các hình thức đấu tranh phong phú của phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân
Nam Kì (diễn biến, kết quả).
<i><b>2</b>. <b>Kĩ năng</b></i>
- Hướng dẫn kĩ năng sử dụng bản đồ, nhận xét và phân tích tranh ảnh, tư liệu lịch sử.
<i><b>3</b>. <b>Tư tưởng</b></i>
- HS thấy rõ và trân trọng sự chủ động, sáng tạo, quyết tâm kháng chiến chống quân xâm lược
của nhân dân ta.
- Giáo dục lịng kính u những lãnh tụ nghĩa quân, họ đã quyết phấn đấu hi sinh cho độc lập
dân tộc.
<i><b>4. Năng lực</b></i>
- Giải quyết vấn đề, giao tiếp, giải quyết vấn đề sáng tạo
GV: - Bản đồ Việt Nam
- Lược đồ cuộc khỡi nghĩa Nam Kì
HS: Xem SGK trước.
<b>III. Phương pháp</b>
- Vấn đáp, động não, trực quan…
<b>IV</b>. <b>Hoạt động dạy học – giáo dục</b>
<i><b>1</b>. <b>Ổn định lớp.</b></i>
<i><b>2</b>. <b>Kiểm tra bài cũ.</b></i>
? Nguyên nhân nào Pháp xâm lược Việt Nam.
? Trình bày nội dung cơ bản của điều ước Nhâm Tuất.
<i><b>3</b>. <b>Bài mới</b>. </i>
<i> Quá trình xâm lược của thực dân Pháp (1858-1862), triều đình nhà Nguyền đã nhu nhược kí</i>
hiệp ước Nhâm Tuất nhượng 3 tỉnh miền Đơng Nam Kì cho Pháp. Chính vì vậy nhân dân ta
tiếp tục đứng lên kháng chiến chống thực dân Pháp (1858 – 1873).
<b> Hoạt động của GV và HS </b> <b> Nội dung</b>
<b> Hoạt động 1 </b>:Tìm hiểu chiến sự ở Đà Nẵng
GV dùng bản đồ Việt Nam
<b>? </b><i>Hãy cho biết thái độ của nhân dân khi Pháp xâm</i>
<i>lược Đà Nẵng.<b> </b></i>
HS: - Căm phẫn
- Nghĩa binh kết hợp quân triều đình
<b>? Phong trào kháng chiến ở Gia Định diễn ra như thế</b>
<i>nào.</i>
HS: Ở Gia Định: nghĩa quân của Nguyễn Trung Trực
đốt cháy tàu giặc trên sông Vàm Cỏ Đông 12/1861.
<b>* GDMT: Do việc đốt cháy tàu giặc đã gây ra ô</b>
nhiễm nước trên sông (tác động đến mơi trường nước)
nên nhân loại cần có ý thức hơn đối với môi trường.
GV minh hoạ thêm về các cuộc khởi nghĩa.
- Nguyễn Trung Trực, Trương Định.
GV : Quan sát hình 85 (SGK) và nhận xét về cuộc
khởi nghĩa của Trương Định.
<b>? </b><i>Sau khởi nghĩa Trương Định thất bại phong trào</i>
<i>kháng chiến ở Nam Bộ phát triển như thế nào.</i>
GV tổng kết các phong trào kháng chiến của nhân dân
Miền Nam.
<i>? Hãy so sánh thái độ, hành động của nhân dân với</i>
<i>triều đình.</i>
HS:- Nhân dân kiến quyết chống giặc đến cùng.
- Triều đình hèn nhát đầu hàng giặc.
<b>Ho ạt động 2: tìm hiểu cuộc kháng chiến lan</b>
<b>II. Cuộc kháng chiến chống</b>
<b>Pháp từ năm 1858-1873</b>
<i><b>1</b>. <b>Kháng chiến ở Đà Nẵng và</b></i>
<i><b>miền Đơng Nam Kì</b></i>
- Tại Đà Nẵng nhiều nghĩa
binh kết hợp Triều Đình chống
Pháp.
- Nghĩa quân của Nguyễn
Trung Trực đốt cháy tàu giặc
trên sông Vàm Cỏ Đông
12/1861.
- Khởi nghĩa Trương Định ở
Gị Cơng làm cho qn Pháp bị
khốn đốn và thiệt hại nhiều.
rộng toàn quốc
- GV yêu cầu HS đọc mục 2.
<b>? Tình hình nước ta sau điều ước 5/6/1862</b>
HS: - Triều đình tập trung lực lượng đàn áp phong
trào Cách Mạng
- Triều đình cử một phái đồn sang Pháp xin
chuộc ba tỉnh miền Đông Nam Kỳ.
<b> * Thảo luận nhóm (2 phút)</b>
? Thực dân Pháp đã chiếm ba tỉnh Miền Tây Nam Ky
<i>bằng cách nào. </i>
<i><b>GV:</b></i> Cho lớp thảo luận theo bàn rồi sau đó gọi bất kì
1 HS trong bàn thảo luận
- GV xác định vị trí 3 tỉnh miền Tây Nam Kỳ trên bản
đồ và giải thích
<b>? </b> <i>Sau khi Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây Nam Ky,</i>
<i>Phong trào kháng chiến của nhân dân 6 tỉnh Nam Kì.</i>
<i>Câu nói : “ Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam</i>
<i>thì mới hết người Nam đánh Tây”</i>
<i>? Liên hệ các kiến thức đã học ở môn văn học.</i>
GV minh hoạ: Một số sĩ phu dùng văn thơ chống
Pháp
GV: Cho quan sát và dựa vào Hình 86 (SGK) để HS
xác định vị trí chống Pháp của nhân dân Nam Kì.
<i><b>tỉnh miền Tây Nam Kỳ</b></i>
* Thái độ và hành động của
triều đình Huế:
+ Ngăn cản phong trào kháng
chiến và ra lệnh bãi binh ở
Nam Kì.
+Do thái độ cầu hịa của triều
đình Huế nên Pháp chiếm được
3 tỉnh Miền Tây Nam Kì.
* Phong trào đấu tranh chống
Pháp diễn ra dưới nhiều hình
thức phong phú:
+ Bất hợp tác với giặc, kiên
quyết đấu tranh vũ trang, nhiều
trung tâm kháng chiến ra đời
như Đồng Tháp Mười, Tây
Ninh...
+ Một số bộ phận dùng văn thơ
lên án thực dân Pháp và tay
sai, cổ vũ lịng u nước như
Nguyễn Đình Chiểu, Phan Văn
Trị...
<b>4. Củng cố: </b>
<b> ?Nhìn vào lược đồ em hãy trình bày những nét chính về phong trào kháng chiến Pháp của</b>
<i>nhân Nam Ky.</i>
<b>5.</b>
<b> Hướng dẫn về nhà</b>
Về nhà học bài, xem trước bài 25 : “Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc”.
? Nêu tình hình nước ta trước khi Pháp chiếm Bắc Kì lần thứ nhất.
? Nội dung cơ bản của hiệp ước Giáp Tuất 15/3/1874.
<b>Ngày soan: </b> <b>Tiết 38</b>
<b>Ngày giảng:</b>
<b> Baøi 25: KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC </b>
<b> (1873 – 1884) (Tiết 1)</b>
<b>I.</b> <b>Mục tiêu</b>:
<i><b>1</b>. <b>Kiến thức</b></i>
- Nắm được âm mưu của Pháp sau khi chiếm được tỉnh Nam Kì, chuẩn bị đánh chiếm Bắc Kì:
xâm lược cả nước Việt Nam.
- Biết được thái độ của triều đình Huế trước khi thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì.
<i><b>2</b>. <b>Kĩ năng</b></i>
- Rèn luyện kĩ năng tường thuật sự kiện lịch sử
- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử
<i><b>3</b>. <b>Tư tưởng</b>:</i>
- Có thái độ đúng khi xem xét sự kiện lịch sử, nhất là về công và tôi của nhà Nguyễn
- Củng cố lòng tự hào dân tộc.
<i><b>4. Năng lực</b></i>
- Giao tiếp, giải quyết vấn đề, …
<b>II</b>. <b>Chuẩn bị</b>
GV: - Bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ thành phố Hà Nội
HS: Xem và đọc SGK
<b>III. </b>
<b> Phương pháp</b>
- Động não, trực quan , nhóm
<b>IV. Hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1</b>. <b>Ổn định</b></i>
<i><b>2</b>. <b>Kiểm tra bài cũ</b></i>
<b>? Trình bày tóm lược cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân nước ta ở Nam Kì từ 1858 </b>
<i>- 1873.</i>
<b>? Em hãy nêu một số cuộc khỡi nghĩa tiêu biểu và các trung tâm kháng chiến ở Nam Kì</b>
<i><b>3</b>. <b>Bài mới</b>:</i>
Thực dân Pháp là một kẻ thù đáng sợ đối với nhân dân Việt Nam lúc bấy giờ, sau khi chiếm
xong các tỉnh miền Đông và miên Tây Nam Kì, chúng cịn có những âm mưu gì và hành động
ra sao thì chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học ngày hơm nay.
<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Nội dung </b>
<b>Ho ạt động 1</b>: Tìm hiểu tình hình Việt
Nam trước khi Pháp đánh chiếm Bắc Kì
GV yêu cầu HS đọc mục I và đặt câu hỏi
<b>? </b><i>Tình hình Việt Nam trước khi Pháp đánh Bắc</i>
<i>Ky</i>
<b>I</b><i><b>. </b></i><b>Thực dân Pháp đánh Bắc Kì lần</b>
<b>thứ nhất, cuộc kháng chiến ở Hà</b>
<b>Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kì.</b>
<i>HS: Sau khi chiếm được 3 tỉnh miền Đơng Nam</i>
<i>Kì, Pháp bắt tay vào việc thiết lập bộ máy cai trị,</i>
<i>bóc lột và chiếm 3 tỉnh miền Tây Nam Kì</i>
<i>? Thực dân Pháp đã dùng những biện pháp gì để</i>
ổn định tình hình Nam Kì
HS: + Pháp thiết lập bộ máy cai trị,đẩy mạnh bóc
lột tơ, thuế.
+ Cướp đoạt ruộng đất của dân, mở trường
đào tạo tay sai.
<b>? Trong khi Pháp chuẩn bị mở rộng xâm lược thì</b>
<i>triều đình Huế có những chính sách đối nội, đối</i>
<i>ngoại như thế nào.</i>
HS: Tiếp tục chính sách đối nội, đối ngoại lỗi thời
GV Kết luận: Với những chính sách đó đẩy nhanh
q trình xâm lược của Pháp
<b> Ho ạt động 2: Tìm nguyên nhân Pháp</b>
đánh chiếm Bắc Kì lần 2
<b>? </b><i>Thực dân Pháp kéo ra Bắc trong hoàn cảnh</i>
<i>nào<b>.</b></i>
<i>?Thực dân Pháp đã lợi dụng những điều nào để</i>
<i>tấn công Hà Nội.</i>
GV: Đuy-puy (lái buôn súng người Pháp) đi
Thượng Hải và Hương Cảng sắm pháo thuyền,
sung ống, đạn dược. 11-1872 Đuy-puy kéo quân
ra Bắc. 12-1872 chúng kéo đến Hà Nội…
<b>? Chiến sự ở Bắc Ky diễn ra như thế nào.</b>
- HS trả lời bằng bản đồ
- GV dùng bản đồ minh hoạ
*<b>GDMT: </b>Khu vực diễn ra các cuộc kháng chiến
chống TD Pháp đã tác động xấu đến môi trường
sống, nên con người phải biết bảo vệ môi trường.
<b>? </b><i>Sau khi chiếm thành Hà Nội, chiến sự ở các</i>
<i>tỉnh Bắc Ky diễn ra như thế nào.</i>
<b>? Tại sao quân triều đình ở Hà Nội đơng mà sao</b>
<i>khơng thắng được địch.</i>
HS : - Không chủ động tấn công địch.
- Do tiều đình bạc nhược, bảo thủ, nhân nhượng
với Pháp, dẫn tới tinh thần binh lính giảm sút.
- Do những sai lầm chủ quan của Nguyễn Tri
Phương.
- Trang thiết bị lạc hậu.
<i><b>Pháp đánh chiếm Bắc Kì</b></i>
<i><b>*Thực dân Pháp</b></i>
+ Pháp thiết lập bộ máy cai trị, đđẩy
mạnh bóc lột tơ, thuế.
+ Cướp đoạt ruộng đất của dân, mở
trường đào tạo tay sai.
<i><b>*Triều đình Nguyễn</b></i>
+ Tiếp tục chính sách đối nội, đối
ngoại lỗi thời.
+ Vơ vét của cải nhân dân, kinh tế sa
sút.
+ Xã hội mâu thuẫn sâu sắc.
<i><b>2</b>. <b>Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc</b></i>
<i><b>Kỳ lần thứ I ( 1873) </b></i>
<i><b>*Âm mưu:</b></i>
- Lợi dụng việc triều đình nhờ Pháp
đem tàu ra vùng biển Hạ Long đánh
dẹp “hải phỉ”, cho tên Đuy-puy vào
gây rối ở Hà Nội.
- Lấy cớ giải quyết vụ Đuy-puy,
Pháp cử Gác-ni-ê chỉ huy 200 quân
kéo ra Bắc.
* <i><b>Diễn biến</b></i>
- 20/11/1873 Pháp nổ súng đánh và
chiếm thành Hà Nội.
- Quân Pháp nhanh chóng chiếm Hải
Dương, Hưng Yên, Ninh Bình, Nam
Định.
<b>Hoạt động 3: Kháng chiến ở Hà Nội và đồng</b>
bằng Bắc Kì
<b>? Phong trào kháng chiến của nhân dân Hà Nội</b>
<i>1873 diễn ra như thế nào<b>.</b></i>
<i>? Trình bày chiến thắng Cầu Giấy </i>
GV : Sáng 21-12-1873 Lưu Vĩnh Phúc kéo quân
<b>? Sau trận Cầu Giấy tình hình Pháp như thế nào.</b>
<b> </b>
<b> *Thảo luận nhóm (2 phút) </b>
? Tại sao nhà Nguyễn ký điều ước 1874 .
HS: - Nhu nhược hèn yếu.
- Sợ dân hơn sợ giặc.
- Muốn củng cố địa vị của mình, vì lợi ích của
dịng họ và giai cấp, ảo tưởng vào con đường cầu
hòa nên thương lượng để cùng chia sẻ quyền lợi,
cùng thống trị, nên triều đình đã kí hiệp ước.
GV : Hiệp ước Giáp Tuất 1874 làm mất một phần
quan trọng lãnh thổ Việt Nam.
<i><b>bằng Bắc Kì (1873 – 1874)</b></i>
- Khi Pháp kéo vào Hà Nội, nhân
dân ta anh dũng chiến đấu chống
- Tại các tỉnh đồng bằng, ở đâu Pháp
cũng vấp phải sự kháng cự của nhân
dân ta. Các căn cứ kháng chiến được
thành lập ở Thái Bình, Nam Định…
- 21/12/1873, Pháp thất bại ở Cầu
Giấy, Gác-ni-ê bị giết.
- Song triều đình Huế lại kí Hiệp ước
Giáp Tuất (15/3/1874). Pháp rút
quân khỏi Bắc Kì, triều đình thừa
nhận 6 tỉnh Nam Kì hồn tồn thuộc
Pháp.
<i><b>4.</b><b>Củng cố</b>:</i>
<i>?Tại sao qn triều đình ở Hà Nội đơng mà vẫn khơng thắng được giặc.</i>
<i>* Đối nội và đối ngoại của nhà Nguyễn như thế nào?</i>
<i><b>5.Dặn dò</b>:</i>
- Về nhà lập bảng nội dung chủ yếu của điều ước Nhâm Tuất, điều ước Giáp Tuất.
- Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ lần thứ II, nhân dân Bắc Kì tiếp tục kháng chiến trong
những năm 1884 như thế nào?
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b>Ngày soạn: </b> <b>Tiết 39</b>
<b>Ngày giảng:</b>
<b>Bài 25</b>
<b>I.</b> <b>Mục tiêu</b>:
<i><b>1</b>. <b>Kiến thức</b></i>
- Nắm được sự chống trả quyết liệt của nhân dân Hà Nội và các địa phương khác ở Bắc Kì
trước cuộc tấn công của thực dân Pháp.
- Hiểu được những điểm chính của các Hiệp ước năm 1883 – 1884.
- Biết được trách nhiệm của triều đình Huế đối với việc để mất nước vào tay Pháp.
<i><b>2</b>. <b>Kó năng</b></i>
- Rèn luyện kĩ năng tường thuật sự kiện lịch sử
- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử
3<i>. <b>Tư tưởng</b>:</i>
- Có thái độ đúng khi xem xét sự kiện lịch sử, nhất là về công và tôi của nhà Nguyễn
- Củng cố lòng tự hào dân tộc.
<i><b>4. Năng lực</b></i>
- Giải quyết vấn đề, tự học, giao tiếp, trình bày..
<b>II</b>. <b>Chuẩn bị</b>
GV: - Bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ thành phố Hà Nội
- Hiệp ước 1874 – 1883, 1884.
HS: Đọc và xem bài trước ở nhà.
<b>III. Phương pháp</b>
- Vấn đáp, động não, trực quan
<b>IV. Hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1</b>. <b>Ổn định</b></i>
<i><b>2</b>. <b>Kiểm tra bài cũ</b></i>
? Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Ky lần thứ I ( 1873)
? Nội dung cơ bản của điều ước Giáp Tuất 1874
<i><b>3.</b><b>Bài mới</b>: </i>
Sau khi được triều đình nhà Nguyễn thừa nhận quyền cai quản 6 tỉnh Nam Kì thì thực
dân Pháp đã ngưng việc xâm chiếm Việt Nam hay chưa hay là chúng cịn có những âm
mưu nào khác thì chúng ta cùng tìm hiểu tiếp ở nội dung bài hôm nay.
<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Nội dung </b>
<b> Hoạt động 1: Tìm hiểu TD Pháp đánh chiếm</b>
Bắc Kì lần thứ II (1882)
? Vì sao thực dân Pháp đánh Bắc Kì lần I năm
<i>1873 mà mãi gần 10 năm sau chúng mới dám đánh</i>
<i>Bắc Kì lần II (1882).</i>
HS: + Phong trào kháng chiến của nhân dân lên
mạnh.
+ Nước Pháp gặp nhiều khó khăn.
+ Đầu những năm 80 nước Pháp tương đối ổn
định, Pháp nhất trí đẩy mạnh xâm lược Bắc Kì.
<b>? TD Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ II trong</b>
<b>II. Thực dân Pháp đánh Bắc Kì lần</b>
<b>thứ II, nhân dân Bắc Kì tiếp tục</b>
<b>kháng chiến trong những năm </b>
<b>1882-1884</b>
<i><b>1</b>.<b>Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì</b></i>
<i><b>lần II ( 1882)</b></i>
<i>hồn cảnh nào.</i>
HS: + Sau điều ước 1873 dân chúng cả nước phản
đối mạnh mẽ.
+ Nhiều cuộc khởi nghĩa bùng nổ, các cuộc
khởi nghĩa nêu cao khẩu hiệu đánh giặc.
+ Tình hình trong nước rối loạn cực độ.
<i>Tình hình nước Pháp đầu thập kỉ 80.</i>
HS: + Nước Pháp đang chuyển nhanh sang giai
đoạn chủ nghĩa đế quốc, nhu cầu xâm chiếm thuộc
địa là chính yếu.
+ Chúng cần vơ vét thuộc địa, tài ngun
khống sản ở Bắc Kì.
<b>? TD Pháp lấy cớ gì để đánh chiếm Bắc Kì .</b>
HS: + Lấy cớ nhà Nguyễn vi phạm điều ước 1874.
GV dùng bản đồ TD Pháp đánh Bắc Kì lần II để
minh họa.
<b>? </b><i>Sau khi thất thủ, thái độ của triều đình Huế ra</i>
<i>sao.</i>
HS: + Lúng túng vội vàng cầu cứu nhà Thanh
+ Cử người ra Hà Nội thương thuyết với Pháp
+ Ra lệnh cho quân ta rút lên miền núi.
GV: Cho HS quan sát hình 87 SGK nhận xét về
<i>Hoàng Diệu.</i>
*<b>GDMT</b>: Tập trung vào 1 số địa phương chủ yếu.
Các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Hà Nội và
các tỉnh lân cận.
<b>? Thái độ triều đình Huế dẫn đến hậu quả gì.</b>
HS: + Quân Thanh ào ạt kéo vào nước ta chiếm
đóng nhiều nơi
+ Pháp nhanh chóng chiếm Hịn Gai, Nam
Định và 1 số tỉnh khác ở Bắc Kì.
<b>Hoạt động 2: Nhân dân Bắc Kì kháng chiến</b>
như thế nào.
<b>?</b> <i>Phong trào kháng chiến cuả nhân dân Hà Noäi</i>
<i>khi Pháp đánh Bắc Kì lần II như thế nào<b>.</b></i>
<b>? Thực hiện những biện pháp gì</b>
HS: Nhân dân tự động đốt nhà tạo bức tường lửa
chặn bước tiến của quân giặc.
<b>? </b><i>Phong trào kháng chiến của nhân dân các tỉnh</i>
<i>Bắc Kì.</i>
<i>? Nhân dân Bắc Kì đã phối hợp với quân đội triều</i>
- Sau Hiệp ước 1874, Pháp quyết tâm
chiếm bằng được Bắc Kì <sub></sub>biến nước ta
thành thuộc địa.
- Lấy cớ triều đình Huế vi phạm hiệp
ước 1874, tiếp tục giao thiệp với nhà
<i><b>b</b>. <b>Diễn biến</b></i>:
- 03/04/1882, quân Pháp do Ri-vi-e
chỉ huy đã kéo ra Hà Nội khiêu khích.
- 25/04/1882 Ri-vi-e gởi tối hậu thư
địi tổng đốc Hồng Diệu nộp thành.
Khơng đợi trả lời, Pháp mở cuộc tấn
công và chiếm thành Hà Nội, cuộc
chiến đấu diễn ra ác liệt. Hoàng Diệu
thắt cổ tự tử.
- Sau đó, Pháp chiếm 1 số nơi khác:
Hịn Gai, Nam Định…
<i><b>2</b>. <b>Nhân dân Bắc Kì tiếp tục kháng</b></i>
<i><b>chiến</b></i>
- Ở Hà Nội nhân dân tự động đốt nhà
tạo bức tường lửa chặn bước tiến của
quân giặc.
<i>đình để kháng chiến chống Pháp như thế nào.</i>
<b>? Trận Cầu Giấy diễn ra như thế nào. Kết quả? </b>
Gọi HS khá trình bày bằng bản đồ
<b>? </b><i>Sau chiến thắng Cầu Giấy tình hình Ta – Địch</i>
HS: - Quân Pháp dao động, địch rút chạy
- Triều đình chủ trương thương lượng.
<i>? Tại sao thực dân Pháp khơng nhượng bộ triều</i>
<i>đình Huế sau khi Ri-vi-e bị giết tại trận Cầu Giấy</i>
<i>năm 1883. </i>
Hoạt động 3: Nhà Nguyễn đã kí Hiệp ước
Pa-tơ-nốt như thế nào.
<b>? Trình bày cuộc tấn cơng của Pháp vào Thuận</b>
<i>An. </i>
<b>? Nội dung cơ bản của điều ước Hác-măng.</b>
HS:
* Hiệp ước Hắc-măng đã thảo sẵn gồm 25 điều
triều đình Hế hoặc là chấp nhận, hoặc là không sửa
đổi bất cứ điều khoản nào trong văn bản.
* Noäi dung thừa nhận quyền bảo hộ của Pháp ở
Bắc Kì và Trung Kì.
<b>? Điều ước Hác-măng dẫn đến hậu quả gì. </b>
<b>? </b><i>Thái độ của nhân dân khi triều đình Huế kí các</i>
<i><b> * Thảo luận nhóm (3 phút)</b></i>
<i><b>?</b> Tại sao điều nước Pa-tơ-nốt được kí kết.</i>
<b>? Cho biết nội dung cơ bản điều ước Pa-tơ-nốt</b>
- 19/05/1883 quân ta giành thắng lợi
trong trận Cầu Giấy lần thứ 2.
- Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ II làm
cho quân Pháp thêm hoang mang, dao
động, chúng định bỏ chạy nhưng triều
đình Huế lại chủ trương thương lượng
với Pháp với hi vọng Pháp sẽ rút quân.
<i><b>3</b>. <b>Hiệp ước Pa-tơ-nốt. Nhà nước</b></i>
<i><b>phong kliến Việt Nam sụp đổ (1884)</b></i>
- Chiều 18/08/1883 Pháp tấn cơng
Thuận An.
- 25/08/1883 Triều đình Huế kí Hiệp
ước Hác-măng.
<i><b>*Nội dung: </b></i>Thừa nhận quyền bảo hộ
của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì.
- Sau Hiệp ước Pháp chiếm hàng loạt
- 06/06/1884 Pháp buộc Triều đình
Huế kí Hiệp ước Pa-tơ-nốt. Với Hiệp
ước, nhà nước phong kiến Nguyễn với
tư cách 1 quốc gia độc lập đã hoàn
toàn sụp đổ.
<i><b>4</b>. <b>Củng cố</b>: </i>
<i>? Em hãy đánh giá về trách nhiệm của nhà Nguyễn đối với việc để mất nước.</i>
<i>? Tại sao các Hiệp ước 1862, 1874, 1883, 1884 lần lượt được triều đình Huế kí với thực dân </i>
<i>Pháp.</i>
<i><b>5</b>. <b>HDVN</b></i>
<i>- Về nhà học bài.</i>
- Chuẩn bị bài 26: “ Phong trào kháng chiến chống Pháp trong những năm cuối thế kỉ XIX.
- Tìm hiểu nguyên nhân, diễn biến kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.
- Phong trào Cần Vương nổ ra như thế nào?
<b>5.</b>
<i> </i>
<b>Ngày soạn: </b> <b>Tiết 40</b>
<b>Ngày giảng:</b>
<b>Bài 26:</b>
<b>PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP</b>
<b>TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
- Nắm được việc phân hóa trong triều đình Huế từ sau Hiệp ước 1884: phe chủ chiến và phe
chủ hịa.
- Biết được cuộc phản cơng ở kinh thành Huế của phái chủ chiến (1885)
<i><b>2</b>. <b>Tư tưởng</b></i>
Bồi dưỡng nâng cao lòng yêu nước- Lòng tự hào dân tộc, trân trọng và biết ơn những vị anh
hùng dân tộc
<i><b>3</b>. <b>Kĩ năng</b></i>
- Sử dụng các kĩ năng tổng hợp: Phân tích, mơ tả những nét chính cuộc khởi nghĩa
- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh liên hệ thực tế
<i><b>4. Năng lực</b></i>
- Giải quyết vấn đề, trình bày, tự học
- Lược đồ cuộc phản công
- Chân dung Vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết, - Bản đồ chung về phong trào Cần Vương
<b>III. Phương pháp</b>
- Trực quan, vấn đáp, nhóm
<b>IV. Hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1</b>. <b>Ổn định</b></i>
<i><b>2</b>. <b>Kiểm tra bài cũ</b></i>
<i>? Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ 2 như thế nào.</i>
<b>? Trình bày nội dung chủ yếu của điều ước Hác-măng, Pa-tơ-nốt.</b>
<i><b>3</b>. <b>Bài mới</b>: </i>
Sau hiệp ước Pa-tơ-nốt Triều đình phong kiến nhà Nguyễn chính thức đầu hàng thực dân
Pháp, nhưng phong trào kháng chiến chống Pháp ở khắp Bắc, Trung Kì vẫn phát triển mạnh
với hình thức “Cần Vương’’- Phị Vua cứu nước mà chỗ dựa chủ yếu là phe chủ chiến trong
Triều đình, đứng đầu là Tôn Thất Thuyết, phe chủ chiến đã tiến hành tấn công kinh thành
Huế. Để biết được cuộc phản cơng ở kinh thành Huế ra sao thì chúng ta cùng hiểu bài học
ngày hôm nay.
<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Nội dung </b>
<b> Hoạt động 1: Tìm hiểu bối cảnh lịch</b>
sử cuộc phản cơng của phe chủ chiến
<b>GV: Với 2 Hiệp ước 1883-1884 , Triều đình</b>
Huế hầu như khơng cịn vai trị chính trị của
mình.
? Tại sao vẫn cịn cuộc phản cơng của phe
chủ chiến
<b>? </b><i>Bối cảnh lịch sử của vụ biến kinh thành</i>
<i>Huế.</i>
HS: - Sau 2 hiệp ước 1883 – 1884. Phái chủ
chiến tích cực chuẩn bị chống Pháp, nuôi hi
vọng giành lại chủ quyền từ tay Pháp.
- Trừng trị bọn thân Pháp
- Đưa Hàm Nghi lên ngơi Vua
GV: Giải thích: sau 2 Hiệp ước thì Triều
đình Huế bị phân hố thành 2 bộ phận:
+ Phần lớn “chủ hòa” hay còn gọi là phe chủ
hòa.
+ Phần nhỏ đã hình thành phe chủ chiến,
đứng đầu là Tôn Thất Thuyết muốn tiêu diệt
giặc Pháp đến cùng.
- Pháp lo sợ tìm mọi cách tiêu diệt phe chủ
chiến
<b>? Hãy trình bày diển biến vụ biến kinh thành</b>
<i>Huế 5/7/1885 .</i>
GV: Cho HS đọc và giành thời gian để HS
xem diễn biến, gọi HS khá trình bày bằng
bản đồ
<b>Thảo luận nhóm (2 phút)</b>
<b>Câu hỏi: Vì sao vụ biến kinh thành Huế bị</b>
<i>thất bại?</i>
GV: cho HS thảo luận theo bàn, sau đó gọi
bất kì 1 HS nào trả lời.
HS: Nổ ra trong hoàn cảnh tự phát
Hoạt động <b>2: Tìm hiểu phong trào Cần</b>
<b>I. Cuộc phản cơng của phái chủ chiến tại</b>
<b>kinh thành Huế vua Hàm Nghi ra Chiếu</b>
<b>Cần Vương.</b>
<i><b>1</b>. <b>Cuộc phản công quân Pháp của phái</b></i>
<i><b>chủ chiến ở Huế 7/1885</b></i>
- Sau 2 hiệp ước 1883 – 1884 phe chủ chiến
trong triều đình ni hi vọng giành lại chủ
- Phaùp lo sợ, tìm mọi cách để bắt cóc những
người cầm đầu.
- Đêm mồng 4 rạng sáng ngày 5/7/1885 Tôn
Thất Thuyết hạ lệnh tấn cơng Pháp ở
đồn Mang Cá và Tịa Khâm Sứ.
Nhờ có ưu thế về vũ khí, qn giặc phản
công chiếm kinh thành Huế.
Vương bùng nổ
Cho HS đọc mục 2: Giới thiệu vài nét về hai
ông
<b>? </b> <i>Nguyên nhân bùng nổ phong trào Cần</i>
<i>Vương .</i>
HS: + Vụ biến kinh thành Huế thất bại
+ Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi
ra Tân Sở hạ chiếu Cần Vương
* GV giải thích từ Cần Vương
Cần Vương: Theo nghĩa đen đó là hết lòng
giúp vua cứu nước, Phong trào chống ngoại
xâm dưới danh nghĩa ủng hộ 1 nhà Vua
(thực chất là phong trào đấu tranh chống
ngoại xâm của nhân dân, dưới ngọn cờ của 1
ơng vua cứu nước).
<b>? </b><i>Trình bày diễn biến của phong trào Cần</i>
<i>Vương</i>
<b>? </b><i>Tại sao phong trào không nổ ra ở Trung</i>
<i>Kì</i>
Nam Kì là xứ trực trị của Pháp.
<b>? Thái độ của dân chúng đối với phong trào</b>
<i>Cần Vương </i>
<i>*<b>GDMT: Phong trào diễn ra tập trung ở 1 số</b></i>
địa phương chủ yếu như Huế, Quảng Trị…
Xây dựng ở vùng núi không xa nơi cư trú
của nhân dân, mở rộng địa bàn hoạt động.
Phong trào đã được quần chúng ủng hộ
<b>? </b><i>Kết cục của giai đoạn 1 phong trào Cần</i>
<i>Vương</i>
HS: Tôn Thất Thuyết sang Trung Quốc cầu
viện
Vua Hàm Nghi bị bắt đày sang Angiêri
- Tôn Thất Thuyết đưa Hàm Nghi ra Tân
Sở, ông nhân danh nhà vua hạ chiếu Cần
Vương, kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân
dân đứng lên giúp vua cứu nước.
- Phong trào yêu nước chống Pháp dưới
ngọn cờ Cần Vương diễn ra sôi nổi từ năm
1885 đến cuối thế kỉ XIX.
<b>* Diễn biến: chia làm 2 giai đoạn</b>
- Giai đoạn 1(1885-1888): Phong trào bùng
nổ trên khắp cả nước, nhất là từ Phan Thiết
trở ra.
- Giai đoạn 2 (1888-1896): phong trào quy
tụ trong những cuộc khởi nghĩa lớn, tập
trung ở các tỉnh Bắc Trung Kì và Bắc Kì.
<b>4. Củng cố: </b>
<i>? Phong trào Cần Vương bùng nổ vào thời gian nào.</i>
a. Tháng 7 – 1884 b. Tháng 7 - 1885 c. Tháng 7 – 1887 d. Tháng 7 – 1889.
<i>? Hãy điền vào ô trống sao cho đúng : nếu đúng điền (Đ) và sai điền (S):</i>
a. Phong trào Cần Vương thành công rực rỡ.
b. Chiếu cần Vương do vua Hàm Nghi ban ra.
d. Lãnh đạo phong trào Cần Vương xuất thân từ sĩ phu.
<i>? Phe chủ chiến do Tôn Thất Thuyết cần đầu được lực lượng nào ủng hộ.</i>
a. Nhân dân và các quan lại chủ chiến các địa phương.
d. Nhân dân cả nước.
<b>5. HVN</b>
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị nội dung: Hoạtđđộng của cuộc khởi nghĩa Hương Khê (thời gian, người lãnh đạo,
kết quả, ý nghĩa).
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>
<b>Ngày soạn: </b> <b>Tiết 41</b>
<b>Ngày giảng: </b>
<b>Bài 26</b>
<b>PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP</b>
<b> TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX</b>
<i><b> (Tiếp theo)</b></i>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<i><b>1</b>. <b>Kiến thức</b></i>
- Nắm được những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần Vương: khởi nghĩa Hương
Khê (thời gian, người lãnh đạo, kết quả, ý nghĩa).
<i><b>2</b>. <b>Kĩ năng</b></i>
- Sử dụng các kĩ năng tổng hợp: Phân tích, mơ tả những nét chính cuộc khởi nghĩa.
- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh liên hệ thực tế.
<i><b>3</b>. <b>Tư tưởng</b></i>
- Bồi dưỡng nâng cao lòng yêu nước- Lòng tự hào dân tộc, trân trọng và biết ơn những vị anh
hùng dân tộc.
<i><b>4. Năng lực</b></i>
- Giải quyết vấn đề, trình bày, tự học
<b>II. Chuẩn bị </b>
- Lược đồ cuộc phản cơng.
- Chân dung Vua Hàm Nghi, Phan Đình Phùng, Cao Thắng.
- Bản đồ chung về phong trào Cần Vương.
<b>III. Phương pháp</b>
- Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm
<b>IV. Hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1</b>. <b>Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2</b>. <b>Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<b>? Nêu diễn biến cuộc phản công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế? Vì sao Pháp lại</b>
<i>chiếm được kinh thành Huế? </i>
<b>? Phong trào Cần Vương bùng nổ và lan rộng như thế nào. </b>
<i><b>3</b>. <b>Bài mới</b>:</i>
chiếu Cần Vương kêu gọi văn thân, sĩ phu yêu nước đứng lên giúp Vua. Phong trào phát triển
sôi nổi ở khắp Bắc và Trung Kì. Tháng 1-1888 Vua Hàm Nghi bị bắt kết thúc giai đoạn 1 của
phong trào Cần vương. Từ đó trở đi phong trào phát triển mạnh, quy tụ thành các cuộc khởi
nghĩa lớn tiêu biểu là: khởi nghĩa Hương Khê, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cuộc khởi nghĩa này
trong phong trào Cần Vương.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung </b>
Mục II.1 và II.2 không dạy
1. Khởi nghĩa Ba Đình (1886-1887)
(không học)
2. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883-1892)
(không học)
<b>Ho</b>
<b> ạt động 1</b> : Tìm hiểu cuộc khởi nghĩa Hương
Gọi HS đọc SGK/129
GV: Dùng lược đồ căn cứ Hương Khê
<i>? Lãnh đạo của cuộc khởi nghĩa?</i>
<i>GV: Nêu tiểu sử về Phan Đình Phùng:</i>
<i>*Phan</i> <i>Đình Phùng là người lãnh đạo cao nhất</i>
<i>của cuộc khởi nghĩa. Ông làm quan Ngự sử trong</i>
<i>triều Đình. Tính cương trực. Năm 1885 ông</i>
<i>hưởng ứng chiếu Cần vương và là thủ lĩnh có uy</i>
<i>tín nhất của phong trào Cần Vương.</i>
<i>? Tiểu sử về Cao Thắng</i>
HS: + Cao Thắng là dũng tướng trẻ, xuất thân từ
nơng dân, trợ thủ đắc lực của Phan Đình Phùng..
+ Cách tổ chức các đơn vị chiến đấu.
GV: Giới thiệu về tranh ảnh các loại vũ khí của
nghĩa quân.
GV: Cho HS thảo luận (3 phút)
<i>? Địa bàn hoạt động chủ yếu của cuộc khởi nghĩa</i>
<i>Hương Khê.</i>
? Điểm mạnh của căn cứ Hương Khê là gì.
HS: + Địa bàn rừng núi hiểm trở, rộng lớn có thể
ra Bắc vào Nam, dễ dàng cho việc tiếp ứng…
+ Lực lượng của nghĩa quân đông gồm nhiều
dân tộc.
<b>II. Những cuộc khởi nghĩa lớn</b>
<b>trong phong trào Cần Vương</b>
<i><b>1. Khởi nghĩa Ba Đình (1886-1887)</b></i>
(khơng học)
<i><b>2. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883-1892)</b></i>
(không học)
<i><b>3. Khởi nghĩa Hương Khê (1885 </b></i>
<i><b>-1895)</b></i>
- Lãnh đạo:là Phan Đình Phùng và
Cao Thắng.
+ Có chỉ huy giỏi, tài tình.
GV trình bày diễn biễn cuộc khởi nghĩa theo lược
đồ.
<i>? Trong thời gian 1889-1895 cuộc khởi nghĩa</i>
<i>diễn ra như thế nào.</i>
? Để đối phó lại thực dân Pháp đã làm gì.
<i>HS: + </i>Pháp tập trung binh lực, xây dựng hệ
thống đồn bốt dày đặc để bao vây cô lập nghĩa
quân
+ Chúng mở nhiều cuộc tấn công vào căn cứ
Ngàn Tươi (đại bản danh) của nghĩa quân.
+ Lực lượng nghĩa quân suy yếu dần, rồi tan
rã.
<i>? Tại sao nói cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc</i>
<i>khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần</i>
<i>Vương.</i>
HS:
<i>+ Lãnh đạo là văn thân các tỉnh Thanh- Nghệ</i>
<i>Tĩnh, thời gian 10 năm;</i>
<i>+ Quy mô rộng lớn</i>
<i>+ Tính chất ác liệt chống Pháp và triều đình</i>
<i>phong kiến bù nhìn.</i>
<i>+ Lập nhiều chiến công</i>
Sau khởi nghĩa Hương Khê, phong trào yêu nước
dưới ngọn cờ Cần Vương, chịu ảnh hưởng của hệ
- Diễn biến:
+ Từ năm 1885 - 1889 nghĩa quân
xây dựng lực lượng, luyện tập quân
đội, rèn đúc vũ khí.
+ Từ năm 1889-1895 khởi nghĩa
bước vào giai đoạn quyết liệt, đẩy lùi
nhiều cuộc càn quyét của địch. Sau
khi Phan Đình Phùng hy sinh, cuộc
khởi nghĩa dần dần tan rã.
- Kết quả: Thất bại
- Ý nghĩa: Mặc dù thất bại nhưng
cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc
khởi nghĩa tiêu biểu, có qui mơ lớn
nhất, trình độ tổ chức cao và chiến
đấu bền bỉ.
<b>4. Củng cố: </b>
a. Từ 1885 đến 1895 c. Từ 1886 đến 1896
b. Từ 1885 đến 1896 d. Từ 1886 đến 1897
?Lãnh đạo cao nhất của cuộc khởi nghĩa Hương Khê là:
a. Nguyễn Thiện Thuật
b. Tơn Thất Thuyết
c. Phan Đình Phùng
d. Cao Thắng.
<b>5. Dặn dò: </b>
- Về nhà học bài
- Chuẩn bị bài 27: Khởi nghĩa Yên Thế và phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi cuối
thế kỉ XIX.
- Chuẩn bị thống kê nội dung cuộc khởi nghĩa Yên Thế.
<b>V.</b>
<b> Rút kinh nghiệm</b>
<b>Ngày soạn: </b> <b> Tiết 42</b>
<b>Ngày giảng:</b>
<b>BÀI 27</b>
<b>KHỞI NGHĨA YÊN THẾ VÀ PHONG TRÀO CHỐNG</b>
<b>PHÁP CỦA ĐỒNG BÀO MIỀN NÚI CUỐI THẾ KỈ XIX</b>
<b>I</b>. <b>Mục tiêu: </b>
<i><b>1</b>. <b>Kiến thức</b></i>
- Nắm được thời gian tồn tại, diễn biến, nguyên nhân thất bại, ý nghĩa.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
- Rèn luyện kĩ năng miêu tả, tường thuật một sự kiện lịch sử.
- Sử dụng bản đồ.
- Đối chiếu, so sánh, phân tích đánh giá lịch sử.
<i><b>3. Tư tưởng</b></i>
- Khắc sâu hình ảnh người nơng dân Việt Nam cần cù chất phác, yêu tự do căm thù quân xâm
lược.
- Những hạn chế của nông dân khi tiến hành đấu tranh giai cấp và dân tộc
- Sự cần thiết phải có một giai cấp lãnh đạo tiên tiến trong cách mạng Việt Nam đã dẫn dắt
nông dân đi đến thắng lợi.
<i><b>4. Năng lực</b></i>
- Giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo, tái hiện kiến thức, nhận xét đánh giá, hiện
tượng lịch sử.
<b>II. Chuẩn bị</b>
GV: - Bản đồ khu vực Yên Thế và Bắc Kì cuối thế kỉ XIX.
- Tranh ảnh các thủ lĩnh và đồng bào các dân tộc ít người.
HS: - Đọc bài trước ở nhà.
- Vấn đáp, trực quan, thuyết trình
<b>IV. Hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1</b>. <b>Ổn định lớp.</b></i>
<i><b>2</b>. <b>Kiểm tra bài cũ: kiểm tra 15 phút</b></i>
<i>Câu 1: Trình bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc khởi nghĩa Hương Khê?<b>(4 điểm)</b></i>
<i><b>Câu 2:Em có nhận xét gì về phong trào vũ trang chống Pháp cuối thế kỷ XIX?(6 điểm)</b></i>
<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b> Điể</b>
<b>m</b>
<b>1</b> - Diễn biến:
+ Từ năm 1885 - 1889 nghĩa quân xây dựng lực lượng, luyện tập quân đội,
rèn đúc vũ khí.
+ Từ năm 1889-1895 khởi nghĩa bước vào giai đoạn quyết liệt, đẩy lùi
nhiều cuộc càn quyét của địch. Sau khi Phan Đình Phùng hy sinh, cuộc
khởi nghĩa dần dần tan rã.
- Kết quả: Thất bại
- Ý nghĩa: Mặc dù thất bại nhưng cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi
nghĩa tiêu biểu, có qui mơ lớn nhất, trình độ tổ chức cao và chiến đấu bền
bỉ.
<b>1</b>
<b>1</b>
<b>1</b>
<b>2</b> - Lãnh đạo: Tầng lớp văn thân, sĩ phu yêu nước
- Thời gian :1885-1896
- Lực lượng tham gia: Đông đảo quần chúng nhân dân
- Tính chất:Yêu nước chống xâm lược, mang màu sắc phong kiến
- Kết quả:Thất bại (do ý thức hệ phong kiến, lãnh đạo, so sánh lực lượng...)
- Ý nghĩa: + Thể hiện truyền thống yêu nớc và khí phách anh hïng cđa d©n
téc ta.
+ Có vị trí lớn trong sự nghip u tranh chng quân xâm lợc, li nhiu
tm gương, bài học kinh nghiệm quý báu.
<b>1</b>
<b>1</b>
<b>1</b>
<b>1</b>
<b>1</b>
<b>0.5</b>
<b>0.5</b>
<i><b>3</b>. <b>Bài mới:</b></i>
Trong thời gian này, cùng với phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX, phong trào tự vệ vũ
trang kháng Pháp của nhân dân ta cuối thế kỉ XIX đã gây cho TD Pháp khơng ít khó khăn,
điển hình nhất là cuộc khởi nghĩa Yên Thế (tồn tại gần 30 năm). Để biết được các cuộc
<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Nội dung </b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh về</b>
<b>cuộc khởi nghĩa Yên Thế diễn ra như</b>
<b>thế nào.</b>
<b>- Thời gian: 25 p</b>
<b>- Phương pháp: Vấn đáp, nhóm, thuyết </b>
trình
<b>- Phương tiện, tư liệu: SGK, SGV, tranh</b>
ảnh
Cho HS đọc mục I – Hướng dẫn HS xem
bản đồ hành chính Việt Nam cuối thế kỉ
XIX, xác định vị trí Yên Thế
<b>- H/a Lược đồ K/N vị trí Yên Thế</b>
<i>?Đọc sách giáo khoa, kết hợp quan sát</i>
<i>lược đồ, mơ tả vị trí và đặc điểm về tự</i>
<i>nhiên của vùng đất Yên Thế?</i>
-Yên thế nằm ở phía Tây bắc tỉnh Bắc
Giang, diện tích khoảng 40-50km2. Đây
là vùng đất đồi, cây cối rậm rạp, địa hình
<i>GV: nói thêm: Từ Yên Thế có thể đi</i>
<i>xuống Tam Đảo, Thái Nguyên, xuống</i>
<i>Phúc Yên, Vĩnh Yên.</i>
GV: giải thích
Thực dân Pháp cướp vùng Yên Thế lập
đồn điền.
<i>? Tại sao Yên Thế trở thành mục tiêu</i>
<i>bình định của Pháp ?</i>
Là một trung tâm kháng chiến đồng thời
án ngữ con đường giao thông huyết mạch
từ Hà Nội đến Lạng Sơn
<i>Em hãy cho biết dân cư n Thế có đặc</i>
<i>điểm gì?</i>
<b>- Ở Yên Thế đa số là dân ngụ cư. Là nông</b>
dân từ ĐBBK Bắc kì di cư lên.
<b>? </b><i>Nguyên nhân bùng nổ cuộc khởi nghĩa</i>
<i>Yên Thế</i>
HS: + Kinh tế nông nghiệp sa sút, đời
sống nhân dân Đồng bằng Bắc Kì vơ
cùng khó khăn, 1 bộ phận phải phiêu tán
+ Khi Pháp mở rộng phạm vi bình định,
cướp đất làm đồn điền, khai mỏ, làm
đường giao thông ... người dân Yên Thế
đứng trước nguy cơ mất đất
+ Để bảo vệ cuộc sống, nông dân Yên
Thế đứng lên đấu tranh.
<i>Khởi nghĩa Yên Thế gồm mấy giai</i>
<b>1. Căn cứ Yên Thế</b>
<b>2. Nguyên nhân</b>
- Yên Thế trở thành mục tiêu bình định của
Pháp
- Để bảo vệ cuộc sống, nhân dân Yên Thế
đứng lên đấu tranh.
<i>đoạn ? có thể thống kê các giai đoạn của</i>
<i>cuộc khởi nghĩa.</i>
Khởi nghĩa gồm 3 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: từ 1884 đến 1892
+ Giai đoạn 2: từ 1893 đến 1908
+ Giai đoạn 3: từ 1909 đến 1913
GV trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa
<b>- Hoạt động nhóm (máy chiếu)</b>
<b>? h/a: Lược đồ giai đoạn 1</b>
<b>H/a: lược đồ giai đoạn 2</b>
<b>H/a: tiểu sử Đề Thám</b>
<b>H/a: Đề Thám và các bô tướng</b>
<i> Em hãy nêu nguyên nhân dẫn tới việc</i>
<i>giảng hòa lần thứ nhất? </i>
- Tương quan lực lượng quá chênh
lệch.
?Giảng hòa lần thứ nhất có kết quả như
<i>thế nào?</i>
- Thực dân Pháp rút quân khỏi Yên Thế.
- Đề Thám cai quản 4 tổng : Mục
Sơn,Nhã Nam,Yên Lễ,Hưu Thượng.
<i>Vì sao kết quả giảng hịa lại có lợi cho</i>
<i>ta?</i>
- Ta phục kích bắt được tên điền chủ
người Pháp là Sét –nay.
Pháp sau đó đã làm gì đã làm gì ?
- Địch đã ráo riết lập đồn bốt,mở cuộc
tấn công trở lại.
<b>H/a: Lược đồ</b>
* Nguyên nhân dẫn tới giảng hòa lần II
-Lực lượng bị tổn thất và suy yếu.
<i><b>* Thống kê các giai đoạn của cuộc khởi</b></i>
<i><b>nghĩa</b></i>
<b>* Diễn biến: </b>
Thời
gian
Sự kiện Lãnh
đạo
Kết quả
Giai
Đoạn
<b>1:</b>
(1884-1892)
Nhiều toán
nghĩa quân hoạt
động riêng rẽ
Đề
Nghĩa quân vừa
xây dựng vừa
chiến đấu
Đề
Thám.
- Cai quản
4 tổng
trong khu
vực: Nhã
Nam ,
Mục Sơn,
Yên Lễ,
Hữu
Thượng.
- Nhiều
Pháp tập trung
lực lượng tấn
công Yên Thế,
lực lượng nghĩa
quân hao mòn.
Ngày10/02/1913
Đề Thám bị sát
hại, phong trào
tan rã.
Đề
Thám.
Lực lượng
nghĩa qn
hao mịn .
- Có thời gian xây dựng lại căn cứ,
củng cố lực lượng.
<i>Kết quả giảng hịa lần II có gì khác so</i>
<i>với lần I?</i>
- Chấp nhận những điều kiện ngặt nghèo
(nộp tất cả vũ khí ,bãi binh)
<i>Đề Thám đã tranh thủ thời gian hịa</i>
<i>hỗn để làm gì?</i>
- Bên ngoài tỏa phục tùng, bên trong
ngầm củng cố lực lượng.
- 1897-1908 Đề Thám cho xây dựng đồn
điền Phồn Xương, tích lũy lương thực,
xây dựng đội quân tinh nhuệ.
- Nhiều nhà yêu nước như Phan Bội
Châu, Phan Châu Chinh tìm gặp Đề
Thám tại Yên Thế
<b>- H/a + Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh</b>
<i>tìm gặp Hồng Hoa Thám để liên kết.</i>
<b>- Nhóm 3 trình bày</b>
<b>- H/a lược đồ giai đoạn 3</b>
<b>? </b><i>Em có nhận xét gì về cách đánh giặc</i>
HS: Bắt con tin buộc thực dân Pháp chấp
nhận rút quân - Thông minh và sáng tạo.
Buộc Pháp phải chấp nhận rút quân khỏi
Yên Thế, Đề Thám được cai quản 4 tổng
trong khu vực là Nhã Nam, Mục Sơn,
Yên Lễ và Hữu Thượng
<b>?Thời gian đình chiến 1898 </b><i><b></b>1908 nhiệm</i>
<i>vụ chủ yếu của nghĩa quân là gì<b>.</b></i>
HS: + Tranh thủ thời gian hịa hỗn,
nghĩa quân khai khẩn đồn điền Phồn
Xương tích lũy và xây dựng lương thực
sẵn sàng chiến đấu.
GV: Cho HS quan sát hình 97/SGK và
nhận xét về vai trị của Hoàng Hoa Thám
đối với cuộc khởi nghĩa Yên Thế.
<b>- H/a Lính Pháp chuẩn bị tấn cơng n</b>
<b>Thế</b>
<b>để chống lại Ðề-Thám </b>
<b>? </b><i>Tại sao cuộc khởi nghĩa Yên Thế tồn</i>
<i>tại gần 30 năm </i>
HS: Phong trào kết hợp yêu cầu độc lập
dân tộc với nguyện vọng dân chủ, bước
đầu giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông
dân
GV: <b>Cho HS thảo luận (3 phút)</b>
<i>? Em hãy cho biết nguyên nhân thất bại</i>
<i>và yù nghĩa của khởi nghĩa Yên Thế.</i>
HS:
<i><b>+</b> Nguyên nhân:</i> Do Pháp lúc này còn
mạnh, câu kết với phong kiến lực lượng
nghĩa quân còn mỏng và yếu. Cách thức
tổ chức và lãnh đạo còn nhiều hạn chế.
<i><b>+ </b>Ý nghĩa: Cuộc khởi nghĩa thể hiện tinh</i>
thần yêu nước chống Pháp của giai cấp
nông dân. Góp phần làm chậm q trình
bình định của Pháp.
Trong 30 năm tồn tại với thuận lợi về địa
hình nghĩa quân đã sử dụng cách đánh
du kích, lấy ít đánh nhiều, đánh nhanh,
rút nhanh.
<b> </b>Tên sĩ quan pháp Ga-li-ê-ni (gallieni)
trong cuốn Ba binh đoàn ở Bắc Kì đã
nhận xét :
“Nghĩa quân Yên Thế tất cả đều can
<i>đảm, thiện chiến, tuyệt đối phục tùng</i>
<i>người chỉ huy, xuất sắc trong cách đánh</i>
<i>phục kích và trong rừng, hiểu biết một</i>
<i>cách kì lạ mọi thuận lợi của địa hình để</i>
<i>vận dụng trong chiến đấu”</i>
<b>II. Phong trào chống Pháp của đồng</b>
<b>bào miền núi (khơng dạy)</b>
<b>4. Ngun nhân thất bại và ý nghĩa</b>
<b>+ Nguyên nhân thất bại: do Pháp lúc này</b>
còn mạnh, câu kết với phong kiến lực lượng
nghĩa quân còn mỏng và yếu. Cách thức tổ
chức và lãnh đạo còn nhiều hạn chế.
<b>+ Ý nghĩa: Cuộc khởi nghĩa thể hiện tinh</b>
thần yêu nước chống Pháp của giai cấp nơng
dân. Góp phần làm chậm q trình bình định
của Pháp
<b>II. Phong trào chống Pháp của đồng bào</b>
<b>miền núi (khơng học)</b>
<b>4. Củng cố:</b>
Hồn thành b ng d i đâả ướ y:
Khởi nghĩa
Thời gian
tồn tại
Người lãnh
đạo
Mục tiêu
<b>5. Dặn dò: </b>
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị phần lịch sửđịa phương bài " Khu mỏ than-một trong những chiếc nôi của giai
cấp công nhân Việt Nam"
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>
<b>Ngày soạn: </b> <b>Tiết: 43</b>
<b>Ngày giảng:</b>
<b>LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG TỈNH QUANG NINH</b>
<b>Bài 3: KHU MỎ THAN - MỘT TRONG NHỮNG CHIẾC NÔI CỦA GIAI CẤP CÔNG</b>
<b>NHÂN VIỆT NAM</b>
<b>I. Mục tiêu bài học: </b>
<i><b>1</b>. <b>Về kiến thức</b></i>
- Nắm được tình hình khai thác than trước khi thực dân Pháp xâm chiếm mỏ.
- Nắm được đội ngũ cơng nhân buổi đầu hình thành.
<b>2. </b><i><b>Về kĩ năng</b>:</i>
- Rèn luyện kĩ năng miêu tả, tường thuật một sự kiện lịch sử
- Sử dụng bản đồ
- Đối chiếu, so sánh, phân tích đánh giá lịch sử
<i><b>3</b>. <b>Về tư tưởng</b></i>
- Khắc sâu hình ảnh người cơng nhân Việt Nam, đặc biệt là người công nhân tỉnh Quảng
Ninh.
- Sự cần thiết phải có một giai cấp lãnh đạo tiên tiến trong cách mạng Việt Nam.
4. Năng lực
- Giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo, tái hiện kiến thức, nhận xét đánh giá, hiện
tượng lịch sử.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Tranh ảnh ...
- HS: đọc bài trước ở nhà
<b>III. Phương pháp</b>
- trực quan, vấn đáp, thuyết trình.
<b>IV. Hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1</b>. <b>Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2</b>. <b>Kiểm tra bài cũ </b></i>
Tại sao cuộc khởi nghĩa Yên Thế lại thất bại và nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa ?
<i><b>3. Bài mới</b></i>
<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS về tình hình </b>
<b>khai thác than trước khi thực dân Pháp </b>
<b>xâm chiếm khu mỏ</b>
<b>- Thời gian: 15 p</b>
<b>- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình.</b>
<b>- Phương tiện, tư liệu: SGK LS địa phương</b>
? Dưới thời Minh Mạng tình hình khai thác
than ntn?
? Dưới thời Tự Đức tình hình khai thác than
ra sao?
? Tại sao thực dân Pháp muốn chiếm khu mỏ
than Quảng Ninh? Tiềm năng trữ lượng than
ở Quảng Ninh ntn?
? Thực dân Pháp đánh chiếm khu mỏ vào thời
gian nào?
? Trước khi thực dân pháp xâm chiếm khu
mỏ, giai cấp công nhân đã ra đời chưa?
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS về Đội ngũ </b>
<b>công nhân mỏ than Quảng Ninh buổi đầu </b>
<b>hình thành </b>
<b>- Thời gian: 20 p</b>
<b>- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình.</b>
<b>- Phương tiện, tư liệu: SGK LS địa phương</b>
? Công nhân mỏ than Quảng Ninh ra đời
trong hoàn cảnh nào?
? Sự phát triển của đội ngũ công nhân mỏ
than ở Quảng Ninh ntn?
- Năm 1888 là 3000 đến năm 1894 lên tới
11.520 người.
<b>I. Tình hình khai thác than trước khi thực </b>
<b>dân Pháp xâm chiếm khu mỏ</b>
- Thời Minh Mạng than đá được khai thác.
- Thời Tự Đức các mỏ than ở Mạo Khê, Hòn
Gai- Cẩm Phả được người nước ngoài khai
thác.
- Năm 1883, sau khi đánh chiếm Bắc Kì lần 2,
<b>II. Đội ngũ công nhân mỏ than Quảng </b>
<b>Ninh buổi đầu hình thành</b>
<b>1. Sự ra đời của công nhân mỏ than quảng </b>
<b>Ninh.</b>
- Đầu thế kỉ XIX, đã có người th cơng nhân
khai thác, đó là những người công nhân mỏ
đầu tiên.
- Công nhân ở mỏ than HG, UB, VD, MK là
những nơi đội ngũ công nhân xuất hiện đầu
tiên ở VN cũng như Đông Dương.
? Cho biết nguồn gốc của công nhân mỏ than?
Khi nghề khai thác than - làm mỏ ra đời ở Quảng
Ninh hơn 100 năm trước do người Pháp tiến hành thì
những người thợ - phu mỏ đầu tiên cũng được tuyển
mộ từ con em nông dân ở các vùng quê Bắc bộ. Mặt
khác do chế độ hà khắc của bọn địa chủ, phong kiến
và thực dân đế quốc ở nông thôn thời đó những người
nơng dân đã phải bỏ làng q đi kiếm sống “Cha
<i>trốn ra Hòn Gai cuốc mỏ”. Theo thời gian hết đời </i>
này đến đời khác các làng quê vùng châu thổ sông
Hồng tiếp tục cung cấp ngày càng nhiều lao động cho
công cuộc khai thác than. Dù đến nay đã có nhiều thế
hệ thợ mỏ sinh ra và lớn lên ở Quảng Ninh, nhưng
mối quan hệ của họ với giai cấp nông dân cũng như
? Đời sỗng của công nhân mỏ than ntn?
<i><b>Bị bóc lột nặng nề nhất và sớm giác ngộ cách</b></i>
<i><b>mạng:</b></i>
Hình ảnh cơ cực, tủi nhục của người thợ mỏ - cu li
làm than dưới thời Pháp thuộc đã đi vào lịch sử
GCCN và dân tộc Việt Nam như một nỗi đau và uất
hận nhất của thời mất nước “Ngày ngày nghe tiếng
<i>còi tầm, như nghe tiếng vọng từ âm phủ về. Tiếng còi</i>
<i>não nuột tái tê, bước và hầm mỏ như lê vào tù”. Báo</i>
Phụ nữ Tân Văn xuất bản năm 1929 tại Sài Gòn đã
viết về người thợ mỏ: “Cơng làm q ít, thêm giờ lại
q nhiều... Ơi! Một ngày lao động cực nhọc 19 đến
20 giờ làm sao mà không mau chết”. Như một lẽ tất
yếu của quy luật lại sớm được Đảng giác ngộ từ
phong trào “vơ sản hóa” của những năm 20 thế kỷ
trước, “Tức nước thì phải vỡ bờ. Có áp bức thì phải
có đấu tranh, áp bức nàng nhiều đấu tranh càng
mạnh”, GCCN Vùng Mỏ đã đứng lên đấu tranh giải
phóng mình và góp phần giải phóng q hương đất
nước
? Cơng nhân mỏ than Quang Ninh có những
đặc điểm ntn?
<i><b>Có trình độ kỹ thật cao, tiên tiến:</b></i>
Nếu chỉ xét theo yếu tố tích cực từ chun mơn thì
ngay khi tiến hành khai thác than, thực dân Pháp đã
đầu tư một số lượng máy móc thiết bị nhất định cho
dây chuyền sản xuất. Mặt khác ngành khai thác than
cũng là một ngành SX công nghiệp ra đời sớm nhất
tại Việt Nam. Đó cũng chính là cơ hội – môi trường
thuận lợi để người công nhân mỏ sớm làm quen và
thích nghi với sản xuất cơng nghiệp – cơ giới hóa.
<b>2. Nguồn gốc và đặc điểm của công nhân </b>
<b>mỏ than Quảng Ninh</b>
<b>a. Nguồn gốc</b>
- Xuất thân từ nông dân
- Đ/s cực khổ
<b>b. Đặc điểm</b>
? Công nhân mỏ than Quảng Ninh được đánh
giá ntn?
" Công nhân mỏ là bộ phận đông và tập trung
nhất trong giai cấp công nhân VN"
<b> 4. Củng cố: </b>
? Trình bày nguồn gốc đặc điểm của của cơng nhân mỏ?
? Q trình khai thác than của Pháp ở Quảng Ninh
<b>5.Dặn dò:</b>
- Về nhà học bài.
- Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về khu mỏ than Quảng Ninh thời Pháp
- Chuẩn bị giờ sau làm bài tp lich s.
<b>V. Rỳt kinh nghim:</b>
<b>Ngày soạn: </b> <b> Tit 44</b>
<b>Ngày dạy : </b>
<b>LM BI TP LCH S</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>:
<i><b>1. Kiến thức:</b><b> </b></i>
- Nắm được những kiến thức cơ bản có tính khái quát, trọng tâm của lịch sử VN từ năm 1858
đến cuối thế kỷ 19.
<b>2. T t ëng:</b>
- Giúp HS khắc sâu kiến thức cơ bản, nhận thức đợc quá trình phát triển của lịch sử.
<i><b>3. Kĩ năng:</b></i>
- Bồi dỡng kĩ năng sử dụng bản đồ để hiểu lịch sử.
- Biết cách khai thác t liệu, tranh ảnh lịch sử để nhận biết bản chất của sự kiện lịch sử, có
đánh giá đúng các nhân vật lịch sử.
- Rèn cho HS ý thức tự học, tự rèn, độc lập, sáng tạo, phát huy tính tự chủ trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i>* Chn bÞ cđa GV</i>
- Bài soạn,SGK,SGV,SBT nâng cao.
- Lợc đồ,tranh ảnh.
<i>* Chn bÞ cđa HS:</i>
- Học bài cũ dựa vào các câu hỏi ở SGK.
- Làm các bài tập SBT Gv đã hớng dẫn..
<b>III. Ph ơng pháp</b>: đồ dùng trực quan, trắc nghiệm, tự luận...
<b>IV. Tiến trình dạy học - giỏo dục</b>
<i><b>1. Ôn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài c:</b> </i>
-Kết hợp ở phần bài tập.
<i><b>3. Bi mi:</b></i> Trong những giờ học trớc chúng ta đã đi tìm hiểu về phong trào chống thực dân
Pháp xâm lợc của nhân dân ta khi thực dân Pháp nổ súng xâm lợc nớc ta. Mặc dù triều đình
phong kiÕn từng bớc đầu hàng xong phong trào kháng chiến của nhân dân ta diễn ra mạnh mẽ sôi
nổi khắp nơi.Bài học hôm nay cô trò chúng ta cùng đi khái quát hoá kiến thức thông qua giờ bài tập
Lịch sử:
của chơng trình.
<i>? Quá trình thực dân Pháp xâm lợc nớc ta diễn</i>
<i>ra nh thế nào?</i>
HS: + Chiến sự ở Đà Nẵng năm 1858-1859.
+ Chiến sự ở Gia Định diễn ra nh thế nào.
+ Thái độ của triều đình nhà Nguyễn khi
thực dõn Phỏp n sỳng xõm lc.
<i>? Phong trào kháng chiến của nhân dân ta diễn</i>
<i>ra nh thế nào khi thực dân Pháp nổ súng xâm </i>
<i>l-ớc Nam Kì?</i>
HS: + Phong trào kháng chiến của nhân dân đà
Nẵng và nhân dân ba tỉnh miền Đơng Nam Kì.
+ Phong trào kháng chiến của nhân dân ba
tỉnh miền tây Nam Kì.
+ Néi dung cđa HiƯp íc Nh©m Tt 1862.
<i>? Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ</i>
<i>nhất diễn ra nh thế nào? Thái độ của nhân dân</i>
<i>Bắc Kì khi Phỏp xõm lc?</i>
HS: +Âm mu xâm lợc Bắc Kì lần thứ nhất của
thực dân Pháp.
+ Quá trình Pháp đánh chiếm thành Hà
Nội diễn ra nh thế nào.
+ Phong trào kháng chiến của nhân dân
Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kì.Tác dụng
của phong trào kháng chiến đó.
+ Néi dung cđa HiƯp íc Gi¸p Tt 1874.
<i>? Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thức</i>
<i>hai nh thế nào?Thái độ của triều đình nhà</i>
<i>Nguyễn khi lần lợt kí các bản Hiệp ớc </i>
<i>Hác-măng và hiệp c Pa-ta-nt?</i>
HS: +Diễn biến của quá trình xâm lợc Bắc Kì
lần thức hai.
+ Nội dung chính của các bản Hiệp ớc
1883 và 1884. Hậu quả của nó.Vai trò của nhà
nớc phong kiến ViƯt nam sau hiƯp íc nµy.
<i>? Phong trào kháng chiến cđa nh©n d©n ta</i>
<i>trong những năm cuối thế kỉ XX?</i>
HS: +Phong trào Cần Vơng.
+C¸c cuéc khëi nghÜa trong phong trào
Cần Vơng.
+Diễn biến,kết quả và ý nghĩa.
<i>? Phong tro khỏng chin ca nhân dân đồng</i>
<i>bào các dân tộc thiểu số diễn ra nh thế nào?</i>
HS: +Khëi nghÜa Yªn ThÕ.
+ Các cuộc khởi nghĩa của đồng bào dân
tộc thiểu số.
Gv ph¸t phiÕu häc tËp cho các nhóm HS.
HS trình bày kết quả làm việc.
Gv cùng HS tiến hành <b>Lập bảng thống kờ.</b>
GV cho HS cõu hi tin hnh cng c kin
thc.
<i><b>1. Quá trình thực dân Pháp xâm lợc nớc</b></i>
<i><b>ta diễn ra nh thế nào?</b></i>
<i><b>2. Phong trào kháng chiến của nhân</b></i>
<i><b>dân các tỉnh Nam Kì chống Pháp diễn</b></i>
<i><b>ra nh thế nào?</b></i>
<i><b>3. Thc dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì</b></i>
<i><b>lần thứ nhất diễn ra nh thế nào?</b></i>
<i><b>4. Thực dân Pháp đánh chiếm bắc Kỉ</b></i>
<i><b>lần thứ hia diễn ra nh thế nào?</b></i>
<i><b>5. Phong trào đấu ttanh của nhân dân</b></i>
<i><b>ta trong phong trào Cần Vơng? </b></i>
<b>II.Bµi tËp.</b>
<b>1. Lập bảng thống kê qua trình xâm lược của thực dân Pháp và quá trình chống xâm</b>
<b>lược của nhân dân ta (1858-1884).</b>
<b>Thời gian</b> <b>Quá trình xâm lược của Pháp Cuộc đấu tranh của nhân dân ta</b>
Từ 1.9.1858
- 2.1859
Thực dân Pháp đánh Đà Nẵng
và bán đảo Sơn Trà
Triều đình chống trả yếu ớt, rồi rút lui về
phía sau lập phịng tuyến, nhân dân kiên
quyết chống Pháp bằng mọi thứ vũ khí.
2.1859 –
3.1861
TDP kéo quân từ ĐN vào Gia
Định để cứu vãn âm mưu chiến
lược “đánh nhanh, thắng
nhanh”
Triều đình khơng chủ động đánh giặc,
quân triều đình chống trả yếu ớt, rồi bỏ
thành mà chạy.
12.4.1861
TDP chiếm Định Tường
Pháp chiếm Biên Hồ
Pháp chiếm Vĩnh Long
Nhân dân 3 tỉnh miền Đơng kháng Pháp
5.6.1862 TDP buộc triều đình kí điều
ước Nhâm Tuất (nhượng 3 tỉnh
miền Đông cho Pháp)
Nhân dân quyết tâm đánh Pháp, không
chấp nhận điều ước.
6.1867 TDP chiếm 3 tỉnh miền Tây:
Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên
Nhân dân 6 tỉnh Nam kì kháng Pháp,điển
hình: Khởi nghĩa Trương Định, Nguyễn
Trung Trực,Võ Duy Dương
20.11.1873 TDP đánh Bắc kì lần thứ nhất Nhân dân Bắc kì kháng Pháp
15.3.1874 TDP buộc triều đình kí điều
ước Giáp Tuất, nhượng 6 tỉnh
Nam kì.
Nhân dân cả nước kiên quyết đánh Pháp
25.4.1882 TDP đánh Bắc kì lần thứ hai Nhân dân Bắc kì kiên quyết kháng Pháp
18.8.1883 TDP đánh Huế, Hiệp ước
Hác-Măng được kí kết, triều đình
cơng nhận quyền bảo hộ của
Pháp
Nhân dân cả nước kiên quyết đánh cả
triều đình đầu hàng và thực dân Pháp.
6.6.1884 Triều đình kí điều ước
Pa-Tơ-nốt, chính thức đầu hàng thực
dân Pháp,biến nước ta từ một
nước phong kiến độc lập thành
thuộc địa nửa PK.
Nhân dân cả nước phản đối triều đình đầu
hàng.
<b>2. Lập bảng niên biểu phong trào Cần Vương 1885-1896</b>
<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện</b>
5.7.1885 Cuộc phản công của phe chủ chiến tai kinh thành Huế.
13.7.1885 Tôn Thất Thuyết nhân danh vua Hàm Nghi hạ chiếu cần vương kêu gọi các
văn thân và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước.
7.1885 <sub></sub>
11.1888
Giai đoạn I: Phong trào phát triển hầu khắp các tỉnh Bắc,Trung Kì
11.1888<sub></sub>
12.1895
+ Khởi nghĩa Bãi Sậy 1883-1892
+ Khởi nghĩa Hương Khê 1885-1895
<b>4. </b><i><b>Củng cố</b></i><b>:</b>
- Hệ thống lại kiến thức
<b>5. </b><i><b>Dặn dò</b></i><b>:</b>
- Học bài, làm bài tập, soạn bài 28 dựa vào câu hỏi cuối từng mục
<b>---o0o---Bài tập: </b>
- Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần Vương theo các mục sau:
Khởi nghĩa thời
gian
Người lãnh
đạo
Địa bàn hoạt
động
Nguyên
nhân thất bại
Ý nghĩa
lịch sử
<b>V. Rót kinh nghiÖm</b>
<i><b> </b></i>
<i><b>Ngày soạn:</b></i> <i><b> Tiết 45</b></i>
<i><b> Ngày dạy:</b></i>
<b>Bài 28 </b>
<b>TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX</b>
<b>I. Mục tiêu bài học: </b>
<i><b>1. Về kiến thức: </b></i>
+ Nắm được những nét chính về phong trào địi cải cách kinh tế, xã hội Việt Nam cuối thế kỉ
XIX.
+ Hiểu rõ một số nhân vật tiêu biểu của trào lưu cải cách duy tân và những nguyên nhân chủ
yếu khiến cho những cải cách không được thực hiện.
<i><b>2.Về kỹ năng: </b></i>
+ Đây là một hiện tượng mới trong lịch sử, thể hiện một khía cạnh trong truyền thống yêu
nước
+ Khâm phục lòng cương trực, thẳng thắn của một số nhà duy tân
+ Có thái độ đúng đắn trân trọng tìm ra những giá trị đích thực của tư tưởng, trí tuệ con người
trong quá khứ, hiện tại, tương lai.
<i><b>4. Năng lực</b></i>
+ Giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo, tái hiện kiến thức, nhận xét đánh giá, hiện
tượng lịch sử.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: SGV, SGK và tư liệu tham khảo về các nhân vật lịch sử: Nguyễn Trường Tộ,
Nguyễn Lộ Trạch.
- HS: Đọc nội dung trước ở nhà.
<b>III. Phương pháp</b>
- Vấn đáp, trực quan, nhóm, thuyết trình.
<b>IV Hoạt động dạy học - giáo dục</b>
<b>1. </b><i><b>Ổn định lớp</b></i>
<b>2. </b><i><b>Kiểm tra bài cũ</b></i>:
<i>? Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khởi nghĩa Yên Thế bùng nổ.</i>
<i>? Tìm nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa và ý nghĩa lịch sử.</i>
<i><b>3.Bài mới</b></i>:
<i>? Trong phần lịch sử thế giới cận đại chúng ta đã tìm hiểu về một cuộc cải cách vào năm </i>
- Cuộc cải cách của Thiên hoàng Minh Trị, Nhật Bản.
- Cuộc cải cách do Thiên Hoàng Minh Trị đề xướng và tiến hành cải cách trên nhiều lĩnh vực:
kt, ctrị, văn hóa, giáo dục, quân sự...Cuộc cải cách đã đưa NB thoát khỏi nguy cơ trở thành
thuộc địa, phát triển thành một nước ĐQCN.
Các em ạ. Ở Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ XIX , cũng xuất hiện trào lưu cải cách duy
tân. Vậy liệu rằng trào lưu cải cách duy tân ở Việt Nam có đạt được những thành công như NB
hay không? Chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung bài học hơm nay:
-> Ghi tên bài
<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Nội dung </b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS về tình hình </b>
Việt Nam cuối thế kỉ XIX
- Thời gian: 10p
- Phương pháp: Nhóm, thuyết trình
- Phương tiện, tư liệu: SGK, SGV, máy chiếu
? Vậy tình hình VN nửa cuối thế kỉ XIX có ảnh
hưởng như thế nào đến sự xuất hiện các trào lưu
cải cách duy tân ở Việt Nam.
<b>THẢO LUẬN NHÓM: 3 PHÚT</b>
<b>- Nhóm 1: tìm hiểu về tình hình chính trị VN</b>
nửa cuối thế kỉ XIX
<b>- Nhóm 2: tìm hiểu về tình hình kinh tế</b>
<b>- Nhóm 3: tìm hiểu về tình hình xã hội</b>
<b>- Nhóm4: nêu những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu</b>
của nông dân nửa cuối thế kỉ XIX. Nguyên
nhân dẫn đến các cuộc khởi nghĩa
<b>Nhóm 1</b>
Nửa cuối thế kỉ XIX, trên thế giới, khoa học và
công nghiệp đã phát triển mạnh mẽ, cạnh tranh
buôn bán ngày càng gay gắt, thế mà vua tôi nhà
Nguyễn chỉ chăm lo việc văn chương, khéo
nghề nghiên bút, bàn đến quốc sự thì lấy
Nghiêu Thuấn, Hạ, Thương Chu xa xưa làm
gương, tự vỗ ngực là văn minh, chê thiên hạ là
ngoại dị.
- Về quan hệ ngoại giao, các vua Nguyễn thuần
phục nhà Thanh. Nhiều chính sách của nhà
Thanh được vua Nguyễn lấy làm mẫu mực trị
nước. Đối với các nước phương Tây, nhà
Nguyễn khước từ mọi tiếp xúc, dầu việc giao
thiệp chỉ nhằm phục vụ thương mại.
<b>Nhóm 2:</b>
Nhà Nguyễn đặt lại chế độ quân điền. Nông dân
bị trói buộc vào ruộng đất để nộp tơ thuế và đi
phu dịch cho nhà nước. Nhưng phần lớn ruộng
đất đã tập trung vào tay địa chủ. Do vậy, chế độ
qn điền khơng cịn tác dụng phát triển nơng
nghiệp và ổn định đời sống nhân dân.
Ở các tỉnh phía bắc, việc sửa đắp đê
không được chú trọng. Lụt lội, hạn hán xảy ra
ln. Thời Tự Đức, tài chính thiếu hụt, nạn
tham nhũng phổ biến, việc sửa đắpđê càng khó
khăn hơn. Có nơi như phủ Khối Châu (Hưng
Yên), đê vỡ 18 năm liền. Dân phiêu tán khắp
nơi, trong dân gian có câu : “Oai ối như phủ
Khối xin cơm”. Cả một vùng đồng bằng phì
nhiêu biến thành bãi sậy.
<i>?Vì sao nền tài chính lại cạn kiệt.</i>
<i>HS: <b>- </b></i>Nơng cơng nghiệp thương đình trệ: kinh
tế sa sút.
- Quan lại triều đình tham nhũng, bịn rút
ngân khố.
- Kinh phí bồi thường chiến phí cho Pháp.
<b>Nhóm 3</b>
*. Chính trị:
- Nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu.
- Chính quyền từ trung ương đến địa
phương mục ruỗng.
<b>* Kinh tế </b>
- Nông, công, thương nghiệp bị đình
trệ.
- Tài chính cạn kiệt.
*Xã hội:
<b>- hình ảnh nơng dân</b>
<i>Em hãy nói rõ về mâu thuẫn giai cấp và mâu </i>
<i>thuẫn dân tộc?</i>
- Nông dân >< với địa chủ phong kiến.
- Dân tộc Việt Nam ><với thực dân Pháp.
<i>?Làm thế nào để giải quyết những mâu thuẫn</i>
<i>này? </i>
-> cuối thế kỉ XIX một loạt các phong trào khởi
nông dân bùng nổ dữ dội
<b>Nhóm 4: Trình bày các cuộc khởi nghĩa trên</b>
<b>? Nguyên nhân nào dẫn đến nhiều cuộc khởi</b>
<i>nghĩa nông dân nổ ra.</i>
<i>HS: </i>Xã hội bế tắc, đất nước khó khăn mọi mặt
<i> </i>
<i>? Em có nhận xét gì về tình hình VN nửa cuối</i>
<i>thế kỉ XIX? </i>
<i>? Trong bối cảnh như vậy đặt ra yêu cầu gì đối</i>
<i>với nước ta?</i>
- Phải thay đổi chế độ phong kíên hoặc tiến
hành cải cách xã hội cho phù hợp, đa đất nớc
thoát khỏi bế tắc.
-> Các trào lưu cải cỏch duy tõn ra i. <b>Nh vậy</b>
<b>cải cách là 1 yêu cầu khách quan tất yếu vào</b>
<b>nữa cuối thế kỷ 19 ë níc ta.</b>
-> Vậy có những nhà cải cách nào tiêu biểu và
nội dung cải cách họ đưa ra là gì?
<b>Ho</b>
<b> ạt động 2: Hướng dẫn HS về những đề </b>
<b>nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ </b>
<b>XIX </b>
<b>- Thời gian: 15 p</b>
<b>- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình</b>
- Phương tiện, tư liệu: SGK, SGV, Tư liệu sử
<b>8.</b>
-Gv: Nữa cuối thế kỷ19. 1số quan lại sĩ phu đa
ra 1số đề nghị, cải cách.
<b>? Vì sao các quan lại, sĩ phu đưa ra những đề</b>
<i>nghị cải cách.</i>
- Tình trạng đất nước nguy khốn
- Xuất phát từ lòng yêu nước thương dân
- Mâu thuẫn giai cấp và mâu thuẫn dân
tộc ngày càng gay gắt.
- Khởi nghĩa nông dân bùng nổ dữ dội
ở nhiều nơi.
-> Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX rơi
vào khủng hoảng nghiêm trọng
<b>II</b>. <b>Những đề nghị cải cách ở Việt</b>
<b>Nam vào nửa cuối thế kỉ XIX</b>
- Tạo thực lực cho đất nước
<b>? Nội dung cải cách, đổi mới đề cập tới những</b>
<i>vấn đề gì?</i>
<i>? Kể tên những sĩ phu trong phong trào cải</i>
<i>cách ở nửa cuối thế kỉ XIX. Nêu những nội</i>
<i>dung chính trong các đề nghị cải cách của họ?</i>
<i>(Bằng cách hoàn thiện phiếu học tập)</i>
<b>- GV: Hoàn thiện phiếu học tập trên máy</b>
<i>?Vậy trong số những nhà cải cách duy tân trên</i>
<i>thì tiêu biểu nhất là những nhà cải cách nào?</i>
<b>- GV giới thiệu sơ qua về Nguyễn Trường Tộ</b>
Ơng sinh trong một gia đình nho học theo đạo
Thiên Chúa. Từ nhỏ ông nổi tiếng thông minh
nhưng do chính sách kì thị những người theo
đạo nên không được dự thi. Năm 1860 theo
giám mục Gô-chi-ê, Nguyễn Trường Tộ đã
sang Pháp, ở lại Pa-ri 2 năm, tranh thủ học tập,
quan sát,ơng chú ý khảo sát kinh tế và văn hố
phương Tây. Nhờ vậy kiến thức được mở rộng.
Năm 1863 ông về nước. Từ khi về nước đến
năm 1871 ông liên tiếp gửi các bản điều trần lên
triều đình.
<b>- H/a nội dung cải cách Nguyễn Trường Tộ</b>
<i>? Em đánh giá như thế nào về hệ thống đề nghị</i>
<i>cải cách của Nguyễn Trường Tộ?</i>
- Hệ thống đề nghị cải cách rất toàn diện đề cập
tới nhiều vấn đề: kinh tế, chính trị, văn
hóa-giáo dục...Trong số những đề nghị đó có những
đề nghị có thể thực hiện ngay được như thay
đổi chính kiến, thay đổi quan niệm, khai thác
nguồn lực đất nước, của dân, chấn chỉnh giáo
dục...
<b>? </b><i>Em có suy nghĩ gì về những cải cách của sĩ</i>
<i>phu duy tân?</i>
-Đều đáp ứng phần nào yêu cầu của xã hội ta
lúc đó.
- Các sĩ phu đã vượt qua….
Những cải cách rất dũng cảm và cách mạng
<i><b>?</b><b>Vậy liệu rằng nhà Nguyễn có chấp nhận </b></i>
<i><b>những cải cách của các sĩ phu không?</b></i>
- Đổi mới về nội trị, ngoại giao, kinh tế,
xã hội
<i><b>* Nhà cải cách tiêu biểu là:</b></i>
Nguyễn Trường Tộ, Nguyễn Lộ Trạch
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn HS về kết cục của</b>
<b>các đề nghị cải cách.</b>
<b>- Thời gian: 10p</b>
<b>- Phương pháp: Nhóm, thuyết trình, vấn đáp.</b>
<b>- Phương tiện, tư liệu: SGK, SGV</b>
<b>-Thảo luận:</b> Mặt tích cực, hạn chế, kết quả, ý
nghĩa của các đề nghị cải cách trên?
<b>+Nhãm 1: TÝch cùc:</b>
Đáp ứng phần nào yêu cầu của nớc ta lúc đó, có
tác động tới cách nghĩ, cách làm của 1 bộ phận
quan lại triều đình. (nới lỏng 1 số chính sách bế
quan tỏa cảng, bớt ngặt nghèo với đạo thiên
chúa..)
+<b>Nhãm 2 H¹n chÕ:</b>
<b>+ Nhãm 3 KÕt qu¶:</b>khơng được nhà Nguyễn
chấp nhận.
VUA TỰ ĐỨC NÓI:
“ Nguyễn Trường Tộ quá tin ở các điều y đề
nghị…Tại sao lại thúc dục nhiều đến thế, khi
mà các phương pháp cũ của trẫm đã rất đủ để
điều khiển quốc gia rồi"
<b>+ Nhãm 4 ý nghÜa:</b>
<b>H/a: So s¸nh víi NB</b>
-Gv: Nếu các đề nghị cải cách trên đợc thực
hiện thì tình hình đất nớc sẽ ra sao?
-Hs: Suy nghÜ tr¶ lêi.
<i>? Vì sao những cải cách cuối thế kỷ 19 không </i>
<i>đ-ợc thực hiện mà những đổi mới hiện nay của </i>
<i>chúng ta lại đạt những thành tựu rực rở?</i>
-Hs: những đổi mới hiện nay xuất phát từ nhu
cầu thiết thực trong nớc, có đội ngũ trí thức
đơng đảo tiếp thu tiến bộ KHCN để phát triển
đất nớc, Đảng & nhà nớc chủ trì đổi mới đợc
nhân dân ủng hộ..
-Gv:Liên hệ cơng cuộc đổi mới đất nớc trong
q trình đi lên CNXH hiện nay.
<b>H/a: Thành tựu trong công cuộc đổi mới</b>
<b>* TÝch cùc: </b>
- Đáp ứng phần nào yêu cầu của nớc ta
lúc đó
- Có tác động tới cách nghĩ, cách làm
của 1 bộ phận quan lại triều đình.
<b>* H¹n chÕ</b>
- Chưa xuất phát từ những cơ sở bên
trong.
<i>- Cải cách mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc.</i>
<i>- Chưa động chạm tới những vấn đề cơ</i>
<i>bản của thời đại: giải quyết hai mâu</i>
<i>thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam</i>
* Kết <b>qu¶:</b> khơng được nhà Nguyễn
chấp nhận.
<i>* <b>Ý nghĩa</b>:</i>
- Tấn công vào tư tưởng bảo thủ của
triều đình
- Thể hiện trình độ nhận thức của người
Việt Nam.
- Chuẩn bị cho trào lưu Duy Tân mới ra
đời đầu thế kỉ XX.
a. Đẩy mạnh khai hoang.
b. Mở 3 của biển ở Miền Trung và miền Bắc.
d. Chấn hưng dân khí, khai thơng dân trí, bảo vệ đát nước.
<b> B. Nguyên nhân dẫn đến những đề nghị cải cách ở Việt Nam:</b>
a.Cải cách rời rạc, lẻ tẻ.
b.Chưa xuất phát từ cơ sở trong nước.
c. Nhà Nguyễn bảo thủ không chấp nhận.
d. Cả a,b,c đều đúng.
<b>5.Dặn dị:</b>
- Về nhà học bài và ơn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>
<b>Ngày soạn: </b> <b> Tiết 46</b>
<b>Ngày giảng:</b>
<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>I. MỤC TIÊU KIỂM TRA </b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>- Nắm được những kiến thức cơ bản về phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.</b>
- Hiểu được khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần
Vương.
<b>2. Kỹ năng: Rèn cho HS các kỹ năng viết bài kiểm tra tự luận, kỹ năng phân tích, so sánh, </b>
<b>3.Thái độ</b>
<b>- Giáo dục học sinh ý thức tự giác học tập.</b>
<b>4. Năng lực</b>
- Trình bày, đánh giá các sự kiện lịch sử.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- Đề, đáp án.
<b>III. HÌNH THỨC: Tự luận</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC - GIÁO DỤC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>
A. THIẾT LẬP MA TRẬN :
<b>Tên Chủ đề </b>
<b>Thấp</b> <b>cao</b>
<b>Chủ đề 1 :</b>
<b>Phong trào </b>
<b>kháng chiến </b>
<b>chống Pháp </b>
Tại sao nói
khởi nghĩa
Hương Khê
đánh dấu
bước phát
triển cao nhất
của phong
trào Cần
Vương
<b>Chủ đề 2 :</b>
<b>Cuộc kháng </b>
<b>chiến từ năm</b>
<b>1858 đến </b>
<b>năm 1873 </b>
Nêu được
nội dung
Hiệp ước
Nhâm Tuất
1862
Nhận xét về tính
chất Hiệp ước
và thái độ của
triều đình Huế
<b>Chủ đề 3: </b>
<b>Trào lưu cải </b>
<b>cách duy tân </b>
<b>ở Việt Nam </b>
<b>nửa cuối thế </b>
<b>kỉ XIX</b>
Vì sao các cuộc
cải cách cuối thế
kỉ XIX không
được nhà
Nguyễn chấp
nhận
Tại sao những
đổi mới của
Đảng và nhà
nước ta hiện
nay lại đạt
được thành
tựu rực rỡ
<i><b>Số câu :</b></i>
<i><b>Số điểm: </b></i>
<i><b>Tỉ lệ </b></i>
<b>B. ĐỀ KIỂM TRA:</b>
<b>Câu 1: (2 điểm)</b>
Trình bày nội dung cơ bản của Hiệp ước Nhâm Tuất 1862? Nhận xét về tính chất của Hiệp
ước và thái độ của triều đình Huế?
<b>Câu 2: (4 điểm)</b>
Trình bày diễn biến cuộc k.n Hương Khê? Tại sao nói cuộc k/n Hương Khê đánh dấu bước
phát triển cao nhất trong phong trào Cần Vương?
Vì sao các cải cách nửa cuối thế kỉ XIX không được nhà Nguyễn chấp nhận? Tại sao những
đổi mới của Đảng và nhà Nước ta hiện nay lại đạt được những thành tựu rực rỡ?
<b>C. ĐÁP ÁN , BIỂU ĐIỂM</b>
<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Biểu</b>
<b>điểm</b>
1
<b>a. Nội dung Hiệp ước Nhâm Tuất 1862 (1,0 điểm)</b>
- Triều đình thừa nhận quyền cai quản của nước Pháp ở 3 tỉnh miền Đơng
Nam Kì (Gia Định, Định Tường, Biên Hồ) và đảo Côn Lôn.
- Mở 3 cửa biển (Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên) cho Pháp vào buôn bán.
- Cho phép người Pháp và Tây Ban Nha tự do truyền đạo Gia Tô, bãi bỏ
lệnh cấm đạo trước đây.
- Bồi thường cho pháp một khoản chiến phí tương đương 288 vạn lạng bạc.
Pháp sẽ trả lại thành Vĩnh Long cho triều đình chừng nào triều đình buộc
được dân chúng ngừng kháng chiến…
<b>b. Nhận xét về tính chất hiệp uớc và thái độ triều đình Huế. </b>
- Với hiệp ước Nhâm Tuất triều đình Huế đã cắt đất cầu hồ, đi ngược
lại với ý chí nguyện vọng của nhân dân, đặt quyền lợi dòng họ đặt lên trên
quyền lợi của dân tộc.
- Hiệp ước Nhâm Tuất đã vi phạm nghiêm trọng chủ quyền độc lập
của dân tộc, nhân dân ta bất bình phản đối hành động bán nước của triều
đình Huế.
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
0.5
<b>a. Diễn biến khởi nghĩa Hương Khê</b>
+ GĐ 1 từ 1885 đến 1888 là giai đoạn chuẩn bị, huấn luyện, xây dựng lực
lượng, chuẩn bị khí giới và tích trữ lương thực.
+ GĐ 2 từ 1888 đến 1895 là thời kỳ chiến đấu, dựa vào địa hình hiểm trở,
nghĩa quân đẩy lùi nhiều cuộc càn quét của địch. Để đối phó Pháp tập
trung binh lực, xây dựng đồn bốt dày đặc bao vây cô lập nghĩa quân, mở
nhiều cuộc tấn công quy mô và căn cứ Ngàn Trươi.
b. Cuộc k/n Hương Khê đánh dấu bước phát triển cao nhất trong
<b>phong trào Cần Vương vì:</b>
<b>- K/n Hương Khê (1885-1895) do Phan Đình Phùng lãnh đạo, đây là cuộc</b>
k/n tiêu biểu nhất, có bước phát triển cao nhất trong phong trào Cần Vương
- Trong phong trào Cần Vương các cuộc k/n khác có thời gian tồn tại ngắn:
k/n Ba Đình (1886 – 1887), K/n Bãi Sậy (1883-1892). Tuy nhiên K/n
Hương Khê kéo dài hơn 10 năm (1885-1895)
- Hương Khê là cuộc k/n có trình độ tổ chức cao, có sự chỉ huy thống nhất
0.5
0.5
0.5
0.5
và có sự phối hợp khá chặt chẽ
- Đây là cuộc k/n có lực lượng nghĩa qn tham gia đơng đảo, chia làm 15
thứ (mỗi thứ từ 100 – 500 người). Các cuộc k/n khác trong phong trào Cần
Vương khơng có lực lượng đơng như vậy
- K.n Hương Khê có địa bàn hoạt động lớn nhất kéo dài trên 4 tỉnh: Thanh
Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình
- Hương Khê là cuộc k/n biết kết hợp giữa phòng ngự và tấn công kẻ thù
- Đây là cuộc k/n duy nhất nghĩa quân biết chế tạo vũ khí chiến đấu chống
kẻ thù
0.5
0.5
0.25
0.25
4 <b>*. Các cải cách không được nhà Nguyễn chấp nhận vì:</b>
- Các đề nghị cải cách chưa xuất phát từ những cơ sở bên trong.
- Cải cách mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc.
- Các cải cách chưa động chạm tới những vấn đề cơ bản của thời đại: giải
quyết hai mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam.
- Triều đình phong kiến nhà Nguyễn bảo thủ, bất lực trong việc thích ứng
với hồn cảnh.
<b>* Những đổi mới hiện nay đạt được thành tựu rực rỡ vì:</b>
<i>- Đổi mới của Đảng ta hiện nay xuất phát từ cơ sở trong nước</i>
<i>- Xã hội ổn định, có nền chính trị vững vàng </i>
- Có đội ngũ trí thức đơng đảo sẵn sàng tiếp thu những tiến bộ KHCN để
phát triển đất nước.
<i>- Đảng và nhà Nước chủ trì đổi mới được nhân dân ủng hộ.</i>
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
<b>4. Củng cố</b>
<b>- Xem lại nội dung bài làm.</b>
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Chuẩn bị bài: Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp và những chuyển biến về
kinh tế, xã hội ở Việt Nam.
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>
<b>Ngày soạn: </b> <b>Tiết 47</b>
<b>Ngày giảng:</b>
<b> </b> <b>CHƯƠNG II:</b>
<b>XÃ HỘI VIỆT NAM TỪ NĂM 1897 ĐẾN NĂM 1918</b>
<i><b> BAØI 29</b></i>
<i><b>CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA THỰC DÂN PHÁP</b></i>
<i><b>VÀ NHỮNG CHUYỂN BIẾN KINH TẾ XÃ HỘI Ở VIỆT NAM</b></i>
<i><b>I. Mục tiêu</b><b> bài học</b>: <b> </b></i>
<b>1/. Kiến thức: </b>
- Biết được cải cách chính trị, kinh tế, văn hoá, giáo dục của thực dân Pháp
<b>2</b>. <b>Kó năng</b>
- Sử dụng bản đồ
- Rút ra đặc điểm của giai cấp, tầng lớp xã hội <sub></sub> lập bản biểu so sánh
<b>3.Tư tưởng</b>
Thấy được âm mưu và dã tâm của thực dân Pháp, mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam
đầu thế kỉ XX. Thái độ chính trị của từng giai cấp, tầng lớp đối với độc lập dân tộc
- Trân trọng hành động yêu nước của các sĩ phu đầu thế kỉ XX.
<b>* Tích hợp môi trường</b> : chiếm đoạt ruộng đất, cướp đoạt, khai phá đồn điền, xây dựng
nhà máy đô thị… ảnh hưởng môi trường sống của nhân dân
<b>4. N</b>
<b> ă ng l ự c </b>
- Giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo, tái hiện kiến thức, nhận xét đánh giá hin
tng lch s.
<b>II. Chuẩn bị </b>
- Bài soạn, SGK, SGV, SBT.
- Đọc 1 số tài liệu có liên quan đến bài.
- Lợc đồ liên bang Đông Dơng thuộc Pháp
- Tài liệu, tranh ảnh liên quan đến bài, sơ đồ bộ máy thống trị của Pháp ở Đông Dơng.
<b>III. Phương pháp</b>
Nêu vấn đề, phân tích, giải thích, thảo luận nhóm...
<b>IV. Tiến trình dạy học - giáo dục</b>
<b>1</b>. <b>Ổn định </b>
<b>2</b>. <b>Kiểm tra bài cũ</b>:
- Sửa bài kiểm tra 1 tiết
<b>3.Bài mới</b>
Sau hàng loạt các cuộc khởi nghĩa nổ ra và cuối cùng là phong trào Cần Vương đã lắng
xuống, thời kì bình định bằng vũ trang ở nước ta đã chấm dứt. Thực dân Pháp bắt đầu thực
hiện chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở nướn ta mà thực chất là tăng cường áp
bức bóc lột thuộc địa làm giàu cho chính quốc. Để biết được Pháp làm gì để là giàu cho chính
quốc thì chúng ta cùng tim hiểu bài học hôm nay.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Ho</b>
<b> ạt động 1: </b>Tìm hiểu về tổ chứ bộ máy Nhà nước.
<i>? Em hãy cho biết TD Pháp tiến hành khai thác thuộc</i>
<i>địa lần thứ I ở nước ta với các lĩnh vực nào. </i>
HS: Chúng tiến hành khai thác 1 cách toàn diện về tất
cả các lĩnh vực: Kinh tế, văn hóa giáo dục, xã hội.
? Để bắt đầu cho cơng cuộc khai thác thuộc địa thì
<i>TD Pháp đã làm gì. </i>
HS: TD Pháp thành lập Liên Bang Đông Dương
<b>I</b>. <b>CUỘC KHAI THÁC THUỘC </b>
<b>ĐỊA LẦN THỨ NHẤT CỦA </b>
<b>THỰC DÂN PHÁP (1897-1914)</b>
<i>? Em hãy vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thống trị</i>
<i>của Pháp ở Đông Dương?</i>
<i><b>? </b>TD Pháp thiết lập bộ máy Nhà nước nhằm mục</i>
<i>đích gì</i>
+ Chia rẽ các dân tộc Đông Dương trong sự thống
nhất giả tạo.
+ Tăng cường ách áp bức, kìm kẹp, làm giàu cho tư
bản Pháp.
+ Biến Đông Dương thành một tỉnh của Pháp, xóa
tên Việt Nam, Lào, Cam – pu – chia trên bản đồ thế
giới.
<i>?Tổ chức bộ máy nhà nước ở nước ta như thế nào?</i>
+ Việt Nam bị chia ra làm 3 xứ để trị với 3 chế độ
khác nhau:
Bắc kì: Bảo hộ
Trung Kì: Nửa bảo hộ
Nam Kì: Thuộc địa
<i>? Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy cai trị của</i>
<i>thực dân Pháp. </i>
+ Chặt chẽ, với tay xuống tận nông thôn.
+ Kết hợp giữa nhà nước thực dân và phong kiến.
+ Chia Việt Nam thành ba quốc gia riêng biệt là Bắc
Kỳ, Trung Kỳ và Nam Kỳ.
+ Tất cả đều phục vụ cho lợi ích tư bản Pháp.
<b>GV: </b>Để tiền hành bóc lột về kinh tế, Thực dân Pháp
đã từng bước xây dựng bộ máy hành chính Liên Bang
Đơng Dương (1887) và ngày càng hồn thiện nó vào
cuối thế kỉ XIX và đầu TK XX.
<b>Ho</b>
<b> ạt động 2</b>: Tìm hiểu chính sách kinh tế Việt Nam
<b>? </b><i>Tại sao phải đến đầu thế kỉ XX Pháp mới tiến hành</i>
HS: + Đầu thế kỉ XX Pháp mới dập tắt được các
phong trào khởi nghĩa, cơ bản hồn thành cơng cuộc
bình định ở VN và ĐD
<i><b>? </b>Pháp đã thực hiện chính sách khai thác trên những</i>
<i>lĩnh vực kinh tế nào.</i>
- 1887 Pháp thành lập Liên Bang
Đông Dương
- Việt Nam bị chia làm 3 Kì với 3
chế độ cai trị khác nhau:
+ Bắc Kỳ là xứ nửa bảo hộ đứng
đầu là Thống sứ Pháp .
+ Trung Kỳ với chế độ bảo hộ,
đứng đầu là Khâm Sứ Pháp .
+ Nam Kỳ theo chế độ thuộc địa,
đứng đầu là Thống đốc Pháp .
Mỗi xứ gồm nhiều tỉnh đứng đầu là
viên quan người Pháp. Dưới tỉnh là
phủ, huyện, châu, dưới là làng xã
do quan chức địa phương cai quản .
<i><b>? </b>Trong Nơng Nghiệp Pháp bóc lột như thế nào?</i>
<i>Phương thức bóc lơt là gì?</i>
<i>?Tại sao thực hiện phương pháp phát canh thu tô </i>
HS: Thu lợi nhuận tối đa, người nơng dân phụ thuộc
chủ.
<i><b>? </b>Về Cơng Nghiệp thì Pháp đã thực hiện những chính</i>
<i>sách gì?</i>
<i><b>? </b>Vì sao Pháp chỉ chú trọng đầu tư công nghiệp</i>
<i>nhẹ?</i>
HS: Tận dụng nguồn nhiên liệu rẻ, nguồn nguyên liệu
dồi dào, ít vốn, tạo ra sản phẩm thu lợi nhuận cao
<i>HS: </i>Pháp tập trung khai thác than và kim loại. Pháp
cịn đầu tư vào 1 số ngành khác như xi măng, điện,
chế biến gỗ. <sub></sub> Các ngành này khơng cạnh tranh với
CN Pháp
<i><b>? </b>Trong giao thông vận tải chúng thực hiện những</i>
<i>chính sách gì</i>
HS: Pháp xây dựng hệ thống giao thông vận tải
đường bộ, đường sắt
<b>GV: Để tiến hành khai thác thuộc địa, bắt buộc thực</b>
dân Pháp phải cho xây dựng cở sở hạ tầng kĩ thuật
(đường sá, cầu cống, bến cảng, đường dây điện thoại)
để vươn tới các vùng nguyên liệu, vừa để đàn áp các
cuộc nổi dậy của nhân dân
<i><b>? </b>Về Thương nghiệp thì Pháp có những chính sách ra</i>
<i>sao? Mục đích của chính sách trên là gì</i>
<b>HS: Pháp muốn chiếm độc thị trường Việt Nam:</b>
GV: Ví dụ về quần áo, nguyên liệu, hàng tiêu dùng:
nếu nhập hàng hóa từ Pháp thì đánh thuế rất nhẹ hoặc
miễn thuế nhưng nếu nhập từ các nước khác ( Nhật
và Trung Quốc) thì đánh thuế rất cao, có thể lên tới
120% nên trong trường hợp này bắt buộc người VN
<b>a</b>. <b>Nông nghiệp</b>:
- Pháp đẩy mạnh việc cướp đoạt
ruộng đất, lập các đồn điền.
<b>b</b>. <b>Coâng nghiệp</b>:
- Pháp tập trung khai thác than và
kim loại
- Ngồi ra Pháp còn đầu tư vào 1 số
ngành khác như xi măng, điện, chế
biến gỗ.
<b>c. Giao thông vận tải</b>:
- Pháp xây dựng hệ thống giao
thông vận tải đường bộ, đường sắt
để tăng cường bóc lột kinh tế và
<b>d</b>. <b>Thương nghiệp</b>:
- Pháp độc chiếm thị trường Việt
Nam, hàng hĩa của Pháp nhập vào
Việt Nam chỉ bị đánh thuế rất nhẹ
hoặc được miễn nhưng đánh thuế
cao hàng hĩa các nước khác.
phải nhập hàng từ Pháp. Mục đích của Pháp là người
Việt Nam phải dùng hàng của Pháp để Pháp thu được
lợi nhuận cao.
Hiện nay nhà nước ta thì có chính sách là Người
<b>Việt thì dùng hàng Việt</b>
<i><b>? Các chính sách thuế nặng nề của thực dân Pháp</b></i>
<i>nhằm mục đích gì. </i>
<i><b>M</b><b>ục đích: </b></i>Của các chính sách trên của Pháp là nhằm
vơ vét sức người, sức của của nhân dân Đông Dương.
<i><b>?</b> Từ những chính sách khai thác trên đã tác động</i>
<i>đến nền kinh tế Việt Nam như thế nào.</i>
<i>HS Nhìn tồn diện kinh tế Việt Nam có phát triển:</i>
như về công nghiệp, giao thông vận tải… Nhưng tài
Kinh tế Việt Nam vẫn là nền sản xuất nhỏ, lạc hậu,
phụ thuộc kinh tế Pháp.
.
<i> </i><b>Ho ạt động 3</b>: Tìm hiểu về chính sách văn hóa –
<b>giáo dục:</b>
<i><b>? Ngồi chính sách kinh tế, cịn chính sách văn hóa</b></i>
<i>giáo dục thực dân Pháp đã làm gì</i>
<i> Gv: </i>Pháp vẫn áp dụng nền Nho học với chế độ thi cử
lỗi thời. Các kì thi Hương, Hội, Đình vẫn được tổ
chức như cũ <sub></sub> Mục đích là chỉ muốn đào tạo ra đội
ngũ tay sai phục vụ đắc lực cho việc thống trị và kìm
hãm nhân dân ta trong vịng ngu dốt.
<i><b>? </b>Theo em chính sách văn hóa giáo dục của Pháp có</i>
<i>phải để “khai hóa văn minh” cho người VN hay</i>
<i>khơng<b>.</b></i>
Chính sách văn hố giáo dục của Pháp khơng phải là
để khai hố văn minh mà chỉ để tạo ra Đội ngũ tay sai
phục vụ đắc lực cho cơng việc cai trị của Pháp.
à Đồng thời đó cịn là chính sách “NGU DÂN”, làm
cho dân ngu dốt, thiếu hiểu biết để chúng dễ thống trị
người Việt Nam.
<i><b></b><b> M</b><b>ục đích: </b></i>Của các chính sách trên
của Pháp là nhằm vơ vét sức người,
sức của của nhân dân Đông Dương.
<i><b>3</b>. <b>Chính sách văn hố- Giáo dục</b></i>
- Đến năm 1919, Pháp vẫn duy trì
chế độ giáo dục của thời phong
kiến.
<b>?</b> <i>Mục đích của chính sách giáo dục văn hố đó </i>
HS: Mục đích là nô dịch và ngu dân
<b>4 . Củng cố</b>:
? Lập bảng trình bày những nội dung trong chính sách kinh tế, văn hóa, giáo dục của thực
dân Pháp ở Việt Nam trong giai đoạn đầu thế kỉ XX?
<b> 1. Ý đồ của Pháp trong chính sách giáo dục là gì? </b>
• <i><b>A</b> - Để khai hố văn minh cho dân tộc ta.</i>
• <i><b>B</b> - Thông qua giai cấp phong kiến để tạo ra lớp người biết phục tùng, dùng người Việt</i>
<i>trị người Việt.</i>
• <i><b>C</b> - Để kìm hãm nhân dân ta trong vịng ngu dốt để cai trị.</i>
• <i><b>D</b> - Câu b, c đúng.</i>
<i>2. <b>Đến năm 1912, hệ thống đường Sắt Việt Nam có tổng chiều dài là bao nhiêu Km?</b></i>
<i>• A – 2000 Km</i>
<i>• B – 2159 Km</i>
<i>• C – 2059 Km</i>
<i>• D – 2050 Km</i>
<i><b>3. Pháp thiết lập bộ hành chính liên bang Đơng Dương nhằm mục đích gì?</b></i>
• <i><b>A</b> - Để tạo sự đoàn kết thống nhất cho 3</i>
<i> nước Đơng Dương.</i>
• <i><b>B</b> - Chia rẽ các dân tộc Đông Dương trong sự thống nhất giả tạo.</i>
• <i><b>C</b> - Để đàn áp nhân dân Đông Dương, làm giàu cho Pháp. Biến Đơng Dương thành 1 </i>
<i>tỉnh của Pháp.</i>
• <i><b>D</b> – Câu b, c đúng</i>
<b>5. Daën do</b>
- Về học bài và làm bài.
- Về nhà chuẩn bị bài 29.II những chuyển biến của Xã hội Việt Nam.
? Lập bảng thống kê về tình hình các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ
XIX- đầu thế kỉ XX.
<b>Ngày soạn: </b> <b>Tiết: 48</b>
<b>Ngày giảng:</b>
<i><b>BÀI 29</b>: CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA THỰC DÂN PHÁP </i>
<b> VÀ NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI Ở VIỆT NAM (tiếp theo)</b>
<i><b>I. Mục tiêu</b><b> bài học</b>: <b> </b></i>
<b>1/. Kiến thức: </b>
- Nắm được những nét chính về sự biến đổi về kinh tế, cơ cấu xã hội Việt Nam ở nông thôn
và thành thị dưới sự tác động của cuộc khai thác thuộc địa
- Hiểu được cơ sở dẫn đến việc hình thành tư tưởng giải phóng dân tộc mới
<b>- Tích hợp môi trường : chiếm đoạt ruộng đất, cướp đoạt, khai phá đồn điền, xây dựng nhà </b>
máy đô thị… ảnh hưởng môi trường sống của nhân dân
<b>2. Kĩ năng </b>
- Sử dụng bản đồ
- Rút ra đặc điểm của giai cấp, tầng lớp xã hội <sub></sub> lập bản biểu so sánh
<b>3. Tư tưởng</b>
- Thấy được âm mưu và dã tâm của thực dân Pháp, mu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam đầu
thế kỉ XX. Thái độ chính trị của từng giai cấp, tầng lớp đối với độc lập dân tộc
- Trân trọng hành động yêu nước của các sĩ phu đầu thế kỉ XX.
<b>4. Năng lực:- Giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo, tái hiện kiến thức, nhận xét</b>
đánh giá, hiện tượng lịch sử.
<i><b>II</b>. <b>Chuẩn bị</b></i>
- Bản đồ liên bang ĐD thuộc Pháp
- Tranh ảnh
<i><b>III . Phương pháp</b></i>
- Vấn đáp, trực quan, nhóm.
<i><b>IV. Tiến trình dạy học - giáo dục</b></i>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>? Vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước ở Việt Nam do Pháp dựng lên </b>
<i> ? Những chính sách về kinh tế ? Mục đích</i>
<b>3. Bài mới: </b>
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
<b>Ho ạt động 1</b>: Tìm hiểu những chuyển biển của
vùng nông thôn Việt Nam ở thời này như thế nào.
<i>Ở Nơng thơn Việt Nam cĩ các giai cấp cơ bản nào?</i>
<i>? Dưới tác động cuộc khai thác của thực dân Pháp giai</i>
<i>cấp phong kiến Việt Nam phát triển như thế nào.</i>
HS: + GC địa chủ PK ngày càng đông.
+ Đa phần đã đầu hàng và làm tay sai cho Pháp.
+ 1 bộ phận nhỏ có tinh thần yêu nước.
<b>H/a G/c địa chủ</b>
<b>Gv: Ở nông thôn Giai cấp địa chủ không những suy yếu</b>
đi với sự xâm nhập của CNTB trái lại còn được bổ sung
thêm về số lượng, mạnh hơn về thực lực kinh tế, thủ
đoạn bóc lột nơng dân cũng xảo quyệt và ác độc hơn và
trở thành chỗ dựa XH đắc lực của CNĐQ.
<b>?</b> <i>Giai cấp nông dân lúc này như thế nào.</i>
<i>HS: </i>Cuộc sống của người dân trăm bề khổ cực
<b>GV cho HS quan sát hình 99/SGK</b>
<b>H/a: 2 tư liệu đời sống nhân dân</b>
GV: + Cuộc sống của nông dân rất khổ cực, gầy guộc,
phải kéo cày thay Trâu, khốn đốn: họ bị tước đoạt ruộng
đất, đóng nhiều loại thuế và các khoản phụ thu ...
<i>?Em có suy nghĩ gì về đời sống của người nông dân Việt</i>
<i>Nam.</i>
HS: Nông dân ngày càng bị bần cùng hóa. Họ khơng có
lối thốt
<i>?Trước sự bóc lột trên thì thái độ của người nơng dân </i>
<i>như thế nào.</i>
HS: Họ căm ghét thực dân và phong kiến<sub></sub> họ sẵn sàng
vùng dậy đấu tranh giành lấy quyền tự do ấm no.
<b>1 H/a sự phân hóa trong nông dân</b>
<i><b>GV:</b></i> Ở nông thôn Việt Nam đầu thế kỉ XX tuy không
xuất hiện thêm giai cấp nào mới nhưng địa vị kinh tế,
chính trị của địa chủ và phong kiến đã có những thay
đổi.
<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phát triển của Đơ thị, sự </b>
<b>xuất hiện của giai cấp và tầng lớp mới</b>
<b>?Tại sao đến đầu thế kỉ XX đô thị Việt Nam lại ra đời và</b>
<i>phát triển nhanh chóng. </i>
- Do kết quả của việc đẩy mạnh công cuộc khai thác
<b>II. NHỮNG CHUYỂN BIẾN</b>
<b>CỦA XÃ HỘI VIỆT NAM</b>
<i><b>1</b>. <b>Các vùng nông thôn</b></i>
<b>a</b>. <b>Giai cấp địa chủ phong kiến</b>
+ Đa số đầu hàng, làm chỗ dựa,
tay sai cho thực dân Pháp.
+ Một số địa chủ vừa và nhỏ có
tinh thần yêu nước.
<b>b</b>. <b>Giai cấp nông dân</b>
+ Số lượng đơng đảo, bị bóc lột
nặng nề nhất và bị bần cùng hóa.
-> Họ sẵn sàng tham gia các cuộc
đấu tranh giành độc lập
+ Một bộ phận nhỏ mất việc vào
làm trong các hầm mỏ, đồn điền.
<i><b>2</b>. <b>Đô thị phát triển, sự xuất hiện</b></i>
thuộc địa của thực dân Pháp. Đô thị là các trung tâm
hành chính, các cơ sở sản xuất, dịch vụ chính trị trong cả
nước.
<i><b>?</b> Đô thị Việt Nam phát triển như thế nào?</i>
<b>H/a : 2 lược đồ đô thị</b>
GV : Liên hệ thêm đô thị ngày nay ( Biên Hịa, TP Hồ
Chí Minh...)
<i><b>?</b> Đơ thị phát triển các giai cấp, tầng lớp mới nào xuất</i>
<i>hiện<b>. (</b></i>Tư sản, tiểu tư sản, công nhân)
<b> THẢO LUẬN NHÓM (3 phút)</b>
<b>? Em hãy cho biết các đặc điểm về: nghề nghiệp, thái</b>
<b>độ chính trị đối với độc lập dân tộc của các tầng lớp,</b>
<b>giai cấp mới xuất hiện trong xã hội Việt Nam?</b>
<i><b>? </b>Tại sao tầng lớp TS vừa mới ra đời lại bị TD Pháp</i>
<i>chèn ép và kìm hãm.</i>
HS: Pháp sợ kinh tế thuộc địa phát triển sẽ cạnh tranh
với nền kinh tế Pháp (nên Pháp muốn chèn ép nền kinh
tế thuộc địa làm cho kinh tế VN càng yếu kém thì Pháp
càng dễ cai trị.
<b>- H/a tư sản</b>
<i>?Vì sao tầng lớp này chưa có thái độ hưởng ứng tham</i>
<i>gia các cuộc vận động CM GPDT.</i>
HS: GCTS do yếu ớt về kinh tế và bị lệ thuộc vào Pháp
nên họ không dám mạnh dạn đấu tranh, mà chỉ mong
muốn có những thay đổi nhỏ để dễ bề làm ăn sinh sống.
<i>? Tại sao tầng lớp tiểu TS lại sẵn sàng tham gia các</i>
<i>cuộc vận động cứu nước.</i>
<i>HS: Họ có trình độ( nhà giáo, HS, SV,…) và có </i>
<i> Họ nhạy bén với thời cuộc<b></b> cho nên họ tích cực</i>
<i>tham gia đấu tranh để giành độc lập dân tộc.</i>
GV: Tầng lớp Tiểu TS thành thị có bước phát triển rõ rệt
về số lượng, thợ thủ công phát triển nhanh, tiểu thương
phát triển mạnh. bao gồm nhiều thành phần: viên chức,
HS, SV trí thức ngày 1 đơng. Đời sống các tầng lớp trên
<i>có khá hơn 1 chút so với nhân dân lao động.</i>
Sự khác biệt giữa tầng lớp Tiểu TS với các tầng lớp
XH khác:
Sống ở các trung tâm, chính trị.
Chịu sự bóc lột, ngược đãi.
<b>h/a: tiểu tư sản</b>
<i><b>a. Đô thị phát triển:</b></i>
- Nhiều đô thị mới xuất hiện và
phát triển nhanh.
<i><b>b. Sự xuất hiện các giai cấp,</b></i>
<i><b>tầng lớp mới:</b></i>
<b>*. Tầng lớp tư sản: </b>
- các nhà thầu khoán, chủ xí
nghiệp, xưởng thủ cơng, chủ hãng
bn...bị chính quyền thực dân
kìm hãm, tư bản Pháp chèn ép.
- Thái độ chính trị: Chưa dám tỏ
thái độ tham gia các cuộc vận
động giải phóng dân tộc
<b>*</b>. <b>Tầng lớp tiểu tư sản thành</b>
<b>thị</b>
- Là chủ xưởng thủ công, cơ sở
buôn bán nhỏ, viên chức cấp thấp
và những người làm nghề tự do,
cuộc sống tuy khổ cực nhưng
nhưng dễ chịu hơn nông dân,
công nhân .
<b>GV cho HS quan sát hình ảnh 100/ SGK</b>
<b> ? Quan sát H.100 em có nhận xét gì về nơi làm việc của</b>
<i>GCCN </i>
Họ làm việc trong môi trường hết sức khắc nghiệt, cực
khổ: bảo hộ lao động cực kì thơ sơ ( cởi trần, mái lá che
chắn thì rách rưới..)
<i>?Vì sao GCCN VN sớm có tinh thần yêu nước.</i>
HS: Do bị áp bức bóc lột nặng nề
Khơng có tài sản gì để mất (bán sức lđ để
sống)
nên họ sắn sàng hưởng ứng và có tinh thần đấu tranh
mạnh mẽ.
GV: + GCCN số lượng tăng nhanh (do Pháp đẩy mạnh
khai thác thuộc địa đầu tiên : khoảng 10 vạn, năm 1913
là 12 vạn, 1916 là 17 vạn. (hầm mỏ), riêng trong đồn
điền cao su tăng gấp 5 lần.
+ Đời sống của công nhân rất khổ cực, họ làm việc
không kể đêm ngày trong các điều kiện rất cực nhọc.
<b>GDMT: Việc xây dựng xí nghiệp, đơ thị… đã tác</b>
động đến mơi trường của người dân…
<b> Ho ạt động 3: Tìm hiểu xu hướng mới trong</b>
<b>cuộc vận động giải phóng dân tộc </b>
<i>?Hồn cảnh dẫn đến sự xuất hiện xu hướng mới trong</i>
<i>cuộc vận động giải phóng dân tộc?</i>
<i><b>?</b> Xu hướng mới trong cuộc vận động giải phóng dân</i>
GV:
Trong nước: Do sự phân hóa XH sâu sắc (nhiều tầng
lớp, giai cấp mới) xuất hiện với địa vị kinh tế chính trị
mới nên họ có nhận thức mới về con đường giải phóng
dân tộc.
Tư tưởng dân chủ TS ở Châu Âu được truyền bá vào
nước ta qua sách báo Trung Quốc. Tấm gương tự cường
của NB đã ảnh hưởng lớn đến sĩ phu yêu nước
<i>?Tại sao luồng tư tưởng tư sản lại được các nhà yêu</i>
<i>nước Việt Nam chấp nhận.</i>
Vì tư tưởng dân chủ TS phù hợp với CMVN lúc bấy giờ
<i><b>?</b> Tại sao sĩ phu tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản châu</i>
<i>Âu</i>
Với lịng u nước nơng nàn và sự hiểu biết mới.
<b>*.Giai cấp công nhân</b>:
- Xuất thân từ nông dân làm việc
ở đồn điền, hầm mỏ, nhá máy, xí
nghiệp, lương thấp đời sống khổ
cực.
- Thái độ chính trị: Có tinh thần
đấu tranh mạnh mẽ chống bọn địa
chủ để cải thiện điều kiện làm
việc và đời sống.
<i><b>3</b>. <b>Xu hướng mới trong cuộc vận</b></i>
<i><b>động giải phóng dân tộc</b></i>
- Các tư tưởng dân chủ tư sản
châu Âu được truyền bá vào Việt
Nam.
<b>?</b> <i>Tại sao các sĩ phu noi gương theo Nhaät.</i>
HS: + Thắng lợi trên của NB đã gây tiếng vang lớn
trên toàn TG nhất là đối với các dân tộc ở Châu Á
+ Nên các sĩ phu yêu nước VN tin tưởng rằng NB
đã thành công trong việc học tập theo văn minh P.Tây
thì VN cũng sẽ thành cơng nếu dốc lịng theo con đường
này<sub></sub> vì vậy họ đã hướng về NB..
<b>4</b>. <b>Củng cố</b>:
Cho HS làm bảng thống kê sau
<b>5</b>. <b>Dặn do</b>ø:
- Về học bài và làm bài
- Về xem lại các nội dung đã học tun sau ụn tp
<b>V.</b> <b>Ruựt kinh nghieọm:</b>
<i><b>Ngày soạn: </b></i>
<i><b>Ngày d¹y : </b></i>
<i><b> TiÕt 49</b></i>
<b>Phong trào yêu nớc chống pháp từ đầu thế kỉ XX đến năm 1918.</b>
<b>I. Mục tiêu bài hoc:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Nm c xu hng cách mạng mới xuất hiện trong phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam-
xu hớng CMDCTS với nhiều hình thc.
+ Biết về phong trào Đông Du.
<i><b>2. Kĩ năng:</b>.</i>
- Rốn luyn k nng so sỏnh, i chiếu các sự kiện lịch sử.
- Biết nhận định, đánh giá t tởng & hành động của các nhân vật lịch sử.
<i><b>3. T</b><b> t</b><b> ởng:</b></i>
- Giáo dục Hs trân trọng sự cố gắng phấn đấu của các sĩ phu yêu nớc tiến bộ, họ luôn vơn tới
những cái mới, muốn vận động CM theo quỹ đạo chung của CM thế giới.(CNTB).
- Các sĩ phu tiến bộ đang muốn tìm ra 1 con đờng mới cứu dân tộc ra khỏi vịng nơ lệ.
- Hs hiểu rõ bản chất tàn bạo, xảo quyệt của CNĐQ, đế quốc phơng Đông & phơng Tây cũng
tàn bạo, cớp bóc nh nhau.
<i><b>4. Năng lực:</b></i>
- Gii quyt vn , s dng ngụn ng, phân tích đánh giá sự kiện lịch sử.
<b> </b>Nêu vấn đề, phân tích, giải thích, thảo luận nhóm, sử dụng đồ dùng trực quan...
<b>II. Chuẩn bị </b>
<i><b>* ChuÈn bÞ của GV:</b></i>
- Bài soạn, SGK, SGV, SBT.
- c 1 s tài liệu có liên quan đến bài.
- Văn thơ yêu nớc đầu thế kỷ 20.
- Ch©n dung các nhà yêu nớc đầu thế kû 20:Phan Béi Châu,Phan Châu Trinh, Đội Cấn,
Nguyễn Tất Thành.
- Những hình ảnh hoặc cuốn băng về phong trào Duy Tân chống thuế ở trung Kỳ.
<i><b>* Chuẩn bị của HS:</b></i>
<i><b>+Bài cũ:</b></i>
-Học bài cũ, làm bài tập, trả lời các câu hỏi SGK .
+Bài mới:
-Tìm hiểu bài 30 suy nghĩ trả lời các câu hỏi SGK
- Su tầm Văn thơ yêu nớc đầu thế kỷ 20.
- Chân dung các nhà yêu nớc đầu thÕ kû 20:Phan Béi Ch©u,Phan Ch©u Trinh, §éi CÊn,
Ngun TÊt Thµnh.
- Tìm đoc 1 số tài liệu liên quan đến bài học.
<b>III. Ph ơng pháp</b>
<b>- </b>Nêu vấn đề, phân tích, giải thích, thảo luận nhóm, sử dụng đồ dùng trực quan...
<b>IV. Tiến trình dạy học - giáo dục</b>
<i><b>1. ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>
<i><b>Dới tác động của chính sách khai thác thuộc địa xã hội Việt Nam phân hoá thành</b></i>
<i><b>những giai cấp và tầng lớp nào?Thái độ chính trị của mỗi gia cp ú?</b></i>
<i><b>* Yêu cầu TL:</b></i>
-XÃ hội Việt Nam phân hoá thành 5 giai cấp và tầng lớp:
+ Giai cp i chủ: Hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp->trở thành tay sai cho thực dân Pháp.
+ Giai cấp nông dân: Cuộc sống cơ cực trăm bề, họ chịu nhiều tầng áp bc.
+ Tầng lớp t sản: Họ bị chèn ép kinh tế,lệ thuộc chặt chẽ vào t bản Pháp. Cha có lập trờng
chính trị rõ ràng.
+ Giai cấp cơng nhân. Họ bị bóc lột nặng nề, đời sống cơ cực. Sớm có tinh thần đấu tranh
chống đế quốc và phong kiến.
<i><b>3. Bµi míi:</b></i>
<b>* </b><i><b>Giíi thiƯu bµi míi:</b></i>
Sau khi phong trào Cần Vơng cuối thế kỷ 19 tan rã, phong trào tự vệ võ trang kháng pháp của
quần chúng cũng tạm lắng xuống, trừ khởi nghĩa Yên Thế.1phong trào CM mới đã đợc dấy lên
ở nớc ta- phong trào CM có xu hớng DCTS với nhiều hình thức phong phú. Hơm nay chúng ta
tìm hiểu.
<b>Hoạt động của GV &HS:</b> <b>Nội dung bài học:</b>
<i><b>Hoạt động 1:Tìm hiểu phong trào yêu nớc trớc </b></i>
<i><b>chiến tranh thế gii th nht</b></i>
<i>-Gv:giải thích phong trào Đông Du.</i>
<i>?Phong tro ụng Du ra đời trong hoàn cảnh </i>
<i>nào?</i>
-Gv: minh họa thêm: đầu thế kỷ 20 trào lu chung
-Đầu 1904 Phan Bội Châu, Cờng Để & hơn 20
đồng chí của ơng thành lập Duy Tân hội .
<i>? Hội duy tân do ai lãnh đạo?</i>
<b>-Gv: H/a Phan bội Châu-giới thiệu về thân thế </b>
<b>sự nghiệp của ông.</b>
<i>?Hi duy tõn thnh lp nhm mc ớch gỡ?</i>
-Gv: Động cơ nào khiến Phan Bội Châu sang Nhật
bản?
-Hs:Cho rng Nht là nớc cùng màu da, cùng văn
hoá. Nhật bản đi theo con đờng TB trở nên giàu
mạnh, thoát khỏi đế quốc xâm lợ & đánh thắng đế
quốc nga.
-Vì vậy 1905 PBC sang Nhật nhờ giúp khí giới,
tin bc dỏnh Phỏp.
-Gv:<i>Kết qủa của chuyến đi này ra sao?</i>
Hội Duy Tân đa thanh niên sang Nhật du học để
bồi dỡng nhân tài cho đất nớc.
<i>? Dựa vào đâu Hội duy tân chủ trơng bạo động vũ</i>
- Dựa vào Nhật để xúc tiến chuẩn bị bạo động, chủ
<b>I. Phong trµo yªu n íc tr íc chiến</b>
<b>tranh thế giới thứ nhất.</b>
<i><b>1. Phong trào Đông Du </b></i>
<i><b>(1905-1909):</b></i>
<b>*Thµnh lËp:</b>
-1904 hội Duy Tân ra đời.
<b>* Lãnh đạo</b>
- Phan Bội Châu
<i><b>*Mục đích: </b></i>Giành độc lập dân tộc.
<b>*BiƯn ph¸p:</b>
trương bạo động là đúng, nhưng tư tưởng cầu viện
là sai, dựa vào Nhật để chống Pháp là điều ấu trỉ
sai lầm.Vì Pháp và Nhật đều là đế quốc.
<i>?Hoạt động chủ yếu của hội Duy Tân?</i>
-Gv: Hội Duy tân đa HS du học,viết sách báo, tổ
chức giáo dục, tuyên truyền yêu nớc. Số Hs có 200
<i>Kết qủa, tác dụng của phong trào Đông Du?</i>
-Hs:Khuy động 1phong trào yêu nớc mạnh mẽ &
rộng lớn, hàng trăm thanh niên VN sang Nhật học.
<i>?Tríc sù thÊt bại của phong trào Đông Du, em có </i>
<i>thể rút ra bài học gì?</i>
-Gv:Ch trng bo ng l ỳng nhng t tởng cầu
viện là sai.Cần xây dựng thực lực trong nớc, trên
cơ sở đó mà tramh thủ sự ủng hộ của quốc tế chân
chính (Pháp & Nhật đều là đế quốc).
<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu về Đơng kinh nghĩa thục</b>
<i>? Đơng Kinh Nghĩa Thục thành lập trong hồn </i>
<i>thời gian nào? Ai là ngời lãnh đạo?</i>
<b>- H/a: L¬ng Văn Can</b>
<i>? Chng trỡnh ụng Kinh Ngha thc bao gm </i>
<i>những vấn đề gì?</i>
<i>Tính tiến bộ của Đơng Kinh nghĩa thục biểu hiện </i>
- Nâng cao lòng yêu nước tự hào dân tộc, truyền
bá nội dung học tập và nếp sống mới.
<i> ?Địa bàn hoạt động, ch trng ca KNT?</i>
<b>- H/a: Trụ sở của Đông kinh</b>
<i>Đông kinh Nghĩa Thục có gì khác so với nhà trờng</i>
<b>*Hot ng:</b>
- Đa HS sang Nhật du học.
- Viết sách báo, tổ chức giáo dục,
tuyên truyền yêu nớc.
<b>* Kt qu: 3- 1909 phong tro ụng </b>
du tan ró
<b>2. Đông Kinh NghÜa Thơc (1907)</b>
<i><b>* Thµnh lËp:</b></i> 3-1907
<i><b>*Lãnh đạo:</b></i> Lơng Văn Can, Nguyn
Quyền, Lê Đại, Vũ Hoành...
<i>ng thi?</i>
KNT là 1 tổ chức CM có phân cơng, phân nhiệm ,
mc ớch rừ rng..
<i>Kết quả và tác dụng?</i>
-Hs: Góp phần thức tỉnh lòng yêu nớc làm cho
Pháp lo sỵ.
<b>Hoạt động 3: Cuộc vận động Duy tân & phong </b>
<b>trào chống thuế ở Trung Kỳ</b>
<i>?Ai là ngời lảnh đạo phong trào Duy Tân?</i>
<i>- <b>H/a Phan Bội Châu</b></i>
<i>Cuộc vận động Duy Tân ở Trung kì diễn ra như </i>
<i>thế no? </i>
<i>?So sánh chủ trơng của Phan Châu Trinh & Phan </i>
<i>Bội Châu có điểm gì giống & khác nhau?</i>
*Ging: Đều là phong trào yêu nước theo hướng
dân chủ tư sản do các sĩ phu trẻ lãnh đạo.
*Kh¸c:
+ Phan Bội Châu chủ trơng dùng bạo động, dựa
vào bên ngoài.
+Phan Châu Trinh dùng bạo động kết hợp cải cách
<i>?Nguyên nhân dẫn đến phong trào chống thuế ở </i>
<i>Trung kì? Diễn biến của phong trào?</i>
-Gv: <i>NhËn xÐt vỊ phong trµo chèng th ë Trung </i>
* <i><b>Chđ tr</b><b> ơng</b></i>: Khai dân trí, chuẩn bị
lực lợng cho CMVN.
<b>* Kết quả:</b>
- Tháng11/1907 Pháp ra lệnh giải tán
ĐKNT.
<i><b>* Tác dụng:</b></i>
- Thúc đẩy phong trào CM.
- Làm cho Pháp lo sợ.
- Phát triển văn hoá, ngôn ngữ dân
tộc.
<b>3. Cuc vận động Duy tân & phong</b>
<b>trào chống thuế ở Trung Kỳ:</b>
<i><b>a. Cuộc vận động Duy Tân:</b></i>
<i><b>- Lãnh đạo:</b></i> Phan Châu Trinh, Huỳnh
Thúc Kháng.
<i><b>- Hình thức</b></i>: Mở trường dạy học,
tuyên truyền, diễn thuyết
<i><b>- Nội dung:</b></i> Đả phá các hủ tục cũ, lạc
hậu , cổ vũ công thương nghiệp…
<i><b>b. Phong trµo chèng thuÕ ë Trung </b></i>
<i><b>kú 1908</b></i>
* Nguyên nhân:
- Ảnh hưởng của cuộc vận động Duy
tân
- Do chính sách thuế nặng nề của
Thực dân Pháp đối với nhân
<i>Kú?</i>
- DiƠn ra s«i nỉi, m¹nh mÏ,qut liƯt.
- phong trào chống thuế ở Trung Kỳ, tại Thừa
Thiên Huế, ngoài các sĩ phu yêu nớc cịn có 1 nhà
u nớc dám đấu tranh trực diện với kẻ thù, đó là
ai?
Nguyễn Tất Thành, lúc đó đang là HS Quốc học
Huế.
<b>H/a: Tßa khâm sứ</b>
<i>Kết quả & ý nghĩa của phong trào?</i>
-Hs:tht bi, thể hiện tinh thần, năng lực CM của
nông dân, đồng thời thấy đợc sự hạn chế của họ
khi cha có sự lãnh đạo của giai cấp tiên tiến.
* Diễn biến: Tháng 3/1908 phong
trào nổ ra rầm rộ ở Quảng nam sau đó
lan ra các tỉnhTrung kì.
*KÕt qu¶: Pháp đàn áp đẩm máu.
* Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần yêu
nước và năng lực cách mạng của
nơng dân.
<b>4. Cđng cè :</b>
<i>-Nêu điểm giống nhau & khác nhau giữa phong trào yêu nớc đầu thế kỷ 20 & cuối thế kỷ 19?</i>
<b>5. Hớng dẫn, dặn dò:</b>
-ễn bi c, lm BT (SBT),su tầm văn thơ yêu nớc của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh.
-Bài tập:Lập bảng thống kê các phong trào :Đông Du,ĐKNT,Duy tân & phong trào chống
thuế.(Tên phong trào, mc ớch,hỡnh thc & ni dung hot ng).
-Tìm hiểu phần 2 của bài: Suy nghĩ trả lời các câu hỏi SGK.
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>
<b>================================================</b>
<b>Ngày soạn: </b> <b> Tiết 50</b>
<i><b>Ngày dạy</b><b>: </b></i>
<b>kiểm tra học kì ii</b>
<b>Ngày soạn: </b> <b> Tiết 51</b>
<i><b>Ngày dạy</b><b>: </b></i>
<b>Phong tro yờu nc chống pháp</b> <b>từ đầu thế kỉ XX đến năm 1918</b>
<i><b>(tiÕp theo)</b></i>
<b>I. Mơc tiªu bµi hoc:</b>
<i><b>1. KiÕn thøc</b></i><b>: </b>
- Nắm đợc trong thời kỳ chiến tranh thế giới lân thứ nhất những chính sách về kinh tế xã hội,
mâu thuẫn trong lòng xã hội VN càng gay gắt, nội dung ,tính chất CM có nhiều thay đổi.
- Biết những hoạt động của lãnh tụ Nguyễn ái Quốc (1911-1917) CMVN có sự thay đổi về
-ng li.
<i><b>2. Kĩ năng:</b>.</i>
- Rốn luyn k nng so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử.
- Biết nhận định, đánh giá t tởng & hành động của các nhân vật lịch sử.
<b>3</b>
<b> </b><i><b>. T</b><b> t</b></i><b> </b><i><b>ởng:</b></i>
- Giáo dục Hs lòng căm ghét bọn TD tàn bạo.
- Tinh thn u tranh kiờn cng bất khuất của nhân dân ta.
- Lịng kính u & biết ơn những anh hùng dân tộc, đặc biệt lảnh tụ Nguyễn ái Quốc.Ng ời đã
tìm ra con đờng chân chính choCMVN, dẫn dắt CMVN đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác.
<i><b>4. Năng lực</b></i>
- Giải quyết tình huống, sử dụng ngôn ngữ, đánh giá.
<b>II. Chuẩn bị </b>
<i><b>* ChuÈn bị của GV:</b></i>
- Bài soạn, SGK, SGV, SBT.
- c 1 số tài liệu có liên quan đến bài:Tài liệu về khởi nghĩa binh lính Huế, Thái Nguyên,tài
liệu thời thanh niên của Bác Hồ.
- Bản đồ Hồ Chí Minh tìm đờng cu nc.
- Chân dung các nhà yêu nớc đầu thế kỷ 20:Đội Cấn, Nguyễn Tất Thành.
<i><b>* Chuẩn bị của HS:</b></i>
<i><b>+Bài cũ:</b></i>
-Học bài cũ, làm bài tập, trả lời các câu hỏi SGK .
<b>+Bài mới:</b>
- Tìm hiểu phần tiếp của bài 30 suy nghĩ trả lời các câu hỏi SGK
- Chân dung các nhà yêu nớc ®Çu thÕ kû 20:Phan Béi Ch©u,Phan Ch©u Trinh, Đội Cấn,
Nguyễn Tất Thành.
- Tỡm đoc 1 số tài liệu liên quan đến bài học.
<b>III. Ph ng phỏp:</b>
<b>IV. Tiến trình dạy học - gi¸o dơc</b>
<i><b>1. ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Dựa vào đâu Duy Tân hội chủ trơng bạo động vũ trang giành độc lập? Em có suy nghĩ gì về
chủ trơng này?
<i><b>3. Bµi míi:</b></i>
<b>* Giới thiệu bài:</b> Tiếp nối phong trào yêu nớc theo xu hớng DCTS đầu thế kỷ 20, trong thời
gian Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), phong trào yêu nớc tiếp tục phát triển & có
những đặc điểm riêng biệt. Hơm nay chúng ta tìm hiểu.
<b>Hoạt động của GV & HS:</b> <b>Nội dung bài học:</b>
<b>Hoạt động1: Tìm hiểu chính sách của thực</b>
<b>dân Pháp ở Đông Dơng trong thời chiến</b>
<i>? Nêu những thay đổi trong chính sách kinh tế,</i>
<i>xã hội của Pháp ở VN trong thời kỳ chiến </i>
-Hs: Tăng cờng bắt lính. Diện tích trồng cây
CN tăng, đẩy mạnh khai thác kim loại, bắt
nhân dân mua công trái..Tất cả đều nhằm cung
cấp cho chiến tranh.
<i>Mặt tích cực & tiêu cực của chính sách đó?</i>
+ TÝch cùc: Kinh tÕ VN khởi sắc, TS dân tộc có
điều kiện vơn lên.
+ Tiêu cực: Lợi nhuận chỉ để cho Pháp dốc vào
chiến tranh, nhân dân ta cnàg bần cùng hơn.
<i>? VÒ văn hóa, chính trị TD Pháp sử dụng chính</i>
<i>sách gì?</i>
- Về chính trị, văn hố, Pháp sử dụng nhiều thủ
đoạn hịng ru ngủ nhân dân ta, lơi kéo tay sai.
=>Mâu thuẩn giai cấp & dân tộc càng sâu sắc,
là nguyên nhân dẫn tới các cuộc đấu tranh
trong thời kỳ chiến tranh TG thứ nhất.
<b>Hoạt động 2: Hoạt động của Nguyễn Tất </b>
<b>Thành sau khi ra đi tìm đờng cứu nớc</b>
- Cho HS trình bày những hiểu biết của mình
về quãng đời niên thiếu của Nguyễn tất Thnh
<b>1. Chính sách của thực dân Pháp ở </b>
- XÃ hội: Bắt lính cung cấp cho chiến
tranh.
- Kinh tế: Trồng cây công nghiệp, khai
thác mỏ, bắt mua công trái.
- Chính trị ,văn hoá:lừa bịp.
=>Mâu thuẩn giai cấp & dân tộc thêm
sâu s¾c.
<b>3. Hoạt động của Nguyễn Tất Thành </b>
<b>sau khi ra đi tìm đờng cứu nớc</b>:
tríc 1911, nhÊt lµ thêi gian ë H & sù kiƯn
5-6-1911
-Gv:Mục đích của chuyến đi?
-Hs:Tìm con đờng cứu nớc mới.Vì khơng tán
thành đờng lối của các bậc tiền bối.
<i>?Hoạt động của Nguyễn Tất Thành sau khi ra </i>
<i>đi?</i>
-Gv:Chỉ lợc nơi đến trên lợc đồ.
-Gv:Những hoạt động yêu nớc của Ngừơi tuy
Th¶o ln:
<i>Hớng đi của Nguyễn Tất Thành có gì mới so </i>
<i>với những nhà yêu nớc chống Pháp trớc đó?</i>
(Nguyễn Tất Thành sang phơng Tây tìm hiểu bí
mật đằng sau những từ :Tự do,bình đẳng, bác
ái.Ngời khơng đi theo con đờng của các tiền
bối, từ khảo sát thực tế, Ngời đúc rút kinh
nghiệm rồi quyết định theo CN Mác -Lê Nin.
-Gv:Kết luận:Những hoạt động bớc đầu của
Nguyễn Tất Thànhđã mở ra chân trời mới cho
CMVN.
-Nguyễn tất Thành sinh ngày 19-5-1890
tại xã Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An.
-Gia đình & q hơng có truyền thống
CM.
-CMVn đang bế tắc về đờng lối.
<i>b.Hoạt động:</i>
-5-6-1911 Nguyên Tất Thành ra đi tìm
đờng cứu nớc.
-Ngêi ®i qua nhiỊu níc.
-1917 Ngời trở về Pháp tham gia các
hoạt động u nớc,có những chuyển
biến trong t tởng.
<i><b>4. Cđng cè bµi häc:</b></i>
-Trình bày đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nớc trong những năm 1914-1918?
- Vì sao Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đờng cứu nớc.
<i><b>5. H</b><b> íng dÉn, dặn dò:</b></i>
- Bi tp: Su tm tranh nh, ti liu về cuộc hành trình tìm đờng cứu nớc của Nguyễn Tất
Thành.
- ôn tập lại những kiến thức đã học từ 1858 đến đầu thế kỷ 20:Soạn những câu hỏi, lập bảng
thống kê theo mẫu SGK.
<b>V. Rót kinh nghiƯm</b>
============================================
<b>Ngày soạn: </b> <b>Tiết 52</b>
<b>BÀI 31: ÔN TẬP LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>
- Năm được lịch sử dân tộc thời kì từ giữa thế kỉ XIX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Biết tiến trình xâm lược của thực dân Pháp; cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta;
nguyên nhân thất bại của công cuộc giữ nước cuối thế kỉ XIX.
- Bước chuyển biến của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX.
<i><b>2. Kỹ năng :</b></i>
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận xét, đánh giá, tổng hợp trong việc học tập bộ môn lịch sử.
- Kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử để trả lời.
- Biết tường thuật hoặc diễn giải một câu hỏi có liên quan đến tri thức lịch sử.
<i><b>3. Tư tưởng :</b></i>
Rèn luyện thái độ tích cực trong ơn tập.
<i><b>4. Năng lực:</b></i>- Giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo, tái hiện kiến thức, nhận xét
đánh giá, hiện tượng lịch sử.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Bản đồ Việt Nam.
- Tranh ảnh có liên quan đến lịch sử kinh tế, chính trị, xã hội Việt Nam giữa thế kỉ XIX đến
trước 1918.
<b>III. Phương pháp</b>
<b>IV. Tiến trình dạy học - giáo dục</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
Trước hết, giáo viên chia học sinh làm ba nhóm, hướng dẫn học sinh mỗi nhóm lập một
bảng thống kê theo từng nội dung.
<i><b>Bảng 1: Quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp và cuộc đấu tranh chống</b></i>
<i><b>xâm lược của nhân dân ta.</b></i>
<i><b>Thời</b></i>
<i><b>gian</b></i>
<i><b>Quá trình xâm lược của thực dân</b></i>
<i><b>Pháp</b></i>
<i><b>Cuộc đấu tranh của nhân dân ta</b></i>
1-9-1858
Pháp đánh bán đảo Sơn Trà. Mở
màn cuộc xâm lược Việt Nam.
Quân dân ta đánh trả quyết liệt.
Biên Hoà, Vĩnh Long.
6-1862 Hiệp ước Nhâm Tuất. Pháp chiếm
ba tỉnh Miền Đông Nàm Kì.
Nhân dân độc lập kháng chiên.
6-1867 Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây. Nhân dân sáu tỉnh khởi nghĩa.
20-11-1873
18-8-1883
Pháp đánh Huế.
Điều ước Hác-măng, Pa-tơ-nốt
cơng nhận sự bảo hộ của Pháp.
Triều đình đầu hàng nhưng phong trào
kháng chiến của nhân dân ta không
chấm dứt.
<i><b>Bảng 2: Lập niên biểu về phong trào Cần Vương.</b></i>
<i><b>Thời gian</b></i> <i><b>Sự kiện</b></i>
5-7-1885 Cuộc phản công của phái chủ chiến ở kinh thành Huế.
13-7-1885 Vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương.
1886-1887 Khởi nghĩa Ba Đình.
1883-1892 Khởi nghĩa Bãi Sậy.
1885-1895 Khởi nghĩa Hương Khê.
<i><b>Bảng 3: Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX (đến 1918).</b></i>
<i><b>Phong trào</b></i> <i><b>Chủ trương</b></i> <i><b>Biện pháp đấu tranh</b></i> <i><b>Thành phần tham</b></i>
<i><b>gia</b></i>
Phong trào Đông
Du (1905-1909)
Giành độc lập, xây
dựng xã hội tiến bộ.
Bạo động vũ trang để
giành độc lập. Cầu
viện Nhật Bản.
Nhiều thành phần
tham gia nhưng chủ
yếu là thanh niên
yêu nước.
Đông kinh nghĩa
thục (1907)
Giành độc lập, xây
dựng xã hội tiến bộ.
Truyền bá tư tưởng
mới, vận động chấn
hưng đất nước.
Đông đảo nhân dân
tham gia, nhiều
tầng lớp xã hội.
Cuộc vận động Duy
Tân ở Trung Kì
(1908)
Nâng cao ý thức tự
cường để đi đến
giành độc lập.
Mở trường diễn
thuyết, tuyên truyền
dá phá phong tục lạch
hậu, bỏ cái cũ, học
theo cái mới, cổ động
việc mở mang công
thương nghiệp…..
Đông đảo các tầng
lớp nhân dân tham
Phong trào chống
thuế ở Trung Kì
(1908)
Chống đi phu, chống
sưu thuế.
Từ đấu tranh hồ
bình, phong trào dần
thiên về xu hướng
bạo động.
Đông đảo các tầng
lớp nhân dân tham
gia, chủ yếu là nông
dân.
Sau khi hướng dẫn học sinh lập các bảng xong, giáo viên dựa trên các bảng đã chuẩn bị sẵn,
đặt các câu hỏi cho học sinh trả lời nhằm làm cho học sinh nắm được những nội dung chính
của Lịch Sử Việt Nam từ 1858 đến 1918:
- Vì sao thực dân Pháp xâm lược Việt Nam?
- Nguyên nhân làm cho nước ta trở thành thuộc địa của thực dân Pháp? (Lưu ý thái độ và
trách nhiệm của triều đình Huế).
- Những nét chính của phong trào Cần Vương: Nguyên nhân bùng nổ, diễn biến chính, kết
quả, ý nghĩa của phong trào.
- Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng trong phong trào yêu nước Việt Nam đầu
thế kỉ XX.
- Nhận xét chung về phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX.
- Bước đầu hoạt động cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Ý nghĩa của cách hoạt động đó.
<i><b>4. Củng cố</b></i>
<i><b>Bài tập:Lập bảng thống kê về các cuộc khởi khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần Vương </b></i>
<i><b>theo mẫu sau:</b></i>
<i><b>Khởi</b></i>
<i><b>nghĩa</b></i>
<i><b>Thời</b></i>
<i><b>gian</b></i>
<i><b>Người</b></i>
<i><b>lãnh đạo</b></i>
<i><b>Địa bàn hoạt</b></i>
<i><b>động</b></i>
<i><b>Nguyên nhân</b></i>
<i><b>thất bại</b></i>
<i><b>Ý nghĩa bài</b></i>
<i><b>học</b></i>
+ So sánh hai xu hướng cứu nước: Bạo động của Phan Bội Châu và cải cách của Phan
Châu Trinh về chủ trương, biện pháp, khả năng thực hiện, tác dụng, hạn chế….
+ Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về Bác Hồ thời niên thiếu (đặc biệt là quãng thời gian Người
ở Huế).
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà:</b></i>