Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.33 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 6. NS: 14/11/2011 ND: 21/11/2011. TUẦN 15 TIẾT 57. Tiếng Việt. CHỈ TỪ = = = = = = = = = I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nhận biết, nắm được ý nghĩa, công dụng của chỉ từ. - Biết cách dùng chỉ từ khi nói, viết.. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1/ Kiến thức: Khái niệm chỉ từ: - Nghĩa khái quát của chỉ từ. - Đặc điểm ngữ pháp của chỉ từ. + Khả năng kết hợp cuả chỉ từ. + Chức vụ ngữ pháp của chỉ từ.. 2/ Kĩ năng: - Nhận diện được chỉ từ. - Sử dụng được chỉ từ khi nói và viết.. III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. NỘI DUNG LƯU BẢNG. Hoạt động 1: Khởi động * Ổn định lớp. HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. Ổn định nề nếp – sĩ số. Phần trước Phần Trung tâm Phần sau * Kiểm tra 15 phút: Hỏi: Xác định và điền cụm danh từ t2 t1 T1 T2 s1 s2 trong câu sau vào mô hình cụm danh học chăm ấy Tất cả những em từ đã học: sinh ngoan Tất cả những em học sinh chăm ngoan ấy đều được dự thi.. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. - Treo bảng phụ ( VD/ SGK ). - Gọi HS đọc VD. - Đọc bảng phụ. Hỏi: Các từ in đậm trong những câu Ông vua nọ, Viên quan ấy, trên bổ sung ý nghĩa cho từ nào ? Làng kia, Nhà nọ - GV nhận xét câu trả lời HS. - GV treo bảng phụ 2 -> Gọi HS đọc. - Đọc bảng phụ. -Hỏi: So sánh các cụm từ và rút ra ý Nguyễn Thanh Yên. Lop6.net. I. Chỉ từ là gì ?. Trang - 126 -.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 6. nghĩa của các từ in đậm. - Định vị sv trong không gian. - GV nhận xét. - Cho HS đọc mục 3 SGK. -Viên quan ấy -Hồi ấy - Hỏi: So sánh điểm giống và khác nhau Nhà nọ - Đêm nọ giữa từ “ấy” và “nọ” - Giống :Từ dùng để trỏ. - Khác : + (1) Định vị sự vật trong không gian. + (2) Định vị sự vật trong thời - GV khái quát lại vấn đề : Đó là chỉ từ. gian. Hỏi: Vậy chỉ từ là gì ? - Nghe. -> Rút ra ghi nhớ SGK. Chỉ từ là những từ dùng để trỏ sự vật, nhằm xác định vị trí ( định vị) của sự vật trong không gian hoặc thời gian.. II. Hoạt động của chỉ từ trong câu :. - Hỏi: Trong các câu đã dẫn ở phần I, 1) Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, chỉ từ đảm nhiệm chức vụ gì? cánh đồng làng kia -> làm phụ ngữ cụm danh từ. -Hỏi: Tìm chỉ từ trong câu II.2 và xác 2) Đó là một điều chắc chắn. -> định chức vụ của chỉ từ? làm chủ ngữ. 3) Từ đấy nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi. -> làm trạng ngữ. - Làm phụ ngừ s2 ở sau -> Rút ra hoạt động chỉ từ trong câu. HS thực hiện theo yêu cầu của trung tâm cụm danh từ. giáo viên. - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. - Làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.. Hoạt động 3: Luyện tập III. Luyện tập: Gọi HS đọc bài tập 1. Gọi bốn HS lên bảng làm BT. GV gọi HS nhận xét. -> GV nhận xét.. Nguyễn Thanh Yên. - Đọc yêu cầu BT1. - Một HS xác định yêu cầu bài tập. - Bốn HS lên bảng trình bày các phần. -> Lớp nhận xét.. Lop6.net. Bài tập 1: Ý nghĩa chức vụ của chỉ từ. a.Hai thứ bánh ấy. - Định vị SV trong không gian. - Làm phụ ngữ sau trong cụm danh từ. b.Đấy, đây. - Định vị SV trong không gian. - Làm chủ ngữ. c.Nay. - Định vị SV trong thời gian. - Làm trạng ngữ. d.Đó. - Định vị SV trong không gian. - Làm chủ ngữ. Trang - 127 -.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 6. - Gọi HS đọc và nắm yêu cầu bài tập 2. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện -> Nhận xét, bổ sung.. -Thực hiện theo yêu cầu của Bài tập 2: GV. Có thể thay như sau: - Chân núi Sóc ->đấy. - Bị lửa thiêu cháy ->ấy. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài -Thực hiện theo yêu cầu của Bài tập 3:. tập 3. GV. Không thay được vì chỉ từ - Cho HS thảo luận. rất quan trọng. -> GV nhận xét và nhấn mạnh tầm quan trọng của chỉ từ.. Hoạt động 4: Tổng kết IV.Tổng kết:. Hỏi: Chỉ từ là gì? Tiết học hôm nay - Thực hiện theo yêu cầu của Ghi nhớ SGK. cung cấp thêm cho các em những kiến GV. thức bổ ích nào? - Hướng dẫn tự học: - Tìm các chỉ từ trong một truyện dân gian đã học. - Đặt câu có sử dụng chỉ từ. - Chuẩn bị: Luyện tập kể chuyện tưởng tượng (đọc tìm hiểu theo gợi ý SGK trang 139 – 140).. NS: 15/11/2011 ND: 21/11/2011. TUẦN 15 TIẾT 58. Phần Tập làm văn. LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG = = = = = = = = = I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu rõ vai trò của tưởng tượng trong kể chuyện. - Biết xây dựng một dàn bài kể chuyện tưởng tượng.. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: Tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong tự sự.. 2. Kĩ năng: - Tự xây dựng được dàn bài kể chuyện tưởng tượng. - Kể chuyện tưởng tượng. 3. Thái độ: Tích cực xây dựng dàn bài, tự tin trình bày nhận xét góp ý. Nguyễn Thanh Yên. Lop6.net. Trang - 128 -.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 6. III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. NỘI DUNG LƯU BẢNG. Hoạt động 1: Khởi động * Ổn định lớp. Ổn định nề nếp – sĩ số. * Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.. - Báo cáo sĩ số. -Thực hiện theo yêu cầu của GV.. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. -GV ghi đề lên bảng. -Gọi HS đọc kĩ đề và tìm hiểu đề. - GV lưu ý HS : tưởng tượng không phải là bịa đặt tuỳ tiện mà phải dựa vào những điều có thật. Hỏi: 10 năm sau lúc đó em làm gì?. - Ghi bài tập. - HS đọc đề. - Nghe định hướng kể.. -Thực hiện theo yêu cầu của GV. Hỏi: Em về thăm trường vào dịp nào? -Thực hiện theo yêu cầu của Lí do? GV. - Gọi một số HS trình bày ý kiến. - GV nhận xét, chốt ý phần mở bài. Hỏi: trường em có những đổi thay gì? -Cá nhân tưởng tượng những đổi thay có thể xảy ra. Hỏi: Em gặp những ai? Họ có gì thay -Cá nhân tưởng tượng trả lời. đổi không? Em sẽ nói gì với họ? Hỏi: Em suy nghĩ gì khi chia tay với - Cá nhân nêu cảm nghĩ. mái trường? - GV cho HS trình bày miệng theo từng -Diễn đạt theo từng phần phần -> nhận xét, sửa chữa cách diễn đạt. GV gọi HS trình bày dàn bài đã chuẩn bị ở nhà. GV gọi HS nhận xét sửa chữa. Nguyễn Thanh Yên. Lop6.net. ĐỀ 5: Kể chuyện mười năm sau em về thăm lại mái trường mà hiện nay em đang học. Hãy tưởng tượng những đổi thay có thể xảy ra.. 1.TÌM HIỂU ĐỀ: Đọc kỹ đề: - Xác định yêu cầu: kể - Xác định nội dung:mười năm sau; về thăm lại mái trường hiện nay đang học,tưởng tượng có những đổi thay.. 2.DÀN Ý: a. Mở bài: - Mười năm nữa là năm nào ? Năm ấy em bao nhiêu tuổi ? Em vẫn đi học hay đi làm ? - Về thăm trường cũ vào dịp nào?(20/11;26/3…) b.Thân bài: - Tâm trạng trước khi về thăm trường cũ. - Cảnh trường lớp sau mười năm xa cách có gì thay đổi… - Gặp gỡ các thầy cô giáo cũ,mới ra sao ?Thầy dạy bộ môn,thầy chủ nhiệm ….. - Gặp bạn cũ,những kỷ niệm bạn Trang - 129 -.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 6. bè vụt nhớ lại,những lời thăm hỏi,cuộc sống hiện nay……. c. Kết bài: - Phút chia tay lưu luyến. - An tượng sâu đậm về lần thăm trường cũ.. Hoạt động 3: Luyện tập Đề : Trong nhà em có ba Gọi HS đọc và xá định yêu cầu đề 4 HS thực hiện theo yêu cầu của phương tiện giao thông :xe đạp, xe máy và ô tô. Chúng SGK trang 134. GV. GV gọi HS đại diện trình bày, nhận xét HS thực hiện theo yêu cầu của cãi nhau , so bì hơn thua kịch liệt. Hãy tưởng tương góp ý bổ sung cho nhau. GV. em nghe thấy cuộc cãi nhau GV nhận xét, đánh giá. HS lắng nghe, ghi nhận. đó và sẽ dàn xếp như thế nào. I. Tìm hiểu đề : - Thể loại : Tự sự (Kể chuyện tưởng tượng). - Nội dung kể cuộc cãi nhau của xe đạp, xe máy và ô tô. - Phạm vi : phương tiện giao thông trong nhà. - Hướng dẫn tìm ý và lập dàn ý. II. Dàn ý : 1. Mở bài: Giới thiệu hoàn cảnh, lí do của cuộc cãi nhau đó. 2 Thân bài: Diễn biến các sự việc:Chúng cãi nhau, so bì về việc hao tốn nhiên liệu, trọng lượng chúng phải chở, về con đường mà chúng phải chạy?. 3.Kết bài:Lời khuyên của em và bài học cho cả ba.. Hoạt động 4: Tổng kết Hỏi:Theo em cần có những thao tác nào để hình thành được dàn ý của một bài kể chuyện tưởng tượng? + Học lại phần lý thuyết của kể chuyện tưởng tượng. + Lập dàn ý cho đề (b) -Hướng dẫn tự học: Chuẩn bị: Văn bản “Con hổ có nghĩa” + Thể loại trung đại. + Ý nghĩa đề cao đạo lý, nghĩa tình ở truyện. Nguyễn Thanh Yên. HS thực hiện theo yêu cầu của GV. HS thực hiện theo yêu cầu của GV. HS thực hiện theo yêu cầu của GV.. Lop6.net. Trang - 130 -.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 6. + Đặc sắc nghệ thuật.. NS: 17/11/2011 ND: 22/11/2011. TUẦN 15 TIẾT 59. Phần Văn bản. CON HỔ CÓ NGHĨA (Truyện trung đại Việt Nam) (TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN). = = = = = = = = = I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Có hiểu biết bước đầu về truyện trung đại. - Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa truyện Con hổ có nghĩa. - Hiểu, cảm nhận một số nét chính trong nghệ thuật viết truyện trung đại.. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Đặc điểm thể loại truyện trung đại. - Ý nghĩa đề cao đạo lý, nghĩa tình ở truyện Con hổ có nghĩa. - Nét đặc sắc của truyện: kết cấu truyện đơn giản và sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa.. 2. Kĩ năng: - Đọc-hiểu văn bản truyện trung đại. - Phân tích để hiểu ý nghĩa của hình tượng con hổ có nghĩa. 3. Thái độ: Tích cực xây dựng tự tin phát biểu, xây dựngbài.. III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. NỘI DUNG LƯU BẢNG. Hoạt động 1: Khởi động - Ổn định lớp. Ổn định nề nếp - Kiểm tra bài cũ. - Báo cáo sĩ số.. -Thực hiện theo yêu - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Dựa vào đặc điểm truyện trung đại -> cầu của GV. dẫn vào bài -> Ghi tựa.. Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản. - Gọi HS đọc chú thích dấu sao. - Đọc chú thích dấu sao -> Rút ra khái niệm truyện trung đại -Yêu cầu HS giới thiệu về tác giả. - Hướng dẫn HS đọc văn bản. - Vũ Trinh (1759-1828) -> Tìm hiểu một số từ khó SGK. Hỏi: Văn bản trên thuộc thể loại gì ? - 2 HS đọc truyện. Chia thành mấy đoạn? Tìm ý chính mỗi Nguyễn Thanh Yên. Lop6.net. I. Tìm hieåu chung: 1. Truyện trung đại : Truyện văn xuôi chữ Hán thời kì trung đại có nội dung phong phú và thường mang tính chất giáo huấn, cách viết không giống hẳn Trang - 131 -.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Long Vĩnh. đoạn?. Ngữ văn 6. - Văn xuôi tự sự, gồm 2 với truyện hiện đại. Nhân vật thường được miêu tả đoạn. chủ yếu qua ngôn ngữ trực tiếp của người kể chuyện, qua hành động và quan ngôn ngữ đối thoại của nhân vật. 2.Tác giả:Vũ Trinh (1759-1828), người trấn Kinh Bắc, làm quan dưới thời nhà Lê, nhà Nguyễn.. Hoạt động 3: Phân tích - Yêu cầu HS xem lại đoạn 1. Hỏi: Cách mời của con hổ thứ I với bà đở Trần như thế nào ? Hỏi: Hành động, cử chỉ của hổ đực khi cõng bà đỡ trên lưng ra sao? Hỏi: Bà đở Trần đã làm gì cho hổ cái? Hỏi: Cách đền ơn của hổ đực ra sao ? - Yêu cầu HS xem lại đoạn chuyện 2. Hỏi: Con hổ thứ hai trong hoàn cảnh nào? Hỏi: Bác tiều đã làm gì để cứu hổ? Hỏi: Cách đền ơn của hổ cho bác tiều? -> GV nhận xét, diễn giảng : Con hổ thứ II trả ơn người dài lâu. -> Cái nghĩa tình luôn bất tử với thời gian Hỏi: Theo em, nghệ thuật chủ yếu của truyện này là gì ? Tại sao lại dựng lên truyện “Con hổ có nghĩa” mà không là “Con người có nghĩa” ? -> GV diễn giảng : Tác giả mượn chuyện loài vật để nói chuyện con người. Một con vật nổi tiếng hung dữ, tàn bạo -> toát lên ý nghĩa ngụ ngôn. Đến con hổ hung dữ còn nặng nghĩa như thế, huống chi con người. Hỏi: Truyện đã đề cao, khuyến khích điều gì cần có trong cuộc sống con người ?. - Đọc lại đoạn 1. - xông đến cõng.. II. Phân tích : 1.Nội dung:. a. Cái nghĩa và mức độ thể hiện cái nghĩa của con hổ với bà -bảo vệ, giữ gìn bà . đỡ Trần: -Cách mời bà đỡ Trần đến đỡ đẻ -Xoa thuốc…. cho hổ cái: xông đến cõng. -cung kính, …. -Hành động, cử chỉ của hổ đực: - Đọc đoạn 2 SGK. bảo vệ, giữ gìn bà (“hễ gặp bụi - Bị hóc xương. rậm, gai góc thì dùng chân trước rẽ chạy vào rừng”). - Bác tiều móc xương -Cách đền ơn, đáp nghĩa của hổ cứu sống. đực: cung kính, lưu luyến tặng bà - khi bác còn sống, khi một cục bạc . bác tiều mất, .. b.Cái nghĩa và mức độ thể hiện cái nghĩa của con hổ với bác tiều: HS thực hiện theo yêu - Hổ gặp nạn (hóc xương ) và cầu của giáo viên. được bác tiều móc xương cứu sống. - Hổ đã đền ơn bác tiều: khi bác - Nghe. còn sống, hổ mang nai đến trả ơn; khi bác tiều mất, hổ tỏ lòng xót thương, đến dụi đầu vào quan tài, từ đó cứ đến ngày giỗ thì mang dê, lợn đến tế. - Thảo luận (2 HS) tìm ý nghĩa truyện.. 2. Nghệ thuật: - Nghệ thuật nhân hóa, xây dựng hình tượng mang ý nghĩa giáo huấn. - Kết cấu truyện có sự nâng cấp khi nói về cái nghĩa của hái con hổ nhằm tô đậm tư tưởng, chủ đề của tác phẩm.. 3. Ý nghĩa: Nguyễn Thanh Yên. Lop6.net. Trang - 132 -.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 6. Truyện đề cao giá trị đạo làm người: con vật còn có nghĩa huống chi là người.. Hoạt động 4: Luyện tập -Em hãy viết một đoạn văn kể về một con vật có nghĩa như con chó, mèo,.. -Hướng dẫn đọc thêm bài Bia con vá. -Thực hiện theo yêu cầu III.Luyện tập: của GV. Kể lại truyện.. Lưu ý: Kể đúng chi tiết, trình. -Thực hiện theo yêu cầu tự, diễn cảm. của GV.. Hoạt động 5: Tổng kết Hỏi: nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện? - GV nhận xét chốt lại vài nét về giá trị nội dung và nghệ thuật truyện. -Hướng dẫn tự học: + Đọc kĩ truyện, tập kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự các sự việc. + Viết đoạn văn phát biểu suy nghĩ của mình sau khi học xong truyện. + Chuẩn bị: Động từ :Khái niệm, ý nghĩa khái quát, đặc điểm ngữ pháp, các loại động từ. + Chuẩn bị trước phần ngữ liệu trang 145 – 146 SGK.. - Trả lời - Nghe.. IV.Tổng kết: Ghi nhớ SGK.. -Thực hiện theo yêu cầu của GV.. NS: 18/11/2011 ND: 22/11/2011. TUẦN 15 TIẾT 60. Tiếng Việt. ĐỘNG TỪ = = = = = = = = = I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được đặc điểm của động từ . - Nắm được các loại động từ.. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1/ Kiến thức: - Khái niệm động từ: + Ý nghĩa khái quát của động từ. Nguyễn Thanh Yên. Lop6.net. Trang - 133 -.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 6. + Đặc điểm ngữ pháp của động từ ( khả năng kết hợp của động từ, chức vụ ngữ pháp của động từ) - Các loại động từ.. 2/ Kĩ năng: - Biết động từ trong câu. - Phân biệt động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái. - Sử dụng động từ để đặt câu.. III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. NỘI DUNG LƯU BẢNG. Hoạt động 1: Khởi động - Ổn định nề nếp – sĩ số. - Báo cáo sĩ số. - Hỏi: Chỉ từ là gì? Cho ví dụ. Chỉ từ giữ chức vụ gì trong câu? Cho ví dụ. -Thực hiện theo yêu - Dựa vào đặc điểm của động từ -> cầu của GV. dẫn vào bài -> ghi tựa.. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức - Gọi HS đọc VD a, b, c ở phần 1. Hỏi: Tìm các động từ trong câu trên ?. - Đọc . a.Đi, hỏi, ra, đến. b.Lấy, làm. c.Treo, qua, xem, cười, bảo, đề. Hỏi: Nêu ý nghĩa khái quát của động từ - Chỉ hành động, trạng nói trên? thái. - GV nhận xét câu trả lời HS. Hỏi: Vậy động từ là gì ? - Thực hiện theo yêu cầu GV -GV treo bảng phụ: + Nam đang làm bài tập. + Mùa xuân đã về.Anh ấy vẫn khóc nức nở. Hỏi: Thử tìm các động từ và cho biết - Thực hiện theo yêu cầu GV khả năng kết hợp của chúng? - GV nhận xét. Hỏi: Hãy xem lại các ví dụ trên và cho - Thực hiện theo yêu cầu biết động từ giữ chức vụ gì trong câu? GV - Hỏi : Tìm động từ và cho biết chức vụ của nó? - Gọi HS đọc các ví dụ về động từ ở SGK. Hỏi: Em thử điền các động từ vào bảng -HS lên bảng điền. phân loại trên? Hỏi: Dựa vào bảng phân loại, em hãy - 2 loại chính: cho biết động từ có mấy loại chính? +Động từ tình thái. Động từ chỉ hành động trả lời câu hỏi +Động từ chỉ hành động gì? và trạng thái. Động từ chỉ trạng thái trả lời câu hỏi gì? Nguyễn Thanh Yên. Lop6.net. I. Đặc điểm của động từ: 1. Khái niệm:. Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái. Ví dụ: đi, chạy, hỏi…... 2. Khả năng kết hợp: Động từ có khả năng kết hợp với các từ: đã, đang, sẽ, cũng, vẫn, hãy, đừng, chớ.. 3. Chức vụ cú pháp: - Động từ có thể được dùng với chức vụ vị ngữ. -Chức vụ điển hình của động từ là chủ ngữ. Khi làm CN, động từ mất khả năng kết hợp với các từ : đã, đang, sẽ, cũng, vẫn, hãy, đừng, chớ.. II. Các loại động từ khác: 1.Động từ chỉ tình thái: (Có động từ khác đi kèm). VD : dám, toan, định… Trang - 134 -.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 6. - GV chốt lại ý chính.. 2.Động từ chỉ hành động, trạng thái: ( Không có động từ khác đi kèm). a. Động từ chỉ hành động: (Trả lời câu hỏi làm gì?) b.Động từ chỉ trạng thái: (Trả lời câu hỏi: thế nào? làm sao?). Hoạt động 3: Luyện tập Gọi HS đọc bài tập 1. Yêu cầu HS tìm và phân loại động từ. Lưu ý HS về: + Đặc điểm ý nghĩa. + Chức vụ cú pháp. -> GV nhận xét, sửa chữa. - Gọi HS đọc và nắm yêu cầu bài tập 2. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện -> Nhận xét, bổ sung.. - Đọc yêu cầu BT1. - 1 HS xác định yêu cầu bài tập. - 2 HS lên bảng trình bày các phần. -> Lớp nhận xét. - Đọc, nắm yêu cầu bài tập 2. - 2 HS lên bảng làm bài tập.. III. Luyện tập: Bài tập 1: Tìm động từ và phân loại: đem, ra, mặc, đứng, hóng, đợi, đi, qua, khen, hỏi, thấy, tất tưởi, chạy, đến, giơ, bảo, Bài tập 2: Điểm buồn cười Sự đối lập về nghĩa giữa 2 động từ “đưa” và “cầm” -> sự tham lam, keo kiệt của anh nhà giàu.. Hoạt động 4: Tổng kết Hỏi: Động từ có đặc điểm như thế nào? Nêu các loại động từ chính? -> Nhận xét, chốt lại kiến thức về động từ. * Hướng dẫn tự học: - Đặt câu và xác định chức vụ ngữ pháp của động từ trong câu; - Chuẩn bị: Cụm động từ. + Chuẩn bị trước các câu hỏi phần ngữ liệu trang 147-148 SGK. + Bước đầu nắm được nghĩa của cụm động từ, chức năng, cấu tạo cụm động từ, …). - Thực hiện theo yêu cầu GV. 3. Tổng kết: Nhắc lại các kiến thức động từ.. - Thực hiện theo yêu cầu GV. DUYEÄT TUAÀN 15 Ngaøy . . . thaùng 11 naêm 2011 Tổ trưởng. Nguyễn Thanh Yên. Lop6.net. ............................ ............................ ............................ ............................ ............................ ............................ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Trang . . . . . -. 135 .............................
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Nguyễn Thanh Yên. Ngữ văn 6. Lop6.net. Trang - 136 -.
<span class='text_page_counter'>(12)</span>