Tải bản đầy đủ (.ppt) (1 trang)

nhom iv a hóa học 11 đăng văn ngơi website của trường thpt chuyên nguyễn thiện thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.74 KB, 1 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Trường PTTH CHUYêN TRà VINH</b>


<b>Trường PTTH CHUYêN TRà VINH</b>


<b> </b>



<b> </b>

<b>HOA HỌC 11</b>

<b><sub>HOA HỌC 11</sub></b>



GV: Cô NGUYỄN THỊ HIỀN


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>VII.1 NHẬN XÉT CHUNG</b>



<b>VII.1 NHẬN XÉT CHUNG</b>



Nhóm IVA gồm có: C, Si, Ge, Sn, Pb.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Nguyên tố nhóm IVA thể hiện số oxi hóa:


• -4: CH

<sub>4</sub>

, CaC

<sub>2</sub>

,…



• +2: PbS, SnCl

<sub>2</sub>

, CO,…



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Nhóm IVA có khả năng tạo mạch dài, điển hình nhất
là C.


– Bán kính của C tương đối nhỏ


– Số phối trí tương đối lớn (C tối đa 4 phối trí)


C–C C=C C≡C Si–Si Ge–Ge



Năng lượng liên kết


(kJ/mol) 346 602 835 222 188


Độ dài liên kết


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>1.</b> <b>Nhận xét chung về cấu tạo nguyên tử</b>


Sự chênh lệch năng lượng giữa AO 2s và AO 2p của
nguyên tử C thấp nên 1e của AO 2s sẽ dễ dàng bị


kích thích lên AO 2p.


<b>VII.2 CACBON</b>



<b>VII.2 CACBON</b>



<b>2.1 Đơn chất</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

• Cacbon có liên kết cộng hóa trị
là chủ yếu


Hóa học của Cacbon là hóa học
của các chất có:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

– Số phối trí là 3 (lai hóa sp2, điển hình là ) 2
3


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

• Cacbon khác với các ngun tố cịn lại trong nhóm.
Vì thuộc chu kỳ 2 nên khơng có AO d



 <sub>Khơng có khả năng tạo liên kết phụ (dπ-pπ và dπ-dπ)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

• N(CH<sub>3</sub>)<sub>3</sub> sẽ có cấu tạo tứ diện, và có tính bazơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

• N(SiH<sub>3</sub>)<sub>3</sub> có cấu tạo phẳng và khơng có tính bazơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>2.Lý tính</b>



• Cacbon tồn tại chủ yếu dưới 3 dạng thù hình
+ Kim Cương: sp3


+ Than chì: sp2
+ Cacbin: sp


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

a. Kim cương



• Tinh thể thuộc hệ lập phương.
• Cacbon lai hóa sp3


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

b. Than chì



• Cấu trúc lớp lục giác
• Cacbon lai hóa sp2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

• Cacbon vơ định hình: than gỗ, than muội, than


cốc….thực chất là những dạng vi tinh thể của than
chì.



• Điều chế: đốt nóng hidrocacbua khí ở 10000C trong
điều kiện khơng có khơng khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

• Vậy làm sao để chuyển than chì (graphit) thành kim
cương?


Nung nóng than chì ở nhiệt độ khoảng 18000-38000C và


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

c. Cacbin



• Là chất bột màu đen(99%cacbon).


• Có cấu trúc tinh thể từ các mạch C thẳng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

a. Tính khử mạnh:


Khi nóng C cháy trong khơng khí, tạo CO<sub>2</sub> , phát
nhiều nhiệt:


C khử được các oxyt kim loại ở nhiệt độ cao:


2 2


<i>C</i>

<i>O</i>

<i>CO</i>



3500<sub>C</sub>


2


2

2




<i>C</i>

<i>CuO</i>

<i>Cu CO</i>



>10000<sub>C</sub>

<b>3.Hóa tính</b>



∆H0 = -393 kJ


2

2



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

• Cacbon là chất khử mạnh đối với nhiều hợp chất như
nước, clorat, nitrat, axit nitric,axit sunfuric


• Cacbon tác dụng với hơi lưu huỳnh


3 2 2 2


4 4 2


<i>C</i>  <i>HNO</i>   <i>CO</i>  <i>NO</i>  <i>H O</i>


2


2 <i>to</i>


<i>C</i>  <i>S</i>   <i>CS</i> ∆Ho<sub> = +108.8 kJ</sub>


b.Tính oxy hóa yếu



• Ở nhiệt độ rất cao, C oxy hóa được lưu huỳnh, hydro


và nhiều kim loại để tạo cacbua


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>4.Ứng dụng</b>



• Kim cương dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi
khoan, dao cắt kim loại...


• Than chì dùng làm bút chì, điện cực,nồi nung, dầu bơi
trơn máy...


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>1.ANHYDRIT CACBONIC : CO</b>


<b>1.ANHYDRIT CACBONIC : CO<sub>2</sub><sub>2</sub></b>


<b>1.1</b>


<b>1.1 Cấu tạo phân tử Cấu tạo phân tử</b>


<b>O</b>

<b> </b>

<b>C</b>

<b> </b>

<b>O</b>



•<b>Dạng thẳng</b>


•<b><sub>Góc liên kết O-C-O ; 180</sub>o </b>


•<b><sub>Momen lưỡng cực μ = 0</sub></b>


•<b><sub>Độ dài liên kết C - O =116,3 pm</sub></b>
•<b>Năng lượng liên kết </b>


<b>E<sub>(C-O) </sub>= 351,1 KJ.mol-1</b>



<b>E<sub>(C=O)</sub> = 718,9 KJ/mol </b>


<b>π</b>



<b>σ</b>

<b>σ</b>



<b>π</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Giải thích cấu trúc phân tử CO<sub>2</sub> theo VB</b>


•C (Z=6) 1s22s22p2
































































<b>Kích thích</b>





































<b>Lai hoá</b>



















































O( thứ 2) 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>4<sub> </sub>


O( thứ 1) 1s22s22p4<b><sub> </sub></b>


<b> 2s</b> <b> 2s</b>


<b> 2p</b>
<b> 2p</b>
<b> sp</b>
<b> sp </b>




































































































<b>2s</b> <b> 2s</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>1.2 </b>



<b>1.2 Lý tính Lý tính </b>


•CO<sub>2</sub> là chất khí (khí cacbonic) không màu, không mùi,không độc,


vị hơi chua nặng hơn khơng khí


•Khơng duy trì sự cháy và sự sống . CO<sub>2</sub> kích thích hơ hấp nhưng sẽ


gây ngạt nếu nồng độ CO<sub>2</sub> khá lớn.


•Dễ tan trong nước :một phần lớn nằm dưới dạng CO<sub>2</sub>.nH<sub>2</sub>O một


phần tương tác với nước tạo thành H<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>


•Ở nhiệt độ thường, áp suất 60atm khí CO<sub>2</sub> sẽ hố thành chất lỏng


khơng màu , linh động


•Khi được làm lạnh đột ngột, CO<sub>2</sub> lỏng sẽ hoá rắn màu trắng, gọi là


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Ở áp suất
1atm tuyết


cacbonic
khơng
nóng chảy


mà thăng
hoa



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>1.3 </b>


<b>1.3 Hố tínhHố tính</b>


• <b>Tính bền với nhiệt<sub>Tính bền với nhiệt</sub></b>


<b> </b>

<b>2CO</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b> 2CO + O</b>

<b><sub>2</sub></b>


(

<sub>r</sub>

H

0<sub>298</sub>

= 566 KJ . mol

-1

)



<b>1200oC</b>


• <b>Tính oxi hố ́u<sub>Tính oxi hố ́u</sub></b>


<b>3CO</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b> + 4Al 2Al</b>

<b>to C</b> <b><sub>2</sub></b>

<b>O</b>

<b><sub>3</sub></b>

<b> + 3C</b>

<b> </b>

<b>+ 194 kcal</b>



CO<sub>2</sub> rất bền (ở 1200oC mới bị phân huỷ thành CO và O


2 với tỉ lệ 1,5%


và ở 2000oC với tỉ lệ là 75%)


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>1.3 </b>


<b>1.3 Hố tínhHố tính</b>


<b>CO</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b>+ H</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b>O</b>

<b>H</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b>CO</b>

<b><sub>3</sub></b>


<b>CO</b>

<b><sub>2 </sub></b>

<b>+ 2NH</b>

<b><sub>3</sub></b>

<b> NH</b>

<b><sub>4</sub></b>

<b>O–C–NH</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b>O</b>



<b>NH</b>

<b><sub>4 </sub></b>

<b>O–C–NH</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b> H</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b>N–C–NH</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b> + H</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b>O</b>



<b>O</b>

<b>O</b>



<b>to C</b>


•Khi tan trong nước, phần lớn CO<sub>2</sub> ở dưới dạng hidrat hóa
và một phần nhỏ tương tác với tạo thành axit cacbonic.


Ở điều kiện thường, khí CO<sub>2</sub> khơ kết hợp được với NH<sub>3</sub> tạo thành amoni
cacbamat .


Muối này kém bền, khi đun nóng nóng 1800o<sub>C dưới áp suất 200 atm</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>1.3 </b>


<b>1.3 Điều chếĐiều chế</b>


•<b>Trong phịng thí nghiệm<sub>Trong phịng thí nghiệm</sub></b>


<b>1000C</b>


Khí CO<sub>2 </sub>được điều chế bằng cách cho axit clohidric tác dụng với đá vôi


<b>2HCl + CaCO</b>

<b><sub>3</sub></b>

<b>CaCl</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b> + H</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b>O + CO</b>

<b><sub>2</sub></b>



<b>2NaHCO</b>




<b>3</b>

<b> Na</b>

<b>2</b>

<b>CO</b>

<b>3</b>

<b>+ H</b>

<b>2</b>

<b>O +CO</b>

<b>2</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>1.3 </b>


<b>1.3 Điều chếĐiều chế</b>


•<b>Trong cơng nghiệp<sub>Trong cơng nghiệp</sub></b>


Khí CO<sub>2</sub> được sản xuất bằng cách đốt cháy hoàn toàn than


cốc trong oxi hay trong khơng khí.


Khí CO<sub>2</sub> cũng là sản phẩm phụ của q trình nung vơi và


quá trình lên men rượu của đường glucozo.


<b> lên men rựơu </b>


<b>CaCO</b>

<b><sub>3 </sub></b>

<b> CaO + CO</b>

<b><sub>2</sub></b>


<b> </b>



<b>C</b>

<b><sub>6</sub></b>

<b> H</b>

<b><sub>12</sub></b>

<b> O</b>

<b><sub>6 </sub></b>

<b> 2</b>

<b>C</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b>H</b>

<b><sub> 5</sub></b>

<b>OH + 2CO</b>

<b><sub> 2</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>1.4 </b>


<b>1.4 Ứng dụngỨng dụng</b>


Trong công nghiệp một lượng lớn CO<sub>2</sub> được dùng để sản
xuất sođa, urê, axit salixilic,được dùng để chữa cháy , tạo


gas trong nước giải khát.





Nước đá khơ được dùng để duy trì nhiệt độ thấp trong các
xe lạnh chuyên nhở thực phẩm vì ưu điểm là sạch sẽ, khi
bay hơi không để nước lại làm ướt thực phẩm.



Người ta đã thí


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>2. AXIT CACBONIC – Muối Cacbonat</b>


Dung dịch axit cacbonic ở điều kiện thường có pH = 4


<i>a. AXIT CACBONIC</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Giải thích cơ chế gắn H<sub>2</sub>O vào phân tử CO<sub>2</sub> để tạo thành H<sub>2</sub>CO<sub>3</sub></b>


Trong phân tử CO<sub>2</sub>, do ảnh hướng của liên kết π trong C = O


Mặt khác độ âm điện của oxi lớn hơn nhiều so với C nên cặp
electron chung có xu hướng lệch hẳn về phía oxi thứ hai nên
khiến cho C tích điện dương, oxi tích điện âm vì thế nó kéo hẳn


1H trong H<sub>2</sub>O về phía mình => hình thành nên 2 nhóm OH-<sub> => </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

TÍNH CHẤT HĨA HỌC




<b>a. Axit kém bền</b>


Khơng thể tách được ở nhiệt độ thường, chỉ tồn tại trong dd nước


<b>b.Axit yếu</b>


<i><b>Giải thích tính axit yếu của H2CO3:</b></i>


<i>Dựa trên hằng số axit</i> :


ta xác định hằng số axit cho từng nấc ở 25°C


Nấc 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>Dựa vào công thức cấu tạo của H<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>:</i>


Nhóm -CO- rút electron, nguyên tử Oxi cũng có độ âm
điện lớn


 độ dài liên kết giữa O – H nhỏ hơn, hai nguyên tử H bị


kéo hẳn vào phía


hai nguyên tử O  độ linh động giảm và khó tách ra để


thực hiện phản ứng


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>b. MUỐI CỦA AXIT CACBONIC</b>



Muối axit ( chứa ion HCO3–)



Muối trung hồ ( chứa ion CO32−) Cấu hình tam giác đều
Lai hố sp2


Có chứa liên kết π khơng định chỗ


Ion HCO<sub>3</sub>– và ion CO


32– đều không màu


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

SrCO<sub>3</sub> <sub>CaCO</sub>


3


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

2AlCl<sub>3</sub> + 3Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>  Al<sub>2</sub>(CO<sub>3</sub>)<sub>3</sub> + 6NaCl


Sau đó: Al<sub>2</sub>(CO<sub>3</sub>)<sub>3</sub> + 3H<sub>2</sub>O  2Al(OH)<sub>3</sub>+ 3CO<sub>2</sub>


<i><b>Một số phản ứng khác</b></i><b>:</b>


2FeCl<sub>3</sub> + Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + 3H<sub>2</sub>O  6NaCl + 2Fe(OH)<sub>3</sub> + 3CO<sub>2</sub>


TiCl<sub>4</sub> + 2Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + 2H<sub>2</sub>O 4KCl + Ti(OH)<sub>4</sub>  + 2CO<sub>2</sub>


2CuCl<sub>2</sub> + 4Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O  4NaCl + (CuOH)<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + CO<sub>2</sub>


<b>TÍNH CHẤT</b>


<b>a.Tính tan</b>



Đa số muối cacbonat khơng tan trong nước trừ muối của kim loại kiềm
(LiCO<sub>3</sub> ít tan) và NH<sub>3</sub>


Hầu hết muối hidrocacbonat đều tan trong nước (NaHCO<sub>3</sub> thể hơi ít tan)
Muối cacbonat của kim loại có hố trị ba như Al, Fe, Cr và hoá trị bốn như
Ti, Zr, Th không thể tồn tại, chúng bị thuỷ phân trong nước, muối CuCO<sub>3</sub>
bị thuỷ phân một phần


VD: Phản ứng của AlCl<sub>3</sub> và Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>


Khi cho muối cacbonat vào dung dịch chứa các ion như Be2+<sub>, Pb</sub>2+<sub>, Zn</sub>2+<sub>, Cd</sub>2+


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>b.Tác dụng với axit</b>


M<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> tác dụng với dung dịch H<sub>2</sub>O<sub>2</sub> đặc tạo muối peoxicacbonat ( muối của axit
H<sub>2</sub>CO<sub>4</sub> không bền) và hidrocacbonat của kim loại tương ứng.


M<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + 2H<sub>2</sub>O<sub>2</sub>  MHCO<sub>4</sub> + MO<sub>2</sub>H + H<sub>2</sub>O


Ví dụ:


K<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + 2H<sub>2</sub>O<sub>2</sub>  KHCO<sub>4</sub> + KO<sub>2</sub>H + H<sub>2</sub>O


Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + 2H<sub>2</sub>O  NaHCO<sub>4</sub> + NaO<sub>2</sub>H + H<sub>2</sub>O


Dung dịch đậm đặc của muối cacbonat kim loại kiềm M<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> khi đựơc


oxi hoá ở cực dương tạo nên muối M<sub>2</sub>C<sub>2</sub>O<sub>6</sub> là muối của axit peoxidicacbonat
không bền H<sub>2</sub>C<sub>2</sub>O<sub>6</sub>



<b>c. Sự nhiệt phân</b>


Muối cacbonat của kim loại kiềm bền với nhiệt, khi đun chúng nóng chảy
mà khơng phân huỷ: Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> nóng chảy ở 853° và K<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> ở 894°.


Những muối cacbonat khác giải phóng khí CO2 khi đun nóng


CaCO<sub>3</sub>  CaO + CO<sub>2</sub>


MgCO<sub>3</sub>  MgO + CO<sub>2</sub>


Muối hidrocacbonat khi đun nóng dễ chuyển thành cacbonat


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>ỨNG DỤNG</b>


Canxi cacbonat (CaCO<sub>3</sub>) làm chất độn cao su và mơt số ngành cơng nghiệp
Natri cacbonat (Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>) khan, cịn gọi là sođa khan, là chất bột màu


trắng, tan nhiều trong nước,được dùng trong công nghiệp thuỷ
tinh, đồ gốm và bột giặt.


Natri hidrocacbonat ( NaHCO<sub>3</sub>) là chất tinh thể màu trằng,


hơi ít tan trong nước, được dùng trong công nghiệp thực phẩm.
Trong y học, natri hidrocacbonat đựơc dùng làm thuốc giảm đau
dạ dày do thừa axit:


NaHCO<sub>3</sub> + HCl  NaCl + CO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Muối cacbonat và hidrocacbon của một kim loại có thể </b>


<b>chuyển hố lẫn nhau</b>


<b>CaCO<sub>3</sub> + CO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O </b><b>Ca(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub></b>
(sự xâm thực đá vôi của nước mưa)


<b>Ca(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub></b> <b> CaCO<sub>3</sub> + CO<sub>2</sub></b>


( sự tạo thành thạch nhũ trong hang động)


Hay: <b>Ca(HCO<sub>3</sub>) + Ca(OH)<sub>2</sub></b> <b> CaCO<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O</b>


<b>Điều chế sođa (Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>) bằng phương pháp solvay (phương pháp amoniac)</b>


<b>NaCl + NH<sub>3</sub> + CO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O </b><b> NaHCO<sub>3</sub></b><b> + NH<sub>4</sub>Cl</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>3. Cacbon oxyt: CO </b>



<b>Cấu tạo phân tử</b>



<b>Phân tử CO có liên kết ba. </b>


:

C

O

:

:

C

O

:



<b>Cấu hình e của CO theo phương pháp MO: </b>


2
2
2
2
*


2
2
2
2
*
1
2


1<i>s</i>

<i>s</i>

<i>s</i>

<i>s</i>

<i>z</i>

<i>x</i>

<i>y</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Lý tính</b>


<b>Monoxit Cacbon là khí khơng màu, khơng mùi, dễ cháy, </b>
<b>ít tan trong nước, khó hóa lỏng vì nhiệt độ nóng chảy và </b>


<b>nhiệt độ sôi của CO rất thấp (t0nc = -201,50C, </b>


<b>t0s = -191,50C) ,…</b>


<b>Cacbon oxit rất độc và nguy hiểm. CO tạo phức với </b>
<b>hemoglobin của máu bền gấp 300 lần so với sự tạo phức </b>
<b>của O<sub>2</sub>, do đó ngăn chặn khả năng vận chuyển oxy của </b>
<b>hồng cầu. Khi bị ngộ độc CO, phải cho ngửi oxy để làm </b>
<b>chuyển dịch cân bằng về phía giải phóng CO tại phổi : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Khi chiếu sáng hay có xúc tác (muội Pt, than hoạt tính) </b>
<b>cacbon oxyt tác dụng với clo tạo ra photgen COCl<sub>2</sub> (là </b>
<b>chất khí khơng màu, rất độc, nặng hơn khơng khí nên dễ </b>
<b>là là sát mặt đất dùng làm chất độc trong chiến tranh)</b>



<b>CO + Cl<sub>2</sub></b> <i><b>hv,xt</b></i> <b> COCl<sub>2</sub> + 26,2 Kcal </b>


2
1


<b><sub>Tính khử mạnh </sub></b>


<b> Ở điều kiện thường CO rất trơ hóa học vì phân tử bền. </b>


<b>Ở 7000C nó cháy cho ngọn lửa xanh phát nhiệt mạnh.</b>


<b>CO + O<sub>2</sub></b> <b> CO<sub>2</sub> </b>


<b><sub>r</sub>Ho<sub>298</sub> = -566 kJ.mol-1; </b><b><sub>r</sub>So<sub>298</sub> = -173J.k-1.mol-1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Ở nhiệt độ cao CO khử các oxyt kim loại: </b>


<b>4CO + Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> </b><b> 4CO<sub>2</sub> + 3Fe</b>


<b>3CO + Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub></b> <b> 3CO<sub>2</sub> + 2Fe</b>


<i><b>t</b><b>o</b></i>


<i><b>t</b><b>o</b></i>


<b>Khi tác dụng với hợp chất của các nguyên tố d kém hoạt </b>
<b>động như Paladi clorua PaCl<sub>2</sub>, CO khử Pd2+ ngay trong </b>


<b>dung dịch nước đến Paladi kim loại màu đen.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b><sub>Tính oxy hóa ́u</sub></b>


<b>Ở 3000C và có Ni xúc tác, CO tương tác với H</b>


<b>2 tạo nên </b>


<b>mêtan:</b>


<b>CO + H<sub>2</sub> </b><i><b>Ni</b><b><sub>t</sub></b><b>0</b></i> <b> CH<sub>4</sub> + H<sub>2</sub>O</b>


<b>Ở 2500C, dưới áp suất 50 atm và với xúc tác là ZnO, CO </b>


<b>kết hợp với H<sub>2</sub> tạo nên rượu mêtylic:</b>


<b>CO + 2H<sub>2</sub> </b><i><b>ZnO</b><b><sub>t</sub></b><b>0</b></i> <b> CH<sub>3</sub>OH </b>


<b>Trong những điều kiện thích hợp về nhiệt độ, áp suất và </b>
<b>chất xúc tác (Fe, Co, Ni hoặc Ru), CO có thể tạo nên </b>
<b>etxăng tổng hợp (qui trình Fisher-Tropsch):</b>


<b>nCO + (2n+1)H<sub>2</sub> </b><b> C<sub>n</sub>H<sub>2n+2</sub> + nH<sub>2</sub>O</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Cacbon oxyt được coi là anhydrit của axit formic.</b>


<b>Dưới áp suất cao, nhiệt độ cao, CO tác dụng với nước </b>
<b>tạo ra axit formic, tác dụng với kiềm tạo ra formiat:</b>


<b> CO + H<sub>2</sub>O </b><b> HCOOH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b> Cacbon monoxit là một bazơ Lewis nên cặp electron </b>


<b>tự do của nguyên tử cacbon tạo nên những liên kết </b>
<b>cộng hóa trị với những nguyên tử và những ion của </b>
<b>khối d ở nhiệt độ cao và áp suất cao như Fe, Co, Ni, </b>


<b>Cr, Ti,… tạo ra phức cacbonyl Fe(CO)<sub>5</sub>, Ni(CO)<sub>4</sub>, </b>


<b>Cr(CO)<sub>6</sub>, Ti(CO)<sub>7</sub>,… trong đó CO đóng vai trị phối tử.</b>


<b>Ví dụ: </b>


<b>Ni + 4CO Ni(CO)</b><i><b>60</b><b>0</b><b><sub>C</sub></b></i> <b><sub>4</sub> (Nikel cacbonyl) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Khi tạo thành phức cacbonyl thì Ni có trạng thái lai hóa </b>
<b>sp3 ứng với 4 ocbital liên kết của Ni trống: </b>


<b> </b>


<b>Vì thế công thức cấu tạo của Niken cacbonyl là: </b>


<b> 3d8<sub> 4s</sub>2<sub> 4p</sub>0</b>
<b>Ni</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Điều chế</b>


<b>Cho cacbon hoặc hợp chất hữu cơ cháy với lượng vừa đủ </b>
<b>khơng khí</b>


<b>2C + O<sub>2</sub></b> <b> 2CO </b>


<b> C + O</b>1<sub>2</sub> <b><sub>2</sub></b> <b> CO<sub>2</sub></b>



<b>Trong công nghiệp: sự khử CO<sub>2</sub> hay H<sub>2</sub>O(k) bởi cacbon </b>


<b>(than cốc)</b>


<b>C + CO<sub>2</sub></b> <b> 2CO </b>


<b>C + H<sub>2</sub>O(k) </b><i><b>800 - 1000</b></i> <b> CO + H<sub>2</sub></b>


<i><b>o</b><b><sub>C</sub></b></i>


<b>Trong phịng thí nghiệm: đêhydrat hóa axit formic bằng </b>
<b>H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> ở 140oC</b>


<b>HCOOH </b><b> CO + H<sub>2</sub>O</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>4. Cacbon disunfua</b>



<b>4. Cacbon disunfua</b>



Cacbon cũng tạo với Lưu huỳnh một số hợp chất


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52></div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53></div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

a. Lý tính



-

<i>Ở trạng thái lỏng</i>

<i>: </i>

cacbonđisunfua gồm những phân tử
đơn CS<sub>2</sub>, có cấu tạo đường thẳng như CO<sub>2</sub>: S=C=S (độ


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

-

<i><sub>Ở điều kiện thường</sub></i>

<sub>: </sub>

cacbonđisunfua tinh khiết là chất
lỏng không màu, nặng hơn nước, không tan trong, dễ bay
hơi, có mùi thơm dễ chịu; trong tự nhiên cacbonđsunfua

lẫn tạp chất, có màu vàng, mùi khó chịu.


-Rất độc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

b. Hóa tính



-

Đun nóng mạnh trong điều kiện khơng có khơng khí:
tạo sản phẩm chứa ít lưu huỳnh hơn. (C<sub>3</sub>S<sub>2</sub>)


- phản ứng nhận biết: trong khơng khí, hơi


cacbonđisunfua dễ cháy, ngọn lửa có màu lam sáng

.



CS

<sub>2</sub>

+ 3O

<sub>2</sub>

→ CO

<sub>2</sub>

+ 2SO

<sub>2</sub>


-

Ở nhiệt độ thường không phản ứng với nước, ở 1500C,
bị thuỷ phân tạo CO<sub>2</sub> và H<sub>2</sub>S


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

-Giống CO<sub>2</sub> dễ chuyển thành CO<sub>3</sub>2-, CS


2 cũng dễ kết hợp
với ion S2- tạo CS


32- (ion tiocacbonat), có cấu tạo tương tự
CO<sub>3</sub>2-(muối của tiocacbonat đều tạo kết tủa, trừ muối của
kim loại kiềm và amoni)


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58></div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59></div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

-Rất độc → dùng làm thuốc trừ sâu, diệt nấm trong nông
nghiệp.



-Dùng làm dung mơi và chất chiết (hồ tan tốt nhiều dung
mơi hữu cơ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

d. Điều chế



-Trong công nghiệp: CS<sub>2</sub> được điều chế bằng cách cho


hơi lưu huỳnh đi qua than cốc được đốt nóng đến nhiệt độ
900-10000C trong lò điện

:



C + 2S → CS

<sub>2</sub>

,

H

0

= 122 kJ



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

-

Ở trạng thái khí, xian hay xianogen gồm những phân tử
kép (CN)<sub>2</sub> (thường dược gọi đixian). Phân tử xian có cấu
tạo đường thẳng.


<b>5. Xian</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63></div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64></div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

a. Lý tính



-Là khí khơng màu, mùi xốc, dễ hố lỏng và hoá rắn, tan
trong nước và rất độc.


-Xian tinh khiết khá <b>bền với nhiệt</b>, trên 10000C mới phân
huỷ theo phản ứng: (CN)<sub>2</sub> → 2[CN].


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

b. Hóa tính



-

Khi chịu tác dụng lâu của tia tử ngoại hoặc đun nóng
đến gần 5000C, xian trùng hợp thành khối rắn, vơ định


hình, màu đen, khơng tan trong nước, cấu tạo (CN)<sub>n</sub> được
gọi paraxian (cấu tạo mạch vòng chưa no).


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Xian rất hoạt động. Nhiều phản ứng của xian tương tự
phản ứng của halogen  xian cịn được gọi là halogen giả,


về tính chất, xian nằm giữa brom và iot.
-Một số phản ứng:


(CN)

<sub>2</sub>

+ H

<sub>2</sub>

→ 2HCN



(CN)

<sub>2</sub>

+ Cl

<sub>2</sub>

→ 2CNCl (xianclorua)



-

Trong khơng khí, xian dễ bốc cháy cho ngọn lửa màu
hồng viền xanh có nhiệt độ rất cao (xấp xỉ 45000C).


Trong đó vùng màu hồng xảy ra phản ứng

:



(CN)

<sub>2</sub>

+ O

<sub>2</sub>

→ 2CO + N

<sub>2</sub>


Vùng màu xanh xảy ra phản ứng cháy của CO

:



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

-

Để lâu trong nước, xian bị thuỷ phân dần theo 2 hướng:


(CN)

<sub>2</sub>

+ H

<sub>2</sub>

O HCN + HCNO



(axit xianhidric) (axit xianic)


(axit này tiếp tục thuỷ phân tạo fomiat amoni và ure)


(

CN)

<sub>2</sub>

+ 2H

<sub>2</sub>

O → H

<sub>2</sub>

N-CO-CO-NH

<sub>2</sub>

(oxamiđua)



(oxamiđua tiếp tục thuỷ phân tạo amoni oxalat)




-Trong môi trường kiềm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

c. Ứng dụng



-

Điều chế gốc [CN], từ đó điều chế ra nhiều hợp chất như:
Hidroxianua, Xianua, Xianogen iot, Xianogen brom,


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

d. Điều chế



-Trong khói thuốc lá có những vết xian. Xian cũng được
tạo thành giữa hai điện cực bằng than khi cho nitơ đi qua
hồ quang điện.


-Đun nóng hỗn hợp gồm muối Hg(CN)<sub>2</sub> và HgCl<sub>2</sub> ở 4000C:


Hg(CN)

<sub>2</sub>

+ HgCl

<sub>2</sub>

→ Hg

<sub>2</sub>

Cl

<sub>2</sub>

+ (CN)

<sub>2</sub>


-Trộn dung dịch CuSO<sub>4</sub> với dung dịch NaCN

:



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>6. Hidroxianua và xianua</b>



<i>a.</i>

<i>Hidroxianua</i>




<i><b><sub> Cấu tạo và đồng phân</sub></b></i>



<b>Hidroxianua</b> <b>(HCN)</b> là hợp chất cộng hóa trị như


<b>HCl</b>. Phân tử có cấu tạo đường thẳng:


<b>H − C ≡ N:</b>


Một dạng phân tử khác đồng phân với nó là hidro
izoxianua <b>HNC</b> có cấu tạo:


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

• Trong hidroxianua bình thường có cả hai dạng đồng phân
này ở trạng thái cân bằng với nhau:


• <b><sub> H − C ≡ N: ↔ H − N ≡ C:</sub></b>


• Ở điều kiện thường, <b>HCN</b> chiếm đến <b>99,5%,</b> khi đun
nóng tỉ lệ HNC tăng lên. Hiện nay vẫn chưa tách được
HCN tinh khiết


 <i><b>Lí tính</b></i>


• <b><sub>Hidroxianua </sub></b><sub>là chất rắn khơng màu, có mùi khó chịu dễ </sub>
hóa rắn và rất dễ bay hơi. Ở trạng thái lỏng và trạng thái
rắn có <b>hiện tượng trùng hợp</b> của các phân tử <b>HCN</b> nhờ


<b>liên kết hidro</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Vì vậy <b>HCN</b> có hằng số điên mơi lớn, nên là dung mơi ion
hóa tốt với nhiều chất, HCN tan trong nước, rượu, ete theo



bất cứ tỉ lệ nào.


Ở trạng thái khan và trạng thái dung dịch, hidroxianua chỉ
bền khi có mặt một lượng nhỏ <b>axit vơ cơ</b> làm chất ổn định.


Nếu khơng có nó sẽ <b>trùng hợp</b> lại thành sản phẩm <b>rắn, </b>
<b>màu đen</b> và đôi khi có thể <b>gây nổ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

• <i><b><sub>Hóa tính</sub></b></i>


Trong dd nước HCN là một axit yếu, yếu hơn axit


cacbonic.Trong dung dịch, có phản ứng thủy phân axit
tạo thành fomiat amoni


<b> HCN + 2H<sub>2</sub>O → HCOONH<sub>4</sub></b>


Hidroxianua khi được đốt trong khơng khí, nó cháy với
ngọn lửa màu tím


<b> 4HCN + 5O<sub>2</sub> → 2H<sub>2</sub>O + 4CO<sub>2</sub> + 2N<sub>2</sub></b>


Phản ứng cộng andehyt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

• <i><b><sub>Điều chế</sub></b></i>


Hidroxianua được điều chế bằng cách đun nóng ở 500oC
và dưới áp suất một hỗn hợp gồm CO và NH<sub>3</sub> với chất
xúc tác là Thori dioxit (ThO<sub>2</sub>)



<i><b> </b><b>CO + NH</b><b><sub>3</sub></b><b> → HCN + H</b><b><sub>2</sub></b><b>O</b></i>


Trong phịng thí nghiệm, HCN có thể điều chế bằng cách
nhỏ từng giọt dung dịch NaCN xuống dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>
nóng và có nồng độ vừa phải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

• <i><b><sub>Độc tính</sub></b></i>


Hidro xianua là chất hết sức độc, hàm lượng được phép
trong khơng khí là 0,0003 mg/l. Ngồi các đường hơ
hấp và tiêu hóa, HCN có thể đi vào cơ thể con người
bằng cách thấm qua da.


Khi bị nhiễm độc nhẹ, người cảm thấy nhức đầu, nôn
mửa, tim đập mạnh. Khi bị nhiễm độc nặng, người mất
cảm giác, bị nghẹt thở, có thể đi đến ngừng hơ hấp và
chết vì tim ngừng đập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<sub></sub> <i><b><sub>Cấu tạo và lí tính</sub></b></i>


<b>Xianua</b> là muối của axit xianhidric, là tên gọi của các
hợp chất <b>cực độc</b> có ion <b>CN−</b>. Ion <b>CN−</b> có cấu tạo:


<b> [ :C ≡ N: ]−</b>


<b>Muối xianua</b> cũng như HCN, đều rất độc. Trong các
xianua, chỉ xianua kim loại kiềm và kiềm thổ là tan
nhiều cịn các xianua khác đều ít tan. Riêng <b>Hg(CN)2</b>



tan nhiều trong nước và hầu như khơng bị ion hóa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i><b>Hóa tính</b></i>


• <i><b><sub>L</sub></b><sub>à muối của axit rất yếu, xianua tan bị thủy phân mạnh </sub></i>


<i>ở trong dung dịch:</i>


<i><b>CN</b><b>−</b><b> + H</b><b><sub>2</sub></b><b>O ↔ HCN + OH</b><b>−</b></i>


• <i><b><sub>V</sub></b><sub>ì thế dung dịch có phản ứng kiềm và có mùi của </sub></i>


<i>hidroxianua. Những muối <b>NaCN</b> và <b>KCN</b> ở trạng thái </i>


<i>rắn, khi để trong khơng khí cũng có mùi của <b>HCN</b> vì </i>


<i>chúng bị phân hủy chậm bởi khí <b>CO</b><b><sub>2</sub></b></i>


<i><b>KCN + CO</b><b><sub>2</sub></b><b> + H</b><b><sub>2</sub></b><b>O → HCN + KHCO</b><b><sub>3</sub></b></i>


• <i><sub>Khi có mặt oxi, ion CN− có thể tác dụng với Vàng kim </sub></i>


<i>loại nhờ tạo thành phức chất tan</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

• Trong những muối xianua, chỉ có <b>NaCN</b> và <b>KCN</b> được
dùng nhiều vào việc khai thác vàng từ quặng.


• Những phản ứng của ion <b>CN−</b> giống nhiều với phản ứng


của ion halogen.



• Chẳng hạn như tạo nên với ion <b>Ag+</b> kết tủa ít tan AgCN


(giống ion Cl− tạo nên kết tủa ít tan AgCl). Nhờ vào phản
ứng này để nhận biết sự có mặt của ion <b>CN−</b>


• Ion <b>CN−</b> khơng có màu nên các muối xianua nói chung


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

• Do có số electron bằng số electron của phân tử CO và
có cặp electron tự do ở C, ion <b>CN−</b> cũng tạo nên nhiều


phức chất bền với kim loại chuyển tiếp.


• <b>Vd:</b> những phức chất <b>K<sub>2</sub>[M(CN)<sub>4</sub>],</b> trong đó <b>M</b> là <b>Ni, </b>
<b>Pd</b> và <b>Pt</b> hóa trị II. Những phức chất.<b>K<sub>4</sub>[M(CN)<sub>6</sub>]</b>,
trong đó <b>M</b> là <b>Mn, Fe, Co</b> hóa trị II.


• <b>Nhiều muối xianua</b> kim loại nặng không tan trong


nước nhưng <b>tan trong</b> dung dịch <b>xianua kim loại kiềm</b>


tạo thành phức chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

• Những phức chất của xianua thường bền hơn phức chất
của halogennua.


• <b><sub>Muối xianua</sub></b><sub> cũng như </sub><b><sub>HCN</sub></b><sub> đều có </sub><b><sub>tính khử.</sub></b><sub> Khi đun </sub>
nóng dung dịch, muối xianua bị oxi trong khơng khí oxi
hóa thành xianat:



<b>NaCN + O<sub>2</sub> → 2NaCNO</b>


• Khi đun sôi, dung dịch xianua kết hợp với<b> S</b> tạo thành


<b>tioxianat.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i><b>Điều chế</b></i>


• Phương pháp thường dùng để điều chế muối xianua là
dùng cacbon khử cacbonat khi đun nóng:


<b>Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + C + 2NH<sub>3</sub> → 2NaCN + 3H<sub>2</sub>O</b>
<b>Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + C + CaCN<sub>2</sub> → 2NaCN + CaCO<sub>3</sub>.</b>


 <i><b>Độc tính của các muối xianua</b></i>: điển hình là Kali xianua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

• Sau khoảng 45 phút thì rơi vào trạng thái <b>hơn mê</b> <b>và </b>
<b>có thể</b> tử vong sau khoảng 2 giờ nếu khơng có các
biện pháp điều trị kịp thời.


• <b><sub>Cơ chế ngộ độc</sub></b>


Giống như các hợp chất xyanua khác, xyanua kali gây
độc bằng cách <b>ngăn chặn sự trao đổi chất</b> <b>của tế </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

• <i><b><sub>Các chất giải độc</sub></b></i>


Khi bị ngộ độc xyanua kali, cần sơ cứu nạn nhân
bằng cách cho <b>thở bằng khí ơxy</b>. Trong các phân



xưởng có sử dụng xyanua kali, thường có sẵn bộ cấp
cứu trong trường hợp nhiễm độc, bao gồm các chất


<b>amyl nitrít, nitrít natri, và thiosunphát natri.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>3.1 ĐƠN CHẤT SILIC</b>


1. Tính chất lý, hóa học.



2. Trạng thái tự nhiên và phương pháp


điều chế.



</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>1. Tính chất vật lý, hóa học</b>


• Silic tinh khiết ở dạng tinh thể cứng, rất khó nóng
chảy, khó bay hơi.


• Ở nhiệt độ thường, silic khá trơ về mặt hóa học. Với
các đơn chất (trừ Flo), Si chỉ tác dụng ở nhiệt độ cao
và thể hiện trước hết là tính khử.


<b>Si + 2F</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b> → SiF</b>

<b><sub>4</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<i>Theo các bạn Iot có tác dụng với Si khơng?</i>



• Ở 800

0

C cho phản ứng:



<b>Si + 2H</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b>O → SiO</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b> + 2H</b>

<b><sub>2</sub></b>


• Ở điều kiện thường, Si bền với các axit và




cường thủy, nhưng tan trong hỗn hợp hai axit


HF và HNO

<sub>3</sub>

:



</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Tại sao Si tan trong hỗn hợp hai axit HF và HNO

3

?



Si tác dụng mãnh liệt với dd kiềm giải phóng khí H2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>2. Trạng thái tự nhiên – Phương pháp điều chế</b>


• Si là nguyên tố phổ biến trong lớp vỏ Trái Đất. Ngoài
ra, Si còn được gặp ở dạng oxit SiO<sub>2</sub>, chủ yếu là cát.
• Si đơn chất khơng tồn tại ở trạng thái tự nhiên mà


được điều chế bởi sự khử thạch anh SiO<sub>2 </sub>bởi than cốc
hoặc canxi cacbua trong lò điện:


<b>SiO</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b> + 2C → Si + 2 CO</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

Trong phịng thí nghiệm, Si được điều chế bằng cách
đốt cháy một hỗn hợp bột magie và cát nghiền mịn:


<b>SiO</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b> + 2Mg → Si + 2MgO</b>



Cho hỗn hợp thu được lần lược tác dụng với dd HCl
và dd HF, MgO và SiO<sub>2</sub> dư sẽ tan còn lại Si ở dạng
bột. Si thu được còn chứa nhiều hợp chất, cho kết tinh
lại trong những kim loại nóng chảy sẽ được Si tinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Si tinh khiết hóa học được điều chế bằng cách đun


hơi kẽm khử silic tetraclorua ở 10000C trong ống
thạch anh:


<b>SiCl</b>

<b><sub>4</sub></b>

<b> + 2 Zn → Si + 2ZnCl</b>

<b><sub>2</sub></b>
Hoặc nhiệt phân monosilan trên 7800C:


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>3.2 HỢP CHẤT CỦA SILIC</b>



• Là hợp chất hidro silixua, cơng thức là Si<sub>n</sub>H<sub>2n+2</sub>


• Ở nhiệt độ phịng, SiH<sub>4</sub> và Si<sub>2</sub>H<sub>6</sub> ở thể khí, mùi khó chịu,
độc.


• Khơng gặp trong thiên nhiên.


• Từ monosilan điều chế được silic tinh khiết.


• Liên kết Si – Si (222kJ/mol) và Si – H (318 kJ/mol) yếu
hơn C – C (346 kJ/mol) và C – H (411 kJ/mol)


Silan dễ hoạt động hơn về mặt hóa học so với



hidro

cacbon no

.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

• Silan bị bốc cháy trong khơng khí:


• Silan bị thủy trong mơi trường có chứa OH- :


• Tính khử mạnh, tác dụng mãnh liệt với halogen



• Silan cịn có thể tác dụng với HCl (AlCl<sub>3</sub> xt)


SiH

<sub>4</sub>

+ O

<sub>2</sub>

SiO

<sub>2</sub>

+ H

<sub>2</sub>


SiH

<sub>4</sub>

+ O

<sub>2</sub>

SiO

<sub>2</sub>

+ H

<sub>2</sub>


Si<sub>2</sub>H<sub>6</sub> + ( 4+ 2N)H<sub>2</sub>O SiO<sub>2</sub>.nH<sub>2</sub>O + 7H<sub>2</sub>


Si<sub>2</sub>H<sub>6</sub> + ( 4+ 2N)H<sub>2</sub>O SiO<sub>2</sub>.nH<sub>2</sub>O + 7H<sub>2</sub>


SiH

<sub>4</sub>

+ 2Cl

<sub>2</sub>

SiCl

<sub>4</sub>

+ H

<sub>2</sub>


SiH

<sub>4</sub>

+ 2Cl

<sub>2</sub>

SiCl

<sub>4</sub>

+ H

<sub>2</sub>
<i>(AlCl3)</i>


SiH<sub>4</sub> + 4HCl


<i>(AlCl3)</i>


<i>(AlCl3)</i>


SiCl<sub>4</sub> + 4H<sub>2</sub>


<i>(AlCl3)</i>


SiH<sub>4</sub> + 4HCl


<i>(AlCl3)</i>



<i>(AlCl3)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

• <i><b>Điều chế</b><b>:</b></i>


• Hỗn hợp thu được gồm: 40% SiH4, 30% Si2H6, 15% Si3H8, 10%


Si4H10, 5% Si5H12 và Si6H14.


Mg<sub>2</sub>Si + 2H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> SiH<sub>4</sub> + 2MgSO<sub>4</sub>


NH<sub>3</sub>


Mg<sub>2</sub>Si + NH<sub>4</sub>Cl
NH<sub>3</sub>


NH<sub>3</sub>


SiH<sub>4</sub> + 2MgCl<sub>2</sub> + 4NH<sub>3</sub>


Mg<sub>2</sub>Si + 2H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> SiH<sub>4</sub> + 2MgSO<sub>4</sub>


NH<sub>3</sub>


Mg<sub>2</sub>Si + NH<sub>4</sub>Cl
NH<sub>3</sub>


NH<sub>3</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>2.Silic monoxit</b>




• Ở trạng thái hơi, SiO tồn tại dưới dạng phân tử riêng lẽ
Làm lạnh đột ngột => ngưng tụ thành bột mịn màu nâu
(SiO)<sub>n</sub>


• SiO dạng rắn thăng hoa ở 17000C
• Bị oxi hóa dần trong khơng khí


SiO + 1/

<sub>2</sub>

O

<sub>2</sub>

SiO

<sub>2</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

• Dễ tan trong dung dịch kiềm và dung dịch cacbonat của
kim loại kiềm


SiO + 2NaOH => Na<sub>2</sub>SiO<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>


• Hơi SiO được tạo khi đun hỗn hợp SiO<sub>2</sub> và Si ở 1000 –
13000C trong chân không, hoặc dùng H2 khử SiO<sub>2</sub> trên
10000C


SiO<sub>2</sub> +Si 2SiO


SiO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub> SiO + H<sub>2</sub>O


SiO<sub>2</sub> +Si 2SiO


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>3.Silic dioxit</b>



• Ba dạng tinh thể của SiO<sub>2</sub> thường gặp là thạch anh,


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98></div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

• Tác dụng với dung dịch kiềm hoặc dung dịch muối nhưng khó
khăn



• SiO2 khơng phản ứng với axit halogenua và halogen,
ngồi trừ với HF và F<sub>2</sub>


SiO<sub>2</sub> + NaOH <i>(nc)</i> Na<sub>2</sub>SiO<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O


SiO<sub>2</sub> + Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> <i>(nc)</i> Na<sub>2</sub>SiO<sub>3</sub> / Na<sub>4</sub>SiO<sub>4</sub> + CO<sub>2</sub>


SiO<sub>2</sub> + NaOH <i>(nc)</i> Na<sub>2</sub>SiO<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O


SiO<sub>2</sub> + Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> <i>(nc)</i> Na<sub>2</sub>SiO<sub>3</sub> / Na<sub>4</sub>SiO<sub>4</sub> + CO<sub>2</sub>


SiO<sub>2</sub> + F<sub>2</sub> SiF<sub>4</sub> + O<sub>2</sub>


SiO<sub>2</sub> + HF SiF<sub>4</sub> + H<sub>2</sub>O


SiO<sub>2</sub> + F<sub>2</sub> SiF<sub>4</sub> + O<sub>2</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<i><b><sub>Điều chế thủy tinh</sub></b></i>

<i><b><sub>:</sub></b></i>

đun nóng cát ở 16000C để bẻ gãy
liên kết Si – O, sau đó làm lạnh khối nóng chảy này để tái
tạo liên kết nhưng khơng thể trở lại hình dạng như cũ, mà
tồn tại dưới dạng vơ định hình và trong suốt, thêm oxit
kim loại vào để điều chế thủy tinh.


• Thủy tinh loại thường là hỗn hợp của natri silicat và


canxi silicat, với công thức gần đúng là Na<sub>2</sub>O.CaO.SiO<sub>2</sub>


6SiO<sub>2</sub> + CaCO<sub>3</sub> +Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> Na<sub>2</sub>O.CaO.6SiO<sub>2</sub> + 2CO<sub>2</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>4.Axit Silicxit</b>



H<sub>2</sub>SiO<sub>3</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

• Axit silicxic có thể tồn tại dưới dạng đơn phân tử tự do
H<sub>4</sub>SiO<sub>4</sub> ở trong dung dịch, nhưng những phân tử đỏ dễ
ngưng tụ với nhau mất bớt nước tạo thành những hạt lớn
hơn của dung dịch keo


• Là chất lỏng trong suốt đặc biệt, chỉ tồn tại trong thời gian
nhất định. Sau đó hoặc lắng xuống dưới dạng kết tủa


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

• Gel sau khi sấy khơ là silicagel, có khả năng hấp


phụ lớn



• Axit silicxic là axit yếu, yếu hơn axit cacbonic



nên điều chế bằng cách cho muối Natri Silicat tác


dụng với các dung dịch axit mạnh hơn nó hoặc



</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

• Silicat kim loại kiềm được tạo nên khi nấu chảy thạch
anh trong OH- hay CO<sub>3</sub>2-.


• Silicat trong suốt như thủy tinh, khơng tan trong nước


lạnh nhưng tan trong nước nóng nên được gọi là <i>thủy tinh </i>
<i>tan</i>


• Khi nồng độ thủy tinh tan càng cao, dung dịch càng nhớt.
• Dung dịch đậm đặc của natri silicat (<i>thủy tinh lỏng</i>), được



dùng để tẩm vải và gỗ cho vật liệu không cháy, hồ dán
thủy tinh, bảo quản trứng.


• Silicat thiên nhiên đứng hàng đầu trong các khống vật,
có đến hàng trăm chất, chiếm phần lớn khối lượng vỏ trái
đất


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Phân loại silicat


 Orthosilicat: <b>(</b>SiO<sub>4</sub>)


4- Silicat mạch đơn:(SiO<sub>32-</sub>)<sub>n</sub>
 <sub>Silic mạch kép:</sub><sub>(Si</sub><sub>4</sub><sub>O</sub><sub>116-</sub><sub>)</sub><sub>n</sub><sub>. </sub>


 Silicat mạch vòng:Si<sub>3</sub>O<sub>96-</sub> và Si<sub>6</sub>O<sub></sub>
1812- Silicat lớp:(Si<sub>2</sub>O<sub>5</sub>)<sub>n</sub>


 <sub>Cơ sở cấu trúc mạng lưới silicat là tứ diện silic-ôxy </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Ovilin (Mg,Fe)<sub>2</sub>[SiO4]


(orthosilicat)


Berin Be<sub>3</sub>Al<sub>2</sub>(SiO<sub>3</sub>)<sub>6</sub>


(Silicat vòng)


Augit (Ca,Na)(Mg,Fe,Al)(Si,Al)<sub>2</sub>O<sub>6</sub>


(Silicat mạch đơn)



Actinolit Ca<sub>2</sub>(Mg,Fe)<sub>5</sub>Si<sub>8</sub>O<sub>22</sub>(OH)<sub>2</sub>


(Silicat mạch kép)


mica biotit


K(Mg, Fe)<sub>3</sub>AlSi<sub>3</sub>O<sub>10</sub>(F, OH)<sub>2</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107></div>

<!--links-->

×