..
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------------------------------------------------
TRẦN ANH SƠN
NGHIÊN CƢ́U TÌ NH HÌ NH CHUYỂN DỊ CH CƠ CẤU
LAO ĐỘNG CỦA HUYỆN PHỔ YÊN DO ẢNH HƢỞNG
CỦA CÔNG NGHIỆP HÓA
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
(KINH TẾ NÔNG NGHIỆP)
Thái Nguyên – 2012
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------------------------------------------------
TRẦN ANH SƠN
NGHIÊN CƢ́U TÌ NH HÌ NH CHUYỂN DỊ CH CƠ CẤ U
LAO ĐỘNG CỦA HUYỆN PHỔ YÊN DO ẢNH HƢỞNG
CỦA CÔNG NGHIỆP HÓA
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 603110
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
(Kinh tế nông nghiệp)
Người hướng dẫn khoa học: TS. Ngô Xuân Hoàng
Thái Nguyên – 2012
i
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “Nghiên cứu tì nh hì nh chuyển dị ch cơ cấu lao động của huyện
Phổ Yên do ảnh hưởng của công nghiệp hóa ” được thực hiện từ tháng 11/2010
đến tháng 8/2012. Luận văn sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau.
Các thông tin này đã được chỉ rõ nguồn gốc, có một số thông tin thu thập từ
điều tra thực tế ở địa phương, số liệu đã được tổng hợp và xử lý.
Tôi xin cam đoan rằng đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa
được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các tài liệu tham khảo có nguồn gốc trích
dẫn rõ ràng.
Thái Nguyên, ngày …tháng…năm 2012
Tác giả luận văn
Trần Anh Sơn
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ
quý báu của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài trường.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa
Đào tạo Sau Đại học cùng các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh
doanh đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập tại trường.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Ngơ Xn Hoàng – Phó hiệu
trưởng trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật , người đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi
trong thời gian thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo UBND huyện, các phòng
chức năng của huyện Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên và các hộ nông dân đã giúp đỡ
và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình thu thập thơng tin để thực hiện
luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày …tháng…năm 2012
Tác giả luận văn
Trần Anh Sơn
iii
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan .................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ....................................................................................................................... ii
Mục lục ...........................................................................................................................iii
Danh mục chữ viết tắt..................................................................................................... vi
Danh mục các bảng biểu ............................................................................................... vii
Danh mục các sơ đồ, hình vẽ .......................................................................................viii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài ............................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung .................................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ............................................................................... 3
5. Bớ cục của ḷn văn ................................................................................................ 3
CHƢƠNG 1. TÍNH TẤT YẾU VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA QUÁ TRÌNH
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO HƢỚNG CƠNG
NGHIỆP HỐ, HIỆN ĐẠI HÓA .................................................................... 4
1.1. Khái niệm và nội dung của chuyển dịch cơ cấu lao động .................................. 4
1.1.1. Khái niệm về nguồn lao động và lực lượng lao động ...................................... 4
1.1.2. Khái niệm cơ cấu lao động ............................................................................... 5
1.1.3. Mối quan hệ giữa chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu lao động ........ 7
1.1.4. Cơ cấu lao động theo ngành và chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành ........... 8
1.2. Nội dung - tiêu chí đánh giá sự chuyển dị ch cơ cấu lao động theo ngành ......... 9
iv
1.2.1. Nội dung của chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành .................................. 9
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá sự chuyển dịch ............................................................. 10
1.3. Sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng CNH-HĐH ......... 14
1.3.1. Quá trình CNH-HĐH và những yêu cầu đặt ra cho việc chuyển dịch cơ
cấu lao động theo ngành ............................................................................... 14
1.3.2. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành trong quá trình
CNH-HĐH..................................................................................................... 15
1.4. Các yếu tố tác động tới quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành ....... 17
1.4.1. Nhóm nhân tố về kinh tế xã hội ..................................................................... 17
1.4.2. Nhóm nhân tố phát triển nguồn nhân lực ....................................................... 19
1.4.3. Hệ thống chính sách........................................................................................ 21
1.5. Kinh nghiệm của một số nước ........................................................................... 21
1.5.1. Chuyển dịch cơ cấu lao động ở nông thôn Hàn Quốc ................................... 21
1.5.2. Chuyển dịch cơ cấu lao động ở Nhật ............................................................. 22
1.5.3. Bài học chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành cho các địa phương ở
Việt Nam ....................................................................................................... 23
1.6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 24
1.6.1. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 24
1.6.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 25
1.6.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................... 29
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG TẠI
HUYỆN PHỔ YÊN .......................................................................................... 30
2.1. Đặc điểm kinh tế xã hội, tự nhiên huyện Phổ Yên ........................................... 30
2.1.1. Điều kiện tự nhiên........................................................................................... 30
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................... 36
2.2. Chuyển dịch cơ cấu lao động tại huyện Phổ Yên từ 2005 - 2010 .................... 48
2.2.1. Thực trạng chung về chuyển dị ch cơ cấu lao động của huyện ...................... 48
2.2.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động trong nội bộ từng nhóm ngành ..... 50
v
2.2.3. Thực trạng chuyển dị ch cơ cấu lao động ở các hộ điều tra ........................... 56
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu lao động tại địa bàn huyện
........ 64
2.3.1. Ảnh hưởng của công nghiệp hóa đến chuyển dị ch cơ cấu lao động tại huyê.....
̣ n 64
2.3.2. Ảnh hưởng của đào tạo nghề đến chuyển dịch cơ cấu lao động ................... 74
2.4. Kết luận rút ra từ thực trạng và xu thế chuyển dịch cơ cấu lao động theo
ngành của huyện Phổ Yên............................................................................. 76
2.4.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 76
2.4.2. Hạn chế ........................................................................................................... 77
CHƢƠNG 3. ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰMHUYỂN
C
DỊCH
CƠ CẤU LAO ĐỘNG TẠI HUYỆN PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN......... 78
3.1. Định hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành trên địa bàn huyện
Phổ Yên đến năm 2015 ................................................................................. 78
3.1.1. Định hướng và mục tiêu p hát triển kinh tế - xã hội ....................................... 78
3.1.2. Định hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế .............................................. 79
3.1.3. Định hướng chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành kinh tế .................................. 80
3.1.4. Đị nh hướng chuyển dị ch cơ cấu lao động đến năm 2015 ............................. 82
3.2. Giải pháp chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành đến năm 2015 ................. 83
3.2.1. Phát triển các ngành thực hiện mục tiêu chuyển dịch cơ cấu lao động
theo ngành ..................................................................................................... 83
3.2.2. Đầu tư phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo chiều sâu.......... 84
3.2.3. Phát triển mạnh các ngành thương mại - dịch vụ .......................................... 86
3.2.4. Nâng cao năng suất lao động trong nông nghiệp ........................................... 87
3.2.5. Đào tạo nghề cho người lao động .................................................................. 87
3.2.6. Nâng cao chất lượng hệ thống các trung tâm giới thiệu việc làm ................. 91
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 92
I. Kết luận .................................................................................................................. 92
II. Kiến nghị .............................................................................................................. 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 94
vi
DANH MỤC CHƢ̃ VIẾT TẮT
1
CCN
Cụm công nghiệp
2
CN
Công nghiệp
3
CNH
Công nghiệp hóa
4
CNKT
Công nhân kỹ thuật
5
DT
Diện tí ch
6
ĐTH
Đô thị hóa
7
DV
Dịch vụ
8
ĐVT
Đơn vị tí nh
9
GDP
Thu nhập bì nh quân đầu người
10
GTVL
Giới thiệu việc làm
11
HĐH
Hiện đại hóa
12
KCN
Khu công nghiệp
13
LĐ
Lao động
14
SX
Sản xuất
15
GTSX
Giá trị sản xuất
16
TM
Thương mại
17
TTCN
Tiểu thủ công nghiệp
18
XD
Xây dựng
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1: Quan hệ giữa GDP/người và cơ cấu lao động theo ngành ở các nước đang
phát triển ........................................................................................................................... 13
Bảng 1.2: Dân số và công việc làm chia theo nhóm ngành (1963-1971) ................................ 21
Bảng 2.1: Tình hình sử dụng đất đai huyện Phổ Yên qua 3 năm 2008 - 2010 ........................ 33
Bảng 2.2. Kết quả sản xuất các ngành kinh tế huyện Phổ Yên năm 2008 - 2010................... 37
Bảng 2.3. Tình hình dân số và lao động của huyện Phổ Yên qua 3 năm 2008 - 2010 ........... 40
Bảng 2.4. Mức sống người dân huyện Phổ Yên năm 2008 - 2010........................................... 41
Bảng 2.5: Giá trị sản xuất Công nghiệp– Xây dựng của huyện Phổ Yên tư2006
̀
- 2010..... 42
Bảng2.6: GTSX các ngành kinh tế trong lĩnh vực nông nghiệp huyện Phô
2006
̉ Yên
- 2010........ 44
Bảng 2.7: Chuyển dị ch cơ cấu lao động giữa các ngành kinh tế của huyện Phổ Yên giai
đoạn 2005 - 2010 ............................................................................................................. 48
Bảng 2.8: Chuyển dị ch cơ cấu lao động theo thành thị
– nông thôn của huyện Phổ Yên
giai đoạn2005 - 2010...................................................................................................... 49
Bảng2.9. Cơ cấu lao động ngành nông nghiệp của huyện Phổ Yên giai
2005
đoa–̣ n2010 ........... 50
Bảng 2.10. Cơ cấu lao động ngành công nghiệp 2005 – 2010.................................................. 52
Bảng 2.11. Cơ cấu lao động ngành dịch vu2005
̣
– 2010 .......................................................... 54
Bảng 2.12. Hiện trạng sử dụng đất trước và sau thu hồi đất của các hộ điều tra ..................... 57
Bảng 2.13: Tình hình biến động việc làm của lao động ở hộ điều tra ...................................... 60
Bảng 2.14. Nghành nghề trước và sau thu hồi đất của các hộ điều tra ..................................... 62
Bảng 2.15: Tốc độ phát triển KCN của huyện Phổ Yên giai đoạn 2008 - 2010 .................... 64
Bảng 2.16. Kết quả thu hút dự án đầu tư giai đoạn từ 2003 - 2008 .......................................... 65
Bảng 2.17: Tình hình lao động huyện Phổ Yên giai đoa2005
̣ n - 2010 ................................... 68
Bảng 2.18: Quy mô lao động - cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế 2005 - 2010........... 69
Bảng 2.19. Quan hệ giữa GDP và cơ cấu lao động theo ngà................................................
nh
72
Bảng 2.20: Tỷ trọng cơ cấu lao động trong các ngành kinhđến
tế 2015 ................................. 73
Bảng 2.21. Mạng lưới các cơ sở dạy nghề tại huyện Phổ Yên thời 2008
kỳ - 2010............... 74
Bảng 3.1: Kế hoạch chuyển dị ch cơ cấu kinh tế đến năm
2015 ............................................... 79
Bảng 3.2. Dự báo dân số– cơ cấu lao động đến2015 ............................................................... 82
viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Trang
Biểu 2.1. Cơ cấu và biến động giá trị ngành Công nghiệp & XD ............................... 42
Biểu 2.2: Cơ cấu kinh tế ngành trên địa bàn huyện Phổ Yên năm 2001 và 2010 ....... 46
Biểu 2.3: Chuyển dị ch cơ cấu lao động nội bộ ngành nông nghiệp 2005 -2010 ......... 51
Biểu đồ 2.4. Chuyển dịch cơ cấu lao động trong nội bộ ngành công nghiệp giai
đoạn 2005 – 2010 .............................................................................................. 53
Biểu 2.5. Chuyển dịch cơ cấu lao động trong nội bộ ngành dịch vụ 2005 - 2010 ...... 55
Biểu 2.6: Sự thay đổi về giá trị SX của huyện giai đoạn 2003 – 2010 ........................ 66
Biểu 2.7. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Huyện giai đoạn 2003 - 2010 .................... 67
Biểu 2.8: Biến động quy mô lao động của huyện từ 2005 – 2010 ............................... 69
Biểu 2.9: Cơ cấu lao động trong các ngành năm 2005 và 2010 ................................... 70
Biểu 2.10: Sự thay đổi tỷ trọng lao động trong các ngành giai đoạn 2005 -2010 ....... 71
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Q trình CNH và đơ thị hố có những tác động sâu sắc đến nhiều lĩnh
vực đời sống đối với người dân trong vùng có quy hoạch phát triển các khu cơng
nghiệp. Một trong những tác động đó là chuyển dịch sản xuất nông nghiệp và lực
lượng lao động từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp, hoặc lao động trong nơng
nghiệp cũng địi hỏi chất lượng cao hơn.
Vấn đề giảm thiểu tình trạng thất nghiệp của lao đợng trong khu v ực đô
thị, tăng tỉ lệ thời gian lao động trong năm của người lao động khu v ực nông
thôn, chuyển dịch cơ cấu ngành nghề, cơ cấu lao động, nâng cao thu nhập, cải
thiện đời sống cho người dân và nâng cao năng l ực cạnh tranh của nguồn nhân
lực nước ta vẫn là vấn đề bức xúc cần được quan tâm giải quyết.
Hiện nay quá trì nh công nghiệp hóa , đơ thị hố diễn ra trên địa bàn TP .
Thái Nguyên nói chung và huy ện Phổ n nói riêng là khá nhanh và mạnh mẽ,
cơng nghiệp hóa tác đ ộng sâu sắc đ ến đời sống của người lao động , đến chuyển
dịch sản xuất giữa các ngành kinh tế và l ực lượng lao động. Tỉ lệ lao động làm
việc không ổn định tăng cao; sự chuyển đổi ngành nghề, nơi làm việc diễn ra
càng nhiều, tiếp tục có sự phân hố về học vấn, thu nhập, điều kiện hưởng thụ
văn hoá và mức sống trong người dân có những thay đổi rõ nét. Các dịng dân di
cư từ nơng thơn ra thành thị tìm việc làm ngày càng tăng nhưng với trình độ thấp
và khơng có tay nghề nên kiếm việc làm khó khăn; vấn đề thất nghiệp, sự nghèo
túng có tác động tiêu cực đến chất lượng sống ở đô thị và các vùng lân cận,…
Trong bối cảnh hiện nay của huyện Phổ n việc phân tích hiện trạng, tìm
ra các ngun nhân và giải pháp , các yếu tố tác động đến q trình chuyển dịch
lao động nói chung và chuyển dịch lao đợng từ nơng nghiệp qua phi nơng nghiệp
nói riêng là vấn đề khá cấp bách hiện nay. Trong khi chưa có một nghiên cứu nào
phân tích về vấn đề này trên địa bàn Huyện , luận văn “ Nghiên cứu tình hình
chuyển dịch cơ cấu lao động của huyện Phổ n do ảnh hưởng của cơng
nghiệp hố ” được thực hiện nhằm góp phần tì m hiểu thực trạng chuyển dị ch cơ
2
cấu lao động tại địa phương , nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đóng góp cho
sự phát triển của 3 khới ngành kinh tế trong quá trình cơng nghiệp hóa. Qua đó đề
x́t các chính sách phù hợp với đặc điểm lao động và kinh tế xã hội của huyệ.n
2. Mục tiêu nghiên cƣ́u
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài nghiên cứu nhằm phân tích thực trạng dịch chuyển cơ cấu lao động
và các yếu tố ảnh hưởng đến việc thay đổi ngành nghề từ lĩnh vực nông nghiệp
qua phi nông nghiệp của người lao động tại huyện Phổ Yên trong bối cảnh cơng
nghiệp hố . Từ đó đề x́t các chính sách hợp lý để xây dựng và phát triển
nguồn lực lao động tại huyện Phổ Yên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích hiện trạng chuyển dịch cơ cấu lao động tại địa bàn nghiên cứu;
Phân tích một số nguyên nhân ảnh hưởng đến chuyển dịch lao động và kết
quả mang lại của q trình chuyển dịch lao động;
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc thay đổi nghề nghiệp từ lĩnh vực
nông nghiệp qua phi nông nghiệp của người lao động tại huyện Phổ Yên giai
đoạn 2005 - 2010;
Đề xuất các chính sách hợp lý để xây dựng và phát triển nguồn lực lao
động cho địa bàn nghiên cứu.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Như các huyện, thành khác của tỉnh Thái Nguyên, Phổ Yên trước kia cũng
chỉ tập trung sản xuất nông n ghiệp, người dân chủ yếu sống bằng nghề trồng lúa
và hoa màu . Tuy nhiên, trong gần 10 năm trở lại đây trên địa bàn của huyện đã
có nhiều dự án công nghiệp được triển khai . Điều này đã làm quá trì nh chuyển
dịch cơ cấu lao động nông nghiệp sang khu vực công nghiệp, dịch vụ tương đối
nhanh. Do vậy, nghiên cứu sẽ tập trung vào việc tì m hiểu nguyên nhân tại sao có
sự chuyển dị ch cơ cấu lao động giữa các ngành nghề kinh tế , nghiên cứu sự di
chuyển lao động từ nông nghiệp qua công nghiệp và dịch vụ trên địa bàn huyện.
3
3.2. Phạm vi nghiên cứu
-Về không gian: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn huyện Phổ Yên.
-Về thời gian: Số liệu nghiên cứu về tình hình kinh tế, sự phát triển của
người lao động được thu thập từ năm 2005 - 2010.
- Nội dung nghiên cứu: Do hạn chế về thời gian, kinh phí nên đề tài chỉ tập
trung phân tích thực trạng dịch chuyển cơ cấu lao động và các yếu tố ảnh hưởng
đến việc thay đổi ngành nghề từ nông nghiệp qua phi nông nghiệp của người lao
động, từ đó đề x́t các chính sách hợp lý để xây dựng và phát triển nguồn lực
lao động tại huyện Phổ Yên trong bối cảnh chuyển dịch cơ cấu lao động diễn ra
mạnh mẽ.
4. Ý nghĩa khoa học của ḷn văn
Đề tài là cơng trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là
tài liệu giúp cho huyện Phổ Yên xây dựng giải pháp tạo cơ hội việc làm cho
người lao động khi có sự chuyển dịch cơ cấu lao động tại địa phương.
5. Bố cục của luận văn
Luận văn bao gồm 2 phần và 3 chương
Mở đầu
Chương I: Tính tất yếu và sự cần thiế t của quá trì nh chuyển dị ch cơ cấu
lao động theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Chương II: Thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động tại huyện Phổ Yên
Chương III: Đị nh hướng và giải pháp nhằm chuyển dịch cơ cấu lao động
tại huyện Phổ Yên
Kết luận và kiến nghị
4
CHƢƠNG 1
TÍNH TẤT YẾU VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA QUÁ TRÌNH
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO HƢỚNG
CƠNG NGHIỆP HỐ, HIỆN ĐẠI HÓA
1.1. Khái niệm và nội dung của chuyển dịch cơ cấu lao động
1.1.1. Khái niệm về nguồn lao động và lực lượng lao động
* Nguồn lao động và lực lượng lao động là những khái niệm có ý nghĩa
quan trọng làm cơ sở cho việc tính tốn cân đối cung cầu lao động – việc làm
trong xã hội. Theo giáo trình kinh tế phát triển: Nguồn lao động là một bộ phận
dân số trong tuổi lao động theo quy định của pháp luật có khả năng lao động, có
nguyện vọng tham gia lao động và những người ngồi tuổi lao động đang làm
việc trong các ngành kinh tế quốc dân. Như vậy: Nguồn lao động bao gồm toàn
bộ những người trong và ngồi độ tuổi lao động có khả năng lao động.
* Cần phân biệt nguồn lao động với dân số trong độ tuổi lao động:
- Nguồn lao động chỉ bao gồm những người có khả năng lao động.
- Dân số trong độ tuổi lao động bao gồm toàn bộ dân số trong tuổi lao
động, kể cả bộ phận dân số trong độ tuổi lao động nhưng không có khả năng lao
động như: Tàn tật, mất sức lao động bẩm sinh hoặc do các nguyên nhân khác. Vì
vậy, quy mô dân số trong độ tuổi lao động lớn hơn quy mô nguồn lao động.
Theo khái niệm trên nguồn lao động về mặt số lượng bao gồm:
- Dân số đủ 15 tuổi trở lên có việc làm.
- Dân số trong tuổi lao động có khả năng lao động nhưng đang thất
nghiệp, đang đi học, đang làm công việc nội trợ trong gia đình, khơng có nhu
cầu việc làm và những người thuộc tình trạng khác (bao gồm cả những người
nghỉ hưu trước tuổi quy định).
Nguồn lao động xét về mặt chất lượng: Trình độ chun mơn, tay nghề và
sức khỏe.
5
* Lực lượng lao động : Theo quan niệm của tổ chức lao động quốc tế
(ILO): Lực lượng lao động là bộ phận dân số trong độ tuổi lao động. Theo quy
định thực tế đang có việc làm và những người thất nghiệp.
Ở nước ta hiện nay, thường sử dụng khái niệm sau: Lực lượng lao động
hay số người hoạt động kinh tế hiện tại là những người từ đủ 15 tuổi trở lên có
khả năng lao động, đang làm việc hoặc thất nghiệp nhưng có nhu cầu tìm việc
làm.Vì vậy, có thể hiểu: Lực lượng lao động là dân số hoạt động kinh tế và nó
phản ánh khả năng thực tế về cung ứng lao động của xã hội.
1.1.2. Khái niệm cơ cấu lao động
Theo giáo trình “Nguồn nhân lực” của PGS.TS Nguyễn Tiệp: Cơ cấu lao
động là một phạm trù kinh tế xã hội, bản chất của nó là các quan hệ giữa các
phần tử, các bộ phận cấu thành tổng thể lao động, đặc trưng nhất là mối quan hệ
tỉ lệ về mặt số lượng lao động giữa các ngành, các lĩnh vực trong nền kinh tế
quốc dân.
*Giống như các phạm trù khác, cơ cấu lao động cũng có những thuộc tính
cơ bản của mình như: Tính khách quan, tính lịch sử và tính xã hội.
- Tính khách quan của cơ cấu lao động được thể hiện ở chỗ cơ cấu lao
động bắt nguồn từ dân số và cơ cấu kinh tế của một quốc gia. Tính khách quan
của quá trình dân số và của cơ cấu kinh tế đã xác định tính khách quan của cơ
cấu lao động xã hội.
- Tính lịch sử: Cơ cấu lao động xã hội là một chỉnh thể tồn tại và vận
động gắn liền với phương thức sản xuất của xã hội. Khi phương thức xã hội có
sự vận động, biến đổi thì cơ cấu lao động một quốc gia cũng có sự vận động,
biến đổi theo.
- Tính xã hội của cơ cấu lao động: Cơ cấu lao động mang tính xã hội đậm
nét và sâu sắc. Q trình phân cơng lao động phản ánh q trình tiến hóa của lịch
sử xã hội lồi người. Khi lực lượng sản x́t có sự phát triển và nhảy vọt, lại
6
đánh dấu sự phân công lao động xã hội mới. Q trình phát triển phân cơng lao
động mới với cơ cấu lao động mới phản ánh trình độ văn minh của xã hội. Xét
về phương diện sản xuất cơ cấu lao động phản ánh cơ cấu các giai tầng của xã
hội trong nền sản xuất xã hội. Thông qua cơ cấu lao động có thể nhận biết được
hoạt động kinh tế của các giai tầng xã hội trong mỗi giai đoạn phát triển.
* Thông thường, người ta phân ra làm hai loại cơ cấu lao động là: Cơ cấu
cung về lao động (cung thực tế, và cung tiềm năng) và cơ cấu lao động đang làm
việc trong nền kinh tế quốc dân.
- Cơ cấu cung về lao động phản ánh cơ cấu số lượng và chất lượng của
nguồn nhân lực.
- Cơ cấu lao động đang làm việc phản ánh tỷ lệ lao động trong các ngành,
các khu vực và toàn quốc.
* Các chỉ tiêu chủ yếu xác định cơ cấu lao động:
- Cơ cấu lao động theo không gian: Bao gồm cơ cấu lao động theo vùng
lãnh thổ (tỉnh, thành phố, huyện); cơ cấu lao động theo khu vực thành thị nông
thôn. Loại cơ cấu này thường được dùng để đánh giá thực trạng phân bố lao
động xã hội về mặt không gian. Xây dựng các kế hoạch, định hướng vĩ mô phân
bố lại lực lượng lao động xã hội, từng bước cân đối hợp lý hơn giữa tiềm năng
về đất đai, tài nguyên thiên nhiên trong nội bộ từng địa phương cũng như giữa
các vùng, tiểu vùng, giữa các khu vực trong phạm vi cả nước.
Cơ cấu lao động theo tính chất các yếu tố tạo nguồn: Bao gồm cơ cấu lao
động trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động; trên và dưới tuổi lao
động có khả năng tham gia lao động; lao động làm việc trong các ngành kinh tế
quốc dân; lao động trong độ tuổi lao động đang đi học….Loại cơ cấu này là cơ
sở để đánh giá thực trạng về quy mô và tình hình sử dụng nguồn nhân lực một
cách hợp lý trên địa bàn tỉnh, thành phố, vùng, cũng như cả nước.
- Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế quốc dân: Đây là cơ cấu lao động
đang làm việc trên lãnh thổ (tỉnh, thành phố, huyện) được chia theo ngành hoặc
nhóm ngành kinh tế quốc dân. Cơ cấu này dùng để đánh giá thực trạng phân bố,
7
chuyển dịch cơ cấu lao động giữa các ngành hoặc nhóm ngành trên địa bàn tỉnh,
thành phố, vùng, cả nước. Đồng thời là căn cứ thực tiễn để nghiên cứu, xây dựng
các kế hoạch định hướng và chương trình phát triển cho phù hợp với chiến lược
phát triển riêng của mỗi ngành.
- Cơ cấu lao động theo các đặc trưng khác: Bao gồm như cơ cấu lao động
theo nhóm tuổi, nghề nghiệp, trình độ văn hố, trình độ chun mơn kỹ thuật,
giới tính…. Cơ cấu này dùng để nghiên cứu, xác định, đánh giá đặc trưng cơ bản
về văn hoá, chun mơn kỹ thuật, tình trạng hoạt động của nguồn nhân lực để đề
ra hệ thống các giải pháp khả thi trong chiến lược phát triển bồi dưỡng, đào tạo
sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế xã hội.
1.1.3. Mối quan hệ giữa chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu
lao động
* Theo giáo trình Kinh tế phát triển: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là một
phạm trù động, nó ln ln thay đổi theo từng thời kỳ phát triển bởi các yếu tố
hợp thành cơ cấu không cố định. Quá trình thay đổi cơ cấu ngành từ trạng thái
này sang trạng thái khác ngày càng hoàn thiện hơn, phù hợp hơn với môi trường
và điều kiện phát triển gọi là sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
* Sự thay đổi của cơ cấu kinh tế phản ánh trình độ phát triển của phương
thức sản xuất xã hội biểu hiện chủ yếu trên hai mặt:
- Một là: Lực lượng sản xuất càng phát triển càng tạo điều kiện cho q
trình phân cơng lao động diễn ra sâu sắc.
- Hai là: Sự phát triển của phân công lao động xã hội đến lượt nó lại càng
làm cho mối quan hệ kinh tế thị trường (cơ chế kinh tế thị trường) càng củng cố
và phát triển.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là một trong những nội dung trụ cột phản ánh
mức độ phát triển của nền kinh tế. Giữa chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chuyển
dịch cơ cấu lao động có mối quan hệ mật thiết với nhau. Trong những điều kiện
nhất định sự cải biến cơ cấu kinh tế kéo theo sự cải biến cơ cấu lao động.
8
* Theo TS.Nguyễn Ngọc Sơn : Chuyển dị ch cơ cấu lao động là q trình
phân phối, bố trí lao động theo những quy luật, những xu hướng tiến bộ, nhằm
mục đích sử dụng đầy đủ và có hiệu quả cao các nguồn nhân lực để tăng trưởng
và phát triển.
*Còn theo như giáo trình nguồn nhân lực của Nguyễn Tiệp: Chuyển dịch
cơ cấu lao động là sự thay đổi trong quan hệ tỉ lệ, cũng như xu hướng vận động
của các bộ phận cấu thành nguồn nhân lực, được diễn ra trong một không gian,
thời gian theo một chiều hướng nhất định.
Vì vậy có thể hiểu: Chuyển dịch cơ cấu lao động là sự thay đổi trong mối
quan hệ giữa các bộ phận hợp thành nguồn lực nhằm tạo ra một cơ cấu lao động
mới phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội trong từng thời kỳ.
Giữa chuyển dịch cơ cấu lao động và chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế có
mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Về nguyên tắc cơ cấu lao động phụ thuộc vào cơ
cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế quyết định chuyển dịch cơ cấu lao động.
Cơ cấu kinh tế thường dịch chuyển trước và nhanh hơn, định hướng cho thay đổi
cơ cấu lao động. Nhưng khơng phải vì thế mà cơ cấu lao động là yếu tố thụ
động, phụ thuộc vào cơ cấu kinh tế mà nó cịn có tính chủ động tác động ngược
trở lại cơ cấu kinh tế làm cho cơ cấu kinh tế phát triển theo chiều hướng tiến bộ.
1.1.4. Cơ cấu lao động theo ngành và chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành
1.1.4.1. Cơ cấu lao động theo ngành
Theo PGS.TS Nguyễn Tiệp – Trường Đại học Lao động Xã hội thì: Cơ
cấu lao động theo ngành là cơ cấu lao động đang làm việc trên các vùng, lãnh
thổ được chia theo ngành hay nhóm ngành kinh tế.
Theo như giáo trình Kinh tế nguồn nhân lực thì cơ cấu lao động theo
ngành là kết quả của sự phân bố nguồn lực giữa các ngành và nội bộ ngành kinh
tế: Công nghiệp – xây dựng với nông lâm nghiệp và thương mại dịch vụ.
Vì vậy, loại chuyển dịch cơ cấu lao động này dùng để đánh giá thực trạng
phân bố, chuyển dịch cơ cấu lao động giữa các ngành hoặc nhóm ngành trên địa
9
bàn tỉnh, thành phố, vùng cả nước. Đồng thời là căn cứ thực tiễn để nghiên cứu,
xây dựng các kế hoạch định hướng và các chương trình phát triển phù hợp với
chiến lược phát triển riêng của mỗi ngành.
1.1.4.2. Chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành
Theo PGS.TS Nguyễn Tiệp thì chuyển dịch cơ cấu lao động: Là sự thay
đổi trong quan hệ tỉ lệ cũng như xu hướng vận động về lao động của các ngành
diễn ra trong một khoảng không gian, thời gian và theo một xu hướng nhất định.
Qúa trình chuyển dịch cơ cấu lao động là quá trình phân bố lại lao động
trong nền kinh tế theo hướng tiến bộ nhằm mục đích sử dụng lao động có hiệu
quả. Q trình đó diễn ra trên quy mơ tồn bộ nền kinh tế và trong phạm vi của
từng nhóm ngành. Lao động của ngành thay đổi khi có sự thay đổi về số lượng
lao động trong nội bộ ngành đó. Ví dụ như: Lao động của nhóm ngành nơng
nghiệp giảm đi thì sự sụt giảm này do nguyên nhân thay đổi lao động trong ba
nhóm ngành nhỏ: Nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản. Trong mỗi
ngành nhỏ đó số lao động có thể tăng hay giảm nhưng xét trong ngành nơng
nghiệp thì số lao động giảm đi. Sự thay đổi về lao động giữa các nhóm ngành
nhỏ so với tổng số lao động của ngành nông nghiệp tạo ra sự thay đổi về cơ cấu
trong nội bộ ngành nông nghiệp.
Giữa chuyển dịch cơ cấu lao động nội bộ ngành và chuyển dịch cơ cấu lao
động ngành có mối quan hệ mật thiết với nhau. Quá trình chuyển dịch cơ cấu lao
động theo ngành gắn liền với sự thay đổi cấu trúc trong nội bộ mỗi ngành, cũng
như chất lượng lao động trong từng ngành.
1.2. Nội dung - tiêu chí đánh giá sƣ̣ chuyển dị ch cơ cấu lao động theo ngành
1.2.1. Nội dung của chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành
Bất kỳ một quốc gia nào cũng bao gồm ba nhóm ngành lớn:
- Nhóm I: Nơng, lâm nghiệp, thủy sản
- Nhóm II: Cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp, xây dựng
- Nhóm III: Dịch vụ, thương mại
10
Nội dung của chuyển dịch cơ cấu lao động ngành là xác định tỷ trọng lao
động trong các ngành kinh tế. Đảm bảo cơ cấu lao động phù hợp với cơ cấu kinh
tế trong từng thời kỳ phát triển, xóa bỏ khoảng cách khá xa giữa cơ cấu lao động
còn lạc hậu với cơ cấu kinh tế đang phát triển theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa. Tức là, phải xây dựng định hướng cũng như từng bước thực hiện chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động theo hướng tiến bộ: Tăng tỷ trọng các ngành
trong nhóm II và nhóm III, giảm tỷ trọng của nhóm ngành I. Đồng nghĩa với
chuyển dịch cơ kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng kinh tế của ngành công nghiệp,
dịch vụ, giảm tỷ trọng kinh tế nông nghiệp. Những thay đổi tiến bộ về cơ cấu
kinh tế - kết quả của quá trình phát triển sẽ có tác động tích cực và kéo theo thay
đổi cơ cấu lao động theo hướng tăng tỷ trọng lao động trong công nghiệp và dịch
vụ, giảm tỷ trọng lao động trong nông nghiệp. Căn cứ vào các chỉ tiêu phát triển
kinh tế xã hội theo ngành có thể dự báo được nhu cầu lao động (số lượng, chất
lượng, và cơ cấu) từ đó đề xuất các chính sách, thực hiện quy hoạch phát triển
các ngành, các vùng cho phù hợp, đảm bảo phát triển kinh tế bền vững.
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá sự chuyển dịch
1.2.2.1. Tỷ trọng lao động của các ngành trong nền kinh tế
Chuyển dịch cơ cấu lao động được biểu hiện thông qua sự thay đổi về tỷ
trọng lao động giữa các ngành của nền kinh tế theo thời gian. Đây là chỉ tiêu quan
trọng nhất nhằm xác định lao động được phân bố vào các lĩnh vực sản xuất khác
nhau như thế nào. Thông qua tỷ trọng lao động giữa các ngành xác định được:
- Số lao động tham gia vào hoạt động của ngành, nhóm ngành trong nền
kinh tế.
- Đánh giá mức độ thu hút lao động của các ngành, từ đó thấy được xu
hướng chuyển dịch lao động giữa các ngành hoặc nội bộ ngành.
Xu hướng và tốc độ biến đổi tỷ trọng lao động giữa các ngành là căn cứ để
đánh giá q trình dịch chuyển có phù hợp không. Nếu như tỷ trọng lao động của
ngành nông nghiệp giảm dần và tỷ trọng lao động ngành công nghiệp và dịch vụ
11
ngày càng tăng thì có thể nói q trình dịch chuyển lao động theo ngành hợp lý
và tiến bộ. Tuy nhiên, việc đánh giá này chỉ mang tính tương đối vì ở mỗi giai
đoạn khác nhau xu hướng cũng như tốc độ dịch chuyển khác nhau do tốc độ và
xu hướng dịch chuyển phụ thuộc vào đặc điểm và trình độ phát triển của nền
kinh tế.
1.2.2.2. Hệ số chuyển dịch cơ cấu lao động
Để đánh giá trình độ chuyển dị ch cơ cấu lao động phương pháp được sử
dụng phổ biến là phương pháp Vector. Để lượng hóa mức độ chuyển dịch giữa 2
thời điểm t0 và t1 người ta thường dùng công thức sau:
Cos =
Si ( t0) Si (t1)
S2i ( t0) S21 ( t1)
Trong đó: Si(t) là tỷ trọng lao động trong ngành i tại thời điểm t
được coi là góc hợp bởi hai vector cơ cấu S(to) và S(t1), cos càng lớn
bao nhiêu thì các cơ cấu càng gần nhau bấy nhiêu và ngược lại.
- Khi cos = 1: góc giữa 2 vector này bằng 0 điều đó có nghĩa là hai cơ
cấu lao động đó đồng nhất.
- Khi cos = 0: góc giữa 2 vector này bằng 900 và các vector cơ cấu là
trực giao với nhau.
Do đó: 0 ≤ ≤ 900
Để đánh giá một cách trực giác sự chuyển dịch có thể so sánh góc với
giới hạn tối đa của sự sai lệch giữa hai vector. Như vậy tỷ số /900 phản ánh tỷ
lệ chuyển dịch cơ cấu lao động giữa các ngành, từ đó dự kiến xu hướng vận
động của lao động giữa các ngành trong tương lai.
1.2.2.3. Tương quan giữa chuyển dịch cơ cấu ngành và chuyển dịch cơ cấu lao
động theo ngành
Trong khoa học kinh tế, người ta thường nói đến khái niệm hệ số co giãn
phản ánh sự thay đổi của biến số này tạo nên sự thay đổi của biến số khác. Độ co
12
giãn của việc làm với GDP cho biết khi GDP tăng hoặc giảm 1% thì số việc làm
tăng lên hay giảm đi bao nhiêu phần trăm. Ví dụ như: Hệ số co giãn của việc làm
với GDP của Việt Nam giai đoạn 1996-2000 là 0.31, tức là khi GDP tăng trưởng
1% thì sẽ thu hút 0.31% số lao động làm việc trong nền kinh tế quốc dân.
Để đánh giá tốc độ tăng trưởng, trạng thái và xu hướng chuyển dịch cơ
cấu của nền kinh tế, khoa học kinh tế hiện đại đã sử dụng chỉ tiêu GDP như
một trong những thước đo khái quát nhất, phổ biển nhất. Thì chuyển dịch cơ
cấu lao động theo ngành sử dụng một trong những chỉ tiêu của mình đó là xác
định mối tương quan giữa chuyển dịch cơ cấu ngành và chuyển dịch cơ cấu lao
động theo ngành.
Tương quan giữa chuyển dịch cơ cấu ngành và chuyển dịch cơ cấu lao
động theo ngành được xem xét dựa vào hệ số co giãn của lao động theo GDP
chung của toàn nền kinh tế, của từng vùng, từng địa phương, từng ngành thậm
chí từng doanh nghiệp. Để xác định nhu cầu của nền kinh tế tốt nhất là tính hệ số
co giãn theo từng ngành..Để tính được hệ số co giãn của việc làm với GDP của
một ngành nào đó cần phải thu thập các số liệu về GDP và việc làm qua nhiều
năm. Sau đó sử dụng phương pháp hồi quy tuyến tính đơn giản, chúng ta sẽ xác
định được hệ số co giãn của lao động với GDP của ngành đó.
el/g =
Trong đó
gl
gk
gl : là tốc độ tăng trưởng lao động
gk : là tốc độ tăng trưởng kinh tế
el/g : là hệ số co giãn của lao động theo GDP
Nhu cầu tăng trưởng lao động cho từng ngành được xác định bằng
công thức:
gl = gk × el/g
Trên cơ sở tính lao động cho từng ngành, tổng hợp lại ta có được tổng nhu
cầu lao động và cơ cấu lao động theo ngành.
13
1.2.2.4. Mối quan hệ giữa GDP bình quân đầu người và cơ cấu lao động ngành
Theo các nhà kinh tế học, có mối tương quan chặt chẽ giữa GDP/người và
cơ cấu lao động làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân. GDP bình quân đầu
người càng cao thì chuyển dịch lao động càng có sự thay đổi, sự thay đổi này
theo chiều hướng giảm tỷ trọng lao động ngành nông nghiệp, tăng tỷ trọng lao
động công nghiệp và dịch vụ.
Theo nghiên cứu của các nhà kinh tế, mối quan hệ giữa thu nhập bình
quân đầu người và cơ cấu lao động theo ngành diễn ra ở các nước đang phát
triển như sau:
Bảng 1.1: Quan hệ giữa GDP/ngƣời và cơ cấu lao động theo ngành ở các
nƣớc đang phát triển
GDP/ ngƣời( USD) và cơ cấu lao động(%)
GDP/ người
320
960
1.600
2.560
3.200
100.00
100
100
100
100
Nông nghiệp
66
49
39
30
25
Công nghiệp
9
21
26
30
33
25
30
35
40
42
Cơ cấu lao động(%)
Dịch vụ
Giáo trình kinh tế lao động
Theo mối quan hệ này với các mức GDP/ người khác nhau sẽ xác định
được tỷ lệ lao động trong các khu vực nơng nghiệp, cơng nghiệp, dịch vụ tương
ứng. Ví dụ: Thu nhập bình quân đầu người 960(USD) tương ứng với mức thu
nhập đó thì tỷ lệ lao động trong các khu vực như sau: 49%, 21%, 30%. Hoặc nếu
thu nhập bình quân nằm trong khoảng 800-900(USD) thì lao động trong khu vực
nơng nghiệp cịn khoảng 50%. Lao động trong khu vực công nghiệp và xây dựng
là 23%, thương mại dịch vụ là 27%.
14
1.3. Sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu lao động theo hƣớng CNH-HĐH
1.3.1. Quá trình CNH-HĐH và những yêu cầu đặt ra cho việc chuyển dịch cơ
cấu lao động theo ngành
1.3.1.1. Nợi dung của quá trình CNH - HĐH
CNH – HĐH đất nước là quá trình rộng lớn và phức tạp, là bước chuyển
từ một nền sản xuất nhỏ, nơng nghiệp lạc hậu lên nền sản x́t lớn có các ngành
công nghiệp, dịch vụ và nông nghiệp hiện đại. CNH – HĐH nhằm vào thực hiện
các mục đích :
- Phát triển lực lượng sản xuất hiện đại, gắn liền với xây dựng quan hệ sản
xuất mới phù hợp trên cả ba mặt: Sở hữu, quản lý và phân phối.
- Phát triển kinh tế để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã
hội, nâng cao đời sống nhân dân.
Hội nghị Ban chấp hành trung ương lần thứ 7 (khóa VII năm 1994) của
Đảng ta cũng đã khẳng định: CNH – HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn
diện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế, xã hội từ sử
dụng lao động thủ cơng là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động
cùng với công nghệ, phương tiện và phương pháp tiên tiến, hiện đại dựa trên sự
phát triển công nghiệp và tiến bộ khoa học công nghệ, tạo ra năng suất lao động
xã hội cao.
Từ nhận thức đó xác định những nội dung của cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa là:
- Thực hiện q trình trang bị và trang bị lại công nghệ hiện đại cho tất cả
các ngành kinh tế quốc dân, chuyển nền sản x́t từ trình độ cơng nghệ thấp sang
trình độ cơng nghệ cao.
- Thực hiện đơ thị hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động theo
hướng giảm tỉ trọng lao động trong ngành nông nghiệp(nông, lâm ngư nghiệp)
tăng tỉ trọng trong ngành công nghiệp và dịch vụ.
- Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa là q trình bao trùm tất cả các ngành, các
lĩnh vực hướng vào thúc đẩy, hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý.
15
- Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa cũng đồng thời là quá trình mở rộng quan
hệ kinh tế quốc dân, bao gồm mở rộng phân công lao động ở phạm vi địa
phương, vùng, tồn quốc và phân cơng lao động quốc tế.
1.3.1.2. Yêu cầu về lao động trong quá trì nh CNH - HĐH
Trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước Đảng ta xác định
con người là trung tâm, là động lực của nền kinh tế. Phát triển nguồn nhân lực
nhằm khơi dậy tiềm năng của từng con người, để con người có thể tham gia tốt
vào xây dựng đất nước. Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa phụ thuộc chủ yếu vào
nguồn lực con người, nó địi hỏi rất cao ở chất lượng nguồn nhân lực. Các yều
cầu cụ thể như sau:
- Mở rộng quy mô lao động có chun mơn, vì vậy phải tăng cường mạng
lưới đào tạo lao động có chun mơn kỹ thuật các cấp trình độ (cơng nhân kỹ
thuật,trung học chun nghiệp, cao đẳng, đại học). Kết quả của quá trình đào tạo
là chuyển dịch cơ cấu lao động.
- Chất lượng lao động phải được đổi mới và đạt tiêu chuẩn trong khu vực
nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng lao động trong và ngoài nước.
1.3.2. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành trong quá trình
CNH-HĐH
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành đã được hai nhà kinh tế
học là A. Fisher và Hariss Todaro nghiên cứu khi đề cập đến sự chuyển dịch lao
động giữa hai khu vực nông nghiệp và công nghiệp, cũng như xu hướng di dân
từ nông thôn ra thành thị.
A. Fisher đã phân tích: Theo xu thế phát triển khoa học cơng nghệ, ngành
nơng nghiệp dễ có khả năng thay thế lao động nhất, việc tăng cường sử dụng
máy móc thiết bị và các phương thức canh tác mới đã tạo điều kiện cho nông dân
nâng cao được năng suất lao động. Kết quả là để đảm bảo nhu cầu lương thực,
thực phẩm cần thiết cho xã hội thì khơng cần đến một lượng lao động như cũ và
vì vậy tỷ lệ lao động nơng nghiệp có xu hướng giảm dần trong cơ cấu ngành
kinh tế. Trong khi đó ngành cơng nghiệp là ngành khó có khả năng thay thế lao
động hơn nơng nghiệp do tính chất phức tạp hơn của việc sử dụng công nghệ kỹ