Tải bản đầy đủ (.docx) (91 trang)

Diễn giải tiêu chuẩn an ninh CTPAT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.12 MB, 91 trang )

C-TPAT

Security and Threat Awareness
Training
CSR/C-TPAT Specialist
1


MỤC TIÊU
Hiểu được các yêu cầu của Tiêu chuẩn
Xây dựng và áp dụng được hệ thống An ninh CTPAT tại Doanh nghiệp


C-TPAT
1

GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ C-TPAT

2

DIỄN GIẢI CÁC YÊU CẦU CỦA C-TPAT

3

BÀI KIỂM TRA – CẤP CHỨNG NHẬN


GIỚI THIỆU VỀ C-TPAT
C-TPAT

C-TPAT là gì ?


C-TPAT (US Custom – Trade Partnership Against Terrorism) là Chương trình An ninh phối hợp giữa Hải
quan Hoa Kz và các Hiệp Hội Nhập Khẩu vào Hoa Kz.
Mục đích: Nhằm tăng cường và cải thiện an ninh chuỗi cung ứng quốc tế nói chung và an ninh
biên giới Mỹ nói riêng
Ra đời: Chương trình C-TPAT được thông qua từ năm 2003 với các thành viên tham gia là các
đơn vị nhập khẩu, vận chuyển, mơi giới.
Tính bắt buộc: Hoạt động trên cơ sở khuyến khích tham gia để cùng hưởng lợi

9


10


GIỚI THIỆU VỀ C-TPAT
C-TPAT

LỢI ÍCH KHI THAM GIA C-TPAT

ĐỐI VỚI THÀNH VIÊN CTPAT
• Đáp ứng yêu cầu của Khách hàng;
• Phân luồng nhanh hơn khi giải quyết hồ sơ xuất hàng vào thị trường Mỹ (Xanh, Vàng, Đỏ): Giảm tỷ
lệ
đo kiểm - tùy mức độ C-TPAT Cơng ty đạt được;
• Giảm nhẹ hình phạt Hải quan nếu vi phạm.
ĐỐI VỚI CÁC CƠNG TY ĐÁNH GIÁ TN THỦ
• Đảm bảo an ninh, tránh thất thốt tài sản của Cơng ty;
• Đáp ứng yêu cầu của Khách hàng tại Mỹ hoặc xuất vào Mỹ;
• Đáp ứng xu hướng hiện tại của các Doanh nghiệp xuất khẩu.


11


I. ĐÁNH GIÁ CHỨNG NHẬN
• CBP: Cục Hải quan và Biên phịng Mỹ;
• Các đối tác được ủy quyền của CBP ở nước ngồi;
• Sản phẩm: Giấy chứng nhận bậc I, II, III, IV tùy mức độ tuân thủ (Được cho điểm theo ma
trận và dựa vào tổng số điểm đạt được).
II. ĐÁNH GIÁ TUÂN THỦ
• Các Tổ chức đánh giá độc lập phổ biến: BV, SGS, Intertek, TUV, OMEGA...;
• Sản phẩm: Báo cáo đánh giá tuân thủ của Tổ chức đánh giá và gửi cho đối tác có yêu cầu.


PHƯƠNG THỨC ĐÁNH GIÁ CTPAT
I.




Đánh giá hiện trường
Quan sát tại hiện trường có đáp ứng các yêu cầu an ninh không;
Phỏng vấn ngẫu nhiên nhận thức của Công nhân;
Xem xét hồ sơ tại hiện trường.

II. Đánh giá Hồ sơ
• Đánh giá các hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu của CTPAT.
III. Phỏng vấn công nhân theo lựa chọ


DIỄN GIẢI CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA

TIÊU CHUẨN C-TPAT

14


LĨNH VỰC TẬP TRUNG
Hợp tác an ninh/
An ninh doanh nghiệp

An ninh vận chuyển

An ninh con người và vật lý

LOẠI TIÊU CHÍ
1. Trách nhiệm và tầm nhìn an ninh (MỚI)
2. Đánh giá rủi ro
3. An ninh đối tác kinh doanh
4. An ninh mạng (MỚI)
5. Sự vận chuyển và các phương tiện giao thông quốc tế
6. An ninh Seal
7. An ninh thủ tục
8. An ninh nơng nghiệp (MỚI)
9. Kiểm sốt truy cập vật lý
10. An ninh vật lý
11. An ninh nhân sự
12. Giáo dục, đào tạo và nhận thức


PHẦN I: HỢP TÁC AN NINH/ AN NINH DOANH NGHIỆP






1. Trách nhiệm và tầm nhìn an ninh (mới)
2. Đánh giá rủi ro
3. An ninh đối tác kinh doanh
4. An ninh mạng (mới)


1. TRÁCH NHIỆM VÀ TẦM NHÌN AN NINH
 Các thành viên CTPAT cần thể hiện cam kết của mình đối với an ninh chuỗi cung
ứng và Chương trình CTPAT thơng qua tuyên bố hậu thuẫn của Ban Lãnh đạo
(1.1);
 Công ty thành lập ban CTPAT bao gồm thành viên các Phịng ban, Bộ phận để đảm bảo xây
dựng Chương trình an ninh chuỗi cung ứng mạnh mẽ (1.2);
 Đánh giá nội bộ với mục đích ghi nhận rằng một hệ thống được áp dụng và nhân
sự sẽ thực hiện các trách nhiệm của mình và tất cả các quy trình an ninh được
chương trình an ninh nêu ra đang được thực hiện như thiết kế (1.3);
 Những người liên hệ (POC) của Cơng ty với CTPAT phải có kiến thức về các yêu cầu của
chương trình CTPAT. Những cá nhân này cần cung cấp cập nhật thường xuyên cho
Quản lý cấp trên về các vấn đề liên quan đến chương trình, bao gồm tiến trình


hoặc kết quả của bất kz cuộc đánh giá, diễn tập liên quan đến an ninh và xác nhận
CTPAT (1.4).


2. ĐÁNH GIÁ RỦI
RO

 Đánh giá rủi ro: Thành viên CTPAT phải tiến hành và ghi lại số lượng rủi ro trong
chuỗi cung ứng của họ.
Thực hiện đánh giá bao gồm 2 phần (2.1):
- Phần 1: Tự đánh giá các quy trình, thủ tục và chính sách bảo mật chuỗi cung
ứng của thành viên trong các cơ sở mà thành viên kiểm soát để xác minh sự
tuân thủ các tiêu chí bảo mật tối thiểu của CTPAT và đánh giá quản lý tổng thể về
cách quản lý rủi ro.
- Phần 2: Là đánh giá rủi ro Quốc tế. Bao gồm việc xác định (các) mối đe dọa
địa lý dựa trên mơ hình và vai trị kinh doanh của thành viên trong chuỗi cung


2. ĐÁNH GIÁ RỦI
RO

ứng. Khi xem xét tác động có thể có của từng mối đe dọa đối với an ninh của
chuỗi cung ứng thành viên.


 Phương thức đánh giá: Thực hiện theo 5 bước
• Bước 1: Lập bản đồ luồng hàng hóa và xác định đối tác kinh doanh (Ký hợp đồng
trực
tiếp hoặc gián tiếp);
• Bước 2: Tiến hành đánh giá đe dọa tập trung vào: Khủng bố, Bn lậu, Bn người,
tội phạm có tổ chức;
• Bước 3: Thực hiện đánh giá lỗ hổng bảo mật theo tiêu chí bảo mật tối thiểu C-TPAT;
• Bước 4: Chuẩn bị kế hoạch hành động;
• Bước 5: Ghi lại cách thức tiến hành đánh giá rủi ro.


BƯỚC 1: Xác định quy trình nhà xưởng, vẽ sơ đồ q trình di chuyển của hàng

hóa, xác định đối tác kinh doanh
Sơ đồ quá trình di chuyển của hàng hóa là hình ảnh về cách hàng hóa di
chuyển từ điểm xuất phát đến điểm đến, bao gồm:
• Danh sách các quốc gia mà hàng hóa được vận chuyển qua;
• Phương thức vận tải: đường hàng không, đường biển, đường sắt, xe tải;
• Điểm trung chuyển, cảng.


2. ĐÁNH GIÁ RỦI RO


2. ĐÁNH GIÁ RỦI RO
BƯỚC 2: Tiến hành đánh giá đe dọa tập trung vào: Khủng bố, Buôn lậu trốn thuế, Bn
lậu
người, tội phạm có tổ chức



2. ĐÁNH GIÁ RỦI RO

BƯỚC 3: Tiến hành đánh giá


2. ĐÁNH GIÁ RỦI
RO

BƯỚC 4: Kế hoạch phân công trách nhiệm về các hành động khắc phục


2. ĐÁNH GIÁ RỦI

RO
BƯỚC 5: Lập hồ sơ
Quy trình đánh giá được lập thành văn bản với đầy đủ thông tin
- Ngày thiết lập quy trình
- Người chịu trách nhiệm cập nhật quy trình
- Cách thức tiến hành đánh giá đe dọa của chuỗi cung ứng quốc tế
- Cách thức tiến hành Đánh giá tính dễ bị tổn thương trên Chuỗi cung ứng quốc tế


2. ĐÁNH GIÁ RỦI
RO
 Tần suất đánh giá: Phải được xem xét hàng năm, hoặc thường xuyên hơn theo
các yếu tố rủi ro: như thêm đối tác kinh doanh mới, thay đổi cơng nghệ sản
xuất,…(2.3)
 Ngồi ra Các thành viên CTPAT phải có các quy trình bằng văn bản nhằm giải
quyết vấn đề quản lý khủng hoảng, liên tục kinh doanh, kế hoạch phục hồi
an ninh và bắt đầu lại hoạt động kinh doanh (2.4)


3. ĐỐI TÁC KINH
DOANH
Định nghĩa: Đối tác kinh doanh là bất kz Cá nhân hoặc Tổ chức nào có thể gây ảnh hưởng tới
sự an tồn của hàng hố được nhập khẩu vào hoặc xuất khẩu vào Mỹ thông qua chuỗi cung
ứng của thành viên CTPAT. Đối tác kinh doanh có thể là bất kz bên nào cung cấp dịch vụ
phục vụ nhu cầu
của chuỗi cung ứng hàng hoá quốc tế của Công ty. Đối tác bao gồm tất cả các bên (cả
trực tiếp và gián tiếp) liên quan đến việc mua bán, chuẩn bị giấy tờ, hỗ trợ, xử l{, lưu kho
hàng hoá và/hoặc sự di chuyển của hàng hoá.



×