CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............o0o...........
HỢP ĐỒNG TƯ VẤN THIẾT KẾ
Số: ……/..
Dự án
: ......
Hạng mục
: Thiết kế kỹ thuật - Thiết kế bản vẽ thi công hạ tầng kỹ thuật
Địa điểm
: ..
Hơm nay, ngày ....... tháng .........năm 2019, tại Văn phịng Công ty ...., chúng tôi gồm:
BÊN GIAO THẦU (Gọi tắt là Bên A):
CÔNG TY TNHH ......
Và
BÊN NHẬN THẦU THẦU (Gọi tắt là Bên B):
CÔNG TY ......
Bên A và Bên B sau đây được gọi riêng là “Bên” và được gọi chung là “Các Bên”, “Hai Bên”.
Hai Bên thỏa thuận ký kết hợp đồng tư vấn thiết kế này (“Hợp đồng”) với các điều khoản cụ thể
sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG CÔNG VIỆC VÀ SẢN PHẨM THIẾT KẾ
1.1.
Bên A đồng ý giao và Bên B đồng ý nhận thực hiện công tác Lập hồ sơ Thiết kế kỹ
thuật (TKKT) và thiết kế bản vẽ thi công hạ tầng kỹ thuật (TKBVTC); Giám sát tác
giả để chuẩn bị thi công hạ tầng kỹ thuật (HTKT) cho các hạng mục: ..... (“Cơng
trình”) tại Dự án ..... do Bên A làm chủ đầu tư (“Dự án”) theo đúng chỉ dẫn kỹ thuật, tiến
độ đã được chủ đầu tư phê duyệt và chất lượng công việc theo quy định của pháp luật
hiện hành. Nội dung và khối lượng công việc Bên B thực hiện được thể hiện cụ thể trong
Thư báo giá, Hợp đồng này và bao gồm các công việc chủ yếu sau:
-
Nghiên cứu báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, báo cáo kết quả khảo sát xây
dựng, nhiệm vụ thiết kế được duyệt;
-
Khảo sát thực địa để lập thiết kế;
Trang 1/12
-
Đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế; phù hợp với nội dung dự án đầu tư xây dựng
được duyệt, quy hoạch xây dựng, cảnh quan kiến trúc, điều kiện tự nhiên, văn hoá xã hội tại khu vực xây dựng;
-
Tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật, an toàn
trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ mơi trường, phịng, chống cháy, nổ và điều kiện an
tồn khác;
-
Có giải pháp thiết kế phù hợp và chi phí xây dựng hợp lý;
-
Sửa đổi bổ sung hoàn thiện theo yêu cầu của cơ quan chuyên ngành;
-
Bên B tham gia các cuộc họp có liên quan tới sản phẩm tư vấn khi Bên A yêu cầu
trong quá trình triển khai thực hiện;
-
Cùng với Bên A, Bên B tham gia giải trình, thuyết minh thiết kế với cơ quan phê
duyệt hồ sơ thiết kế và hồ sơ dự án khi có yêu cầu;
-
Bên B tham gia nghiệm thu phương án thiết kế của các hạng mục thuộc phạm vi cơng
việc, nghiệm thu hồn thành cơng việc khi có yêu cầu từ Bên A;
-
Bên B tham gia giám sát tác giả và làm rõ thiết kế, sửa đổi thiết kế trong q trình thi
cơng xây dựng Cơng trình;
(Sau đây gọi chung là “Công việc”).
1.2.
Bên B cung cấp sản sản phẩm thiết kế xây dựng cơng trình được bao gồm:
-
Bản vẽ, thuyết minh thiết kế xây dựng cơng trình, các bản tính kèm theo;
-
Chỉ dẫn kỹ thuật.
ĐIỀU 2 : CHẤT LƯỢNG & CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT
Chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế phải phù hợp với yêu cầu, tiến độ của Bên A, các nội dung
công việc của Bên B nêu tại Hợp đồng và nhiệm vụ thiết kế, đảm bảo thực hiện đúng quy định
của pháp luật, các quy chẩn, tiêu chuẩn thiết kế và do nhân sự có đủ năng lực, điều kiện của Bên
B thực hiện. Nếu các sản phẩm không đáp ứng đầy đủ và đúng các điều kiện này, Bên A được
phép không nghiệm thu và nhận bàn giao kết quả công việc của Bên B. Việc vi phạm này được
xem như là vi phạm Hợp đồng và thời gian khắc phục được tính vào thời hạn của Hợp đồng.
ĐIỀU 3 : BÀN GIAO VÀ NGHIỆM THU SẢN PHẨM THIẾT KẾ
3.1. Bàn giao sản phẩm thiết kế
Bên B giao cho Bên A 05 bộ hồ sơ thiết kế kỹ thuật và 05 bộ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đối
với Cơng trình gồmcác hạng mục: Hệ thống đường giao thơng; Hệ thống thoát nước mưa; Hệ
thống thoát nước thải; Hệ thống cấp điện; Hệ thống cấp nước; Hệ thống chiếu sáng; Công viên
cây xanh; Trạm xử lý nước thải; Cống hộp, bao gồm:
Trang 2 /12
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật Bên B bàn giao cho Bên A bản chính, bao gồm:
1)
05 bộ hồ sơ thiết kế kỹ thuật các hạng mục: Hệ thống thoát nước thải; Hệ thống cấp điện;
Hệ thống cấp nước; Hệ thống chiếu sáng; Công viên cây xanh; Trạm xử lý nước thải;
Cống hộp, bao gồm:
Thuyết minh thiết kế kỹ thuật;
Bản vẽ thiết kế kỹ thuật;
Khái toán tổng mức đầu tư.
2)
Tờ trình TKKT;
3)
Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự án;
4)
01 đĩa CD chứa toàn bộ dữ liệu thiết kế kỹ thuật và khái toán tổng mức đầu tư các hạng
mục trên;
Hồ sơ TKBVTC Bên B bàn giao cho Bên A bản chính, bao gồm:
1)
05 bộ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công các hạng mục: Giao thơng, thốt nước mưa, thốt
nước thải (đường ống), cấp nước, chiếu sáng đường phố, công viên cây xanh, bao gồm:
Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công;
Bản vẽ thiết kế thi cơng;
Khái tốn tổng mức đầu tư HTKT.
2)
01 đĩa CD chứa toàn bộ dữ liệu thiết kế bản vẽ thi công các hạng mục trên;
3)
Tờ trình TKBVTC;
4)
Quyết định phê duyệt tiêu chuẩn kỹ thuật;
5)
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư cơng trình;
6)
Quyết định phê duyệt TKBVTC;
7)
Báo cáo tổng hợp.
Trong trường hợp do nhu cầu Bên A cần tiến hành gấp để kịp tiến độ thi cơng cơng
trình, hồ sơ thiết kế sẽ được bàn giao theo nhiều công đoạn với sự thỏa thuận bằng
văn bản giữa Bên A và Bên B.
3.2. Nghiệm thu sản phẩm thiết kế:
Sau khi đã nhận đầy đủ hồ sơ, tài liệu sản phẩm thiết kế do Bên B cung cấp, Chủ đầu tư
căn cứ vào Hợp đồng này, các tiêu chuẩn, quy chuẩn để tổ chức nghiệm thu sản phẩm
thiết kế. Những sai sót trong sản phẩm thiết kế Bên B phải hoàn chỉnh theo đúng các Điều
Khoản thỏa thuận trong Hợp đồng.
Trang 3 /12
Các Bên thừa nhận rằng, Bên A được quyền bảo lưu các quyền hạn (kể cả quyền miễn trừ
nghĩa vụ vi phạm liên quan đến sản phẩm vi phạm sở hữu trí tuệ và/hoặc điều kiện để
triển khai áp dụng) và Bên B cam kết chịu trách nhiệm đối với các sản phẩm của Bên B vi
phạm các điều kiện của Hợp đồng này và pháp luật, ngay cả sau khi Bên A đã nhận bàn
giao sản phẩm.
ĐIỀU 4 : THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
4.1.
Thời gian thực hiện Hợp đồng là toàn bộ thời gian được tính kể từ ngày ký Hợp đồng đến
ngày Cơng trình được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng, bao gồm cả ngày lễ, tết và
ngày nghỉ (nhưng không bao gồm thời gian thẩm tra, phê duyệt và các trường hợp bất khả
kháng), trong đó:
- Thời gian để Bên B hoàn thành toàn bộ hồ sơ thiết kế kỹ thuật trình Bên A chấp thuận phê
duyệt: ....ngày, kể từ ngày ký Hợp đồng;
- Thời gian để Bên B hoàn thành tồn bộ hồ sơ TKBVTC trình Bên A phê duyệt là:
....ngày, kể từ ngày ký Hợp đồng;
- Bên B sẽ hồn thành giám sát tác giả khi Cơng trình được nghiệm thu bàn giao đưa vào
sử dụng và có xác nhận của Cơ quan có thẩm quyền.
4.2.
Trong thời gian thực hiện Hợp đồng, trường hợp Bên B hoặc Chủ đầu tư gặp khó khăn
dẫn đến chậm trễ thời gian thực hiện Hợp đồng thì một bên phải thơng báo cho bên kia
biết, đồng thời nêu rõ lý do cùng thời gian dự tính kéo dài. Sau khi nhận được thơng báo
kéo dài thời gian của một bên, bên kia sẽ nghiên cứu xem xét phản hồi. Trường hợp chấp
thuận gia hạn Hợp đồng, các bên sẽ thương thảo và ký kết Phụ lục gia hạn bổ sung Hợp
đồng.
4.3.
Việc gia hạn thời gian thực hiện Hợp đồng không được phép làm tăng giá trị Hợp đồng
nếu việc chậm trễ do lỗi của Bên B.
4.4.
Tiến độ thực hiện Hợp đồng chỉ được gia hạn trong những trường hợp sau:
- Phát sinh trường hợp bất khả kháng.
- Phát sinh thêm cơng việc ngồi Hợp đồng đã có văn bản hoặc email xác nhận của đại diện
Bên A.
- Lỗi phát sinh do Bên A.
Khi xảy ra những trường hợp gia hạn thời gian thực hiện Hợp đồng nêu trên, Bên B có
trách nhiệm thơng báo cho Bên A để các bên làm cơ sở cho việc tính thêm giá trị cơng
việc phát sinh và thời gian thi công cho Bên B. Các Bên đồng ý rằng Bên A có thể gửi
thơng báo bằng văn bản, email, fax và các phương tiện điện tử khác.
ĐIỀU 5 : GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG
Trang 4 /12
5.1.
Tổng giá trị Hợp đồng trọn gói để Bên B hồn thành tồn bộ nội dung Cơng việc, tiến độ
theo từng bước thiết kế, đã được hai bên thỏa thuận đàm phán thống nhất tại Hợp đồng là:
.....đồng (....đồng chẵn). Trong đó:
-
Giá trị thiết kế kỹ thuật
: ....đồng
-
Giá trị thiết kế bản vẽ thi công
: ....đồng
Tổng giá trị Hợp đồng đã bao gồm:
-
Thuế giá trị gia tăng (VAT);
-
Chi phí nhân cơng cho chun gia, chi phí vật tư vật liệu máy móc, chi phí quản lý;
-
Chi phí cần thiết cho việc hoàn chỉnh, sửa đổi hồ sơ sau các cuộc họp, báo cáo và sau khi
có kết quả thẩm định, xét duyệt..;
-
Chi phí điều chỉnh, khắc phục những sai sót, bất cẩn của Bên B trong quá trình thực hiện
Hợp đồng.
-
Chi phí đi thực địa, chi phí đi lại khi tham gia vào quá trình nghiệm thu giai đoạn, thiết kế
tại hiện trường và nghiệm thu chạy thử, bàn giao;
-
Chi phí mua tài liệu tham khảo phục vụ cho cơng việc thiết kế;
-
Chi phí liên quan đến sở hữu trí tuệ;
-
Các chi phí khác để Bên B hồn thành cơng việc theo thỏa thuận tại Hợp đồng.
5.2.
Điều chỉnh giá trị Hợp đồng:
-
Giá trị Hợp đồng là trọn gói, cố định và khơng thay đổi trong suốt q trình thực hiện
Hợp đồng. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu phát sinh tăng giảm công việc theo
yêu cầu của Bên A, các Bên sẽ thỏa thuận để tiến hành điều chỉnh bằng hình thức ký kết
Phụ lục Hợp đồng điều chỉnh phần phát sinh.
-
Khơng có bất kỳ chi phí phát sinh nào được thanh toán, trừ khi được Bên A chấp thuận
bằng văn bản trước khi Bên B tiến hành công việc.
ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC, TIẾN ĐỘ VÀ THỜI HẠN THANH TỐN
6.1.
Phương thức thanh tốn: chuyển khoản vào tài khoản của Bên B theo thơng tin trong Hợp
đồng.
6.2.
Tiến độ thanh tốn được chia làm các đợt sau:
Đợt 1: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B giá trị tương đương 30% tổng giá trị Hợp đồng trong thời
hạn 10 (mười) ngày làm việc (không kể thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ theo quy định), sau khi Bên
B hoàn thành Hồ sơ thiết kế kỹ thuật được được Bên A chấp thuận phê duyệt, và bàn giao đầy đủ
hồ sơ thiết kế cho Bên A theo Điều 3.1 Hợp đồng và các hồ sơ thanh toán dưới đây, bao gồm:
Trang 5 /12
Hồ sơ đề nghị thanh tốn:
-
Giấy đề nghị thanh tốn;
Hóa đơn VAT tương ứng giá trị thanh toán;
Biên bản nghiệm thu thiết kế kỹ thuật;
Biên bản bàn giao hồ sơ thiết kế kỹ thuật;
Biên bản chỉnh sửa hồ sô thiết kế kỹ thuật (nếu có)
Đợt 2: Sau khi Hồ sơ thiết kế kỹ thuật được thẩm tra, thẩm định và có ý kiến của cơ quan ban
ngành, Bên A thanh toán cho Bên B giá trị tương đương 60% tổng giá trị Hợp đồng (đã bao gồm
giá trị thanh toán Đợt 1) trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc (không kể thứ bảy, chủ nhật và
ngày lễ theo quy định) , đồng thời Bên B cung cấp hồ sơ thanh toán đầy đủ và hợp lệ cho Bên A,
bao gồm:
Hồ sơ đề nghị thanh tốn:
-
Đề nghị thanh tốn;
Hóa đơn VAT tương ứng giá trị thanh toán;
Văn bản ý kiến của đơn vị Thẩm tra;
Văn bản ý kiến của đơn vị Thẩm định;
Biên bản chỉnh sửa hồ sơ thiết kế (nếu có).
Đợt 3: Sau khi Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được thẩm tra và được Chủ đầu tư chấp thuận phê
duyệt. Bên A thanh toán cho Bên B giá trị tương đương 90% tổng giá trị Hợp đồng (đã bao gồm
giá trị thanh toán Đợt 1 và Đợt 2) trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc (không kể thứ bảy, chủ
nhật và ngày lễ theo quy định) , đồng thời Bên B cung cấp hồ sơ thanh toán đầy đủ và hợp lệ như
sau:
Hồ sơ đề nghị thanh tốn:
-
Đề nghị thanh tốn;
Hóa đơn VAT tương ứng giá trị thanh toán;
Văn bản ý kiến của đơn vị Thẩm tra;
Biên bản nghiệm thu thiết kế;
Biên bản bàn giao hồ sơ thiết kế;
Biên bản chỉnh sửa hồ sơ thiết kế (nếu có).
Đợt 4: Sau khi Bên B hồn thành công tác giám sát tác giả; Công trinh được nghiệm thu bàn giao
đưa vào sử dụng. Bên A thanh toán cho Bên B 100% tổng giá trị quyết toán Hợp đồng (đã bao
gồm các giá trị đã thanh toán) trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc (không kể thứ bảy, chủ
nhật và ngày lễ theo quy định) , đồng thời Bên B cung cấp hồ sơ thanh toán đầy đủ và hợp lệ cho
Bên A, bao gồm:
Hồ sơ đề nghị thanh tốn:
-
Đề nghị thanh tốn;
Hóa đơn VAT tương ứng giá trị thanh tốn;
Biên bản nghiệm thu Cơng trinh bàn giao đưa vào sử dụng (Chủ đầu tư cung cấp);
Biên bản xác nhận Bên B hồn thành tồn bộ cơng việc của Hợp đồng);
Trang 6 /12
-
Biên bản xác nhận hồn thành cơng tác giám sát tác giả;
Biên bản thanh lý Hợp đồng.
ĐIỀU 7: BẢN QUYỀN, QUYỀN SỬ DỤNG TÀI LIỆU VÀ NHÂN LỰC CỦA BÊN B
7.1.
7.2.
Bên A sẽ giữ quyền sở hữu tất cả bản quyền của bản vẽ thiết kế, sơ họa, báo cáo, yêu cầu
kỹ thuật, bảng tính và các tài liệu khác được thực hiện bởi các nhân viên của Bên B. Bên
A mặc nhiên được toàn quyền sử dụng các tài liệu này, được sao chép để phục vụ công
việc theo mục đích của Bên A mà khơng cần có sự chấp thuận của Bên B hoặc tác giả
thiết kế.
Bên B phải cam kết rằng các bản vẽ thiết kế, yêu cầu kỹ thuật, các ý tưởng thiết kế, các
bảng tính và các tài liệu khác do Bên B lập và cung cấp cho Bên A trong phạm vi Hợp
đồng không vi phạm bản quyền hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bất cứ cá nhân hoặc bên
thứ ba nào.
Bên A được miễn trừ và Bên B cam kết chịu mọi trách nhiệm liên đới giải quyết, chi trả
chi phí hoặc bất kỳ hậu quả nào có nguyên nhân từ việc khiếu nại rằng bất cứ bản vẽ,
thuyết minh tính tốn, báo cáo, chi tiết thiết kế hoặc các tài liệu khác theo Hợp đồng này
đã vi phạm bản quyền hay quyền sở hữu trí tuệ của một cá nhân hay bên thứ ba nào khác.
Bên B chịu mọi trách nhiệm giải quyết, chi trả chi phí và mọi hậu quả liên quan đến các
khiếu nại, khiếu kiện, tranh chấp liên quan.
Trường hợp, bất cứ bản vẽ, thuyết minh tính tốn, báo cáo, chi tiết thiết kế hoặc các tài
liệu khác theo Hợp đồng này đã vi phạm bản quyền hay quyền sở hữu trí tuệ của một cá
nhân hay bên thứ ba nào khác, Bên B có trách nhiệm hồn trả lại tồn bộ chi phí đã nhận
từ Bên A theo Hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho Bên A do việc sử dụng sản
phẩm Bên B cung cấp sai quy định.
Bên B cam kết không được sử dụng kết quả công việc theo Hợp đồng này (bao gồm
nhưng khơng giới hạn; bản vẽ, thuyết minh tính tốn, báo cáo, chi tiết thiết kế hoặc các tài
liệu khác) để phục vụ cho các cơng việc ngồi mục đích của Hợp đồng này.
Trong mọi trường hợp, Bên B không được sử dụng tên gọi của Bên A, nhãn hiệu, logo,
tên dự án của Bên A ngồi mục đích của Hợp đồng này khi chưa có sự chấp thuận bằng
văn bản của Bên A.
Nhân lực của Bên B:
7.3.
7.4.
7.5.
7.6.
7.7.
a. Bên B phải cử người có đủ năng lực để làm đại diện và điều hành công việc thay mặt cho
Bên B.
b. Nhân lực chủ trì thiết kế của Bên B phải có chứng chỉ hành nghề, trình độ chun mơn,
kỹ năng, kinh nghiệm phù hợp, tương xứng nghề nghiệp được Bên A chấp thuận.
c. Nhân lực chính của Bên B phải thực hiện công việc được giao trong khoảng thời gian cần
thiết để đạt được tiến độ của dự án. Bên B khơng được thay đổi bất kỳ nhân lực chính nào
của mình khi chưa được sự chấp thuận trước của Bên A.
d. Bên A có quyền yêu cầu Bên B thay thế bất kỳ nhân lực nào nếu người đó được cho là
Trang 7 /12
không đủ năng lực, thiếu sự cẩn trọng trong công việc.
e. Trước khi có sự thay đổi nhân sự, Bên B phải có văn bản đề nghị với Bên A trước 07 ngày
để Bên A xem xét chấp thuận. Bên B phải trình bày lý do, đồng thời phải cung cấp lý lịch
người thay thế cho Bên A, người thay thế phải có trình độ tương đương hoặc cao hơn
người bị thay thế.
f. Nhân lực Bên B được hưởng chế độ đúng theo quy định của Bộ Luật lao động của Việt
Nam và chi phí của các chế độ này do Bên B chi trả.
ĐIỀU 8: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN
8.1.
Quyền và nghĩa vụ Bên A:
-
Cung cấp cho Bên B thông tin về yêu cầu Công việc, tài liệu, bảo đảm thanh toán và các
phương tiện cần thiết để thực hiện Công việc theo thỏa thuận trong Hợp đồng.
-
Bảo đảm sở hữu bản quyền đối với sản phẩm tư vấn có quyền tác giả theo Hợp đồng.
-
Giải quyết kiến nghị của Bên B với vai trò là Chủ đầu tư Dự án trong q trình thực hiện
Hợp đồng.
-
Thanh tốn đầy đủ cho Bên B vấn theo đúng tiến độ thanh toán đã thỏa thuận trong Hợp
đồng.
-
Hướng dẫn Bên B về những nội dung liên quan đến Dự án; tạo điều kiện để Bên B được
tiếp cận với Cơng trình, thực địa.
-
Cử người có năng lực phù hợp để làm việc với Bên B.
8.2.
Quyền và nghĩa vụ Bên B:
-
Hoàn thành công việc đúng tiến độ, chất lượng theo thỏa thuận trong Hợp đồng;
-
Tham gia nghiệm thu cơng trình HTKT/ Dự án cùng Chủ đầu tư theo quy định của pháp
luật về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng, giám sát tác giả, trả lời/ giải trình trước
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền các nội dung có liên quan đến hồ sơ thiết kế theo yêu
cầu của Chủ đầu tư.
-
Kiểm tra và xác nhận Bản vẽ hồn cơng xây dựng cơng trình khi Bên A u cầu.
-
Chịu trách nhiệm mua bảo nghiệm trách nhiệm nghề nghiệp, bảo hiểm khác đối với nhà
thầu thiết kế theo quy định của pháp luật (nếu có).
-
Nghiêm cấm hành vi thơng đồng với nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật
tư, nhà thầu tư vấn giám sát hoặc bất kỳ ai khác… và các hành vi khác làm sai lệch hồ sơ
và kết quả Công việc.
-
Bảo quản và bàn giao lại cho Chủ đầu tư những tài liệu và phương tiện làm việc do Chủ
đầu tư cung cấp theo Hợp đồng sau khi hồn thành cơng việc (nếu có).
Trang 8 /12
-
Thông báo ngay bằng văn bản cho Chủ đầu tư về những thông tin, tài liệu không đầy đủ,
phương tiện làm việc khơng đảm bảo chất lượng để hồn thành cơng việc.
-
Giữ bí mật thơng tin liên quan đến dịch vụ tư vấn mà Hợp đồng và pháp luật có quy định.
-
Thu thập các thông tin cần thiết để phục vụ cho công việc của Hợp đồng:
-
Thực hiện công việc đúng pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho Hợp đồng, nhân
lực của Bên B sẽ luôn tuân thủ luật pháp.
-
Bàn giao cho Chủ đầu tư các báo cáo và các tài liệu với số lượng và thời gian quy định
trong Hợp đồng.
-
Bên B có trách nhiệm trình bày và bảo vệ các quan điểm về các nội dung của cơng việc
thiết kế trong các buổi họp trình duyệt/ báo cáo của Chủ đầu tư/ Cơ quan nhà nước tổ
chức.
-
Sản phẩm thiết kế phải được thực hiện bởi các chuyên gia có đủ điều kiện, năng lực hành
nghề theo quy định của pháp luật.
-
Cử đại diện có đủ thẩm quyền, năng lực để giải quyết các cơng việc cịn vướng mắc tại
bất kỳ thời điểm theo yêu cầu của Chủ đầu tư cho tới ngày hoàn thành và bàn giao cơng
trình HTKT cho Cơ quan nhà nước thẩm quyền.
-
Tham gia và cung cấp hồ sơ, tài liệu phục vụ cho các cuộc họp, báo cáo, thẩm định,... với
số lượng theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng đã ký kết.
-
Tuân thủ các yêu cầu và hướng dẫn của Chủ đầu tư, trừ những hướng dẫn hoặc yêu cầu
trái với luật pháp hoặc không thể thực hiện được.
ĐIỀU 9: XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG
9.1.
-
Vi phạm tiến độ thực hiện Hợp đồng:
Bên B bàn giao hồ sơ thiết kế chậm trễ cho Bên A theo thỏa thuận thì Bên B phải chịu
phạt 0,05% Tổng giá trị Hợp đồng/ngày trễ hạn nhưng không quá 15 ngày.
Sau 15 ngày, kể từ ngày đến hạn theo Điều 4.1 Hợp đồng nhưng Bên B vẫn khơng hồn
thành theo thỏa thuận tại Hợp đồng thì xem như Bên B tự ý đơn phương chấm dứt hợp
đồng do lỗi của Bên B. Theo đó, Bên B có trách nhiệm hồn trả lại tồn bộ chi phí đã
nhận từ Bên A, chịu phạt 12% Tổng giá trị Hợp đồng, phạt chậm tiến độ và bồi thường
toàn bộ thiệt hại cho Bên A theo thời hạn nêu trong thông báo của Bên A do việc bên B tự
ý đơn phương chấm dứt Hợp đồng.
9.2.
Bên A được toàn quyền sử dụng các tư liệu, các bán thành phẩm mà Bên B làm ra trong
trường hợp Hợp đồng chấm dứt như nêu trên mà khơng phải trả bất cứ phí nào.
Vi phạm chất lượng:
Trang 9 /12
Trong trường hợp Bên B bàn giao hồ sơ thiết kế theo quy định tại Điều 3.1 Hợp đồng
không đạt yêu cầu của Bên A và/hoặc Cơ quan thẩm tra, thẩm định thì Bên B có nghĩa vụ
khắc phục, lập lại hồ sơ theo ý kiến của Cơ quan thẩm tra, thẩm định và được Bên A chấp
thuận. Nếu Bên B vi phạm chất lượng quá 02 lần, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt
Hợp đồng và Bên B chịu xử lý như như quy định tại khoản 9.1 Điều này.
9.3.
Khi Bên B khơng tham gia giải trình/ báo cáo hồ sơ thiết kế cùng với Bên A tại các buổi
họp/ làm việc với Cơ quan thẩm quyền theo thơng báo của Bên A hoặc khơng hồn thành
đúng thỏa thuận vai trị giám sát tác giả thì: Bên A có quyền giữ lại số tiền thanh tốn cho
Bên B (thời hạn giữ lại do Bên A quyết định căn cứ tình hình khắc phục sai sót/ bồi
thường của Bên B), Bên B có trách nhiệm:
Bồi thường thiệt hại xảy ra cho Bên A;
Thực hiện theo các yêu cầu để khắc phục thiệt hại theo yêu cầu của Bên A (giải trình
bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ…)
9.4.
Khi Bên B vi phạm các quy định tại Điều 9.2, 9.3 Hợp đồng này mà quá 05 (năm) ngày
mà Bên B không thực hiện khắc phục hồn tồn vi phạm thì xem như Bên B tự ý đơn
phương chấm dứt Hợp đồng và chịu xử lý theo Điều 9.1 Hợp đồng.
9.5.
Nếu Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng mà không do lỗi của Bên A, Bên B phải
hoàn trả toàn bộ số tiền đã nhận thanh toán từ Bên A, chịu phạt 12% Tổng giá trị Hợp
đồng và chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại cho Bên A.
9.6.
Bên A được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng mà không chịu bất kỳ chế tài nào khi
thuộc một trong những trường hợp sau:
a) Sau thời hạn 07 ngày kể từ ngày đến hết hạn thực hiện Công việc theo quy định tại Hợp
đồng này mà Bên B vẫn chưa hoàn tất cho Bên A.
b) Bên B vi phạm bất cứ điều khoản nào khác mà khơng có biện pháp khắc phục trong thời
hạn được nêu trong thông báo nhắc nhở của Bên A.
c) Bên B dừng Hợp đồng quá 07 ngày mà khơng có văn bản chấp thuận của Bên A mà
không tiếp tục thực hiện công việc theo thời hạn quy định tại thông báo của Bên A.
Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản này, Bên A thơng báo cho
Bên B trước 05 ngày tính từ ngày chấm dứt.
ĐIỀU 10: GIÁM SÁT TÁC GIẢ
Bên B có nghĩa vụ thực hiện việc giám sát tác giả và làm rõ thiết kế của Bên B trong quá trình
thiết kế và triển khai áp dụng thực tế, được quy định nhưng không giới hạn như sau:
Trang 10 /12
10.1.
10.2.
10.3.
10.4.
10.5.
Bên B phải cử người có đủ năng lực để thực hiện giám sát tác giả theo quy định trong q
trình thi cơng xây dựng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những quyết định của
mình.
Bên B có trách nhiệm giải thích và làm rõ các tài liệu thiết kế cơng trình cho Bên A, các
Bên B khác, để quản lý và thi công theo đúng thiết kế.
Khi phát hiện nhà thầu thi công sai với thiết kế, người giám sát tác giả phải ghi nhật ký
giám sát và đề nghị Bên A yêu cầu nhà thầu thi công thực hiện đúng thiết kế.
Qua giám sát tác giả, nếu phát hiện hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng khơng đủ
điều kiện nghiệm thu thì Bên B phải có văn bản gửi Bên A nêu rõ lý do từ chối nghiệm
thu.
Sửa đổi thiết kế phù hợp với thực tế và yêu cầu của Bên A khi có yêu cầu.
ĐIỀU 11: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
11.1.
11.1.1
11.1.2
11.1.3
11.1.4
11.1.5
11.2.
11.2.1
11.2.2
11.2.3
11.2.4
11.2.5
Hợp đồng chấm dứt trong những trường hợp sau:
Khi các bên hoàn thành Hợp đồng;
Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng dẫn đến các bên không thể tiếp tục thực hiện Hợp đồng;
Theo thỏa thuận của các Bên;
Do một trong hai Bên hoặc cả hai giải thể, phá sản;
Do một trong hai Bên vi phạm Hợp đồng;
Xử lý Hợp đồng khi Hợp đồng chấm dứt:
Khi Hợp đồng chấm dứt theo quy định tại Điều 11.1.1, các bên tiến hành quyết toán,
thanh lý Hợp đồng.
Khi Hợp đồng chấm dứt theo quy định tại Điều 11.1.2, Hợp đồng được xử lý theo quy
định tại Điều 12 của Hợp Đồng này.
Khi Hợp đồng chấm dứt theo quy định tại Điều 11.1.3, Hợp đồng được xử lý theo thỏa
thuận của các bên;
Khi Hợp đồng chấm dứt theo quy định tại Điều 11.1.4, Hợp đồng được xử lý theo quy
định của pháp luật.
Khi Hợp đồng chấm dứt theo quy định tại Điều 11.1.5, Hợp đồng được xử lý theo quy
định tại Điều 9 của Hợp đồng.
ĐIỀU 12: TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG
Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngồi tầm kiểm soát của
các bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hoả hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ
xảy ra chiến tranh…. & các thảm họa khác chưa lường được, sự thay đổi chính sách/ quyết định
của Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam....
Việc một Bên khơng hồn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ
sở để Bên kia chấm dứt Hợp đồng. Tuy nhiên, Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có
nghĩa vụ phải:
-
Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế
tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra;
Trang 11 /12
-
Thông báo ngay cho Bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 07 (bảy) ngày
ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện Hợp đồng sẽ được kéo dài
bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà Bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các
nghĩa vụ theo Hợp đồng của mình.
ĐIỀU 13: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
-
Hai Bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản ghi trong Hợp đồng này.
-
Hai bên chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện Hợp đồng. Nếu có vướng
mắc phát sinh thì cùng nhau thương lượng giải quyết, trên tinh thần hoà giải.
-
Trường hợp vấn đề tranh chấp hai bên khơng tự giải quyết được thì sẽ đưa ra Tồ án có
thẩm quyền tại Tp. Hồ Chí Minh giải quyết. Phán quyết cuả Toà án là quyết định cuối cùng.
ĐIỀU 14: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
-
Hai Bên A và Bên B có trách nhiệm thực hiện đúng các điều khoản cuả Hợp đồng này,
mọi sự thay đổi phải được sự thống nhất cuả hai Bên và được thể hiện bằng biên bản hay phụ
lục Hợp đồng.
-
Hợp đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin liên quan đến Hợp đồng sẽ được các
bên quản lý theo quy định hiện hành của Nhà nước về bảo mật.
-
Bất kỳ phần, điều khoản hoặc quy định nào của Hợp đồng này bị xem là không hợp pháp,
vô hiệu hoặc không thể thực thi được theo luật pháp Việt Nam sẽ được xem là khơng có hiệu
lực đối với các Bên mà không làm mất hiệu lực đối với các quy định còn lại của Hợp đồng
này và các quy định cịn lại này vẫn duy trì đầy đủ hiệu lực thi hành. Các nội dung khác
không điều chỉnh trong Hợp đồng này sẽ áp dụng theo quy định pháp luật có liên quan và
theo thỏa thuận của các Bên (nếu có) tùy từng thời điểm.
-
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được ký bởi người có thẩm quyền của các bên và
được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 02 bản, Bên B giữ 02 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN B
ĐẠI DIỆN BÊN A
Trang 12 /12