Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Biện pháp quản lý hoạt động ngoài trường cho trẻ mầm non 5 tuổi thành phố uông bí tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 101 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN THỊ HỒNG

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRƢỜNG
CHO TRẺ MẦM NON 5 TUỔI THÀNH PHỐ NG BÍ
TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN THỊ HỒNG

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRƢỜNG
CHO TRẺ MẦM NON 5 TUỔI THÀNH PHỐ NG BÍ
TỈNH QUẢNG NINH
Chun ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Phạm Hồng Quang

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình
nào khác.
Quảng Ninh, tháng 8 năm 2014
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hồng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Tháii Nguyên

/>

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo, các giảng viên cán
bộ nhân viên các phòng, khoa Trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên
đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn và giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian học tập
và nghiên cứu.
Đặc biệt tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với thầy giáo PGS.TS Phạm Hồng Quang người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo,
giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Thành ủy, UBND, Phòng Giáo dục và Đào tạo
thành phố ng Bí, các Trường Mầm non của thành phố, các bạn cùng khóa
học và gia đình đã động viên, khích lệ, giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả

trong q trình nghiên cứu, học tập và hồn thành luận văn.
Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng nhưng luận văn khơng tránh khỏi những
thiết sót. Kính mong nhận được những ý kiến đóng góp, chỉ bảo của các thầy
giáo, cô giáo và các bạn để luận văn được hoàn thiện hơn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn!
Quảng Ninh, tháng 8 năm 2014
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hồng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học TháiiiNguyên

/>

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
MỤC LỤC .........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. iv
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................... vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học ..................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 3
6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 3
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 4
8. Cấu trúc của luận văn .................................................................................. 4

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGOÀI
TRƢỜNG CHO TRẺ MẦM NON 5 TUỔI .................................... 5
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề...................................................................... 5
1.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài ...................................................... 7
1.2.1. Quản lý .............................................................................................. 7
1.2.2. Quản lý giáo dục ................................................................................ 8
1.2.3. Nhà trường, quản lý nhà trường ........................................................ 9
1.2.4. Hoạt động, hoạt động giáo dục ngoài nhà trường ........................... 11
1.3. Một số vấn đề cơ bản về quản lý hoạt động giáo dục ngoài trường cho
trẻ mầm non 5 tuổi ....................................................................................... 13
1.3.1. Đặc điểm phát triển của trẻ mầm non 5 tuổi ................................... 13
1.3.2. Mục tiêu, vai trò, vị trí, ý nghĩa của hoạt động giáo dục ngồi trường . 14
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học TháiiiiNguyên

/>

1.4. Một số vấn đề cơ bản về quản lý hoạt động ngoài trường cho trẻ mầm
non 5 tuổi của Hiệu trưởng trường mầm non ................................................ 17
1.4.1. Trường mầm non ............................................................................. 17
1.4.2. Vị trí, vai trị, nhiệm vụ, quyền hạn của Hiệu trưởng trường mầm non 17
1.4.3. Nội dung quản lý của Hiệu trưởng đối với hoạt động giáo dục ngoài
trường cho trẻ mầm non 5 tuổi .................................................................. 19
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động giáo dục ngoài
trường cho trẻ mầm non 5 tuổi ...................................................................... 22
1.5.1. Môi trường Kinh tế - Xã hội............................................................ 22
1.5.2. Phẩm chất năng lực của hiệu trưởng ............................................... 22
1.5.3. Đội ngũ giáo viên ............................................................................ 22
Kết luận chương 1.............................................................................................. 23
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI
TRƢỜNG CHO TRẺ MẦM NON 5 TUỔI THÀNH PHỐ NG

BÍ TỈNH QUẢNG NINH ................................................................ 24
2.1. Vài nét về giáo dục mầm non ở thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh .. 24
2.2. Tổ chức khảo sát ..................................................................................... 26
2.2.1. Mục đích khảo sát ............................................................................ 26
2.2.2. Nội dung khảo sát ............................................................................ 26
2.2.3. Đối tượng khảo sát .......................................................................... 27
2.2.4. Phương pháp khảo sát...................................................................... 27
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động ngoài trường cho trẻ mầm non 5 tuổi
thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh ............................................................. 27
2.3.1. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng và trình tự các bước trong
tiến trình tổ chức HĐNT cho trẻ 5 tuổi của BGH và GV ở các trường MN
thành phố ng Bí..................................................................................... 27
2.3.2. Thực trạng thực hiện các bước trong tiến trình tổ chức HĐNT cho
trẻ mầm non 5 tuổi ở các trường MN thành phố ng Bí ........................ 29
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học TháiivNguyên

/>

2.4. Thực trạng quản lý các biện pháp tổ chức HĐNT cho trẻ mầm non 5 tuổi
của BGH ở các trường MN thành phố ng Bí ............................................ 34
2.5. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá của BGH các trường MN thành
phố ng Bí về việc tổ chức HĐNT cho trẻ mầm non 5 tuổi....................... 39
2.5.1. Thực trạng các hình thức kiểm tra, đánh giá của BGH trong công tác
tổ chức HĐNT cho trẻ mầm non 5 tuổi ..................................................... 39
2.5.2. Thực trạng về nội dung việc kiểm tra, đánh giá của BGH các trường
MN thành phố ng Bí về việc tổ chức HĐNT cho trẻ mầm non 5 tuổi . 42
2.6. Thực trạng quản lý việc bồi dưỡng chuyên môn cho GV về việc tổ chức
HĐNT cho trẻ mầm non 5 tuổi ở các trường MN thành phố ng Bí ......... 44
2.6.1.Thực trạng các hình thức bồi dưỡng chun mơn cho GV về việc tổ
chức HĐNT cho trẻ mầm non 5 tuổi ....................................................... 45

2.6.2. Thực trạng thực hiện nội dung bồi dưỡng chuyên môn về việc tổ
chức HĐNT cho GV dạy lớp MG lớn của BGH các trường MN thành
phố ng Bí ............................................................................................ 47
Kết luận chương 2.............................................................................................. 50
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI
TRƢỜNG CHO TRẺ MẦM NON 5 TUỔI THÀNH PHỐ NG
BÍ TỈNH QUẢNG NINH ................................................................ 52
3.1. Những căn cứ có tính chất định hướng cho việc xây dựng các biện pháp ... 52
3.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .......................................................... 53
3.2.1. Nguyên tắc hệ thống ........................................................................ 53
3.2.2. Nguyên tắc kế thừa .......................................................................... 53
3.2.3. Đảm bảo tính thực tiễn của các biện pháp....................................... 53
3.2.4. Đảm bảo tính khả thi của các biện pháp.......................................... 53
3.3. Một số biện pháp quản lý HĐNT cho trẻ mầm non 5 tuổi ở các trường
MN thành phố ng Bí ................................................................................. 54
3.3.1. Biện pháp 1: Bồi dưỡng nâng cao nhận thức của CB GV về vai trò
của hoạt động giáo dục ngoài trường đối với trẻ MN 5 tuổi ..................... 54
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học TháivNguyên

/>

3.3.2. Biện pháp 2. Bồi dưỡng chuyên môn cho GV về trình tự các bước
trong tiến trình tổ chức HĐNT cho trẻ ...................................................... 56
3.3.3. Biện pháp 3: Đổi mới quy trình tổ chức HĐNT cho trẻ mầm non
5 tuổi.......................................................................................................... 58
3.3.4. Biện pháp 4: Đổi mới quản lý việc lập kế hoạch thực hiện hoạt động
ngoài trường cho trẻ 5 tuổi theo mạng chủ đề, chủ điểm .......................... 60
3.3.5. Biện pháp 5: Mở rộng nội dung hoạt động ngoài trường để phát huy
tính sáng tạo của trẻ ................................................................................... 62
3.3.6. Biện pháp 6: Tăng cường kiểm tra, đánh giá việc tổ chức HĐNT

cho trẻ mầm non 5 tuổi của GV ................................................................ 64
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất... 66
Kết luận chương 3.............................................................................................. 69
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 70
1. Kết luận...................................................................................................... 70
2. Khuyến nghị .............................................................................................. 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 73
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học TháiviNguyên

/>

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

BGH

: Ban giám hiệu

CBQL

: Cán bộ quản lý

CS-GD

: Chăm sóc giáo dục


CSVC

: Cơ sở vật chất

GD

: Giáo dục

GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo

GDMN

: Giáo dục mầm non

GV

: Giáo viên

GVMN

: Giáo viên mầm non

HĐNT

: Hoạt động ngoài trường

KQTH


: Kết quả thực hiện

MĐTH

: Mục đích thực hiện

MN

: Mầm non

TBDH

: Thiết bị dạy học

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học TháiivNguyên

/>

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Quy mô mạng lưới trường, lớp, học sinh bậc học mầm non ............ 24
Bảng 2.2: Kết quả thực hiện và mức độ khó khăn của GV trong việc thực hiện
các bước trong tiến trình tổ chức HĐNT cho trẻ .............................. 30
Bảng 2.3: Mức độ và kết quả thực hiện các bước trong tiến trình tổ chức HĐNT
cho trẻ mầm non 5 tuổi ...................................................................... 31
Bảng 2.4: Đánh giá của GV về mức độ tốt của các biện pháp .......................... 33
Bảng 2.5: Mức độ và kết quả thực hiện các biện pháp quản lý của BGH ........ 34
Bảng 2.6: Đánh giá của CBGV về mức độ cần thiết của các biện pháp ........... 36
Bảng 2.7: Những nguyên nhân ảnh hưởng đến việc tổ chức HĐNT cho trẻ mầm
non 5 tuổi ........................................................................................... 38
Bảng 2.8: Mức độ và kết quả thực hiện các hình thức kiểm tra đánh giá về việc

tổ chức HĐNT cho trẻ mầm non 5 tuổi của BGH ............................. 39
Bảng 2.9: Đánh giá của GV về mức độ quan trọng của các hình thức kiểm tra,
đánh giá của BGH ............................................................................. 41
Bảng 2.10: Mức độ và kết quả thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá
của BGH ................................................................................... 42
Bảng 2.11: Đánh giá của CBGV về mức độ quan trọng của các nội dung kiểm
tra, đánh giá của BGH ....................................................................... 43
Bảng 2.12: Mức độ và kết quả thực hiện các hình thức bồi dưỡng chun mơn
cho GV về việc tổ chức HĐNT cho trẻ ............................................ 45
Bảng 2.13: Đánh giá của CBGV về mức độ cần thiết của các hình thức bồi dưỡng
chun mơn của BGH về việc tổ chức HĐNT cho trẻ mầm non 5 tuổi 46
Bảng 2.14: Mức độ và kết quả thực hiện các nội dung bồi dưỡng chuyên môn
cho GV về việc tổ chức HĐNT cho trẻ MG lớn của BGH ............... 47
Bảng 2.15: Đánh giá của GV về mức độ cần thiết của các nội dung bồi dưỡng
cho GV về việc tổ chức HĐNT cho trẻ mầm non 5 tuổi................... 49
Bảng 3.1: Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
đề xuất ...................................................................................... 67
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học TháivNguyên

/>

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Nhận thức của CBQL, GV về trình tự các bước trong tiến trình tổ
chức HĐNT cho trẻ mầm non 5 tuổi ................................................. 28
Biểu đồ 3.1: Mối tương quan giữa các biện pháp đề xuất ................................. 68

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học TháiviNguyên

/>


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, vì vậy yếu tố
con người là điều kiện tiên quyết để thực hiện thắng lợi mục tiêu hiện đại hóa
đất nước. Để thực hiện mục tiêu đó địi hỏi phải có một nguồn nhân lực dồi
dào, có lịng u nước, có trình độ khoa học cơng nghệ cao cùng với các phẩm
chất nhân cách phù hợp. Con người đó phải là con người có sức khỏe, con
người cơng nghệ, con người tri thức…là mơ hình nhân cách con người Việt
Nam mà giáo dục phải đào tạo ra. Như vậy, GD Việt Nam đang đứng trước
những yêu cầu mới của xã hội phải xây dựng con người có phẩm chất, năng
lực, vừa “hồng” vừa “chuyên” như lời Bác Hồ đã căn dặn.
Giáo dục mầm non là nấc thang khởi đầu trong hệ thống GD quốc dân
với mục tiêu: “Giúp trẻ em phát triển thể chất, tình cảm trí tuệ, thẩm mỹ, hình
thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào học lớp
một”. Qua đó cho thấy GD thể chất cho trẻ trước tuổi đi học đặt cơ sở cho sự
phát triển toàn diện, rèn luyện tinh thần sảng khoái, rèn luyện kĩ năng vận động
cơ bản, hình thành những thói quen vận động cần thiết cho cuộc sống.
Giáo dục kỹ năng vận động thông qua các hoạt động cơ bản của trẻ MN nói
chung và trẻ 5 tuổi nói riêng làm thỏa mãn nhu cầu hoạt động của trẻ, tăng cường
thêm sức khỏe, cơ thể phát triển cân đối, hài hòa, tạo điều kiện phát triển ở trẻ sự
cứng cáp của cơ bắp và niềm vui trong hoạt động. Hoạt động đó có liên quan chặt
chẽ với q trình GD nhằm mục đích phát triển thể chất, GD các phẩm chất tâm
lý, hình thành nhân cách…để dần tạo nên sự hoàn thiện mọi mặt cho trẻ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái1Nguyên

/>

Để trẻ có thể phát triển tồn diện ngồi các hoạt động giáo dục trong nhà
trường thì các hoạt động ngoài nhà trường cũng là nhân tố rất cần thiết đối với

sức khỏe và việc học tập, vui chơi của trẻ. Vui chơi ngoài nhà trường là những
hoạt động giúp thêm cho trẻ có cơ hội tìm hiểu, nhận biết về thế giới khách
quan bên ngồi thơng qua các hoạt động do chính cha mẹ, thầy cơ giáo tổ chức
cho trẻ tham gia, tập luyện.
Thực tiễn GDMN cho thấy việc tăng cường hoạt động vui chơi trong nhà
trường cho trẻ mầm non 5 tuổi được giáo viên rất chú trọng đặc biệt trong hoạt
động học nhưng các hình thức hoạt động khác như hoạt động ngoài trường
chưa được quan tâm, đầu tư, thậm chí khơng được tổ chức hoặc tổ chức chưa
tốt, q trình tổ chức các hoạt động ngồi nhà trường cho trẻ còn đơn điệu,
nhàm chán, mang nặng tính hình thức, điều kiện cơ sở vật chất, kinh phí hoạt
động cịn hạn chế…
Xuất phát từ những u cầu lý luận và thực tiễn tôi chọn đề tài: “Biện
pháp quản lý hoạt động ngoài trường cho trẻ mầm non 5 tuổi thành phố
ng Bí tỉnh Quảng Ninh” nhằm làm tốt cơng tác giáo dục tồn diện cho trẻ ở
trường mầm non.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận, tìm hiểu thực trạng và đề xuất một số biện pháp
quản lý hoạt động ngoài trường cho trẻ mầm non 5 tuổi ở Thành Phố ng BíTỉnh Quảng Ninh nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình quản lý hoạt động ngoài trường cho trẻ MN 5 tuổi.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Một số biện pháp quản lý hoạt động ngoài trường cho trẻ MN 5 tuổi ở
Thành Phố ng Bí-Tỉnh Quảng Ninh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái2Nguyên

/>

4. Giả thuyết khoa học
Công tác tổ chức hoạt động ngoài trường cho trẻ mầm non 5 tuổi của

Hiệu trưởng trường mầm non thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh trong thời
gian qua tuy đã đạt đựợc những kết quả nhất định, song vẫn cịn nhiều hạn chế,
bất cập, khó khăn. Nếu đề xuất được những biện pháp phù hợp, khả thi hơn sẽ
góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trẻ mầm non 5 tuổi ở Thành Phố
ng Bí tỉnh Quảng Ninh.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động ngoài trường cho
trẻ mầm non 5 tuổi của hiệu trưởng trường mầm non
5.2. Làm rõ thực trạng quản lý hoạt động ngồi trường cho trẻ MN 5 tuổi
thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động ngồi trường cho trẻ MN 5 tuổi
thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Đọc và phân tích tài liệu có liên quan đến đề tài
Nghiên cứu các biện pháp quản lý của hiệu trưởng nhằm tăng cường hoạt
động ngồi trường cho trẻ MN 5 tuổi.
6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp phỏng vấn
- Phương pháp quan sát
- Phương pháp nghiên cứu hồ sơ hoạt động
- Phương pháp điều tra viết
- Phương pháp khảo nghiệm
Nhằm xem xét tính đúng đắn, cần thiết và khả thi hiệu quả của những
biện pháp đề xuất về quản lý hoạt động ngoài trường cho trẻ MN 5 tuổi trong
thực tiễn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái3Nguyên

/>


6.4. Phương pháp sử dụng toán thống kê
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý kết quả khảo sát và
khảo nghiệm.
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục
ngoài nhà trường cho trẻ mầm non 5 tuổi thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở Đầu, Kết luận khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và Phục
lục, nội dung luận văn gồm 3 chương
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động ngoài trường cho trẻ
mầm non 5 tuổi.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động ngoài trường cho trẻ mầm non
5 tuổi thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh.
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý hoạt động ngoài trường cho trẻ mầm
non 5 tuổi thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái4Nguyên

/>

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRƢỜNG
CHO TRẺ MẦM NON 5 TUỔI
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Giáo dục mầm non (GDMN) đang ngày càng khẳng định tầm quan trọng
và vị thế trong hệ thống giáo dục quốc dân và thu hút được sự quan tâm của
Đảng nhà nước trong việc đầu tư chăm lo cho giáo dục mầm non, điều này đx
được thể hiện trong Nghị quyết TW4 khóa VII, Nghị quyết TW2 khóa VIII,
Nghị quyết TW 6 khoá IX về GD-ĐT của Đảng. Vì vậy, từ năm 1994 lại nay,
số lượng trẻ tới nhà trẻ ổn định, trường lớp MN tiếp tục tăng lên. Đặc biệt là từ

khi có Quyết định 149/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ phê duyệt Đề
án phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2006- 2015 thì cơng tác quản lý giáo
dục nói chung và GDMN nói riêng đã liên tục đổi mới, chất lượng chăm sóc và
giáo dục trẻ không ngừng nâng cao.
Một trong những quan điểm cơ bản của GDMN nước ta là coi trọng việc
tổ chức các hoạt động vui chơi cho trẻ trong và ngoài nhà trường là vấn đề rất
quan trọng trong việc phát triển tình cảm, đạo đức, thẫm mỹ, trí tuệ, lao động...
Giáo dục MN là tổ chức mọi hoạt động của trẻ nhằm hoàn thiện hoạt động vui
chơi làm nảy sinh các yếu tố của hoạt động học tập và những tiền đề của hoạt
động lao động.
Giai đoạn trẻ ở trường mầm non là giai đoạn phát triển rất quan trọng của
cả đời người. GDMN có nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe và phát triển nền móng
nhân cách con người XHCN từ những năm đầu đời. Trong đó nhiệm vụ giáo
dưỡng là rèn luyện các hoạt động trong và ngoài nhà trường được đặt lên hàng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái5Nguyên

/>

đầu. Thế nên vấn đề này là một vấn đề luôn được sự quan tâm của các nhà khoa
học từ xưa cho đến nay, trong nước cũng như ngoài nước.
Sự nghiệp GDMN cần có nhiều hình thức và biện pháp phù hợp với yêu
cầu của sự phát triển kinh tế - xã hội hiện nay, để ngày càng có nhiều trẻ em
được ni dưỡng, chăm sóc và giáo dục tốt hơn.
Trong những năm qua vấn đề quản lý GDMN đã được nhiều nhà nghiên
cứu quan tâm, nhiều cơng trình nghiên cứu ở các cấp độ khác nhau đã được
thực hiện: đề tài cấp Bộ, một số luận văn tiến sĩ, thạc sĩ.
- Tác giả Nguyễn Thị Thanh Hà nghiên cứu việc “tổ chức cho trẻ vui chơi ở
trường MG” với nhiều nội dung rất phong phú, đa dạng và có kết luận rằng “Việc
tổ chức cho trẻ vui chơi và việc hướng dẫn các trị chơi cho trẻ có những nội dung,
phương pháp khác nhau” và “GV phải nắm được tình hình vui chơi của trẻ trong

lớp và các phương pháp hướng dẫn để phát triển trò chơi cho trẻ” [14] .
- Trong cuốn “ Tổ chức, hướng dẫn trẻ MG chơi” PGS. PTS Nguyễn Thị
Ánh Tuyết cùng hai tác giả Nguyễn Thị Hồ, Đinh Thị Vang cũng đã nói rất
nhiều về tầm quan trọng của việc tổ chức HĐVC cho trẻ “Tổ chức chơi cho trẻ
là tổ chức cuộc sống của trẻ” [23].
- Tài liệu bồi dưỡng “CBQL và GVMN 2006” Bộ giáo dục cũng đã đề
cập “Vui chơi là hoạt động chủ đạo, có tác dụng GD và phát triển trẻ toàn diện.
GV cần hiểu rõ tầm quan trọng và cách thức tiến hành, đánh giá HĐVC theo
những yêu cầu mới trong chương trình GDMN” [4].
- Đề tài cấp Bộ: Những biện pháp chỉ đạo nâng cao chất lượng chăm sócgiáo dục trẻ của trường Mầm non (Phạm Thị Châu trường Cao đẳng sư phạm
nhà trẻ - Mẫu giáo TW1, năm 1995) đề tài đã đề cập một số biện pháp chỉ đạo
chuyên môn của Ban giám hiệu và các cấp quản lý nhằm góp phần nâng cao
chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái6Nguyên

/>

- Đề tài: Một số biểu hiện năng lực tổ chức của người Hiệu trưởng trường
mầm non Hà Nội (Nguyễn Thị Lộc - Đại học sư phạm Hà Nội 1, năm 1997).
- Luận văn thạc sĩ: Biện pháp quản lý cơ sở MN Hà Nội nhằm nâng cao
chất lượng chăm sóc- giáo dục trẻ (Nguyễn Thị Hồi An, Hà Nội, 1999). Cơng
trình nghiên cứu này đề cập đến các biện pháp quản lý trường tư thục, một loại
hình cơ sở GDMN mới xuất hiện.
- Luận văn thạc sỹ: Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng
chăm sóc - giáo dục trẻ của hiệu trưởng trường Mầm non trọng điểm trên địa
bàn tỉnh Nghệ An (Trần Thị Kim Dung, Nghệ An, 2006).
Những tác giả trên đã nghiên cứu nhiều vấn đề quản lý hoạt động vui
chơi và tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ trong trường mầm non theo
hướng riêng của mình. Tuy nhiên, chưa có cơng trình nào nghiên cứu về
các biện pháp tăng cường hoạt động ngoài trường cho trẻ mầm non 5 tuổi

nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ mầm non 5 tuổi thành phố
ng Bí tỉnh Quảng Ninh.
1.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một chức năng lao động xã hội bắt nguồn từ tính chất xã hội
của lao động.
Sự cần thiết của quản lý được C. Mac viết: “Tất cả mọi lao động trực tiếp
hay lao động chung nào tiến hành trên qui mơ tương đối lớn, thì ít nhiều cũng
cần đến một sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt động cá nhân…. Một người độc
tấu vĩ cầm riêng lẻ tự mình điều khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc thì cần phải
có nhạc trưởng.” [9, tr 34]
Như vậy, C. Mac đã chỉ ra bản chất quản lý là một hoạt động lao động để
điều khiển lao động, một hoạt động tất yếu quan trọng trong q trình phát triển
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái7Nguyên

/>

của xã hội loài người. Quản lý trở thành một hoạt động phổ biến, mọi nơi, mọi
lúc, mọi lĩnh vực, mọi cấp độ và có liên quan đến mọi người.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo, “Hoạt động quản lý là hoạt động bao gồm
hai q trình “quản” và “lý” tích hợp vào nhau; trong đó, “quản” có nghĩa là
duy trì và ổn định hệ, “lý” có nghĩa là đổi mới hệ”. [2]
Từ những khái niệm trên có thể hiểu một cách khái quát: Quản lý là một
quá trình tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý tới khách thể
quản lý trong một tổ chức, nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục
đích đã đề ra.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Nhà trường là đối tượng cuối cùng và cơ bản nhất của QLGD. Dạy học
và GD trong sự thống nhất là hoạt động trung tâm của nhà trường. Mọi hoạt
động đa dạng và phức tạp khác của nhà trường đều hướng vào tiêu điểm này.

Vì vậy, quản lý nhà trường thực chất là quản lý quá trình lao động sư phạm của
thầy, hoạt động học - tự GD của trò diễn ra trong quá trình dạy học - GD.
- Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang, khái niệm QLGD là khái niệm đa
cấp (bao hàm cả quản lý hệ GD quốc gia, quản lý các phân hệ của nó đặc biệt là
quản lý trường học): Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích,
có kế hoạch, hợp qui luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận hành theo
đường lối và nguyên lí giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà
trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học giáo dục thế hệ trẻ, đưa giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về
chất.[21, tr 35]

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái8Nguyên

/>

- Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý giáo dục là tổ chức các hoạt
động dạy học. Có tổ chức được các hoạt động dạy học, thực hiện được các tính
chất của nhà trường phổ thơng Việt Nam xã hội chủ nghĩa, mới quản lý được
giáo dục, tức là cụ thể hóa đường lối giáo dục của Đảng và biến đường lối đó
thành hiện thực,…”.[15, tr 9].
Như vậy có thể hiểu: QLGD là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý
đến khách thể quản lý, nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống GD, đạt tới
kết quả mong muốn một cách hiệu quả nhất.
1.2.3. Nhà trường, quản lý nhà trường
1.2.3.1. Nhà trường
Nhà trường là một thiết chế chuyên biệt của xã hội thực hiện chức năng
tái tạo và phát triển xã hội, theo nghĩa hình thành và phát triển nhân cách mỗi
thành viên của xã hội, hướng tới sự duy trì và phát triển xã hội. Thiết chế
chuyên biệt này hoạt động trong tính qui định của xã hội.
Quá trình thể hiện chức năng trên là quá trình tổ chức các hoạt động dạy
học và GD theo chương trình được hoạch định chặt chẽ, khoa học.

+ Nhà trường có nhiệm vụ thực hiện mục tiêu GD, đào tạo nhân cách.
+ Nhà trường có nội dung và phương pháp GD chọn lọc, tổ chức chặt
chẽ, khoa học.
+ Nhà trường là lực lượng GD của xã hội mang tính chun biệt.
+ Nhà trường có vai trị chủ đạo trong việc phối hợp với gia đình và các
lực lượng xã hội khác để chăn sóc giáo dục cho học sinh.
Trường mầm non là đơn vị cơ sở của bậc giáo dục mầm non thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân. Trường có vị trí quan trọng là xây dựng cơ sở ban
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái9Nguyên

/>

đầu cho việc hình thành, phát triển nhân cách và chuẩn bị tiền đề cần thiết cho
trẻ em bước vào trường tiểu học.
1.2.3.2. Quản lý nhà trường
Vấn đề cơ bản của QLGD là quản lý nhà trường, vì nhà trường là cơ sở
GD, nơi tổ chức thực hiện mục tiêu GD.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý nhà trường là tập hợp
những tác động tối ưu của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, học sinh và
cán bộ khác, nhằm tận dụng các nguồn dự trữ do nhà nước đầu tư, lực lượng xã
hội đóng góp và do lao động xây dựng vốn tự có. Hướng vào việc đẩy mạnh
mọi hoạt động của nhà trường mà điểm hội tụ là quá trình đào tạo thế hệ trẻ.
Thực hiện có chất lượng mục tiêu và kế hoạch đào tạo, đưa nhà trường tiến lên
trạng thái mới”[21,tr 43].
Theo tác giả Phạm Minh Hạc thì “QL nhà trường là thực hiện đường lối
giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường
vận hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo
đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng HS” [1515, tr.55].
Với những khái niệm trên ta có thể hiểu: Quản lý nhà trường là thực hiện
đường lối GD của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà

trường vận hành theo nguyên lí GD để tiến tới mục tiêu GD, mục tiêu đào tạo
đối với ngành GD, với thế hệ trẻ và với từng HS.
1.2.3.3. Quản lý trường mầm non
Quản lý trường mầm non là q trình tác động có mục đích có kế hoạch
của chủ thể quản lý (Hiệu trưởng) đến tập thể cán bộ, giáo viên để chính họ tác
động trực tiếp đến q trình chăm sóc giáo dục trẻ nhằm thực hiện mục tiêu
giáo dục đối với từng độ tuổi và mục tiêu chung của bậc học.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
10Nguyên

/>

Quản lý trường mầm non là tập hợp những tác động tối ưu của chủ thế
quản lý đến tập thể cán bộ giáo viên nhằm thực hiện có chất lượng mục tiêu, kế
hoạch giáo dục của nhà trường, trên cơ sở tận dụng các tiềm lực vật chất và tinh
thần của xã hội, nhà trường và gia đình.
Từ khái niệm nêu trên cho thấy thực chất công tác quản lý trường mầm
non là: Quản lý q trình chăm sóc giáo dục trẻ, đảm bảo cho q trình đó vận
hành thuận lợi và có hiệu quả. Q trình chăm sóc giáo dục trẻ gồm các nhân tố
tạo thành sau: Mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung, phương pháp, phương tiện chăm
sóc giáo dục trẻ. Giáo viên (Lực lượng giáo dục ), trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 72
tháng tuổi (Đối tượng giáo dục), kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ.
1.2.4. Hoạt động, hoạt động giáo dục ngoài nhà trường
1.2.4.1. Hoạt động
Cuộc sống con người là một chuỗi những hoạt động giao lưu kế tiếp
nhau, đan xen vào nhau. Con người muốn sống, muốn tồn tại phải hoạt động.
Vậy xét về phương diện Triết học và Tâm lý học, hoạt động là gì?
- Theo Từ điển Triết học: “Hoạt động là một phương thức đặc thù của
con người quan hệ với thế giới, qua đó con người tái sản xuất và cải tạo một
cách sáng tạo thế giới tự nhiên, do đó làm cho bản thân mình trở thành chủ thể

hoạt động và làm cho những hiện tượng của tự nhiên mà con người nắm được
trở thành khách thể của hoạt động của mình”[24]
- Khi hoạt động là đối trượng của tâm lý học, A.N. Leonchiev đã định
nghĩa như sau: Hoạt động là một q trình thực hiện sự chuyển hố lẫn nhau
giữa hai cực chủ thể - khách thể. Theo nghĩa rộng nó là đơn vị phân tử chứ
khơng phải là đơn vị cộng thành của đời sống chủ thể. Đời sống của con người
là một quan hệ thống nhất các hoạt động thay thế nhau. Hoạt động, theo nghĩa
hẹp hơn tức là ở cấp độ tâm lý học, là đơn vị của đời sống mà khâu trung gian
là phản ánh tâm lý, có chức năng hướng dẫn chủ thể trong thế giới đối tượng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
11Nguyên

/>

1.2.4.2. Hoạt động giáo dục ngoài trường của trẻ mầm non 5 tuổi
Như đã biết, quá trình GD và quá trình dạy học là những bộ phận của
quá trình sư phạm tồn diện, thống nhất, trong q trình dạy học, ngoài việc
truyền thụ cho trẻ những tri thức khoa học một cách có hệ thống, cịn phải ln
mang lại hiệu quả GD, tức là GD nhân cách cho trẻ thông qua nội dung các
môn học và tạo điều kiện cho tồn bộ q trình GD đạt được hiệu quả cao.
Trong q trình GD, ngồi việc hình thành cho trẻ thái độ đúng đắn, các
hành vi và các thói quen tốt, các kỹ năng hoạt động và ứng xử trong các mối quan
hệ về xã hội, chính trị, đạo đức, pháp luật..., cịn phải tạo cơ sở để cho trẻ có thể bổ
sung và hồn thiện kiến thức đã học. Cơng tác giáo dục trẻ ngoài giờ học thường
được coi là cơng tác giáo dục ngoại khóa. Cơng tác này, bổ sung và làm sâu thêm
cơng tác giáo dục nội khóa, trước tiên là phương tiện để phát hiện đầy đủ tài năng
và năng lực của trẻ em, làm thức tỉnh hứng thú và thiên hướng của trẻ đối với một
hoạt động nào đó; đó là một hình thức tổ chức giải trí của trẻ và là cơ sở để tổ
chức việc thực tập về hành vi đạo đức, để xây dựng kinh nghiệm của hành vi này.
Tác giả Đặng Vũ Hoạt cho rằng hoạt động ngoài trường là việc tổ

chức giáo dục thông qua hoạt động thực tiễn của trẻ về khoa học-kỹ thuật,
lao động cơng ích, hoạt động xã hội, hoạt động nhân đạo, văn hóa văn
nghệ, thẩm mỹ, thể dục thể thao, vui chơi giải trí..., để giúp trẻ hình thành
và phát triển nhân cách.[17]
Qua đó cho thấy hoạt động ngồi trường của trẻ mầm non nói chung, trẻ
5 tuổi nói riêng là hoạt động được tổ chức ngoài thời gian học trên lớp. Đây là
một trong hai hoạt động cơ bản, được thực hiện một cách có tổ chức, có mục
đích theo kế hoạch của nhà trường; hoạt động tiếp nối và thống nhất hữu cơ với
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
12Nguyên

/>

hoạt động học tập trên lớp, nhằm góp phần hình thành và phát triển nhân cách
của trẻ theo mục tiêu đào tạo của cấp học.
Các hoạt động ngoài trường cho trẻ mầm non 5 tuổi do nhà trường
quản lý cùng với sự tham gia của các lực lượng xã hội. Nó được tiến hành
tiếp nối hoặc xen kẽ hoạt động dạy học trong phạm vi nhà trường hoặc
trong cộng đồng.
1.3. Một số vấn đề cơ bản về quản lý hoạt động giáo dục ngoài trƣờng cho
trẻ mầm non 5 tuổi
1.3.1. Đặc điểm phát triển của trẻ mầm non 5 tuổi
Đặc điểm phát triển của trẻ mầm non 5 tuổi:
+ Phát triển về thể chất: Ở độ tuổi này, cơ thể của trẻ đang phát triển
mạnh tuy nhiên sự tăng trưởng có phần chậm hơn so với lứa tuổi trước và có sự
phát triển khơng đồng đều.
+ Phát triển về tâm lý; Đây là gia đoạn cuối cùng của trẻ mầm non. Ở
gia đoạn những cấu tạo tâm lý đặc trưng của con người đã được hình thành
trước đây, đặc biệt là trong độ tuổi nhà trẻ tiếp tục phát triển mạnh. với sự
giáo dục của người lớn, những chức năng đó sẽ được phát triển về mọi

phương diện của hoạt động tâm lý để hoàn thành việc xây dựng cơ sở ban
đầu về nhân cách con người.
Về tưởng tượng, ở lưa tuổi này trẻ có trí tưởng tượng rất phong phú, trí
tưởng tượng của trẻ phần lớn là khơng chủ định, những hình ảnh tưởng tượng
trong sáng, tràn đầy xúc cảm.
Về tình cảm: Ở tuổi này, trẻ rất dễ xúc cảm, chúng thèm khát sự trìu
mến, yêu thương, lo sợ trước thái độ thờ ơ, lạnh nhạt của những người xung
quanh đối với mình, trẻ bắt đầu quan tâm tơi bạn trong nhóm...
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
13Nguyên

/>

+ Về ý thức: Ở tuổi này trẻ thường lĩnh hội chuẩn mực và quy tắc
hành vi như là những thước đo để đánh giá người khác và đánh giá bản
thân nhưng do tình cảm cịn chi phối mạnh nên không cho phép trẻ dùng
thước đo ấy để đánh giá hành vi của người khác cũng như của chính mình
một cách khách quan.
1.3.2. Mục tiêu, vai trị, vị trí, ý nghĩa của hoạt động giáo dục ngoài trường
* Mục tiêu của hoạt động giáo dục ngoài trường cho trẻ mầm non 5 tuổi
+ Nâng cao hiểu biết của trẻ về sự vật hiện tượng bên ngoài nhà trường,
ngoài lớp học, củng cố mở rộng kiến thức đã học trên lớp.
+ Củng cố các kỹ năng cơ bản đã được rèn luyện trong trường trên cơ sở
đó tiếp tục phát triển các kĩ năng khác như: nhận thức, xã hội, giao tiếp,…
+ Tổ chức cho trẻ tham gia vào các hoạt động là một cách để giúp trẻ
được sống gần gũi với thiên nhiên, tìm hiểu và học cách hoạt động phù hợp với
đối tượng trong môi trường xung quanh, rèn luyện cơ thể. Hoạt động ngồi
trường có ý nghĩa rất lớn đến sự phát triển toàn diện của trẻ em.
Theo tiêu chí trong bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi thì hoạt động giáo
dục ngồi trường là một trong những nhiệm vụ mà nhà trường thực hiện nhằm:

* Phát triển thể chất: Đảm bảo trẻ được khỏe mạnh, cơ thể phát triển cân
đối, cân nặng và chiều cao nằm trong kênh A. Trẻ thực hiện được các vận động
cơ bản một cách vững vàng, đúng tư thế. Trẻ có khả năng phối hợp các giác
quan và vận động nhịp nhàng, biết định hướng trong không gian, thực hiện
được một số vận động của đôi tay một cách khéo léo. Trẻ có thói quen, kỹ năng
tốt về giữ gìn sức khỏe, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và biết cách đảm
bảo sự an tồn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
14Nguyên

/>

×