Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn quản lý rừng cộng đồng tại huyện văn yên tỉnh yên bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.56 MB, 128 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐẶNG NGỌC MINH

NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HỌC
VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ RỪNG CỘNG ĐỒNG
TẠI HUYỆN VĂN YÊN TỈNH YÊN BÁI
Ngành: Lâm học
Mã số: 60.62.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ SỸ TRUNG

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc./.
Tác giả luận văn


Đặng Ngọc Minh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn tốt nghiệp được hoàn thành theo chương trình đào tạo thạc sỹ của
Trường Đại học Nơng Lâm Thái Nguyên. Trong quá trình thực hiện đề tài, tơi đã
nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều tập thể và cá nhân.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới PGS. TS. Lê Sỹ Trung người
trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình giúp đỡ tơi trong suốt qua trình thực hiện
đề tài.
Qua đây, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Nơng
Lâm, Phịng đào tạo, các thầy cơ giáo đã bổ sung, cập nhật những kiến thức khoa
học bổ ích cho tôi. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo và Tập thể
cán bộ viên chức Chi Cục Kiểm Lâm, nơi tôi đang công tác và làm việc, các
đồng chí lãnh đạo UBND xã Lâm Giang, các hộ gia đình thơn 9 xã Lâm Giang
đã cùng làm việc, cung cấp những thông tin, tài liệu quý giá cho quá trình xây
dựng luận văn.
Mặc dù đã hết sức cố gắng song do điều kiện thời gian và trình độ có hạn nên
luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tơi kính mong nhận được
những ý kiến đóng góp quý báu của các nhà khoa học và bạn bè đồng nghiệp để bản
luận văn tốt nghiệp của tơi được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2015
Tác giả


Đặng Ngọc Minh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục đích.................................................................................................................. 3
3. Mục tiêu................................................................................................................... 3
4. Ý nghĩa nghiên cứu ................................................................................................. 3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................. 4
1.1. Trên thế giới ......................................................................................................... 4
1.1.1. Đổi mới chính sách của ngành lâm nghiệp phục vụ tiến trình quản lý
rừng cộng đồng ................................................................................................... 4
1.1.2. Các nhân tố kinh tế - xã hội và lợi ích từ rừng cộng đồng ................................ 5
1.1.3. Phương pháp điều tra rừng có sự tham gia của người dân................................ 6
1.1.4. Phương pháp thống kê toán học áp dụng trong mô phỏng cấu trúc.................. 8
1.1.5. Lập kế hoạch trong quản lý rừng cộng đồng .................................................... 9
1.2. Ở Việt Nam ........................................................................................................ 11
1.2.1. Các hoạt động nghiên cứu liên quan đến quản lý rừng cộng đồng ................. 11

1.2.2. Hiệu quả từ mô hình quản lý rừng cộng đồng ................................................ 13
1.2.3. Quy trình kỹ thuật áp dụng trong quản lý rừng cộng đồng ............................. 15
1.2.4. Xây dựng mơ hình cấu trúc rừng mong muốn ............................................... 18
1.2.5. Các nghiên cứu tại khu vực ............................................................................. 20
1.3. Bài học kinh nghiệm quản lý rừng cộng đồng ................................................... 21
1.4. Điều kiện tự nhiên - Kinh tế- Xã hội xã Lâm Giang.......................................... 23
1.4.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................... 24
1.4.2. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 24
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv
1.4.3. Điều kiện kinh tế xã hội .................................................................................. 26
1.4.4. Hiện trạng sử dụng đất .................................................................................... 28
1.4.5. Tình hình quản lý rừng của xã Lâm Giang ..................................................... 28
1.5. Điều kiện tự nhiên, Kinh tế - Xã hội của thôn 9 xã Lâm Giang ........................ 30
1.5.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................... 30
1.5.2. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 31
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN, GIỚI HẠN, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................. 32
2.1. Cơ sở lý luận ...................................................................................................... 32
2.1.1. Hình thức quản lý rừng cộng đồng, quy trình thiết lập và quản lý rừng
cộng đồng ....................................................................................................... 32
2.1.2. Quan điểm nghiên cứu .................................................................................... 35
2.2. Đối tượng nghiên cứu của đề tài ........................................................................ 38
2.3. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 38
2.4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 38
2.4.1. Phương pháp chọn địa điểm nghiên cứu ........................................................ 38

2.4.2. Phương pháp kế thừa tài liệu, bao gồm:......................................................... 40
2.4.3. Phương pháp, công cụ thu thập số liệu ........................................................... 40
2.4.4. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................... 41
2.4.5. Phương pháp chuyên gia ................................................................................. 41
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 42
3.1. Các chính sách của nhà nước liên quan đến quản lý bảo vệ và phát triển
rừng cộng đồng tại địa phương......................................................................... 42
3.1.1. Chính sách liên quan đến quyền và trách nhiệm của cộng đồng dân cư
thôn tham gia quản lý, phát triển rừng cộng đồng............................................ 42
3.1.2. Chính sách hưởng lợi liên quan đến quản lý rừng cộng đồng ........................ 45
3.2. Phân tích thực trạng và các hoạt động quản lý rừng cộng đồng tại địa phương.......... 47
3.2.1. Hiện trạng rừng cộng đồng của thôn ............................................................... 47
3.2.2. Kết quả nghiên cứu về một số hoạt động quản lý bảo vệ rừng cộng đồng ..... 51
3.3. Phân tích tác động của quản lý rừng cộng đồng ................................................ 64
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v
3.3.1. Tác động về kinh tế ......................................................................................... 64
3.3.2. Tác động về xã hội .......................................................................................... 66
3.3.3. Tác động môi trường ....................................................................................... 69
3.4. Phân tích khó khăn và đề xuất các giải pháp trong quản lý rừng cộng đồng
tại khu vực nghiên cứu ..................................................................................... 70
3.4.1. Kết quả phân tích khó khăn trong quá quản lý rừng cộng đồng ..................... 70
3.4.2. Một số giải pháp hình thành, quản lý và sử dụng rừng cộng đồng ................. 72
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 86


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu

Chú giải

CHXHCN

: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

LNCĐ

: Lâm nghiệp cộng đồng

UBND

: Ủy ban nhân dân

TTLB

: Thơng tư liên bộ

BTC


: Bộ tài chính

BNN

: Bộ Nông nghiệp

PTNT

: Phát triển nông thôn

BV&PTR

: Bảo vệ và phát triển rừng

QLR

: Quản lý rừng

GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

LSNG

: Lâm sản ngồi gỗ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: So sánh 2 phương thức quản lý rừng: Truyền thống và LNCĐ ......... 15
Bảng 2.1: So sánh khái quát các hình thức quản lý rừng cộng đồng .............. 33
Bảng 2.2: Tổng hợp dân số theo thành phần dân tộc xã Lâm Giang .............. 39
Bảng 3.1: Khái quát chính sách giao đất, giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn . 44
Bảng 3.2: Tổng hợp diện tích các loại đất, loại rừng thơn 9, xã Lâm Giang ...... 48
Bảng 3.3: Tổng hợp diện tích đất lâm nghiệp giao cho cộng đồng thôn 9 ..... 50
Bảng 3.4: Kế hoạch bảo vệ rừng và khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên ...... 52
Bảng 3.5: Kế hoạch trồng rừng và chăm sóc rừng phịng hộ ......................... 55
Bảng 3.6: Kế hoạch khai thác gỗ hàng năm.................................................... 57
Bảng 3.7: Kế hoạch khai thác lâm sản ngoài gỗ ............................................. 59
Bảng 3.8 Nhiệm vụ của các bên liên quan trong quản lý rừng cộng đồng ......... 60
Bảng 3.9: Cơ cấu thu nhập bình qn của một hộ gia đình thơn 9 ................. 64
Bảng 3.10: Nhu cầu gỗ bình quân một năm của cộng đồng thôn 9 ................ 66
Bảng 3.11: Ảnh hưởng của rừng tới môi trường ............................................ 69
Bảng 3.12: Tổng hợp những khó khăn trong quản lý rừng cộng đồng ........... 70

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Diện tích đất lâm nghiệp theo chủ quản lý trước năm 2008 .....................29
Hình 1.2: Diện tích đất lâm nghiệp theo chủ quản lý sau năm 2008 ........................30
Hình 2.1: Chu trình quản lý rừng cộng đồng ............................................................35


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Lâm nghiệp đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân cũng như an
ninh chính trị cho một quốc gia. Từ lâu đời nay rừng là nguồn cung cấp gỗ cho làm
nhà, chất đốt, thức ăn cho đời sống người dân hàng ngày; Rừng còn là nơi cung cấp
gỗ và lâm sản ngoài gỗ phục vụ cho xuất khẩu mang lại nguồn ngoại tệ đáng kể cho
đất nước, kim ngạch xuất khẩu gỗ và lâm sản của Việt Nam ngày càng tăng, từ 61
triệu USD năm 1996, 1.570 triệu USD (2005), 2 tỷ USD (2006), 3,6 tỷ USD(2012).
Trong chiến lược ngành lâm nghiệp phấn đấu kim ngạch xuất khẩu khoảng 7,8 tỷ
USD vào năm 2020 [Nguồn: Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn
2006 - 2020]; Rừng cịn có vai trị quan trọng trong việc bảo vệ mơi trường và sự
phát triển bền vững, tạo công ăn việc làm cho các hộ đang sinh sống dựa vào rừng,
cộng đồng dân tộc vùng cao, nơi cuộc sống còn ở mức nghèo đói.
Tuy nhiên, việc tổ chức quản lý, bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng bền
vững cho xã hội hiện nay và các thế hệ mai sau là công việc hết sức phức tạp và khó
khăn. Mặc dù đã có nhiều nỗ lực của các cấp các ngành nhằm ngăn chặn nạn tàn
phá tài nguyên rừng, đáng tiếc là các kết quả đạt được còn rất hạn chế; Nhận thức
của người dân đối với tài nguyên rừng chưa cao, với quan niệm rừng là tài nguyên
thiên nhiên ban tặng, sinh ra đã có do vậy họ tự do chặt phá, phát đốt làm nương
rẫy, khai thác gỗ củi phục vụ cho nhu cầu cuộc sống, buôn bán mà không nghĩ rằng
đến một lúc nào đó tài nguyên rừng sẽ cạn kiệt. Và kết quả sau hơn 50 năm, diện
tích rừng bị suy giảm đáng kể, độ che phủ từ 43% năm 1945 giảm xuống 28,3% vào
những năm cuối của thập kỷ 90 và huỷ hoại tính đa dạng sinh học.
Hệ thống quản lý tài nguyên rừng hiện nay ở nước ta đã và đang tỏ ra thiếu

hiệu quả. Các nguyên nhân cơ bản dẫn đến suy thoái tài nguyên rừng ở Việt Nam có
thể xếp theo bốn nhóm nhân tố cơ bản, đó là: (i) Các nguyên nhân dẫn đến mất rừng
vượt ra ngoài phạm vi ngành Lâm nghiệp, trong khi đó sự cố gắng giải quyết chỉ
đơn thuần trong ngành; (ii) Các tổ chức Nhà nước quản lý lâm nghiệp khơng đủ
năng lực để kiểm sốt và quản lý tài nguyên rừng; (iii) Việc không thừa nhận hoặc
không tơn trọng các hình thức chiếm dụng và quản lý rừng truyền thơng đã làm mất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2
đi những tiềm năng quan trọng trong quản lý rừng bền vững như các hệ thống kiểm
soát xã hội, năng lực quyền hạn của các tổ chức cộng đồng địa phương trong quản
lý rừng. Từ các nguyên nhân trên có thể nhận thấy rằng việc quản lý nguồn tài
nguyên rừng chưa quan tâm nhiều đến các vấn đề xã hội, hay nói cách khác là chưa
nghiên cứu một cách đầy đủ mối quan hệ giữa con người bao gồm các cộng đồng
sống tại nơi có rừng và tài nguyên rừng nhằm đề ra các giải pháp tổ chức quản lý,
bảo vệ và phát triến tài nguyên rừng hiệu quả, bền vững dựa trên cơ sở sự tham gia
tích cực của chính người dân địa phương.
Nhằm khơi phục và phát triển vốn rừng, trong những năm có nhiều các dự án
trong nước và quốc tế đã và đang nỗ lực tìm kiếm cách tiếp cận và thực hiện các
chương trình, hướng tới phát triển kinh tế xã hội gắn với quản lý bền vững tài
nguyên rừng.
Năm 1994, Dự án phát triển lâm nghiệp xã hội (Hợp tác kỹ thuật CHXHCN
Việt Nam - CHLB Đức) đã khởi xướng và thí điểm các phương pháp luận về (i)
Quy hoạch sử dụng đất, giao đất giao rừng có sự tham gia; (ii) Lập kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội có sự tham gia của cộng đồng dân cư; (iii) Quản lý rừng cộng
đồng; (iv) Khuyến nơng có sự tham gia tại n Bái; Các nghiên cứu này được chính
quyền địa phương áp dụng trong phát triển kinh tế xã hội, xây dựng chính sách hỗ

trợ đồng bào dân tộc trong tỉnh.
Năm 2004 Luật bảo vệ phát triển rừng sửa đổi đã công nhận cộng đồng là
một chủ rừng, đây là cơ sở pháp lý quan trọng để tổ chức quản lý phát triển rừng
cộng đồng. Tuy nhiên quản lý rừng cộng đồng vẫn đang là bài toán đặt ra cho các
nhà quản lý, nhà hoạch định chính sách cũng như làm thế nào để cộng đồng quản lý
tài nguyên rừng được tốt, đáp ứng giữa các nhu cầu trước mắt cũng như lâu dài của
người dân. Năm 2006 -2009 Bộ nông nghiệp và phát triển nơng thơn triển khai dự
án thí điểm LNCĐ ở Việt Nam, được triển khai ở 40 xã, 10 tỉnh, dự án tiếp tục kéo
dài (pha II), 2010-2013 về tăng cường Lâm nghiệp cộng đồng Việt Nam. Trong đó
Yên Bái là một trong 10 tỉnh tham gia dự án.
Với mong muốn tìm hiểu, học hỏi góp phần cung cấp các dẫn liệu cho lãnh
đạo địa phương đề xuất các giải pháp cho quá trình tổ chức thực hiện quản lý rừng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3
cộng đồng, tôi tiến hành thực hiện đề tài: "Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn
cho quản lý rừng cộng đồng tại huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái".

2. Mục đích
Cung cấp các dẫn liệu khoa học về cơ sở pháp lý, tổ chức thực hiện và kết
quả quản lý rừng cộng đồng tại khu vực nghiên cứu, làm cơ sở đề xuất các giải pháp
hình thành và quản lý có hiệu quả rừng cộng đồng
3. Mục tiêu
- Phân tích đánh giá được cơ sở pháp lý hình thành và quản lý rừng cộng đồng.
- Đánh giá được kết quả và tác động của quản lý rừng cộng đồng tới kinh tế,
xã hội, môi trường tại khu vực nghiên cứu.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường vai trò của cộng đồcm x 2,5 m)


cột

8

4

0,57



Quá giang (20cm x 22cm x 4,5m)

cái

2

1

0,4



Xà đại+thượng (18cm x8cm x 2,7 m) cái

33

4

1,28




Đòn tay (8cm x 8 cm x 3,4 m)

cái

96

6

1,99

(8 cm x 20 cm x 3,4 m)

cái

2

1

0,27



(8 cm x 20 cm x 2,7 m)

cái

1


0,04



Xà nách (8 cm x 20 cm x 2,5 m)

cái

12

1

0,48



Xà chân (8 cm x 20 cm x 2,7 m)

cái

6

1

0,26



Câu đầu (22 cm x 18 cm x 2,5 m)


cái

4

1

0,4



Kèo (8 cm x 18 cm x 4,5 m)

cái

8

1

0,52



8

2,5






Cây nóc

Ván lịa
Cửa

cái

5

3

1,5

Đố cửa (10 cm x 10 cm x 2,7 m)

cái

12

1

0,3

Cộng

39





12,91 m3 gỗ xẻ = 18,2 m3 gỗ
tròn

2 Nhu cầu tre, vầu...

cây

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

180






Bảng 02 Đ ều tra nhà trung bình trong thơn
Nguồn gốc
TT

1

Hạng mục

ĐVT

Số

lƣợng cây


M3

KT từ

KT từ

rừng

rừng



khác

Mua

Nhu cầu gỗ
Cột cái (20 cm x 4,3 m)

cột

6

3

0,84




Cột quân (20 cm x 3,2 m)

cột

10

5

0,91



Cột hiên (16 cm x 2,2 m)

cột

10

5

0,43



Xà vượt (20 cm x 4,5 m)

cái

5


2

0,9



Kèo (18cm x 8cm x 4,5m)

cái

10

2

0,65



Câu đầu (20cm x20cm x 2,5 m)

cái

5

1

0,5




Trụ (18cm x 18 cm x 1,2 m)

cái

10

1

0,38



Cây nóc (18 cm x 6 cm x 2,7 m)

cái

4

1

0,12



Xà đại (18 cm x 8 cm x 2,7 m)

cái

16


2

0,6



Xà thượng (16 cm x 8 cm x 2,7 m)

cái

24

2

0,81



Xà chân (18 cm x 8 cm x 2,7 m)

cái

12

1

0,45




24

1

0,48



Ván lịa

8

2,5



Cửa

1

0,44

1

0,48

Hoành (8cm x 8 cm x 3,2m )

Đố cửa (10 cm x 10 cm x 2,7 m)


cái

Cộng
2

Số

Nhu cầu tre, vầu...

24

34
cây

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

150




10,22 m3 gỗ xẻ = 15,58 m3 gỗ tròn





Bảng 03 Đ ều tra nhà bé nhất trong thôn
Nguồn gốc
TT


1

Hạng mục

ĐVT

Số

lƣợng cây

M3

KT từ

KT từ

rừng

rừng



khác

Mua

Nhu cầu gỗ
Cột cái (25 cm x 4 m)


cột

4

2

0,63



Cột quân (20 cm x 3,5 m)

cột

8

3

0,81



Xà (18cm x 18 cm x 2,5 m)

cái

24

5


1,94



Kèo (7cm x 17cm x 4,5m)

cái

8

2

0,428



Câu đầu (17cm x17cm x 1,5 m)

cái

4

1

0,173



Trụ (20cm x 20 cm x 1,5 m)


cái

4

1

0,192



Xà chân (16 cm x 7 cm x 2,5 m)

cái

10

1

0,28



Quá giang (16 cm x 16 cm x 4,5 m) cái

4

2

0,52




Đòn tay (7 cm x 7 cm x 9 m)

cái

12

1

0,346



Đố cửa (10 cm x 10 cm x 2,7 m)

cái

12

1

0,3



Cộng
2

Số


Nhu cầu tre, vầu...

18
cây

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

120

5,6 m3 gỗ xẻ = 9 m3 gỗ tròn





Điều tra nhu cầu lâm sản làm bếp

Phụ lục 11:

(Bếp trung bình trong thơn)
Nguồn gốc
TT

1

Hạng mục

ĐVT


Số
lƣợng

Số cây

M3 gỗ KT từ
trịn

KT từ

rừng

rừng



khác

Nhu cầu gỗ
Cột cái (25 cm x 4,5 m)

cái

4

2

0,883




Quá giang (18 cm x 20 cm x

cái

2

2

0,518



Câu đầu (20 cm x 2,5 m )

cái

3

1

0,23

trụ ( 18 cm x 1,2 m)

cái

4

Xà lòng (20 cm x 2,5 m)


cái

1

Xà nách (20 cm x 1,5 m)

cái

2

Kèo (8 cm x 18 cm x 4,5 m)

cái

8

Cột quân (20 cm x 3,2 m)

cột

8

Xà nóc (10 cm x 15 cm x 3 m)

cái

3

Xà dọc (10 cm x 16 cm x 2,5 m)


cái

24

Xà chân (10 cm x 16 cm x 2,5 m)

cái

12

Đố cửa (8 cm x 8 cm x 3 m)

cái

Cửa

cái

4,5m)

0,12



0,07



0,04




2

0,82



2

0,8



0,21



1,53



1

0,65



13


1

0,4



4

1

0,28



1

1

14 cây, 6,54 m3 gỗ trịn

Cộng
2

Nhu cầu tre, vầu...

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




90





Mua


Phụ lục 12: Điều tra nhu cầu lâm sản làm chuồng chăn ni

(trung bình trong thơn) Diện tích 20 m2
Nguồn gốc
TT

1

Hạng mục

ĐVT

Số
lƣợng

Số cây

M3 gỗ KT từ
tròn

KT từ


rừng

rừng



khác

Nhu cầu gỗ
Cột (20 cm x 3 m)

cái

6

0,565



Quá giang (15 cm x 16 cm x

cái

3

0,134




Kèo (7 cm x 16 cm x 3 m)

cái

6

0,322



Trụ ( 20 cm x 1,5 m)

cái

3

0,141



Xà (8 cm x 15 cm x 2,5 m)

cái

4

0,192




Xà hồnh (12 cm x 5,5 m)

cái

6

0,373



Nóc (15 cm x 12 cm x 2,5 m)

cái

2

0,144



Đố ngang (7 cm x 2,6 m)

cái

15

0,15




Đố dọc (12 cm x 12 cm x 3 m)

cái

2

0,069



3,5m)

2,09 m3 xẻ = 3,4 m3 gỗ tròn

Cộng
2

Nhu cầu tre, nứa...
Nứa

80



Giang

6




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



Mua


Cân đối cung cầu gỗ 5 năm

Phụ lục 13:
Hạng

ĐVT

mục

Cỡ đƣờng kính khai thác
6-14

14-22

22-30

Tổng

30-38

38-46

cộng


Số cây

987

4.373

4.471

1.187

51

11.069

M3

36,2

703,5

1.544,1

944,2

65,3

3.293,2

Số cây


30.085

4.373

1.973

551

28

37.010

cộng đồng

M3

1.114,3

703,5

696,4

403,2

41,0

2.958,4

Cân đối


Số cây

-29.098

0

2.498

636

23

-25.941

cung cầu

M3

-1.078,1

0,0

847,7

541,0

24,3

334,9


Cung
Nhu cầu
gỗ của

Phụ lục 14
Biểu 1/KT. Số lƣợng cây gỗ khai thác
Lô................Khoảnh..................Tiểu khu.................Thơn........
Lồi cây
(1)

Cỡ kính (cm)

Chất
lượng

6-10

(2)

(3)

(4)

Tốt

........

.........


Xấu

......... ........

10-14 14-18 18-22 22-26 26-30 30-34 34-38
(5)

(6)

(7)

Tổng số

(8)

(9)

(10)

(11)

......... ......

......... ........

........

........

........


......... ........

........

......

.....

........

......... ........

........

......

Tốt
Trường

Xấu
Cộng
Tốt

Gội

Xấu
Cộng

........


Cộng ........
Tổng số
cây bài
Số cây

.........

........

......... ......
........

Tốt
Xấu
Cộng
-

-

-

-

-

-

-


-

-

chặt theo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



-


k/hoạch

Phụ lục 15:
Biểu 2/KT. Biểu tổ chức thực hiện khai thác
Khoảnh..................Tiểu khu.................Thơn........
TT

Cây gỗ theo cỡ kính (cm)

Phân
theo hộ

Tổng số

6-10

(2)


(3)

(4)

(1)

10-14 14-18 18-22
(5)

(6)

(7)

Tre nứa

22-26

26-30

30-34

34-38

(cây)

(8)

(9)

(10)


(11)

(12)

Lô: a/Heng
1

Hộ ...

2

Hộ ...

Lô: b/Na lua
1

Hộ...

2

Hộ...

...

.....

Lô: c/Quat
1


Hộ...

2

Hộ....

...

.....
Ghi chú: - Dịng lơ: ghi tên lơ và số cây khai thác theo từng cỡ kính từ Biểu 1/KT
- Dịng hộ gia đình: ghi số cây khai thác do Ban quản lý phân bổ cho từng
hộ, theo cỡ kính

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




Phụ lục 16:
Biểu 3/KT.

Biểu giám sát khai thác gỗ thôn....



Số cây khai thác

Hộ g/đình

Tổng

6-10

(1)

(2)

(3)

Thời

10-

14-

18-

22-

26-

30-

34-

14

18

22


26

30

34

38

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

gian

Nhận
xét
khác

(11)


(12)

TK

Lơ...
TH
TK

Hộ A...
TH
TK

Hộ B...
TH
TK

Lơ....
TH
TK

.......
TH

Kiến nghị của tổ giám sát:.....................
Ngày..... tháng ..... năm 200...
Đại diện hộ

Tổ trƣởng tổ thanh tra

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


Ngƣời giám sát




Phụ lục 17:

QUY ƢỚC
BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG CỘNG ĐỒNG ÂN CƢ
THÔN 9, XÃ LÂM GIANG, HUYỆN VĂN YÊN, TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật bảo vệ và phát triển rừng ngày 3 tháng 12 năm 2004.
Căn cứ thông tư số 70/2007-TT-BNN ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Bộ
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hướng dẫn xây dựng và tổ chức thực hiện
Quy ước bảo vệ và phát triển rừng trong cộng đồng dân cư thôn.
Cộng đồng dân cư thôn 9 xã Lâm Giang xây dựng bản Quy ước bảo vệ và
phát triển rừng cộng đồng. Nội dung như sau:
I. Nh ng việc phải làm:
1. Mọi người dân trong thôn phải thực hiện đầy đủ các quy định về bảo vệ và
phát triển rừng của thôn như sau:
- Thành lập Đội tuần tra bảo vệ rừng và giao cho đội có trách nhiệm tuần tra
quản lý bảo vệ rừng, gồm 14 người đảm nhiệm:
+ Nhóm 1: 7 người
+ Nhóm 2: 7 người
Dưới sự chỉ đạo của Ban quản lý rừng cộng đồng, các nhóm có trách nhiệm
tuần tra bảo vệ diện tích rừng của cộng đồng thường xuyên, (mỗi nhóm đi tuần mỗi
tháng 2 lần và huy động đột xuất khi cần thiết).
- Người xin khai thác các loại lâm sản ngoài gỗ phải làm đơn được cộng
đồng nhất chí, phê duyệt và phải khai thác theo kế hoạch đúng lơ khoảnh. Khi bán

củi lâm sản ngồi gỗ ( Măng , Lá dong Song Hèo, Tre, Lúa... ngưới mua phải đóng
góp vào quỹ của cộng đồng là 30% đối với măng các loại, 20% với các loại khác.
Việc thu theo đúng quy định của pháp luật.
- Mọi người dân trong cộng đồng tích cực tham gia bảo vệ rừng, phịng
chống cháy rừng do cộng đồng thơn chức tổ, đội chữa cháy rừng (theo phương
châm 4 tại chỗ). Khi phát hiện cháy rừng phải báo ngay cho Ban quản lý rừng huy
động lực lượng chữa cháy rừng. Chuẩn bị các dụng cụ cần thiết cho phòng cháy
chữa cháy rừng; Sắn sàng tham gia chữa cháy rừng, khi có cháy rừng sảy ra.
- Làm nương rãy theo đúng theo quy hoạch được cộng đồng nhất trí. Trước
khi xử lý thực bì, đốt nương làm rãy phải làm đường ranh cản lửa; phải báo cáo với
Ban quản lý rừng để có phương án phòng chống cháy rừng.
2. Phải xây dựng đập, bể chứa sử dụng tiết kiệm nước trong mùa khô.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3. Phát hiện và tố giác các đối tượng (trong và ngoài cộng đồng) khai thác,
mua bán, vận chuyển trái phép lâm sản, tham gia bắt giữ đối tượng vi phạm Quy
ước giao cho thôn và cơ quan chức năng xử lý.
4. Các hộ gia đình phải đóng góp mỗi năm từ 7- 10 ngày công lao động để
tham gia kiểm tra bảo vệ và phát triển rừng khi có yêu cầu của cộng đồng
5. Nghiêm túc thực hiện các hình thức sử lý của cộng đồng.
II. Nh ng việc đƣợc làm:
1. Được tham gia các họat động bảo vệ và phát triển rừng do cộng đồng tổ chức.
2. Được quyền viết đơn xin khai thác lâm sản ngoài gỗ theo quy định của cộng đồng.
3. Được quyền phê bình, tố giác các đối tượng vi phạm về bảo vệ và phát
triển rừng cộng đồng.
4. Được đốt thực bì làm nương trên vùng được Quy hoạch, được dẫn nước từ
rừng về canh tác nương rãy.

5. Được cải tạo và phục hồi rừng nghèo kiệt.
III. Nh ng việc khuyến khích làm:
1. Khuyến khích trồng cây bản địa, cây đặc sản, lâm sản ngoài gỗ dưới tán
rừng trong vùng quy hoạch nhưng không làm ảnh hưởng đến sự phát triển của rừng.
2. Khuyến khích các thành viên trong cộng đồng tham gia phát hiện tố giác các
hành vi vi phạm Quy ước bảo vệ và phát triển rừng; phòng cháy chữa cháy rừng.
IV. Nh ng việc hông đƣợc làm:
1. Không được đập phá, đào bới làm ảnh hưởng đến các cột mốc, bảng tin,
biển báo. Không được khai thác, vận chuyển, mua bán, tàng trữ, sử dụng trái phép
gỗ và các loại lâm sản khác.
2. Khơng được khai thác các lồi cây cấm, khai thác tại các điểm ảnh hưởng
đến nguồn nước của cộng đồng.
3. Không được khai thác gỗ, lâm sản ngồi gỗ khơng đúng kế hoạch quản lý
rừng cộng đồng đã được phê duyệt; không được khai thác vượt quá khối lượng cho
phép, không đúng thiết kế; không được mua bán gỗ và lâm sản ngồi gỗ chưa có sự
đồng ý của cộng đồng và xã theo Quy ước.
4. Không được săn bắn, bắt bẫy, sử dụng trái phép các loại động vật hoang
dã đã quy định cấm.
5. Không được đánh cá bằng điện, bằng bả thuốc độc hại.
6. Không được làm lán trại, chăn thả gia súc trong rừng cộng đồng.
7. Khơng được nổ mìn khai thác đá, đào bới gây sạt lở làm hủy hoại đất đai.
8. Không được chặt rừng, đốt phá rừng làm nương rãy.
9. Không dùng lửa tùy tiện trong rừng, đốt tổ ong, đốt cây lấy củi.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10. Khơng được đốt thực bì làm rãy vào thời gian khơ nóng cao điểm và
chưa có sự đồng ý của chính quyền địa phương.

V. Quyền lợi của cộng đồng và chia sẻ lợi ích trong cộng đồng
1. Được sử dụng nước sinh hoạt và nước sản xuất.
2. Được hưởng những sản phẩm trung gian trong quá trình bảo vệ và phát triển rừng.
3. Lấy củi khô và lâm sản ngồi gỗ
Các hộ gia đình trong cộng đồng được vào rừng lấy củi khơ và các loại lâm
sản ngồi gỗ để phục vụ nhu cầu của mình. Nhưng nếu bán củi hay lâm sản ngồi
gỗ thì người mua phải đóng góp vào quỹ của cộng đồng theo quy định tại khoản 1
mục I của Quy ước này.
4. Chia sẻ lợi ích chung của cộng đồng
Trong tổng lợi ích của cộng đồng thu từ khai thác gỗ, lâm sản ngoài gỗ, các
nguồn thu khác… được phân bổ tỷ lệ như sau:
4.1. Trích nộp ngân sách xã: 10 %
4.2. Trích cho Ban quản lý rừng thơn: 10 %
4.3. Trích bồi dưỡng cho các tổ Quản lý bảo vệ rừng thôn: 10 %
4.4. Trích cho quỹ Bảo vệ, phát triển rừng, phịng cháy chữa cháy rừng thơn: 10 %
4.5. Trích cho quỹ thơn (dùng cho khen thưởng): 20 %
4.6. Chia đều cho các hộ thành viên trong thơn: 40 %.
6. Các lợi ích khác
- Được hưởng tiền công khi tham gia bảo vệ rừng (trong 10 % tại khoản 4.3
của mục 4 của Quy ước này)
- Được khen thưởng khi phát hiện các vụ vi phạm Quy ước.
- Nếu khơng may có trường hợp gặp rủi ro trong khi làm nhiệm vụ Bảo vệ và
phát triển rừng được cộng đồng hỗ trợ, giúp đỡ và được trích quỹ thăm hỏi. Mức cụ
thể do Ban quản lý thôn quyết định cho từng trường hợp.
VI. Trách nhiệm và quyền hạn của Ban quản lý rừng
1. Nhiệm kỳ của Ban quản lý rừng cộng đồng là: 2,5 năm
2. Trách nhiệm của Ban quản lý rừng cộng đồng:
- Hướng dẫn, chỉ đạo các hộ gia đình thực hiện quản lý bảo vệ và phát triển
rừng theo phương án giao rừng, kế hoạch quản lý rừng cộng đồng và Quy ước này
đã được phê duyệt và công nhận; quản lý và sử dụng quỹ của cộng đồng theo đúng

quy định.
- Tổ chức hòa giải, thuyết phục các trường hợp tranh chấp. Chỉ đạo phòng
cháy, chữa cháy rừng, sử lý các vụ vi phạm Quy ước theo luật định hiện hành.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




- Tổ chức việc chỉ đạo việc trồng rừng, tuần tra bảo vệ rừng cuối nưm tổ
chức đánh giá kết quả có sự giám sát của đại diện cộng đồng thôn, ban quản lý rừng
của xã và các cơ quan chuyên môn.
- Tổ chức kiểm tra giám sát việc thu, sử dụng quỹ rừng cộng đồng.
3. Quyền hạn của Ban quản lý rừng cộng đồng:
- Tổ chức dịch vụ khai thác rừng. Việc thu tiền khi khai thác gỗ, lâm sản
ngồi gỗ được hội nghị tồn thơn thơng qua.
- Được quyền lập quỹ của thôn từ nguồn thu dịch vụ khai thác, tiền đầu tư
của Dự án, tiền bồi thường các vi phạm Quy ước, nguồn đóng góp của nhân dân,
các nguồn tiền thưởng, tiền do ngân sách Nhà nước… Việc trích lập và chi nguồn
quỹ phải được trên 50% số đại diện các hộ trong cộng đồng đồng ý, được sự nhất trí
của UBND xã và có sự kiểm tra giám sát của Ban quản lý xã.
- Tổ chức ngăn chặn, lập biên bản các đối tượng vi phạm các quy định về
Quản lý bảo vệ rừng nói riêng và pháp luật nói chung, báo cáo và đề xuất với cơ
quan có thẩm quyền xử lý.
- Được quyền xét duyệt cho các hộ gia đình khai thác, sử dụng lâm sản.
- Yêu cầu người vi phạm phải bồi thường bằng công lao động và giá trị thiệt
hại theo mức độ thiệt hại.
- Tổ chức cuộc họp cộng đồng định kỳ mỗi quý 1 lần hoặc đột xuất và vào
tháng 6 và tháng 12 tổ chức họp cộng đồng để đánh giá tình hình quản lý bảo vệ,
phát triển và sử dụng rừng, quản lý và sử dụng quỹ của cộng đồng, xét khen thưởng

và kiểm điểm các vi phạm Quy ước.
- Được huy động cộng đồng tham gia phòng cháy, chữa cháy rừng, trồng
phát triển rừng.
VII. hen thƣởng và bồi thƣờng
1. Khen thưởng:
Hàng năm tổ chức họp, đánh giá bình sét các hộ gia đình thực hiện tốt Quy
ước Bảo vệ và phát triển rừng, cá nhân có thành tích trong việc tham gia bảo vệ
rừng để biểu dương khen thưởng và đề nghị các cấp khen thưởng.
2. Quy định bồi thường.
Hộ gia đình, cá nhân vi phạm các quy định trong Quy ước, tuỳ theo mức độ
bị thôn xử lý theo các hình thức sau:
2.1. Đối với cá nhân, các hộ gia đình vi phạm các quy định của Quy ước tùy
theo mức độ vi phạm đưa ra để kiểm điểm trước thôn, hoặc đề nghị UBND sử lý
theo quy định của pháp luật
2.2. Đốt lửa gây cháy rừng:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




Ngoài việc sử lý theo quy định của pháp luật buộc bồi thường theo giá trị
thiệt hại, khôi phục trồng lại rừng.
2.3. Đối với vi phạm săn bắn, bẫy động vật hoang dã sai quy định:
a. Đối với người trong cộng đồng:
- Lần 1: Kiểm điểm trước cộng đồng
- Lần 2: Ngồi việc tịch thu tiền bán động vật, cịn phải bồi thường bằng giá
trị động vật đã bán .
b. Đối với người ngoài cộng đồng
Ngoài việc xử lý theo quy định của Nhà nước, còn phải bồi thường thiệt hại
cho cộng đồng 2 lần giá trị động vật hoang dã (theo giá thị trường)

2.4. Những quy định về thu từ khoản bồi thường như sau:
- Chi 20 % cho người phát hiện
- Chi 40 % cho người tham gia bắt và giải quyết
- Nộp quỹ cộng đồng 40 %.
2.5. Các hộ không tham gia các hoạt động mà cộng đồng huy động (khơng có
lý do chính đáng) thì khơng được hưởng lợi ích từ quỹ của cộng đồng.
Bản Quy ước Bảo vệ và phát triển rừng thôn 9 gồm 5 trang do cộng đồng
tham gia xây dựng và biểu quyết nhất trí thơng qua trong biên bản cuộc họp cộng
đồng ngày 21 tháng 11 năm 2012, được chính quyền cơng nhận và có hiệu lực kể từ
khi có Quyết định công nhận của UBND huyện.
HỌ VÀ TÊN CÁC CHỦ HỘ

THƢ

Ý

TM. BAN QUẢN LÝ RỪNG
C NG ĐỒNG THÔN 9
Trƣởng Ban

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




Phụ lục 18: Một số hình ảnh lập kế hoạch QLRCĐ thôn 9 xã Lâm Giang

Khu rừng cộng đồng thôn 9 quản lý

Mốc ranh giới khu rừng giao cho

cộng đồng quản lý

Điều tra rừng có sự tham gia

Điều tra rừng có sự tham gia

(Đo đếm tái sinh và ghi chép LSNG)

(Đo đường kính cây gỗ)

Diện tích đất trống, lập kế hoạch

Điều tra phỏng vấn ngƣời dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×