Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ đông lạnh tinh dịch chó berger bảo tồn ở 196 oc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 74 trang )

..

VIỆN HÀN LÂM KH&CN VIỆT NAM
VIỆN SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT
-----------***-----------

LUẬN VĂN CAO HỌC
Mã số: 60420103

Đề tài:
NGIÊN CỨU HỒN THIỆN CƠNG NGHỆ ĐƠNG LẠNH TINH DỊCH
CHĨ BERGER BẢO TỒN Ở -1960C

Học viên: Trần Xuân Khôi
Lớp: CHST _ K15
Hƣớng dẫn: TS. Đỗ Văn Thu

Hà Nội, 2013

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Lời cảm ơn
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới người thầy của tôi TS. Đỗ Văn
Thu người đã hướng cho tôi những ý tưởng khoa học, tận tình hướng dẫn,
truyền đạt kiến thức, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi hồn
thành luận văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn tập thể phịng Sinh học tế bào sinh sản, Viện
Công nghệ sinh học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã tạo
mọi điều kiện cho tơi hồn thành khóa học và luận văn này.


Tôi xin trân trọng cảm ơn tập thể cán bộ công nhân viên Cục Quản lý,
huấn luyện và sử dụng chó ngiệp vụ - Bộ Cơng an đã giúp đỡ tơi trong q
trình thực hiện nghiên cứu này
Tơi xin cảm ơn tất cả các thầy cô giáo Đại học Thái Nguyên Viện Sinh
thái và Tài nguyên sinh vật, Viện Hàn lâm khoa học và công nghệ Việt Nam
đã dạy dỗ, chia sẻ, động viên, giúp tôi vượt qua mọi khó khăn để hồn thành
tốt khóa học và nghiên cứu của mình.
Cuối cùng, tơi xin tỏ lịng biết ơn đến bố mẹ, gia đình, bè bạn, những
người ln bên tơi, động viên, góp ý và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong
suốt thời gian học tập và nghiên cứu.

Tác giả

Trần Xn Khơi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Lời cam đoan
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi và một số kết
quả cùng cộng tác với các đồng sự khác. Các số liệu và kết quả trình bày
trong luận văn là trung thực.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2013


Tác giả

Trần Xn Khơi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

MỤC LỤC
MỤC LỤC .......................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Mục tiêu ............................................................................................................................... 2
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ................................................. 3
1.

Tình hình nghiên cứu trên thế giới ................................................................... 3

1.1.

Nghiên cứu sinh học tinh dịch và môi trƣờng bảo tồn ................................ 4

1.2.

Thụ tinh nhân tạo sử dụng tinh đông lạnh .................................................... 10

2.


Tình hình phát triển và sử dụng chó Berger ở Việt Nam .......................... 11

CHƢƠNG II. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP................. 13
1.

Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................................ 13

2.

Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 14

2.1.

Đánh giá một số chỉ tiêu sinh học và tính chất lý hóa học của tinh dịch

chó Berger ......................................................................................................................... 14
2.2.

Nghiên cứu hồn thiện cơng nghệ đơng lạnh tinh dịch chó Berger và

ứng dụng sản xuất tinh chó đơng lạnh bảo tồn ở -196 C ...................................... 14
2.2.1. Nghiên cứu về môi trường ................................................................................. 14
2.2.2. Nghiên cứu điều hịa cân bằng nhiệt.............................................................. 14
2.3.

Sản xuất tinh chó Berger đơng lạnh ............................................................. 15

2.3.1. Theo dõi chất lượng tinh chó Berger đơng lạnh trong q trình bảo tồn
ở -1960C............................................................................................................................. 15
2.3.2. TTNT cho chó Berger để thử nghiệm tinh đơng lạnh sản xuất được .... 15

3.

Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 15

3.1.

Phƣơng pháp lấy tinh: ........................................................................................ 15

3.2.

Phƣơng pháp nghiên cứu sinh học tinh dịch chó ........................................ 16

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3.2.1. Lượng tinh dịch (V) ............................................................................................ 16
3.2.2. Hoạt lực tinh trùng (A) ...................................................................................... 16
3.2.3. Nồng độ tinh trùng (C) ..................................................................................... 16
3.2.4. Tổng số tinh trùng tiến thẳng (V.A.C) .......................................................... 17
3.2.5. Tỷ lệ tinh trùng sống (LS) ................................................................................. 18
3.2.6. Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K) .............................................................................. 18
3.3.

Nghiên cứu mơi trƣờng bảo tồn ...................................................................... 19

3.3.1. Xác định pH .......................................................................................................... 19
3.3.2. Áp lực thẩm thấu (posm) ................................................................................... 19
3.3.3. Tỷ trọng (d) ........................................................................................................... 19
3.3.4. Độ nhớt (


) ......................................................................................................... 19

3.3.5. Năng lực đệm ( ) .............................................................................................. 20
3.3.6. Mơi trường đơng lạnh tinh dịch chó ở -1960C ............................................ 21
3.3.7. Đơng lạnh tinh dịch chó ở -1960C .................................................................. 21
3.3.8. Phương pháp TTNT chó Berger sử dụng tinh đông lạnh.......................... 26
CHƢƠNG III.

KẾT QUẢ VÀO THẢO LUẬN .......................................... 29

1.

Sinh học tinh dịch chó Berger.......................................................................... 29

1.1.

Một số đặc điểm sinh học tinh dịch chó berger ........................................... 29

1.2.

Tính chất lý hóa của tinh dịch chó Berger .................................................... 34

2.

Nghiên cứu hồn thiện cơng nghệ đơng lạnh tinh dịch chó và ứng dụng

sản xuất tinh chó Berger đơng lạnh bảo tồn ở -196 C ........................................ 36
2.1.


Tính chất hóa - lý của một số môi trƣờng đông lạnh tinh dịch ............... 36

2.2.

Ảnh hƣởng của glycerol và dimethyl sulfoxide(DMSO) lên chất lƣợng

tinh dịch chó Berger ....................................................................................................... 36
2.3.

Ảnh hƣởng của nồng độ glycerol lên chất lƣợng tinh dịch ...................... 38

2.4.

Ảnh hƣởng của thời điểm bổ sung phần mơi trƣờng có glycerol lên chất

lƣợng tinh đơng lạnh. ........................................................................................................ 40
2.5.

Ảnh hƣởng của thời gian ủ tinh dịch trƣớc đông lạnh lên phẩm chất tinh

đông lạnh ........................................................................................................................... 42
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

2.6.

Ảnh hƣởng của nhiệt độ đông lạnh lên chất lƣợng tinh đông lạnh ................. 44

2.7.


Ảnh hƣởng của tốc độ giải đông lên phẩm chất tinh đông lạnh.................... 45

2.8.

Kết quả sản xuất đơng lạnh tinh dịch của chó ............................................. 47

2.8.1. Hoạt lực tinh trùng trong q trình đơng lạnh ............................................ 47
2.8.2. Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình trong q trình đơng lạnh .................................... 48
2.8.3. Tỷ lệ sống của tinh trùng trong q trình đơng lạnh ................................. 49
2.9.

Kết quả kiểm tra định kỳ chất lƣợng tinh chó đơng lạnh .......................... 50

2.9.1. Hoạt lực tiến thẳng của tinh trùng chó đơng lạn trong thời gian bảo tồn
ở -1960C ........................................................................................................................... 50
2.9.2. Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình của tinh đơng lạnh trong thời gian bảo tồn ở 1960C ................................................................................................................................. 51
2.10. Đánh giá chất lƣợng tinh đông lạnh - giải đông ủ ở 370C ........................ 52
2.10.1.Hoạt lực tinh trùng sau giải đông ủ ở 370C ................................................ 52
2.10.2.Tỷ lệ sống của tinh trùng sau đông lạnh - giải đông ủ ở 370C .............. 53
2.10.3.Tỷ lệ kỳ hình của tinh trùng sau đơng lạnh - giải đơng ủ ở 370C ......... 54
3.

Kết quả thụ tinh nhân tạo cho chó Berger .................................................... 55

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 58
1.

Kết luận ................................................................................................................. 58


2.

Kiến nghị ............................................................................................................... 58

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 59
Tài liệu trong nƣớc ......................................................................................................... 59
Tài liệu nƣớc ngoài ......................................................................................................... 59

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
: Năng lực đệm
: Độ nhớt
A: Hoạt lực tinh trùng
C: Nồng độ tinh trùng
CHDC: cộng hoà dân chủ
D: Tỷ trọng
DMSO: dimethyl sulfoxide
K: Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình
LS :Tỷ lệ tinh trùng sống
OEP: Orvus ES Paste
Posm: Áp lực thẩm thấu
TTNT: Thụ tinh nhân tạo
V: Lƣợng tinh dịch
V.A.C: Tổng số tinh trùng tiến thẳng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Một số chỉ tiêu sinh học tinh dịch chó Berger (n=40) ....................... 29
Bảng 2: Tính chất lý hóa của tinh dịch chó Berger (n= 40)............................ 34
Bảng 3. Một số tính chất hố - lý của các môi trƣờng đông lạnh tinh dịch ... 36
Bảng 4. So sánh ảnh hƣởng của glycerol và DMSO lên chất lƣợng tinh dịch 37
Bảng 5. Ảnh hƣởng của nồng độ glycerol trong môi trƣờng lên chất lƣợng
tinh đông lạnh ................................................................................................. 39
Bảng 6. Ảnh hƣởng của thời điểm bổ sung môi trƣờng có glycerol lên chất
lƣợng tinh chó đơng lạnh ................................................................................ 41
Bảng 7. Ảnh hƣởng của thời gian ủ tinh dịch trƣớc đông lạnh lên phẩm chất
tinh đông lạnh .................................................................................................. 43
Bảng 8. Ảnh hƣởng của nhiệt độ đông lạnh lên chất lƣợng tinh đông lạnh ... 44
Bảng 9. Ảnh hƣởng của tốc độ giải đông (nhiệt độ và thời gian) lên chất
lƣợng tinh đông lạnh ....................................................................................... 45
Bảng 10. Hoạt lực tinh trùng trong q trình đơng lạnh ................................. 48
Bảng 11. Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình trong q trình đơng lạnh ......................... 48
Bảng 12. Tỷ lệ sống của tinh trùng trong quá trình đơng lạnh ....................... 49
Bảng 13. Hoạt lực tinh trùng của tinh đông lạnh trong thời gian bảo tồn ở 1960C ............................................................................................................... 50
Bảng 14. Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình của tinh đông lạnh trong thời gian bảo tồn ở
-1960C.............................................................................................................. 51
Bảng 15. Hoạt lực tinh trùng sau giải đông ủ ở 370C ..................................... 52
Bảng 16. Tỷ lệ sống của tinh trùng sau đông lạnh - giải đông ủ ở 370C ........ 53
Bảng 17. Tỷ lệ kỳ hình của tinh trùng sau đông lạnh - giải đông ủ ở 370C.... 54
Bảng 18: Kết quả thụ tinh nhân tạo bằng tinh chó Berger đơng lạnh ............ 57

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Chó Berger đực tham gia nghiên cứu ................................................ 13
Hình 2. Tinh trùng sống - chết ........................................................................ 32
Hình 3. Tinh trùng kỳ hình của chó Berger ................................................... 33
Hình 4. Ảnh hƣởng của chất bảo vệ lạnh lên hoạt lực tinh trùng sau đơng lạnh
......................................................................................................................... 38
Hình 5. Ảnh hƣởng của nồng độ glycerol lên hoạt lực tinh trùng trƣớc và sau
đơng lạnh ......................................................................................................... 40
Hình 6. Ảnh hƣởng của thời điểm bổ sung mơi trƣờng có glycerol lên hoạt lực
tinh trùng sau đơng lạnh .................................................................................. 42
Hình 7. Ảnh hƣởng của thời gian ủ tinh dịch trƣớc khi đông lạnh lên hoạt lực
tinh trùng. ........................................................................................................ 44
Hình 8. Ảnh hƣởng của nhiệt độ đông lạnh lên hoạt lực của tinh trùng ......... 45
Hình 9. Chó Berger mang thai nhờ TTNT ...................................................... 56
Hình 10. Chó con sinh ra nhờ TTNT .............................................................. 56

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

MỞ ĐẦU
Từ xa xƣa chó ln là lồi gần gũi và gắn bó với con ngƣời nhất trong
tất cả các loài động vật. Nhờ các đặc điểm nổi bật hơn các lồi vật khác, chó
đƣợc sử dụng trong rất nhiều lĩnh vực phục vụ con ngƣời. Ngày nay, một số
giống chó đã đƣợc huấn luyện, biệt hóa trở thành chó nghiệp vụ phục vụ cho
cơng tác an ninh, quốc phịng... Trong đó, chó Berger nổi bật hơn cả bởi lịng
dũng cảm, trí thơng minh, sự trung thành tuyệt đối và khả năng học tập tiếp
thu cao.
Chó Berger thuộc nhóm chó chăn gia súc, ban đầu đƣợc gây giống để

chăn cừu. Do có sức lực, thơng minh và có khả năng tuân thủ mệnh lệnh trong
huấn luyện, chúng thƣờng đƣợc dùng trong lực lƣợng cảnh sát và quân sự. Vì
chúng rất trung thành và có bản năng bảo vệ chủ, Chó Berger là một trong các
lồi chó đƣợc u thích nhất trên tồn thế giới.
Giống chó Berger Việt Nam là con lai hỗn hợp từ chó Berger Trung
Quốc (đƣợc nhập từ những năm 1960), Berger Liên Xô và CHDC Đức (nhập
từ những năm 1970, 1980). Đây là hai giống chó chủ lực, đƣợc huấn luyện
trang bị cho các đơn vị, quản lý sử dụng chó nghiệp vụ của cơng an các tỉnh,
thành phố và các cơ sở giam giữ thuộc ngành Cơng an và các đồn biên phịng,
cửa khẩu của lực lƣợng Bộ đội biên phịng. Ngồi ra, hiện nay chúng ta cịn
có thêm giống chó Berger Bỉ thuần chủng đƣợc nhập khẩu và nuôi dƣỡng tại
Cục Quản lý, huấn luyện và sử dụng chó nghiệp vụ (C69) – Bộ Cơng an.
Đàn chó Berger hiện tại ở nƣớc ta có hàng nghìn con đƣợc ni tại
Cục Quản lý, huấn luyện và sử dụng chó nghiệp vụ - Bộ Cơng an, trƣờng
D24 Bộ đội biên phòng, và khá nhiều trong khu vực nhân dân. Tại C69, hiện
nay đang nuôi dƣỡng và huấn luyện một đàn chó Berger tƣơng đối thuần
nhƣng số lƣợng không nhiều. Trong khu vực nhân dân, chúng khá phổ biến và
đƣợc dùng trong việc bảo vệ, trông nhà và làm kinh tế. Tuy nhiên, chúng bị
lai tạp khá nhiều và không đƣợc chọn lọc do việc nhân giống tự phát của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ngƣời dân. Xét về số lƣợng, đàn chó Berger nƣớc ta có số lƣợng lớn, nhƣng
do chƣa có một hệ thống nhân giống theo quy hoạch nên đã làm mất đi nhiều
đặc điểm quý báu và khả năng vốn có của giống chó này. Mặt khác, hiện nay
việc nhập khẩu chó Berger thuần chủng gặp rất nhiều khó khăn do giá thành
rất cao (10.000 – 15.000 USD/con) và khả năng thích nghi của chó với điều
kiện khí hậu nƣớc ta chƣa cao.
Cơng nghệ đơng lạnh tinh dịch chó và phƣơng pháp thụ tinh nhân tạo

cho chó đƣợc cho là giải pháp hiệu quả với những khó khăn trong cơng tác
lƣu giữ và phát triển đàn chó thuần chủng đã đƣợc các nhà khoa học thuộc
Phòng Sinh học tế bào sinh sản, Viện Công nghệ sinh học tiến hành nghiên
cứu từ những năm 2005. Trải qua gần 1 thập kỉ nghiên cứu và phát triển, các
nhà khoa học đã cho ra những kết quả nghiên cứu vô cùng khả quan và từng
bƣớc đang hoàn thiện những kết quả nghiên cứu của mình. Tuy nhiên, những
kết quả nghiên cứu về đơng lạnh tinh dịch chó hiện vẫn áp dụng cho tất cả các
giống chó nghiên cứu. Do vậy, việc có một nghiên cứu chun sâu để hồn
thiện đƣợc cơng nghệ đơng lạnh tinh dịch cho từng giống chó là rất cần thiết
để có thể nâng cao hiệu quả của việc lƣu giữ và bảo tồn tinh dịch chó.
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn đòi hỏi, tiếp nối từ những nghiên cứu
của các bậc tiền bối đi trƣớc, tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “ Nghiên cứu
hồn thiện cơng nghệ đơng lạnh tinh dịch chó Berger bảo tồn ở -1960C ”
Mục tiêu
Hồn thiện cơng nghệ đơng lạnh tinh dịnh chó Berger để sản xuất và
bảo tồn tinh dịch chó Berger ở -1960C phục vụ cho cơng tác an ninh, quốc
phịng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

CHƢƠNG I.
1.

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Chó Berger là một giống chó tƣơng đối mới, phát sinh từ năm 1899 tại


Đức. Chó Berger thuộc nhóm chó chăn gia súc, ban đầu đƣợc gây giống để
chăn cừu. Do có sức lực, thơng minh và có khả năng tuân thủ mệnh lệnh trong
huấn luyện, chúng thƣờng đƣợc dùng trong lực lƣợng cảnh sát và quân sự. Vì
chúng rất trung thành và có bản năng bảo vệ chủ, Chó Berger là một trong các
lồi chó đƣợc u thích nhất trên tồn thế giới.
Chó Berger đƣợc sinh sản và phát triển nhanh vì sự thơng minh đặc biệt
của nó, một đặc tính đã làm cho nó nổi danh. Nó đƣợc coi là lồi chó thơng
minh thứ ba, chỉ đứng sau Border Collie và Poodle. Trong quyển The
Intelligence of Dogs, tác giả Stanley Coren đánh giá lồi chó này đứng thứ ba
về trí thơng minh. Ơng nhận thấy chúng có khả năng học các nhiệm vụ đơn
giản chỉ sau năm lần nhắc lại mệnh lệnh, và tuân thủ lệnh đầu tiên trong 95%
trƣờng hợp. Cùng với sức vóc, đặc tính này khiến cho chúng đƣợc ƣa chuộng
sử dụng làm chó cảnh sát, chó bảo vệ và chó cứu hộ, vì chúng có khả năng
học nhanh chóng các nhiệm vụ khác nhau và hiểu hƣớng dẫn tốt hơn các lồi
chó khác. Chúng rất có tiếng trong ngành cảnh sát, sử dụng để lần theo dấu tội
phạm, tuần tra các khu vực mất an ninh, phát hiện và kiềm chế tội phạm.
Thêm vào đó, hàng ngàn Chó Berger đƣợc sử dụng bởi quân đội. Chúng
thƣờng đƣợc sử dụng để trinh sát, cảnh báo cho binh lính khi kẻ địch xuất
hiện hay có mìn bẫy hoặc các hiểm nguy khác. Chó Berger cũng đƣợc huấn
luyện để tham gia nhẩy dù từ máy bay.
Ngoài ra, chó Berger là một trong các giống chó hay đƣợc sử dụng nhất
trong các nhiệm vụ đánh hơi. Các nhiệm vụ này bao gồm tìm kiếm và cứu hộ,
tìm kiếm xác chết, ma túy, thuốc nổ, chất gây cháy, và nhiều nhiệm vụ khác.
Chúng rất thích hợp cho nhiệm vụ này, vì khả năng đánh hơi nhạy bén và làm
việc tập trung bất kể những gì dễ gây sao nhãng xảy ra xung quanh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Với cơng tác hỗ trợ, có thời gian chỉ có chó Berger đƣợc chọn làm chó

dẫn đƣờng cho ngƣời mù. Là một giống chó linh hoạt thơng minh, chúng có
khả năng xuất sắc trong nhiệm vụ này nhờ tinh thần trách nhiệm, thần kinh
vững vàng, tinh thần dũng cảm và lịng gắn bó với chủ nhân.
Hiện nay, Tại một số quốc gia, chó Berger bị chỉ trích là cho nhân
giống khơng kiểm sốt chặt chẽ. Việc cho nhân giống thiếu cẩn trọng đã tạo
điều kiện cho bệnh tật và các khiếm khuyết khác nảy sinh. Các vấn đề về gene
nhƣ nhạt màu, lệch xƣơng chậu, thiếu tinh hoàn, thiếu thần sắc, thiếu răng, trở
nên phổ biến, cũng nhƣ việc tai gãy hay gập xuống, thậm chí cả khi chó đã
trƣởng thành.
Vì vậy hiện nay chính phủ nhiều nƣớc đã tiến hành những dự án kiểm
soát chặt chẽ việc nhân giống của chó Berger để bảo vệ lồi chó này.
1.1.

Nghiên cứu sinh học tinh dịch và môi trƣờng bảo tồn
Nghiên cứu các đặc điểm sinh học tinh dịch của chó có vai trò rất quan

trọng, là cơ sở khoa học để pha chế các mơi trƣờng pha lỗng và đơng lạnh
tinh dịch thích hợp. Căn cứ vào các chỉ tiêu sinh học tinh dịch, có thể đánh giá
phẩm chất tinh dịch, giúp tuyển chọn đƣợc đực giống có phẩm giống tốt phục
vụ cho thụ tinh nhân tạo và bảo tồn quỹ gen.
Kojima E (2001) (dẫn từ Đỗ Văn Thu (2010) [2]) nghiên cứu về đặc
điểm tinh dịch chó đã nhận thấy rằng: thể tích tinh dịch và tổng số tinh trùng
trong một lần lấy tinh thấp, nhƣng nồng độ tinh trùng, hoạt lực, sức sống và
hình thái của tinh trùng chó là tƣơng đƣơng với các loài khác. Một số chỉ tiêu
sinh học tinh dịch đã đƣợc nghiên cứu: pH 7,6; thể tích tinh dịch 0,212 ml;
nồng độ tinh trùng 361 triệu/ml; tổng số tinh trùng 84 triệu/ml; hoạt lực tinh
trùng 77%; sức sống tinh trùng 77%; tỷ lệ tinh trùng kỳ hình 11%.
Thơng số về các chỉ tiêu sinh học tinh dịch biến đổi khi sử dụng các
phƣơng pháp khai thác tinh dịch khác nhau. So sánh đặc điểm sinh học tinh
dịch chó khi lấy tinh bằng phƣơng pháp kích thích xung điện so với phƣơng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

pháp kích thích bằng tay đã cho thấy, nồng độ tinh trùng và tổng số tinh trùng
trong một lần lấy tinh theo phƣơng pháp kích thích xung điện thấp hơn so với
lấy tinh bằng tay. Tuy nhiên, hoạt lực tinh trùng tiến thẳng, sức sống tinh
trùng và hình thái tinh trùng đều giống nhau giữa hai phƣơng pháp. Tác giả
cho rằng, có thể lấy tinh chó bằng kích thích xung điện.
Thụ tinh nhân tạo chó đã đƣợc Spallanzani (dẫn từ Đỗ Văn Thu (2010)
[2]) thực hiện lần đầu tiên vào năm 1779, nhƣng cho đến năm 1957 việc đông
lạnh tinh dịch chó mới đƣợc thực hiện. Các nghiên cứu cho thấy, chó có nhiều
đặc điểm có lợi cho việc đơng lạnh tinh dịch để bảo tồn nguồn gen Goodrone
(2000); Watson (2001) (dẫn từ Đỗ Văn Thu (2010) [2]). Ngày nay, các lồi
chó xám (Canis lupus), chó hung đỏ (Canis rufus), chó Mêhicơ (Canis lupus
baileyi), chó hoang Mỹ (Lyaon pictus), chó Châu âu (Canis semensis), ... đều
đƣợc nghiên cứu sinh sản để tránh nguy cơ tuyệt chủng. Việc nghiên cứu bảo
tồn tinh dịch chó đã đƣợc nhiều nhà khoa học quan tâm. Những thành tựu
khoa học đạt đƣợc trong nghiên cứu bảo tồn tập trung vào một số vấn đề then
chốt nhƣ: mơi trƣờng pha lỗng và đơng lạnh tinh dịch, thành phần và tỷ lệ
các chất tạo môi trƣờng, đặc biệt là các tác nhân chống hiện tƣợng sốc lạnh
của tinh trùng trong q trình đơng lạnh và bảo tồn ở nhiệt độ thấp. Kết quả
thụ thai khi thụ tinh nhân tạo sử dụng tinh dịch sau giải đông là khá cao.
Andersen (1976) [4] đã sử dụng mơi trƣờng có thành phần Tris - citric acid,
lòng đỏ trứng gà 20% và glycerol 8% để đông lạnh tinh dịch. Tỷ lệ đẻ do thụ
tinh nhân tạo đạt 80,8%, trung bình 3,9 con một lứa. Takeishi và cộng sự
(1976) (dẫn từ Đỗ Văn Thu (2010) [2]) sử dụng mơi trƣờng có chứa 12% sữa
tách chất béo, 4% lòng đỏ, 1,2% glucose - Na- Citrate phosphate và 4%
glycerol để đông lạnh tinh dịch chó và kết quả là tỷ lệ sinh đạt 75%. Rota
(2001) [19] đã nghiên cứu ảnh hƣởng của môi trƣờng sữa đến sức sống tinh

trùng chó sau giải đơng. Kết quả cho thấy sữa tách chất béo có ảnh hƣởng tốt
tƣơng tự môi trƣờng Tris trong bảo tồn tinh dịch chó. Mơi trƣờng sữa duy trì
sức sống tinh trùng tốt hơn so với mơi trƣờng có cả sữa và Tris với tỉ lệ 1/1.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Tsutsui T (2003) [27] đã nghiên cứu bảo tồn tinh dịch chó trong 3 mơi trƣờng
khác nhau: EY-Citrate-glycine-glucose; EY Tris-fructose-Citrate(YET- FC);
EY-Natricitrate dihydrat(EYCD). Các số liệu ghi lại cho thấy, ở 40C tinh dịch
có chất lƣợng tốt nhất khi bảo quản trong môi trƣờng EYCD. Sau 4 ngày bảo
tồn tinh dịch trong môi trƣờng này, hoạt lực tinh trùng tiến thẳng đạt trên 60%
và trên 20% sau 12 ngày.
Chất chống sốc lạnh cho tinh trùng trong q trình đơng lạnh và bảo
tồn đã giúp cho tinh trùng không bị phá vỡ cấu trúc tế bào khi nhiệt độ hạ
thấp, đây là vấn đề đã đƣợc nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu và thu đƣợc
nhiều kết quả có ích. Chất chống sốc lạnh cho tinh trùng đƣợc nghiên cứu và
sử dụng nhiều trong đông lạnh tinh dịch là glycerol và dimethyl sulforxide.
Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng, chất lƣợng tinh trùng chó sau đơng lạnh khơng
phụ thuộc vào số lần pha glycerol vào môi trƣờng Silva (2003) [23]. Các
nghiên cứu sử dụng môi trƣờng nƣớc dừa và glycerol ở các nồng độ 4%, 6%
và 8% đã đƣa ra kết quả khơng có sự khác nhau về tỷ lệ sống và tỷ lệ tinh
trùng vận động. Tuy nhiên, trong môi trƣờng có nồng độ glycerol lớn hơn 6%
thì có tỷ lệ tinh trùng kỳ hình thấp nhất Cardoso Rde (2003) [5].
Rohloff (1978) [18] đã nghiên cứu ảnh hƣởng của glycerol và DMSO
lên phẩm chất tinh trùng trong đông lạnh tinh dịch chó. Kết quả thu đƣợc là
glycerol có tác dụng bảo vệ lạnh tốt hơn so với DMSO. Thêm vào đó, việc sử
dụng kết hợp hai chất này có ảnh hƣởng tốt hơn lên phẩm chất tinh dịch sau
đông lạnh so với bổ sung riêng lẻ từng chất với điều kiện tinh pha đƣợc ủ ở
50C trong vòng 50 phút. Nghiên cứu cũng đƣa ra kết luận là bổ sung glycerol

8% và DMSO 1% vào tinh dịch đã pha với môi trƣờng sau đó ủ trong thời
gian 30 phút có khả năng bảo quản tinh dịch đông lạnh tốt nhất.
Silva AR (2003) [23] đã nghiên cứu ảnh hƣởng của việc bổ sung
glycerol vào mơi trƣờng đơng lạnh có thành phần cơ bản là Tris- lòng đỏ
trứng gà đến chất lƣợng tinh trùng sau đơng lạnh. Glycerol đƣợc bổ sung một
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

lần hoặc bổ sung làm 3 lần, khoảng cách giữa các lần là 5 phút. Kết quả nhận
đƣợc là sau đông lạnh hoạt lực tinh trùng tiến thẳng và sức sống của tinh
trùng khác nhau khơng có ý nghĩa giữa hai phƣơng pháp bổ sung glycerol.
Glycerol có thể bổ sung và mơi trƣờng đơng lạnh tinh dịch chó một lần hoặc
nhiều lần, nhƣng bổ sung một lần thuận tiện và dễ áp dụng trong thực tế.
Yildiz C (2000) [28] đã chỉ ra rằng các loại đƣờng có ảnh hƣởng đáng
kể đến chất lƣợng tinh trùng trong suốt quá trình cân bằng và đông lạnh. Các
loại đƣờng glactose, lactose, trehalose, maltose và sucrose đƣợc bổ sung vào
môi trƣờng bảo quản làm giảm tỷ lệ phần trăm acrosom bị phá huỷ trong các
mẫu đƣợc cân bằng. Sự bổ sung đƣờng không giúp cải thiện sức vận động và
khả năng sống sót trong quá trình cân bằng. Các disaccarit, ngoại trừ lactose,
đã làm giảm tỷ lệ tinh trùng chết đồng thời làm giảm tỷ lệ acrosom bị phá huỷ
sau giải đông. Tuy vậy, sự bổ sung này khơng có tác dụng cải thiện khả năng
vận động của tinh trùng sau giải đông.
Tsutsui T (2000) [27] nhận thấy bổ sung 0,5 - 1% OEP (orvus Es
Paste) vào mơi trƣờng đơng lạnh tinh dịch chó giúp cải thiện đƣợc sức sống
của tinh trùng sau giải đông.
Milovanov (1962) (dẫn từ Đỗ Văn Thu (2010) [1]) đã nghiên cứu và
ứng dụng rất sớm sữa vào môi trƣờng pha loãng tinh dịch,... Ngày nay, trên
thế giới sữa tách chất béo đƣợc sử dụng nhiều trong môi trƣờng pha lỗng
tinh dịch chó bảo tồn ở nhiệt độ 00C - 50C trong thời gian vài ngày. Ngồi ra,

sữa cịn đƣợc sử dụng trong mơi trƣờng đơng lạnh tinh dịch chó. Sữa tách
chất béo rất dễ tìm, là nguyên liêụ rất sẵn lại cho kết quả rất khả quan nên
nhiều tác giả sử dụng sữa tách chất béo trong môi trƣờng bảo quản tinh dịch
chó: A. Lopez- Saez và cộng sự (2000) [3] sử dụng sữa tách chất béo để bảo
quản tinh dịch chó ở 50C cho kết quả tốt đến ngày thứ 5 vẫn đạt A > 50%.
Pena A (2000) [14]nghiên cứu ảnh hƣởng của việc bổ sung Equex vào
môi trƣờng Tris, pha loãng tinh dịch theo một và hai bƣớc, đơng lạnh theo hai
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

phƣơng pháp, giải đông ở hai tốc độ khác nhau đến sức sống của tinh trùng
chó sau giải đơng ở 380C. Kết quả cho thấy bổ sung Equex vào môi trƣờng
pha lỗng đơng lạnh tinh dịch đã có tác dụng tốt lên sức sống tinh trùng sau
đông lạnh. Pha môi trƣờng với tinh dịch theo hai bƣớc cho sức sống tinh trùng
sau đông lạnh cao hơn so với pha một bƣớc. Tinh đông lạnh dạng cọng rạ
đƣợc giải đông ở nhiệt độ 700C trong khoảng thời gian 8 giây.
Koutsarova (1997) (dẫn từ Đỗ Văn Thu (2010) [2]) đã tiến hành
nghiên cứu ảnh hƣởng của pentoxifylline đến sức sống tinh trùng của chó
trong tinh tƣơi và tinh giải đơng sau đơng lạnh. Nồng độ pentoxifylline
0,0036 mol/l hoặc 0,0072 mol/l đã đƣợc thêm vào tinh tƣơi. Nồng độ
pentoxifylline 0,0072 mol/l đã đƣợc thêm vào tinh dịch trƣớc khi đông lạnh.
Kết quả cho thấy bổ sung pentoxifylline vào mơi trƣờng có ảnh hƣởng làm
tăng đáng kể tỷ lệ tinh trùng tiến thẳng trong tinh tƣơi và ảnh hƣởng có lợi
đến việc duy trì hoạt lực trong q trình đơng lạnh tinh dịch chó.
Nghiên cứu nhằm xác định ảnh hƣởng của tinh thanh đối với sự vận
động, sức sống và tính nguyên vẹn acrosom của tinh trùng pha lỗng và đơng
lạnh của Sirivaidyapong (2001) [25] đã chỉ ra rằng, tinh pha loãng bảo tồn ở
40C trong 6 giờ hoặc bảo quản ở 40C trƣớc khi đơng lạnh thì hoạt lực tinh
trùng, sức sống tinh trùng và tính ngun vẹn của acrosom khác nhau khơng

có ý nghĩa thống kê trong điều kiện để tinh thanh hay loại bỏ tinh thanh trƣớc
khi pha loãng tinh dịch với môi trƣờng. Tuy nhiên hoạt lực tinh trùng và sức
sống tinh trùng giảm có ý nghĩa thống kê sau khi đông lạnh tinh dịch khi mà
môi trƣờng bảo quản có tinh thanh. Tinh thanh đƣợc loại bỏ bằng cách ly tâm.
Tốc độ ly tâm tinh dịch là 720 vòng/phút trong thời gian 5 phút cho hoạt lực
tinh trùng sau đông lạnh tốt nhất (Rijsselaere 2002) [17], Platz CC (1977)
[16] đã ly tâm để điều chỉnh nồng độ tinh trùng trƣớc khi thụ tinh, kết quả thu
đƣợc 92% chó thụ thai. Chó con sinh trƣởng phát triển bình thƣờng. Nghiên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

cứu cũng chỉ ra rằng, dịch tiết của tuyến tiền liệt khơng có ảnh hƣởng lên tinh
trùng bảo quản ở 4 C, nhƣng có ảnh hƣởng đối với tinh trùng đông lạnh.
Pena A (2000) [14] so sánh tỷ lệ pha lỗng giải đơng và nồng độ tinh
trùng (50.106, 100. 106, 200. 106, 400. 106) trong đơng lạnh tinh chó, kết quả
sau đông lạnh cho thấy: đông lạnh ở nồng độ tinh trùng 200.106/ml cho kết
quả tốt nhất, tỷ lệ pha lỗng giải đơng 1:4 hoặc 1:2 cho sức sống tinh trùng
cao hơn tỷ lệ 1:1.
Tốc độ đông lạnh tinh dịch có ảnh hƣởng lên chất lƣợng tinh trùng sau
đơng lạnh. Tác giả Yu (2002) (dẫn từ Đỗ Văn Thu (2010) [2]) khi tiến hành
đơng lạnh tinh dịch chó với tốc độ giảm nhiệt độ -0,5, -3, -11, -58 hoặc 209 C/phút đã thấy rằng hoạt lực tinh trùng sau đông lạnh thấp trong trƣờng
hợp tốc độ đông lạnh thấp, hoạt lực cao nhất khi tốc độ giảm nhiệt độ là 11 C/phút. Hoạt lực tinh trùng giảm có ý nghĩa khi tốc độ đông lạnh cao. Các
phƣơng pháp đông lạnh tinh dịch đã đƣợc Nizanski (2001) [13] so sánh trong
thí nghiệm đông lạnh tinh dịch dạng viên hoặc dạng cọng rạ loại 0,25 ml hoặc
cọng rạ loại 0,5 ml. Kết quả cho thấy sau đông lạnh, ở dạng viên hoạt lực tinh
trùng tiến thẳng và tỷ lệ tinh trùng có acrosom bình thƣờng cao hơn có ý
nghĩa so với dạng cọng rạ có kích thƣớc 0,25 ml, nhƣng khác nhau khơng có
ý nghĩa giữa dạng viên so với dạng cọng rạ 0,5 ml. Burgess (2001) (dẫn từ Đỗ

Văn Thu (2010) [2]) nghiên cứu sự thay đổi cấu trúc của tinh trùng trong q
trình đơng lạnh tinh dịch cho thấy trong thời gian ủ tinh trùng ở 37 C, tinh
trùng không bị thay đổi về cấu trúc, nhƣng đông lạnh tinh dịch ở nhiệt độ thấp
đã làm thay đổi cấu trúc tinh trùng, tăng số tinh trùng có acrosom khơng bình
thƣờng, tỷ lệ tinh trùng sống giảm so với trƣớc khi đông lạnh.
Tinh đông lạnh đƣợc giải đông ở 700C trong 8 giây hoặc 370C trong 1
phút. Sức vận động của tinh trùng đƣợc kiểm tra hàng giờ từ lúc giải đông đến
7 giờ sau giải đông, tinh giải đông đƣợc ủ ở 38 0C. Tính nguyên vẹn của màng
và trạng thái acrosom đƣợc đánh giá ở các thời điểm 1 giờ, 3 giờ, 6 giờ sau
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

giải đông. Sức sống tinh trùng sau giải đông tốt nhất trong trƣờng hợp giải
đông tinh đông lạnh ở 370C trong 1 phút giây.
1.2.

Thụ tinh nhân tạo sử dụng tinh đơng lạnh
Thụ tinh nhân tạo chó bằng tinh đơng lạnh trên đá nitơ khô đã thu đƣợc

kết quả cách đây ba mƣơi năm Seager (1977) [22]. Tuy nhiên tỷ lệ thụ thai
thấp hơn so với tinh nguyên Linde-Forsberg (1991) [12]. Silva (1996) [24]
cho rằng: thụ tinh nhân tạo chó bằng tinh ngun hoặc tinh đơng lạnh, chó cái
đƣợc thụ tinh kép vào ngày thứ 3 và ngày thứ 5 sau khi xác định đƣợc đỉnh
của LH. Tổng thể tích tinh dịch để phối giống đối với thụ tinh âm đạo là 5ml,
đối với thụ tinh dạ con là 2ml. Chó cái đƣợc thụ tinh bằng tinh đông lạnh đạt
tỷ lệ thụ thai là 60%, chó đƣợc thụ tinh với tinh tƣơi đạt tỷ lệ thụ thai là
100%. Fontbonne (1993) (dẫn từ Đỗ Văn Thu (2010) [2]) đã so sánh hai
phƣơng pháp thụ tinh âm đạo và thụ tinh dạ con cho chó bằng tinh đơng lạnh,
kết quả cho thấy thụ tinh dạ con cho tỷ lệ thụ tinh (75,3%) cao hơn có ý nghĩa

so với thụ tinh âm đạo (52,6%). Linde-Forsberg (1993) [10] thụ tinh cho chó
bằng tinh tƣơi và thụ tinh âm đạo, thụ tinh bằng tinh đông lạnh và thụ tinh dạ
con. Tỷ lệ thụ thai đối với tinh nguyên và tinh đông lạnh tƣơng ứng là 54,7%
và 39%. Nếu xác định đƣợc chính xác chu kỳ động dục, các tỷ lệ này là
62,3% và 51,1%. Tỷ lệ thụ thai ở chó cho phối tự nhiên cao hơn thực sự
(88,6%) so với thụ tinh nhân tạo bằng tinh tƣơi. Tỷ lệ thụ thai và số con trong
một lứa tăng lên khi phối giống kép so với phối đơn. Farstad W (1989) [7] đã
tiến hành thụ tinh nhân tạo chó với tinh đơng lạnh, hoạt lực tinh trùng sau
đơng lạnh đạt 60%, thụ tinh đơn và thụ tinh kép với khoảng cách hai lần là 12 ngày, kết quả thu đƣợc cho thấy: tỷ lệ thụ thai khi đƣợc thụ tinh đơn thấp
hơn so với thụ tinh kép (64% so với 69%). Việc xác định đúng thời điểm thụ
tinh là cần thiết cho thụ thai khi thụ tinh với tinh đông lạnh. Tsutsui (2000)
[27] nghiên cứu thụ tinh nhân tạo sử dụng tinh đông lạnh. Tinh dịch đƣợc
đông lạnh trong mơi trƣờng có chứa 7% glycerol và 0,7% Orvus ES Paste
(OEP). Thụ tinh nhân tạo trong dạ con có tỷ lệ thụ thai cao (90%), số con
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

trung bình/lứa: 3,6. Chó cái đƣợc thụ tinh sử dụng tinh đông lạnh mà trong
môi trƣờng không đƣợc bổ sung OEP đều không thụ thai. Khi thụ tinh âm đạo
với các nồng độ khác nhau thấy rằng nồng độ tinh trùng 20.10 6 có thể đạt
đƣợc sự thụ thai. Nhƣng tốt nhất là thụ tinh trong dạ con bằng tinh đơng lạnh
mà trong mơi trƣờng có bổ sung OEP. Linde-Forsberg (1999) [11] đã tiến
hành thụ tinh nhân tạo trong tử cung trên 167 chó và thụ tinh âm đạo trên 141
chó. Tỷ lệ đẻ sau khi thụ tinh nhân tạo trong tử cung đạt 84,4% cao hơn hẳn
so với thụ tinh âm đạo (58,9%). Số con/lứa cũng có sự khác nhau thực sự, đạt
5,4 - 3,0 con /lứa khi thụ tinh tử cung và đạt 4,0 - 2,7 con/ lứa khi thụ tinh âm
đạo. Thomassen (2001) [26] đã thử nghiệm thụ tinh nhân tạo cho chó bằng
tinh đơng lạnh trên 312 con, thuộc 70 giống khác nhau (183 liều tinh nhập
ngoại và 129 liều tinh sản xuất trong nƣớc) thu đƣợc tỷ lệ đẻ 70%, số con

trung bình một lứa là 5,3 con. Thụ tinh trong cổ tử cung kết quả tỷ lệ đẻ
(71%) cao hơn thụ tinh trong âm đạo (29%). Thời điểm thụ tinh chính xác sẽ
cho tỷ lệ đẻ và số con trong một lứa cao hơn. Thụ tinh kép cho tỷ lệ đẻ và số
con trong một lứa cao hơn thụ tinh đơn. Tinh đông lạnh có hoạt lực tinh trùng
thấp hơn 50% hoạc tỷ lệ kỳ hình lớn hơn 20% cho tỷ lệ thụ tinh thấp. Tinh
đơng lạnh có hoạt lực tinh trùng lớn hơn 50% hoặc tỷ lệ tinh trùng kỳ hình
thấp hơn 20% thu đƣợc tỷ lệ mang thai cao hơn. Pinto (1999) [15] đã tiến
hành thụ tinh nhân tạo chó bằng tinh bảo quả lạnh (bảo quản ở 50C), kết quả
đạt đƣợc 95% chó cái thụ tinh; số con trung bình một lứa là 7,1, kết quả này
không khác nhau so với thụ tinh nhân tạo bằng tinh nguyên.
2.

Tình hình phát triển và sử dụng chó Berger ở Việt Nam
Năm 1960 chúng ta đã xây dựng đàn chó nghiệp vụ từ các nguồn giống

nhập và lai tạo. Giống chó đang đƣợc sử dụng nhiều và có khả năng nhất là
chó Berger Việt Nam.
Giống chó Berger Việt Nam là con lai hỗn hợp từ chó Berger Trung
Quốc (đƣợc nhập từ những năm 1960), Berger Liên Xơ và CHDC Đức (nhập
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

từ những năm 1970, 1980). Đây là hai giống chó chủ lực, đƣợc huấn luyện
trang bị cho các đơn vị, quản lý sử dụng chó nghiệp vụ của cơng an các tỉnh,
thành phố và các cơ sở giam giữ thuộc ngành Cơng an và các đồn biên phịng,
cửa khẩu của lực lƣợng Bộ đội biên phịng. Giống chó này hiện tại ở nƣớc ta
có tới hàng nghìn con đƣợc ni tại Cục Quản lý, huấn luyện và sử dụng chó
nghiệp vụ của Bộ Công an, trƣờng D24 Bộ đội biên phòng và trong khu vực
nhân dân. Ngay từ những năm đầu chúng ta đã tiến hành giữ giống thuần, lai

tạo cho sinh sản và phát triển. Cho tới nay, chúng đã có ngoại hình, thể chất
và năng lực làm việc không kém so với giống gốc ban đầu, chúng đã thích
nghi tốt trong điều kiện khí hậu, ni dƣỡng ở nƣớc ta và đã có những thành
tích xuất sắc trong phục vụ chiến dấu. Tại Cục Quản lý, huấn luyện và sử
dụng chó nghiệp vụ của Bộ Cơng an có một đàn chó tƣơng đối thuần, nhƣng
số lƣợng rất ít. Trong khu vực nhân dân, chúng khá phổ biến và đƣợc nuôi
dƣỡng dùng trong việc bảo vệ và làm kinh tế, nhƣng lai tạp khá nhiều và
không đƣợc chọn lọc do việc nhân giống tự phát. Tuy đàn chó Berger có số
lƣợng lớn, nhƣng do chƣa có một hệ thống nhân giống theo quy hoạch, việc
nuôi dƣỡng tự phát, do đó đã làm mất đi những đặc điểm, khả năng vốn có
của giống chó nổi tiếng thế giới này.
Với vai trị quan trọng của chó Berger nói riêng và chó nghiệp vụ nói
chung, trong thời gian vừa qua, Phịng sinh học tế bào sinh sản, Viện Công
nghệ Sinh học đã đƣợc giao nhiệm vụ thực hiện đề tài: “Nghiên cứu công
nghệ bảo tồn tinh dịch và thụ tinh nhân tạo chó nghiệp vụ của ngành Cơng
an” và “Ứng dụng cơng nghệ bảo tồn tinh dịch và thụ tinh nhân tạo chó để
nhân giống và bảo tồn một số giống chó nghiệp vụ của ngành Công an” do
tiến sĩ Đỗ Văn Thu làm chủ nhiệm. Kết quả của 2 đề tài trên đã bảo tồn đƣợc
tinh dịch ở dạng pha loãng và đơng lạnh, thành cơng trong thụ tinh nhân tạo
chó góp phần phát triển đàn chó có chất lƣợng cao phục vụ cho cơng tác an
ninh và Quốc phịng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Tuy nhiên, cơng nghệ đơng lạnh tinh dịch chó hiện nay vẫn đƣợc áp
dụng trên tất cả các giống chó nghiên cứu. Do vậy, việc có đƣợc cơng nghệ
đơng lạnh tinh dịch dành riêng cho chó Berger việc làm rất cần thiết.
CHƢƠNG II.
1.


ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP

Đối tƣợng nghiên cứu
- Chó Berger đƣợc ni tại Cục Quản lý, huấn luyện và sử dụng chó

nghiệp vụ (C69) – Bộ Cơng an. Chó đực giống khỏe mạnh, có khả năng khai
thác tinh
- Địa điểm nghiên cứu:
+ Phòng Sinh học tế bào sinh sản, Viện Công nghệ sinh học, Viện Hàn
lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
+ Cục Quản lý, huấn luyện và sử dụng chó nghiệp vụ (C69) – Bộ Cơng
an
+ Thời gian: tháng 6/2012 – tháng 9/2013

Hình 1. Chó Berger đực tham gia nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

2.

Nội dung nghiên cứu

2.1.

Đánh giá một số chỉ tiêu sinh học và tính chất lý hóa học của tinh

dịch chó Berger
- Nghiên cứu, đánh giá một số đặc điểm tinh dịch: lƣợng tinh dịch, hoạt

lực của tinh trùng, nồng độ tinh trùng, tỷ lệ tinh trùng sống, tỷ lệ tinh trùng kỳ
hình, tổng số tinh trùng tiến thẳng trong lần lấy tinh.
- Nghiên cứu, đánh giá tính chất lý - hóa học tinh dịch: áp lực thẩm thấu,
năng lực đệm, độ nhớt, tỷ trọng, pH tinh dịch.
2.2.

Nghiên cứu hoàn thiện cơng nghệ đơng lạnh tinh dịch chó Berger

và ứng dụng sản xuất tinh chó đơng lạnh bảo tồn ở -196 C
2.2.1. Nghiên cứu về mơi trường
- Nghiên cứu hồn thiện môi trƣờng đông lạnh tinh dịch: thành phần, tỷ
lệ các chất tạo mơi trƣờng, xác định một số tính chất lý – hóa học (áp lực
thẩm thấu, năng lực đệm, độ nhớt, tỷ trọng, pH môi trƣờng) của môi trƣờng
- Nghiên cứu hoàn thiện về chất bảo vệ lạnh (Glycerol, DMSO) trong
q trình đơng lạnh và bảo tồn tinh dịch chó ở -1960C
- Nghiên cứu hồn thiện phƣơng pháp bổ sung (bổ sung một lần hay
nhiều lần) chất bảo vệ lạnh lên chất lƣợng tinh đơng lạnh
- Nghiên cứu hồn thiện thời điểm thích hợp bổ sung mơi trƣờng đơng
lạnh có chất bảo vệ lạnh vào tinh dịch pha lỗng trong thời gian cân bằng.
2.2.2. Nghiên cứu điều hòa cân bằng nhiệt
- Nghiên cứu hoàn thiện cân bằng nhiệt (thang nhiệt độ, thời gian ủ tinh
dịch) đối với tinh pha lỗng trƣớc khi đơng lạnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

- Nghiên cứu hoàn thiện tốc độ giảm nhiệt độ trong q trình đơng lạnh
tinh dịch
- Nghiên cứu tốc độ giải đơng (nhiệt độ và thời gian) tinh chó đơng lạnh
2.3.


Sản xuất tinh chó Berger đơng lạnh

2.3.1. Theo dõi chất lượng tinh chó Berger đơng lạnh trong q trình bảo
tồn ở -1960C
- Đánh giá chất lƣợng tinh trùng chó sau đông lạnh thông qua các chỉ
tiêu: hoạt lực của tinh trùng sau, sức sống của tinh trùng sau giải đông và ủ ở
37 C, tỷ lệ tinh trùng sống, tỷ lệ tinh trùng kỳ hình.
2.3.2. TTNT cho chó Berger để thử nghiệm tinh đông lạnh sản xuất được
3.

Phƣơng pháp nghiên cứu

3.1.

Phƣơng pháp lấy tinh:
Sau khi xem xét, lựa chọn chó đực đạt yêu cầu, tiến hành khai thác tinh

dịch. Trong q trình khai thác tinh dịch khơng cho chó đực giao phối trực
tiếp ít nhất là 3 ngày trƣớc thời điểm lấy tinh. Thời gian khai thác tinh vào
buổi sáng, tinh dịch đƣợc khai thác bằng phƣơng pháp massage trong một
khơng gian n tĩnh.
Q trình khai thác tinh gồm các bƣớc sau:
- Kích thích ở phần tự do của quy đầu cho đến khi nó xuất ra chất dịch
trong (tinh thanh), đó là pha thứ nhất của q trình xuất tinh.
- Khi chó đực bắt đầu dập mạnh để chuẩn bị xuất tinh ở pha thứ hai thì
thơi khơng kích thích nữa mà phải bóp chặt, tạo một áp lực mạnh ở tuyến
hành dƣơng vật để xuất toàn bộ tinh dịch của pha này.
- Sau khi chó đực xuất hết tinh thì tiếp tục kích thích cho đến khi tinh
thanh ra hết, mục đích là giúp rửa sạch lịng dƣơng vật của chó đực.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Chú ý: ngƣời khai thác tinh chỉ dùng lọ hứng phần tinh dịch của pha
thứ hai của q trình phóng tinh (vì pha này chứa nhiều tinh trùng) cịn những
pha khác thì bỏ qua.

3.2.

Phƣơng pháp nghiên cứu sinh học tinh dịch chó

3.2.1. Lượng tinh dịch (V)
Theo phƣơng pháp của Milovanov (1926) và Chemineau (1991) [6]:
xác định thể tích tinh dịch qua ống hút pipet thuỷ tinh có chia độ hoặc xác
định qua phễu hứng tinh đã chia độ, đặt lọ thuỷ tinh trên mặt phẳng nằm
ngang và đọc kết quả ở vạch cong dƣới của mặt tinh dịch.
3.2.2. Hoạt lực tinh trùng (A)
Theo phƣơng pháp của Milovanov (1926) và Chemineau (1991) [6]:
sức hoạt động đƣợc tính bằng tỷ lệ % tinh trùng có hoạt động tiến thẳng so
với tổng số tinh trùng có trong vi trƣờng quan sát đƣợc.
Đánh giá theo thang điểm 1,0 nhƣ sau:
Điểm

1,0

A (%)

100-95 95-85 85-75 75-65 65-55 55-45 45-35 35-25 25-15 15-5


0,9

0,8

0,7

0,6

0,5

0,4

0,3

0,2

0,1

Phƣơng pháp đánh giá hoạt lực tinh trùng
Dùng đũa thuỷ tinh sạch lấy một giọt tinh dịch lên phiến kính sạch, ấm
(30 - 350C). Dùng một lá kính khơ, sạch đậy lên giọt tinh dịch sao cho giọt
tinh dịch đƣợc dàn đều và không lẫn bọt khí. Đặt tiêu bản lên kính hiển vi
(Olympus) và xem với độ phóng đại 100 - 400 lần. Trong khi kiểm tra, tiêu
bản đƣợc sƣởi ấm ở 37 -380C.
Tinh trùng có 3 hình thức vận động: tiến thẳng, xoay vịng, lắc lƣ.
3.2.3. Nồng độ tinh trùng (C)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


×