TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
KHOA ĐỊA LÝ
CHƯƠNG 1
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA
TỰ NHIÊN VIỆT NAM
TỰ NHIÊN VIỆT NAM
HÀ NỘI - 2008
NỘI DUNG CHÍNH
A. Vị trí địa lý, giới hạn, diện tích lãnh thổ
B. Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam
1. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm
2. Tính biển của thiên nhiên Việt Nam
3. Một nước nhiều đồi núi
4. Thiên nhiên rất đa dạng, phức tạp
A. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ
A. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ
VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
QUAN SÁT BẢN ĐỒ VÀ XÁC ĐỊNH
VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA VIỆT NAM?
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ
* Trên đất liền:
+ cực Bắc: 23
0
23’B, 105
0
19’Đ (Lũng Cú, H. Đồng Văn, Hà Giang)
+ cực Tây: 22
0
25’B, 102
0
08’Đ (Sín Thầu, H. Mường Nhé, Điện Biên)
+ cực Đông: 12
0
40’B, 109
0
28’Đ (bán đảo Hòn Gốm, H.Vạn Ninh,
Khánh Hoà)
+ cực Nam: 8
0
30’B, 104
0
50’Đ (Đất Mũi, H. Ngọc Hiển, Cà Mau)
* Trên biển: vĩ độ xuống tới 6
0
B, kinh độ xuống tới 117
0
Đ
II. PHẠM VI LÃNH THỔ
1. Vùng đất
2. Vùng biển
3. Vùng trời
1. Vùng đất
* KN: là toàn bộ phần đất liền được xác định trong
phạm vi đường biên giới của nước ta với các
nước kề bên và phần đất nổi bao gồm khoảng
3000 hòn đảo lớn nhỏ trên Biển Đông.
+ Diện tích: 329.314 km2 (theo tập bản đồ hành
chính 64 tỉnh, thành phố Việt Nam - NXB bản đồ,
2005).
+ Lãnh thổ có dáng hẹp ngang và chạy dài.
1. Vùng đất
* Biên giới trên đất liền: 4.500 km
+ Đường biên giới giáp với Trung Quốc dài 1.306 km
+ Đường biên giới giáp với Lào dài 2.067 km
+ Đường biên giới giáp với Campuchia dài 1.137 km
+
Là đường ranh giới tự nhiên chạy dọc theo các đỉnh
Là đường ranh giới tự nhiên chạy dọc theo các đỉnh
núi, các đường chia nước, các hẻm núi và các thung
núi, các đường chia nước, các hẻm núi và các thung
lũng sông suối.
lũng sông suối.
* Đường bờ biển: dài 3.260 km từ Móng Cái (Quảng
Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).
2. Vùng biển
Bao gồm: nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng
đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa.
a. Nội thủy:
+ Đường cơ sở: nối các mũi đất và đảo ven bờ.
+ Nội thuỷ là vùng nước ở phía trong đường cơ sở để
tính lãnh hải của mỗi quốc gia
2. Vùng biển
b. Lãnh hải:
+ T
+ T
ính từ đường cơ sở ra ngoài biển rộng 12 hải lý.
ính từ đường cơ sở ra ngoài biển rộng 12 hải lý.
+ Ranh giới phía ngoài của lãnh hải được coi là biên giới
+ Ranh giới phía ngoài của lãnh hải được coi là biên giới
quốc gia trên biển.
quốc gia trên biển.
c. Tiếp giáp lãnh hải:
+ Có chiều rộng 12 hải lí.
+ Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp để bảo
vệ an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các
quy định về y tế, môi trường, di cư, nhập cư…
2. Vùng biển
d. Vùng đặc quyền kinh tế:
+ Có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
+ Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng
vẫn để các nước khác được đặt các đường ống dẫn
dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước
ngoài được tự do về hàng hải và hàng không.
2. Vùng biển
e. Thềm lục địa:
+ Gồm đáy biển và lòng đất dưới biển thuộc phần kéo
dài tự nhiên của lục địa mở rộng ra ngoài lãnh hải
cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu ≥ 200m.
+ Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về mặt thăm dò,
khai thác, bảo vệ và quản lý các tài nguyên thiên
nhiên.