HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
TRỊNH THỊ THANH THỦY
QUẢN LÝ QUỸ HỖ TRỢ NÔNG DÂN
CỦA HUYỆN MỸ ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Ngành:
Quản lý kinh tế
Mã số:
8340410
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hiền
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, nội dung, số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam kết rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2019
Tác giả luận văn
Trịnh Thị Thanh Thuỷ
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn “Quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân tại huyện Mỹ Đức, thành
phố Hà Nội”, bên cạnh sự nỗ lực, cố gắng của bản thân, tơi cịn nhận được sự dạy bảo, giúp
đỡ tận tình của các thầy cơ giáo, các tổ chức, cá nhân trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Tơi xin trân trọng cảm ơn các Thầy Cô giáo, Ban Quản lý đào tạo, đặc biệt là
Quý Thầy Cô trong Khoa Kinh tế & PTNT, Bộ môn Phát triển nông thôn - những người
đã truyền đạt cho tôi nhiều kiến thức bổ ích, đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tơi trong
q trình học tập, nghiên cứu.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hiền, người
đã dành nhiều thời gian, tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho tơi trong suốt q trình thực
hiện đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Hội Nông dân Việt Nam, Hội Nông dân thành phố
Hà Nội, Hội Nông dân huyện Mỹ Đức và các Ban, Ngành chức năng huyện Mỹ Đức,
đặc biệt là các xã: Hương Sơn, Hợp Thanh, Phúc Lâm, Đốc Tín, phùng Xá đã tạo nhiều
điều kiện, cung cấp những số liệu, thông tin cần thiết, giúp đỡ tơi trong q trình tìm
hiểu nghiên cứu tại địa bàn.
Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên khích lệ
và giúp đỡ tơi hồn thành q trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2019
Tác giả luận văn
Trịnh Thị Thanh Thuỷ
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... I
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ II
Mục lục .......................................................................................................................... III
Danh mục chữ viết tắt ..................................................................................................... VI
Danh mục sơ đồ, hình .................................................................................................. VIII
Danh mục hộp .............................................................................................................. VIII
Trích yếu luận văn .......................................................................................................... IX
Thesis abstract ............................................................................................................... XI
Phần 1. Đặt vấn đề .......................................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.2.1.
Mục tiêu chung ................................................................................................... 2
1.2.2.
Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2
1.3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3
1.3.1.
Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 3
1.3.2.
Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3
1.4.
Đóng góp mới cho đề tài .................................................................................... 3
Phần 2. Cơ sở lý luận thực tiến ...................................................................................... 4
2.1.
Cơ sở lý luận ....................................................................................................... 4
2.1.1.
Các khái niệm liên quan ..................................................................................... 4
2.1.2.
Bản chất đặc điểm của Quỹ hỗ trợ nông dân Việt Nam ..................................... 6
2.1.3.
Đặc điểm và nguyên tắc hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân ............................ 7
2.1.4.
Cơ cấu tổ chức của Quỹ Hỗ trợ nông dân .......................................................... 9
2.1.5.
Nội dung quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân ........................................................... 10
2.1.6.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý Quỹ hỗ trợ nông dân ................................. 18
2.2.
Cơ sở thực tiễn .................................................................................................. 20
2.2.1.
Kinh nghiệm một số nước trong quản lý các quỹ hỗ trợ nông dân .................. 20
2.2.2.
Kinh nghiệm quản lý Quỹ hỗ trợ nông dân của một số địa phương ................. 24
2.2.3.
Các bài học kinh nghiệm rút ra ......................................................................... 30
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 32
iii
3.1.
Đặc điểm của huyện mỹ đức ............................................................................ 32
3.1.1.
Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 32
3.1.2.
Đặc điểm kinh tế - xã hội.................................................................................. 34
3.2.
Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 38
3.2.1.
Phương pháp thu thập thông tin ........................................................................ 38
3.2.2.
Phương pháp phân tích ..................................................................................... 40
3.2.3.
Các chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................................... 40
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 42
4.1.
Thực trạng quản lý quỹ hỗ trợ nông dân tại huyện Mỹ Đức ............................ 42
4.1.1.
Khái quát về tổ chức Hội Nông dân và Quỹ Hỗ trợ nông dân huyện Mỹ Đức ..... 42
4.1.2.
Thực trạng lập kế hoạch và xác định nhu cầu vay vốn ..................................... 44
4.1.3.
Bộ máy tổ chức quản lý .................................................................................... 45
4.1.4.
Tổ chức điều phối sử dụng Quỹ hỗ trợ nơng dân ............................................. 49
4.1.5.
Quản lý tài chính............................................................................................... 54
4.1.6.
Kiểm tra giám sát .............................................................................................. 55
4.2.
Đánh giá về kết quả, hiệu quả quản lý quỹ hỗ trợ nông dân huyện Mỹ
Đức ................................................................................................................... 58
4.2.1.
Các kết quả, hiệu quả quản lý ........................................................................... 58
4.2.2.
Ảnh hưởng của Quỹ Hộ trợ Nông dân đến nông hộ ......................................... 61
4.2.3.
Các khó khăn, bất cập ....................................................................................... 67
4.3.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý quỹ hộ trợ nông dân .................................. 69
4.3.1.
Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 69
4.3.2.
Cơ chế chính sách và các quy định trong quản lý sử dụng quỹ Hộ trợ
Nông dân........................................................................................................... 69
4.3.3.
Nguồn lực cho quản lý...................................................................................... 70
4.3.4.
Đặc điểm và nhận thức của chủ hộ ................................................................... 71
4.3.5.
Nguồn lực của nông hộ ..................................................................................... 74
4.3.6.
Lượng vốn được vay ......................................................................................... 75
4.3.7.
Tập huấn và tuyên truyền ................................................................................. 76
4.3.8.
Sự tham gia của các bên liên quan và cho vay của các tổ chức........................ 77
4.4.
Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý quỹ hỗ trợ nông dân
tại huyện Mỹ Đức ............................................................................................. 77
iv
4.4.1.
Căn cứ đề xuất định hướng giải pháp ............................................................... 77
4.4.2.
Định hướng và mục tiêu ................................................................................... 79
4.4.3.
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý Quỹ hỗ trợ nông dân
tại huyện Mỹ Đức ............................................................................................. 80
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 86
5.1.
Kết luận............................................................................................................. 86
5.2.
Kiến nghị .......................................................................................................... 87
5.2.1.
Đối với Trung ương Hội Nông dân Việt Nam .................................................. 87
5.2.2.
Đối với các cấp ủy đảng, chính quyền .............................................................. 87
Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 88
Phụ lục .......................................................................................................................... 90
v
DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
BCH
Ban chấp hành
BCHTWĐ
Ban chấp hành Trung ưng Đảng
BĐH
Ban điều hành
HND
Hội Nông dân
HTND
Hộ trợ Nông dân
HVND
Hội viên nông dân
QHTND
Quỹ hỗ trợ nông dân
UBND
Uỷ ban nhân dân
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Mỹ Đức năm 2018 ................................ 35
Bảng 3.2. Dân số và lao động huyện Mỹ Đức ............................................................. 35
Bảng 4.1. Tình hình cho vay vốn của Quỹ Hộ trợ Nơng dân từ 2016 - 2018 .............. 48
Bảng 4.2. Tổng nguồn vốn của Quỹ Hộ trợ Nông dân đến 31/12/2018....................... 51
Biểu 4.3.
Kết quả huy động vốn từ năm 2016-2018 ................................................... 52
Bảng 4.4. Thời hạn và thủ tục vay vốn Quỹ Hộ trợ Nơng dân..................................... 53
Bảng 4.5. Mức phí vay từ Quỹ Hộ trợ Nông dân tại huyện Mỹ Đức từ năm 2016
- 2018 ........................................................................................................... 54
Bảng 4.6. Mức phí và hình thức trả phí Quỹ Hộ trợ Nơng dân .................................... 54
Bảng 4.7
Chi phí của Quỹ HTND huyện Mỹ Đức từ 2016 - 2018 ............................. 55
Bảng 4.8. Kiểm tra của Hội Nông dân các xã .............................................................. 57
Bảng 4.9. Hoạt động vay vốn dưới các hình thức sản xuất .......................................... 60
Bảng 4.10. So sánh thu nhập của các hộ nhóm dự án trồng trọt .................................... 61
Bảng 4.11. So sánh thu nhập của các hộ nhóm dự án chăn nuôi .................................... 62
Bảng 4.12. So sánh thu nhập của các hộ nhóm dự án ngành nghề ................................. 63
Bảng 4.13. Đánh giá về hiệu quả sử dụng Quỹ Hộ trợ Nông dân của người vay vốn .......... 64
Bảng 4.14. Khái quát về cán bộ quản lý Quỹ Hộ trợ Nông dân ..................................... 70
Bảng 4.15. Một số thông tin về người vay vốn .............................................................. 72
Bảng 4.16. Lượng vốn và nhu cầu vay vốn Quỹ Hộ trợ Nông dân ................................ 75
Bảng 4.17. Hỗ trợ kỹ thuật khi vay vốn Quỹ Hộ trợ Nơng dân ...................................... 77
Bảng 4.18. Phân tích SWOT về Quỹ Hộ trợ Nông dân huyện Mỹ Đức ......................... 78
vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH
Sơ đồ 1.1. Mơ hình tổ chức, tổ chỉ đạo, quản trị, điều hành, quỹ Hộ trợ Nơng dân ....... 9
Hình 3.1. Sơ đồ vị trí Huyện Mỹ Đức ......................................................................... 32
Hình 4.1. Hệ thống tổ chức Hội Nơng dân huyện Mỹ Đức ......................................... 42
Hình 4.2. Mơ hình tổ chức Quỹ hỗ trợ nơng dân huyện Mỹ Đức ................................ 45
Hình 4.3
Quy trình cho vay vốn Quỹ Hộ trợ Nơng dân tại huyện Mỹ Đức ............... 50
Hình 4.4. Quy trình kiểm tra hoạt động vay vốn Quỹ Hộ trợ Nông dân ..................... 57
DANH MỤC HỘP
Hộp 4.1. Cơ chế xây dựng Quỹ HTND còn bất cập ....................................................... 69
Hộp 4.2. Quỹ Hộ trợ Nông dân chưa đáp ứng được nhu cầu vay vốn ........................... 76
viii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Trịnh Thị Thanh Thủy
Tên Luận văn: “Quản lý Quỹ hỗ trợ nông dân của Huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội”.
Ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 8340410
Cơ sở đào tạo:Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý
Quỹ hỗ trợ nông dân huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội. Từ đó đề xuất giải pháp nhằm
tăng cường Quản lý quỹ hỗ trợ nông dân của Hội Nông dân huyện Mỹ Đức, thành phố
Hà Nội.
Phương pháp nghiên cứu
Ngoài các số liệu thứ cấp về thực trạng công tác quản lý quỹ HTND, nghiên cứu
đã điều tra 100 hộ nông dân tại 5 xã Phúc Lâm, Hợp Thanh, Hương Sơn, Đốc Tín,
Phùng Xá kết hợp phỏng vấn cán bộ Hội Nông dân Huyện, Xã của huyện Mỹ Đức,
thành phố Hà Nội, các phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh và phân tích
SWOT là các phương pháp chính sử dụng trong phân tích số liệu.
Nghiên cứu sử dụng một số phương pháp thống kê mô tả, so sánh, SWOT.
Kết quả chính và kết luận
Cơng tác quản lý Quỹ HTND tại huyện Mỹ Đức đạt kết quả tốt, hàng năm nguồn
vốn có tăng trưởng, qua những năm hoạt động, Quỹ HTND huyện khơng bị thất thốt
vốn, khơng có nợ quá hạn. Thông qua hoạt động hỗ trợ vốn của Hội đã tạo nên sự đồn
kết, gắn bó trong hội viên nông dân. Công tác quản lý Quỹ HTND của Hội Nông dân
huyện Mỹ Đức được Hội cấp trên, các cấp uỷ Đảng, chính quyền và hội viên nơng dân
tin tưởng đánh giá cao.
Các yếu tố ảnh hưởng đến Quản lý quỹ hỗ trợ nông dân trên địa bàn huyện Mỹ
Đức bao gồm: Cơ chế, chính sách, bộ máy quản lý, nguồn lực, vật lực hiện nay HND ở
các xã cịn khó khăn một số xã các đồn thể vẫn phải dùng chung phịng làm việc và
máy tính do vậy cơng tác thơng tin báo cáo cịn hạn chế, công tác tuyên truyền, lượng
vốn, số vốn cho vay theo hộ còn thấp, kinh nghiệm của chủ hộ chủ yếu dựa vào truyền
thống đúc kết từ các thế hệ, nhiều hộ cịn thiếu kinh nghiệm sản xuất do đó năng suất
lao động cịn hạn chế, mục đích sử dụng, sự vào cuộc của các đơn vị cho vay các
chương trình cho vay của các ngân hàng thương mại và chương trình cho vay của các tổ
chức khác giúp nơng dân mở rộng quy mô sản xuất tuy nhiên điều này cũng gây trở ngại
ix
trong việc quản lý vốn QHTND.
Để tăng cường quản lý quỹ hỗ trợ nơng dân trong thời gian tới thì hệ thống các
giải pháp cần được thực hiện bao gồm: (i) giải pháp nâng cao chất lượng và năng lực
quản lý; (ii) giải pháp tăng cường kiểm tra giám sát đảm bảo hoạt động của QHTND an
toàn và hiệu quả;(iii) giải pháp về tăng cường công tác thông tin tuyên truyền; (iv) giải
pháp hồn thiện quy trình, nghiệp vụ quản lý, điều hành QHTND; (v) giải pháp huy
động vốn; (vi) giải pháp đẩy mạnh công tác tập huấn chuyển giao công nghệ tiến bộ
khoa học kỹ thuật; (vii) giải pháp thực hiện liên kết, phối hợp với các doanh nghiệp giải
quyết đầu ra ổn định cho sản phẩm của nông dân.
x
THESIS ABSTRACT
Name of student: Trinh Thi Thanh Thuy
Thesis title: Farmer Support Fund Management of My Duc District, Hanoi City
Major: Economic Management
Code: 8340410
Academic Institution: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research objective
Based on the assessment of the situation and analysis of factors affecting the
management of the Farmer Support Fund in My Duc district, Hanoi city. Since then,
proposing solutions to strengthen management of farmers support funds of the Farmers
Association of My Duc district, Hanoi.
Research Methods
Beside secondary data on the status of the management of farmer support fund,
the study investigated 100 households at 5 communes including Phuc Lam, Hop Thanh,
Huong Son, Doc Tin and Phung Xa and interviewed officials of Farmer Association,
local officials of My Duc district, Hanoi city. Descriptive statistical method, comparison
method and SWOT analysis were used to analysis information in this study.
The study used several methods such as descriptive statistical method,
comparison method, and SWOT method
Research results and conclusions
The management of Farmer Support Fund in My Duc district has achieved good
results, the capital has grown every year. Over the years of operation, the Fund has not
lost any capital and overdue debts. Through its support activities, the Association has
created solidarity among the members. The management of the Farmers' Support Fund
of the Farmers’ Union in My Duc district was trusted and highly appreciated by the
superior Union, the Party committees and the members.
Factors affecting the management of farmer support funds in My Duc district
including mechanisms, policies, management structure, resources, and material
resources. At present, the Farmers Associate in communes is still facing difficulties
such as sharing rooms and computers, so information and reporting are limited,
propaganda, amount of capital for households are low. The experience of the head of the
household is mainly based on the tradition of generations, many households still lack
the production experience, so labor productivity is limited, the purpose of use, the
involvement of lenders, lending programs of commercial banks and lending programs
xi
of other organizations have helped farmers to expand production scale but also it made
difficult to manage the Fund's capital.
In order to strengthen the management of farmer support funds in the future, the
system of solutions to be implemented includes: (i) improving management capacity;
(ii) strengthen monitoring and supervision to ensure the safe and efficient of the fund;
(iii) strengthening propaganda and communication; (iv) completing processes; (v)
Capital raising solutions; (vi) solutions to promote training and technology transfer of
advanced science and technology; (vii) solutions to implement linkage, coordinate with
businesses to settle stable outputs for farmers' products.
xii
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn nước ta có vị trí, vai trị to lớn trong sự
nghiệp đấu tranh giành độc lập dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và xây dựng Chủ nghĩa
Xã hội. Phát triển nông nghiệp, nông thôn, không ngừng nâng cao đời sống vật
chất, tinh thần của nông dân là nhiệm vụ chiến lược và là cơ sở đảm bảo ổn định
kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của đất nước.
Trong suốt quá trình bắt đầu bước vào thời kỳ đổi mới đến nay, Đảng và
Nhà nước đã tập trung mọi nguồn lực để thực hiện công cuộc phát triển kinh
tế nông nghiệp, nông thôn nhằm đưa nơng nghiệp – nơng thơn thốt khỏi
nghèo nàn lạc hậu, là nền tảng vững chắc của công cuộc Công nghiệp hóa –
hiện đại hóa với nhiều chủ trương chính sách phát triển kinh tế - xã hội Nông
thôn trong đó nhiều chủ trương, chính sách về tín dụng, ngân hàng phục vụ
phát triển nông nghiệp, nông thôn và kinh tế hộ nông dân đã đi vào cuộc sống
và phát huy hiệu quả tích cực, đáp ứng được phần lớn nhu cầu vốn cho phát
triển kinh tế nông thôn, làm tiền đề vững chắc để tiến hành sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Để tạo thêm “năng lượng” về vốn xã hội, vốn vật chất cho Hội hoạt động.
Vì thế, Ban Thường vụ Trung ương Hội NDVN đã dày cơng xây dựng Đề án
“Nâng cao vai trị, trách nhiệm của Hội Nông dân Việt Nam trong phát triển
nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới và xây dựng giai cấp nơng dân giai đoạn
2010 – 2020” trình Ban Bí thư và được phê duyệt bằng Kết luận 61/KL-TW ngày
3/12/2009, theo đó là Quyết định số 673/QĐ-TTg ngày 10/5/2011 của Thủ tướng
Chính phủ về “Hội NDVN trực tiếp thực hiện và phối hợp thực hiện một số
chương trình, đề án phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội nơng thơn giai đoạn 2010 2020”; Chỉ thị số 27 của Uỷ ban nhân dân Thành phố về tăng cường lãnh, chỉ
đạo, thực hiện công tác xây dựng Quỹ hỗ trợ nông dân Thành Phố Hà Nội.
Quỹ Hỗ trợ nông dân (HTND) của Hội từ cấp trung ương đến cấp địa
phương đã làm theo cách đó, và chủ động chuyển hình thức cho vay vốn nhỏ đối
với hộ nông dân phân tán sang cho vay theo dự án, gói giá trị sản phẩm từ sản
xuất đến thị trường có địa chỉ do các tổ, nhóm nơng dân hợp tác, liên kết thực
hiện, đã đem lại hiệu quả thực chất về kinh tế, xã hội, thúc đẩy mạnh mẽ các
1
phong trào thi đua yêu nước của nông dân, xây dựng tổ chức Hội ND vững
mạnh. Đó chính là sức mạnh nội sinh, có sức lan tỏa, được nhân dân, Đảng, Nhà
nước, Chính phủ, cấp ủy, chính quyền các địa phương ghi nhận và nghiêm túc
thực hiện Kết luận số 61 của Ban Bí thư và Quyết định số 673 của Thủ tướng
Chính phủ. Một mặt, đã làm nên bước tăng trưởng lớn về quy mơ và tổng vốn tài
chính của Quỹ HTND, mặt khác, đã tạo ra vốn xã hội - động lực cho nông dân
sáng tạo làm giàu, mở ra nhiều cơ hội cho Hội ND hoạt động tham gia vào q
trình phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước; xây dựng giai cấp nông
dân, xây dựng tổ chức Hội vững mạnh
Từ năm 2004 Hội Nông dân huyện Mỹ Đức được thành lập Quỹ hỗ trợ
nông dân từ Huyện đến cơ sở. Qua những năm hoạt động Quỹ hỗ trợ nông dân
huyện và Quỹ hỗ trợ nông dân thành phố Hà Nội đã hỗ trợ hàng chục ngàn lượt
hội viên vay vốn để sản xuất kinh doanh và đạt hiệu quả. Tuy nhiên trong quá
trình quản lý Quỹ hỗ trợ nông dân tại huyện Mỹ Đức vẫn còn tồn tại một số vấn
đề đặt ra cần giải quyết, đó là hiệu quả sử dụng vốn của nơng dân, một số cơ sở
quản lý Quỹ cịn chưa chặt chẽ, hoạt động tăng trưởng Quỹ đạt kết quả chưa cao.
Từ thực tế đó đặt ra yêu cầu cần nghiên cứu, đánh giá cụ thể kết quả đạt được
cũng như những tồn tại hạn chế trong việc quản lý Quỹ hỗ trợ nơng dân. Vì vậy,
tơi lựa chọn đề tài: “Quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân của huyện Mỹ Đức, Thành
phố Hà Nội”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân tại huyện Mỹ Đức trong
những năm qua, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển và nâng cao hiệu
quả quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân tại huyện Mỹ Đức.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hố cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý quỹ hỗ trợ
nông dân;
- Đánh giá thực trạng quản lý quỹ HTND trên địa bàn Huyện Mỹ Đức;
- Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý quỹ hỗ trợ nông
dân của Huyện Mỹ Đức;
- Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý
Quỹ Hỗ trợ nông dân.
2
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý Quỹ HTND của Hội Nông dân sử dụng vốn vay từ Quỹ
hỗ trợ nông dân của hội viên nông dân tại huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Quá trình hình thành, hoạt động của Quỹ HTND tại
huyện Mỹ Đức và kết quả đạt được; tập trung đánh giá kết quả quản lý Quỹ
HTND của Hội Nông dân huyện Mỹ Đức và đánh giá kết quả sử dụng vốn vay từ
Quỹ HTND của hội viên nông dân.
- Phạm vi về thời gian: Thời gian nghiên cứu từ tháng 10/2018 - 10/2019. Số
liệu sử dụng trong nghiên cứu được thu thập trong 3 năm từ năm 2016 - 2018.
- Địa điểm: Đề tài được thực hiện tại huyện Mỹ Đức, Thành phố Hà Nội.
1.4. ĐÓNG GÓP MỚI CHO ĐỀ TÀI
Về lý luận, luận văn trình bày một cách có hệ thống những lý luận cơ bản
về quản lý Quỹ HTND. Nêu ra một số kinh nghiệm quản lý quỹ và vay vốn cho
nông dân phát triển sản xuất, xố đói, giảm nghèo ở một số địa phương, khu vực,
các nhân tố ảnh hưởng đến việc hỗ trợ vốn cho nơng dân.
Về thực tiễn, luận văn phân tích, đánh giá thực trạng việc quản lý Quỹ hỗ
trợ nông dân Huyện Mỹ Đức, Hà Nội. Tổng kết những kết quả đạt được và
những tồn tại, phân tích nguyên nhân kết quả đạt được cũng như những tồn tại cả
về cơ chế chính sách và tổ chức thực hiện, cả về việc điều hành quỹ hỗ trợ nông
dân và người nông dân vay vốn.
Luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao quản lý Quỹ hỗ trợ
nông dân Huyện Mỹ Đức, Hà Nội.
3
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN THỰC TIẾN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Các khái niệm liên quan
2.1.1.1. Quản lý
Theo Perter Drucker (1999) trong tác phẩm “Những thử thách quản lý đối
với thế kỷ 21” đưa ra luận cứ: Quản lý là một thực thể, một cơ quan chức năng
cụ thể và phân biệt rõ ràng của bất kỳ tổ chức nào, dù đó là đơn vị sản xuất, kinh
doanh, cơ quan chính phủ, trường học, bệnh viện hay nhà hát...
Theo H.Fayon (1949) “Quản lý là dự đoán và lập kế hoạch, tổ chức, điều
khiển, phối hợp và kiểm tra”.
Theo Harol Koontz (1993) “ Quản lý là một nghệ thuật nhằm đạt được
mục tiêu đề ra thông qua việc điều khiển, chỉ huy, phối hợp, hướng dẫn hoạt
động của những người khác”.
Theo Nguyễn Minh Đạo (1997) “Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều
khiển, hướng dẫn các quá trình xã hội và hành vi hoạt động củ con người nhằm
đạt tới mục tiêu đã đề ra”.
"Quản lý là việc đạt tới mục đích của tổ chức một cách có kết quả và hiệu
quả thơng qua q trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các nguồn
lực của tổ chức" (Khoa học quản lý, tập I, Trường ĐH KTQD, Hà Nội 2001). Từ
những quan niệm này cho thấy, quản lý là một hoạt động liên tục và cần thiết khi
con người kết hợp với nhau trong tổ chức. Đó là q trình tạo nên sức mạnh gắn
liền các hoạt động của các cá nhân với nhau trong một tổ chức nhằm đạt được
mục tiêu chung. Quản lý bao gồm các yếu tố sau:
- Chủ thể quản lý là tác nhân tạo ra các tác động và đối tượng bị quản lý
tiếp nhận trực tiếp các tác động của chủ thể quản lý và các khách thể khác chịu
các tác động gián tiếp từ chủ thể quản lý. Tác động có thể liên tục nhiều lần.
- Muốn quản lý thành công, trước tiên cần phải xác định rõ chủ thể, đối
tượng và khách thể quản lý. Điều này đòi hỏi phải biết định hướng đúng.
- Chủ thể quản lý phải thực hành việc tác động và phải biết tác động. Vì
thế chủ thể phải hiểu đối tượng và điều khiển đối tượng một cách có hiệu quả.
- Chủ thể có thể là một người, một nhóm người; cịn đối tượng có thể là
con người (một hoặc nhiều người), giới vơ sinh hoặc giới sinh vật. Tóm lại: Quản
4
lý là một quá trình tác động, gây ảnh hưởng của chủ thể quản lý đến khách thể
quản lý một cách hợp quy luật nhằm đạt được mục tiêu chung.
2.1.1.2. Quỹ hỗ trợ
Quỹ là tổ chức phi chính phủ do cá nhân, tổ chức tự nguyện dành một
khoản tài sản nhất định để thành lập hoặc thành lập thông qua hợp đồng, hiến
tặng, di chúc; có mục đích tổ chức, hoạt động nhằm mục đích hỗ trợ và khuyến
khích phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục, thể thao, khoa học, từ thiện,
nhân đạo và các mục đích phát triển cộng đồng, khơng vì mục đích lợi nhuận,
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập, công nhận điều
lệ (Nghị định 30/2012/NĐ-CP).
Quỹ xã hội là quỹ được tổ chức, hoạt động với mục đích chính nhằm hỗ
trợ và khuyến khích phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, khoa học
và các mục đích phát triển cộng đồng, khơng vì mục đích lợi nhuận (Nghị định
30/2012/NĐ-CP).
Quỹ hỗ trợ là số tiền nói chung là tiền của dành riêng cho những hoạt động
giúp đỡ, tương trợ. Khơng vì lợi nhuận: Là khơng tìm kiếm lợi nhuận để phân
chia, lợi nhuận có được trong quá trình hoạt động được dành cho các hoạt động
của quỹ theo điều lệ đã được công nhận (Nghị định 30/2012/NĐ-CP).
Nguyên tắc hoạt động và quản lý tài chính của quỹ khơng vì lợi nhuận, tự
nguyện tự tạo vốn, tự trng trải và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật băng tài sản
của mình, hoạt động theo điều lệ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cơng nhận
theo nghị định 30/2012/NĐ-CP và các quy định khác của pháp luật liên quan;
Công khai, minh bạch, về thu, chi, tài chính, tài sản quỹ. Khơng phân chia tài sản
cảu quỹ trong quá trình hoạt động (Nghị định 30/2012/NĐ-CP).
2.1.1.3. Quỹ hỗ trợ nông dân
Quỹ hỗ trợ nông dân thuộc Hội Nông dân Việt Nam được thành lập vào
ngày 02 tháng 03 năm 1996 (Quyết định 80 QĐ/HND, ngày 02/3/1996 của Ban
thường vụ Hội Nông dân Việt Nam), căn cứ pháp lý thành lập Quỹ Hỗ trợ nông
dân là văn bản số 4035/KTTH ngày 26 tháng 7 năm 1995 của Thủ tướng Chính
phủ và Quyết định số 673/QĐ - TTG ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng
chính phủ. Quỹ Hỗ trợ nông dân chịu sự chỉ đạo, quản lý của Ban Thường vụ
Trung ương Hội Nông dân Việt Nam. Quỹ Hỗ trợ Nơng dân có tư cách pháp
nhân, có con dấu, có hệ thống tài khoản kế tốn riêng, được mở tài khoản tại các
5
Ngân hàng kho bạc Nhà nước cùng cấp nơi Quỹ đóng trụ sở. Trụ sở của Quỹ Hỗ
trợ Nơng dân Trung ương đặt tại cơ quan Trung ương Hội Nông dân Việt Nam ở
thủ đô Hà nội. Trụ sở Quỹ Nông dân các cấp Tỉnh và cấp Huyện đặt tại trụ sở cơ
quan Hội Nông dân cùng cấp. Tên giao dịch tiếng anh của Quỹ HTND là
Supporting Fund for Famers, viết tắt là SFF.
Trong khuôn khổ luận văn này, khái niệm Quỹ HTND được hiểu như sau:
Quỹ HTND là một tổ chức tài chính đặc biệt có tư cách pháp nhân, có con dấu,
được đặt trong hệ thống tổ chức Hội Nông dân Việt Nam nhằm hỗ trợ vốn cho
hội viên nông dân phát triển sản xuất kinh doanh, hoạt động khơng vì mục đích
lợi nhuận, thơng qua đó thu hút, tập hợp hội viên nông dân tham gia thực hiện tốt
các nhiệm vụ chính trị của Hội.
2.1.2. Bản chất đặc điểm của Quỹ hỗ trợ nông dân Việt Nam
Quỹ hỗ trợ nông dân Việt Nam được thành lập vào ngày 02 tháng 3 năm
1996 theo quyết định số 80 QĐ/HND ngày 2/3/1996 của Ban Thường vụ Trung
ương Hội Nông dân Việt Nam, căn cứ pháp lý thành lập Quỹ Hỗ trợ Nông dân
theo văn bản số 4035/KTTH ngày 26 tháng 7 năm 1995 của Thủ tướng Chính
phủ. Quỹ Hỗ trợ nông dân chịu sự chỉ đạo, quản lý của Ban Thường vụ Hội
Nơng dân Việt Nam.
Mục đích hoạt động của quỹ là:
- Hỗ trợ, giúp đỡ hội viên nông dân xây dựng và nhân rộng các mơ hình
kinh tế nhằm xố đói giảm nghèo.
- Nâng cao quy mơ sản xuất và sản xuất hàng hóa, phát triển ngành nghề;
góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển kinh tế tập thể ở nông thôn.
- Tạo việc làm, thúc đẩy ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ
vào sản xuất nông nghiệp, khai thác tiềm năng thế mạnh, của từng vùng để tạo ra
các loại nông sản hàng hoá, dịch vụ đạt chất lượng, hiệu quả cao.
Quỹ HTND Tạo điều kiện để Hội Nông dân Việt Nam đẩy mạnh hoạt
động, tuyên truyền, tập hợp nông dân, thực hiện thắng lợi các chương trình phát
triển kinh tế của Đảng, nhà nước đối với phát triển nông nghiệp, xây dựng nông
thôn mới, nâng cao đời sống nông dân và xây dựng hội vững mạnh.
Quỹ Hỗ trợ nông dân có tư cách pháp nhân, có con dấu, có tài khoản riêng
mở tại kho bạc Nhà nước, các ngân hàng theo quy định của pháp luật.
6
Hoạt động thu, chi tài chính của Quỹ hỗ trợ nông dân đặt dưới sự chỉ đạo,
quản lý của Ban Thường vụ Trung ương Hội Nông dân Việt Nam.
2.1.3. Đặc điểm và nguyên tắc hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân
2.1.3.1. Đặc điểm
Quỹ hỗ trợ nông dân là sản phẩm của Hội Nông dân Việt Nam, nhằm tạo
thêm nguồn lực hỗ trợ nông dân, nhất là nông dân nghèo có vốn phát triển sản
xuất, đồng thời xây dựng Quỹ hỗ trợ nông dân cũng là tạo điều kiện để thu hút
hội viên, củng cố tổ chức Hội Nông dân Việt Nam ngày càng vững mạnh. Chính
vì vậy, Quỹ HTND có những đặc điểm sau:
Thứ nhất, đối tượng ưu tiên cho vay Quỹ HTND là các hộ có thu nhập
thấp, nơng dân thiếu vốn và khơng có tài sản thế chấp.
Xuất phát điểm của nông dân hầu hết là đồng ruộng do đó thiếu nguồn lực
là một trong những nguyên nhân dẫn đến nghèo, trong đó có thiếu vốn. Để tiếp
cận được vốn Nhà nước đã có nhiều chính sách hỗ trợ nông dân tiếp cận đến các
dịch vụ tài chính khác nhau. Tuy nhiên nơng dân thường khó có thể vay vốn từ
các tổ chức tài chính trong khu vực chính thức bởi tài sản của họ thường khơng
đáng kể, họ khơng có khả năng thế chấp để vay vốn, nguồn thu nhập không ổn
định và thấp càng làm giảm cơ hội tiếp cận tài chính chính thức. Ngồi ra, những
sản phẩm, dịch vụ được cung cấp có chi phí cao và khơng phù hợp với nơng dân.
Quỹ HTND là một trong các công cụ để giúp Nông dân vượt qua đói nghèo. Khi
nơng dân được vay vốn với phí chi trả hàng tháng thấp khơng phải trả khoản gốc
kèm theo do vậy họ có thể tái sử dụng vốn và có thể kiếm được nhiều hơn thu
nhập, tạo dựng được tài sản và có chỗ dựa để tự mình phát triển kinh tế gia đình.
Thứ hai, Quỹ HTND cho vay với mức vay nhỏ, ngắn hạn, không thu lãi mà
chỉ thu phí. Đây chính là đặc điểm rất khác biệt giữa Quỹ HTND với các tổ chức
tài chính khơng chính thức khác.
Đối tượng của Quỹ HTND thường là những nơng dân với mức thu nhập
khơng cao. Theo đó, nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của họ phần nhiều hạn chế
nên nhu cầu đối với các khoản vay cũng thường là nhỏ.
Thực tế cho thấy, lãi suất của các tổ chức tài chính cần phải tính đến mọi
khoản chi phí hoạt động để đạt đến sự bền vững. Những khoản vay nhỏ thường phát
sinh chi phí rất cao. Chẳng hạn như, một món vay lên đến vài trăm triệu hoặc nhiều
hơn cũng chỉ mất các chi phí nhân cơng, thời gian, thủ tục, quy trình... bằng với các
7
khoản tín dụng nhỏ từ vài trăm nghìn đến vài triệu. Hơn nữa, vì họ là những người
nơng dân, điều kiện, phương tiện, cơ hội, các thủ tục, giấy tờ... để họ tiếp cận với
nguồn lực sẽ hạn chế và thường là nhà cung cấp chủ động đem đến với họ... Vì vậy,
những tổ chức cung cấp nhiều món vay nhỏ sẽ phải chịu chi phí giao dịch cao và họ
phải áp dụng mức lãi suất phù hợp để đảm bảo trang trải chi phí nhằm đạt đến sự
phát triển bền vững của tín dụng nhỏ. Quỹ HTND, với mục đích hoạt động giúp đỡ
Hội viên nơng dân xây dựng và nhân rộng các mơ hình phát triển kinh tế nhằm xóa
đói giảm nghèo, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm, tạo điều kiện để
Hội Nông dân Việt Nam đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền tập hợp Nông dân,
hoạt động phi lợi nhuận nên không thu lãi mà chỉ thu phí. Phần phí thu đảm bảo
trang trải chi phí cho Quỹ HTND vận hành và phát triển.
Thứ ba, hoạt động Quỹ HTND thường được tổ chức theo các dự án phát
triển sản xuất kinh doanh của nhóm hộ Hội viên Nơng dân.
Thơng qua các dự án Quỹ HTND nhằm tập hợp và bố trí sử dụng các
nguồn lực về tài chính, nhân lực, vật lực, phương tiện kỹ thuật... để tạo ra sản
phẩm hay dịch vụ về tài chính hay các dịch vụ hỗ trợ cho các hộ gia đình, cá
nhân trong khoảng thời gian nhất định. Việc hỗ trợ cho vay theo dự án cũng góp
phần nâng cao quy mơ sản xuất, phát triển các hình thức kinh tế tập thể ở Nơng
thơn, xây dựng Nơng thơn mới.
Thứ tư, về quản lý tài chính.
Vốn hoạt động của Quỹ HTND được hình thành từ các nguồn theo quy
định của Chính phủ, Quỹ HTND khơng được huy động vốn và vay vốn dưới hình
thức tiền gửi tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, vay thương mại ... như các
tổ chức tín dụng kinh doanh tiền tệ.
Tự chịu trách nhiệm về hoạt động của Quỹ HTND trước pháp luật, tự chủ
về tài chính, bảo tồn vốn và không phải nộp thuế cho Ngân sách Nhà nước.
Hoạt động thu, chi tài chính của Quỹ hỗ trợ nơng dân đặt dưới sự chỉ
đạo, quản lý của Ban Thường vụ Trung ương Hội Nông dân Việt Nam.
Thực hiện thu, chi, hạch tốn và quyết tốn thu chi tài chính theo Pháp
lệnh kế tốn, thống kê; chế độ tài chính chung của Nhà nước và những nội dung
hướng dẫn trong Điều lệ tổ chức và đoạt động của Quỹ HTND do Ban Chấp
hành TW Hội Nông dân Việt Nam ban hành.
Năm tài chính của Quỹ được tính từ 1/1 đến 31/12 hàng năm.
8
2.1.3.2. Nguyên tắc hoạt động
Quỹ HTND thành lập và hoạt động phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Quỹ hỗ trợ Nơng dân hoạt động khơng vì mục đích lợi nhuận, hoạt động
của quỹ vì mục tiêu hỗ trợ nơng dân, phát triển sản xuất. Quỹ tự chủ về tài chính,
phải bảo tồn, phát triển vốn và bù đắp chi phí quản lý (Hội Nơng dân Việt Nam,
2012).
- Tự chịu trách nhiệm về hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân trước phát
luật; tuân thủ các quy định về nghiệp vụ tài chính, tín dụng theo quy định hiện
hành của nhà nước (Hội Nông dân Việt Nam, 2012).
- Quỹ hỗ trợ nông dân không được huy động vốn và vay vốn dưới hình thức
tiền gửi tiết kiệm, phát hành giấy tờ có giá hoặc vay vốn của các tổ chức, cá
nhân như hoạt động của các tổ chức tín dụng
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Quỹ Hỗ trợ nông dân
Ban điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp nào do Ban thường vụ Hội nơng
dân cấp đó quyết định thành lập và bổ nhiệm các chức trên cơ sở tổ chức bộ máy
và biên chế được giao. Cơ cấu tổ chức của Ban điều hành quỹ HTND ở mỗi cấp
gồm: Giám đốc, kế toán và bộ phận hoặc cán bộ chuyên môn giúp việc.
Cán bộ, nhân viên Ban điều hành quỹ HTND các cấp làm việc theo chế độ
chuyên trách hoặc kiêm nhiệm.
BAN CHỈ ĐẠO
CẤP TỈNH
BANCHỈ ĐẠO CẤP
HUYỆN,THỊ
BAN THƯỜNG VỤ
TW HỘI
BAN ĐIỀU HÀNH
QUỸ HTND TW
BAN THƯỜNG VỤ
HND TỈNH, TP
BAN ĐIỀU HÀNH QUỸ
HTND TỈNH, TP
BAN THƯỜNG VỤ
HND HUYỆN,THỊ
BAN ĐH QUỸ HTND
HUYỆN,THÀNH,THỊ
Sơ đồ 1.1. Mơ hình tổ chức, tổ chỉ đạo, quản trị, điều hành, quỹ Hộ trợ Nông dân
Nguồn: HND Huyện Mỹ Đức (2018)
9
Quỹ Hỗ trợ nơng dân các cấp có con dấu riêng; mở tài khoản giao dịch tại
các ngân hàng hoặc kho bạc nhà nước cùng cấp nơi Quỹ đóng trụ sở.
Cấp xã không thành lập Quỹ Hỗ trợ nông dân, Hội Nông dân cấp xã chịu
trách nhiệm vận động tạo nguồn vốn; trực tiếp tổ chức các hoạt động hỗ trợ vốn,
các hoạt động dịch vụ trợ giúp nông dân khác theo sự chỉ đạo của Hội Nông dân
cấp trên và theo Hợp đồng đã ký với các tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế khác.
Ban thường vụ Hội Nơng dân các cấp có trách nhiệm tổ chức bộ máy điều
hành Quỹ HTND, được gọi là Ban điều hành. Ban điều hành Quỹ Hỗ trợ nông
dân cấp nào do Ban Thường vụ Hội Nơng dân cấp đó quyết định thành lập và bổ
nhiệm các chức danh trên cơ sở tổ chức bộ máy và biên chế được giao. Cơ cấu tổ
chức của Ban điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân ở mỗi cấp gồm: Giám đốc, các Phó
giám đốc, kế toán trưởng và bộ phận hoặc cán bộ chuyên môn giúp việc (Hội
Nông dân Việt Nam, 2012).
Ban điều hành Quỹ HTND cấp quận, huyện gồm Giám đốc, phó giám đốc
và cán bộ nghiệp vụ, kế toán, thủ quỹ. Cán bộ, nhân viên Ban điều hành Quỹ
HTND các cấp làm việc theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm.
2.1.5. Nội dung quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân
2.1.5.1. Lập kế hoạch và xây dựng nhu cầu
Ban Thường vụ Hội Nông dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo Ban điều
hành Quỹ HTND quản lý Quỹ HTND trên địa bàn huyện.
Ban điều hành Quỹ HTND huyện có nhiệm vụ xây dựng và triển khai các
kế hoạch:
- Kế hoạch vận động tạo nguồn vốn, sử dụng vốn Quỹ HTND các cấp trên
địa bàn;
- Kế hoạch tổ chức đào tạo, tập huấn cho cán bộ làm công tác quản lý Quỹ
HTND huyện, xã;
- Kế hoạch tài chính năm và gửi cho Hội Nơng dân thành phố vào thời
điểm quy định các tài liệu kế hoạch của năm tiếp theo, gồm:
+ Kế hoạch nguồn và sử dụng vốn trợ giúp nông dân;
+ Kế hoạch thu, chi tài chính;
+ Báo cáo quyết tốn tài chính hàng năm của Quỹ HTND huyện.
10
Ban Thường vụ Hội Nơng dân cấp Tỉnh, thành có trách nhiệm xem xét,
phê duyệt các chỉ tiêu kế hoạch trên của Quỹ HTND huyện và phân bổ chỉ tiêu
thi đua. Các chỉ tiêu kế hoạch được duyệt và chỉ tiêu thi đua được phân bổ sẽ là
căn cứ để Quỹ HTND huyện thực hiện trong năm.
2.1.5.2. Tổ chức bộ máy quản lý
Quỹ Hỗ trợ nông dân là đơn vị có tư cách pháp nhân, có điều lệ, con dấu,
tài khoản riêng, hoạt động tuân thủ theo Thông tư 69/2013/TT-BTC ngày
21/5/2013 của Bộ Tài chính và các quy định của Đảng, Nhà nước.
Ban Điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân tỉnh do Ban Thường vụ tỉnh Hội trực
tiếp chỉ đạo hoạt động (hoạt động nghiệp vụ gắn với hoạt động của Trung tâm Hỗ
trợ nông dân).
a. Chức năng
- Tham mưu Ban Thường vụ xây dựng, quản lý, phát triển Quỹ hỗ trợ
nông dân; phối hợp với các ngân hàng, tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế giúp
nơng dân tạo vốn phát triển sản xuất, kinh doanh.
- Giúp Ban Thường vụ điều hành hoạt động Quỹ hỗ trợ nông dân; tham
mưu ký kết và triển khai chương trình phối hợp với các ngân hàng và tổ chức tín
dụng khác.
b. Nhiệm vụ
- Tham mưu cho Ban thường vụ công tác điều hành, quản lý vốn, tài chính
Quỹ Hỗ trợ nơng dân và quản lý phí ủy thác theo đúng quy định của nhà nước; tổ
chức sơ, tổng kết hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nơng dân, chương trình phối hợp tạo
vốn cho nông dân.
- Triển khai thực hiện các kế hoạch của Ban Thường vụ về tăng trưởng
nguồn vốn và sử dụng Quỹ Hỗ trợ nông dân; phối hợp với các tổ chức tài chính,
tín dụng, các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị tổ chức tuyên truyền các chủ
trương, chính sách của Đảng, nhà nước và Trung ương Hội về xây dựng phát
triển Quỹ hỗ trợ nông dân và các hoạt động tạo vốn khác đến cán bộ, hội viên,
nông dân.
- Tiếp nhận nguồn vốn ngân sách nhà nước, ngân sách địa phương giao;
huy động vốn đóng góp tự nguyện của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài
nước với các hình thức ủng hộ, cho mượn khơng lãi hoặc lãi suất thấp; tiếp nhận
11
và quản lý nguồn vốn tài trợ, viện trợ, vốn ủy thác (toàn phần hoặc từng phần) từ
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để phục vụ cho các hoạt động xây dựng
và nhân rộng các mơ hình hỗ trợ nông dân phát triển kinh tế, giải quyết việc làm,
xóa đói giảm nghèo, ổn định cuộc sống.
- Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác quản lý,
điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân; phối hợp với các đơn vị và cá nhân tổ chức các
hoạt động tập huấn, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, công nghệ, tham quan trao đổi
kinh nghiệm trong và ngoài nước giúp người vay sử dụng vốn đúng mục đích,
đạt hiệu quả cao.
- Kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn của các hộ vay. Kiểm tra, giám sát
hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân cấp huyện, hoạt động của Hội Nông dân cấp
xã về các nội dung liên quan đến Quỹ hỗ trợ nông dân; tổ chức thực hiện ủy thác
cho vay hộ nghèo và đối tượng chính sách khác.
- Tổ chức thẩm định, tái thẩm định hồ sơ đề nghị vay vốn của người vay
và thực hiện cho vay, thu nợ theo quy định.
- Quản lý vốn và tài sản của Quỹ theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các dịch vụ chuyển tải vốn, dịch vụ bảo hiểm và dịch vụ hỗ
trợ vốn khác do Ban Thường vụ Hội Nông dân các cấp giao.
- Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, thống kê, báo cáo theo quy định của
pháp luật và của Hội.
2.1.5.3. Tổ chức thực hiện các hoạt động cho vay vốn
Theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân:
* Ban Thường vụ Hội Nông dân huyện có trách nhiệm tổ chức thực hiện
các hoạt động cho vay vốn, cụ thể như sau:
- Thực hiện các Quyết định của Ban Thường vụ Hội nông dân cấp trên đối
với công tác xây dựng, quản lý Quỹ HTND hàng năm và dài hạn;
- Đề nghị UBND các cấp xem xét hỗ trợ vốn từ ngân sách cho Quỹ HTND
địa phương hàng năm;
- Quyết định phân bổ, phê duyệt các dự án cho vay nguồn vốn thuộc
quyền quản lý;
- Ban hành các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cụ thể đối với hoạt động
Quỹ HTND cùng cấp và cấp dưới;
12