Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

BÁO CÁO THỰC HÀNH VẬT LÝ BÀI 3: KHẢO SÁT ĐỘ DẪN ĐIỆN RIÊNG CỦA DUNG DỊCH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.7 MB, 11 trang )

ĐỘ DẪN ĐIỆN RIÊNG CỦA DUNG DỊCH

Tổ:7B/Nhóm:3/Lớp:15ds415
Họ tên: LÊ HOÀNG GIANG

Điểm:
Nhận xét:

BÁO CÁO THỰC HÀNH VẬT LÝ
BÀI 3: KHẢO SÁT ĐỘ DẪN ĐIỆN RIÊNG CỦA DUNG DỊCH

Các thông số hệ thống khơng thay đổi trong q trình thực hành:

 3%


o
t Phong
 oC   27  oC 

3.1. Độ dẫn điện riêng của dung dịch NaCl nồng độ C0 (10 điểm)
Đồ thị độ dẫn điện riêng theo thời gian.

Nhận xét 3.1 về độ dẫn điện riêng trung bình của dung dịch C0.
- Nhìn vào đồ thị cho ta thấy:
+ Độ dẫn điện của dung dịch NaCL nồng độ C0 trong khoản thời gian 20 giây có
sự giao động tăng nhẹ theo thời gian.
+ Đỉnh nhọn và cao nhất của đồ thị hướng lên trên.

1



ĐỘ DẪN ĐIỆN RIÊNG CỦA DUNG DỊCH

3.2. Độ dẫn điện riêng của dung dịch NaCl nồng độ C1 (10 điểm)
Đồ thị độ dẫn điện riêng theo thời gian.

Nhận xét 3.2 về độ dẫn điện riêng trung bình của dung dịch C1.
- Nhìn vào đồ thị cho ta thấy:
+ Độ dẫn điện của dung dịch NaCL nồng độ C1 trong khoản thời gian 20 giây có
sự giao động nhẹ theo thời gian.
+ Đồ thị độ dẫn điện C1 đối lập với đồ thị độ dẫn điện C0 đỉnh nhọn nhất của đồ
thị hướng xuống dưới.

2


ĐỘ DẪN ĐIỆN RIÊNG CỦA DUNG DỊCH

3.3. Độ dẫn điện riêng của dung dịch NaCl nồng độ C2 (10 điểm)
Đồ thị độ dẫn điện riêng theo thời gian.

Nhận xét 3.3 về độ dẫn điện riêng trung bình của dung dịch C2.
- Nhìn vào đồ thị cho ta thấy:
+ Độ dẫn điện của dung dịch nồng độ C2 có sự giao động hơn so với
C0 và C1.
+ Đồ thị có 2 đỉnh nhọn hướng lên trên và xuống dưới.

3



ĐỘ DẪN ĐIỆN RIÊNG CỦA DUNG DỊCH

3.4. Độ dẫn điện riêng của dung dịch NaCl nồng độ C3 (10 điểm)
Đồ thị độ dẫn điện riêng theo thời gian.

Nhận xét 3.4 về độ dẫn điện riêng trung bình của dung dịch C3.
- Nhìn vào đồ thị cho ta thấy:
+ Độ dẫn điện của dung dịch nồng độ C3 có sự giao động mạnh hơn so với C0 ,C1
và C2 .
+ Đồ thị có nhiều đỉnh nhọn cao hướng lên trên và xuống dưới.

4


ĐỘ DẪN ĐIỆN RIÊNG CỦA DUNG DỊCH

3.5. Độ dẫn điện riêng của dung dịch NaCl nồng độ C4 (10 điểm)
Đồ thị độ dẫn điện riêng theo thời gian.

Nhận xét 3.5 về độ dẫn điện riêng trung bình của dung dịch C4.
- Nhìn vào đồ thị cho ta thấy:
+ Độ dẫn điện của dung dịch nồng độ C4 có xu hướng tăng lên.
+ Đồ thị có đỉnh nhọn cao hướng lên trên.
Kết luận 3.1 về sự ảnh hưởng của nồng độ đến độ dẫn điện riêng trung bình của
dung dịch.
- Ta có:
+ Độ dẫn điện riêng trung bình của C0 = 244,8(µS/cm).
+ Độ dẫn điện riêng trung bình của C1 = 243,8(µS/cm).
+ Độ dẫn điện riêng trung bình của C2 = 240,9(µS/cm).
+ Độ dẫn điện riêng trung bình của C3 = 232,6(µS/cm).

+ Độ dẫn điện riêng trung bình của C4 = 220,2(µS/cm).
- Từ 4 độ dẫn điện riêng trung bình trên cho ta thấy, độ dẫn điện giảm dần theo
nồng độ của dunh dịch NaCL. Biên độ giao động cũng giảm dần theo đồ thị.

3.6. Từ các thực nghiệm trên,

5


ĐỘ DẪN ĐIỆN RIÊNG CỦA DUNG DỊCH

3.6.1. Trình bày các bước xây dựng đồ thị đường chuẩn, là đồ thị thiết lập mối
quan hệ độ dẫn điện riêng và nồng độ của dung dịch NaCl? (10 điểm)
3.6.1.1. Pha dung dịch NaCL.
* Cách pha dung dịch NaCl với nồng độ C0 = 1000(mg/L). Có nghĩa là: ta cân
1gam dung dịch NaCl cho vào cốc đông và thêm nước vừa đủ 1L. Ta được dung
dịch NaCl nồng độ C0.
- Dựa vào nồng độ dung dịch C0 để pha các nồng độ dung dịch từ C1 đến C4.
+ Nồng độ C1 = 0,8 C0 (lấy 40ml dung dịch NaCl nồng độ C0 cho vào ống đong
50ml và thêm 10ml nước ta được nồng độ C1)
+ Nồng độ C2 = 0,6 C0 (30ml C0 và thêm 20ml nước)
+ Nồng độ C3 = 0,4 C0 (20ml C0 và thêm 30ml nước)
+ Nồng độ C4 = 0,2 C0 (10ml C0 và thêm 40ml nước)
3.6.1.2. Tiến hành thực nghiệm:
- Bước 1: Khởi động máy tính.
- Bước 2: Khởi động phần mền “Logger Pro 3” trên desktop của máy tính.
- Bước 3: Cho đầu dị vào cốc đựng dung dịch nồng độ C0
- Bước 4: Khi nhấn nút “collect” để ghi nhận độ dẫn điện riêng thì sau khoản 20
giây thì nhấn nút “stop”
- Bước 5: Đồ thị độ dẫn điện riêng theo thời gian sẽ hiển thị trên màn hình máy

tính (nhấn phím ctrl+j để phóng to hình ảnh).
- Bước 6: Lưu hình ảnh đồ thị với tên “ĐoDan – C0”.
- Bước 7: Lập lại từ bước 2 đến bước 6 nhưng cho đầu dò vào dung dịch NaCl
với các nồng độ C1 ,C2 ,C3 ,C4.
- Bước 8: Rửa sạch dụng cụ bằng nước cất.
- Bước 9: Thốt phần mền “Logger Pro 3” và shutdown máy tính.
3.6.1.3. Thiết lập phương trình đường chuẩn:
* Xây dựng đồ thị:
- Khởi động máy tính
- Khởi động phần mềm “Microsofl Excel”.

6


ĐỘ DẪN ĐIỆN RIÊNG CỦA DUNG DỊCH

- Lập bảng giá trị mối quan hệ giữa nồng độ và độ dẫn điện của dung dịch
NaCL.
- Bôi đen 2 cột nồng độ và độ dẫn điện của dung dịch NaCl
- Chọn Insert → scatter → XY scatter.
- Click chuột phải vào 1 điểm trên đồ thị, chọn Add Trendline → chọn
Linear, Display Equation on chart và Display R-squared value on chart → close.
Ta được đồ thị đường chuẩn là một đường thẳng có dạng:
y = ax + b
- Hồn thành đồ thị.
Nồng

Độ dẫn

độ dd


điện dd

NaCl

NaCl
(µS/cm)

C0

(mg/L)
1000

C1

800

243,8

C2

600

240,9

C3
C4

400
200


232,6
220,2

244,8

7


ĐỘ DẪN ĐIỆN RIÊNG CỦA DUNG DỊCH

(µS/cm)
250
f(x) = 0.03x + 218.34
R² = 0.86

245
240
235

(µS/cm)
Linear ((µS/cm))

230
225
220
215
210
205
100 200 300 400 500 600 700 800 900 10001100


3.6.2. Tìm các tham số tạo nên phương trình đường chuẩn? (5 điểm)
Phương trình đường chuẩn có dạng: y = ax + b
Dựa vào đồ thi 3.6.2 : y = 0,0302x + 218,34
Suy ra :
a =0,0302
b =218,34
3.6.3. Tìm

hệ số tương quan của phương trình đường chuẩn (Correlation hay

R^2)? (5 điểm)
Hệ số tương quan Pearson được ước tính bằng công thức sau:
r

�( x  x)( y  y )
�( x  x) ( y  y)
2

2

� R 2 =0,8636

3.7. Từ thực nghiệm đến thực tiễn (30 điểm)
3.7.1. Liệt kê tên của các dụng cụ, thiết bị ghi nhận hay áp dụng hiệu ứng độ dẫn
điện của dung dịch? (10 điểm)
- Máy đo độ dẫn điện cảm ứng
8



ĐỘ DẪN ĐIỆN RIÊNG CỦA DUNG DỊCH

- Máy đo độ dẫn điện / Điện trở
- Máy đo độ mặn cảu nước
- Máy đo các chỉ tiêu của nước
- Máy đo độ dẫn điện của nước Hanna HI98304
-Bút

đo độ dẫn Horiba EC 11

3.7.2. Mơ tả chức năng chính của một dụng cụ, thiết bị ở mục (3.7.1)? (10 điểm)

Kiểm tra nước(nước mưa, sông, bể cá...); kiểm tra đất; đánh giá hậu quả của
xâm nhập mặn, kiểm tra độ sạch của bề mặt và cải thiện độ bám dính của sơn.
3.7.3. Trình bày sơ đồ và nguyên lý hoạt động một dụng cụ, thiết bị ở mục
(3.7.1)? (10 điểm)
Áp dụng nguyên lý đo tương tự như các điện cực tiêu chuẩn trong phịng thí
nghiệm, máy đo LAQUAtwin gói gọn tất cả các thành phần của một điện cực
tiêu chuẩn*1 vào trong một cảm biến bán dẫn phẳng có độ dầy chưa đến 1mm.
Có thể kiểm tra lượng mẫu nhỏ dạng vết hay các mẫu dạng rắn, dạng bột, và
giấy/vải (có chứa ẩm)*2.
*1

Bút đo pH tích hợp một điện cực thủy tinh và một điện cực so sánh. Bút đo độ
dẫn (B-771) sử dụng một pin đo độ dẫn.
Bút đo ion và nồng độ muối sử dụng một màng chọn lọc io và điện cực so sánh.
*2

Bút đo độ dẫn (B-771) không đo được các mẫu rắn, mẫu bột và mẫu giấy/vải.


9


ĐỘ DẪN ĐIỆN RIÊNG CỦA DUNG DỊCH

10




×