Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

HỢP ĐỒNG THĂM DÒ VÀ RÀ PHÁ BOM MÌN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.91 KB, 9 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------

HỢP ĐỒNG THI CƠNG
DỊ TÌM, XỬ LÝ BOM MÌN, VẬT NỔ
(Số:_________/)

Hơm nay, ngày___tháng___năm 2019, chúng tơi bao gồm:
BÊN GIAO THẦU: (Gọi tắt là Bên A)
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY ....
Địa chỉ
:
Đại diện
:
Mã số thuế
:
Tài khoản số :.
-

Điện thoại
Chức vụ:

:

Điện thoại
Chức vụ:

:

(Sau đây gọi là “Chủ đầu tư” hoặc “Công ty ...”)


BÊN NHẬN THẦU: (Gọi tắt là Bên B)
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY ....
Địa chỉ
:
Đại diện
:
Mã số thuế
:
Tài khoản số :.
-

(Sau đây gọi là “Nhà thầu” hoặc “Công ty ....”).
Bên A, Bên B sau đây được gọi riêng là “Bên” và được gọi chung là “Các Bên”, “Hai
Bên”.
Sau khi thảo luận, Hai Bên thống nhất ký kết hợp đồng giao thầu (“Hợp đồng”) với những
nội dung sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG
1.1 Bên A đồng ý giao và Bên B đồng ý nhận thực hiện công việc “Dị tìm, xử lý bom,

mìn, vật nổ (“DTXLBMVN“)" tại ...... theo đúng quy trình kỹ thuật dị tìm, xử lý
bom, mìn, vật nổ tuân theo các chỉ dẫn kỹ thuật, quy trình do pháp luật quy định và
tiến độ đã được Bên A phê duyệt ("Cơng trình“). Phạm vi công việc bao gồm nhưng
không giới hạn như sau:
Khảo sát, chuẩn bị mặt bằng thi cơng;
Dị tìm bom mìn, vật nổ;

Trang 1


Thu gom, phân loại, bảo quản, vận chuyển và hủy bom mìn, vật nổ thu được

sau dị tìm;
Báo cáo kết quả thực hiện cơng việc.
Vị trí cụ thể và phạm vi giới hạn dị tìm xử lý bom mìn, vật nổ theo biên bản bàn
giao mặt bằng giữa Bên A với Bên B và căn cứ vào bản đồ/ bản vẽ hiện trạng vị trí
do Bên A cung cấp.
Bên B thực hiện dị tìm xử lý bom mìn, vật nổ theo đúng quy trình kỹ thuật tại
Thơng tư 154/2013/TT-BQP ngày 19/8/2013, Quyết định số 95/QĐ-BQP ngày
07/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và các quy định hiện hành của Nhà nước,
đảm bảo dọn sạch bom mìn, vật nổ trên tồn bộ diện tích theo bản vẽ/ bản đồ do
Bên A cung cấp đến độ sâu 5m tính từ mặt đất hiện trạng. Bên B đảm bảo các quy
tắc, quy định về an tồn lao động và vệ sinh mơi trường.
-

1.2

1.3

1.4

Hồ sơ nghiệm thu và bàn giao cho Bên A sau khi Bên B hồn tất các cơng việc tại
Hợp đồng là 06 bộ chính bao gồm:
-

Biên bản nghiệm thu để đưa hạng mục cơng trình vào sử dụng.
Biên bản nghiệm thu khối lượng thi công DTXLBMVN.
Biên bản nghiệm thu kỹ thuật tại hiện trường.
Biên bản bàn giao mặt bằng đã DTXLBMVN.
Bản vẽ hồn cơng cho mặt bằng đã DTXLBMVN.
Bản cam kết bảo đảm an toàn cho mặt bằng đã DTXLBMVN.
Biên bản xác nhận số bom, mìn, vật nổ dị tìm được để đưa đi hủy (nếu có).


ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ THANH TOÁN
Tổng giá trị Hợp đồng trọn gói, cố định là ....đồng (.....đồng), tổng giá trị Hợp đồng
đã bao gồm:
Thuế VAT;
Chi phí máy móc, thiết bị;
Chi phí nhân cơng;
Chi phí khảo sát, di chuyển, lưu trú;
Chi phí bảo hiểm theo quy định;
Chi phí xử lý, tiêu hủy bom mìn, vật nổ;
Chi phí khác có liên quan để Bên B hồn thành cơng việc theo Hợp đồng.
2.2
Phương thức thanh toán:
2.2.1.
Đợt 1: Bên A tạm ứng cho Bên B 20% giá trị Hợp đồng trong thời hạn 15
(mười lăm) ngày làm việc tính từ ngày ký kết Hợp đồng, Bên A bàn giao mặt bằng
cho Bên B đồng thời Bên B chuẩn bị thiết bị, máy móc thi cơng đến Cơng trình và
đệ trinh hồ sơ thanh tốn đầy đủ và hợp lệ cho Bên A gồm:
Đề nghị tạm ứng;
Hóa đơn VAT tương ứng giá trị tạm ứng;
Biên bản bàn giao mặt bằng trước khi thi công;
2.1

Trang 2


Đợt 2:

100% giá trị quyết toán Hợp đồng


ĐIỀU 3: THỜI HẠN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
ngày


4.1.3
4.2

Bên B đảm bảo vật tư, vật liệu, trang thi ết bị do mình s ử dụng có

nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam.
Nghiệm thu, bàn giao Cơng trình:
4.2.1 Sau khi các cơng việc theo Hợp đồng được hồn thành, Bên B sẽ thơng
4.2.2

báo cho Bên A để tiến hành nghiệm thu Cơng trình.
Bên B thông báo cho Bên A để nghiệm thu Công trình khơng s ớm h ơn 03
ngày trước khi Cơng trình được hồn thành và sẵn sàng để bàn giao.
Nếu Cơng trình được chia thành các phần, Bên B có th ể đ ề ngh ị nghi ệm

4.2.3

thu theo từng phần.
Sau khi Cơng trình đủ điều kiện để nghiệm thu, hai bên lập biên b ản
nghiệm thu, bàn giao theo Hợp đồng. Nếu có những cơng vi ệc cịn t ồn
đọng và các sai sót về cơ bản khơng làm ảnh hưởng đến việc sử dụng
Cơng trình thì những tồn đọng này được ghi trong biên bản nghiệm thu,
bàn giao cơng trình và Bên B phải có trách nhiệm khắc phục hồn tồn

4.2.4


những tồn đọng này bằng chi phí của Bên B.
Trường hợp Cơng trình chưa đủ điều kiện để nghiệm thu, bàn giao, các
bên xác định lý do và nêu cụ thể những công việc mà Bên B ph ải làm đ ể

4.3

hồn thành Cơng trình theo quy định của Hợp đồng này.
Trách nhiệm của Bên B đối với các sai sót do lỗi của Bên B:
4.3.1 Bằng kinh phí của Bên B, Bên B phải hồn thành các cơng vi ệc cịn t ồn
đọng được nêu trong biên bản nghiệm thu, bàn giao trong khoảng th ời
4.3.2

gian hợp lý mà Bên A yêu cầu.
Trường hợp Bên B không sửa chữa được sai sót hay hư hỏng trong
khoảng thời gian do Bên A yêu cầu, Bên A có quyền tự ti ến hành công
việc hoặc thuê một bên thứ ba sửa chữa, khắc phục và Bên B ph ải ch ịu
mọi chi phí sửa chữa, khắc phục nêu trên. Bên B sẽ không ph ải ch ịu
trách nhiệm về công việc sửa chữa của bên thứ ba (hoặc của Bên A)
nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm tiếp tục nghĩa vụ của mình đối với

4.3.3

Cơng trình theo quy định Hợp đồng.
Nếu sai sót hoặc hư hỏng dẫn đến việc Bên A bị mất toàn b ộ hay ph ần
lớn lợi ích từ Hợp đồng, Bên A sẽ được quyền đơn phương chấm dứt
tồn bộ Hợp đồng do phần lớn cơng trình khơng th ể đưa vào s ử dụng
cho mục đích đã định. Khi đó, Bên B sẽ phải bồi thường toàn b ộ thi ệt

4.4


hại cho Bên A.
Sau khi đã cấp biên bản nghiệm thu, bàn giao; mỗi bên sẽ ph ải ch ịu trách
nhiệm hoàn thành các nghĩa vụ vẫn chưa được thực hiện tại th ời đi ểm đó.

Trang 4


Hợp đồng vẫn được coi là có hiệu lực đối với nội dung và ph ạm vi c ủa nh ững
nghĩa vụ chưa được hoàn thành.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
5.1

5.2

Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
5.1.1 Bàn giao mặt bằng cho Bên B thực hiện công việc theo nội dung của Hợp
đồng này.
5.1.2 Thanh toán cho Bên B theo đúng quy định của Hợp đồng này.
5.1.3 Hỗ trợ, cung cấp các tài liệu cần thiết cho Bên B trong quá trình thực hiện
Hợp đồng này.
5.1.4 Tạm dừng Hợp đồng, chấm dứt Hợp đồng và yêu cầu Bên B phải khắc phục
nếu Bên B vi phạm bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này.
5.1.5 Yêu cầu Bên B thay đổi nhân sự thi cơng gói thầu, nếu Bên A nhận thấy nhân
sự của Bên B không có đầy đủ chứng chỉ, bằng cấp, khơng đủ năng lực hoặc
không tuân thủ bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng hoặc gây phương hại
đến an toàn, sức khoẻ hoặc bảo vệ môi trường hoặc một số biểu hiện tiêu cực
khác, Bên B phải có trách nhiệm thực hiện ngay những yêu cầu này.
5.1.6 Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật và quy định
của Hợp đồng này.
Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

5.2.1 Tuân thủ các quy tắc an toàn lao động, quy trình kỹ thuật dị tìm và xử lý
bom mìn, vật nổ theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
5.2.2 Bố trí nhân sự có chun mơn, trình độ, có đầy đủ chứng chỉ hành nghề theo
quy định của pháp luật để thực hiện Hợp đồng này.
5.2.3 Trường hợp Bên B trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà có thiệt hại về
người, tài sản, cơng trình của Bên A, của chủ sở hữu khác, Bên B phải chịu
trách nhiệm trước pháp luật, bồi thường, khắc phục ngay các thiệt hại đó.
5.2.4 Đảm bảo an tồn lao động, vệ sinh mơi trường, an tồn cháy nổ trong q
trình thực hiện Hợp đồng. Bên B độc lập chịu trách nhiệm trước Bên A, trước
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền liên quan đến an tồn lao động, vệ sinh
mơi trường, an tồn cháy nổ.
5.2.5 Có trách nhiệm mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, bảo hiểm trang thiết
bị máy móc, bảo hiểm con người (nhân lực của Bên B và bảo hiểm đối với
Bên thứ ba) và các loại bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật.
5.2.6 Không được chuyển giao, chuyển nhượng Hợp đồng cho bên thứ ba mà chưa
có sự đồng ý của Bên A.
5.2.7 Thực hiện Hợp đồng đúng tiến độ, bàn giao hồ sơ cho Bên A theo đúng quy
định của Hợp đồng.
5.2.8 Yêu cầu Bên A thanh toán theo đúng quy định của Hợp đồng.
Trang 5


5.2.9 Yêu cầu Bên A bàn giao mặt bằng cho mình để thực hiện Hợp đồng.
5.2.10 Đảm bảo hồn lại mặt bằng sạch, an toàn cho Bên A ngay cả sau khi Bên B

bàn giao lại mặt bằng cho Bên A.
5.2.11 Bên B phải chịu mọi trách nhiệm với Bên A, bất kì Bên thứ ba và các cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp sau khi bàn giao mặt bằng
cho Bên A sau khi đã dị tìm, rà sốt, xử lý bom mìn, vật nổ nếu phát hiện bất
kì bom, mìn, vật nổ cịn sót lại (chỉ trừ trường hợp xảy ra do vật nổ có trong

vật tư, thiết bị do đơn vị xây dựng vận hành đưa vào hoặc người khác mang
đến trong quá trình thi công và khai thác sử dụng), bao gồm nhưng không
giới hạn trách nhiệm sữa chữa, khắc phục sai sót và bồi thường toàn bộ thiệt
hại phát sinh về con người, tài sản... Việc sửa chữa các lỗi này phải được bắt
đầu trong vịng khơng q 01 (một) ngày sau khi nhận được thông báo của
Bên A về các lỗi này. Nếu quá thời hạn này mà Bên B không bắt đầu thực
hiện các công việc sửa chữa, khắc phục, bồi thường thì Bên A có quyền th
một đơn vị khác (Bên thứ ba) thực hiện các công việc này và tồn bộ chi phí
cho việc sửa chữa, khắc phục sai sót để chi trả cho Bên thứ ba sẽ do Bên B
chịu và Bên A sẽ thông báo cho Bên B giá trị trên, Bên B buộc phải chấp
thuận giá trị trên mà khơng có bất cứ u cầu nào và phải thanh tốn theo
thời hạn nêu trong thơng báo của Bên A. Nếu khơng thanh tốn, Bên B chịu
phạt 0,05%/ ngày trễ hạn tính trên số tiền chậm thanh toán.
ĐIỀU 6: TRÁCH NHIỆM VI PHẠM HỢP ĐỒNG
6.1

6.2

6.3

6.4

Khi hết thời hạn thực hiện Hợp đồng (bao gồm cả thời gian được gia hạn) mà Bên B
vẫn chưa hồn tất cơng việc theo Hợp đồng và bàn giao hồ sơ, mặt bằng để Bên A
nghiệm thu, Bên B chịu phạt 0,5%/ngày trên tổng giá trị Hợp đồng nhưng tối đa
không quá 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn theo Hợp đồng.
Khi hết thời hạn thanh toán mà Bên A vẫn khơng thanh tốn, Bên A chịu phải trả lãi
đối với số tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước công bố tương
ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm chậm thanh toán, như tối đa không quá 10
ngày kể từ ngày hết hạn thanh toán. Sau thời hạn 10 ngày nếu Bên A vẫn khơng

thanh tốn hoặc thanh tốn khơng đủ, Bên B có quyền tạm dừng Hợp đồng cho đến
khi nào được Bên A thanh toán đủ.
Trường hợp Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng mà không do lỗi của Bên A thì
Bên B phải bồi thường cho Bên A 100% tổng giá trị Hợp đồng theo thời hạn tại
thông báo của Bên A.
Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng mà không chịu bất kỳ chế tài nào
khi thuộc một trong những trường hợp sau:
Trang 6


6.4.1
6.4.2
6.4.3

Bên B chậm bàn giao, nghiệm thu quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn thực hiện
Hợp đồng (bao gồm cả thời gian gia hạn).
Dừng thực hiện Hợp đồng quá 10 (mười) ngày mà khơng có lý do chính đáng
và được sự chấp thuận của Bên A.
Vi phạm Hợp đồng mà khơng có biện pháp khắc phục trong thời hạn được
nêu trong thông báo của Bên A.

Khi đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại khoản này, Bên A thơng báo
cho Bên B trước ít nhất 07 (bảy) ngày tính từ ngày chấm dứt.
6.5

Khi hợp đồng chấm dứt theo quy định tại khoản 5.4 điều này, Hợp đồng sẽ được xử lý
như sau:
6.5.1 Hai bên tiến hành nghiệm thu các hạng mục cơng việc do Bên B hồn tất,
đảm bảo chất lượng, đúng yêu cầu và Bên A có thể thuê đơn vị khác để tiếp
tục thực hiện, Bên A thanh tốn cho Bên B giá trị hồn tất này sau khi trừ đi

các khoản phạt Hợp đồng và các khoản thiệt hại mà Bên A phải gánh chịu do
Hợp đồng chấm dứt, và
6.5.2 Bên B phải hoàn trả lại tồn bộ số tiền đã nhận thanh tốn cho các hạng mục
công việc chưa thực hiện hoặc đã thực hiện nhưng không đảm bảo chất
lượng, không đúng yêu cầu của Bên A, Bên A không thể sử dụng đế tiếp tục
thực hiện với đơn vị khác.

6.6

Nếu một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng không xuất phát từ lỗi hoặc vi phạm
của Bên kia và/hoặc không do Sự Kiện Bất Khả Kháng thì phải chịu phạt 12% Tổng
giá trị Hợp đồng (không bao gồm tiền phạt vị phạm chậm thực hiện theo quy định tại
Điều 6.1 và Điều 6.2 nêu trên), đồng thời phải bồi thường toàn bộ thiệt hại thực tế
cho Bên kia.

ĐIỀU 7: TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG
7.1

7.2

Bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan, và nằm ngồi tầm kiểm sốt
của các bên bao gồm nhưng không giới hạn như động đất, bảo, lũ, lụt, lốc, sóng
thần, lở đất; hoả hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ sảy ra chiến tranh…và các thảm
hoạ khác chưa lường hết trước được, sự thay đổi chính sách hoặc sự ngăn cấm của
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam…
Nếu một trong các bên vì điều kiện bắt buộc khơng thể thực hiện một phần hoặc
tồn bộ trách nhiệm, cơng việc của mình do trường hợp bất khả kháng hoặc do bị
ảnh hưởng bởi một bên khác theo hợp đồng thì trong vịng 03 ngày kể từ khi sự cố
xảy ra, bên bị ảnh hưởng sẽ thơng báo cho bên kia bằng văn bản tồn bộ sự việc chi
tiết của trường hợp bất khả kháng. Bên đã thông báo, phải được miễn cho việc thực

Trang 7


7.3

7.4

hiện công việc thuộc nghĩa vụ trong thời gian mà tình trạng bất khả kháng cản trở
việc thực hiện của họ.
Trách nhiệm của các bên trong trường hợp bất khả kháng.
7.3.1 Việc một bên khơng hồn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng
sẽ khơng phải là cơ sở để bên kia chấm dứt Hợp đồng. Trong trường hợp xảy
ra sự bất khả kháng thời gian thực hiện Hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời
gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng khơng thể thực hiện
có nghĩa vụ theo hợp đồng của mình và sự cố này sẽ phải được giải quyết
càng sớm càng tốt với tất cả nỗ lực và sự khẩn trương cần thiết của cả hai
bên.
7.3.2 Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, các bên sẽ tiến hành thỏa thuận lại nội
dung của Hợp đồng sau cho phù hợp với tình hình thực tế.
Chấm dứt Hợp đồng có lựa chọn và thanh tốn.
7.4.1 Nếu trường hợp bất khả kháng xảy ra mà mọi nỗ lực của một bên hoặc các
bên không đem lại kết quả và buộc phải chấm dứt công việc tại một thời
điểm bất kỳ. Bên có thơng báo sẽ gửi thơng báo việc chấp dứt Hợp đồng
bằng văn bản cho bên kia và việc chấm dứt sẽ có hiệu lực trong vịng 10 ngày
kể từ ngày gửi thơng báo.
7.4.2 Nghĩa vụ thanh tốn khi Hợp đồng chấm dứt do sự kiện bất khả kháng.
Hai Bên tiến hành nghiệm thu các hạng mục công việc do Bên B hoàn tất,
đảm bảo chất lượng, đúng yêu cầu và Bên A có thể thuê đơn vị khác để tiếp
tục thực hiện, Bên A thanh toán cho Bên B giá trị hoàn tất này.
Bên B phải hoàn trả lại tồn bộ số tiền đã nhận thanh tốn cho các hạng mục

công việc chưa thực hiện hoặc đã thực hiện nhưng không đảm bảo chất
lượng, không đúng yêu cầu của Bên A, Bên A không thể sử dụng đế tiếp tục
thực hiện với đơn vị khác.

ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
8.1

8.2

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu các bên có phát sinh mâu thuẫn hoặc tranh
chấp, hai Bên sẽ cùng nhau thương lượng, đàm phán để giải quyết những mâu
thuẫn, tranh chấp đó trên tinh thần hợp tác, đơi bên cùng có lợi.
Các tranh chấp khơng thể giải quyết bằng thương lượng, đàm phán thì Tịa án nhân
dân có thẩm quyền tại Tp. Hồ Chí Minh là cơ quan giải quyết tranh chấp của các
bên. Mọi vấn đề liên quan đến tranh chấp hợp đồng, phạt, bồi thường thiệt hại và
các vấn đề khác sẽ được các bên thực hiện theo phán quyết của Tòa án.

ĐIỀU 9: CHỐNG THAM NHŨNG VÀ HỐI LỘ

Trang 8


1

Bên B cam kết và đảm bảo rằng Bên B và/hoặc các cấp quản lý, nhân viên, đại lý
hoặc bất kỳ người nào trực tiếp hoặc gián tiếp đại diện, thay mặt cho Bên B hoặc
được Bên B chỉ định (gọi chung là “người của bên B”) liên lạc, giao dịch, làm việc
với Bên A sẽ không (i) hối lộ và/hoặc hứa hẹn đưa các khoản hối lộ, giảm giá, trích
thưởng, khoản tiền gây ảnh hưởng hoặc khoản báo đáp bất hợp pháp hoặc bất kỳ các
tài sản bằng tiền hoặc hiện vật hoặc lợi ích nào (gọi chung là “hối lộ”), cho bất kỳ

cấp quản lý, nhân viên, người lao động hoặc đại diện của Bên A (gọi chung là
“người của Bên A”) hoặc thông qua bất kỳ bên thứ ba nào để hối lộ người của Bên
A nhằm đạt được lợi ích riêng như được ưu tiên ký Hợp đồng với Bên A một cách
không minh bạch, được nghiệm thu Công việc không đúng quy định của Hợp đồng,
được miễn trừ (các) nghĩa vụ quy định tại hợp đồng, và /hoặc các lợi ích khơng
minh bạch, khơng cơng bằng khác. Các hành vi hối lộ theo quy định tại điều này sẽ
bao gồm cả các hành vi thực hiện trước, trong khi và sau khi thực hiện Hợp đồng
này.

2

Trường hợp bất kỳ người của bên B nào nhận thấy bất cứ người của Bên A nào có
biểu hiện, hành vi địi hỏi lợi ích cá nhân gì để Bên B có thể ký kết hợp đồng với
Bên A thì Bên B có trách nhiệm thơng báo ngay lập tức cho Bên A

3

Không ảnh hưởng bởi các quy định trong Hợp đồng về chấm dứt và xử lý vi phạm
Hợp đồng, hai Bên nhất trí rằng nếu Bên B vi phạm các khẳng định và cam kết tại
Khoản 9.1 trên đây, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng
và/hoặc áp dụng khoản phạt vi phạm Hợp đồng bằng 08% giá trị Hợp đồng (không
bao gồm khoản phạt chậm thực hiện hợp đồng), đồng thời có quyền yêu cầu Bên B
bồi thường mọi thiệt hại phát sinh gây ra cho Bên A.

ĐIỀU 10: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
10.1

10.2

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng nếu một trong hai Bên có yêu cầu sửa đổi hoặc

bổ sung hợp đồng này thì cần phải có sự chấp thuận bằng văn bản của bên còn lại.
Nội dung điều chỉnh được thể hiện bằng văn bản/ phụ lục đính kèm theo Hợp đồng
này, văn bản/phụ lục này là một bộ phần khơng tách rời khỏi Hợp đồng và có giá trị
pháp lý ràng buộc các Bên.
Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản, mỗi bên giữ 02 (hai) bản, mỗi bản có
giá trị pháp lý như nhau. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

Trang 9



×