HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
Số: ............
- Căn cứ quy định pháp luật hiện hành nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
- Theo ý chí và thỏa thuận giữa hai Bên.
Hôm nay, ngày…….tháng ……… năm 20…, tại văn phịng Cơng ty ......, chúng tơi gồm:
.
BÊN A: CƠNG TY .....
Địa chỉ
: .........
Mã số thuế
:
Tài khoản số :
Đại diện bởi : Ông …….. - Chức vụ: ……
Theo ủy quyền số: …………………………….. (nếu có)
BÊN B: CƠNG TY …………………………………..
Địa chỉ
: ………..
Mã số thuế
: ………………..
Điện thoại
: …………….
Fax: ……………..
Tài khoản số : …………………………………………….
Đại diện bởi : ……………………….
Theo ủy quyền số: ……………. (nếu có)
Bên A và Bên B được gọi chung là “Các Bên” và gọi riêng là “Bên”.
SAU KHI THẢO LUẬN, NAY, Các Bên đồng ý ký kết Hợp đồng mua bán hàng hóa (sau đây gọi
tắt là “Hợp đồng”) với các điều khoản, điều kiện như sau:
ĐIỀU 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
- Bên A đồng ý mua và Bên B đồng ý bán hàng hóa là: […] với số lượng, khối lượng, quy cách
kỹ thuật và đơn giá được nêu chi tiết tại Bảng Báo Giá đính kèm Hợp đồng này.
- Bảng Báo Giá được đính kèm hợp đồng này có đơn giá cố định, áp dụng trong suốt quá trình
thực hiện hợp đồng. Nếu có sự thay đổi đơn giá phải được sự thống nhất của hai Bên và được
lập thành Phụ lục Hợp đồng.
- Bên B cam kết hàng hóa do Bên B cung cấp phải mới 100%, chưa qua sử dụng, có đầy đủ
chứng từ chứng minh nguồn gốc, xuất xuất (Certificate of Origin – C/O), chất lượng
(Certificate of Quality – C/Q) đáp ứng các công bố về chất lượng của Nhà sản xuất (nếu có)
và đáp ứng yêu cầu của Bên A.
-
Hồ sơ kèm theo Hợp đồng này gồm:
1 | HĐMB.TAH
+ Bảng Báo Giá được Bên A phê duyệt;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của Bên B.
ĐIỀU 2. ĐỊA ĐIỂM, TIẾN ĐỘ, CÁCH THỨC GIAO NHẬN HÀNG HĨA
2.1. Địa điểm, tiến độ giao nhận hàng hóa:
- Địa điểm giao nhận hàng hóa: […]
- Tiến độ thực hiện Hợp đồng: Chậm nhất đến trước 17h00 ngày […/…./….], Bên B phải bàn
giao hàng hóa cho Bên A tại đúng địa điểm giao nhận nêu trên.
- Chi phí vận chuyển: Do Bên B chịu.
- Chứng từ giao nhận khi thực hiện bàn giao:
+ Biên bản giao nhận hàng hóa;
+ Bản chính C/O, C/Q,…
2.2. Thời điểm chuyển giao rủi ro:
Thời điểm Bên A chịu trách nhiệm về mọi rủi ro đối với hàng hóa (khơng gồm lỗi của nhà sản
xuất và lỗi bảo quản, vận chuyển của Bên B, khiếm khuyết kỹ thuật ẩn) là thời điểm sau khi
Bên B đã bàn giao đúng và đầy đủ hàng hoá cho Bên A và được các Bên ký xác nhận vào
Biên bản nghiệm thu bàn giao hàng hoá. Tuy nhiên, Bên B vẫn phải chịu trách nhiệm về các
hư hỏng, sai sót của hàng hố sau khi bàn giao cho Bên A nếu các sai sót, hư hỏng của hàng
hố khơng phải do lỗi vận hành, sử dụng của Bên A trong thời gian bảo hành theo quy định về
bảo hành tại Điều 3.
2.3. Thông báo giao hàng:
Bên B gửi thông báo giao hàng cho Bên A trước ít nhất 01 ngày tính đến ngày giao hàng để
Bên A bố trí kho, cán bộ nhận hàng. Trong trường hợp Bên B không thông báo hoặc thông
báo không đúng thời hạn nêu trên, Bên A được quyền từ chối mọi trách nhiệm liên quan đến
việc nhận hàng cũng như các hậu quả phát sinh từ và/hoặc liên quan đến việc chậm trễ thơng
báo này.
2.4. Đóng gói hàng hố:
Hàng hố được Bên B đóng gói theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất, phù hợp với việc bảo quản,
bốc dỡ và vận chuyển đường dài. Bên B phải ghi các ký mã hiệu một cách rõ ràng lên mặt bên
của mỗi kiện hàng.
2.5. Phương thức giao hàng:
- Khi nhận hàng hóa, Bên A có trách nhiệm kiểm tra phẩm chất, quy cách, số lượng và
các yếu tố kỹ thuật của hàng hoá tại chỗ. Nếu phát hiện hàng hóa thiếu, hụt hoặc hỏng,
vỡ, khơng đúng yêu cầu, tiêu chuẩn, chất lượng thì phải lập Biên bản tại chỗ và Bên B
có trách nhiệm ký xác nhận. Bên B có trách nhiệm bằng chi phí của mình khắc phục
2 | DUONGLAW
tồn bộ các lỗi, sai sót kỹ thuật đó và/hoặc thực hiện bổ sung, thay thế hàng hóa theo
đúng thỏa thuận tại Hợp đồng này. Để tránh hiểu nhầm, hai Bên tại đây cam kết thời
gian khắc phục hoặc bổ sung, thay thế hàng hóa khơng làm thay đổi thời hạn giao hàng
nêu trong Hợp đồng.
- Bên A có trách nhiệm tạo điều kiện về kho bãi và mặt bằng để Bên B tổ chức giao hàng hóa
tại địa điểm chỉ định của Bên A.
- Việc giao Hàng hóa chỉ được coi là hồn thành sau khi hàng hóa được giao đủ số lượng, đúng
tên gọi, chủng loại, xuất xứ, yêu cầu, chất lượng và các tiêu chuẩn khác theo đúng như thỏa
thuận trong Hợp đồng này và Bên A đã nhận được đầy đủ các hồ sơ tài liệu kèm theo hàng
hóa như quy định tại Bảng các điều kiện riêng của Hợp đồng này.
2.6. Quy định đổi trả hàng hóa:
2.6.1 Bên A được quyền đổi Hàng hóa cho Bên B khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Nếu Bên A phát hiện những hư hỏng tiềm ẩn của hàng hóa (là hư hỏng xảy ra trước ngày giao
hàng, do lỗi Bên B hoặc nhà sản xuất mà Bên A khơng có khả năng nhận biết tại thời điểm
nhận hàng) thì Bên B có trách nhiệm thay thế số hàng hư hỏng này cho Bên A.
- Hàng hóa khơng phù hợp với quy định của Hợp đồng thì Bên B có trách nhiệm thay thế hàng
hóa khác phù hợp với đơn đặt hàng hợp lệ trên.
2.6.2 Trong vòng 01 (một) ngày kể từ thời điểm phát hiện hàng hóa không phù hợp với thỏa thuận
tại Hợp đồng này, nhưng không quá 03 (ba) ngày kể từ ngày Bên A nhận hàng hóa theo Biên
bản giao nhận hàng hóa, Bên A có trách nhiệm thơng báo cho Bên B biết bằng email, điện
thoại, fax.... Bên B có trách nhiệm cử nhân viên đến kiểm tra và lập biên bản xác nhận (có chữ
ký xác nhận của đại diện hai Bên) trong vòng 01 (một) ngày kể từ khi nhận được thơng báo
của Bên A. Việc trả hàng hóa phải trong thời hạn là 03 (ba) ngày kể từ ngày hai Bên ký Biên
bản giao nhận hàng hóa.
2.6.3 Chi phí đổi trả do Bên B chịu.
2.6.4 Chứng từ đổi và trả hàng: Hàng hóa thuộc các trường hợp đổi, trả nêu trên chỉ được Bên B
chấp nhận khi:
- Hai bên có biên bản ghi nhận nguyên nhân và tình trạng hàng đổi, trả, cùng với số lượng,
chủng loại hàng hóa đổi, trả và có chữ ký xác nhận của người có thẩm quyền cả 2 bên trong
biên bản này;
- Nếu việc đổi, trả sau ngày Bên B đã xuất hóa đơn cho Bên A thì ngồi biên bản nêu trên, Bên
A phải có trách nhiệm xuất hóa đơn GTGT với nội dung trả lại hàng theo quy định của pháp
luật.
ĐIỀU 3. BẢO HÀNH
3.1. Thời hạn bảo hành:
3 | DUONGLAW
Thời hạn bảo hành là thời hạn bảo hành theo tiêu chuẩn của Nhà sản xuất hoặc […..] tháng
được tính bắt đầu từ ngày hàng hóa được bàn giao cho Bên A, tùy trường hợp nào đến sau
và có lợi nhất cho Bên A.
3.2. Phương thức bảo hành:
3.2.1 Khi xảy ra sự kiện bảo hành, Bên A thông báo cho Bên B thông qua điện thoại/email/văn bản
trong khoảng thời gian hợp lý để Bên B tiến hành công tác bảo hành tại Địa điểm giao nhận
hàng hóa hoặc một địa điểm khác được Bên A thông báo. Nếu việc bảo hành phải di dời hàng
hóa đến một nơi khác, Bên B sẽ chịu chi phí vận chuyển này.
3.2.2 Bên B hồn thành việc bảo hành chậm nhất trong vịng 03 ngày kể từ ngày nhận được thông
báo của Bên A.
3.2.3 Trong thời gian thực hiện bảo hành, Bên B phải cung cấp hàng hóa khác có chức năng tương
đương để không làm ảnh hưởng tới công năng sử dụng liên tục của hàng hóa tại cơng trình.
Trường hợp hàng hóa là duy nhất, không thể thay thế bằng một hàng hóa tương đương, Bên B
phải có một giải pháp khắc phục khác và thông báo cho Bên A để được chấp nhận.
3.2.4 Trường hợp các hư hỏng về hàng hóa được xác định là do lỗi của Bên A gây ra thì Bên B
được miễn trách nhiệm bảo hành. Nếu Bên A có yêu cầu sửa chữa các hư hỏng thuộc dạng
nêu trên, Bên B có trách nhiệm sửa chữa, chi phí sửa chữa do Bên A chịu.
3.2.5 Trường hợp Bên B khơng thực hiện việc bảo hành hàng hóa như quy định nêu trên, Bên A sẽ
có quyền tự thực hiện hoặc thuê một Bên thứ 3 tiến hành việc bảo hành. Các chi phí phát sinh
này sẽ được Bên B thanh toán bằng cách Bên A sẽ khấu trừ một phần hoặc toàn bộ (tùy từng
trường hợp theo quyết định của Bên A) chi phí phát sinh này vào tiền giữ lại bảo hành của
Bên B (nếu có) hoặc đề nghị ngân hàng cấp chứng thư bảo lãnh bảo hành thay mặt Bên B
thanh toán cho Bên A chi phí bảo hành phát sinh (nếu điều khoản bảo hành được đảm bảo
bằng bảo lãnh). Trường hợp tiền giữ lại bảo hành của Bên B khơng có hoặc khơng đủ để thanh
tốn chi phí phát sinh nói trên thì tiền đó xem như khoản nợ mà Bên B có nghĩa vụ phải thanh
toán lại cho Bên A.
ĐIỀU 4. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ THANH TOÁN
4.1 Giá trị Hợp đồng:
Giá trị Hợp đồng (chưa bao gồm thuế GTGT): […]
Thuế VAT 10%: […]
Tổng giá trị Hợp đồng (bao gồm thuế GTGT ): […]
(Bằng chữ: […] đồng Việt Nam).
Tổng giá trị Hợp đồng đã bao gồm nhưng khơng giới hạn:
-
Thuế, phí, lệ phí Bên B chịu theo quy định pháp luật;
-
Chi phí nhân công, chuyên gia,.. của Bên B cho việc thực hiện Hợp đồng;
4 | DUONGLAW
-
Chi phí điều chỉnh, khắc phục những sai sót, bất cẩn của Bên B trong quá trình thực hiện
Hợp đồng.
-
Chi phí đi lại khi tham gia vào q trình nghiệm thu, bàn giao;
-
Chi phí liên quan đến sở hữu trí tuệ;
-
Các chi phí khác để Bên B hồn thành cơng việc theo thỏa thuận tại Hợp đồng.
4.2 Phương thức thanh toán:
- Việc thanh toán chỉ được thực hiện khi Bên B cung cấp hố đơn tài chính phù hợp do người
đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền hợp lệ của Bên B ký xác nhận và đầy đủ
với giá trị khối lượng hàng hóa trước mỗi đợt thanh tốn, và các Bảo lãnh theo mẫu đính kèm
Hợp đồng cho từng đợt thanh tốn tương ứng (nếu có).
- Đồng tiền thanh tốn là Việt Nam đồng (VND).
- Hình thức thanh toán: Chuyển khoản qua tài khoản của Bên B.
- Nếu ngày phải thanh toán trùng vào ngày lễ, ngày nghỉ của Bên A, Bên A sẽ thanh toán cho
Bên B vào ngày đi làm đầu tiên ngay sau ngày lễ, ngày nghỉ đó.
4.3 Điều chỉnh giá trị Hợp đồng:
-
Tổng giá trị Hợp đồng là trọn gói, với đơn giá cố định và khơng thay đổi trong suốt q
trình thực hiện Hợp đồng. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu phát sinh tăng giảm phạm
vi công việc theo yêu cầu của Bên A, các Bên sẽ thỏa thuận để tiến hành điều chỉnh bằng hình
thức ký kết Phụ lục Hợp đồng điều đối với phần phát sinh.
-
Khơng có bất kỳ chi phí phát sinh nào được thanh tốn, trừ khi được Bên A chấp thuận
bằng văn bản trước khi Bên B tiến hành công việc.
4.4 Tiến độ thanh toán:
Các Bên thống nhất việc thanh toán sẽ được chia thành [….] đợt như sau:
-
Đợt 1: Bên A sẽ tạm ứng cho Bên B số tiền: […] tương đương […]% Tổng giá trị Hợp đồng
trong vòng […] ngày làm việc, kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực và Bên B đệ trình đầy
đủ hồ sơ thanh tốn như sau:
+ Đơn đề nghị tạm ứng có xác nhận của người đại diện theo pháp luật của Bên B;
+ Bảo lãnh tạm ứng tương đương số tiền tạm ứng (nếu Bên A yêu cầu).
-
Đợt 2: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B 100% giá trị quyết toán Hợp đồng (sau khi trừ đi giá
trị đặt cọc) trong vòng […] ngày, kể từ ngày Bên B đệ trình đầy đủ hồ sơ thanh toán như sau:
+ Đơn đề nghị thanh tốn có xác nhận của người đại diện theo pháp luật của Bên B;
+ Biên bản nghiệm thu bàn giao có xác nhận của Các Bên;
+ Hóa đơn tài chính hợp lệ do Bên B xuất.
5 | DUONGLAW
ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
5.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
5.1.1 Chuẩn bị mặt bằng, kho bãi, cử nhân viên tiếp nhận hàng hóa, ký biên bản nghiệm thu, bàn
giao hàng hóa.
5.1.2 Bên A có quyền từ chối nhận hàng hóa của Bên B nếu hàng hóa của Bên B khơng đảm bảo
chất lượng, số lượng và yêu cầu kỹ thuật đã quy định trong Hợp đồng.
5.1.3 Thanh toán cho Bên B theo đúng quy định Hợp đồng.
5.1.4 Yêu cầu Bên B tuân thủ và chịu trách nhiệm các quy định về an toàn lao động, an ninh, môi
trường tại địa điểm cung cấp hàng hóa.
5.1.5 Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi Bên B vi
phạm điều khoản chấm dứt theo quy định của Hợp đồng; hoặc vi phạm một nghĩa vụ nào khác
nhưng đã được Bên A nhắc nhở mà tái phạm.
5.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
5.2.1 Gia hạn các bảo lãnh theo quy định Hợp đồng cho phù hợp với tiến độ thực hiện Hợp đồng kể
cả trong trường hợp tiến độ thực hiện Hợp đồng được điều chỉnh/gia hạn.
5.2.2 Giao hàng đúng thời gian, tiến độ theo quy định của Hợp đồng.
5.2.3 Giao bổ sung, thay thế các hàng hóa khơng đúng quy định của Hợp đồng trong thời hạn chậm
nhất 03 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên A hoặc trong một thời hạn hợp lý khác
được Bên A chấp thuận bằng văn bản.
5.2.4 Nếu hàng hóa của Bên B khơng đảm bảo chất lượng, số lượng và yêu cầu kỹ thuật đã quy
định trong Hợp đồng thì Bên B phải bồi thường tồn bộ thiệt hại do vi phạm của mình gây ra
cho Bên A (bao gồm các mức phạt, bồi thường, chi phí từ Chủ đầu tư hoặc một Bên thứ ba áp
dụng cho Bên A hoặc Bên A phải chi trả do lỗi của Bên B gây ra).
5.2.5 Cung cấp số lượng, khối lượng hàng hóa phát sinh theo yêu cầu của Bên A với đơn giá không
đổi.
5.2.6 Chấp hành nghiêm túc nội quy về an tồn, an ninh, mơi trường và các yêu cầu khác của Bên A
tại khu vực cung cấp và chịu hoàn toàn mọi trách nhiệm trong trường hợp gây thiệt hại cho
người và tài sản trong quá trình thực hiện Hợp đồng.
5.2.7 Tuân thủ và chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại cho các Bên liên quan nếu vi phạm
các thỏa thuận về bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật hoặc cam kết bảo mật thơng
tin đính kèm (nếu có).
ĐIỀU 6. TẠM NGƯNG THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
6.1. Tạm ngưng thực hiện Hợp đồng:
6 | DUONGLAW
6.1.1 Thuộc các trường hợp bất khả kháng, mà theo đó, Bên tạm ngưng khơng thể hoặc khơng có
khả năng tiếp tục thực hiện Hợp đồng mặc dù đã tiến hành các biện pháp ngăn ngừa, khắc
phục trong khả năng của mình.
6.1.2 Các trường hợp tạm ngưng khác theo quy định pháp luật.
6.1.3 Trường hợp tạm ngưng không thông báo thì Bên tạm ngưng phải chịu trách nhiệm bồi thường
cho Bên cịn lại tồn bộ thiệt hại thực tế phát sinh.
6.2. Đơn phương chấm dứt Hợp đồng:
6.2.1 Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng với Bên B nếu Bên B khơng giao hàng hóa
trong vịng 03 ngày kể từ ngày hết thời hạn giao hàng hóa theo quy định Hợp đồng.
6.2.2 Bên A được quyền đơn phương chấm dứt với Bên B nếu Bên B vi phạm điểm 5.2.2, 5.2.3 và
5.2.4 khoản 2 Điều 5 Hợp đồng.
6.2.3 Bên B có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trong trường hợp Bên A bị phá sản hoặc lâm
vào tình trạng phá sản.
6.2.4 Các trường hợp chấm dứt Hợp đồng khác theo quy định pháp luật.
6.3. Hậu quả của việc đơn phương chấm dứt Hợp đồng:
6.3.1 Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải thông báo chậm nhất trước 05 ngày kể từ ngày
chấm dứt cho Bên kia biết về việc chấm dứt, lý do chấm dứt.
6.3.2 Trường hợp Hợp đồng bị đơn phương chấm dứt, Bên vi phạm dẫn đến Bên còn lại thực hiện
thủ tục đơn phương chấm dứt Hợp đồng hoặc Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng trái pháp
luật phải chịu phạt 08% Tổng giá trị Hợp Đồng bị vi phạm (không bao gồm khoản phạt chậm
thực hiện), đồng thời phải bồi thường toàn bộ thiệt hại thực tế cho Bên kia.
ĐIỀU 7. PHẠT CHẬM THỰC HIỆN
7.1
7.2
Nếu Bên B giao hàng cho Bên A chậm so với thời hạn quy định trong Hợp Đồng thì Bên B
phải chịu phạt vi phạm 0,5% Tổng giá trị Hợp đồng cho mỗi ngày giao chậm, nhưng không
được chậm quá 07 ngày kể từ ngày đến hạn giao hàng. Tổng số tiền phạt không vượt quá 08%
Tổng giá trị Hợp đồng. Nếu trễ hạn quá 15 ngày, Bên A được quyền đơn phương chấm dứt
Hợp đồng và tiến hành xử lý như quy định tại Điều 6.3.2 Hợp đồng.
Nếu Bên A thanh toán chậm so với thời hạn đã thỏa thuận thì Bên A phải trả cho Bên B một
khoản phạt chậm thanh toán đối với khoản tiền chậm trễ, tương đương với khoản lãi suất huy
động kỳ hạn 06 tháng của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam công bố
và áp dụng cho khoản tiền chậm thanh toán và cho thời gian chậm thanh toán vào ngày Bên A
thanh toán thực tế, nhưng tổng giá trị khoản tiền phạt không vượt quá 08% Tổng giá trị Hợp
đồng.
ĐIỀU 8. THÔNG BÁO, TRAO ĐỔI THÔNG TIN
8.1
Trừ khi có quy định rõ ràng khác trong Hợp đồng này, tất cả các thông báo, quyết định, chấp
thuận... và thông tin khác được đưa ra theo Hợp đồng này phải lập thành văn bản và được gửi
7 | DUONGLAW
8.2
8.3
theo ít nhất một trong các hình thức sau: (i) đường bưu điện, (ii) giao tận tay, (iii) fax (và bản
gốc được gửi bằng đường bưu điện trong vòng hai (02) ngày làm việc sau đó), (iv) bằng thư
điện tử (email) theo địa chỉ và/hoặc các thông tin khác được ghi cụ thể tại Hợp đồng này.
Mọi thông báo và thông tin được coi là Bên kia đã nhận được khi: Nhận được vào thời điểm
(i) theo xác nhận của Bưu điện nếu gửi bằng bưu điện, (ii) giao cho người nhận nếu giao tận
tay, (iii) như xác nhận của hệ thống về việc fax thành công nếu gửi bằng fax, (iv) sau 03 tiếng
sau khi có xác nhận "Sent" trong Server của bên gửi thông tin. Nếu gửi bằng thư điện tử
(email). Trong trường hợp bản fax/thư điện tử được fax/gửi email đến ngoài giờ làm việc của
người nhận thì bản fax/email sẽ được tính là bên nhận nhận vào đầu giờ làm việc của buổi
sáng ngày hôm sau.
Trường hợp Bên nào thay đổi địa chỉ liên lạc thì phải thông báo cho Bên kia để đảm bảo
việc trao đổi thông tin. Nếu Bên thay đổi địa chỉ mà khơng thơng báo cho Bên kia thì phải
chịu mọi hậu quả do việc thay đổi địa chỉ mà không thông báo.
ĐIỀU 9. CHỐNG THAM NHŨNG VÀ HỐI LỘ
9.1. Bên B cam kết và đảm bảo rằng Bên B và/hoặc các cấp quản lý, nhân viên, đại lý hoặc bất kỳ
người nào trực tiếp hoặc gián tiếp đại diện, thay mặt cho Bên B hoặc được Bên B chỉ định
(gọi chung là “người của bên B”) liên lạc, giao dịch, làm việc với Bên A sẽ không (i) hối lộ
và/hoặc hứa hẹn đưa các khoản hối lộ, giảm giá, trích thưởng, khoản tiền gây ảnh hưởng hoặc
khoản báo đáp bất hợp pháp hoặc bất kỳ các tài sản bằng tiền hoặc hiện vật hoặc lợi ích nào
(gọi chung là “hối lộ”), cho bất kỳ cấp quản lý, nhân viên, người lao động hoặc đại diện của
Bên A (gọi chung là “người của Bên A”) hoặc thông qua bất kỳ bên thứ ba nào để hối lộ người
của Bên A nhằm đạt được lợi ích riêng như được ưu tiên ký Hợp đồng với Bên A một cách
không minh bạch, được nghiệm thu Công việc không đúng quy định của Hợp đồng, được
miễn trừ (các) nghĩa vụ quy định tại hợp đồng, và /hoặc các lợi ích khơng minh bạch, khơng
cơng bằng khác. Các hành vi hối lộ theo quy định tại điều này sẽ bao gồm cả các hành vi thực
hiện trước, trong khi và sau khi thực hiện Hợp đồng này.
9.2. Trường hợp bất kỳ người của bên B nào nhận thấy bất cứ người của Bên A nào có biểu hiện,
hành vi địi hỏi lợi ích cá nhân gì để Bên B có thể ký kết hợp đồng với Bên A thì Bên B có
trách nhiệm thơng báo ngay lập tức cho Bên A.
9.3. Không ảnh hưởng bởi các quy định trong Hợp đồng về chấm dứt và xử lý vi phạm Hợp đồng,
Các Bên nhất trí rằng, nếu Bên B vi phạm các khẳng định và cam kết tại khoản 9.1 Điều này,
Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng và/hoặc áp dụng khoản phạt vi
phạm Hợp đồng bằng 08% giá trị Hợp đồng (không bao gồm khoản phạt chậm thực hiện hợp
đồng), đồng thời, Bên B phải bồi thường mọi thiệt hại phát sinh do Hợp đồng bị chấm dứt.
ĐIỀU 10. TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG
10.1 Định nghĩa:
- Rủi ro là nguy cơ ảnh hưởng tiêu cực đến việc thực hiện Hợp đồng;
8 | DUONGLAW
- Bất khả kháng là một sự kiện rủi ro khơng thể chống đỡ nổi khi nó xảy ra và không thể lường
trước khi ký kết Hợp đồng như: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất hay hoạt động núi
lửa, chiến tranh, dịch bệnh,....
- Khi một bên bị rơi vào tình trạng bất khả kháng, thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia
trong thời gian sớm nhất có thể.
10.2 Hậu quả của các rủi ro:
- Nếu và trong chừng mực nào đó mọi rủi ro được liệt kê trong khoản 10.1 Điều này dẫn đến
mất mát hay hư hỏng cho hàng hóa của Bên B, thì Bên B phải ngay lập tức gửi thơng báo cho
Bên A và Bên A có quyền đổi nhà cung cấp khác để đảm bảo tiến độ của cơng trình.
10.3 Trách nhiệm của Bên B đối với rủi ro:
- Bên B sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với việc bảo đảm hàng hóa từ ngày nhận được yêu
cầu đặt hàng cho đến ngày hồn thành cơng việc bàn giao qua Bên A.
- Nếu bất cứ việc mất mát hay hư hỏng nào xảy ra cho hàng hóa của Bên A trong khoảng thời
gian Bên B đang chịu trách nhiệm bảo đảm, Bên B sẽ phải bù đắp mất mát hay hư hỏng bằng
sự rủi ro và chi phí của Bên B.
10.4 Bồi thường rủi ro:
- Bên B phải bồi thường và gánh chịu những tổn hại cho chủ đầu tư và Bên A đối với các khiếu
nại, hỏng hóc, mất mát và các chi phí (bao gồm phí và các chi phí pháp lý) có liên quan đến:
a) Tổn hại thân thể, bệnh tật, ốm đau hay chết, của bất cứ người nào xảy ra do nguyên nhân
vận chuyển và giao nhận hàng, trừ khi có thể quy cho việc cẩu thả, cố ý làm hoặc vi phạm
Hợp đồng bởi Bên A, các nhân viên của Bên A, hoặc bất kỳ đại diện riêng nào của họ;
b) Hỏng hóc hay mất mát của đối với tài sản (động sản hoặc/và bất động sản) của bất cứ cá
nhân nào, ở phạm vi mà những hỏng hóc hay mất mát này:
Phát sinh từ hoặc trong quá trình tiến hành hoặc do nguyên nhân của vận chuyển và giao
nhận hàng;
Được quy cho sự bất cẩn, cố ý làm hoặc vi phạm Hợp đồng bởi Bên B, nhân lực của
Bên B, hoặc bất cứ người nào trực tiếp hay gián tiếp được Bên B thuê.
- Bên A phải bồi thường và gánh chịu những tổn hại cho Bên B, các nhân viên của Bên B đối
với các khiếu nại, thiệt hại, mất mát và chi phí (bao gồm phí và các phí pháp lý) liên quan đến
tổn hại thân thể, ốm đau, bệnh, tật hay chết được quy cho sự cẩu thả, cố ý làm hoặc vi phạm
Hợp đồng bởi Bên A, các nhân viên của Bên A.
10.5 Thông báo về bất khả kháng:
- Nếu một bên bị cản trở thực hiện bất cứ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng do tình trạng bất
khả kháng, bên đó phải gửi thơng báo cho bên kia về sự việc hoặc trường hợp gây nên tình
trạng bất khả kháng và phải nêu rõ các nghĩa vụ, công việc đã và sẽ bị cản trở. Thông báo phải
9 | DUONGLAW
được gửi muộn nhất là 05 ngày sau khi bên đó nhận biết được tình trạng, hoặc lẽ ra đã nhận
biết được về sự việc hoặc trường hợp gây nên tình trạng bất khả kháng.
- Bên đó, khi đã thơng báo, phải được miễn cho việc thực hiện công việc thuộc nghĩa vụ trong
thời gian mà tình trạng bất khả kháng cản trở việc thực hiện của họ.
- Dẫu cho có các quy định nào khác của Điều này, thì bất khả kháng cũng không áp dụng đối
với các nghĩa vụ thanh toán tiền của bất cứ bên nào cho bên kia theo Hợp đồng.
10.6 Chấm dứt Hợp đồng do bất khả kháng, thanh toán, hết trách nhiệm:
- Nếu việc thực hiện công việc cơ bản đang được tiến hành mà bị cản trở liên tục trong thời
gian 15 ngày do bất khả kháng và đã được thông báo theo khoản 10.5 Điều này; hoặc trong
nhiều khoảng thời gian không liên tục nhưng tổng thời gian trì hỗn là trên 30 ngày do bất khả
kháng (đã được thông báo theo khoản 10.5 Điều này), thì một trong hai bên có thể gửi thông
báo chấm dứt Hợp đồng cho bên kia. Trong trường hợp này, việc chấm dứt Hợp đồng sẽ có
hiệu lực sau 15 ngày kể từ khi có thơng báo.
- Đối với trường hợp chấm dứt này, các Bên sẽ thương lượng phương án thanh tốn phù hợp
với tình hình thực tế trong từng trường hợp.
ĐIỀU 11. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Các Bên sẽ tiến hành thương lượng để giải quyết tranh chấp phát sinh trong quá trình thực
hiện Hợp đồng.
Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng tòa án
nhân dân có thẩm quyền tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Các chi phí phát sinh trong q trình tranh chấp, bao gồm nhưng khơng giới hạn ở chi phí đi
lại, in ấn hồ sơ của các Bên liên quan,… đều được xem là khoản thiệt hại thực tế theo quy
định của Hợp đồng này.
ĐIỀU 12. CAM KẾT CHUNG
12.1. Tiếng Việt là ngơn ngữ chính thức được sử dụng trong Hợp đồng và các văn bản liên quan tới
Hợp đồng này. Nếu có sự khác biệt về nghĩa giữa tiếng Việt và ngơn ngữ khác thì tiếng Việt
được ưu tiên sử dụng để giải thích và giải quyết tranh chấp.
12.2. Các từ ngữ, diễn đạt trong Hợp đồng này sẽ có chung ý nghĩa được gán cho chúng theo những
Phụ lục và văn bản đi cùng với Hợp đồng này. Nếu có sự hiểu nghĩa khác nhau giữa các từ
ngữ thì ưu tiên hiểu theo nghĩa ban đầu của Hợp đồng này, trừ khi văn bản sau có điều khoản
hủy bỏ hoặc giải thích khác.
12.3. Hợp đồng này thay thế tất cả thỏa thuận của các Bên trước thời điểm Hợp đồng này được ký
kết, bất kể các thỏa thuận đó được thể hiện dưới hình thức nào.
12.4. Mọi sửa đổi, bổ sung nội dung Hợp đồng này phải được lập thành Phụ lục Hợp đồng được đại
diện có thẩm quyền của hai Bên ký xác nhận trước khi thực hiện.
10 | DUONGLAW
12.5. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 04 (bốn) bản tiếng Việt có giá trị pháp
lý ngang nhau, mỗi Bên giữ 02 (hai) bản để thực hiện./.
ĐẠI DIỆN BÊN B
ĐẠI DIỆN BÊN A
11 | DUONGLAW