Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

MẪU HD CUNG ỨNG DỊCH VỤ CHUẨN (TẤT CẢ DỊCH VỤ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.99 KB, 9 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ
Số: ….....
- Căn cứ quy định pháp luật hiện hành nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
- Theo ý chí và thỏa thuận giữa hai Bên.
Hơm nay, ngày…….tháng ……… năm 20…, tại văn phịng Cơng ty ...., chúng tơi gồm:

.

BÊN A: CÔNG TY ...
Địa chỉ

:

Mã số thuế

:

Tài khoản số :
Đại diện bởi : Ông …….. - Chức vụ: ……
Theo ủy quyền số: …………………………….. (nếu có)
BÊN B: CƠNG TY …………………………………..
Địa chỉ

: ………..

Mã số thuế


: ………………..

Điện thoại

: …………….

Fax: ……………..

Tài khoản số : …………………………………………….
Đại diện bởi : ……………………….
Theo ủy quyền số: ……………. (nếu có)
Bên A và Bên B được gọi chung là “Các Bên” và gọi riêng là “Bên”.
SAU KHI THẢO LUẬN, NAY, Các Bên đồng ý ký kết Hợp đồng cung ứng dịch vụ (sau đây gọi
tắt là “Hợp đồng”) với các điều khoản, điều kiện như sau:
ĐIỀU 1. PHẠM VI DỊCH VỤ, U CẦU CỦA CƠNG VIỆC
- Bên A có nhu cầu và Bên B đồng ý cung cấp dịch vụ là [….] (sau đây gọi tắt là “Dịch vụ”)
được nêu chi tiết tại Bảng Báo Giá.
- Bảng Báo Giá được đính kèm hợp đồng này có đơn giá cố định, áp dụng trong suốt quá trình
thực hiện hợp đồng. Nếu có sự thay đổi đơn giá phải được sự thống nhất bằng văn bản có xác
nhận của hai Bên.

1 | HĐDV.TAH


- Bên B cam kết Dịch vụ nêu trên là lĩnh vực chuyên môn, phù hợp với ngành nghề đăng ký
kinh doanh của Bên B. Chất lượng dịch vụ Bên B cung cấp phải đảm bảo được yêu cầu của
Bên A và tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Việc thực hiện Dịch vụ được thực hiện theo Bảng Kế Hoạch đính kèm theo Hợp đồng này.
Nếu có sự thay đổi cơng việc Dịch vụ phải được sự thống nhất của hai Bên và được lập thành
Phụ lục Hợp đồng.

- Hồ sơ kèm theo Hợp đồng này gồm:
+ Bảng Báo Giá được Bên A phê duyệt;
+ Bảng Kế Hoạch được Bên A phê duyệt;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của Bên B.
ĐIỀU 2. ĐỊA ĐIỂM, TIẾN ĐỘ, CÁCH THỨC THỰC HIỆN
2.1. Địa điểm, tiến độ thực hiện:
- Địa điểm thực hiện: […]
- Thời hạn của hợp đồng: Từ ngày […] đến ngày […].
2.2. Cách thức thực hiện:
- Bên B thực hiện công việc Dịch vụ theo Bảng Kế Hoạch và yêu cầu thực tế của Bên A.
- Khi nhận được yêu cầu cung ứng dịch vụ của Bên A, trong vòng 12 giờ, Bên B phải gửi thông
tin kế hoạch thực hiện của mình (nếu Bên A khơng có u cầu cụ thể khác) cho Bên A. Nhân
sự của Bên B phải mang theo giấy giới thiệu khi đến gặp đại diện của Bên A tại địa điểm do
Bên A chỉ định.
ĐIỀU 3. BẢO HÀNH
3.1. Thời hạn bảo hành:
Thời hạn bảo hành là thời hạn bảo hành theo tiêu chuẩn của Nhà sản xuất hoặc […..] tháng
được tính bắt đầu từ ngày hàng hóa được bàn giao cho Bên A, tùy trường hợp nào đến sau
và có lợi nhất cho Bên A.
3.2. Phương thức bảo hành:
3.2.1 Khi xảy ra sự kiện bảo hành, Bên A thông báo cho Bên B thông qua Điện thoại/Email/Văn
bản trong khoảng thời gian hợp lý để Bên B tiến hành công tác bảo hành tại Địa điểm thực
hiện hoặc một địa điểm khác được Bên A thông báo. Nếu việc bảo hành phải thực hiện ở một
nơi khác, Bên B sẽ chịu chi phí vận chuyển này.
3.2.2 Bên B hoàn thành việc bảo hành chậm nhất trong vịng 02 ngày kể từ ngày nhận được thơng
báo của Bên A.
3.2.3 Trong thời gian thực hiện bảo hành, Bên B có trách nhiệm đảm bảo khơng làm ảnh hưởng tới
tiến độ của Bên A.

2 | DUONGLAW



3.2.4 Trường hợp các sai sót được xác định là do lỗi của Bên A gây ra thì Bên B được miễn trách
nhiệm bảo hành. Nếu Bên A có yêu cầu khắc phục các sai sót thuộc dạng nêu trên, Bên B có
trách nhiệm thực hiện, chi phí sửa chữa do Bên A chịu.
3.2.5 Trường hợp Bên B không thực hiện việc bảo hành như quy định nêu trên, Bên A sẽ có quyền
tự thực hiện hoặc thuê một Bên thứ 3 tiến hành việc bảo hành. Các chi phí phát sinh này sẽ
được Bên B thanh toán bằng cách Bên A sẽ khấu trừ một phần hoặc toàn bộ (tùy từng trường
hợp theo quyết định của Bên A) chi phí phát sinh này vào tiền giữ lại bảo hành của Bên B
(nếu có) hoặc đề nghị ngân hàng cấp chứng thư bảo lãnh bảo hành thay mặt Bên B thanh tốn
cho Bên A chi phí bảo hành phát sinh (nếu điều khoản bảo hành được đảm bảo bằng bảo
lãnh). Trường hợp tiền giữ lại bảo hành của Bên B khơng có hoặc khơng đủ để thanh tốn chi
phí phát sinh nói trên thì tiền đó xem như khoản nợ mà Bên B có nghĩa vụ phải thanh tốn lại
cho Bên A.
ĐIỀU 4. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
4.1 Giá trị Hợp đồng:
Giá trị Hợp đồng (chưa bao gồm thuế GTGT): […]
Thuế VAT 10%: […]
Tổng giá trị Hợp đồng (bao gồm thuế GTGT ): […]
(Bằng chữ: […] đồng Việt Nam).
Tổng giá trị Hợp đồng đã bao gồm nhưng khơng giới hạn:
-

Thuế, phí, lệ phí Bên B chịu theo quy định pháp luật;

-

Chi phí nhân cơng, chun gia,.. của Bên B cho việc thực hiện Hợp đồng;

-


Chi phí điều chỉnh, khắc phục những sai sót, bất cẩn của Bên B trong q trình thực hiện
Hợp đồng.

-

Chi phí đi lại khi tham gia vào quá trình nghiệm thu, bàn giao;

-

Chi phí liên quan đến sở hữu trí tuệ;

-

Các chi phí khác để Bên B hồn thành cơng việc theo thỏa thuận tại Hợp đồng.

4.2 Phương thức thanh toán:
- Việc thanh toán chỉ được thực hiện khi Bên B cung cấp hố đơn tài chính phù hợp do người
đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền hợp lệ của Bên B ký xác nhận và đầy đủ
với giá trị khối lượng hàng hóa trước mỗi đợt thanh tốn.
- Đồng tiền thanh tốn là Việt Nam đồng (VND).
- Hình thức thanh toán: Chuyển khoản qua tài khoản của Bên B.
- Nếu ngày phải thanh toán trùng vào ngày lễ, ngày nghỉ của Bên A, Bên A sẽ thanh toán cho
Bên B vào ngày đi làm đầu tiên ngay sau ngày lễ, ngày nghỉ đó.
4.3 Điều chỉnh giá trị Hợp đồng:
3 | DUONGLAW


-


Tổng giá trị Hợp đồng là trọn gói, với đơn giá cố định và khơng thay đổi trong suốt q
trình thực hiện Hợp đồng. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu phát sinh tăng giảm phạm
vi công việc theo yêu cầu của Bên A, các Bên sẽ thỏa thuận để tiến hành điều chỉnh bằng hình
thức ký kết Phụ lục Hợp đồng đối với phần phát sinh.

-

Khơng có bất kỳ chi phí phát sinh nào được thanh tốn, trừ khi được Bên A chấp thuận
bằng văn bản trước khi Bên B tiến hành cơng việc.

4.4 Tiến độ thanh tốn:
Các Bên thống nhất việc thanh toán sẽ được chia thành [….] đợt như sau:
-

Đợt 1: Bên A sẽ tạm ứng cho Bên B số tiền: […] tương đương […]% Tổng giá trị Hợp đồng
trong vòng […] ngày làm việc, kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực và Bên B đệ trình đầy
đủ hồ sơ thanh tốn như sau:
+ Đơn đề nghị tạm ứng có xác nhận của người đại diện theo pháp luật của Bên B;
+ Bảo lãnh tạm ứng tương đương số tiền tạm ứng (nếu Bên A yêu cầu).

-

Đợt 2: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B 100% giá trị quyết toán Hợp đồng (sau khi trừ đi giá
trị đặt cọc) trong vòng […] ngày, kể từ ngày Bên B đệ trình đầy đủ hồ sơ thanh toán như sau:
+ Đơn đề nghị thanh toán có xác nhận của người đại diện theo pháp luật của Bên B;
+ Biên bản nghiệm thu kết quả công việc có xác nhận của Các Bên;
+ Hóa đơn tài chính hợp lệ do Bên B xuất.

ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
5.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

5.1.1 Thông tin cụ thể về nội dung công việc, địa điểm thực hiện và tiến độ thực hiện cho Bên B.
5.1.2 Tạo điều kiện để Bên B sử dụng điện, nước để thực hiện dịch vụ tại các địa điểm làm việc
được chỉ định.
5.1.3 Có trách nhiệm bảo quản và phải bàn giao lại cho Bên B vật tư, thiết bị, phương tiện của Bên
B sau khi kết thúc thời hạn hợp đồng.
5.1.4 Thanh toán cho Bên B theo đúng quy định Hợp đồng.
5.1.5 Yêu cầu Bên B tuân thủ và chịu trách nhiệm các quy định về an tồn lao động, an ninh, mơi
trường tại địa điểm cung cấp hàng hóa.
5.1.6 Hướng dẫn Bên B về các nội quy, quy định của Bên A mà Bên B phải chấp hành khi đến triển
khai công việc Dịch vụ.
5.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
5.2.1 Bên B có trách nhiệm cung ứng Dịch vụ đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các
yêu cầu khác của Bên A.

4 | DUONGLAW


5.2.2 Bên B không được giao cho bên thứ ba khác thực hiện thay cơng việc, nếu khơng có sự đồng
ý của Bên A.
5.2.3 Bên B có trách nhiệm tự cung cấp mọi nhân công, thiết bị, dụng cụ để thực hiện công việc
được giao.
5.2.4 Cung cấp danh sách nhân viên của Bên B và đảm bảo về nhân cách, lý lịch, chun mơn của
đội ngũ nhân viên của mình. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, Bên A khơng hài lịng
về nhân viên của Bên B thì có quyền yêu cầu Bên B thay người thực hiện hợp đồng.
5.2.5 Nhân viên Bên B không được quyền mang bất cứ tài sản gì ra khỏi nơi thực hiện Hợp đồng
mà Bên A chỉ định nếu chưa được sự cho phép của Bên A.
5.2.6 Bên B có trách nhiệm đảm bảo rằng việc thực hiện Dịch vụ không gây ảnh hưởng cho Bên A
và bên thứ ba khác, và không gây ô nhiễm môi trường. Nếu Bên B vi phạm thì có nghĩa vụ
khắc phục, bồi thường thiệt hại.
5.2.7 Tn thủ thời gian làm việc mà hai bên đã thống nhất hoặc thời gian làm việc của Bên A.

5.2.8 Nếu Dịch vụ của Bên B không đảm bảo chất lượng và yêu cầu kỹ thuật đã quy định trong
Hợp đồng thì Bên B phải bồi thường tồn bộ thiệt hại do vi phạm của mình gây ra cho Bên A
(bao gồm các mức phạt, bồi thường, chi phí từ một Bên thứ ba khác áp dụng cho Bên A hoặc
Bên A phải chi trả do lỗi của Bên B gây ra).
5.2.9 Chấp hành nghiêm túc nội quy về an toàn, an ninh, môi trường và các yêu cầu khác của Bên A
tại khu vực cung cấp và chịu hoàn toàn mọi trách nhiệm trong trường hợp gây thiệt hại cho
người và tài sản trong quá trình thực hiện Hợp đồng.
5.2.10 Tuân thủ và chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại cho các Bên liên quan nếu vi
phạm các thỏa thuận về bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật hoặc cam kết bảo mật
thơng tin đính kèm (nếu có).
ĐIỀU 6. TẠM NGƯNG THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
6.1. Tạm ngưng thực hiện Hợp đồng:
6.1.1 Thuộc các trường hợp bất khả kháng, mà theo đó, Bên tạm ngưng khơng thể hoặc khơng có
khả năng tiếp tục thực hiện Hợp đồng mặc dù đã tiến hành các biện pháp ngăn ngừa, khắc
phục trong khả năng của mình.
6.1.2 Các trường hợp tạm ngưng khác theo quy định pháp luật.
6.1.3 Trường hợp tạm ngưng khơng thơng báo thì Bên tạm ngưng phải chịu trách nhiệm bồi thường
cho Bên cịn lại tồn bộ thiệt hại thực tế phát sinh.
6.2. Đơn phương chấm dứt Hợp đồng:
6.2.1 Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng với Bên B nếu Bên B khơng thực hiện cơng
việc trong vịng 03 ngày kể từ ngày Bên B có trách nhiệm bắt đầu công việc theo quy định
Hợp đồng.

5 | DUONGLAW


6.2.2 Bên A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng với Bên B nếu Bên B thực hiện công việc
không đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của Bên A và/hoặc theo quy định của pháp luật.
6.2.3 Bên B có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trong trường hợp Bên A bị phá sản hoặc lâm
vào tình trạng phá sản.

6.3. Hậu quả của việc đơn phương chấm dứt Hợp đồng:
6.3.1 Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải thông báo chậm nhất trước 05 ngày kể từ ngày
chấm dứt cho Bên kia biết về việc chấm dứt, lý do chấm dứt.
6.3.2 Trường hợp Hợp đồng bị đơn phương chấm dứt, Bên vi phạm dẫn đến Bên còn lại thực hiện
thủ tục đơn phương chấm dứt Hợp đồng hoặc Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng trái pháp
luật phải chịu phạt 08% Tổng giá trị Hợp Đồng bị vi phạm (không bao gồm khoản phạt chậm
thực hiện), đồng thời phải bồi thường toàn bộ thiệt hại thực tế cho Bên kia.
ĐIỀU 7.

PHẠT CHẬM THỰC HIỆN

7.1. Bên B thực hiện chậm trễ hoặc khơng đúng nghĩa vụ của mình theo quy định Hợp đồng này,
Bên B chịu phạt 0,5% giá trị phần Hợp đồng bị vi phạm cho mỗi ngày chậm trễ, nhưng không
được chậm quá 07 ngày kể từ ngày đến hạn. Nếu trễ hạn quá 15 ngày, Bên A được quyền đơn
phương chấm dứt Hợp đồng và tiến hành xử lý như quy định tại Điều 6.3.2 Hợp đồng.
6.1. Nếu Bên A thanh toán chậm so với thời hạn đã thỏa thuận thì Bên A phải trả cho Bên B một
khoản phạt đối với khoản tiền chậm trễ, tương đương với khoản lãi suất huy động kỳ hạn 06
tháng của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam công bố và áp dụng cho
khoản tiền chậm thanh toán và cho thời gian chậm thanh toán vào ngày Bên A thanh toán thực
tế, nhưng tổng giá trị khoản tiền phạt không vượt quá 08% Tổng giá trị Hợp đồng.
ĐIỀU 8. THÔNG BÁO, TRAO ĐỔI THÔNG TIN
8.1. Trừ khi có quy định rõ ràng khác trong Hợp đồng này, tất cả các thông báo, quyết định, chấp
thuận... và thông tin khác được đưa ra theo Hợp đồng này phải lập thành văn bản và được gửi
theo ít nhất một trong các hình thức sau: (i) đường bưu điện, (ii) giao tận tay, (iii) fax (và bản
gốc được gửi bằng đường bưu điện trong vòng hai (02) ngày làm việc sau đó), (iv) bằng thư
điện tử (email) theo địa chỉ và/hoặc các thông tin khác được ghi cụ thể tại Hợp đồng này.
8.2. Mọi thông báo và thông tin được coi là Bên kia đã nhận được khi: Nhận được vào thời điểm
(i) theo xác nhận của Bưu điện nếu gửi bằng bưu điện, (ii) giao cho người nhận nếu giao tận
tay, (iii) như xác nhận của hệ thống về việc fax thành công nếu gửi bằng fax, (iv) sau 03 tiếng
sau khi có xác nhận "Sent" trong Server của bên gửi thông tin. Nếu gửi bằng thư điện tử

(email). Trong trường hợp bản fax/thư điện tử được fax/gửi email đến ngồi giờ làm việc của
người nhận thì bản fax/email sẽ được tính là bên nhận nhận vào đầu giờ làm việc của buổi
sáng ngày hôm sau.
8.3. Trường hợp Bên nào thay đổi địa chỉ liên lạc thì phải thông báo cho Bên kia để đảm bảo việc
trao đổi thông tin. Nếu Bên thay đổi địa chỉ mà không thơng báo cho Bên kia thì phải chịu
mọi hậu quả do việc thay đổi địa chỉ mà không thông báo.

6 | DUONGLAW


ĐIỀU 9. CHỐNG THAM NHŨNG VÀ HỐI LỘ
9.1. Bên B cam kết và đảm bảo rằng Bên B và/hoặc các cấp quản lý, nhân viên, đại lý hoặc bất kỳ
người nào trực tiếp hoặc gián tiếp đại diện, thay mặt cho Bên B hoặc được Bên B chỉ định
(gọi chung là “người của bên B”) liên lạc, giao dịch, làm việc với Bên A sẽ không (i) hối lộ
và/hoặc hứa hẹn đưa các khoản hối lộ, giảm giá, trích thưởng, khoản tiền gây ảnh hưởng hoặc
khoản báo đáp bất hợp pháp hoặc bất kỳ các tài sản bằng tiền hoặc hiện vật hoặc lợi ích nào
(gọi chung là “hối lộ”), cho bất kỳ cấp quản lý, nhân viên, người lao động hoặc đại diện của
Bên A (gọi chung là “người của Bên A”) hoặc thông qua bất kỳ bên thứ ba nào để hối lộ
người của Bên A nhằm đạt được lợi ích riêng như được ưu tiên ký Hợp đồng với Bên A một
cách không minh bạch, được nghiệm thu Công việc không đúng quy định của Hợp đồng,
được miễn trừ (các) nghĩa vụ quy định tại hợp đồng, và /hoặc các lợi ích khơng minh bạch,
khơng cơng bằng khác. Các hành vi hối lộ theo quy định tại điều này sẽ bao gồm cả các hành
vi thực hiện trước, trong khi và sau khi thực hiện Hợp đồng này.
9.2. Trường hợp bất kỳ người của bên B nào nhận thấy bất cứ người của Bên A nào có biểu hiện,
hành vi địi hỏi lợi ích cá nhân gì để Bên B có thể ký kết hợp đồng với Bên A thì Bên B có
trách nhiệm thơng báo ngay lập tức cho Bên A
9.3. Không ảnh hưởng bởi các quy định trong Hợp đồng về chấm dứt và xử lý vi phạm Hợp đồng,
hai Bên nhất trí rằng nếu Bên B vi phạm các khẳng định và cam kết tại Khoản 9.1 Điều này,
Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng và/hoặc áp dụng khoản phạt vi
phạm Hợp đồng bằng 08% giá trị Hợp đồng (không bao gồm khoản phạt chậm thực hiện hợp

đồng), đồng thời, Bên B phải bồi thường mọi thiệt hại phát sinh do Hợp đồng bị chấm dứt.
ĐIỀU 10. TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG
10.1 Định nghĩa:
- Rủi ro là nguy cơ ảnh hưởng tiêu cực đến việc thực hiện Hợp đồng.
- Bất khả kháng là một sự kiện rủi ro không thể chống đỡ nổi khi nó xảy ra và khơng thể lường
trước khi ký kết Hợp đồng như: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất hay hoạt động núi
lửa, chiến tranh, dịch bệnh,…
- Khi một bên bị rơi vào tình trạng bất khả kháng, thì phải thơng báo bằng văn bản cho bên kia
trong thời gian sớm nhất có thể.
10.2 Hậu quả của các rủi ro:
- Nếu và trong chừng mực nào đó mọi rủi ro được liệt kê trong khoản 10.1 Điều này dẫn đến
mất mát hay hư hỏng cho hàng hóa của Bên B, thì Bên B phải ngay lập tức gửi thông báo cho
Bên A và Bên A có quyền đổi nhà cung cấp khác để đảm bảo tiến độ của cơng trình.
10.3 Trách nhiệm của Bên B đối với rủi ro:
- Bên B sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với việc bảo đảm hàng hóa từ ngày nhận được yêu
cầu đặt hàng cho đến ngày hồn thành cơng việc bàn giao qua Bên A.

7 | DUONGLAW


- Nếu bất cứ việc mất mát hay hư hỏng nào xảy ra cho hàng hóa của Bên A trong khoảng thời
gian Bên B đang chịu trách nhiệm bảo đảm, Bên B sẽ phải bù đắp mất mát hay hư hỏng bằng
sự rủi ro và chi phí của Bên B.
10.4 Bồi thường rủi ro:
- Bên B phải bồi thường và gánh chịu những tổn hại cho chủ đầu tư và Bên A đối với các khiếu
nại, hỏng hóc, mất mát và các chi phí (bao gồm phí và các chi phí pháp lý) có liên quan đến:
+ Tổn hại thân thể, bệnh tật, ốm đau hay chết, của bất cứ người nào xảy ra do nguyên nhân
vận chuyển và giao nhận hàng, trừ khi có thể quy cho việc cẩu thả, cố ý làm hoặc vi phạm
Hợp đồng bởi Bên A, các nhân viên của Bên A, hoặc bất kỳ đại diện riêng nào của họ;
+ Hỏng hóc hay mất mát của đối với tài sản (động sản hoặc/và bất động sản) của bất cứ cá

nhân nào, ở phạm vi mà những hỏng hóc hay mất mát này:
 Phát sinh từ hoặc trong quá trình tiến hành hoặc do nguyên nhân của vận chuyển và
giao nhận hàng;


Được quy cho sự bất cẩn, cố ý làm hoặc vi phạm Hợp đồng bởi Bên B, nhân lực của
Bên B, hoặc bất cứ người nào trực tiếp hay gián tiếp được Bên B thuê.

- Bên A phải bồi thường và gánh chịu những tổn hại cho Bên B, các nhân viên của Bên B đối
với các khiếu nại, thiệt hại, mất mát và chi phí (bao gồm phí và các phí pháp lý) liên quan đến
tổn hại thân thể, ốm đau, bệnh, tật hay chết được quy cho sự cẩu thả, cố ý làm hoặc vi phạm
Hợp đồng bởi Bên A, các nhân viên của Bên A.
10.5

Thông báo về bất khả kháng:

- Nếu một bên bị cản trở thực hiện bất cứ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng do tình trạng bất
khả kháng, bên đó phải gửi thơng báo cho bên kia về sự việc hoặc trường hợp gây nên tình
trạng bất khả kháng và phải nêu rõ các nghĩa vụ, công việc đã và sẽ bị cản trở. Thông báo
phải được gửi muộn nhất là 05 ngày sau khi bên đó nhận biết được tình trạng, hoặc lẽ ra đã
nhận biết được về sự việc hoặc trường hợp gây nên tình trạng bất khả kháng.
- Bên đó, khi đã thơng báo, phải được miễn cho việc thực hiện công việc thuộc nghĩa vụ trong
thời gian mà tình trạng bất khả kháng cản trở việc thực hiện của họ.
- Dẫu cho có các quy định nào khác của Điều này, thì bất khả kháng cũng không áp dụng đối
với các nghĩa vụ thanh toán tiền của bất cứ bên nào cho bên kia theo Hợp đồng.
10.6

Chấm dứt Hợp đồng do bất khả kháng, thanh toán, hết trách nhiệm:

- Nếu việc thực hiện công việc cơ bản đang được tiến hành mà bị cản trở liên tục trong thời

gian 15 ngày do bất khả kháng và đã được thông báo theo khoản 10.5 Điều này; hoặc trong
nhiều khoảng thời gian không liên tục nhưng tổng thời gian trì hỗn là trên 30 ngày do bất
khả kháng (đã được thông báo theo khoản 10.5 Điều này), thì một trong hai bên có thể gửi
thơng báo chấm dứt Hợp đồng cho bên kia. Trong trường hợp này, việc chấm dứt Hợp đồng sẽ
có hiệu lực sau 15 ngày kể từ khi có thơng báo.

8 | DUONGLAW


- Đối với trường hợp chấm dứt này, các Bên sẽ thương lượng phương án thanh tốn phù hợp
với tình hình thực tế trong từng trường hợp.
ĐIỀU 11. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Các Bên sẽ tiến hành thương lượng để giải quyết tranh chấp phát sinh trong quá trình thực
hiện Hợp đồng.
Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này sẽ sẽ được giải quyết bằng tòa
án nhân dân có thẩm quyền tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Các chi phí phát sinh trong q trình tranh chấp, bao gồm nhưng khơng giới hạn ở chi phí đi
lại, in ấn hồ sơ của các Bên liên quan,… đều được xem là khoản thiệt hại thực tế theo quy
định của Hợp đồng này.
ĐIỀU 12. CAM KẾT CHUNG
12.1. Tiếng Việt là ngơn ngữ chính thức được sử dụng trong Hợp đồng và các văn bản liên quan tới
Hợp đồng này. Nếu có sự khác biệt về nghĩa giữa tiếng Việt và ngơn ngữ khác thì tiếng Việt
được ưu tiên sử dụng để giải thích và giải quyết tranh chấp;
12.2. Các từ ngữ, diễn đạt trong Hợp đồng này sẽ có chung ý nghĩa được gán cho chúng theo những
Phụ lục và văn bản đi cùng với Hợp đồng này. Nếu có sự hiểu nghĩa khác nhau giữa các từ
ngữ thì ưu tiên hiểu theo nghĩa ban đầu của Hợp đồng này, trừ khi văn bản sau có điều khoản
hủy bỏ hoặc giải thích khác.
12.3. Hợp đồng này thay thế tất cả thỏa thuận của các Bên trước thời điểm Hợp đồng này được ký
kết, bất kể các thỏa thuận đó được thể hiện dưới hình thức nào;
12.4. Mọi sửa đổi, bổ sung nội dung Hợp đồng này phải được lập thành Phụ lục Hợp đồng được đại

diện có thẩm quyền của hai Bên ký xác nhận trước khi thực hiện.
12.5. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 04 (bốn) bản tiếng Việt có giá trị pháp
lý ngang nhau, mỗi Bên giữ 02 (hai) bản để thực hiện./.
ĐẠI DIỆN BÊN B

ĐẠI DIỆN BÊN A

9 | DUONGLAW



×