Tải bản đầy đủ (.ppt) (44 trang)

BÀI GIẢNG LUẬT ATLĐ VSLĐ CHÍNH SÁCH VỀ BẢO HIỂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.49 MB, 44 trang )



Luật
ATVSLĐ
(Luật
số
84/2015/QH13)
đã được Quốc hội
khóa XIII thơng
qua
ngày
25/6/2015 tại kỳ
họp thứ 9, với tỉ lệ
đồng ý thông qua
là 88,87%;
Luật
gồm
7
chương 93 Điều
 


Luật ATVSLĐ

Luật có 7 chương, với 93 điều.
Chương
I:
Các quy
định
chung


Chương
II:
Các biện
pháp
phịng
,chống
các yếu tố
nguy
hiểm, yếu
tố có hại
cho NLĐ

Chương
III:
Các biện
pháp xử
lý sự cố
kỹ thuật
gây mất
AT VSLĐ

Chương
IV:
Bảo
đảm
ATVSLĐ
đối với
một số
lao
động

đặc thù

Chương
V:
Bảo
đảm
ATVSLĐ
đối với
cơ sở
sản xuất
kinh
doanh

Chương
VI:
Quản lý
nhà
nước về
AT VSLĐ

Chương
VII:
Điều
khoản
thi hành


Chương III:
Các
biện

pháp xử lý
sự cố kỹ
thuật
gây
mất
ATVSLĐ và
TNLĐ,
BNN, gồm
29 Điều từ
Điều 34 đến
Điều 62 quy
định các nội
dung:

- Quy định khai báo, thống kê, báo cáo, điều tra sự cố kỹ
thuật gây mất ATVSLĐ, TNLĐ, BNN;

- Trách nhiệm của NSDLĐ đối với NLĐ bị TNLĐ, BNN;

- Chế độ bảo hiểm tai TNLĐ, BNN.


1. Quy định mức đóng linh hoạt của NSDLĐ vào Quỹ BHTNLĐ, BNN,
tối đa 1% trên tổng quỹ lương làm căn cứ đóng BHXH của NLĐ, quy
định tại Điều 44;
So với việc đóng cố định 1% trên tổng quỹ lương làm căn cứ đóng
BHXH của NLĐ thì theo Luật này NSDLĐ sẽ đóng tối đa 1% theo quy
định của Chính Phủ.
2. Việc sử dụng Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp quy
định tại Điều 42, bổ sung 02 nội dung chi

- Chi hỗ trợ phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp.
- Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp khi trở lại làm việc.


3. Chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với
người lao động giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử
dụng lao động
4. Người lao động khi đã nghỉ hưu hoặc khơng cịn làm việc trong
các nghề, cơng việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh
mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo quy
định tại khoản 1 Điều 37 của Luật ATVSLĐ mà phát hiện bị
bệnh nghề nghiệp trong thời gian quy định thì được giám định để
xem xét, giải quyết chế độ.
(Điều 46. Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp)


* Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho NLĐ bị TNLĐ, BNN khi
trở lại làm việc (Điều 55)
-Người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được người sử
dụng lao động sắp xếp công việc mới thuộc quyền quản lý, nếu
phải đào tạo người lao động để chuyển đổi nghề nghiệp thì được
hỗ trợ học phí.
-Mức hỗ trợ khơng q 50% mức học phí và khơng q mười

lăm lần mức lương cơ sở; (≤ 50% của 1.210.000 đồng x 15)
- Số lần hỗ trợ tối đa đối với mỗi người lao động là hai lần và

trong 01 năm chỉ được nhận hỗ trợ một lần.



• Hỗ trợ các hoạt động phòng ngừa, chia sẻ rui ro về TNLĐ, BNN

(Điều 56) với các nội dung chi như:
- Khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp;
- Phục hồi chức năng lao động;
- Điều tra lại các vụ TNLĐ, BNN theo yêu cầu của cơ quan

BHXH;
- Hỗ trợ chi phí Huấn luyện ATVSLĐ cho các đối tượng tại Khoản
1, 2 Điều 14


5. Việc hỗ trợ các hoạt động khám, chữa bệnh nghề nghiệp và phục hồi
chức năng lao động không bao gồm phần chi phí do Quỹ bảo hiểm y tế đã
chi trả theo quy định của Luật bảo hiểm y tế hoặc chi phí do người sử
dụng lao động đã hỗ trợ theo quy định tại khoản 2 Điều 38 của Luật
ATVSLĐ.
- Thanh tốn chi phí y tế từ khi sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị ổn
định cho người bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp
+ Thanh tốn phần chi phí đồng chi trả và những chi phí khơng nằm
trong danh mục do bảo hiểm y tế chi trả đối với người lao động tham
gia bảo hiểm y tế;
+ Trả phí khám giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với
những trường hợp kết luận suy giảm khả năng lao động dưới 5% do
người sử dụng lao động giới thiệu.


6. Chính phủ quy định chi tiết:

- Điều kiện hỗ trợ,
- Hồ sơ,
- Mức hỗ trợ,
- Thời gian hỗ trợ,
- Trình tự, thủ tục hỗ trợ,
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định việc hỗ trợ,
Việc tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ quy định tại Điều 55
và Điều 56 của Luật ATVSLĐ và phải bảo đảm cân đối Quỹ bảo
hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.


II. Nghị định số 37/2016/NĐ-CP bảo hiểm tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc

Nghị định

BỐ CỤC
Chương I - Quy định chung
Chương II, Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp và một số chế độ tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp:
Chương III - Hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề
nghiệp cho người lao động bị tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp
Chương IV- Điều kiện, mức, hồ sơ và trình tự
hỗ trợ khám, chữa bệnh nghề nghiệp, phục hồi
chức năng lao động và huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động
Chương V, Quyền, trách nhiệm của người lao
động, người sử dụng lao động và các cơ quan,

tổ chức


Nghị định số
37/2016/NĐ-CP

Nghị định có 5 chương, với 38 điều.
Chương I:
Các quy
định
chung

Chương II:
Quỹ bảo
hiểm tai nạn
lao động,
bệnh nghề
nghiệp và
một số chế
độ tai nạn
lao động,
bệnh nghề
nghiệp

Chương III:
Hỗ trợ đào
tạo chuyển
đổi nghề
nghiệp cho
người lao

động bị tai
nạn lao
động, bệnh
nghề
nghiệp

Chương IV:
Điều kiện, mức,
hồ sơ và trình
tự hỗ trợ khám,
chữa bệnh
nghề nghiệp,
phục hồi chức
năng lao động
và huấn luyện
ATVSLĐ

Chương V
Điều
khoản thi
hành



Nội dung chính
Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, cơng chức, viên chức và người lao động Việt Nam làm việc theo

hợp đồng lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp bắt buộc

- Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng
lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một
công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp
đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện
theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, cơng
chức và viên chức;
- Cơng nhân quốc phịng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ
chức cơ yếu;


Nội dung chính
 Đối tượng áp dụng

1. Cán bộ, cơng chức, viên chức và người lao động Việt Nam làm việc theo hợp đồng lao động
thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc, bao gồm:
a) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và viên chức;
b) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan,
hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương
như đối với quân nhân;
c) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời
hạn; học viên qn đội, cơng an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
d) Cơng nhân quốc phịng, cơng nhân cơng an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hợp đồng lao động có
thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên và người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01
tháng đến dưới 03 tháng. Không bao gồm người lao động là người giúp việc gia đình;
e) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý Điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.


Nội dung chính

Đối tượng áp dụng
2 . Người sử dụng lao động theo quy định tại khoản 3 điều 2 Luật Bảo

hiểm xã hội.
3. Người lao động đã nghỉ hưu hoặc khơng cịn làm việc trong các
nghề, cơng việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp.
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp.


Mức đóng và phương thức đóng của người sử
dụng lao động

1. Người sử dụng lao động hằng tháng đóng như sau:

a) Mức 1% trên quỹ tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của người lao động.
Trường hợp người sử dụng lao động là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
cá thể, tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm hoặc khoán được thực hiện
hằng tháng, 03 tháng hoặc 06 tháng một lần.
b) Mức 1% trên mức lương cơ sở đối với mỗi người lao động là Hạ sĩ quan,
chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có
thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh
hoạt phí;.
2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi, Chính phủ quyết định mức đóng thấp
hơn mức 1%.


Chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với người
lao động giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng LĐ


1. Hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng hoặc

một lần được tính trên cơ sở tổng các mức tiền lương làm căn cứ đóng
vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của tất cả các hợp đồng
lao động tại thời Điểm xảy ra tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp,
nhưng không quá mức tối đa theo quy định của pháp luật bảo hiểm xã
hội.
2. Chế độ hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp; khám bệnh, chữa
bệnh nghề nghiệp; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và phục hồi
chức năng lao động quy định tại Nghị định này và các chế độ bảo hiểm
xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.


Giám định cho người lao động phát hiện bị bệnh nghề nghiệp khi đã
nghỉ hưu hoặc khơng cịn làm việc trong các nghề, cơng việc có nguy
cơ bị bệnh nghề nghiệp

1. Người lao động khi đã nghỉ hưu hoặc không cịn làm việc trong

các nghề, cơng việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp mà phát hiện
bị bệnh nghề nghiệp do yếu tố tác hại của nghề cũ gây nên
trong Khoảng thời gian bảo đảm kể từ ngày nghỉ hưu, chuyển việc
khác hoặc thơi việc thì được chủ động đi khám phát hiện và giám
định mức suy giảm khả năng lao động do mắc bệnh nghề nghiệp.
Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hỗ trợ kinh phí

khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp




Hỗ trợ đào tạo để chuyển đổi nghề nghiệp sau khi bị tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

1. Điều kiện hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị

tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp khi trở lại làm việc :
- Suy giảm khả năng lao động do bị tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp từ 31% trở lên;
- Được sắp xếp công việc mới tại doanh nghiệp
2. Mức hỗ trợ đào tạo nghề chuyển đổi nghề nghiệp:
- Hỗ trợ tối đa khơng q 50% mức học phí
- Khơng q 15 lần mức lương cơ sở


Trình tự giải quyết hỗ trợ kinh phí đào tạo
chuyển đổi
nghề nghiệp


Hỗ trợ khám bệnh nghề nghiệp
1. Điều kiện:
- Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh

nghề nghiệp đủ từ 12 tháng trở lên và đang tham gia;
- NSDLĐ thực hiện quan trắc môi trường lao động theo quy định;
- NLĐ đã được phát hiện bệnh nghề nghiệp.
2. Mức hỗ trợ
- Không quá 1/3 mức lương cơ sở/người/lần khám; bằng 50% phần kinh
phí khám thuộc trách nhiệm của người SDLĐ sau khi BHYT chi trả;

- Số lần hỗ trợ tối đa đối với mỗi người lao động là 02 lần và trong 01
năm chỉ được nhận hỗ trợ 01 lần.
Người lao động đã nghỉ hưu, thôi việc hoặc chuyển sang đơn vị khác
được cho trả chi trả 100% .


Hỗ trợ chữa Bệnh nghề nghiệp
1. Điều kiện:
Đã được chẩn đoán bị bệnh nghề nghiệp;
Đã tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đủ 12

tháng trở lên và đang được tham gia; tham gia bảo hiểm tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp trong thời gian người lao động làm
các nghề, cơng việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp;
đã tổ chức khám, phát hiện bệnh nghề nghiệp cho người lao
động.
Mức hỗ trợ :
 Bằng 50% kinh phí chữa BNN trừ phần chi hỗ trợ của BHYT;
không quá 10 lần mức lương cơ sở/người;
Tối đa 02 lần/01 người và 01 lần/01 năm


Hỗ trợ phục hồi chức năng cho
người lao động
Điều kiện:
Được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chỉ định phục hồi chức

năng lao động;
Suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên do tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp.

Mức:
 Bằng 50% kinh phí phục hồi chức năng cho từng trường
hợp, tối đa bằng 2 lần mức lương cơ sở/người/lượt.
Tối đa mỗi người lao động được hỗ trợ 02 lần và trong 01
năm, mỗi người lao động được hỗ trợ tối đa 01 lần.


×