Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.57 KB, 2 trang )
TỈNH ĐOÀN BÌNH ĐỊNH
HỘI THI TIN HỌC TRẺ KHÔNG CHUYÊN
LẦN THỨ XIII – NĂM 2007
Bảng C: TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Thời gian làm bài: 120 phút
B. PHẦN LẬP TRÌNH
Chú ý: Các file dữ liệu vào *.INP phải được đặt trong thư mục " \TRE07\"
Các file bài làm *.PAS và dữ liệu ra *.OUT đặt trong thư mục riêng của từng thí sinh,
ví dụ \TRE07\SBD01\
Bài 1: Một chuỗi kí tự được gọi là đối xứng nếu ta đọc từ trái sang phải hay từ phải sang trái đều
giống nhau (không phân biệt chữ hoa, chữ thường).
Ví dụ: “level” là một chuỗi đối xứng.
Yêu cầu: Cho một chuỗi kí tự S. Hãy tìm số tất cả các chuỗi con đối xứng của chuỗi S.
Tên file bài làm: BAI1.PAS
Dữ liệu vào: Cho trong file BAI1.INP, gồm nhiều dòng. Mỗi dòng là một chuỗi kí tự có độ dài
tối đa 80 kí tự.
Dữ liệu ra: Ghi vào file BAI1.OUT, có số dòng bằng số dòng của file BAI1.INP. Mỗi dòng ghi
một số nguyên biểu thị số chuỗi con đối xứng của chuỗi ở dòng tương ứng trong BAI1.INP.
Ví dụ:
BAI1.INP BAI1.OUT
level 7
Bài 2: Cho lưới ô vuông gồm M dòng, N cột chứa các số nguyên có giá trị trong phạm vi từ 0 đến
255. Một “vùng” là một tập các ô vuông kề cạnh với nhau và có giá trị bằng nhau, đồng thời các
ô vuông kề cạnh với vùng nhưng không thuộc vùng thì có giá trị khác với giá trị các ô trong
vùng.
Yêu cầu: Cho trước một ô vuông ở dòng x, cột y. Hãy cho biết “vùng” chứa ô (x,y) này có bao
nhiêu ô vuông tất cả?
Tên file bài làm: BAI2.PAS
Dữ liệu vào: Cho trong file BAI2.INP, gồm nhiều đoạn ngăn cách nhau bởi dòng chứa dấu * .
Trong mỗi đoạn gồm có:
+ Dòng đầu tiên ghi 4 số M, N, x, y (1 ≤ x ≤ M