5.1. Bài toán về cacbohidrat
A. Tư duy giải toán
Trong chương trình hóa học THPT có lẽ những bài tồn về cacbohidrat thuộc loại đơn giản nhất. Để xử lý
nhanh bài tập các bạn chỉ cần chú ý một số điểm sau:
(1). Khi đốt cháy cacbohidrat thì số mol O2 sẽ bằng số mol CO2 sinh ra. Điều này rất dễ hiểu vì
cacbohidrat có cơng thức chung là Cn(H2O)m như vậy ta có thể xem rằng khi đốt cháy thì O2 sẽ ôm lấy C
để chuyển thành CO2.
(2). Tráng gương của glucozơ và fructozơ cho tỷ lệ mol (Ag) 1: 2
H
men
C6 H12 O6
2CO 2 2C2 H 5OH
(3). Lên men glucozơ C6 H10 O5 n
(4). Thủy phân mantozơ với bài toán liên quan tới hiệu suất cần chú ý mantozơ dư vẫn cho phản ứng
tráng bạc.
(5). Xenlulozơ + 3HNO3 xenlulozơ trinitrat
B. Ví dụ minh họa
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm zenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2
(đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là:
A. 3,15.
B. 3,60.
C. 5,25.
D. 6,20.
Định hướng tư duy giải
Cm H 2 O n
BTNT.O
BTKL
Ta có:
n CO2 0,1125
m 0,1125.12 1,8 3,15
n
0,1125
O2
Giải thích tư duy
Khi dồn cacbohidrat thành C và H2O thì ta dễ thấy phần O2 sẽ nhập vào C để biến thành CO2
Câu 2: Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là :
A. 4,5.
B. 9,0.
C. 18,0.
D. 8,1.
Định hướng tư duy giải
Ta có: n Ag 0,1
n Glu 0, 05
m 0, 05.180 9 gam
Giải thích tư duy
Glucozơ có 1 nhóm –CHO nên cho 2Ag.
Câu 3: Lên men glucozơ thành ancol etylic. Tồn bộ khí CO2 sinh ra trong q trình này được hấp thụ
hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Vậy khối
lượng glucozơ cần dùng là:
A. 33,7 gam.
B. 56,25 gam.
Định hướng tư duy giải
Ta có: Glucoz¬
2C2 H 5OH 2CO 2
C. 20 gam.
D. 90 gam.
BTNT.C
n 0,5
n CO2 0,5
m
0,5
1
.180.
56, 26 gam
2
0,8
Giải thích tư duy
Vì Ca OH 2 dư nên toàn bộ lượng C trong CO2 chui hết vào trong kết tủa CaCO3.
Câu 4: Thủy phân m gam mantozơ, sau một thời gian thu được dung dịch X. Khi cho dung dịch X tác
dụng gần hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa 194,4 gam Ag. Biết hiệu suất quá trình
thủy phân là 80%. Giá trị gần nhất của m là:
A. 180,25.
B. 192,68.
C. 145,35.
D. 170,80.
Định hướng tư duy giải
n Ag 1,8 0,8a.4
2a.2
Gọi n Mantozo a
0,
glu fruc
Mandu
a 0,5 mol
m 171 gam
Chú ý: Mantozơ dư vẫn cho phản ứng tráng bạc.
Giải thích tư duy
Khi thủy phân thì mantozơ cho 2 glucozơ và bản thân mantozơ cũng có một nhóm CHO nên phần
mantozơ dư cũng cho phản ứng tráng bạc.
Câu 5: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung
dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là
A. 0,090 mol.
B. 0,12 mol.
C. 0,095 mol.
D. 0,06 mol.
Định hướng tư duy giải
n Man 0, 01 H 75% Man : 0, 01.25% 0, 0025
Ta có: n Sac 0, 02
Glu Fruc : 0, 01.2.75% 0, 02.2.75% 0, 045
AgNO3 / NH3
n Ag 2 0, 045 0, 0025 0, 095 mol
Câu 6: Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90% thu được sản phẩm chứa
10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là:
A. 22,8.
B. 20,5.
C. 18,5.
D. 17,1.
Định hướng tư duy giải
m
Ta có: n Glucozo 0, 06
0, 06.342
22,8 gam
90%
Giải thích tư duy
Khi thủy phân thì saccarozơ cho 1 glucozơ và 1 fructozơ.
Câu 7: Thủy phân 85,5 gam Mantozơ trong môi trường axit hiệu suất a%. Trung hịa lượng axit có trong
dung dịch sau thủy phân rồi cho dung dịch AgNO3/NH3 dư vào thấy xuất hiện 98,28 gam kết tủa. Giá trị
của a là :
A. 75%.
B. 85%.
C. 82%.
D. 74%.
Định hướng tư duy giải
Ta có: n man 0, 25
n Ag 0,91 0, 25.a.4 0, 25. 1 a .2
a 0,82 82%
Câu 8: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,4 mol saccarozơ và 0,6 mol mantozơ một thời gian hiệu suất lần lượng
là a% và l,2a%. Trung hòa lượng axit có trong dung dịch sau thủy phân rồi cho dung dịch AgNO3/NH3 dư
vào thấy xuất hiện 260,928 gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 55%.
B. 45%.
C. 42%.
D. 40%.
Định hướng tư duy giải
n sac 0, 4
Ta có:
n Ag 2, 416 0, 4a.4 0, 6.1, 2a.4 0, 6. 1 1, 2a .2
n
0,
6
man
a 0, 4 40%
Giải thích tư duy
+ Khi thủy phân thì mantozơ cho 2 glucozơ và bản thân mantozơ cũng có một nhóm CHO nên phần
mantozơ dư cũng cho phản ứng tráng bạc.
+ Khi thủy phân thì saccarozơ cho 1 glucozơ và 1 fructozơ. Phần saccarozơ dư không cho phản ứng tráng
bạc.
Câu 9: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh
ra được hấp thụ hồn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung
dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml
dung dịch NaOH. Giá ữị của m là
A. 72,0.
B. 90,0.
C. 64,8.
D. 75,6.
Định hướng tư duy giải
CaCO3 : 0,5 mol
Ta có: CO 2
a
NaOH:0,1
0, 05 mol
Ca HCO3 2 : a mol
2
Ca OH 2
BTNT.C
n CO2 0, 7 mol
thuy phan
thuy phan
Chú ý: Tinh bột
Glucozo
2C2 H 5OH 2CO 2
BTNT.C
H 75%
n tinh bot 0,3 mol
m
0,35.162
75, 6 gam
0, 75
Hết sức chú ý:
OH
lượng NaOH nhỏ nhất nên không phải tồn bộ HCO3
CO32
Giải thích tư duy
+ Bài tốn này khơng khó tuy nhiên sẽ có nhiều bạn bị mắc sai lầm khi cho NaOH tác dụng với
Ca(HCO3)2 các bạn sẽ nghĩ lượng OH- phải bằng lượng HCO3 . Nhưng khi lượng kết tủa cực đại thì lúc
đó số.mol OH- chỉ cần bằng 1/ 2 số mol HCO3 thôi các bạn nhé.
Câu 10: Khi lên men m kg ngô chứa 65% tinh bột với hiệu suất tồn q trình là 80% thì thu được 5 lít
rượu etylic 20° và V m3 khí CO2 ở điều kiện chuẩn. Cho khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8
gam/ml. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 2,8 và 0,39.
B. 28 và 0,39.
C. 2,7 và 0,41.
D. 2,7 và 0,39.
Định hướng tư duy giải
5000.0, 2.0,8
17,39.22, 4
17,39 VCO2
0,39 m3
n C2 H5OH
46
1000
Ta có:
m TB 1 .17,39.162. 1 . 1 . 1 2, 7 kg
2
0,8 0, 65 1000
Giải thích tư duy
+ Độ artcol (độ rượu) là số ml ancol có trong 100 ml dung dịch ancol.
+ 1 m3 = 1000 lít cịn 1 cm3 = 1 ml.
+ Cơng thức tính khối lượng riêng là D = m/V.
Câu 11: Để điểu chế 26,73 gam xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 50%) cần ít nhất V lít axit HNO3 94,5% (d
= l,5gam/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là:
A. 12,0
B. 48,0
C. 52,1
Định hướng tư duy giải
Ta có: n XXL trinitrat
26, 73
BTNT.N
0, 09
n HNO3 0, 09.3 0, 27
297
m HNO3 0, 27.63 17, 01 m dd
HNO3
dd
VHNO
3
17, 01
18 gam
0,945
18
12 lít . Vì H = 50% nên thể tích thực là: 24 lít
1,5
D. 24,0
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 94,68 gam hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ cần dùng
vừa đủ V lít khí O2 (đktc) thu được 55,8 gam H2O. Giá trị của V là:
A. 71,232.
B. 8,064.
C. 72,576.
D. 6,272.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ cần dùng vừa
đủ 67,2 lít khí O2 (đktc) thu được 51,48 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 68,34.
B. 78,24.
C. 89,18.
D. 87,48.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ cần dùng
vừa đủ 37,632 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch
Ba(OH)2 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:
A. 330,96.
B. 287,62.
C. 220,64.
D. 260,04.
Câu 4: Cho 104,4 gam hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ có số mol bằng nhau vào
dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 64,8.
B. 43,2.
C. 81,0.
D. 86,4.
Câu 5: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,1 mol saccarozơ và 0,15 mol mantozơ một thời gian thu được dung
dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất lần lượt là 40% và 60%). Khi cho tồn bộ X (sau khi đã
trung hịa axit ) tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư thì lượng Ag thu được là:
A. 0,38 mol.
B. 0,64 mol.
C. 0,48 mol.
D. 0,54 mol.
Câu 6: Đun nóng 20,88 gam hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ có số mol bằng nhau
trong dung dịch chứa axit H2SO4 làm xúc tác, biết hiệu suất thủy phân của saccarozơ và mantozơ lần lượt
là 60% và 80%. Trung hịa lượng axit rồi cho tồn bộ dung dịch sau thủy phân vào dung dịch
AgNO3/NH3 dư thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 32,4.
B. 21,6.
C. 16,2.
D. 43,2.
Câu 7: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Tính thể
tích axit nitric 95% (có khối lượng riêng 1,52 g/ml) cần để sản xuất 44,55 kg xenlulozơ trinitrat (H=85%).
A. 36,508 lít.
B. 31,128 lít.
C. 27,486 lít.
D. 23,098 lít.
Câu 8: Cho 18 glucozơ lên men tạo thành ancol etylic. Khí sinh ra được dẫn vào nước vơi trong dư thu
được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá hình lên men đạt 85%. Tính giá trị của m?
A. 20,0 gam.
B. 32,0 gam.
C. 17,0 gam.
D. 16,0 gam.
Câu 9: Thực hiện phản ứng thủy phân 205,2 gam mantozơ trong môi trường H+ với hiệu suất 60%. Sau
đó người ta cho dung dịch AgNO3/NH3 dư vào thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:
A. 155,52.
B. 207,36.
C. 211,68.
D. 192,24.
Câu 10: Đun nóng 3,42 gam Mantozơ trong dung dịch H2SO4 lỗng, trung hịa axit sau phản ứng rồi cho
hỗn hợp tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được 3,78 gam Ag. Hiệu suất thủy
phân Mantozơ
A. 87,5%.
B. 75,0%.
C. 69,27%.
D. 62,5%.
Câu 11: Thực hiện phản ứng tráng gương 36 gam dung dịch fructozơ 10% với lượng dung dịch AgNO3
trong NH3, nếu hiệu suất phản ứng 40% thì khối lượng bạc kim loại thu được là
A. 2,16 gam.
B. 2,592 gam.
C. 1,728 gam.
D. 4,32 gam.
Câu 12: Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thủy phân cho
tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được a gam kết tủa. Cịn nếu cho tồn bộ sản phẩm X tác dụng
với dung dịch nước brom dư thì có b gam brom phản ứng, giá trị a, b lần lượt là:
A. 21,6 và 16.
B. 43,2 và 32.
C. 21,6 và 32.
D. 43,2 và 16.
Câu 13: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,8 mol saccarozơ và 0,6 mol mantozơ một thời gian thu được dd X
(hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất lần lượt là 60% và 75%). Khi cho tồn bộ X (sau khi đã trung hịa
axit ) tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư thì lượng Ag thu được là:
A. 3,72 mol.
B. 4,02 mol.
C. 4,22 mol.
D. 2,73 mol.
Câu 14: Lên men m kg gạo chứa 80% tinh bột điều chế được 10 lít rượu (ancol) etylic 36,8°. Biết hiệu
suất cả quá trình điều chế là 50% và khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 gam/ml. Giá trị của m
là
A. 8,100.
B. 12,960.
C. 20,250.
D. 16,200.
Câu 15: Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 , đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 10,8.
B. 21,6.
C. 32,4.
D. 16,2.
Câu 16: Lên men a gam glucozơ, cho toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong
tạo thành 20 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 6,8 gam so với ban đầu. Biết hiệu
suất quá trình lên men là 90%. Giá trị của a là :
A. 30 gam.
B. 2 gam.
C. 20 gam.
D. 3 gam.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm mantozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ cần vừa đủ 4,48
lít khí O2 (đktc) rồi dẫn tồn bộ sản phẩm khí và hơi thu được qua bình đựng Ca(OH)2 thấy có m gam kết
tủa xuất hiện. Giá trị của m là :
A. Khơng tính được.
B. 40.
C. 20.
D. 20
Câu 18: Thực hiện phản ứng thủy phân 205,2 gam mantozơ trong môi trường H+ với hiệu suất 60%. Sau
đó người ta cho dung dịch AgNO3/NH3 dư vào thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là :
A. 155,52.
B. 207,36.
C. 211,68.
D. 192,24.
Câu 19: Thủy phân 0,12 mol mantozơ trong môi trường axit hiệu suất 60%. Trung hịa lượng axit có
trong dung dịch sau thủy phân rồi cho dung dịch AgNO3/NH3 dư vào thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá
trị của m là :
A. 41,472.
B. 31,104.
C. 51,84.
D. 36,288.
Câu 20: Hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ có tỉ lệ về khối lượng tương ứng là 1:2. Thủy phân m
gam X trong môi trường axit (hiệu suất phản ứng thủy phân đều đạt 60%), trung hòa dd sau phản ứng, sau
đó thêm tiếp một lượng dư dd AgNO3 trong NH3 dư vào thì thu được 95,04 gam Ag kết tủa. Giá trị của m
là
A. 102,6.
B. 82,56.
C. 106,2.
D. 61,56.
Câu 21: Cho 360 glucozơ lên men tạo thành ancol etylic. Khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu
được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Tính giá trị của m?
A. 200 gam.
B. 320 gam.
C. 400 gam.
D. 160 gam.
Câu 22: Người ta cho 2975 gam glucozơ nguyên chất lên men thành ancol etylic. Hiệu suất của quá trình
lên men là 80%. Nếu pha ancol 40° thu được là: (biết khối lượng riêng của ancol là 0,8 g/ml).
A. 3,79 lít.
B. 6 lít.
C. 3,8 lít.
D. 4,8 lít.
Câu 23: Thủy phân 34,2 gam mantozơ với hiệu suất 50%. Sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc với dung
dịch thu được. Khối lượng Ag kết tủa là:
A. 21,6 gam.
B. 11,86 gam.
C. 10,8 gam.
D. 32,4 gam.
Câu 24: Khi lên men nước quả nho thu được 100 lít rượu vang 10° (biết hiệu suất phản ứng lên men đạt
95% và ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml). Giả thiết trong nước quả nho chỉ có
một loại đường glucozơ . Khối lượng đường glucozơ có trong nước quả nho đã dùng là
A. 16,476 kg.
B. 15,652 kg.
C. 19,565 kg.
D. 20,595 kg.
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X gồm glucozơ, anđehit fomic, axit axetic cần 2,24 lít O2
(đktc). Dần sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng m gam.
Giá trị của m là
A. 6,2.
B. 4,4.
C. 3,1.
D. 12,4.
Câu 26: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm mantozơ và saccarozơ có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 và hiệu
suất thủy phân lần lượt là 80% và 75% thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 90,72 gam Ag. Giá trị của m là
A. 85,50.
B. 108,00.
C. 75,24.
D. 88,92.
Câu 27: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất của quá trình
lên men tạo thành ancol etylic là
A. 50%.
B. 70%.
C. 60%.
D. 80%.
Câu 28: Một mẫu glucozơ có chứa 2% tạp chất được lên men rượu với hiệu suất 45% thì thu được l lít
rượu 46 độ. Biết khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 g/ml, khối lượng riêng của H2O là l g/ml.
Khối lượng mẫu glucozơ đã dùng là:
A. 735 g.
B. 1600 g.
C. 720 g.
D. 1632,65 g.
Câu 29: Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu (ancol) etylic. Tính thể tích dung
dịch rượu 40° thu được? Biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến,
rượu bị hao hụt mất 10%.
A. 2300,0 ml.
B. 2875,0 ml.
C. 3194,4 ml.
D. 2785,0 ml.
Câu 30: Lên men m kg gạo chứa 80% tinh bột điều chế được 10 lít rượu (ancol) etylic 36,8°. Biết hiệu
suất cả quá trình điều chế là 50% và khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 gam/ml. Giá trị của m
là
A. 16,200.
B. 20,250.
C. 8,100.
D. 12,960.
Câu 31: Thực hiện phản ứng lên men rượu từ 1,5 kg tinh bột, thu được rượu etylic và CO2. Cho hấp thụ
lượng khí CO2 sinh ra vào dd nước vơi trong thu được 450 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, sau đó đun nóng
phần dd lại thu được 150 gam kết tủa nữa . Hiệu suất phản ứng lên men rượu là:
A. . 40,5%.
B. 85%.
C. 30,6%.
D. 81%.
Câu 32: Dùng 5,75 lít dd rượu etylic 6° để lên men điều chế giấm ăn ( giả sử phản ứng hoàn toàn, khối
lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml). Khối lượng axit axetic có trong giấm ăn thu được là:
A. 360 g.
B. 270 g.
C. 450 g.
D. 575 g.
Câu 33: Chia m gam glucozơ làm hai phần bằng nhau. Phần một đem thực hiện phản ứng tráng gương
thu được 27g Ag. Phần hai cho lên men rượu thu được V ml rượu (d=0,8 g/ml). Giả sử các phản ứng đều
xảy ra với hiệu suất 100%. Giá trị của V là:
A. 7,19 ml.
B. 11,5 ml.
C. 14,375 ml.
D. 9,2ml.
Câu 34: Thủy phân 34,2 gam mantozơ với hiệu suất 50%. Dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dung
dịch AgNO3/NH3 dư. Khối lượng Ag kết tủa là:
A. 10,8.
B. 43,2.
C. 32,4.
D. 21,6.
Câu 35: Thủy phân một lượng saccarozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng và bằng phương pháp thích
hợp, tách thu được m gam hỗn hợp X gồm các gluxit, rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần một tác
dụng với một lượng H2 dư (Ni,t°) thu được 14,56 gam sobitol. Phần hai hòa tan vừa đúng 6,86 gam
Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường . Hiệu suất phản ứng thủy phân saccarozơ là:
A. 40%.
B. 80%.
C. 50%.
D. 60%.
Câu 36: Cho 34,2 gam mantozơ thủy phân trong H2O/H+ với hiệu suất đạt 70%, sau phản ứng thu được
dung dịch X. Trung hòa dung dịch X rồi cho phản ứng tráng gương hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3
dư được m gam bạc. Giá trị của m là:
A. 30,24 gam.
B. 36,72 gam.
C. 15,12 gam.
D. 6,48 gam.
Câu 37: Hỗn hợp X gồm saccarozơ và glucozơ cùng số mol được đun nóng với Ag2O dư/dung dịch NH3
thu được 3 gam Ag. Nếu thủy phân hoàn toàn hỗn hợp rồi mới cho sản phẩm thực hiện phản ứng tráng
bạc thì lượng Ag tối đa có thể thu được là:
A. Vẫn 3 gam.
B. 6 gam.
C. 4,5 gam.
D. 9 gam.
Câu 38: Hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ có tỉ lệ về khối lượng tương ứng là 1:2. Thủy phân m
gam X trong môi trường axit (hiệu suất phản ứng thủy phân đều đạt 60%), trung hịa dd sau phản ứng, sau
đó thêm tiếp một lượng dư dd AgNO3 trong NH3 dư vào thì thu được 95,04 gam Ag kết tủa. Giá trị của m
là
A. 102,6.
B. 82,56.
C. 106,2.
D. 61,56.
Câu 39: Thuỷ phân hoàn toàn 6,84 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 80%, thu được
dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun
nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 8,64.
B. 4,32.
C. 3,456.
D. 6,912.
Câu 40: Từ m gam tinh bột điều chế được 575 ml rượu etylic 10° (khối lượng riêng của rượu nguyên chất
là 0,8 gam/ml) với hiệu suất cả quá trình là 75%, giá trị của m là:
A. 60,75 gam.
B. 108 gam.
C. 75,9375 gam.
D. 135 gam.
Câu 41: Thủy phân m (gam) tinh bột trong môi trường axit (giả sử sự thủy phân chỉ tạo glucozơ). Sau
một thời gian phản ứng, đem trung hịa axit bằng kiềm, sau đó cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch
AgNO3 trong NH3 dư thu được m (gam) Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân tinh bột là
A. 66,67%.
B. 80%.
C. 75%.
D. 50%.
Câu 42: Điều chế axit axetic từ tinh bột được thực hiện theo sơ đồ sau:
Tinh bột (glucozơ) C6H12O6 C2H5OH CH3COOH.
Biết hiệu suất của cả quá trình trên bằng 60%. Khối lượng tinh bột cần dùng để điều chế được 120
kilogam dung dịch axit axetic 10% theo sơ đồ trên là
A. 27,0 kilogam.
B. 24,3 kilogam.
C. 17,7 kilogam.
D. 21,9 kilogam.
Câu 43: Thủy phân hoàn toàn 17,1 gam saccarozơ, thu được dung dịch X. Cho X phản ứng hết với lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 12,4.
B. 24,8.
C. 21,6.
D. 10,8.
Câu 44: Thủy phân 34,2 gam mantozơ với hiệu suất 50%. Sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc với dung
dịch thu được. Khối lượng Ag kết tủa thu được là:
A. 10,8 gam.
B. 43,2 gam.
C. 32,4 gam.
D. 21,6 gam.
Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X gồm (glucozơ, frutozơ, metanal và etanoic) cần 3,36 lít O2
(đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư ,sau phản ứng hoàn toàn thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 15,0.
B. 20,5.
C. 10,0.
D. 12,0.
Câu 46: Đun nóng dung dịch chứa 18 gam hỗn hợp glucozơ và fuctozơ với lượng dư dung dịch AgNO3/
NH3 đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 5,4 g.
B. 21,6 g.
C. 10,8 g.
D. 43,2 g.
Câu 47: Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 8° với hiệu suất bằng 30%. Biết khối lượng riêng
của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng l g/ml. Nồng độ phần trăm của axit axetic
trong dung dịch thu được là :
A. 7,99%.
B. 2,47%.
C. 2,51%.
D. 3,76%.
Câu 48: Thực hiện phản ứng tráng gương 36 gam dung dịch fructozơ 10% với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, nếu hiệu suất phản ứng 40% thì khối lượng bạc kim loại thu được là
A. 2,16 gam.
B. 2,592 gam.
C. 1,728 gam.
D. 4,32 gam.
Câu 49: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch
nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối
lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là:
A. 13,5.
B. 15,0.
C. 20,0.
D. 30,0.
Câu 50: Cho Glucozơ lên men thành Ancol etylic. Tồn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp
thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Vậy
khối lượng Glucozơ cần dùng là
A. 56,25 gam.
B. 20 gam.
C. 33,7 gam.
D. 90 gam.
Câu 51: Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bơng là 4.860.000 (u). Vậy số mắc xích
của glucozơ có trong xenlulozơ nêu trên là:
A. 25.000
B. 27.000
C. 30.000
D. 35.000
Câu 52: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc,
nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt
90%). Giá trị của m là
A. 30 kg.
B. 42 kg.
C. 21 kg.
D. 10 kg.
Câu 53: Thực hiện phản ứng lên men rượu từ 2,025 kg khoai chứa 80% tinh bột (còn lại là tạp chất trơ),
thu được C2H5OH và CO2. Cho toàn bộ lượng CO2 hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 được 450 gam kết
tủa, lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch lại thấy có 150 gam kết tủa nữa. Hiệu suất phản ứng lên men là
A. 30,0%.
B. 85,0%.
C. 37,5%.
D. 18,0%.
Câu 54: Tiến hành phản ứng thủy phân 17,1 (g) mantozơ (C12H22O11) trong môi trường axit với hiệu xuất
phản ứng thủy phân là 80%. Lấy toàn bộ dung dịch sau phản ứng (sau khi trung hòa axit) cho tác dụng
với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng . Khối lượng (g) Ag thu được sau phản ứng là:
A. 19,44.
B. 21,6.
C. 10,8.
D. 17,28.
Câu 55: Cho khối lượng riêng của cồn nguyên chất là D = 0,8 g/ml. Hỏi từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80%
xenlulozơ) có thể điều chế được bao nhiêu lít cồn thực phẩm 40° (biết hiệu suất của tồn bộ q trình điều
chế là 64,8%)?
A. 294 lít.
B. 368 lít.
C. 920 lít.
D. 147,2 lít.
Câu 56: Tiến hành lên men m gam glucozơ thành C2H5OH với hiệu suất 75%. Toàn bộ lượng CO2 sinh
ra đem hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 2M (d = 1,05 g/ml), thu được dung dịch chứa hỗn hợp 2
muối có tổng nồng độ là 12,276%. Giá trị của m là
A. 150.
B. 90.
C. 180.
D. 120.
Câu 57: Từ 10 tẩn vỏ bào (chứa 80% xenlulozơ) có thể điều chế được bao nhiêu tấn cồn thực phẩm 45°
(biết hiệu suất của tồn bộ q trình điều chế là 64,8%, khối lượng riêng của cồn nguyên chất là d = 0,8
g/ml) ?
A. 0,294.
B. 7,440.
C. 0,930.
D. 0,744.
Câu 58: Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 8° với hiệu suất bằng 30%. Biết khối lượng riêng
của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng 1 g/ml. Nồng độ phần trăm của axit axetic
trong dung dịch thu được là
A. 7,99%.
B. 2,47%.
C. 2,51%.
D. 3,76%
Câu 59: Cho 6,84 gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3
được 1,08 gam Ag. Số mol saccarozơ và mantozơ trong hỗn hợp lần lượt là
A. 0,01 mol và 0,01 mol.
B. 0,015 mol và 0,005 mol.
C. 0,01 mol và 0,02 mol.
D. 0,005 mol và 0,015 mol.
Câu 60: Thủy phân một lượng mantozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng bằng phương pháp thích hợp,
tách thu được 71,28 gam hỗn hợp X, rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng với H2 dư thu
được 29,12 gam sobitol. Phần hai tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag.
Giá trị của m là:
A. 69,12 g.
B. 38,88 g.
C. 43,20 g.
D. 34,56 g.
Câu 61: Hỗn hợp A gồm glucozơ và mantozơ. Chia A làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Hoà tan vào nước, lọc lấy dung dịch rồi cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư được 0,02 mol Ag.
- Phần 2: Đun với dung dịch H2SO4 loãng. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hồ bởi dung dịch NaOH,
sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 0,03 mol Ag. Số mol
của glucozơ và mantozơ trong A lần lượt là
A. 0,005 và 0,005.
B. 0,0035 và 0,0035.
C. 0,01 và 0,01.
D. 0.0075 và 0,0025.
Câu 62: Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu dược dung dịch Y. Cho
Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,2 mol Ag. Mặt khác thủy phân m gam hỗn
hợp X một thời gian (hiệu suất thủy phân mỗi chất đều là 80%) thu dược dung dịch Z. Cho Z tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,168 mol Ag. Phần trăm khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp
là:
A. 60%.
B. 55%.
C. 40%.
D. 45%.
Câu 63: Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit, thu
được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y sau đó cho thêm dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun
nóng thu được 8,64 gam Ag. Thành phần phần trăm về khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp X là
A. 51,3 %.
B. 48,7%.
C. 24,35%.
D. 12,17%.
Câu 64: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Tính
thể tích axit nitric 99,67% (có khối lượng riêng 1,52 g/ml) cần đế sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat
(H=90%).
A. 36,5 lít.
B. 11,28 lít.
C. 7,86 lít.
D. 27,72 lít.
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Định hướng tư duy giải
BTKL
BTNT.C
X
m Trong
94, 68 55,8 38,88
n CO2
Ta có:
C
38,88
3, 24
12
VO2 3, 24.22, 4 72,576
Câu 2: Định hướng tư duy giải
BTNT
BTKL
Ta có: n O2 3
n CO2 3
m 3.12 51, 48 87, 48 gam
Câu 3: Định hướng tư duy giải
Ba OH
BTNT
2
n CO2 1, 68
m 1, 68.197 330,96
Ta có: n O2 1, 68
Câu 4: Định hướng tư duy giải
Ta có: n X/4 0,1
n Ag 0,1.3.2 0, 6
m Ag 64,8 gam
Câu 5: Định hướng tư duy giải
Chú ý: Man dư có phản ứng tráng Ag!
n Ag 0,1.4.0,
6.4
4.2
4 0,15.0,
0,15.0,
0, 64 mol
Sac
Man
Mandu
Câu 6: Định hướng tư duy giải
n Glu 0, 02
n 0, 02
Fruc
Ta có:
n Ag 0, 02.2 0, 02.2 0, 02.0, 6.4 0, 02.0,8.4 0, 02. 1 0, 08 .2
n Sac 0, 02
n Man 0, 02
n Ag 0, 2
m 21, 6 gam
Câu 7: Định hướng tư duy giải
H 2SO 4 ,t
C6 H 7 O 2 OH 3 3nHNO3
C6 H 7 O 2 ONO 2 3 3nH 2 O
n
n
n axit 0, 45
V
Ta có: n XLLtrinitrat 0,15
0, 45.63 1
1
.
.
23, 098
1,52 0,95 0,85
Câu 8: Định hướng tư duy giải
n Glu 0,1
n CO2 0,1.2.0,85 0,17
m 17 gam
Câu 9: Định hướng tư duy giải
Ta có: n Man
Glucozo : 0, 6.0, 6.2 0, 72 mol
205, 2
Thuy phan,H 60%
0, 6
342
Mantozo : 0, 4.0, 6 0, 24 mol
AgNO3 / NH3
m Ag 2 0, 72 0, 24 .108 207,36 gam
Câu 10: Định hướng tư duy giải
Chú ý: Man dư vẫn tác dụng với AgNO3/NH3 (Rất nhiều bạn quên chỗ này).
n Man 0, 01 n Ag 0, 01.H.4 0, 011 H .2 0, 035 H 0, 75
Câu 11: Định hướng tư duy giải
36.0,1
H 40%
0, 02
n Ag 0, 4.0, 02.2 0, 016 m 1, 728 gam
180
Ta có: n fruc
Câu 12: Định hướng tư duy giải
Ta có: n saccarozo
Glucozo : 0,1 mol
34, 2
thuy phan
0,1
342
Fructozo : 0,1 mol
AgNO3 / NH3
X
m Ag a 0,1.2.2.108 43, 2 gam
Br2
X
n Br2 n glucozo 0,1 b 16 gam
Câu 13: Định hướng tư duy giải
Chú ý: Man dư có phản ứng tráng Ag.
n Ag 0,8.4.0,
6.0,
75.4
6.0,
25.2
6 0,
0,
4, 02 mol
Thuy phan Sac
Thuy phan Man
Man du
Câu 14: Định hướng tư duy giải
n ancol
Có Vancol 10.0,368 3, 68 lít
Vậy m Gao
3, 68.0,8
0, 064 kmol
n TB 0, 032 kmol
46
0, 032.162
12,96 kg
0,8.0,5
Câu 15: Định hướng tư duy giải
Ta có: n Glu
18
AgNO3 / NH3
0,1
n Ag 0, 2 m Ag 21, 6 gam
180
Câu 16: Định hướng tư duy giải
men
Ta có: C6 H12 O6
2CO 2 2C2 H 5OH
Và m 20 m CO2 6,8
m CO2 13, 2
n CO2 0,3
n Glu 0,15
a
0,15.180
30 gam
0,9
Câu 17: Định hướng tư duy giải
ung
Để ý là công thức của saccarit là Cn H 2 O m do đó khi đốt cháy ta ln có n Ophan
n CO2
2
BTNT.C
n CO2 0, 2
n 0, 2 m 0, 2.100 20 gam
Câu 18: Định hướng tư duy giải
Ta có: n Man
Glucozo : 0, 6.0, 6.2 0, 72 mol
205, 2
thuy phan, H 60%
0, 6
342
Mantozo : 0, 4.0, 6 0, 24 mol
AgNO3 / NH3
m Ag 2 0, 72 0, 24 .108 207,36 gam
Câu 19: Định hướng tư duy giải
n Glu 0,12.0, 6.2 0,144 mol
H /60%
Ta có: n Man 0,12
n Man 0, 048 mol
AgNO3 / NH3
m 2 0, 048 0,144 .108 41, 472 gam
Câu 20: Định hướng tư duy giải
Chú ý: Man dư vẫn cho phản ứng tráng gương
n sac a
n Ag 60%.a.4 60%.2a.4 40%.2a.2 0,88
a 0,1
m 102, 6
n man 2a
Câu 21: Định hướng tư duy giải
n Glu 2
n CO2 2.2.0,8 3, 2
m 3, 2.100 320 gam
Câu 22: Định hướng tư duy giải
n Glu
2975
2975
46 1
V
.2.0,8.
.
3,8
180
180
0,8 0, 4
Câu 23: Định hướng tư duy giải
n Man 0, 05
n Man 0,1
n Ag 0,3
m Ag 32, 4 gam
n Glu 0,1
Câu 24: Định hướng tư duy giải
Vruou 100.0,1 10 lít
m ruou 10.0,8 8
m glu
8 1
100
. .180.
16, 476
46 2
95
Câu 25: Định hướng tư duy giải
Chú ý: CH 2 O n nO 2
nCO 2 nH 2 O
n H2O n CO2 n O2 0,1
m 6, 2
Câu 26: Định hướng tư duy giải
Man : 3a BTE
Man : 0,15
X
n Ag 0,84 3a.0,8.4 3a.0, 2.2 2a.0, 75.4
a 0, 05
m 85,5
Sac : 2a
Sac : 0,1
Câu 27: Định hướng tư duy giải
5
2
n Glu
H
60%
3
5
n ancol 2
2.
3
Câu 28: Định hướng tư duy giải
Vruou 460 ml m ruou 368 n ruou 8 n glu 4
m glu 4.180.
1
1
.
1632, 65 gam
0,98 0, 45
Câu 29: Định hướng tư duy giải
V
2,5
1 1
.0,8.46.
.
.0,9 2,875
180
0,8 0, 4
Câu 30: Định hướng tư duy giải
n ruou 0, 064
n TB 0, 032
m
0, 032.162
12,960
0,8.0,5
Câu 31: Định hướng tư duy giải
t
Ca HCO3 2
CaCO3 CO 2 H 2 O
BTNT.C
n CO2 4,5 2.1,5 7,5 n tinh bot 3, 75 m tinh bot 607,5 H%
607,5
.100% 40,5%
1500
Câu 32: Định hướng tư duy giải
Chú ý: Độ rượu là số ml rượu có trong 100 ml dung dịch rượu.
Vruou
5, 75.6
0,345
m ruou D.V 276 gam
100
Câu 33: Định hướng tư duy giải
n Ag 0, 25 n Glu 0,125 n ruou 0, 25 V
0, 25.46
14,375 ml
0,8
Câu 34: Định hướng tư duy giải
n Man
du
n man 0, 05
0,1
n Ag 0,3
m Ag 32, 4
n glu 0,1
Câu 35: Định hướng tư duy giải
Các bạn chú ý quá trình thủy phân: Sac Glu + Fruc
glu : 0, 04
thuy phan
Ta có ngay: n sobitol 0, 08
n sac
0, 04
fruc
:
0,
04
du
0, 06
Lại có ngay: n Cu OH 0, 07 glu fruc sac 0,14 n sac
2
Vậy hiệu suất: H
0, 04
40%
0,1
Câu 36: Định hướng tư duy giải
Các bạn chú ý nhé: Man dư vẫn tác dụng với AgNO3/NH3
n Man
34, 2
0,1 n Ag 0, 07.2.2 0, 03.2 0,34 m Ag 36, 72
342
Câu 37: Định hướng tư duy giải
Với 3 gam Ag nGlu = a
Thủy phân hoàn toàn n Glu n Fruc 3a
m Ag 9
Câu 38: Định hướng tư duy giải
Chú ý: Man dư vẫn cho phản ứng tráng gương
n sac a
n Ag 60%.a.4 60%.2a.4 40%.2a.2 0,88
a 0,1
m 102, 6
n man 2a
Câu 39: Định hướng tư duy giải
6,84
0, 02 n Ag 4.0, 02.0,8 0, 064 m Ag 6,912
342
n Sac
Câu 40: Định hướng tư duy giải
Vruou 57,5ml
m ruou 57,5.0,846
n ruou 1
1
100
m .162.
108
2
75
Câu 41: Định hướng tư duy giải
n Ag
m
m
m.H
n glu
n tinh bot
H 75%
108
2.108
162
Câu 42: Định hướng tư duy giải
n axit
120.10%
0, 2
100
0, 2
m tb
.162.
27
60
2
60
Câu 43: Định hướng tư duy giải
n Sac 0, 05
n Ag 2.2.0, 05 0, 2
m 21, 6
Câu 44: Định hướng tư duy giải
Chú ý: Man dư vẫn cho phản ứng tráng Ag.
Ta có: n man 0,1
n Ag 0,1.50%.4 0,1.50%.2 0,3
m 32, 4
Câu 45: Định hướng tư duy giải
Để ý X có chung cơng thức là: CH 2 O n nO 2 nCO 2 nH 2 O
ung
n CO2 n Ophan
0,15
m 0,15.100 15
2
Câu 46: Định hướng tư duy giải
Ta có: n hh
18
0,1
n Ag 0, 2
m 21, 6
180
Câu 47: Định hướng tư duy giải
Chú ý: khối lượng dung dịch thay đổi.
Vancol 36,8 ml
36,8.0,8
men giam
n ancol
0, 64
C2 H 5OH O 2
CH 3COOH H 2 O. Ta có:
46
VH2O 423, 2
ung
n Ophan
n CH3COOH 0, 64.0,3 0,192
%CH 3COOH
2
0,192.60
2,51%
0,192.32 423, 2 0, 64.46
Câu 48: Định hướng tư duy giải
Chú ý: Trong môi trường NH3 fruc chuyển thành glu và cho phản ứng tráng gương.
n fruc
36.0,1
0, 02
n Ag 0, 02.2.40% 0, 016
m Ag 1, 728
180
Câu 49: Định hướng tư duy giải
phan ung
m 10 m CO2 3, 4
m CO2 6, 6
n CO2 0,15
n glu
0, 075
m
Câu 50: Định hướng tư duy giải
len men
Ta có: C6 H12 O6
2CO 2 2C2 H 5OH
BTNT
n CO2 n CaCO3 0,5
m Glu
0,5 1
.
.180 56, 25
2 0,8
Câu 51: Định hướng tư duy giải
n
Ta có:
4860000
30000
162
Câu 52: Định hướng tư duy giải
H 2SO 4 , t
C6 H 7 O 2 ONO 2 3 3nH 2 O
Chú ý: C6 H 7 O 2 OH 3 3nHNO3
n
n
Ta có: m
29, 7
1
.3.63.
21 kg
297
0,9
Câu 53: Định hướng tư duy giải
t ,H
men
nC6 H12 O6
2C2 H 5OH 2CO 2
C6 H10O5 n nH 2O
CaCO3 : 4,5
BTNT.C
n C n CO2 4,5 1,5 1,5 7,5
t
CaCO3 CO 2 H 2 O
Ca HCO3 2
2025.0,8
7,5
n tinh bot n glucozo
10
H
37,5%
162
10.2
Câu 54: Định hướng tư duy giải
Chú ý: Mantozơ dư vẫn cho phản ứng tráng bạc.
17,1
0, 05
342
0, 05.80%.4 0, 05.20%.2 0,18
m 19, 44
thuy phan
Man
Glu Glu
n Ag
n Man
Câu 55: Định hướng tư duy giải
n xenlulo
Ta có:
m ancol 2.
10
10
.0,8 n glu
n ancol 2.
.0,8
162
162
10
2,944 1
.46.0, 648.0,8 2,944
V
.
9, 2
162
0,8 0, 4
Câu 56: Định hướng tư duy giải
len men
C6 H12 O6
2CO 2 2C2 H 5OH
dich
m dung
1000.1, 05 1050
NaOH
n NaOH 2
BTNT.Na
a 2b 2
NaHCO3 : a BTNT.Cacbon
n CO2 a b
BTKL
84a 106b
0,12276
Na 2 CO3 : b
1050 44 a b
a 1
0, 75.180
n CO2 1,5
n Glu 0, 75
m glu
180
0, 75
b 0,5
0, 075.180
15
0,9
Câu 57: Định hướng tư duy giải
n xenlulo
n glu
2n ancol
Vancol
10
1
3, 68.0,55
.0,8.2.46.
.0, 648 3, 68
VH2O
4, 498
162
0,8
0, 45
m ancol 3, 68.0,8 4, 498 7, 440
Câu 58: Định hướng tư duy giải
36,8.0,8
0, 64
Vruou 460.0, 08 36,8 m ruou 29, 44 n ruou
46
Vnuoc m nuoc 423, 2
0, 64.60.0,3
%CH 3COOH
2,51%
29, 44 423, 2
Câu 59: Định hướng tư duy giải
Chú ý: Sacarozo khơng có phản ứng tráng bạc.
AgNO3 / NH3
n Man 0, 005
1Man
2Ag do đó có ngay: n Ag 0, 01
Câu 60: Định hướng tư duy giải
Man : a
35, 64
b n sobitol 0,16
a 0, 02
n Ag 0,36
m Ag 0,36.108 38,88
Glu : b
Câu 61: Định hướng tư duy giải
Glu : a
2a 2b 0, 02
a 0, 005
Với phần 1 ta có:
Man : b
2a 4b 0, 03
b 0, 005
Glu : 0, 01
Với cả 2 phần
Man : 0, 01
Câu 62: Định hướng tư duy giải
Chú ý: Man khơng bị thủy phân hồn toàn lại tráng bạc được
M Man M Sac 342
H 80%
0,168 0,8.4.n Sac n Man .0,8.4 n Man .0, 2.2
n Ag 0, 2 n Man n Sac 0, 05
n Man n Sac 0, 05
n Man 0, 02
9n Man 8n Sac 0, 42
n Sac 0, 03
Câu 63: Định hướng tư duy giải
Glu : a
180a 342b 7, 02
a 0, 02
7, 02 Sac : b
glu fru
2a 4b 0, 08
b 0, 01
n 0, 08
Ag
Chú ý: fru trong môi trường NH 3 Glu và có tráng bạc
Câu 64: Định hướng tư duy giải
H 2SO 4 , t
C6 H 7 O 2 OH 3 3nHNO3
C6 H 7 O 2 ONO 2 3 3nH 2 O
n
n
Để làm nhanh câu này các bạn cần nhớ
XLL 3HNO3
XLLtrinitrat 297
0, 6.63 1
1
n axit 0, 6
V
.
.
27, 72
n XLLtrinitrat 0, 2
0,9967 1,52 0,9