Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Chủ đề 4 Các DẠNG bài tập về ESTE CHẤT béo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (894.18 KB, 70 trang )

4.1. Hiệu suất phản ứng este hóa.
A. Tư duy giải tốn
+ Với bài tốn đề bài đã có sẵn số mol các axit và ancol rồi thì các bạn chỉ cần tính tốn các thơng số
(hiệu suất, khối lượng este) theo chất có số mol ít hơn.
+ Với các bài toán đề cho hỗn hợp axit tác dụng với hỗn hợp ancol thì ta phải quy trung bình về một axit
và một ancol rồi xử lý như trên. Công thức quy trung bình là M=

n1M1 +n 2 M 2 +n 3 M 3 +...
n1 +n 2 +n 3 +...

+ Với các bài tốn chưa biết cơng thức của axit và ancol thì ta dùng kỹ thuật xếp hình để tìm ra cơng thức
của axit và ancol.
B. Ví dụ minh họa
Câu 1: Đun CH3COOH dư với 4,6 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 5,72 gam CH3COOC2H5.
Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo ancol là
A. 65,00%

B. 50,00%

C. 56,67%

D. 70,00%

Định hướng tư duy giải:

n CH3COOC2 H5  0, 065
0, 065

H
.100%  65%
n



0,1
0,1
 C2 H5OH
Giải thích tư duy:
Ở bài tốn này đề cho CH3COOH dư nên hiệu suất đương nhiên phải tính theo ancol C2H5OH
Câu 2: Đun HCOOH dư với 6,4 gam CH3OH (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2 gam HCOOCH3. Hiệu suất
của phản ứng este hóa tính theo ancol là
A. 25,00%

B. 50,00%

C. 36,67%

D. 16,67%

Định hướng tư duy giải:

 n CH3COOC2 H5

1
.32
1

 H  30
 16, 67%
30
6, 4

Câu 3: Thủy phân 4,3 gam poli (vinyl axetat) trong môi trường kiềm thu được 2,62 gam polime. Hiệu

suất của phản ứng thủy phân là
A. 60%

B. 80%

C. 75%

Định hướng tư duy giải:
Ta có: CH  CH 3COO   CH 2  
 CH  OH   CH 2 

polime  ancol  :a


 44a  86  0, 05  a   2, 62
polime  este  : 0, 05  a
0, 04

 a  0, 04 
H 
 80%
0, 05
Giải thích tư duy:

D. 85%


C2 H 4 O: a
Để dễ hiểu và đơn giản khi tính tốn các bạn có thể polime là 1 mắt xích 
C4 H 6 O 2 : 0, 05  a

Câu 4: Hỗn hợp X gồm axit C2H5COOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 26,8 gam hỗn hợp X tác
dụng với 27,6 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản
ứng este hóa đều bằng 75%). Giá trị của m là:
A. 28,5

B. 38,0

C. 25,8

D. 26,20

Định hướng tư duy giải:

C2 H 5COOH RCOOH
26,8
Ta có: 

 n RCOOH 
 0, 4
22  45
R = 22
CH 3COOH
Và n C2 H5OH  0, 6  m RCOOC2 H5  0, 4.0, 75.  22  44  29   28,5
Giải thích tư duy:
Bài tốn này ra đã quy tương đương 2 axit về thành một axit RCOOH
Câu 5: Hỗn hợp X gồm axit CH3COOH và C2H5COOH (tỉ lệ mol 1:1). Hỗn hợp Y gồm hai ancol
CH3OH và C2H5OH (tỉ lệ mol 2:3). Lấy 20,1 gam hỗn hợp X tác dụng với 14,14 gam hỗn hợp Y (có xúc
tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng đều bằng 75%). Giá trị m là :
A. 20,115


B. 21,197

C. 24,454

D. 26,82

Định hướng tư duy giải:

RCOOH (R  22)
n axit  0,3



Quy hỗn hợp X, Y về 
2.15  3.29 117 

)
n ancol  0,35
R OH(R  
5
5

 m  0,3.0, 75.(22  44 

117
)  20,115  gam 
5

Giải thích tư duy:
Bài tốn này ta đã quy tương đưong 2 axit về thành một axit RCOOH và quy hai ancol thành một ancol

R'OH
Câu 6: Hỗn hợp X gồm axit C2H5COOH và C3H7COOH (tỉ lệ mol 3:2). Hỗn hợp Y gồm hai ancol
CH3OH và C2H5OH (tỉ lệ mol 1 : 2). Lấy 19,9 gam hỗn hợp X tác dụng vói 12,4 gam hỗn hợp Y (có xúc
tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng đều bằng 90%). Giá trị m là :
A. 28,456

B. 29,230

C. 24,520

D. 23,160

Định hướng tư duy giải:
3.29  2.43

 34, 6)
RCOOH(R 
n axit  0, 25
5



Quy hỗn hợp X, Y về 
n ancol  0,3
R OH(R = 1.15  2.29  73 )

3
3



 m  0, 25.0,9.(34, 6  44 

73
)  23,16  gam 
3


Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 10,24 gam hỗn hợp A gồm một axit no đơn chức mạch hở và một ancol no
đơn chức mạch hở thu được 9,408 lít CO2 (đktc) và 9,36 gam nước. Nếu lấy 5,12 gam A ở trên thực hiện
phản ứng este hóa với hiệu suất 75% thì thu được m gam este. Giá trị gần đúng nhất của m là?
A. 6,5

B. 3,82

C. 3,05

D. 3,85

Định hướng tư duy giải:

n
 0,52  0, 42  0,1
n CO2  0, 42  ancol
  trongA 10, 24  0, 42.12  0,52.2
Ta có: 

 0, 26
n H2O  0,52 n O
16



 n axit  0,8 
 n C  0, 42  0,1.1  0, 08.1  0, 24
CH 3OH : 0,1
0, 08.0, 75.102



 m este 
 3, 06  gam 
2
C3 H 7 COOH : 0, 08

Giải thích tư duy:
Với n C  0, 24 chỉ có một cách xếp hình là đẩy thêm 3C vào axit là vừa khớp. Do đó số C trong axit
phải là 1+3 = 4
Câu 8: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt
cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa
X với hiệu suất 60% thu được m gam este. Giá trị của m là:
A. 15,30

B. 12,24

C. 10,80

D. 9,18

Định hướng tư duy giải:

n CO  0,9(mol)

chay
Ta có: X 
 2
 n ancol  1, 05  0,9  0,15(mol)
n H2O  1, 05(mol)
21, 7  0,9.12  1, 05.2
 0,55  mol 
16
C2 H 5OH : 0,15
0,55  0,15
Xep Hinh

 0, 2(mol) 

2
C3 H 6 O 2 : 0, 2

BTNT.O

 n Otrong X 

BTNT.O

 n axit


 m este  0,15.0, 6.(29  44  29)  9,18  gam 

Giải thích tư duy:
Với n C  0,9  0,15.1  0, 2  0,55 chỉ có một cách xếp hình là đẩy thêm 2C vào axit và 1C vào ancol.

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 12,88 gam hỗn hợp gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở và 1 ancol no, đơn
chức, mạch hở được 0,54 mol CO2 và 0,64 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa hồn tồn lượng hỗn
hợp trên thì thu được m (g) este. Giá trị của m là
A. 10,20g
Định hướng tư duy giải:

B. 8,82g

C. 12,30g

D. 11,08g


BTKL

 n ancol  0, 64  0,54  0,1 
  n O  0,32

n ruou  0,1
CH 3OH:0,1

Xep Hinh



 n C  0,33 

0,32  0,1
 0,11
C3 H 7 COOH:0,11

n axit 
2

 m C3H7 COOCH3  0,1.(43  44  15)  10, 2
Giải thích tư duy:
Với n C  0,33 chỉ có một cách xếp hình là đẩy thêm 3C vào axit là vừa khớp. Do đó số C trong axit
phải là 1+3 = 4
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5.
Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là
A. 25,00%.

B. 50,00%.

C. 36,67%.

D. 20,75%.

Câu 2: Đun sôi hỗn hợp gồm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), sau phản
ứng thu được bao nhiêu gam este ? Biết hiệu suất của phản ứng là 75%.
A. 19,8gam.

B. 35,2 gam.

C. 13,2 gam.

D. 23,47 gam.

Câu 3: Đun sôi hỗn hợp gồm 9 gam axit axetic và 6,4 gam ancol metylic (xúc tác H2SO4 đặc), sau phản
ứng thu được bao nhiêu gam este ? Biết hiệu suất của phản ứng là 75%.

A. 11,1 gam.

B. 8,325 gam.

C. 13,2 gam

D. 14,43 gam.

Câu 4: Đun sôi hỗn hợp gồm 11,84 gam axit propionic và 8,28 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), sau
phản ứng thu được bao nhiêu gam este? Biết hiệu suất của phản ứng là 85%.
A. 19,82 gam.

B. 15,606 gam.

C. 15,22 gam.

D. 13,872 gam

Câu 5: Đun sôi hỗn hợp gồm 4,5 gam axit foomic và 3,45 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), sau
phản ứng thu được bao nhiêu gam este ? Biết hiệu suất của phản ứng là 60%.
A. 3,33 gam.

B. 3,52 gam.

C. 4,44 gam.

D. 5,47 gam.

Câu 6: Đun sôi hỗn hợp gồm 13,5 gam axit fomic và 6,4 gam ancol metylic (xúc tác H2SO4 đặc), sau
phản ứng thu được bao nhiêu gam este? Biết hiệu suất của phản ứng là 95%.

A. 11,4 gam.

B. 15,2 gam.

C. 22,2 gam

D. 15,67 gam.

Câu 7: Đun 6,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 6,6 gam CH3COOC2H5.
Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là
A. 50,00%.

B. 75,00%.

C. 85,00%.

D. 90,00%.

Câu 8: Đun 11,5 gam C2H5COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 13,77 gam
C2H5COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là
A. 75,00%.

B. 80,00%.

C. 90,00%.

D. 85,00%.


Câu 9: Cho 5,3 gam hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (có tỷ lệ mol 1:1) tác dụng với 5,75 gam

C2H5OH (với axit H2SO4 đặc xúc tác), thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều
bằng 80%). Giá trị m là:
A. 16,24.

B. 12,50.

C. 6,48.

D. 8,12.

Câu 10: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Hỗn họp Y gồm hai ancol CH3OH
và C2H5OH (tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y (có xúc tác
H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng đều bằng 80%). Giá trị m là :
A. 11,616

B. 12,197.

C. 14,52.

D. 15,246.

Câu 11: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và C2H5COOH (tỉ lệ mol 2:1). Hỗn hợp Y gồm hai ancol CH3OH
và C2H5OH (tỉ lệ mol 3:2). Lấy 8,3 gam hỗn họp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H2SO4
đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng đều bằng 80%). Giá trị m là :
A. 11,616.

B. 8,992

C. 10,044


D. 11,24

Câu 12: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Hỗn hợp Y gồm hai ancol CH3OH
và C3H7OH (tỉ lệ mol 1:2). Lấy 10,6 gam hỗn hợp X tác dụng với 10,64 gam hỗn hợp Y (có xúc tác
H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng đều bằng 70%). Giá trị m là :
A. 13,617.

B. 12,197

C. 11,9933

D. 17,133

HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG ESTE HÓA
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 5,62 gam hỗn hợp gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở và 1 ancol no, đơn chức,
mạch hở được 0,21 mol CO2 và 0,27 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa hồn tồn lượng hỗn hợp
trên thì thu được m (g) este. Giá trị của m là
A. 4,4 g

B. 5,1 g

C. 5,3 g

D. 5,8 g

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 6,5 gam hỗn hợp gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở và 1 ancol no, đơn chức,
mạch hở được 0,24 mol CO2 và 0,29 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa hồn tồn lượng hỗn hợp
trên thì thu được m (g) este. Giá trị của m là
A. 4,4 g


B. 5,1 g

C. 5,3 g

D. 5,8 g

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,82 gam hỗn hợp gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở và 1 ancol no, đơn chức,
mạch hở được 0,29 mol CO2 và 0,39 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa hồn tồn lượng hỗn hợp
trên thì thu được m (g) este. Giá trị của m là
A. 3,06 g

B. 2,64 g

C. 3,22 g

D. 2,87 g

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 29,8 gam hỗn hợp gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở và 1 ancol no, đơn chức,
mạch hở được 35,2 gam CO2 và 23,4 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa lượng hỗn hợp trên thì thu
được m (g) este. Biết hiệu suất của phản ứng este là 80%. Giá trị của m là
A. 14,4 g

B. 24 g

C. 16,2g

D. 18g


Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 21,6 gam hỗn hợp gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở và 1 ancol no, đơn chức,

mạch hở được 30,8 gam CO2 và 18 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa lượng hỗn hợp trên thì thu
được m (g) este. Biết hiệu suất của phản ứng este là 60%. Giá trị của m là
A. 10,43 g

B. 13,32 g

C. 7,77 g

D. 8,88 g

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 36,8 gam hỗn hợp gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở và 1 ancol no, đơn chức,
mạch hở được 29,12 lít khí CO2 (ở đktc) và 32,4 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa lượng hỗn hợp
trên thì thu được m (g) este. Biết hiệu suất của phản ứng este là 70%. Giá trị của m là
A. 12,43 g

B. 13,29 g

C. 15,54 g

D. 16,98g

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 45,4 gam hỗn hợp gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở và 1 ancol no, đơn chức,
mạch hở được 26,88 lít khí CO2 (ở đktc) và 34,2 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa lượng hỗn hợp
trên thì thu được m (g) este. Biết hiệu suất của phản ứng este là 80%. Giá trị của m là
A. 22,54 g

B. 24g

C. 27,6g


D. 26,7g

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 48,2 gam hỗn hợp gồm 2 axit no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp và 1
ancol no, đơn chức, mạch hở được 31,36 lít khí CO2 (ở đktc) và 37,8 gam H2O. Thực hiện phản ứng este
hóa lượng hỗn hợp trên thì thu được m (g) este. Biết hiệu suất của phản ứng este là 60%. Giá trị của m là
A. 19,68 g

B. 20,64 g

C. 23,41 g

D. 17,16 g

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 52,9 gam hỗn hợp gồm 2 axit no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp và 1
ancol no, đơn chức, mạch hở được 1,8 mol khí CO2 và 44,1 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa lượng
hỗn hợp trên thì thu được m (g) este. Biết hiệu suất của phản ứng este là 80%. Giá trị của m là
A. 31,12 g

B. 31,28 g

C. 33,48 g

D. 32,74 g

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 89 gam hỗn hợp gồm 2 axit no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp và 1
ancol no, đơn chức, mạch hở được 2,4 mol khí CO2 và 66,6 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa lượng
hỗn hợp trên thì thu được m (g) este. Biết hiệu suất của phản úng este là 70%. Giá trị gần nhất của m là
A. 43 g

B. 44 g


C. 45g

D. 46g

Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 91,4 gam hỗn hợp gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở và 2 ancol no, đơn
chức đồng đẳng kế tiếp, mạch hở được 2,4 mol khí CO2 và 59,4 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa
hồn tồn lượng hỗn hợp trên thì thu được m (g) este. Giá trị gần nhất của m là
A. 54g

B. 55g

C. 56g

D. 57g

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 57,2 gam hỗn hợp gồm 1 ancol no, đơn chức, mạch hở và 2 axit no, đơn
chức đồng đẳng kế tiếp, mạch hở được 70,4 gam khí CO2 và 39,6 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa
hồn tồn lượng hỗn hợp trên thì thu được m (g) este. Giá trị của m là
A. 38,8 g

B. 36,7 g

C. 39,5 g

D. 40,4 g

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 8,88 gam hỗn hợp gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở và 2 ancol no, đơn
chức đồng đẳng kế tiếp, mạch hở được 11,44 gam khí CO2 và 5,76 gam H2O. Thực hiện phản ứng este
hóa lượng hỗn hợp trên thì thu được m (g) este. Biết hiệu suất quá trình este là 80%. Giá trị gần nhất của

m là


A. 3,66g

B. 3,8g

C. 4,05g

D. 4,32g

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 11,54 gam hỗn hợp gồm 1 axit khơng no có một liên kết đôi C=C, đơn chức,
mạch hở và 2 ancol no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp, mạch hở được 20,24 gam khí CO2 và 8,1 gam H2O.
Thực hiện phản ứng este hóa lượng hỗn hợp trên thì thu được m (g) este. Biết hiệu suất quá trình este là
70%. Giá trị của m là
A. 6,314g

B. 7,314g

C. 4,613g

D. 3,714g

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 10,7 gam hỗn hợp gồm 1 axit khơng no có một liên kết đơi C=C, đơn chức,
mạch hở và 2 ancol no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp, mạch hở được 20,24 gam khí CO2 và 7,74 gam H2O.
Thực hiện phản ứng este hóa lượng hỗn hợp trên thì thu được m (g) este. Biết hiệu suất quá trình este là
70%. Giá trị của m là
A. 7,532 g

B. 5,096 g


C. 6,095g

D. 9,065g

Câu 16: Đốt cháy hồn tồn 17,02 gam hỗn hợp gồm 1 axit khơng no có một liên kết đơi C=C, đơn chức,
mạch hở và 2 ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp có một liên kết đôi C=C, mạch hở được 34,32 gam khí
CO2 và 11,34 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa hồn tồn lượng hỗn hợp hên thì thu được m (g)
este. Giá trị của m là
A. 15,42 g

B. 18,48 g

C. 11,62 g

D. 13,54 g

Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no đơn chức và một ancol đơn
chức Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 5,4 gam X với hiệu suất
80% thu được m gam este. Giá trị của m là:
A. 2,04

B. 2,55

C. 1,86

D. 2,20

Câu 18: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y (không no, có một liên kết
đơi C=C), đều mạch hở và có cùng số nguyên tử c, tổng số mol của hai chất là 0,45 mol. Nếu đốt cháy

hồn tồn M thì thu được 79,2 gam CO2 và 41,44 lít H2O (đktc). Mặt khác nếu đun nóng M với H2SO4
đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất 70%) thì số gam este thu được là:
A. 34,20

B. 19,88

C. 24,85

D. 35,5

Câu 19: Hỗn hợp M gồm ancol đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều no, mạch hở và có cùng
số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,33 mol. Nếu đốt cháy hồn tồn M thì thu được 22,176 lít
khí CO2 (đktc) và 20,52 gam H2O. Mặt khác nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este
hóa (hiệu suất 75%) thì số gam este thu được là:
A. 34,20

B. 17,4

C. 20,88

D. 13,05

Câu 20: Hỗn hợp M (M khơng có phản ứng thế Ag) gồm ancol đơn chức X (trong phân tử chứa 1 liên kết
đôi) và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là
0,35 mol. Nếu đốt cháy hoàn tồn M thì thu được 23,52 lít CO2 và 19,04 lít H2O. Mặt khác nếu đun nóng
M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất 65%) thì số gam este thu được là:
A. 16,8

B. 22,4


C. 20,80

D. 10,92


Câu 21: Hỗn hợp M gồm ancol đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y (Y có phản ứng thế Ag), đều
mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,3 mol (số mol của Y nhỏ hơn số mol
của X). Nếu đốt cháy hồn tồn M thì thu được 0,9 mol CO2 và 14,4 gam H2O. Mặt khác nếu đun nóng M
với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất 90%) thì số gam este thu được là:
A. 10,08

B. 11,20

C. 9,72

D. 9,90

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Định hướng tư duy giải
H 
Có n CH3COOC2 H5  0, 025 

0, 025.60
 50%
3

Câu 2: Định hướng tư duy giải

n CH3COOH  0, 2
Ta có: 



 m este  0, 2.0, 75. 15  44  29   13, 2
n C2 H5OH  0, 25
Câu 3: Định hướng tư duy giải

n CH3COOH  0,15
Ta có: 


 m este  0,15.0, 75. 15  44  15   8,325
n CH3OH  0, 2
Câu 4: Định hướng tư duy giải

n C2 H5COOH  0,16
Ta có: 


 m este  0,16.0,85.  29  44  29   13,872
n C2 H5OH  0,18
Câu 5: Định hướng tư duy giải

n HCOOH  0,1
Ta có: 


 m este  0, 075.0, 6. 1  44  29   3,33
n C2 H5OH  0, 075
Câu 6: Định hướng tư duy giải


n HCOOH  0,3
Ta có: 


 m este  0, 2.0,95. 1  44  15   11, 4
n CH3OH  0, 2
Câu 7: Định hướng tư duy giải

 n CH3COOC2 H5  0, 075 
H 

0, 075.60
 75%
6

Câu 8: Định hướng tư duy giải

 n CH3COOC2 H5  0,135 
H 

0,135.74
 90%
11,1

Câu 9: Định hướng tư duy giải

HCOOH: 0,05
Ta có: X 
CH 3COOH: 0,05


n Ancol  0,125  ancol dư và hiệu suất tính theo axit.

BTKL

 m este   5,3  0,1.46  0,1.18  .80%  6, 48  gam 


Câu 10: Định hướng tư duy giải
RCOOH  R=8 
n axit  0, 21



Quy hỗn hợp X, Y về 
3.15  2.29
 20, 6)
n ancol  0, 2
R OH(R  
5



 m  0, 2.0,8.  8  44  20, 6   11, 616  gam 
Câu 11: Định hướng tư duy giải
2.1  1.29 31

 )
RCOOH(R 
n axit  0,15
3

3


Quy hỗn hợp X, Y về 
n ancol  0, 2
R OH(R   3.15  2.29  20, 6)

5
 31


 m  0,15.0,8.   44  20, 6   8,992  gam 
 3


Câu 12: Định hướng tư duy giải
RCOOH  R  8 
n axit  0, 2


Quy hỗn hợp X, Y về 
1.15  2.43 101 

)
n ancol  0, 21
R OH(R  
3
3

101 



 m  0, 2.0, 7.  8  44 
  11,9933  gam 
3 


ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG ESTE HÓA
Câu 1: Định hướng tư duy giải
 n ancol  0, 27  0, 21  0, 06
n ruou  0, 06
CH 3OH : 0, 06

XepHinh

  n O  0,16  


0,16  0, 06
 0, 05
C2 H 5COOH : 0, 05
n axit 
2
 m C2 H5COOCH3  0, 05.88  4, 4
BTKL

Câu 2: Định hướng tư duy giải
 n ancol  0, 29  0, 24  0, 05
n ruou  0, 05
C2 H 5OH : 0, 05


XepHinh

  n O  0,19  


0,19  0, 05
 0, 07
CH 3COOH : 0, 07
n axit 
2
 m CH3COOC2 H5  0, 05.88  4, 4
BTKL

Câu 3: Định hướng tư duy giải
 n ancol  0,39  0, 29  0,1
n ruou  0,1
C2 H 5OH : 0,1

XepHinh

  n O  0,16  


0,16  0,1
 0, 03
C2 H 5COOH : 0, 03
n axit 
2
 m C2 H5COOC2 H5  0, 03.102  3, 06

BTKL


Câu 4: Định hướng tư duy giải
 n ancol  1,3  0,8  0,5
n ruou  0,5
CH OH : 0,5

XepHinh

  n O  1,1  

 3
1,1  0,5
 0,3
HCOOH:0,3
n axit 
2
 m HCOOCH3  0,3.60.80%  14, 4
BTKL

Câu 5: Định hướng tư duy giải
 n ancol  1  0, 7  0,3
n ruou  0,3
CH 3OH:0,3

XepHinh

  n O  0, 7  



0, 7  0,3
 0, 2
CH 3COOH:0,2
n axit 
2
 m CH3COOCH3  0, 2.74.60%  8,88
BTKL

Câu 6: Định hướng tư duy giải
 n ancol  1,8  1,3  0,5
n ruou  0,5
CH 3OH:0,5

XepHinh

  n O  1,1  


1,1  0,5
 0,3
CH 3COOH:0,3
n axit 
2
 m CH3COOCH3  0,3.74.70%  15,54
BTKL

Câu 7: Định hướng tư duy giải
 n ancol  1,9  1, 2  0, 7
n ruou  0, 7

CH OH:0,7

XepHinh

  n O =1, 7  

 3
1, 7  0, 7
 0,5
HCOOH:0,5
n axit 
2
 m HCOOCH3  0,5.60.80%  24
BTKL

Câu 8: Định hướng tư duy giải

 n ancol  2,1  1, 4  0, 7
CH 3OH:0,7
n ruou  0, 7


Venh,XepHinh

  n O  1, 7  

 HCOOH:0,3
1, 7  0, 7
 0,5
n axit 

CH COOH:0,2
2
 3
BTKL

 m CH3COOCH3 +HCOOCH3  0, 2.74.60%  0,3.60.60%  19, 68
Câu 9: Định hướng tư duy giải

 n ancol  2, 45  1,8  0, 65
CH 3OH:0,65
n ruou  0, 65


Venh,XepHinh

  n O  1, 65  

 CH 3COOH:0,35
1, 65  0, 65
 0,5
n axit 
C H COOH:0,15
2
 2 5
BTKL

 m CH3COOCH3 +C2 H5COOCH3  0,35.74.80%  0,15.88.80%  31, 28
Câu 10: Định hướng tư duy giải



 n ancol  3, 7  2, 4  1,3
CH 3OH:1,3
n ruou  1,3


Venh,XepHinh

  n O  3,3  

 HCOOH:0,9
3,3  1,3
1
n axit 

2
CH 3COOH:0,1
BTKL

 m CH3COOCH3 +HCOOCH3  0,1.74.70%  0,9.60.70%  42,98
Câu 11: Định hướng tư duy giải

 n ancol  3,3  2, 4  0,9
n ruou  0,9
CH 3OH:0,9

3,5  0,9


BTKL
Venh,XepHinh


  n O  3,5  n axit 
 1,3 
 HCOOH:1,1
2

CH COOH:0,2
 3
n ruou :n axit  9 13
 m CH3COOCH3 +HCOOCH3  0, 2.74.9 13  1,1.60.9 13  55,938
Câu 12: Định hướng tư duy giải

 n ancol  2, 2  1, 6  0, 6
n ruou  0, 6
CH 3OH:0,6

2,1  0, 6


BTKL
Venh,XepHinh

  n O  2,1  n axit 
 0, 75 
 HCOOH:0,5
2

CH COOH:0,25
 3
n ruou :n axit  4 5

 m CH3COOCH3 +HCOOCH3  0, 25.74.4 5  0,5.60.4 5  38,8
Câu 13: Định hướng tư duy giải

 n ancol  0,32  0, 26  0, 06
n ruou  0, 06
CH 3OH:0,06

0,32  0, 06


BTKL
Venh,XepHinh

  n O  0,32  n axit 
 0,13 
 HCOOH:0,06
2


CH 3COOH:0,07
n ruou :n axit  6 13
 m CH3COOCH3 +HCOOCH3  0, 07.74.6 13  0, 06.60.6 13  4, 052
Câu 14: Định hướng tư duy giải

 n axit  n ancol  0, 46  0, 45  0, 01
C2 H 3COOH:0,11
n

0,1



ruou
BTKL
Venh,XepHinh

  n O  0,32  

 CH 3OH:0,07
n axit  0,11
C H OH:0,03
 2 5
 m C2 H3COOCH3 +C2 H3COOC2 H5  0, 07.86.70%  0, 03.100.70%  6,314
Câu 15: Định hướng tư duy giải

 n axit  n ancol  0, 46  0, 43  0, 03
C2 H 3COOH:0,1
n ruou  0, 07 Venh,XepHinh 

  n O  0, 27  

 C2 H 5OH:0,05
n axit  0,1
C H OH:0,02
 3 7
 m C2 H3COOC2 H5 +C2 H3COOC3H7  0, 05.100.70%  0, 02.114.70%  5, 096
BTKL


Câu 16: Định hướng tư duy giải


 n axit  0, 78  0, 63  0,15
C2 H 3COOH:0,15
n ruou  0,1 Venh,XepHinh 

  n O  0, 4  

 C3 H 5OH:0,07
n axit  0,15
C H OH:0,03
 4 7
 m C2 H3COOC3H5 +C2 H3COOC4 H7  0, 07.112  0, 03.126  11, 62
BTKL

Câu 17: Định hướng tư duy giải
Ta có n ancol  n H2O  n CO2  0,1 mol   từ số mol CO 2 suy ra ancol là CH 3OH
5, 4  0, 2.12  0,3.2
 0,15  mol   n axit  0, 025  mol 
16
2, 2
 5, 4  0,1.32  2, 2  M axit 
 88  C3 H 7 COOH
0, 025

BTKL

 n OtrongX 
BTKL

 m axit


H=80%

 m este =m C3H7 COOCH3  0,8.0, 025.102  2, 04  gam 

Câu 18: Định hướng tư duy giải

n CO  1,8
C4 H 9 OH : 0, 25
 2
C4
 m este  19,88  gam 
n H2O  1,85
C4 H 6 O 2 : 0, 2
Câu 19: Định hướng tư duy giải

n CO  0,99
C3 H 7 OH : 0,15
Ta có:   2
C 3
 m este  13, 05  gam 
C3 H 6 O 2 : 0,18
n H2O  1,14
Câu 20: Định hướng tư duy giải

C3 H 5OH : 0,15
n CO  1, 05
Ta có   2
C 3
 m este  10,92  gam 
n H2O  0,85

C3 H 4 O 2 : 0, 2
Câu 21: Định hướng tư duy giải

n CO  0,9
CH  CH - CH 2 OH : 0, 2
Ta có   2
C 3 2
 m este  9,9  gam 
CH  C - COOH : 0,1
n H2O  0,8


4.2. Bài tốn thủy phân este mạch hở trong mơi trường kiềm
A. Định hướng tư duy
Từ phản ứng RCOOR  + NaOH 
 RCOONa + R OH
Ta thấy n COO  n NaOH
→ Các bạn có thể tư duy là NaOH tách ra hai phần: Phần 1 Na chạy vào COONa, còn phần 2 OH chạy
vào ancol. Khi tư duy như vậy nếu este là đa chức hoặc hỗn hợp chứa axit và este thì ta sẽ dễ dàng xử lý
hơn.
B. Ví dụ minh họa
Câu 1: Cho 10 gam hỗn hợp X gồm etanol và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch natri
hiđroxit 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là:
A. 22%

B. 44%

C. 50%

D. 51%


Định hướng tư duy giải:
Ta có: n este  n NaOH 

 %m este 

50.4
 0, 05mol 
 m este  88.0, 05  4, 4gam .
100.40

4, 4
.100%  44% .
10

Giải thích tư duy:
Vì este đơn chức (CH3COOC2H5) nên số mol este chính là số mol nhóm COO và bằng số mol NaOH
phản ứng.
Câu 2: Muốn thủy phân 5,6 gam hỗn hợp etyl axetat và etyl fomiat (etyl fomat) cần 25,96ml NaOH 10%,
(D = 1,08g/ml). Thành phần % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là:
A. 47,14%

B. 52,16%

C. 36,18%

D. 50,20%

Định hướng tư duy giải:


CH 3COOC2 H 5 : x
88x  74y  5, 6
 x  0, 03
Ta đặt 




 x  y  0, 07
 y  0, 04
HCOOC2 H 5 : y

 %m CH3COOC2 H5  47,14%
Giải thích tư duy:
Phương trình 1 là BTKL. Phương trình 2 là số mol NaOH bằng số mol COO trong hỗn hợp este.
Câu 3: Cho 0,15 mol este X mạch hở vào 150 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng để phản ứng thủy
phân este xảy ra hồn tồn thu được 165 gam dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 22,2 gam chất rắn khan.
Có bao nhiêu cơng thức cấu tạo của X thỏa mãn?
A. 3

B. 1

Định hướng tư duy giải:
BTKL

 m X  165  150  15 
 M X  100

C. 2


D. 4


RCOONa : 0,15mol


 22, 2  BTNT.Na
150.8
 NaOH :
 0,15  0,15mol
 
100.40
BTKL

 40.0,15   R  67  .0,15  22, 2 
 R  41 C3 H 5  

Vậy công thức phân tử của este là C3H5COOCH3
CH 2  CH  CH 2  COO  CH 3

Công thức cấu tạo của X: CH 3  CH  CH  COO  CH 3
CH  C CH  COO  CH
 3
3
 2

Giải thích tư duy:
+ Với bài tốn này este chỉ có thể là đơn chức. Vì nếu 2 chức thì M X  50 khơng thỏa mãn, nhiều hơn 2
chức thì càng khơng thỏa mãn.
+ Đề bài nói xác định số cơng thức cấu tạo nên ta khơng tính đồng phân hình học.

Câu 4: Hỗn hợp E chứa hai este X, Y mạch hở, được tạo từ hai ancol đồng đẳng liên tiếp và hai axit đồng
đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 7,76 gam E cần vừa đủ 0,3 mol O2 thu được 5,04 gam H2O. Phần trăm
khối lượng của este có PTK nhỏ hơn trong E là?
A. 77,32%

B. 66,32%

C. 52,93%

D. 72,09%

Định hướng tư duy giải:
BTKL

 n CO2  0, 28 
 n E  0,12 
 C tb  2,3

HCOOCH 3 : 0,1



 %HCOOCH 3  77,32%
CH 3 COOC2 H 5 : 0, 02
Câu 5: Hóa hơi hồn tồn 13,04 gam hỗn hợp X chứa hai este đều đơn chức, mạch hở thì thể tích hơi
đúng bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo cùng áp suất và nhiệt độ). Đun nóng 13,04 gam X với dung dịch
KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol duy nhất và m gam muối. Giá trị m là.
A. 17,84 gam

B. 21,24 gam


C. 14,64 gam

D. 18,04 gam

Định hướng tư duy:
 MX 
Ta có: n N2  0, 2 

13, 04
 65, 2 
 CH 3OH : 0, 2
0, 2

BTKL

13, 04  0, 2.56  m  0, 2.32 
 m  17,84

Giải thích tư duy:
Các bạn cần chú ý là este có khối lượng phân tử nhỏ nhất là 60 ứng với HCOOCH3. Do đó, ancol duy
nhất chỉ có thể là CH3OH.
Câu 6: Đun nóng chất hữu cơ X (CH3OOC-[CH2]2-CH(NH3Cl)-COOC2H5) với dung dịch KOH vừa đủ,
thu được m gam hỗn hợp muối và 9,36 gam hỗn hợp ancol. Giá trị m là
A. 29,94 gam
Định hướng tư duy:

B. 26,76 gam

C. 22,92 gam


D. 35,70 gam


CH 3OH : a
Ta có: 
 9,36 

 a  0,12
C2 H 5OH : a
KCl : 0,12

 35, 7 
KOOC CH 2  CH 2  CH  NH 2   COOK : 0,12
Giải thích tư duy:
Các bạn cần chú ý là muối có cả KCl. Rất nhiều bạn không để ý đến điều này.
Câu 7: Cho 4,2 gam este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,76 gam muối
natri. Vậy công thức cấu tạo của E có thể là:
A. CH3COOCH3

B. HCOOCH3

C. CH3COOC2H5

D. HCOOC2H5

Định hướng tư duy:

 nE 


4, 76  4, 2
 0, 07 
 M E  60 
 HCOOCH 3
23  15

Giải thích tư duy:
Nhận thấy khối lượng muối lớn hơn khối lượng este nên este phải có dạng RCOOCH3


BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Xà phịng hóa 17,6 gam etyl axetat bằng 200ml dung dịch NaOH 0,4M. Sau khi phản ứng xảy ra
hồn tồn, cơ cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 20,8 gam

B. 17,12 gam

C. 16,4 gam

D. 6,56 gam

Câu 2: Xà phịng hóa 7,4 gam metyl axetat bằng 200 ml dung dịch KOH 0,8M. Sau khi phản ứng xảy ra
hồn tồn, cơ cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 9,8 gam

B. 13,28 gam

C. 10,4 gam

D. 13,16 gam


Câu 3: Đun nóng 66,3 gam etyl propionat với 400 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản
ứng khối lượng chất rắn thu được là:
A. 62,4 gam

B. 59,3 gam

C. 82,45 gam

D. 68,4 gam

Câu 4: Hỗn hợp hai este A và B là đồng phân của nhau có khối lượng 2,59 gam tác dụng vừa đủ với 40
ml dung dịch NaOH 0,875M sau phản ứng thu được 2,66 gam muối. % theo số mol của hai ancol thu
được sau phản ứng là:
A. 48,12% và 51,88% B. 57,14% và 42,86%

C. 50% và 50%

D. 45,14% và 54,86%

Câu 5: Đun nóng 10,8 gam este X (C2H4O2) với dung dịch KOH dư, thu được lượng muối là
A. 17,64 gam

B. 15,12 gam

C. 12,24 gam

D. 14,76 gam

Câu 6: Cho 0,15 mol etyl acrylat tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản

ứng, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 16,5

B. 19,3

C. 14,1

D. 16,1

Câu 7: Đun nóng este X đơn chức, mạch hở với dung dịch KOH 12% (vừa đủ), thu được 87,1 gam dung
dịch Y. Chưng cất dung dịch Y, thu được 6,9 gam ancol etylic. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Công
thức phân tử của X là
A. C6H10O2

B. C5H10O2

C. C5H8O2

D. C6H12O2

Câu 8: Este X mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức có cơng thức phân tử C4H6O4. Đun
nóng X với 360 ml dung dịch KOH 1M, thu được a mol một ancol Y duy nhất và m gam hỗn hợp Z. Đốt
cháy toàn bộ a mol Y, thu được 10,56 gam CO2 và 8,64 gam H2O. Giá trị của m là
A. 26,64

B. 22,80

C. 16,08

D. 20,88


Câu 9: Đun nóng chất hữu cơ X (CH3OOC-[CH2]2-CH(NH3Cl)-COOC2H5) với dung dịch KOH vừa đủ,
thu được m gam hỗn hợp muối và 9,36 gam hỗn hợp ancol. Giá trị m là
A. 29,94 gam

B. 26,76 gam

C. 22,92 gam

D. 35,70 gam

Câu 10: Cho 4,2 gam este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,76 gam muối
natri. Vậy công thức cấu tạo của E có thể là:
A. CH3COOCH3

B. HCOOCH3

C. CH3COOC2H5

D. HCOOC2H5

Câu 11: Thủy phân hoàn toàn 17,04 gam hỗn hợp X gồm este Y (C2H4O2) và este Z (C5H10O2) với dung
dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,2 mol ancol Y và m gam muối. Giá trị m là
A. 22,04 gam

B. 21,84 gam

C. 18,64 gam

D. 25,24 gam



Câu 12: Xà phịng hóa hồn tồn 8,8 gam CH3COOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là?
A. 3,2

B. 6,8

C. 8,2

D. 5,2

Câu 13: Xà phịng hóa hồn tồn 15,3 gam C2H5COOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là?
A. 14,4

B. 13,4

C. 15,6

D. 14,8

Câu 14: Xà phòng hóa hồn tồn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là?
A. 3,2

B. 4,8

C. 6,8


D. 4,2

Câu 15: Xà phịng hóa hồn toàn 23,2 gam C3H7COOC2H5 bằng một lượng dung dịch KOH vừa đủ. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là?
A. 23,2

B. 25,2

C. 16,8

D. 25,7

Câu 16: Xà phịng hóa hồn tồn 15 gam C2H3COOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là?
A. 14,1

B. 14,8

C. 16,3

D. 15,2

Câu 17: Hỗn hợp X gồm CH3COOC2H5, CH3CH2COOCH3 và HCOOCH(CH3)2. Thủy phân hoàn toàn X
cần dùng 250ml dung dịch NaOH 1,5M và KOH 2M, đun nóng, sau phản ứng hồn toàn thu được m gam
hỗn hợp muối và 34 gam hỗn hợp ancol. Giá trị của m là
A. 89,5

B. 86

C. 73,8


D. 82,4

Câu 18: Hỗn hợp X gồm CH3CH2COOC2H5, CH3CH2CH2COOCH3 và CH3COOCH(CH3)2. Thủy phân
hoàn toàn X cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 2,5 và KOH 1,5M, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu
được m gam hỗn hợp muối và 56 gam hỗn hợp ancol. Giá trị của m là
A. 121,6

B. 140,6

C. 143,8

D. 142,4

Câu 19: Hỗn hợp X gồm C2H3COOC2H5, C3H5COOCH3 và CH3COOCH2CH=CH2. Thủy phân hoàn
toàn X cần dùng 150 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1,5M, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được
m gam hỗn hợp muối và 14,5 gam hỗn hợp ancol. Giá trị của m là
A. 39,5

B. 40,6

C. 43,8

D. 41,6

Câu 20: Hóa hơi hịa toàn 10,64 gam hỗn hợp X chứa hai este đều đơn chức, mạch hở thì thể tích hơi
đúng bằng thể tích của 4,48 gam N2 (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Nếu đun nóng 10,64 gam X
với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol duy nhất và m gam
rắn khan. Giá trị của m là
A. 14,48 gam


B. 17,52 gam

C. 17,04 gam

D. 11,92 gam


ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Định hướng tư duy giải

17, 6

 0, 2
n CH3COOC2 H5 

 n CH3COONa  0, 08 
 m CH3COONa  6,56  gam 
Ta có: 
88
n NaOH  0, 08
Câu 2: Định hướng tư duy giải

CH COOCH 3 : 0,1
BTKL
Ta có:  3

 CH 3OH : 0,1 
 7, 4  0,16.56  m  0,1.32  m  13,16  gam  .
KOH

:
0,16

Câu 3: Định hướng tư duy giải
BTKL
Ta có: n C2 H5COOC2 H5  0, 65 
 66,3  0,8.40  m  0, 65.46 
 m  68, 4 .

Câu 4: Định hướng tư duy giải

HCOOC2 H 5
Ta có: n NaOH  0, 035 
 M  74 

CH 3COOCH 3
C2 H 5OH : 0, 015
Vênh 
 n CH3COONa  0, 02 


 42,86%
CH
OH
:
0,
02
3

Câu 5: Định hướng tư duy giải

Ta có: n X  0,18 
 m HCOOK  15,12
Câu 6: Định hướng tư duy giải

C H COOK : 0,15
Ta có: n X  0,15 
19,3  2 3
KOH : 0, 05
Câu 7: Định hướng tư duy giải
Ta có: n C2 H5OH  0,15 
 n KOH  0,15 
 m ddKOH  70 
 m X  17,1 
 M X  114 
 C6 H10 O 2
Câu 8: Định hướng tư duy giải

CO : 0, 24
KOOC  COOK : 0,12
Khi Y cháy 
.
 2

 CH 3OH : 0, 24 
 m  26, 64 
KOH : 0,12
H 2 O : 0, 48
Câu 9: Định hướng tư duy giải
Ta có:


CH 3OH : a
KCl : 0,12

 9,36 

 a  0,12 
 35, 7 
KOOC  CH 2  CH 2  CH(NH 2 )  COOK : 0,12
C2 H 5OH : a
Câu 10: Định hướng tư duy giải
Nhận thấy khối lượng muối lớn hơn khối lượng este nên este phải có dạng RCOOCH3

 nE 

4, 76  4, 2
 0, 07 
 M E  60 
 HCOOCH 3
23  15

Câu 11: Định hướng tư duy giải


HCOOCH 3 : a
a  0, 08
Ta có: 17, 04 



 m  18, 64

b  0,12
C3 H 7 COOCH 3 : b
Câu 12: Định hướng tư duy giải
Ta có: 
 n CH3COOC2 H5  0,1 
 m CH3COONa  0,1.82  8, 2  gam 
Câu 13: Định hướng tư duy giải
Ta có: 
 n C2 H5COOC2 H5  0,15 
 m C2 H5COONa  0,15.96  14, 4  gam 
Câu 14: Định hướng tư duy giải
Ta có: n HCOOC2 H5  0, 05 
 m HCOOK  0, 05.84  4, 2  gam 
Câu 15: Định hướng tư duy giải
Ta có: 
 n C3H7 COOC2 H5  0, 2 
 m C3H7 COOK  0, 2.126  25, 2  gam 
Câu 16: Định hướng tư duy giải
Ta có: n C2 H3COOC2 H5  0,15 
 m C2 H3COONa  0,15.94  14,1 gam 
Câu 17: Định hướng tư duy giải
Nhận thấy các chất trong X đều là C4H8O2
BTKL

 88.0,875  0,375.40  0,5.56  m  34 
 m  86

Câu 18: Định hướng tư duy giải
Nhận thấy các chất trong X đều là C5H10O2
BTKL


102.1, 2  0, 75.40  0, 45.56  m  56 
 m  121, 6

Câu 19: Định hướng tư duy giải
Nhận thấy các chất trong X đều là C5H8O2
BTKL

100.0,375  0,15.40  0, 225.56  m  14,5 
 m  41, 6

Câu 20: Định hướng tư duy giải
BTKL
Ta có: n N2  0,16 
 M X 
 RCOOCH 3 
10, 62  0,3.40  m  0,16.32 
 m  17,52


4.3. Bài toán este của phenol
A. Định hướng tư duy
+ Cần chú ý với bài toán thủy phân nếu đề bài khơng nói là este “mạch hở” thì rất có thể sẽ có este của
phenol.
+Một dấu hiệu quan trọng nhưng cũng dễ dàng nhận ra là ncoo  nNaOH thì chắc chắn có este của phenol.
+ Để xử lý nhanh ta có thể tư duy bằng cách hỏi Na chạy đi đâu? – Đương nhiên là nó chạy vào RCOONa
và R’C6H4ONa.
B. Ví dụ minh họa
Câu 1: Đun nóng 14,94 gam hỗn hợp gồm phenyl acrylat và benzyl axetat với dung dịch KOH dư, thấy
lượng KOH phản ứng là 7,28 gam, thu được m gam muối. Giá trị m là

A. 13,56.

B. 12,84.

C. 14,12.

D. 16,38.

Định hướng tư duy giải:

C2 H 3COOK : 0, 03
C2 H 3COOC6 H 5 : a
2a  b  0,13
a  0, 03

 14,94 


 m C6 H 5OK : 0, 03
 m  14,12
CH 3COOCH 2 C6 H 5 : b 148a  150b  14,94 b  0, 07
CH COOK : 0, 07
 3
Giải thích tư duy:
Với câu hỏi của bài tốn này sau khi tìm ra số mol của các chất thì các bạn cũng có thể dùng phương pháp
BTKL để suy ra khối lượng muối.
Câu 2: Đun nóng 14,68 gam hỗn hợp gồm metyl axetat và phenyl fomat với dung dịch NaOH dư, thấy
lượng NaOH phản ứng là 9,2 gam, thu được m gam muối. Giá trị m là
A. 20,66


B. 26,18

C. 22,48

D. 24,34

Định hướng tư duy giải:

CH 3COOK : 0, 05
CH 3COOCH 3 : a a  2b  0, 23
a  0, 05

 14,94 


 m C6 H 5OK : 0, 09  m  24,34
74a  122b  14, 68 b  0, 09
HCOOC6 H 5 : b
HCOOK : 0, 09

Giải thích tư duy:
Với câu hỏi của bài toán này sau khi tìm ra số mol của các chất thì các bạn cũng có thể dùng phương pháp
BTKL để suy ra khối lượng muối.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (đều tạo bởi axit no, đều khơng có phản ứng cộng brom trong
nước) là đồng phân của nhau. 0,2 mol X phản ứng với tối đa 0,3 mol NaOH, khi đó tổng khối lượng sản
phẩm hữu cơ thu được là 37,4 gam. Số cặp este tối đa có thể có trong hỗn hợp X là:
A. 3

B. 1


Định hướng tư duy giải:
Dễ dàng suy ra có 1 cặp este tạo bởi phenol

Este(ruou) : a
a  b  0, 2


Este(phenol) : b a  2b  0,3

C. 5

D. 4


a  0,1 BTKL


 m X  0,3.40  37, 4  0,1.18  m  27, 2
b  0,1
M

CH 3COO  C6 H 5 C6 H 5 -COOCH 3 (1 cap)
27, 2
 136 
HCOO  C6 H 4  CH 3 C6 H 5 -COOCH 3 (3 cap)
0, 2

Giải thích tư duy:
Vì các este đều là este nên số mol COO cũng là 0,2 mà số mol NaOH bằng 0,3 nên este có este của
phenol.

Câu 4: Cho 0,16 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được
hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,535 mol CO2 và 0,095 mol Na2CO3. Làm
bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn T (trong T khơng có chất nào có khả năng tráng bạc). Giá trị
của m là?
A. 16,6

B. 13,12

C. 15,64

D. 13,48

Định hướng tư duy giải:

n este  0,16

BTNT.Na
0,095 mol Na2CO3 
 n NaOH  0,19

este  phenol : a a  b  0,16
a  0, 03
Nên có este của phenol  


este  ancol : b
2a  b  n NaOH  0,19 b  0,13


n


C

CH 3COOCH 3 : 0,13
CH 3COONa : 0,16
 0, 63  C  3,9375  
 m  16, 6 
CH 3COO  C6 H 5 : 0, 03
C6 H 5ONa : 0, 03

Giải thích tư duy:
+ Vì các este khơng có khả năng tráng bạc nên khơng thể có dạng HCOOR  các este phải có ít nhất là
3C.
+ Để tìm được số C trong este thứ 2 chúng ta dùng BTNT.C  C 

0, 63  0,13.3
8
0, 03

Câu 5: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M
đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu
cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vơi trong dư, thấy
khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là
A. 30,8 gam.

B. 33,6 gam.

C. 32,2 gam.

D. 35,0 gam.


Định hướng tư duy giải:

RCOOC6 H 5 : 0,1
n este  0,3
Vì este là đơn chức và 
 '
''
n NaOH  0, 4 R COOR : 0, 2
Và Y cháy cho
BTKL
n CO2  n H2O  0, 4  CH 3CHO 
 m  0, 4.40  37, 6  0, 2.44  0,1.18  m  32, 2


Giải thích tư duy:
+ Vì các este là đơn chức nên Y cũng là đơn chức. Y tráng bạc nên chỉ có thể là andehit no, đơn chức nên
khi cháy cho CO2 và H2O với số mol bằng nhau.
+ Lưu ý khi áp dụng BTKL phải nhớ có H2O sinh ra.
Câu 6: Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y (MX < MY). Cho 0,05 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ B. Đốt cháy hết toàn bộ B thu được 0,12 mol CO2; 0,03 mol
Na2CO3. Khi làm bay hơi B thu được m gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của X trong A là:
A. 56,2%.

B. 38,4%.

C. 45,8%.

D. 66,3%.


Định hướng tư duy giải:
Ta có:  C 

HCOOCH 3 : 0, 04
0,15
0, 04.60
3
 %HCOOCH 3 
 66,3%
0, 05
3, 62
HCOOC6 H 5 : 0, 01

Giải thích tư duy:
Vì n Na 2CO3  0, 03  n NaOH  0, 06  0, 05
+ Để tìm được số C trong este thứ 2 chúng ta dùng BTNT.C  C 

0,15  0, 04.2
7
0, 01

Câu 7: Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350ml dung dịch NaOH 1M,
thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn
Y, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 21,9.

B. 30,4.

C. 20,1.


D. 22,8.

Định hướng tư duy giải:
Đốt cháy Y
CO : 0, 2
0,35  0,15
 2
 n ancol  0,15  n RCOOC6 H5 
 0,1
2
H 2 O : 0,35
BTKL

 m  0,35.40  28, 6  0,
2.14 
 0,15.18

  0,1.18  m  21,9
Y

Giải thích tư duy:

CH : 0,16
Ở đây để tính khối lượng Y tôi đã dùng dồn chất đưa Y về  2
H 2 O : 0, 26  0,16  0,1
Câu 8: Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 400 ml dung dịch NaOH
1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn
toàn Y, thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 24,24.


B. 25,14.

C. 21,10.

Định hướng tư duy giải:

CO : 0,16
0, 4  0,1
Đốt cháy Y   2
 n ancol  0,1  n RCOOC6 H5 
 0,15
2
H 2 O : 0, 26

D. 22,44.


BTKL

 m  0, 4.40  34.4  0,16.14
 0,1.18

  0,15.18  m  25,14
Y

Giải thích tư duy:

CH : 0,16
Ở đây để tính khối lượng Y tơi đã dùng dồn chất đưa Y về  2
H 2 O : 0, 26  0,16  0,1

Câu 9: Hỗn hợp E gồm bốn este đều có cơng thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng
tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn
hợp muối. Cho tồn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn
trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
A. 190.

B. 100.

C. 120.

D. 240.

Định hướng tư duy giải:

Ancol : a
NaOH
E 

 a  b  n E  0,12
H
O
:
b
 2
BTKL

16,32  40(a  2b)  18, 78  18b  3,83
a



ancol

a  0, 05

 n NaOH  0,19  V  190
b  0, 07
Giải thích tư duy:
+ Đề bài nói E chứa vịng benzen nên tổng quát ta cứ xem nó có este của phenol.
+ Khối lượng của ancol bằng khối lượng bình tăng + khối lượng H thốt ra từ bình Na.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Đun nóng phenyl axetat với dung dịch KOH dư, thấy lượng KOH phản ứng tối đa là 16,8 gam.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được x gam muối khan. Giá trị của x là
A. 32,4.

B. 37,2.

C. 34,5.

D. 29,7.

Câu 2: Lấy 0,12 mol phenyl axetat tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được m gam muối. Giá trị m là
A. 27,60 gam.

B. 21,60 gam.

C. 25,44 gam.

D. 23,76 gam.


Câu 3: Đun nóng 12,15 gam este X đơn chức với dung dịch NaOH 8%, thu được 87,15 gam dung dịch Y.
Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Số nguyên tử hidro (H) trong este X là
A. 6.

B. 8.

C. 10.

D. 12.

Câu 4: Đun nóng 13,6 gam hỗn hợp gồm benzyl fomat và phenyl axetat với dung dịch KOH dư, thấy
lượng KOH phản ứng là 0,16 mol, thu được m gam muối. Giá trị m là
A. 17,16 gam.

B. 16,80 gam.

C. 15,36 gam.

D. 18,24 gam.


Câu 5: Hỗn hợp X gồm hai este đều chứa vịng benzen có cùng cơng thức phân tử C8H8O2. Đun nóng
27,2 gam X cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam hỗn hợp muối Y gồm CH3COONa;
HCOONa và C6H5ONa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị m là
A. 31,36 gam.

B. 35,28 gam.

C. 25,60 gam.


D. 29,20 gam.

Câu 6: Thủy phân 14,64 gam HCOOC6H5 trong dung dịch chứa 0,28 mol NaOH. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn tồn cơ cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 23,68.

B. 22,08.

C. 9,66.

D. 18,92.

Câu 7: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức (đều tạo bởi axit no, đều khơng có phản ứng cộng brom trong
nước) là đồng phân của nhau. 0,2 mol X phản ứng với tối đa 0,3 mol NaOH, khi đó tổng khối lượng sản
phẩm hữu cơ thu được là 37,4 gam. Số cặp este tối đa có thể có trong hỗn hợp X là:
A. 3.

B. 1.

C. 5.

D. 4

Câu 8: Xà phịng hóa hồn tồn m1 gam este đơn chức X cần vừa đủ 100 ml dung dịch KOH 2M. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam chất rắn khan Y gồm hai muối của kali. Khi đốt cháy hoàn toàn
Y thu được K2CO3, H2O và 30,8 gam CO2. Giá trị của m1, m2 lần lượt là:
A. 12,2 và 18,4.

B. 13,6 và 11,6.


C. 13,6 và 23,0.

D. 12,2 và 12,8.

Câu 9: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức với lượng dư dung dịch KOH thì có tối đa
11,2 gam KOH phản ứng, thu được ancol Y và dung dịch chứa 24,1 gam muối. Đốt cháy hồn tồn Y thu
được 8,96 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 21,2.

B. 12,9.

C. 20,3.

D. 22,1.

Câu 10: Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được
hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Làm bay
hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 2,34.

B. 4,56.

C. 5,64.

D. 3,48.

Câu 11: Đun nóng phenyl fomat với dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng tối đa là 12 gam.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được x gam muối khan. Giá trị của x là:
A. 26,4.


B. 29,3.

C. 27,6.

D. 25,8.

Câu 12: Đun nóng phenyl axetat với dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng tối đa là 16 gam.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được x gam muối khan. Giá trị của x là:
A. 34,5.

B. 36,7.

C. 39,6.

D. 40,2.

Câu 13: Đun nóng phenyl axetat với dung dịch KOH dư, thấy lượng KOH phản ứng tối đa là 17,92 gam.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được x gam muối khan. Giá trị của x là:
A. 36,2.

B. 33,9.

C. 36,8.

D. 38,7.

Câu 14: Đun nóng phenyl acrylat với dung dịch KOH dư, thấy lượng KOH phản ứng tối đa là 20,16 gam.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được x gam muối khan. Giá trị của x là:
A. 40,16.


B. 48,72.

C. 43,56.

D. 44,96.


Câu 15: Lấy 0,15 mol phenyl axetat tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 34,5.

B. 30,96.

C. 36,78.

D. 38,12.

Câu 16: Lấy 0,23 mol phenyl fomat tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 42,32.

B. 49,48.

C. 40,46.

D. 47,24.

Câu 17: Lấy 0,14 mol phenyl benzoat tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 36,40.


B. 34,96.

C. 32,17.

D. 30,18.

Câu 18: Lấy 0,24 mol metyl benzoat tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 34,56.

B. 36,83.

C. 35,94.

D. 37,14.

Câu 19: Lấy 0,13 mol benzyl axetat tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 11,70.

B. 14,84.

C. 12,74.

D. 16,28.

Câu 20: Đun nóng 9,52 gam este X đơn chức với dung dịch NaOH 20% (vừa đủ), thu được 37,52 gam
dung dịch Y. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Số nguyên tử hidro (H) trong este X là:
A. 12


B. 10

C. 8

D. 6

Câu 21: Đun nóng 10,98 gam este X đơn chức với dung dịch KOH 16% (vừa đủ), thu được 73,98 gam
dung dịch Y. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Số nguyên tử hidro (H) trong este X là:
A. 10

B. 8

C. 6

D. 4

Câu 22: Đun nóng 10,5 gam este X đơn chức với dung dịch NaOH 12% (vừa đủ), thu được 57,167 gam
dung dịch Y. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Số nguyên tử hidro (H) trong este X là:
A. 12

B. 6

C. 10

D. 8

Câu 23: Đun nóng 11,84 gam este X đơn chức với dung dịch NaOH 20% (vừa đủ), thu được 43,84 gam
dung dịch Y. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Số nguyên tử hidro (H) trong este X là:
A. 10


B. 8

C. 9

D. 7

Câu 24: Đun nóng 11,16 gam hỗn hợp gồm benzyl axetat và phenyl fomat với dung dịch KOH dư, thấy
lượng KOH phản ứng là 0,11 mol, thu được m gam muối. Giá trị m là
A. 10,98.

B. 11,38.

C. 10,12.

D. 12,46.

Câu 25: Đun nóng 14,52 gam hỗn hợp gồm etyl acrylat và phenyl axetat với dung dịch KOH dư, thấy
lượng KOH phản ứng là 10,64 gam, thu được m gam muối. Giá trị m là
A. 21,60.

B. 19,56.

C. 22,98.

D. 24,80.

Câu 26: Đun nóng 12,8 gam hỗn hợp gồm benzyl axetat và phenyl axetat với dung dịch NaOH dư, thấy
lượng NaOH phản ứng là 5,6 gam, thu được m gam muối. Phần trăm khối lượng của benzyl axetat trong
hỗn hợp là



×