BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ
GIÁ TRỊ CỦA SIÊU ÂM, CẮT LỚP VI
TÍNH TRONG CHẨN ĐỐN
U VÙNG TUYẾN NƯỚC BỌT MANG TAI
Chun ngành: CHẨN ĐỐN HÌNH ẢNH
Mã số:
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
- HÀ NỘI -
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƯ
ỜNG
ĐẠI
HỌC
Y HÀ
NỘI
NG
HI
ÊN
CỨ
U
ĐẶ
C
ĐI
ỂM
HÌ
NH
ẢN
H
VÀ GIÁ TRỊ
CỦA SIÊU
ÂM, CẮT LỚP
VI TÍNH
TRONG
CHẨN ĐỐN
U VÙNG
TUYẾN NƯỚC
BỌT MANG
TAI
LUẬN
VĂN
THẠC
SỸ Y
HỌC
- HÀ N
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nghiên cứu là trung thực, chưa từng được công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên
cứu khoa học nào khác.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ...........................................................................1
1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và trong nước ....................................3
1.2. Đặc điểm của tuyến mang tai ....................................................................4
1.2.1.Giải phẫu học ..........................................................................................4
1.2.2. Mô học ...................................................................................................7
1.3. Giải phẫu bệnh lý ......................................................................................8
1.4. Các phương pháp chẩn đốn hình ảnh ....................................................15
1.4.1. X quang thường quy ............................................................................15
1.4.2. Chụp ống tuyến có cản quang ..............................................................15
1.4.3. Đồng vị phóng xạ .................................................................................16
1.4.4. Siêu âm .................................................................................................16
1.4.5. Chụp cắt lớp vi tính ..............................................................................18
1.4.6. Chụp cộng hưởng từ ...........................................................................21
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........22
2.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................22
2.1.1. Đối tượng .............................................................................................22
2.1.2. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân ...........................................................22
2.1.3.Tiêu chuẩn loại trừ .................................................................................22
2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................22
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu .............................................................................22
2.2.2. Cách thức tiến hành ............................................................................22
2.2.3. Phương tiện nghiên cứu và kỹ thuật làm siêu âm, chụp CLVT .........25
2.2.4. Thu thập và xử lý số liệu .................................................................... 27
2.2.5. Đạo đức trong nghiên cứu .................................................................. 27
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................28
1
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ...........................................28
3.1.1. Phân bố theo nhóm tuổi ....................................................................... 28
3.1.2. Phân bố theo giới tính ..........................................................................28
3.1.3.Thời gian diễn biến lâm sàng ................................................................29
3.2. Đặc điểm lâm sàng ..................................................................................30
3.2.1. Đặc điểm u ........................................................................................... 30
3.2.1.1. Đặc điểm về vị trí và mật độ khối u ................................................30
3.2.1.2. Đặc điểm về ranh giới của khối u ....................................................30
3.2.2. Đặc điểm khác của u ........................................................................... 31
3.3. Đặc điểm siêu âm tuyến nước bọt mang tai ........................................... 32
3.3.1. Đặc điểm về vị trí .................................................................................32
3.3.2. Đặc điểm về số lượng khối trong tuyến ..............................................32
3.3.3. Đặc điểm về kích thước khối u ...........................................................33
3.3.4. Đặc điểm về ranh giới ..........................................................................33
3.3.5. Đặc điểm hình dạng khối u .................................................................33
3.3.6. Đặc điểm cấu trúc âm ..........................................................................34
3.3.7. Đặc điểm xâm lấn xung quanh ...........................................................34
3.3.8. Đặc điểm tăng sinh mạch trong khối ...................................................35
3.3.9. Đặc điểm hạch trên siêu âm
..............................................................35
3.4. Đặc điểm CLVT tuyến nước bọt mang tai .............................................36
3.4.1. Đặc điểm về vị trí .................................................................................36
3.4.2. Đặc điểm về số lượng ..........................................................................36
3.4.3. Đặc điểm về kích thước .......................................................................37
3.4.4. Đặc điểm ranh giới ..............................................................................37
3.4.5. Đặc điểm hình dạng u ..........................................................................38
3.4.6. Đặc điểm về mật độ .............................................................................38
3.4.7. Đặc điểm tỷ trọng .................................................................................39
2
3.4.8. Mức độ ngấm thuốc .............................................................................39
3.4.9. Kiểu ngấm ........................................................................................... 40
3.4.10. Đặc điềm hạch .................................................................................. 40
3.4.11. Xâm lấn mạch máu ............................................................................ 40
3.5. Phân bố giải phẫu bệnh các loại u .......................................................... 41
3.6. Đánh giá khả năng chẩn đoán u vùng tuyến mang tai của siêu âm và
CLVT so với kết quả phẫu thuật, giải phẫu bệnh ............................................42
3.6.1. Khả năng phát hiện vị trí khối u trên siêu âm và CLVT đối chiếu với
phẫu thuật ..........................................................................................................42
3.6.2. Khả năng phát hiện số lượng khối u trên SA và CLVT đối chiếu với
phẫu thuật ........................................................................................................... 43
3.6.3. Khả năng xâm lấn mạch máu của khối u trên SA và CLVT đối chiếu với
phẫu thuật ..........................................................................................................44
3.6.4. Khả năng phát hiện hạch trên siêu âm và CLVT đối chiếu với PT .....46
3.6.5. Đánh giá một số đặc điểm của khối u trên SA, CLVT với GPB ........46
3.7. Đối với trường hợp có cả siêu âm và CLVT .........................................49
3.7.1. Sự phù hợp giữa SA và CLVT về đánh giá vị trí khối u .....................49
3.7.2. Sự phù hợp giữa SA và CLVT về đánh giá số lượng khối u ..............50
3.7.3. Sự phù hợp giữa SA và CLVT về đánh giá xâm lấn mạch máu ........ 50
3.7.4. Sự phù hợp giữa SA và CLVT về đánh giá hạch .............................. 51
3.8. Khả năng chẩn đoán u vùng tuyến mang tai của SA và CLVT so với giải
phẫu bệnh .......................................................................................................... 51
3.8.1. Đánh giá giá trị của siêu âm, CLVT với giải phẫu bệnh trong gợi ý tính
lành – ác của khối u ..........................................................................................51
3.8.2. Các loại u thường gặp trong nghiên cứu ............................................52
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ........................................................................... 53
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ............................................53
3
4.1.1. Tuổi .....................................................................................................53
4.1.2. Giới .....................................................................................................53
4.1.3. Thời gian diễn biến lâm sàng ..............................................................53
4.2. Đặc điểm lâm sàng .................................................................................54
4.2.1. Vị trí, kích thước và mật độ khối u ..................................................... 54
4.2.2. Ranh giới, đau, liệt mặt hay cứng hàm ................................................ 55
4.3. Đặc điểm siêu âm ................................................................................... 55
4.3.1. Vị trí .................................................................................................... 55
4.3.2. Số lượng u ...........................................................................................55
4.3.3. Kích thước, ranh giới u ........................................................................56
4.3.4. Hình dạng u ......................................................................................... 56
4.3.5. Cấu trúc âm ..........................................................................................56
4.3.5. Tăng sinh mạch ....................................................................................56
4.4. Đặc điểm CLVT ..................................................................................... 57
4.4.1. Vị trí u ..................................................................................................57
4.4.2. Số lượng u ............................................................................................58
4.4.3. Kích thước u ........................................................................................58
4.4.4. Ranh giới và hình dạng ....................................................................... 59
4.4.5. Mật độ và tỷ trọng ...............................................................................59
4.4.6. Mức độ ngấm - Kiểu ngấm thuốc .......................................................59
4.4.7. Về phát hiện hạch ...............................................................................60
4.4.8. Xâm lấn mạch máu .............................................................................60
4.4.9. Phân bố giải phẫu bệnh các loại u ......................................................60
4.5. Vai trò của siêu âm, CLVT trong chẩn đoán u vùng tuyến nước bọt mang
tai .......................................................................................................................61
4.5.1. Khả năng xác định vị trí, số lượng, hạch, xâm lấm mạch máu của khối u
trên SA, CLVT đối chiếu với phẫu thuật .........................................................61
4
4.5.2. Đánh giá một số đặc điểm của khối u trên SA với GPB ................... 62
4.5.3. Đánh giá một số đặc điểm của khối u trên CLVT với GPB ...............65
4.5.4. Sự phù hợp giữa hai phương pháp chẩn đoán .................................... 66
4.5.5. Giá trị của siêu âm, CLVT trong gợi ý tính lành – ác của khối u ...... 68
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN
5.1. Đặc điểm hình ảnh SA và CLVT ...........................................................70
5.2. Giá trị của siêu âm và CLVT .................................................................70
5
CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Acc
Độ chính xác
AIDS
Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải
AJCC
Hiệp hội ung thư Mỹ
BA
Bệnh án
BN
Bệnh nhân
CDHA
Chẩn đốn hình ảnh
CHT
Cộng hưởng từ
CLVT
Cắt lớp vi tính
HU
Đơn vị đo tỷ trọng
JICA
Tổ chức hợp tác quốc tế Nhật Bản
NPV
Giá trị dự báo âm tính
PPV
Giá trị dự báo dương tính
PT – GPB
Phẫu thuật-giải phẫu bệnh
SA
Siêu âm
Se
Độ nhạy
Sp
Độ đặc hiệu
UTNBMT
U tuyến nước bọt mang tai
WHO
Tổ chức y tế thế giới
χ2
Kiểm định khi bình phương
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Phân bố theo nhóm tuổi
28
Bảng 3.2. Đặc điểm về vị trí và mật độ khối u
30
Bảng 3.3: Đặc điểm về ranh giới của khối u
31
Bảng 3.4. Đặc điểm đau tại khối, liệt mặt, cứng hàm
31
Bảng 3.5. Đặc điểm về vị trí trên siêu âm
32
Bảng 3.6. Đặc điểm về số lượng khối u trên siêu âm
32
Bảng 3.7. Đặc điểm về kích thước khối u trên siêu âm
33
Bảng 3.8. Đặc điểm về ranh giới khối u trên siêu âm
33
Bảng 3.9. Đặc điểm về hình dạng khối u trên siêu âm
34
Bảng 3.10. Đặc điểm cấu trúc âm của khối u trên siêu âm
34
Bảng 3.11. Đặc điểm xâm lấn xung quanh
34
Bảng 3.12. Đặc điểm tăng sinh mạch trong khối trên siêu âm
35
Bảng 3.13. Đặc điểm hạch trên siêu âm
36
Bảng 3.14. Đặc điểm về vị trí u trên CLVT
36
Bảng 3.15. Đặc điểm về số lượng u trên CLVT
37
Bảng 3.16. Đặc điểm về kích thước u trên CLVT
37
Bảng 3.17. Đặc điểm về ranh giới u trên CLVT
38
Bảng 3.18. Đặc điểm về hình dạng u trên CLVT
38
Bảng 3.19. Đặc điểm về mật độ của u trên CLVT
38
Bảng 3.20. Đặc điểm về tỷ trọng của u trên CLVT
39
Bảng 3.21. Đặc điểm về mức độ ngấm thuốc trên CLVT
39
Bảng 3.22. Đặc điểm kiểu u ngấm thuốc trên CLVT
40
Bảng 3.23. Đặc điểm hạch trên CLVT
40
Bảng 3.24. Đặc điểm xâm lấn trên CLVT
40
Bảng 3.25. Phân bố các loại u
41
Bảng 3.26. Đối chiếu siêu âm và phẫu thuật trong chẩn đốn vị trí u
42
Bảng 3.27. Đối chiếu CLVT và phẫu thuật trong chẩn đốn vị trí u
43
Bảng 3.28. Đối chiếu SA và phẫu thuật trong chẩn đoán số lượng u
43
Bảng 3.29. Đối chiếu CLVT và PT trong chẩn đoán số lượng u
44
Bảng 3.30. Đối chiếu SA và PT trong đánh giá xâm lấn mạch máu
44
Bảng 3.31. Đối chiếu CLVT và PT trong đánh giá xâm lấn mạch máu
45
Bảng 3.32. Đối chiếu siêu âm và phẫu thuật trong phát hiện hạch
45
Bảng 3.33. Đối chiếu CLVT và phẫu thuật trong phát hiện hạch
46
Bảng 3.34. Một số đặc điểm khối u trên siêu âm với GPB
47
Bảng 3.35. Một số đặc điểm khối u trên CLVT với GPB
48
Bảng 3.36. Sự phù hợp giữa siêu âm và CLVT về vị trí u
49
Bảng 3.37. Đánh giá giữa siêu âm và CLVT về số lượng u
50
Bảng 3.38. Sự phù hợp giữa siêu âm và CLVT về xâm lấn mạch máu
50
Bảng 3.39. Sự phù hợp giữa SA và CLVT về đánh giá hạch
51
Bảng 3.40. Đánh giá tính lành – ác của u trên siêu âm
51
Bảng 3.41. Đánh giá tính lành – ác của u trên CLVT
52
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1: Tuyến mang tai và các thành phần liên quan
4
Hình 2: Hình ảnh mơ học tuyến nước bọt mang tai
7
Hình 3: Hình ảnh chụp hàm mặt thẳng
15
Hình 4: Hình ảnh chụp ống tuyến mang tai thẳng và nghiêng
16
Hình 5: Hình ảnh giải phẫu siêu âm của tuyến mang tai
18
Hình 6: Hình cắt ngang (a), cắt dọc (b) của tuyến mang tai cho thấy giải
phẫu bình thường của tuyến nước bọt mang tai trái
18
Hình 7: Hình ảnh giải phẫu cắt lớp vi tính của tuyến mang tai
19
Hình 8:Hình ảnh đường đi của dây thần kinh VII trong tuyến mang tai
20
Hình 9: Hình ảnh U tuyến mang tai trái nằm ở thùy nơng
58
Hình 10: Hình ảnh U tuyến mang tai trái lành tính có ranh giới rõ, hình
dạng thùy múi
Hình 11: Hình ảnh U vùng tuyến mang tai phải ác tính có ranh giới
khơng rõ
Hình 12: Hình ảnh U tuyến mang tai phải lành tính hình ovan.
Hình 13: Hình ảnh U vùng tuyến mang tai phải khơng xác định được
hình dạng
Hình 14: Hình ảnh U tuyến mang tai phải xâm lấn thùy sâu, đẩy mạch
máu ra trước ngồi.
63
63
64
64
67
Hình 15: Hình ảnh U ác tính tuyến mang tai
68
Hình 16: Hình ảnh U ác tính tuyến mang tai
69
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 3.1: Phân bố bệnh nhân theo giới
29
Biểu đồ 3.2: Thời gian diễn biến lâm sàng
29
1
5
ĐẶT VẤN ĐỀ
U tuyến nước bọt mang tai (UTNBMT) chiếm >75% các u tuyến nước
bọt [1], khoảng 2% tổng số các khối u vùng hàm mặt [4], [13], [44]. Trong
số các u vùng tuyến nước bọt mang tai, các u thuộc tuyến chiếm tới 90%, các
u không thuộc tuyến chỉ khoảng 10%, trong đó các u ác tính chiếm khoảng
20% [15].
Về lâm sàng, u vùng tuyến nước bọt mang tai ở giai đoạn sớm rất khó
phát hiện do triệu chứng nghèo nàn tuy nhiên các dấu hiệu hình ảnh lại rất rõ
ràng trên siêu âm (SA), chụp cắt lớp vi tính (CLVT) hay chụp Cộng hưởng
từ (MRI). Các phương pháp chẩn đốn hình ảnh (CĐHA) rất có giá trị trong
trong chẩn đoán sớm cũng như tầm soát một tổng quan bệnh lý u.
Chụp X quang thường quy chỉ phát hiện được cản quang bất thường
như vơi hóa nhu mơ tuyến, sỏi ống tuyến… Chụp ống tuyến có bơm thuốc
cản quang cũng chỉ phát hiện, đánh giá được tình trạng hệ thống ống tuyến
và sỏi trong ống tuyến [43].
Siêu âm cắt lớp và Doppler mạch rất có ưu thế trong khảo sát vùng
tuyến mang tai và đánh giá được hệ thống mạch trong tuyến [48], [49], [30].
CLVT và CHT đánh giá rất tốt tình trạng của tuyến và tổ chức xung
quanh. CHT tuy có ưu thế trong chẩn đốn mơ mềm nhưng hạn chế hơn
trong khảo sát xương và sỏi trong tuyến [50].
Trên thế giới có rất nhiều nghiên cứu về CĐHA đánh giá tuyến
mang tai [18], [19], [20], [23], [28], [35], [36], [39], [41], [42], [44], [46],
[47], [55], [52], [54]... Ở trong nước có mét vµi nghiên cứu về tuyến mang
tai bằng các phương pháp hình ảnh riêng rẽ [8], [9], [11], [12], [13], [14],
nhưng chưa thấy có cơng trình nào nghiên cứu về vai trị của siêu âm và
CLVT trong chẩn đốn và phân loại các khối u thuộc vùng tuyến mang tai.
Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm hình
ảnh và giá trị của siêu âm, cắt lớp vi tính trong chẩn đốn u vùng tuyến
nước bọt mang tai” nhằm hai mục tiêu sau:
1. Mô tả đặc điểm hình ảnh siêu âm và cắt lớp vi tính của u vùng
tuyến nước bọt mang tai.
2. Giá trị của siêu âm và cắt lớp vi tính trong chẩn đốn u vùng
tuyến nước bọt mang tai đối chiếu với phẫu thuật và giải phẫu
bệnh.
17
Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI VÀ TRONG NƯỚC
Bialek, E. J, Jakubowski, W. và Karpinska. G (2003), trong một
nghiên cứu với 88 trường hợp, các tác gi cú nhn nh rng siờu õm rất có
giá trị trong chẩn đốn u tuyến đa hình, có thể phân biệt tổn thương lành tính
và ác tính với độ chính xác tíi 96%, dự đốn u tuyến đa hình trong số các u
được phát hiện có thể lên tới 84% [19]. Siêu âm rÊt có giá trị rất trong chẩn
đốn phân biệt các khối u ở vùng trước ống tai, dưới hàm, có thể định vị
chính xác vị trí, kích thước và đánh giá cấu trúc khối u [19].
Phạm Hoàng Tuấn (2004) khi tiến hành nghiên cứu CLVT trên 17
trường hợp nhận thấy CLVT khơng có một gợi ý chính xác nào về nguồn
gốc tế bào học (53% phù hợp với giải phẫu bệnh) [13]. CLVT chỉ cho phép
đánh giá chính xác về vị trí, kích thước, mật độ, ranh giới, sự lan tỏa của
khối u, nhưng không đánh giá được hệ thống ống tuyến một cách rõ ràng
[13].
Trong một nghiên cứu khác vỊ chụp CLVT có kết hợp với bơm thuốc
cản quang vào hệ thống ống tuyến, Phạm Hoàng Tuấn (2006) cho r»ng kü
thuËt nµy làm thay đổi đáng kể việc thăm khám khối u tuyến mang tai, cã thĨ
biết chính xác vị trí, kích thước, mức độ xâm lấn của u vµ xác định được mối
tương quan giữa u với dây thần kinh VII và các mốc giải phẫu khác [14].
Điều này rất có ý nghĩa trong phẫu thuật.
Trong mét nghiªn cøu cđa Nguyễn Gia Thức (2008) vỊ siêu âm 24
bnh nhõn u tuyn mang tai, tỏc gi nhËn thấy siêu âm định vị khá chính xác
vị trí, kích thước, số lượng của u, có thể xác định bản chất của khối u dựa
vào đậm độ âm, cấu trúc âm, đường bờ của khối u [12].
1.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA TUYẾN MANG TAI
1.2.1. Giải phẫu học
1.2.1.1. Khu mang tai
Tuyến mang tai (hình 1) là tuyến nước bọt lớn nhất, khèi l−ỵng
khoảng 26 gam, nằm trong khu chật hẹp gọi là khu mang tai. Khu mang tai
chứa các thành phần: tuyến mang tai, thần kinh mặt, tĩnh mạch sau hàm
dưới, động mạch cảnh ngoài và các hạch lympho, trong đó tuyến mang tai
chiếm gần hết khu mang tai [6], [27], [7].
Ống Stenon
Tuyến nước bọt
Tuyến dưới lưỡi
Ống Warton
Tuyến dưới hàm
Hình 1: Tuyến mang tai và các thành phần liên quan
(Trích trong Atlas giải phẫu người của Frank H Netter. MD 1999)
1.2.1.2. Tuyến mang tai
Tuyến mang tai được bọc bởi mạc tuyến do lá nông của mạc cổ tạo
nên.
1.2.1.2.1. Hình thể ngồi và liên quan
Tuyến có 3 mặt, 3 bờ và 2 cực: [6]
- Các mặt:
+ Mặt ngồi: có da và mạc nơng che phủ, trong tổ chức dưới da có các
nhánh mặt của thần kinh tai lớn và các hạch bạch huyết nông.
+ Mặt trước: liên quan với ngành xương hàm dưới, cơ cắn, cơ chân
bướm trong và dây chằng chân bướm hàm, mặt này cịn liên quan với bó
mạch hàm trên và dây thần kinh tai thái dương, ở ngang mức xương hàm
dưới.
+ Mặt sau trong của tuyến có liên quan với mỏm chũm, bờ trước cơ ức
đòn chũm, bụng sau cơ hai bụng, mỏm trâm và các cơ trâm. §ộng mạch
cảnh ngồi sau khi lách qua khe giữa cơ trâm lưỡi và cơ trâm móng, nằm ép
vào mặt này đào thành một rãnh rồi chui vào trong tuyến. Động mạch và tĩnh
mạch cảnh trong đi lên ở trong và sau hơn, ngăn cách với tuyến bởi mỏm
trâm và các cơ trâm. Thần kinh mặt từ lỗ trâm chũm đi xuống cũng chui vào
trong tuyến ở phần sau trên của mặt này.
- Các bờ:
+ Bờ trước: có ống tuyến mang tai thốt ra. ở phía trên ống tuyến đơi
khi gặp một tuyến mang tai phụ (khoảng 20% trường hợp). Các nhánh của
dây thần kinh mặt cũng thoát ra khỏi tuyến ở bờ này.
+ Bờ sau: nằm dọc theo tai ngoài, mỏm chũm và bờ trước cơ ức đòn
chũm.
+ Bờ trong: là nơi giao tiếp giữa mặt trước và mặt sau, nằm dọc theo
dây chằng trâm hàm dưới.
- Các cực:
+ Cực trên có một mẩu tuyến đi lên phần sau hố hàm, giữa khớp thái
dương hàm dưới ở trước và ống tai ngoài ở sau, và liên quan với bó mạch
thái dương nơng và thần kinh tai – thái dương.
+ Cực dưới nằm giữa cơ ức địn chũm và góc hàm dưới, và liên quan ở
trong với tĩnh mạch, động mạch cảnh trong và thần kinh dưới lưỡi.
1.2.1.2.2. Hình thể trong và liên quan sâu
Trong tuyến, ở bình diện sâu nhất có động mạch cảnh ngồi với hai
ngành tận: động mạch hàm trên và động mạch thái dương nơng. Nơng hơn
có tĩnh mạch sau hàm dưới, được tạo nên do sự hợp nhất của tĩnh mạch hàm
trên và tĩnh mạch thái dương nông, và ở nông nhất là thần kinh mặt. thần
kinh mặt chui vào tuyến ở phần sau trên rồi chạy ra trước và xuống dưới
phân chia ở trong tuyến, rồi thoát ra ở bờ trước tuyến. thần kinh mặt chia
tuyến mang tai thành 2 phần: phần nông và phần sâu.
1.2.1.2.3. Ống tuyến mang tai
Ống tuyến tạo nên do sự hợp nhất của hai ngành chính trong phần
trước tuyến, thoát ra khỏi tuyến từ bờ trước tuyến. ống bắt chéo qua mặt cơ
cắn rồi uốn cong theo bờ trước cơ này, xuyên qua khối mỡ má, cơ thổi kèn
và đỉ vào tiền đình miệng ở mặt trong của má bởi một lỗ nhỏ, đối diện với
thân răng hàm lớn thứ hai hàm trên.
Ống tuyến mang tai dài khoảng 5cm, đường định hướng của ống là
đường nối từ bờ dưới bình tai tới điểm giữa của đường nối cánh mũi và mép
đỏ của môi trên.
1.2.1.2.4. Giải phẫu tuyến mang tai:
- Tuyến nằm trải rộng và sâu từ gị má tới góc hàm, từ trước trên cơ ức
địn chũm tới tận cơ cắn, từ cân cổ vào tận tới hầu. Vì vậy khối u của tuyến
thường lan rộng và sâu.
- Có những liên quan giải phẫu quan trọng:
+ Động mạch cảnh ngồi: có thể bị tổ chức ung thư phá hủy hoặc
chảy máu khi phẫu thuật.
+ Thần kinh VII: thường gây liệt mặt trong khối u ác tính, cịn trong
các khối u hỗn hợp chưa có tổn thương thì phẫu thuật bảo tồn dây VII được
đặt ra.
+ Liên quan với xương hàm dưới và khớp thái dương hàm: khít hàm
khi khối u thâm nhiễm vào cơ cắn hoặc lan tỏa vào khớp thái dương hàm.
+ Liên quan với động mạch cảnh ngồi: khối u ác tính có thể xâm lấn
vào thành động mạch gây chảy máu.
1.2.2. Mô học
Tuyến nước bọt mang tai là tuyến ngoại tiêt, được bọc trong một vỏ
xơ. Người ta chia tuyến thành 2 thùy nơng và thùy sâu bởi d©y thần kinh VII.
Thực ra việc phân chia này chỉ tiện cho các nhà phẫu thuật, cịn bản thân
tuyến thì khơng phân chia thành các thùy [4], [10].
Hình 2: Hình ảnh mơ học tuyến
nước bọt mang tai
(Trích trong Atlas giải phẫu người của
Frank H Netter. MD 1996) [7]
Tuyến nước bọt có cấu tạo là những đơn vị chế tiết. Mỗi đơn vị này
gồm có:
- Phần chế tiết (hay nang tuyến): gồm có những tế bào tuyến nang
được xếp bao quanh một ống trung tâm. Tế bào tuyến nang có thể là loại tiết
nước, tiết nhày, hoặc hỗn hợp cả hai loại. Bao bọc phía ngồi các tế bào
tuyến nang có các tế bào cơ biểu mô và màng đáy. Các tế bào cơ biểu mơ có
hình dạng tương tự như cơ trơn chứa những chất protein gần giống như actin
– myosin có khả năng co lại.
- Phần bài xuất: là những ống dẫn nước bọt.
+ Ống trong tiểu thùy: thành ống được lợp bởi biểu mơ hình tháp.
+ Ống gian tiểu thùy: được lợp bởi biểu mô trụ tầng.
Nước bọt được các tế bào tuyến nang tiết ra, bị đẩy vào trong lòng ống trong
tiểu thùy do sự co rút của các tế bào cơ biểu mô. Tiếp theo nước bọt đổ vào
ống gian tiểu thùy và ống bài tiêt. Nhiều ống bài tiết đổ vào chung một ống
lớn.
1.3. GIẢI PHẪU BỆNH LÝ
1.3.1. Phân loại mô bệnh học u vùng tuyến nước bọt mang tai
Theo WHO (1992) [32], các u của tuyến nước bọt được phân chia như sau:
1.3.1.1. U biểu mơ tuyến lành tính
- U tuyến đa hình
- U tuyến đơn hình bao gồm:
. U lympho tuyến, u lympho tuyến nang (u Warthin)
. U tuyến tế bào ưa axit
. U tuyến tế bào đáy
. U tuyến tế bào sáng
. U tuyến dạng ống tuyến
. U tuyến dạng bã
. U nhú dạng ống
1.3.1.2. Ung thư biểu mơ tuyến
. Ung thư biểu mơ dạng biểu bì nhày
. Ung thư biểu mô dạng túi tuyến
. Ung thư biểu mô dạng tuyến nang
. Ung thư biểu mô tuyến
. Ung thư biểu mơ dạng biểu bì
. Ung thư biểu mơ khơng biệt hóa
. Ung thư dạng cơ biểu mô
. Ung thư biểu mô tế bào đáy
. Ung thư biểu mô vảy
. Ung thư biểu mơ ưa axít
. Ung thư biểu mơ cơ biểu mô
. Ung thư biểu mô dạng tuyến bã
. Ung thư biểu mô ống tuyến nước bọt
. Ung thư biểu mô tế bào sáng
. Ung thư biểu mô tuyến nhày
. U tuyến đa hình thối hóa ác tính
. Ung thư di căn trong tuyến
1.3.1.3. U không thuộc biểu mô
1.3.1.3.1. U lành tính
. U máu
. U mỡ
. U tế bào Schwann
1.3.1.3.2. U ác tính
. U lympho Hodgkin, U lympho Non – Hodgkin, giả u lympho.
. U tế bào quanh mạch
. Ung thư mô liên kết: Saccom xơ, Saccom cơ
. Sarcom cơ ở trẻ em
. U tế bào Schwann ác tính
1.3.1.4. Giả u
. Viêm quá sản tuyến nước bọt.
. Nang tuyến nước bọt.
. U Godwin (tổ chức lympho – biểu mô lành tính)
. Hoại tử tuyến nước bọt.
. Viêm xơ cứng mạn tính tuyến nước bọt (u Kuttner)
. Quá sản nang lympho trong AIDS.
. Các loại khác.
. U biểu bì, u bã
1.3.2. Giải phẫu bệnh lý khối u vùng tuyến nước bọt mang tai
Các u vùng tuyến nước bọt phần lớn loại biểu mơ, có tính chất lành
tính. nhưng nếu phẫu thuật cắt bỏ khơng hồn tồn thì tỷ lệ tái phát tại chỗ có
thể cao và một số khi đó có thể tiến triển thành ác tính [15].
1.3.2.1. U biểu mơ tuyến lành tính
1.3.2.1.1. U tuyến đa hình (u hỗn hợp)
Chiếm 60 – 90% các trường hợp u tuyến nước bọt. ở tuyến mang tai
thường nhiều gấp 10 lần so với tuyến dưới hàm và hiếm thấy ở tuyến dưới
lưỡi.
Đại thể: Thường nằm ở thùy nông (75%), có ranh giới rõ, có vỏ bọc.
bề mặt u gồ ghề từng cục và có thể phát triển rất lớn. mật độ u chắc nhiều
hay ít tùy thuộc số lượng tế bào biểu mô và mô đệm cũng như các typ của
mô đệm.
Vi thể: Cấu trúc u tuyến đa hình gồm hai thành phần: biểu mơ (liên
bào) và trung mô (liên kết). Tỷ lệ của chúng khác nhau trong từng trường
hợp và ngay cả trong một khối u khi lấy ở vị trí khác nhau. Phần biểu mơ
xếp thành tuyến ống, thành đám tế bào cơ liên hoặc tế bào dạng biểu bì (tế
bào vảy) có thể sừng hóa. trong các đám đặc, tế bào cơ liên thường đa diện
hoặc đơi khi ở một số khu vực có hình thoi ưa eosin gợi hình cơ trơn. Cấu
trúc của tuyến ống gồm hai lớp tế bào. Lớp bên trong có thể là những tế bào
vuống nhỏ, bào tương ít hoặc có thể hình trụ. Lớp bên ngồi các tuyến được
bao bọc bởi tế bào cơ liên sáng. Phần trung mô cũng đa dạng, chúng có thể ở
dạng lớp liên kết mỏng hoặc là những dải xơ đặc, hoặc ở dạng sụn, dạng
nhày, dạng trong, giàu chất mucopolysaccarid. trong mô đệm đôi khi ngấm
canxi hoặc đôi khi tạo thành các lá xương.
1.3.2.1.2. U tuyến đơn hình
* U lympho tuyến (u Warthin): u do Warthin mô tả năm 1929, hay
gặp ở nam. Tỷ lệ u ở hai bên chiếm 10-15%, nhưng so với các loại u khác
gặp ở cả hai tuyến mang tai thì nó chiếm tới 70% các trường hợp.
Đại thể: u trông như một khối gồm nhiều nang, giữa các nang chứa
đầy dịch lỏng có thể thấy tổ chức màu xám. Đơi khi tồn bộ u hoại tử giống
nhồi máu.
Vi thể: cấu trúc của u gồm các tuyến thường nang hóa, đôi khi tạo nhú
và được phủ bởi một lớp biểu mơ có ngun sinh chất ưa eosin và một mơ
đệm lympho có chứa nang lympho với số lượng khác nhau.
Biểu mơ phủ lịng tuyến, lịng nang gồm hai lớp tế bào, lớp trong tế
bào hình trụ, nhân nhỏ, lớp ngồi hình vng nhân sáng hơn. Đơi khi biểu
mơ phủ mất tính chất hai lớp rõ rệt, số lượng các tế bào tăng lên và xuất hiện
những tế bào chế nhày. Khi tích tụ số lượng nhiều chất nhày trong lịng các
nang, biểu mô phủ trở nên dẹt.
Mô lympho nổi bật với trung tâm mầm, trong đó tế bào lympho B
chiếm ưu thế, nhưng cũng có tế bào lympho T, các dưỡng bào.
* U tuyến tế bào ưa axit
U tuyến lành tính, hiếp gặp, phần lớn chỉ thấy ở tuyến mang tai.
Đại thể: khối u chắc, ranh giới rõ, kích thước nhỏ, có màu sắc đặc biệt
ưa eosin
Vi thể: u được cấu tạo bởi các tế bào lớn, bào tương có những hạt lấm
tấm bắt màu eosin. Nhân tế bào tròn, không lớn, hơi sẫm màu. Tế bào xếp
thành đám đặc hoặc tạo thành cấu trúc tuyến rất ít chất đệm.
* U tuyến tế bào đáy