BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG,
TÍNH KHÁNG THUỐC CỦA VI KHUẨN Ở BỆNH NHÂN
LAO PHỔI MỚI KẾT HỢP BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Chuyên ngành: Lao
Mã số:
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
HÀ NỘI
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Ký tên
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Cụm từ viết tắt và ký hiệu trong luận án
Danh mục các bảng
Danh mục các sơ đồ, biểu đồ và hình vẽ
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................ 3
1.1. TÌNH HÌNH BỆNH LAO .......................................................................... 3
1.1.1. Tình hình bệnh lao trên Thế
giới......................................................................3
1.1.2. Tình hình bệnh lao ở Việt
Nam........................................................................4
1.2. SINH BỆNH HỌC BỆNH LAO ................................................................ 5
1.2.1. Nguyên nhân và nguồn lây
bệnh......................................................................5
1.2.2. Quá trình diễn biến bệnh
lao.............................................................................5
1.2.2.1. Sơ nhiễm lao .................................................................................. 5
1.2.2.2. Bệnh lao tái hoạt động ................................................................... 6
1.2.3. Nguy cơ mắc
lao ................................................................................................7
1.2.4. Phân loại bệnh
lao..............................................................................................7
1.2.5. Đáp ứng miễn dịch trong bệnh
lao...................................................................8
1.2.5.1. Đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu ............................................... 8
1.2.5.2. Đáp ứng miễn dịch đặc hiệu .......................................................... 9
1.2.5.3. Vi khuẩn lao đề kháng với hệ miễn dịch của cơ thể ................... 16
1.3. KHÁNG THUỐC CỦA VI KHUẨN LAO ............................................. 16
1.3.1. Định nghĩa kháng thuốc VK lao............................................................ 16
1.3.2. Phân loại kháng thuốc VK lao............................................................... 17
1.3.3. Cơ chế kháng thuốc của VK lao............................................................ 17
1.3.4. Các nguyên nhân làm tăng tỷ lệ vi khuẩn lao kháng thuốc................... 18
1.4. LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH LAO PHỔI ............................. 20
1.4.1. Lâm sàng bệnh lao
phổi ..................................................................................20
1.4.1.1. Khởi phát bệnh ............................................................................ 20
1.4.1.2. Triệu chứng lâm sàng .................................................................. 20
1.4.2. Cận lâm sàng lao
phổi .....................................................................................22
1.4.2.1.Kỹ thuật xét nghiệm vi khuẩn lao................................................. 22
1.4.2.2. Xét nghiệm Xquang phổi............................................................. 24
1.4.2.3. Các xét nghiệm phát hiện gián tiếp ............................................. 24
1.5. BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ................................................................... 26
1.5.1. Tình hình bệnh đái tháo đường trên Thế giới và tại Việt
Nam ...................27
1.5.2. Định nghĩa và phân loại bệnh
ĐTĐ...............................................................27
1.5.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh ĐTĐ và rối loạn glucose
máu ........................28
1.6. LAO PHỔI Ở NGƯỜI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ......................................... 29
1.6.1. Tình hình bệnh lao kết hợp
ĐTĐ ...................................................................29
1.6.2. Sinh bệnh học lao phổi kết hợp
ĐTĐ ............................................................30
1.6.3. Một số đặc điểm về lâm sàng lao phổi kết hợp
ĐTĐ ..................................31
1.6.4. Một số đặc điểm cận lâm sàng lao phổi kết hợp
ĐTĐ.................................34
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 36
2.1. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU................. 36
2.1.1. Đối
tượng..........................................................................................................36
2.1.2. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân nghiên
cứu........................................................36
2.1.2.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh nhân lao phổi mới AFB(+) ............. 36
2.1.2.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ ........................................................ 36
2.1.2.3. Tiêu chuẩn loại trừ....................................................................... 37
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 37
2.2.1. Thiết kế nghiên
cứu .........................................................................................37
2.2.2. Cỡ mẫu và cách chọn
mẫu..............................................................................37
2.2.2.1. Cỡ mẫu......................................................................................... 37
2.2.2.2. Kỹ thuật chọn mẫu....................................................................... 38
2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU, PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU VÀ
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ..................................................................... 39
2.3.1. Chỉ tiêu nghiên cứu lâm sàng, Xquang, một số XN thường
quy. ..............39
2.3.1.1. Thông tin cơ bản .......................................................................... 39
2.3.1.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu lâm sàng ................................................ 39
2.3.1.3. Xquang phổi. ............................................................................... 41
2.3.1.4. Một số xét nghiệm thường quy.................................................... 42
2.3.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu xét nghiệm miễn
dịch.............................................44
2.3.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu kết quả nuôi cấy và thử nghiệm tính nhạy
cảm của vi khuẩn với thuốc điều trị
lao...................................................................................49
2.4. XỬ LÝ SỐ LIỆU...................................................................................... 51
2.5. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU...................................................................... 53
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................... 55
3.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, XQUANG PHỔI VÀ MỘT SỐ XÉT
NGHIỆM THƯỜNG QUY ...................................................................... 55
3.1.1. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân lao phổi mới kết hợp đái tháo
đường .........................................55
3.1.1.1. Đặc điểm tuổi và giới .................................................................. 55
3.1.1.2. Chỉ số khối cơ thể ........................................................................ 58
3.1.1.3. Trình tự phát hiện bệnh lao phổi và đái tháo đường ................... 59
3.1.1.4. Thời gian mắc đái tháo đường ở 90 bệnh nhân đến thời điểm phát
hiện lao phổi ............................................................................................. 59
3.1.1.5. Nơi khám và phát hiện bệnh lao đầu tiên .................................... 60
3.1.1.6. Thời gian phát hiện bệnh lao ....................................................... 61
3.1.1.7. Tiền sử và một số yếu tố nguy cơ liên quan đến bệnh lao .......... 62
3.1.1.8. Lý do vào viện ............................................................................. 63
3.1.1.9. Cách khởi phát bệnh lao .............................................................. 64
3.1.1.10. Triệu chứng lâm sàng ................................................................ 64
3.1.2. Xquang
phổi.....................................................................................................68
3.1.2.1. Tổn thương cơ bản và tổn thương phối hợp ................................ 68
3.1.2.2. Vị trí và mức độ tổn thương ........................................................ 69
3.1.3. Một số xét nghiệm thường
quy ......................................................................72
3.1.3.1. Phản ứng mantoux ....................................................................... 72
3.1.3.2. Xét nghiệm AFB trong đờm bằng soi trực tiếp ........................... 72
3.1.3.3. Một số chỉ số xét nghiệm máu cơ bản ......................................... 73
3.2. MỘT SỐ XÉT NGHIỆM MIỄN DỊCH ................................................... 76
3.2.1. Đáp ứng IgG đặc hiệu đối với kháng nguyên siêu nghiền của
M.
tuberculosis ....................................................................................................
.......76
3.2.2. Đáp ứng IgA đặc hiệu đối với kháng nguyên siêu nghiền của
M.
tuberculosis ....................................................................................................
.......79
3.2.3. Khả năng tổng hợp IL-2 và TNF-α trong nước nổi ni cấy máu
ngoại vi ở 3 nhóm đối tượng nghiên
cứu................................................................82
3.3. KẾT QUẢ KHÁNG THUỐC CỦA VI KHUẨN LAO VÀ NGUY CƠ
TĂNG TỶ LỆ VI KHUẨN KHÁNG THUỐC Ở BỆNH NHÂN LAO
PHỔI MỚI KẾT HỢP ĐÁI THÁO ĐƯỜNG .......................................... 84
3.3.1. Kết quả nuôi cấy vi khuẩn
lao ........................................................................84
3.3.2. Kháng thuốc bất kỳ của vi khuẩn
lao.............................................................84
3.3.3. Tính kháng thuốc của vi khuẩn
lao ................................................................85
3.3.4. Kháng đa thuốc của vi khuẩn
lao ...................................................................86
3.3.5. Nguy cơ kháng thuốc ở bệnh nhân lao kết hợp
ĐTĐ...........................87
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN............................................................................. 89
4.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, XQUANG PHỔI VÀ MỘT SỐ XÉT
NGHIỆM THƯỜNG QUY CỦA BỆNH NHÂN LAO PHỔI MỚI KẾT
HỢP ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ...................................................................... 89
4.1.1. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân lao phổi mới kết hợp ĐT
Đ ........89
4.1.1.1. Đặc điểm tuổi và giới .................................................................. 89
4.1.1.2. Chỉ số khối cơ thể ........................................................................ 91
4.1.1.3. Trình tự phát hiện bệnh lao phổi và ĐT Đ .................................. 92
4.1.1.4. Thời gian mắc ĐTĐ ở 90 BN được phát hiện trước lao phổi ..... 93
4.1.1.5. Nơi khám và phát hiện bệnh lao đầu tiên .................................... 94
4.1.1.6. Thời gian phát hiện bệnh lao ....................................................... 95
4.1.1.7. Tiền sử và một số yếu tố nguy cơ có liên quan đến bệnh lao. .... 96
4.1.1.8. Lý do vào viện ............................................................................. 97
4.1.1.9. Cách khởi phát bệnh lao .............................................................. 97
4.1.1.10. Triệu chứng lâm sàng lao phổi .................................................. 98
4.1.2. Đặc điểm Xquang phổi của bệnh nhân lao phổi mới kết hợp
ĐTĐ........ 101
4.1.2.1. Tổn thương cơ bản và tổn thương phối hợp .............................. 101
4.1.2.2. Mức độ và khu trú tổn thương ................................................... 104
4.1.3. Xét nghiệm thường quy ................................................................ 107
4.2. MỘT SỐ XÉT NGHIỆM MIỄN DỊCH CỦA BỆNH NHÂN LAO PHỔI
MỚI KẾT HỢP ĐÁI THÁO ĐƯỜNG................................................... 111
4.2.1. Đáp ứng IgG đặc hiệu đối với kháng nguyên siêu nghiền của
M.
tuberculosis.....................................................................................................
... 111
4.2.2. Đáp ứng IgA đặc hiệu đối với kháng nguyên siêu nghiền của
M.
tuberculosis ....................................................................................................
113
4.2.3. Khả năng đáp ứng miễn dịch tế bào đối với kháng nguyên M.
tuberculosis
thông qua tổng hợp IL-2 và TNF-α trong nước nổi nuôi cấy máu ngoại
vi ..... 114
4.3. TÍNH KHÁNG THUỐC CỦA VI KHUẨN LAO, NGUY CƠ TĂNG TỶ
LỆ VI KHUẨN KHÁNG THUỐC Ở BỆNH NHÂN LAO PHỔI MỚI
KẾT HỢP ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ............................................................
118
4.3.1. Tính kháng thuốc bất kỳ của vi khuẩn
lao.................................................. 119
4.3.2. Tính kháng thuốc của vi khuẩn
lao ............................................................. 120
4.3.3. Kháng đa thuốc của vi khuẩn
lao ................................................................ 120
4.3.4. Nguy cơ tăng tỷ lệ vi khuẩn kháng thuốc, kháng đa thuốc của vi
khuẩn ở bệnh nhân lao phổi kết hợp đái tháo
đường.......................................................... 122
KẾT LUẬN .................................................................................................. 124
KHUYẾN NGHỊ .......................................................................................... 126
CỤM TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU TRONG LUẬN ÁN
AFB
ATP-ases
Acid Fast Bacillus (Trực khuẩn kháng axít)
Acquired Immune Deficiency Syndrome (Hội chứng suy giảm
miễn dịch mắc phải)
Antigen Presentation Cell (Tế bào trình diện kháng nguyên)
Adult Treatment Panel (Khung quản lý và điều trị bệnh
cholesterol cao cho người lớn)
Adenosine Triphosphatase (Enzym ATP-aza)
AUC
Area Under The Curve (Vùng dưới đường cong)
BC
Bạch cầu
BCĐNTT
Bạch cầu đa nhân trung tính
BMI
Body Mass Index (Chỉ số khối cơ thể)
CD
Cluster of Differentiation (Cụm biệt hóa)
CI
Confidence Interval (Khoảng tin cậy)
CR
Complement Receptor (Thụ thể của bổ thể)
CTCLQG
Chương trình Chống lao Quốc gia
Directly Observed Treatment Short-course (Điều trị ngắn hạn
có giám sát trực tiếp)
Đái tháo đường
Enzyme-linked Immunosorbent Assay (Thử nghiệm miễn dịch
gắn men)
Ethambutol
AIDS
APC
ATP
DOTS
ĐTĐ
ELISA
EMB
FBS
GM-CSF
HIV
HLA
HRP
IDF
Fetal Bovine Serum (Huyết thanh bào thai bò)
Granulocyte-Monocyte Clony Stimulating Factor (Yếu tố kích
thích tạo dịng bạch cầu hạt và bạch cầu đơn nhân)
Human Immunodeficiency Virus (Vi rút gây suy giảm miễn
dịch ở người)
Human Leucocyte Antigen (Kháng nguyên bạch cầu người)
Horseradish Peroxidase (Enzym Peroxidaza)
International Diabetes Federation (Hiệp hội Đái tháo đường
Thế giới)
IFN-γ
Impaired Fasting Glucose (Suy giảm dung nạp glucose máu
lúc đói)
Interferon-gamma
IgA
Immunoglobulin A
IgD
Immunoglobulin D
IgE
Immunoglobulin E
IgG
Immunoglobulin G
IgM
Immunoglobulin M
IGT
Impaired Glucose Tolerance (Rối loạn dung nạp glucose)
IL
Interleukines
INH
Izoniazid
LAM
Lipopolyarbinomaman
MDR
Multi-Drug Resistance (Kháng đa thuốc)
MHC
Major Histocompatibility Complex (Phức hệ phù hợp tổ chức)
Maturity Onset Diabetes of the Young (Đái tháo đường khởi
phát sớm ở người trẻ)
Nitric Oxide Synthase 2 (Enzym tổng hợp ơ-xít ni-tric NO)
IFG
MODY
NOS2
NK
OD
Natural Killer (Tế bào giết tự nhiên)
Natural resistance associated macrophage protein (Protein của
đại thực bào liên quan đến tính kháng tự nhiên)
Optical Density (Mật độ quang học)
OR
Odd Ratio (Tỷ số chênh)
PP
Phương pháp
PCR
Polymerase Chain Reaction (Phản ứng chuỗi polymeraza)
PPD
Purified Protein Derivative (Dẫn xuất Protein tinh khiết)
Restriction fragment length polymorphism (Tính đa hình chiều
dài đoạn cắt giới hạn)
Rifampicin
Nramp
RFLP
RMP
RNI
Reactive Nitrogen Intermediate (Trạng thái nitơ có năng lượng
phản ứng cao)
ROC
SD
Receiver Operating Characteristic (Đường cong nhận dạng)
Reactive Oxygen Intermediate (Trạng thái ơxy có năng lượng
phản ứng cao)
Standard Deviation (Độ lệch chuẩn)
SGOT
Serum Glutamic Oxaloacetic Transaminase (Men gan SGOT)
SGPT
Serum Glutamate Pyruvate Transaminase (Men gan SGPT)
SM
Steptomycin
TB
Trung bình
Tc
T cytotoxicity (Tế bào T gây độc)
TDMP
Tràn dịch màng phổi
TGF-β
Transforming Growth Factor-β (Yếu tố kích thích tăng
trưởng chuyển dạng bê-ta)
Th
T helper (Tế bào T hỗ trợ)
TKMP
Tràn khí màng phổi
TMB
Tetramethyl Benzindine
TNF
Tumour Necrosis Factor (Yếu tố hoại tử u)
Ts
T suppressor (Tế bào T ức chế)
TCYTTG
Tổ chức Y tế Thế giới
VK
Vi khuẩn
XN
Xét nghiệm
XNMD
Xét nghiệm miễn dịch
XDR
Extensive Drug Resistance (Kháng thuốc mở rộng)
WDF
World Diabetes Foundation (Quỹ đái tháo đường quốc tế)
ROI
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tình hình bệnh lao ở Việt Nam ........................................................ 4
Bảng 2.1. Đánh giá mức độ BMI theo tiêu chuẩn của TCYTTG (1996) [19].39
Bảng 2.2. Công thức bạch cầu ......................................................................... 43
Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi ở nhóm lao phổi kết hợp ĐTĐ
(N1) và nhóm lao phổi khơng có ĐTĐ (N2). .................................................. 55
Bảng 3.2. Phân bố theo giới ở nhóm bệnh nhân lao phổi kết hợp ĐTĐ (N1) và
nhóm bệnh nhân lao phổi khơng có ĐTĐ (N2)............................................... 56
Bảng 3.3. Tuổi và giới ở 3 nhóm làm xét nghiệm miễn dịch.......................... 57
Bảng 3.4. Chỉ số khối cơ thể của nhóm bệnh nhân lao phổi kết hợp ĐTĐ (N1)
và nhóm bệnh nhân lao phổi khơng có ĐTĐ (N2). ......................................... 58
Bảng 3.5. Trình tự phát hiện hai bệnh lao phổi và ĐTĐ................................. 59
Bảng 3.6. Thời gian mắc ĐTĐ ở 90 bệnh nhân được phát hiện trước khi mắc
lao phổi. ...........................................................................................................
59
Bảng 3.7. Nơi khám và phát hiện bệnh lao đầu tiên ở nhóm bệnh nhân lao
phổi kết hợp ĐTĐ (N1) và nhóm lao phổi khơng có ĐTĐ (N2). ................... 60
Bảng 3.8. Thời gian phát hiện bệnh lao ở nhóm bệnh nhân lao phổi kết hợp
ĐTĐ (N1) và nhóm bệnh nhân lao phổi khơng có ĐTĐ (N2). ....................... 61
Bảng 3.9. Tiền sử, một số yếu tố nguy cơ liên quan đến bệnh lao ở nhóm lao
phổi kết hợp ĐTĐ (N1) và nhóm lao phổi khơng có ĐTĐ (N2). ................... 62
Bảng 3.10. Lý do vào viện ở nhóm bệnh nhân lao phổi kết hợp ĐTĐ (N1) và
nhóm bệnh nhân lao phổi khơng có ĐTĐ (N2)............................................... 63
Bảng 3.11. Triệu chứng tồn thân ở nhóm bệnh nhân lao phổi kết hợp ĐTĐ
(N1) và nhóm bệnh nhân lao phổi khơng có ĐTĐ (N2). ................................ 64
Bảng 3.12. Triệu chứng cơ năng ở nhóm bệnh nhân lao phổi kết hợp ĐTĐ
(N1) và nhóm bệnh nhân lao phổi khơng có ĐTĐ (N2). ................................ 65
Bảng 3.13. Triệu chứng thực thể ở nhóm bệnh nhân lao phổi kết hợp ĐTĐ
(N1) và nhóm bệnh nhân lao phổi khơng có ĐTĐ (N2). ................................ 66
Bảng 3.14. Lao phổi phối hợp lao ngồi phổi ở nhóm lao phổi kết hợp ĐTĐ
(N1) và nhóm lao phổi khơng có ĐTĐ (N2). .................................................. 67
Bảng 3.15. Tổn thương cơ bản trên Xquang phổi. .......................................... 68
Bảng 3.16. Một số tổn thương phối hợp trên Xquang phổi. ........................... 69
Bảng 3.17. Mức độ tổn thương trên Xquang phổi ở nhóm bệnh nhân lao phổi
kết hợp ĐTĐ (N1) và nhóm bệnh nhân lao phổi khơng có ĐTĐ (N2) ........... 69
Bảng 3.18. Vị trí tổn thương theo 2 bên phổi của nhóm bệnh nhân lao phổi kết
hợp ĐTĐ (N1) và nhóm bệnh nhân lao phổi khơng có ĐTĐ (N2) ................. 70
Bảng 3.19. Vị trí tổn thương theo vùng cao - thấp của phổi ở nhóm bệnh nhân
lao phổi kết hợp ĐTĐ (N1) và nhóm lao phổi khơng có ĐTĐ (N2) .............. 70
Bảng 3.20. Mối liên quan giữa thời gian phát hiện ĐTĐ đến khi phát hiện lao
và mức độ tổn thương của phổi ở nhóm lao phổi kết hợp ĐTĐ. .................... 71
Bảng 3.21. Mức độ AFB(+) trong đờm của nhóm bệnh nhân lao phổi kết hợp
ĐTĐ (N1) và nhóm lao phổi khơng có ĐTĐ (N2)......................................... 72
Bảng 3.22. Số lượng hồng cầu của nhóm bệnh nhân lao phổi kết hợp ĐTĐ
(N1) và nhóm bệnh nhân lao phổi khơng có ĐTĐ (N2) ................................. 73
Bảng 3.23. Số lượng bạch cầu và cơng thức bạch cầu của nhóm bệnh nhân lao
phổi kết hợp ĐTĐ (N1) và nhóm lao phổi khơng có ĐTĐ (N2) .................... 74
Bảng 3.24. Một số chỉ tiêu sinh hoá máu của nhóm bệnh nhân lao phổi kết
hợp ĐTĐ (N1) và nhóm bệnh nhân lao phổi khơng có ĐTĐ (N2). ................ 75
Bảng 3.25. Mật độ quang học (OD) IgG ở nhóm lao phổi kết hợp ĐTĐ (N1),
nhóm lao phổi khơng có ĐTĐ (N2) và người bình thường (N3) .................... 77
Bảng 3.26. Sự phân bố tỷ lệ đáp ứng IgG ở nhóm lao phổi kết hợp ĐTĐ (N1),
nhóm lao phổi khơng có ĐTĐ (N2) và người bình thường (N3). ................... 77
Bảng 3.27. Đáp ứng IgG với kháng nguyên siêu nghiền VK lao ở cả 2 nhóm
bệnh nhân lao phổi kết hợp ĐTĐ và lao phổi khơng có ĐTĐ phân bố theo kết
quả mantoux, giới, và tuổi. ..............................................................................
78
Bảng 3.28. Mật độ quang học (OD) IgA giữa nhóm lao phổi kết hợp ĐTĐ
(N1), nhóm lao phổi khơng có ĐTĐ (N2) và người bình thường (N3) .......... 80
Bảng 3.29. Sự phân bố tỷ lệ đáp ứng IgA giữa nhóm lao phổi kết hợp ĐTĐ
(N1), nhóm lao phổi khơng có ĐTĐ (N2) và người bình thường (N3). ......... 81
Bảng 3.30. Đáp ứng IgA với kháng nguyên siêu nghiền VK lao ở cả 2 nhóm
lao phổi có và khơng có ĐTĐ phân bố theo kết quả mantoux, giới, và tuổi. . 81
Bảng 3.31. Nồng độ IL-2 và TNF- α máu ngoại vi ở nhóm lao phổi kết hợp
ĐTĐ (N1), nhóm lao phổi khơng có ĐTĐ (N2) và người bình thường (N3). 82
Bảng 3.32. Nồng độ cytokin phân bố theo kết quả IgA, IgG, mantoux, giới và
tuổi ...................................................................................................................
83
Bảng 3.33. Kháng thuốc bất kỳ của VK lao .................................................... 84
Bảng 3.34. Mối liên quan mức độ tổn thương phổi với kháng đa thuốc ở bệnh
nhân lao............................................................................................................ 87
Bảng 3.35. Nguy cơ kháng thuốc bất kỳ ở bệnh nhân lao phổi có ĐTĐ. ....... 87
Bảng 3.36. Nguy cơ kháng đa thuốc ở bệnh nhân lao kết hợp ĐTĐ .............. 88
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Đường cong ROC tìm giá trị ngưỡng chẩn đốn........................ 53
Biểu đồ 3.1.Tỷ lệ phân bố giới của cả 2 nhóm bệnh nhân lao phổi (có và
khơng có ĐTĐ) ................................................................................................
56
Biểu đồ 3.2. Trình tự phát hiện bệnh và thời gian mắc ĐTĐ đến khi chẩn đoán
lao của 130 bệnh nhân lao phổi kết hợp ĐTĐ................................................. 60
Biểu đồ 3.3. So sánh tỷ lệ bệnh nhân phát hiện lao sớm và muộn ở nhóm lao
phổi kết hợp ĐTĐ (N1) và nhóm lao phổi khơng có ĐTĐ (N2). ................... 62
Biểu đồ 3.4. Cách khởi phát của bệnh lao ở nhóm bệnh nhân lao phổi kết hợp
ĐTĐ (N1) và nhóm bệnh nhân lao phổi khơng có ĐTĐ (N2). ....................... 64
Biểu đồ 3.5. Triệu chứng lâm sàng của 2 nhóm bệnh nhân lao phổi kết hợp
ĐTĐ (N1) và nhóm bệnh nhân lao phổi khơng có ĐTĐ (N2). ....................... 67
Biểu đồ 3.6. Lao phổi đơn thuần và lao phổi phối hợp lao ngồi phổi ở nhóm
bệnh nhân lao phổi kết hợp ĐTĐ (N1) và nhóm bệnh nhân lao phổi khơng có
ĐTĐ (N2). .......................................................................................................
68
Biểu đồ 3.7. Tỷ lệ mantoux dương tính và âm tính giữa nhóm bệnh nhân lao
phổi có ĐTĐ (N1) và nhóm lao phổi khơng có ĐTĐ (N2)............................. 72
Biểu đồ 3.8. Mức độ tăng đường huyết ở nhóm bệnh nhân lao phổi kết hợp
ĐTĐ
.................................................................................................................
76
Biểu đồ 3.9. Đường cong ROC xác định giá trị ngưỡng IgG phân biệt đáp ứng
dương tính và âm tính ở bệnh nhân lao phổi. ..................................................
76
Biểu đồ 3.10. Đường cong ROC xác định giá trị ngưỡng IgA phân biệt đáp
ứng dương tính và âm tính ở bệnh nhân lao phổi............................................ 79
Biểu đồ 3.11. Kết quả nuôi cấy VK lao .......................................................... 84
Biểu đồ 3.12. Kháng từng loại thuốc của VK lao ........................................... 85
Biểu đồ 3.13. Kháng một và nhiều thuốc của VK lao..................................... 85
Biểu đồ 3.14. Kháng đa thuốc của VK lao ......................................................
86
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Hình 1.1. Đáp ứng miễn dịch trong nhiễm trùng lao (W.H. Boom, 2003) ....... 9
Hình 1.2. Vai trị của TNF- α trong nhiễm trùng lao (S. Ehles, 2005) ........... 15
Hình 2.1.Kỹ thuật ELISA xác định kháng thể IgA, IgG ................................. 44
Hình 2.2. Kỹ thuật ELISA “sandwich” xác định IL-2 hoặc TNF- α............... 46
Hình 2.3. Sơ đồ nghiên cứu ............................................................................. 54
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh lao đã được biết từ rất lâu, tồn tại cùng với loài người nhưng hiện
nay tỷ lệ mắc vẫn không ngừng gia tăng. Mặc dù con người đã nỗ lực kiểm
soát và khống chế bệnh, nhưng hàng năm vẫn có khoảng 9 triệu bệnh nhân lao
mới, 2 triệu người tử vong do căn bệnh này trên toàn cầu, bệnh lao là nguyên
nhân tử vong hàng đầu trong số các bệnh nhiễm trùng. Bệnh lao tác động
nhiều đến sức khỏe con người, đồng thời cũng là rào cản, là thách thức đối với
phát triển kinh tế xã hội, hệ thống y tế trên Thế giới và mỗi quốc gia [185,
188]. Tổng số bệnh nhân lao hiện mắc của Việt Nam ước tính có khoảng 221
nghìn trường hợp [9]. Bệnh lao là một trong 5 nguyên nhân gây tử vong cao
nhất ở nước ta. Trong các căn nguyên làm tăng tỷ lệ mắc bệnh lao thì
HIV/AIDS và đái tháo đường (ĐTĐ) là hai nhân tố quan trọng nhất.
Đái tháo đường là một bệnh có tỷ lệ mắc tăng nhanh theo thời gian và sự
tăng trưởng kinh tế, đặc biệt ở các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam.
Theo báo cáo của Hiệp hội ĐTĐ Quốc tế (IDF), năm 2000 có khoảng 151
triệu người từ 20-79 tuổi mắc bệnh ĐTĐ, chiếm tỷ lệ 4,6% [114]. Ở Việt
Nam, một số nghiên cứu cho thấy năm 2001, tỷ lệ bệnh nhân ĐTĐ ở các
thành phố lớn là 4%, tăng gấp 2 lần so với năm 1991 (1%-2,5%) [5, 6].
Sự gia tăng tỷ lệ mắc bệnh lao và bệnh ĐTĐ là vấn đề cần được quan tâm
của các quốc gia trên Thế giới và ở nước ta. Khả năng bị mắc lao ở bệnh nhân
ĐTĐ cao gấp 2-6 lần so với người bình thường, ĐTĐ cịn được nhận định như
một yếu tố tăng nguy cơ kháng thuốc của vi khuẩn (VK) lao, tỷ lệ kháng thuốc
ở bệnh nhân lao phổi kết hợp ĐTĐ cao hơn so với bệnh nhân lao phổi khơng
có ĐTĐ [85, 128, 163, 166]. Đồng thời, ĐTĐ gây ảnh hưởng bất lợi cho điều
trị lao phổi ở những bệnh nhân này: thời gian âm hóa đờm kéo
dài, tỷ lệ khỏi thấp [85, 102, 128, 178], tỷ lệ tử vong cao hơn so với bệnh nhân
lao phổi khơng có ĐTĐ [102, 171, 178].
Bệnh lao và ĐTĐ là hai bệnh thuộc nhóm bệnh xã hội cần được quan
tâm nghiên cứu để phát hiện, quản lý sớm và chặt chẽ ngay ở cộng đồng, đặc
biệt là nhóm lao phổi mới phát hiện ở bệnh nhân ĐTĐ. Sự kết hợp hai bệnh
làm thay đổi một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tính kháng thuốc của vi
khuẩn đã được các cơng trình nghiên cứu trên Thế giới nêu lên. Tại Việt Nam,
nghiên cứu bệnh lao kết hợp ĐTĐ chưa nhiều, nhất là nghiên cứu về miễn dịch
bệnh lao và tính kháng thuốc của VK lao ở người ĐTĐ.
Xuất phát từ thực tế trên, đề tài tiến hành nghiên cứu trên những bênh
nhân lao phổi mới kết hợp bệnh ĐTĐ (khơng nghiên cứu trên các bệnh nhân
lao phổi có ĐTĐ đã điều trị: tái phát, thất bại và mạn tính) nhằm tìm hiểu về
khả năng đáp ứng miễn dịch của người bệnh ĐTĐ mới mắc bệnh lao và ảnh
hưởng của bệnh ĐTĐ với nguy cơ kháng thuốc của vi khuẩn lao. Đề tài
“Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tính kháng thuốc lao của vi
khuẩn ở bệnh nhân lao phổi mới kết hợp bệnh ĐTĐ” với 3 mục tiêu:
1. Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, Xquang phổi, xét nghiệm thường quy
ở bệnh nhân lao phổi mới kết hợp bệnh ĐTĐ.
2. Nhận xét về kết quả miễn dịch (IgA, IgG, IL-2 và TNF-α ) ở bệnh
nhân lao phổi mới kết hợp bệnh ĐTĐ.
3. Xác định tính kháng thuốc của vi khuẩn lao, nguy cơ tăng tỷ lệ
kháng thuốc của vi khuẩn ở bệnh nhân lao phổi mới kết hợp bệnh ĐTĐ.
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. TÌNH HÌNH BỆNH LAO
1.1.1. Tình hình bệnh lao trên Thế giới
Thập kỷ 70-80 của thế kỷ XX, bệnh lao tưởng như được khống chế và
thanh toán, nhưng tháng 4 năm 1993, Tổ chức Y tế Thế giới (TCYTTG) đã có
thơng báo tới các chính phủ về sự “quay trở lại” của bệnh lao với lý do xuất
hiện “sự can thiệp” của đại dịch HIV/AIDS. Trên Thế giới có khoảng 2 tỷ
người tương đương 1/3 dân số trên tồn cầu bị nhiễm lao. Trong vịng 20 năm
qua có khoảng 35 triệu người tử vong do bệnh lao, 98% trường hợp tử vong ở
các nước đang phát triển [186].
Theo số liệu của TCYTTG năm 2009, ước tính trong năm 2007 cả Thế
giới có 13,7 triệu trường hợp đang mắc lao (206/100 nghìn dân) và 9,27 triệu
trường hợp lao mới mắc (139/100 nghìn dân) trong đó 4,1 triệu bệnh nhân lao
mới AFB(+) chiếm 61/100 nghìn dân [189].
Bên cạnh những chủng lao kháng thuốc và kháng đa thuốc, gần đây xuất
hiện kháng đa thuốc mở rộng (XDR), đã làm tình hình bệnh lao trở nên trầm
trọng hơn và khó kiểm sốt. Ước tính mỗi năm có khoảng 425 nghìn trường
hợp lao kháng thuốc mới. Số trường hợp kháng trung bình với ít nhất một loại
thuốc chiếm từ 0-57,1%; trong đó kháng steptomycin (SM) là 6,3%; izoniazid
(INH) là 5,9%; rifampicin (RMP) là 1,4%; ethambutol (EMB) là 0,8%. Tỷ lệ
trung bình kháng đa thuốc (MDR) chiếm từ 0-14,2% [107, 130, 193]. Một
số nghiên cứu cho thấy 1/3 các trường hợp MDR có kháng với cả 4 thuốc
(INH- RMP-SM-EMB) [136, 187].
1.1.2. Tình hình bệnh lao ở Việt Nam
Theo báo cáo Tổ chức Y tế Thế giới về tình hình bệnh lao trên tồn cầu
thì Việt Nam đứng thứ 12 trong 22 nước có số bệnh nhân lao cao nhất trên Thế
giới [189]. Cũng trong báo cáo này, Việt Nam đứng thứ 3 trong những quốc
gia có số bệnh nhân mắc lao cao nhất khu vực Tây Thái Bình Dương, sau
Trung Quốc và Philippines. Năm 2007, ước tính tình hình dịch tễ bệnh lao ở
Việt Nam có tỷ lệ lao mới AFB(+): 76/100 nghìn dân, tỷ lệ tử vong do lao:
24/100 nghìn dân.
Bảng 1.1. Tình hình bệnh lao ở Việt Nam
Dân số năm 2007
87,375 triệu
Theo thứ tự gánh nặng bệnh lao trên toàn cầu
12
Bệnh nhân lao mới các thể/100.000 dân
171
Bệnh nhân lao AFB(+)/100.000 dân
76
Tử vong/100.000 dân
24
Tỷ lệ lao kháng đa thuốc bệnh nhân lao mới (%)
2,7
* Nguồn theo WHO (2009) [189].
Từ năm 1996-1997, Việt Nam tham gia vào dự án nghiên cứu tình hình
kháng thuốc lao trên tồn cầu của TCYTTG, cho kết quả tỷ lệ kháng thuốc tiên
phát khá cao (32,5%), trong đó kháng với streptomycin (SM) chiếm
24,1%; isoniazid (INH) là 20%; rifampicin (RMP) là 3,6% và ethambutol
(EMB) là 1,1%; kháng đa thuốc (2,3%). Nghiên cứu tình hình kháng thuốc lao
trên toàn quốc (2005-2006), cho thấy tỷ lệ kháng thuốc chung của bệnh nhân
lao mới là 30,9%, bệnh nhân lao đã điều trị: 58,9%, kháng đa thuốc của bệnh
nhân lao mới chiếm 2,7% và bệnh nhân lao đã điều trị là 19,3% [13].
1.2. SINH BỆNH HỌC BỆNH LAO
1.2.1. Nguyên nhân và nguồn lây bệnh
Lao là một bệnh lây nhiễm, nguyên nhân do sự nhân lên trong cơ thể
người bệnh của một loài VK thuộc chi Mycobacterium, gây bệnh chủ yếu là
Mycobacterium tuberculosis (trực khuẩn lao), được Robert Koch phân lập lần
đầu tiên năm 1882. VK lao là một trong 5 loài thuộc nhóm M. tuberculosis
complex. Trong đó M. bovis có thể lây truyền bệnh từ bò sang người do dùng
sữa bò mắc lao chưa tiệt khuẩn. M. microti phân lập từ chuột đồng, có độc lực
rất thấp đối với chuột lang và người. M. africanum thỉnh thoảng xuất hiện ở
Châu Phi và thường có kháng với thioacetazone. M. canettii là một lồi mới
được bổ sung từ năm 1997, gây bệnh ở chuột đồng, chuột chù và chuột rừng.
Ngồi ra, nhóm VK khơng lao như M. kansasii, M. africanum, M. fortuitum và
M. avium complex cũng gây bệnh lao ở người bị suy giảm miễn dịch, đặc biệt
là những trường hợp có HIV(+) [119].
VK lao là lồi ưa khí, gây bệnh trong tế bào, phát triển chậm, khoảng 20
giờ nhân đôi một lần. VK lao có cấu trúc vách đặc biệt với thành phần lipid
chiếm tỷ lệ cao, là yếu tố quan trọng trong cơ chế bệnh sinh của bệnh lao. VK
lao xâm nhập vào cơ thể chủ yếu qua đường hô hấp, khi vào phổi, chúng dừng
lại ở phế nang và gây bệnh [3]. Lao phổi là nguồn lây bệnh chủ yếu, đặc biệt
khi bệnh nhân ho khạc ra VK lao. Đây là nguồn lây chính làm cho bệnh lao
tồn tại ở mọi quốc gia qua nhiều thế kỷ.
1.2.2. Quá trình diễn biến bệnh lao
1.2.2.1. Sơ nhiễm lao
Cơ thể mắc bệnh chủ yếu qua con đường hít phải VK lao có trong khơng
khí, VK lao nằm trong những hạt nhỏ có kích thước từ 1-5µm sau khi lọt qua
cơ chế bảo vệ của đường thở vào tận phế nang. VK lao bị thực bào bởi các đại
thực bào phế nang và di chuyển về hạch lympho (vùng hạch rốn phổi), nếu
VK lao vượt qua hàng rào kiểm soát ở hạch rốn phổi, chúng sẽ lan tràn theo
đường máu đến các cơ quan. Tổn thương ban đầu đa phần tự lành. VK lao có
thể tồn tại trong tổn thương ổn định và có thể tái hoạt động gây nên bệnh lao.
Những người có hệ miễn dịch bị tổn thương, khơng có khả năng phòng chống
nhiễm khuẩn, bệnh lao sẽ phát triển và họ thường có phản ứng trong da với
tuberculin âm tính. Cùng với sự thiếu hụt miễn dịch của cơ thể, yếu tố ảnh
hưởng để nhiễm lao trở thành bệnh lao là tuổi, do vậy lao sơ nhiễm thường xảy
ra ở trẻ em và bệnh lao thường gặp ở người bệnh ĐTĐ hoặc các bệnh mạn tính
khác. Sự chuyển thẳng từ nhiễm lao thành bệnh lao thường gặp nhất là tuổi rất
trẻ hoặc rất già. Ở tuổi trưởng thành cũng có xu hướng chuyển thành bệnh lao
như vậy, nhưng thường gặp trong các bệnh lý thuận lợi như suy giảm miễn
dịch mắc phải AIDS, dùng thuốc giảm miễn dịch kéo dài, v.v. [92, 98].
Các nhà chuyên môn đã kết luận, một bệnh nhân lao phổi AFB dương
tính có khả năng làm lây lan cho khoảng 10 người trong 1 năm; nếu khơng
được điều trị, một bệnh nhân lao có thể là nguồn lây trong vòng 2 năm trước
khi chết, và nếu bệnh nhân tự lành thì khả năng làm lây lan cho cộng đồng
xung quanh còn kéo dài hơn [27]. Tuy nhiên trên thực tế, khả năng lây nhiễm
bệnh lao trong cộng đồng còn phụ thuộc nhiều yếu tố: điều kiện kinh tế, khả
năng tiếp cận các dịch vụ y tế của mỗi cá thể, v.v.
1.2.2.2. Bệnh lao tái hoạt động
Lao tái hoạt động là sự phát triển của bệnh ở những người đã nhiễm với
VK lao trong quá khứ. Thơng thường, chỉ số ít trong những người nhiễm M.
tuberculosis thực sự tiến triển thành bệnh lao. 90% người bị nhiễm lao có thể
giữ VK ở trạng thái tiềm tàng, khơng chuyển thành bệnh lao nhờ sự phịng vệ
của hệ miễn dịch. Khoảng 5% sẽ phát triển thành lao sơ nhiễm và 5% còn
lại sẽ phát triển thành bệnh lao trong giai đoạn muộn hơn (lao tái hoạt động
hay lao sau sơ nhiễm). Các tỷ lệ này thay đổi nhiều ở bệnh nhân nhiễm HIV,
50-60% người đồng nhiễm với M. tuberculosis trở thành bệnh lao [92].
Tuỳ thuộc vào khả năng đáp ứng miễn dịch của cơ thể, bệnh lao tái hoạt
động có thể do:
- Đa phần những tổn thương ban đầu ở các cơ quan thường tự lành, tuy
nhiên VK lao vẫn tồn tại lâu dài, có thể hoạt động trở lại vào một thời điểm
nào đó gây nên bệnh lao.
- Ở trường hợp đã nhiễm lao bị nhiễm VK lao từ nguồn lây mới. Nguyên
nhân chủ yếu vẫn do thiếu hụt đáp ứng miễn dịch của cơ thể ngăn chặn VK lao
nhân lên và gây bệnh.
1.2.3. Nguy cơ mắc lao
Yếu tố thứ nhất là tiếp xúc với nguồn lây trong môi trường, thường là
bệnh nhân lao phổi có AFB(+) trong đờm.
Yếu tố nguy cơ thứ hai là sự nhạy cảm của cơ thể đối với bệnh lao sau
khi bị nhiễm, liên quan chủ yếu đến tình trạng đáp ứng miễn dịch. Tình trạng
nhiễm HIV, ĐTĐ, nghiện rượu, suy dinh dưỡng, điều trị ức chế miễn dịch, ung
thư, bệnh thận giai đoạn cuối, và phẫu thuật đường tiêu hóa trên là các nguy cơ
chính. Ngồi ra, mức sống thấp cũng là yếu tố thuận lợi cho sự phát triển của
bệnh lao.
1.2.4. Phân loại bệnh lao [14]
Phân loại theo xét nghiệm vi khuẩn lao
* Lao phổi AFB(+): gồm một trong 3 tiêu chí sau
(1). Tối thiểu có 2 tiêu bản AFB(+) từ 2 mẫu đờm khác nhau.
(2). Một tiêu bản đờm AFB(+) và có hình ảnh nghĩ đến lao tiến triển trên
Xquang phổi.
(3). Một tiêu bản đờm AFB(+) và ni cấy dương tính.
* Lao phổi AFB(-): gồm một trong 2 tiêu chí sau
(1). Kết quả XN AFB(-) ít nhất 6 mẫu đờm khác nhau qua 2 lần khám có tổn
thương nghi lao trên Xquang phổi.
(2). Kết quả XN đờm AFB(-) nhưng ni cấy dương tính.
Phân loại theo tiền sử dùng thuốc
* Lao mới: người bệnh chưa bao giờ dùng thuốc hoặc mới chỉ dùng thuốc
điều trị lao dưới 1 tháng.
* Lao thất bại: bệnh nhân còn vi khuẩn trong đờm từ tháng thứ 5 trở đi.
* Lao điều trị lại sau bỏ trị: người bệnh không dùng thuốc trên 2 tháng
trong quá trình điều trị, sau đó quay lại điều trị với AFB(+) trong đờm.
* Lao tái phát: người bệnh đã điều trị lao và được thầy thuốc xác định là
khỏi hay hoàn thành điều trị nay mắc bệnh trở lại với AFB(+) trong đờm.
* Lao mạn tính: bệnh nhân vẫn cịn vi khuẩn lao sau khi đã dùng cơng thức
tái trị có giám sát chặt chẽ việc dùng thuốc.
1.2.5. Đáp ứng miễn dịch trong bệnh lao
1.2.5.1. Đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu
Đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu của cơ thể xuất hiện tại tổn thương
trong những ngày đầu nhiễm lao nhằm tiêu diệt VK. Nếu đáp ứng tốt, số lượng
VK ít, VK lao có thể bị tiêu diệt ngay. Thành phần miễn dịch khơng đặc hiệu
được biết gồm có: bạch cầu đa nhân trung tính, đại thực bào phế nang, tế bào
T-γ/δ, T-α/β, protein của đại thực bào liên quan đến tính kháng tự nhiên
(Nramp) và một số tế bào khác [54, 149].
1.2.5.2. Đáp ứng miễn dịch đặc hiệu
Miễn dịch đặc hiệu hay miễn dịch thích nghi khởi phát khi kháng
nguyên vi khuẩn lao được đại thực bào trình diện cho các lympho T với sự hỗ
trợ của phân tử MHC lớp II đối với T-CD4 và lớp I đối với T-CD8. Chỉ dưới
5% trường hợp có hệ miễn dịch khơng kiểm sốt được nhiễm khuẩn nên VK
lao có thể phát triển lan tràn (theo đường máu và bạch huyết) gây bệnh ở nhiều
tạng trong cơ thể (lao kê, lao nhiều tạng, v.v.). Phần lớn các trường hợp (90%)
sau nhiễm khuẩn không bị bệnh, trong đó có những cơ thể bị nhiễm lao tiềm
tàng. Trong số này chỉ 5%-10% trường hợp chuyển thành bệnh lao (khi
Mức độ vi khuẩn
chưa có đại dịch HIV/ AIDS) [90, 124] (Hình
1.1)
Bệnh lao (< 5%)
Bệnh tái triển
(5 – 10%)
Miễn dịch
Nhiễm lao (90%)
Tự nhiên (Mantoux -)
Đặc hiệu (Mantoux +)
Cấp
Mạn
Hình 1.1. Đáp ứng miễn dịch trong nhiễm trùng lao (W.H. Boom, 2003) [90].
Đáp ứng miễn dịch đặc hiệu của cơ thể đối với bệnh lao được thực hiện
theo hai phương thức: đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào và đáp ứng
miễn dịch dịch thể.
10
* Miễn dịch tế bào.
Đáp ứng qua trung gian tế bào được quần thể tế bào T thực hiện, đại thực
bào và lymphokin (interleukin) có vai trị chủ yếu trong miễn dịch phòng vệ.
Landsteiner và Chase đã chứng minh vai trò của đáp ứng miễn dịch qua
trung gian tế bào với VK lao [27, 54].
Ngày nay, nhiều cơng trình nghiên cứu sâu hơn cũng đã làm sáng tỏ vai
trò của đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào trong đáp ứng miễn dịch bệnh
lao. Kiểu đáp ứng này giúp cơ thể khống chế loại trừ VK lao thông qua hoạt
hoá đại thực bào.
Đại thực bào tiêu diệt VK lao, các kháng nguyên của VK lao được giải
phóng, trong đó có kháng ngun LAM (lipopolyarbinomaman). Kháng
ngun LAM kích thích đại thực bào tiết ra các cytokin TNF-α, IL-(1,6,8) và
protein vận mạch có tác dụng kích thích q trình chuyển tế bào đơn nhân
thành tế bào dạng biểu mô và tế bào khổng lồ Langhans, tại tổn thương hình
thành nên u hạt, giới hạn sự lan tràn của VK lao [88].
Miễn dịch qua trung gian tế bào được phân lớp tế bào lympho T thực
hiện, chúng tuần hoàn trong máu và hạch bạch huyết, có thể di chuyển qua các
khoảng trống giữa các tế bào. Mỗi kiểu đáp ứng miễn dịch được kiểm sốt bởi
các dịng lympho khác nhau. Các lympho T thực hiện ba chức năng chính: hỗ
trợ (Th), ức chế (Ts) hoặc gây độc (Tc). Tế bào T hỗ trợ, chủ yếu là nhóm tế
bào T mang kháng nguyên bề mặt CD4 (lympho T-CD 4), có nhiệm vụ kích
thích đáp ứng miễn dịch của tế bào khác. Nhóm tế bào T gây độc, chủ yếu là tế
bào T mang kháng nguyên bề mặt CD8 (lympho T-CD8), có nhiệm vụ nhận