THI CƠNG 1
Tên giảng viên: Lê Thái Bình
Email:
ĐT: 098 883 1736
Chương 1. Thi cơng nền móng
Chương 2. Thi cơng đất
Chương 3. Thi công bê tông
Chương 4. Tổ chức thi công
6 tiết
9 tiết
9 tiết
6 tiết
Tổng
30 tiết
Quá trình
Điểm thi
20%
80%
1.1. Thi cơng xử lý nền
1.2. Cơng tác hố móng
1.3. Bảo vệ hố móng
2 tiết
2 tiết
2 tiết
Tổng
6 tiết
1.1.1. Khái niệm
Xử lý nền là công việc để đảm bảo yêu cầu chịu lực,
phòng lún, phòng thấm, chống trượt và chống xói cho
nền cơng trình.
Hai loại nền phổ biến:
Với nền có tính dính, thấm ít như đất bùn thì chủ yếu
là nâng cao cường độ chịu lực và chống trượt bằng
lớp đệm, đóng cọc và nổ mìn ép;
Chương 1. Thi cơng nền móng
5
…lớp đệm, đóng cọc và nổ mìn ép;
Chương 1. Thi cơng nền móng
6
Với nền khơng có tính dính như đất pha cát, pha sỏi
hoặc nền cát và sỏi thì chủ yếu là tăng cường khả
năng phòng thấm bằng sân phủ, tường răng, phụt vữa
XM, tường Bentonite, …
Chương 1. Thi cơng nền móng
7
…phòng thấm bằng sân phủ, tường răng, phụt vữa
XM, tường Bentonite, …
Chương 1. Thi cơng nền móng
8
…phòng thấm bằng sân phủ, tường răng, phụt vữa
XM, tường Bentonite, …
Chương 1. Thi cơng nền móng
9
…phòng thấm bằng sân phủ, tường răng, phụt vữa
XM, tường Bentonite, …
Chương 1. Thi cơng nền móng
10
1. Đệm cát
Lớp đệm cát dùng có hiểu quả nhất khi lớp đất yếu ở
trạng thái bão hồ có chiều dày <3m và khơng xuất
hiện nước ngầm có áp;
Chương 1. Thi cơng nền móng
11
Thường sử dụng hỗn hợp cát thô với cát mịn với tỷ lệ
7/3 hoặc hỗn hợp cát thô với sỏi d=20-30mm với tỷ lệ
2/3;
Đệm cát được thi công theo từng lớp có đầm nén.
Chiều dày mỗi lớp tuỳ thuộc thiết bị đầm. Nếu là đầm
thủ cơng thì chiều dày tối đa là 20cm;
Kiểm tra độ chặt đầm nền thông thường hay sử dụng
phương pháp lấy mẫu bằng dao vòng, phương pháp
rót cát hoặc phương pháp xun tĩnh. Trình tự kiểm
tra theo các tiêu chuẩn chuyên ngành cụ thể.
Chương 1. Thi cơng nền móng
12
2. Đệm đất
Tương tự như đệm cát, trong một số trường hợp cụ
thể có thể dùng đệm đất pha cát làm lớp đệm;
Chương 1. Thi cơng nền móng
13
3. Đệm đá, sỏi
Trường hợp lớp đất yếu ở đáy móng ở trạng thái bão
hồ có chiều dày <3m và dưới đó là lớp đất chịu lực
tốt, đồng thời xuất hiện nước có áp lực cao thì có thể
dùng lớp đệm đá, sỏi;
Trình tự đắp lớp đệm tương tự như đắp lớp đệm cát.
Riêng đá phải xếp và chèn cẩn thận vì xếp và chèn
khơng tốt thì sự ổn định của tồn lớp đệm sẽ khơng
thực hiện được.
Chương 1. Thi cơng nền móng
14
3. Đệm đá, sỏi
Chương 1. Thi cơng nền móng
15
Ưu điểm:
Khắc phục biến dạng lún lớn và không đều của nền;
Bảo đảm ổn định cho cơng trình khi có tác dụng của
lực theo phương ngang;
Giảm được khối lượng đào móng và vật liệu làm
móng;
Cơ giới hố và rút ngắn thời gian thi cơng;
Chương 1. Thi cơng nền móng
16
1. Các loại cọc và phạm vi áp dụng
Phân loại cọc có thể theo nhiều cách: theo vật liệu
làm cọc, theo tiết diện của cọc, theo tác dụng của cọc;
a. Cọc tre
Thường ứng dụng cho các cơng trình vừa và nhỏ, nền
cơng trình phải bão hồ nước. Thường cọc dài 2-3m,
dùng tre đực già (trên 2 năm) thẳng và tươi;
Đường kính d>6cm, đầu trên cưa cách đốt 5cm, đầu
dưới cách đốt 20cm, được vát nhọn. Có thể đóng
bằng búa, vồ hoặc búa chấn động;
Chương 1. Thi cơng nền móng
17
a. Cọc tre
Chương 1. Thi cơng nền móng
18
b. Cọc gỗ
Dùng gỗ cây thẳng có đường kính d=20-30cm, dài
10-12m, đầu vát nhọn. Trong một số trường hợp đầu
nhọn được bịt sắt để dễ đóng;
Trường hợp chống thấm thì dùng cọc là ván gỗ ghép
lại gọi là cừ gỗ;
Gỗ làm cọc thường dùng gỗ giẻ, thông, bạch đàn,
trầm… Gỗ thường phải tươi có độ ẩm >23%;
Tương tự cọc tre, cọc gỗ thích hợp ở nền bão hồ
nước;
Chương 1. Thi cơng nền móng
19
b. Cọc gỗ
Chương 1. Thi cơng nền móng
20
b. Cọc gỗ
Chương 1. Thi cơng nền móng
21
c. Cọc bê tông cốt thép
Cọc bê tông cốt thép thường có tiết diện vng
20x20cm đến 45x45cm. Để bảo vệ đầu cọc ta bố trí
thép đai dày ở đầu cọc;
Chương 1. Thi cơng nền móng
22
d. Cọc thép
Cọc thép có thể là dạng ống trịn đường kính 30-70cm,
thép dày 8-16mm, thép hình chữ I. Cừ thép được dùng
rộng rãi;
Chương 1. Thi cơng nền móng
23
d. Cọc thép
Chương 1. Thi cơng nền móng
24
2) Thi công cọc
a. Một số yêu cầu khi chế tạo cọc bê tơng
Với cọc đặc thì dùng mác XM ≥ 300, cọc rỗng thì
dùng mác XM ≥ 400;
Đá dăm d≤40mm đối với cọc đặc; và d≤20mm đối
với cọc rỗng;
Tại đỉnh cọc và đầu cọc dùng đá dăm d≤20mm;
Chương 1. Thi cơng nền móng
25