Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Bài giảng giới thiệu lý thuyết mô hình kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 126 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ
BỘ MƠN KINH TẾ

Bài giảng
GIỚI THIỆU LÝ THUYẾT
MƠ HÌNH KINH TẾ
(Lưu hành nội bộ)

GS.TS. Nguyễn Khắc Minh (Chủ biên)
PGS.TS. Bùi Duy Phú
NCS. Đào Văn Khiêm

Hà Nội, 2015


Giới thiệu lý thuyết mơ hình kinh tế

LỜI NĨI ĐẦU
Sau nhiều năm giảng dạy mơ hình tốn kinh tế và hƣớng dẫn nghiên cứu thực hành
cho sinh viên bộ môn Kinh tế, khoa Kinh tế và Quản lý trƣờng Đại học Thủy Lợi, chúng
tơi đã phát hiện ra rằng ngồi những kiến thức kinh tế học, đã giảng dạy cho sinh viên, sinh
viên cịn cần có cơng cụ tốn cao hơn, giúp sinh viên hiểu và ứng dụng trong phân tích các
bài tốn thực tế. Chẳng hạn sinh viên thƣờng lúng túng với nhiều bài tốn thực tiễn địi hỏi
những kiến thức toán sâu hơn những kiến thức đã học ở những năm đầu của bậc đại học,
nhƣ khi phải tính phúc lợi của việc giảm thuế quan cho cả ngƣời tiêu dung, sản xuất và xã
hội khi nhập khẩu một mặt hàng nào đó hay tính các kênh mà trong đó FDI có thể ảnh
hƣởng đến nền kinh tế hoặc phân bổ nguồn tài nguyên có hạn sao cho có lợi nhất cho xã
hội…Những vấn đề này địi hỏi sinh viên cần biết những ứng dụng quan trọng của các mơ
hình cân bằng riêng, cân bằng tổng qt, tối ƣu và tối ƣu động. Những vấn đề nhƣ vậy cần


phải đƣợc trang bị nhƣ thế nào đó để nó là những hành trang quan trọng giúp giải quyết
những vấn đề thực tế mà các sinh viên gặp phải. Tuy nhiên mỗi một loại mơ hình nhƣ đã
nói cần rất nhiều kiến thức toán và cần rất nhiều thời gian để truyền đạt và thực hành.
Nhƣng trong phạm vi môn học “Giới thiệu lý thuyết mơ hình kinh tế” cho sinh viên kinh tế
chỉ đƣợc học với một số thời lƣợng ít ỏi. Chính vì lý mà để bao qt các nội dung trên và
cho phù hợp với trình độ của sinh viên, chúng tôi đã chọn lọc ra một chƣơng trình gồm đủ
các nội dung đã nói, nhƣng khơng đi sâu vào lý thuyết mà tập trung vào làm sao để hiểu
đƣợc công cụ và cách ứng dụng để giải quyết các vấn đề kinh tế trong thực tế. Làm nhƣ
vậy sẽ không tốn nhiều thời gian để dạy và học, giúp cho sinh viên có một cơng cụ hữu ích
trong phân tích kinh tế và có tính ứng dụng cao, Theo tinh thần đó cuốn giáo trình gồm 5
chƣơng.
Chƣơng 1: Mơ hình cân bằng riêng phân tích tác động của hiệp định thƣơng mại
đến một số chỉ tiêu của nền kinh tế. Chƣơng này chúng tơi trình bày ngun tắc chung xây
dựng mơ hình cân bằng riêng. Tuy nhiên để giúp cho sinh viên dễ nắm bắt đƣợc vấn đề,
chúng tơi đã gắn lý thuyết mơ hình cân bằng riêng vào hồn cảnh cụ thể là mơ hình cân
bằng riêng phân tích tác động của hiệp định thƣơng mại đến một số chỉ tiêu của nền kinh
tế. Tuy nhiên phần lý thuyết vẫn đƣợc trình bày đầy đủ để tăng khả năng áp dụng của
ngƣời đọc. Để có thể ứng dụng đƣợc, chúng tơi trình bày cách vận dụng và nghiên cứu
thực nghiệm tác động của hiệp định thƣơng mại đến một số chỉ tiêu kinh tế nhƣ thiệt hại
của ngƣời sản xuất, đƣợc của ngƣời tiêu dung, thất nghiệp, mật doanh thu thuế của chính
phủ và phúc lợi xã hội của nhập khẩu ô tô.
Chƣơng 2: Các mơ hình đầu vào - đầu ra. Chúng tơi giành chƣơng này cho việc
giới thiệu loại mơ hình cân bằng tổng qt - mơ hình đầu vào - đầu ra. Mặc dầu mơ hình
này đã đƣợc giới thiệu trong nhiều sách về tốn kinh tế, tuy nhiên mục đích ở đây có khác
nên trình bày của chúng tơi cố gắng nhằm vào ứng dụng trong phân tích kinh tế. Nhƣ cách
sử dụng mơ hình này trong phân tích thay đổi cấu trúc kinh tế và tính các kênh truyền tải
FDI.
Chƣơng 3: Các mơ hình DEA. Loại mơ hình này là một dạng của quy hoạch tuyến
tính, nhƣng có những ứng dụng rất phong phú trong các bài toán kinh tế nhƣ tính hiệu quả
kỹ thuật, hiệu quả phân bổ, hiệu quả chi phí hay xếp hạng hiệu quả của các doanh nghiệp...

.
1


Chƣơng 4: Mơ hình chỉ số Malmquist, phân rã năng suất nhân tố tổng hợp thành
tiến bộ kỹ thuật và thay đổi hiệu quả. Đây là một dạng của mô hình tối ƣu hóa động nhƣng
chỉ giải quyết trong khn khổ DEA. Mơ hình cho phép ƣớc lƣợng đƣợc thay đổi TFP
thơng qua các bài tốn tựa quy hoạch tuyến tính và phân rã thay đổi trong TFP thành thay
đổi trong tiến bộ công nghệ và thay đổi trong hiệu quả.
Chƣơng 5: Một số bài tốn tối ƣu hóa động. Chƣơng này giới thiệu 3 bài tốn tối
ƣu hóa động. Đó là bài tốn biến phân, bài tốn điều khiển tối ƣu và bài toán quy hoạch
động dƣới giác độ của ngƣời làm kinh tế hiểu và vận dụng nó nhƣ thế nào trong việc giải
quyết các bài toán thực tế.
Cuốn giáo trình này đƣợc biên soạn dựa trên các bài giảng mơ hình kinh tế của các
thầy cơ của Bộ môn kinh tế của Khoa Kinh tế & Quản lý, trƣờng Đại học Thủy Lợi giảng
dạy nhiều năm nay cho sinh viên kinh tế và đã nhận đƣợc nhiều ý kiến đóng góp q giá.
Nhóm biên soạn giáo trình đã tiếp thu và sửa chữa, cập nhật, những nghiên cứu thực
nghiệm mới đáng ứng đòi hỏi do yêu cầu của xã hội giúp cho lý thuyết có ứng dụng sinh
động ở Việt Nam, nhƣng không tránh khỏi khiếm khuyết. Do vậy, chúng tơi rất mong
muốn nhận đƣợc sự góp ý của ngƣời đọc để có thể hồn thiện cuốn giáo trình đƣợc tốt hơn.
Cuối cùng chúng tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cô Khoa Kinh tế & Quản lý và
bộ môn Kinh tế, các thầy cô và các cộng sự của chúng tôi đã tạo điều kiện và hết sức giúp
đỡ tôi trong việc biên soạn cuốn giáo trình này.

Các tác giả

2


Giới thiệu lý thuyết mơ hình kinh tế


MỤC LỤC
Chƣơng 1. MƠ HÌNH CÂN BẰNG RIÊNG PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH
THƢƠNG MẠI ĐẾN MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỦA NỀN KINH TẾ .......................................... 9
1.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................................................... 9
1.1.1 Tổng quan về các mơ hình cân bằng tổng qt và mơ hình cân bằng tổng qt
tính đo ảnh hƣởng của tự do hóa thƣơng mại (Tác động của hiệp định thƣơng mại) ....... 9
1.1.2. Mơ hình cân bằng riêng ..................................................................................... 11
1.1.2.1 Giả thiết của mơ hình .................................................................................. 11
1.1.2.2 Mơ tả ảnh hƣởng bằng đồ thị ....................................................................... 11
1.1.2.3. Phân tích ảnh hƣởng phúc lợi của việc loại bỏ hàng rào thƣơng mại ........... 13
1.1.2.4. Mơ hình thực nghiệm ................................................................................. 14
1.1.2.5. Một số trƣờng hợp cụ thể ........................................................................... 16
1.2 ỨNG DỤNG THỰC NGHIỆM ĐO LƢỜNG TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH
THƢƠNG MẠI ĐỐI VỚI NGÀNH Ô TÔ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2016-2028............ 20
1.2.1 Giới thiệu ........................................................................................................... 20
1.2.2 Mô tả số liệu ....................................................................................................... 22
1.2.3 Phân tích và thảo luận kết quả nghiên cứu........................................................... 22
1.2.3.1 Một vài nét về ngành sản xuất ô tô ở Việt Nam ........................................... 22
1.2.3.2 Thảo luận ảnh hƣởng của Hiệp định thƣơng mại đến các chỉ tiêu kinh tế ..... 23
1.3
BÀI TẬP ............................................................................................................ 26
Chƣơng 2. CÁC MƠ HÌNH ĐẦU VÀO ĐẦU RA................................................................ 28
2.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................................................ 28
2.1.1 Mở đầu ............................................................................................................... 28
2.1.2. Mơ hình đầu vào đầu ra tĩnh .............................................................................. 28
2.1.2.1 Giới thiệu .................................................................................................... 28
2.1.2.2 Mơ hình khơng tách phần nhập khẩu ........................................................... 30
2.1.2.3. Mơ hình đầu vào - đầu ra dạng giá trị tách riêng sản phẩm nhập khẩu......... 35
2.1.2.4. Hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị .............................................................. 37

2.1.2.5. Hệ số đầu vào các yếu tố sơ cấp ................................................................. 37
2.1.2.6. Hệ số chi phí tồn bộ: Khái niệm và ý nghĩa kinh tế .................................... 37
2.2. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA MƠ HÌNH ĐẦU VÀO - ĐẦU RA TRONG PHÂN
TÍCH VÀ DỰ BÁO KINH TẾ......................................................................................... 38
2.2.1. Lập kế hoạch sản xuất ........................................................................................ 38
2.2.2. Xác định mức sản xuất của các ngành ................................................................ 38
2.2.3. Xác định giá trị sản xuất và nhu cầu cuối cùng của một số ngành ....................... 39
2.3. MỘT SỐ ỨNG DỤNG THỰC NGHIỆM ................................................................. 39
2.3.1. Một số mơ hình đầu vào - đầu ra để phân rã thay đổi cấu trúc kinh tế................. 39
2.3.1.1 Lý thuyết ..................................................................................................... 39
2.3.1.2. Thực nghiệm ƣớc lƣợng thay đổi cấu trúc thông qua mức độ lan tỏa và độ
nhậy
...................................................................................................................... 40
2.3.1.3 Nguồn tăng trƣởng công nghiệp ở Việt Nam ............................................... 42
3


2.3.2 Sử dụng Bảng đầu vào - đầu ra để xây dựng các kênh truyền tải ảnh hƣởng của
FDI đến các doanh nghiệp nội địa .................................................................................... 42
2.3.2.1 Horizontal................................................................................................... 42
2.3.2.2 Backward ................................................................................................... 43
2.3.2.3 Forward ...................................................................................................... 43
2.3.2.4 Supplybackward ......................................................................................... 43
2.4. BÀI TẬP .................................................................................................................. 43
2.5. PHỤ LỤC TOÁN HỌC ............................................................................................ 45
Chƣơng 3. CÁC MƠ HÌNH DEA ........................................................................................ 51
3.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................................................ 51
3.1.1. Nội dung kinh tế của vấn đề hiệu quả ................................................................ 51
3.1.1.1 Định nghĩa .................................................................................................. 51
3.1.1.2 Trƣờng hợp một đầu vào và một đầu ra....................................................... 51

3.1.1.3. Trƣờng hợp hai đầu vào và một đầu ra ....................................................... 53
3.1.1.4. Trƣờng hợp một đầu vào và hai đầu ra ....................................................... 55
3.1.1.5. Trƣờng hợp hai đầu vào và hai đầu ra. Các trọng số cố định và biến đổi .... 58
3.1.2. Mơ hình CCR Cơ bản ........................................................................................ 59
3.1.2.1. Mở đầu ...................................................................................................... 59
3.1.2.2 Dữ liệu ....................................................................................................... 60
3.1.2.3. Mơ hình CCR ............................................................................................ 61
3.1.2.4. Từ một quy hoạch phân thức đến một quy hoạch tuyến tính ....................... 61
3.1.2.5. Ý nghĩa của các trọng số tối ƣu .................................................................. 62
3.1.2.6. Các thí dụ giải thích ................................................................................... 63
3.1.2.7. Mơ hình CCR và sự tƣơng ứng sản xuất ..................................................... 65
3.1.3. Các mơ hình DEA khác ..................................................................................... 68
3.1.3.1. Mở đầu ...................................................................................................... 68
3.1.3.2 Mơ hình BCC ............................................................................................. 70
3.1.3.3 Bài tốn đối ngẫu cho mơ hình BCC ........................................................... 71
3.2. ỨNG DỤNG THỰC NGHIỆM ................................................................................ 72
3.3. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ........................................................................................... 75
Chƣơng 4. MÔ HÌNH CHỈ SỐ MALMQUIST PHÂN RÃ TĂNG NĂNG SUẤT NHÂN TỐ
TỔNG HỢP THÀNH THAY ĐỔI TIẾN BỘ CÔNG NGHỆ VÀ THAY ĐỔI HIỆU QUẢ .. 78
4.1
CƠ SỞ PHƢƠNG PHÁP LUẬN ....................................................................... 78
4.1.1
Các chỉ số Malmquist ……………………………………………………..78
4.1.1.1 Công nghệ sản xuất ..................................................................................... 78
4.1.1.2 Hàm khoảng cách ....................................................................................... 78
4.1.1.3 Chỉ số năng suất Malmquist ........................................................................ 79
4.1.2 Phân tích bao dữ liệu (DEA) .............................................................................. 79
4.1.2.1 Phân tích bao dữ liệu .................................................................................. 80
4.1.2.2 Phân tích bao dữ liệu và chỉ số Malmquist .................................................. 82
4.1.2.3 Thí dụ. Dữ liệu mảng và chỉ số Malmquist .................................................. 82

4.2 THỰC HÀNH ƢỚC LƢỢNG VÀ PHÂN RÃ THAY ĐỔI TRONG TFP .................... 84

4


Giới thiệu lý thuyết mơ hình kinh tế

4.2.1 Phân rã thay đổi năng suất nhân tố tổng hợp TFP của 12 ngân hàng thƣơng mại
thành thay đổi trong hiệu quả và thay đổi trong tiến bộ công nghệ ................................... 84
4.2.2 Một số ứng dụng khác ........................................................................................ 88
4.2.2.1 Phát triển mô hình DEA dƣới ràng buộc ngẫu nhiên .................................... 88
4.2.2.2 Ứng dụng thực nghiệm ................................................................................ 90
4.3. BÀI TẬP................................................................................................................... 90
Chƣơng 5. MỘT SỐ BÀI TỐN TỐI ƢU HĨA ĐỘNG ...................................................... 93
5.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................................................. 93
5.1.1. Giới thiệu tối ƣu hóa động ................................................................................. 93
5.1.1.1 Những nét nổi bật của các bài tốn tối ƣu hóa động ..................................... 93
5.1.1.2. Các điểm cuối biến đổi và các điều kiện hoành ........................................... 97
5.1.1.3. Phiếm hàm mục tiêu ................................................................................. 100
5.1.2. Những cách tiếp cận khác nhau đối với tối ƣu hóa động. .................................. 103
5.1.2.1. Bài tốn cơ bản của phép tính biến phân ................................................... 103
5.1.2.2. Lý thuyết điều khiển tối ƣu ....................................................................... 104
5.1.2.3. Quy hoạch động ....................................................................................... 113
5.2. MỘT SỐ ỨNG DỤNG ........................................................................................... 117
5.2.1.Ứng dụng bài tốn biến phân vào mơ hình độc quyền động............................... 117
5.2.2. Ứng dụng của lý thuyết điều khiển tối ƣu: Lý thuyết tăng trƣởng tối ƣu tân cổ
điển. .......................................................................................................................... 118
5.3. BÀI TẬP................................................................................................................. 121
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 124


5


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1a. Số liệu giá và lƣợng hàng hóa nhập khẩu, độ co giãn của ngành A...................... 17
Bảng 1.1b. Kết quả ƣớc lƣợng tính tốn tác động ................................................................. 18
Bảng 1.1c. Sản lƣợng ô tô nội địa - nhập khẩu giai đoạn 2007-2015..................................... 22
Bảng 1.2. Bảng giá nội địa và nhập khẩu trung bình các dịng xe chính ở Việt Nam ............. 23
Bảng 1.3. Ƣớc lƣợng các tham số trong mơ hình .................................................................. 24
Bảng 1.4. Giá và lƣợng xe nhập khẩu và nội địa khi có Hiệp định Thƣơng mại từ năm
2015-2028............................................................................................................................ 24
Bảng 1.5. Kết quả ƣớc lƣợng các chỉ tiêu kinh tế - xã hội ..................................................... 26
Bảng 2.1. Mơ hình vào - ra dạng giá trị ................................................................................ 31
Bảng 2.2. Bảng Đầu vào - đầu ra của Thổ Nhĩ Kỳ, 1973 (tỷ TL) .......................................... 34
Bảng 2.3. Mơ hình vào ra tách riêng dòng nhập khẩu ........................................................... 36
Bảng 2.4. Thay đổi cấu trúc thông qua mức độ lan tỏa (backward linkage effects) và độ
nhậy (foreward linkage effects) của các ngành ..................................................................... 41
Bảng 2.5a. Mơ hình đầu vào đầu ra dạng giá trị của 3 ngành ............................................... 44
Bảng 2.5b. Mơ hình đầu vào đầu ra dạng giá trị của 3 ngành ............................................... 45
Bảng 3.1. Trƣờng hợp một đầu vào và một đầu ra ................................................................ 51
Bảng 3.2. Hiệu quả cửa hàng................................................................................................ 52
Bảng 3.3. Trƣờng hợp hai đầu vào và một đầu ra ................................................................. 53
Bảng 3.4. Trƣờng hợp một đầu vào và hai đầu ra ................................................................. 55
Bảng 3.5. Trƣờng hợp bệnh viện .......................................................................................... 58
Bảng 3.6a. So sánh các trọng số cố định và biến đổi ............................................................. 59
Bảng 3.6b. 8 DMU với 1 đầu vào và 1 đầu ra. ...................................................................... 63
Bảng 3.7. Các kết quả của Thí dụ 3.1 ................................................................................... 64
Bảng 3.8. Tƣơng ứng giữa bài toán gốc và đối ngẫu ............................................................. 67
Bảng 3.9. Những tƣơng ứng gốc và đối ngẫu trong mơ hình BCC ........................................ 72
Bảng 3.10. Số liệu của 28 Ngân Hàng thƣơng mại năm 2012 ( đơn vị đo tỷ VNĐ) ............... 72

Bảng 3.11. Kết quả DEA của 28 Ngân Hàng thƣơng mại năm 2012 ..................................... 74
Bảng 3.12. Dữ liệu số lƣợng công nhân và số sản phẩm tạo ra của tổ sản xuất...................... 75
Bảng 3.13. Dữ liệu số lƣợng nhân viên, diện tích, lƣợng bán ................................................ 75
Bảng 3.14. Số liệu của 28 Ngân Hàng thƣơng mại năm 2008 ( đơn vị đo tỷ VNĐ) ............... 76
Bảng 4.1 Số liệu thí dụ đối với DEA Malmquist .................................................................. 83
Bảng 4.2. Dữ liệu của 13 ngân hàng thƣơng mại trong 3 năm............................................... 84
Bảng 4.3. Tên và mã 12 ngân hàng....................................................................................... 85
Bảng 4.4. Kết quả phân rã thay đổi trong TFP năm 2008-2009 ............................................ 86
Bảng 4.5. Kết quả phân rã thay đổi trong TFP năm 2009-2010 ............................................ 87

6


Giới thiệu lý thuyết mơ hình kinh tế

Bảng 4.6. Tóm tắt chỉ số Malmquist theo năm ...................................................................... 87
Bảng 4.7 Tóm tắt chỉ số Malmquist trung bình trong thời kỳ nghiên cứu của các ................. 88
Ngân hàng ............................................................................................................................ 88
Bảng 4.8. Tóm tắt thay đổi hàng năm TFP và các thành phần từ 2 cách tiếp cận DEA và
CDEA .................................................................................................................................. 90
Bảng 4.9. Số liệu về VA, K và L của các doanh nghiệp ngành hóa chất ................................ 91
Bảng 4.10. Số liệu Ngân hàng từ năm 2010 đến 2012 ........................................................... 92

7


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Ảnh hƣởng trên thị trƣờng trong nƣớc .................................................................. 12
Hình 1.2. Ảnh hƣởng của giảm rào cản thuế quan ở thị trƣờng nhập khẩu ............................ 12
Hình 1.3. Giá ơ tơ nhập khẩu và nội địa khi có TPP ............................................................. 25

Hình 1.4. Lƣợng ơ tơ nhập khẩu và nội địa khi có TPP ......................................................... 25
Hình 2.1. Luồng tuần hồn kinh tế ....................................................................................... 29
Hình 3.1. Đƣờng hồi quy so sánh với đƣờng biên ................................................................. 52
Hình 3.2. Cải tiến trong cửa hàng A ..................................................................................... 52
Hình 3.3. Trƣờng hợp hai đầu vào và một đầu ra .................................................................. 53
Hình 3.4. Cải tiến của cửa hàng A ........................................................................................ 55
Hình 3.5. Cải tiến ................................................................................................................. 55
Hình 3.6. Minh hoa cho thí dụ 3.1 ........................................................................................ 65
Hình 3.7. Tập hợp khả năng sản xuất ................................................................................... 66
Hình 3.8. Đƣờng biên sản xuất của mơ hình CCR ................................................................ 68
Hình 3.9. Đƣờng biên sản xuất của mơ hình BCC ................................................................ 68
Hình 3.10. Mơ hình BCC ..................................................................................................... 70
Hình 4.1. Thí dụ DEA hƣớng đầu vào VRS.......................................................................... 84
Hình 5.1. Quyết định nhiều giai đoạn .................................................................................. 94
Hình 5.2. Phiên bản liên tục của bài tốn ra quyệt định nhiều giai đoạn………….………95
Hình 5.3. Ánh xạ từ các đƣờng đi sang tập số thực ............................................................... 96
Hình 5.4. Cực đại lợi nhuận của cơng ty............................................................................... 97
Hình 5.5. Các lại điểm cuối biến đổi .................................................................................... 98
Hình 5.6. Minh họa bài toán đơn giản của điều khiển tối ƣu .............................................. 106
Hình 5.7. Minh họa nguyên lý cực đại................................................................................ 108
Hình 5.8. Đƣờng đi y* là đƣờng nằm ngang ....................................................................... 110
Hình 5.9. Minh họa điều khiển tối ƣu kiểu bang - bang ...................................................... 112

8


Giới thiệu lý thuyết mơ hình kinh tế

Chƣơng 1
MƠ HÌNH CÂN BẰNG RIÊNG PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP

ĐỊNH THƢƠNG MẠI ĐẾN MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỦA NỀN KINH TẾ
1.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Dù rằng lý thuyết đo ảnh hƣởng tự do hố thƣơng mại rất phong phú nhƣng có thể
nhóm lại thành hai nhóm cơ bản:
(1) Nhóm sử dụng mơ hình cân bằng tổng qt tính
(2) Nhóm sử dụng mơ hình cân bằng riêng.
Vì cơ sở lý thuyết của mơ hình "Đo ảnh hƣởng của các hiệp định thƣơng mại ở Việt
Nam" dựa trên cơ sở phƣơng pháp luận của mơ hình cân bằng riêng đo chi phí bảo hộ nên
trong phần tổng quan, chúng tôi cố gắng tập trung chủ yếu vào mơ hình làm cơ sở để trình
bày cơ sở phƣơng pháp luận.
1.1.1 Tổng quan về các mơ hình cân bằng tổng qt và mơ hình cân bằng tổng qt
tính đo ảnh hƣởng của tự do hóa thƣơng mại (Tác động của hiệp định thƣơng mại)
Các mô hình tốn học đo ảnh hƣởng của khu vực thƣơng mại đến nền kinh tế nhiều
ngành đến nay đã đƣợc sử dụng hơn hai thập kỷ nhƣ các công cụ lập kế hoạch phát triển và
sau đó đƣợc mở rộng để phân tích ảnh hƣởng của khu vực kinh tế đối ngoại. Mặc dù các
mơ hình quy hoạch tinh vi hơn chƣa vƣợt qua một cách đáng kể các ranh giới học thuật,
nhƣng đến nay hầu hết các nƣớc đang phát triển đã mở rộng nỗ lực trong lập tài khoản
quốc gia để đƣa vào các Bảng vào - ra. Vào đầu những năm 1970 nhiều nƣớc đã chấp nhận
dạng phân tích vào - ra làm khn khổ cơ bản cho việc lập kế hoạch chính thức của họ và
sử dụng mơ hình này cũng có thể phân tích tác động của khu vực kinh tế đối ngoại.
Cấu trúc lý thuyết của các mơ hình vào - ra và quy hoạch tuyến tính có vẻ thích hợp
tốt nhất cho tình huống trong đó một cơ quan thẩm quyền trung ƣơng có quyền kiểm sốt
hồn tồn đối với các biến định lƣợng khác nhau trong hệ thống, nhƣng chịu các ràng buộc
công nghệ và vật lý khác nhau, phải ra các quyết định phù hợp hoặc tối ƣu. Chúng là
những kiến trúc phản ảnh tốt nhất một nền kinh tế kế hoạch tập trung, và quả thực, phân
tích vào - ra thƣờng đƣợc dùng để “giải” các bài toán nổi tiếng về cân đối vật chất trong
lĩnh vực sản xuất của một nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung, dù rằng khu vực kinh tế đối
ngoại cũng đƣợc tính đến. Nhà kinh tế học Xô Viết Kantorovich cảm nhận trong cách tiếp
cận quy hoạch tuyến tính một liên kết rõ rệt giữa kế hoạch hoá tập trung và khái niệm giá
bóng của lý thuyết kinh tế tân cổ điển, cịn Dantzig đã phát triển quy hoạch tuyến tính nhƣ

một cơng cụ đối với việc ra quyết định trung tâm tối ƣu trong những khung cảnh khác
nhau, ngƣời ta cũng đã đƣa vào mơ hình này khu vực kinh tế đối ngoại. Tuy nhiên dạng
chuẩn của các mơ hình này khơng tỏ ra thích hợp lắm với những tình huống trong đó nhiều
tác nhân cực đại hố hàm phúc lợi của riêng họ một cách độc lập và xác định đồng thời
nhƣng khơng chủ tâm một kết cục có thể bị ảnh hƣởng chỉ gián tiếp bởi nhà lập kế hoạch
hay nhà hoạch định chính sách. Với rất ít ngoại lệ, các nƣớc trên thế giới - kể cả các nƣớc

9


Chƣơng 1. Mơ hình cân bằng riêng phân tích tác động của hiệp định thƣơng mại đến một số chỉ
tiêu của nền kinh tế

đang chuyển đổi kinh tế - đƣợc đặc trƣng bởi các hệ thống kinh tế hỗn hợp trong đó nhiều
hoạt động kinh tế khơng chịu sự điều khiển trực tiếp của các nhà hoạch định chính sách.
Trong các nƣớc này, quyết định độc lập xác định bởi các “chủ thể” kinh tế và các cơ chế
thị trƣờng có tác động quan trọng lên sự phân bổ nguồn lực. Các mơ hình quy hoạch tuyến
tính và mơ hình vào - ra thƣờng khơng chứa các biến có thể đƣợc xem là các công cụ đƣợc
điều khiển bởi các nhà hoạch định chính sách trong các nền kinh tế thị trƣờng nhƣ vậy.
Mặc dù các nhà hoạch định chính sách có thể làm sinh lợi từ bức tranh tồn nền kinh tế
cung cấp bởi các mơ hình này, họ khơng thể dễ dàng liên kết các biến tính tốn với bất kỳ
quyết định chính sách thực nào.Trên thực tế, những ứng dụng của các mơ hình tuyến tính
vào các nƣớc đang phát triển luôn luôn bao hàm một số thoả hiệp và sự mở rộng khơng dự
tính trƣớc đối với mơ hình cơ bản để làm cho các mơ hình hiện thực và hữu ích hơn trong
khung cảnh ứng dụng. Một số cải biên đã đƣợc theo đuổi để nắm bắt đƣợc một cách gián
tiếp những ảnh hƣởng của những thay đổi chính sách lên các biến nội sinh. Thí dụ, ảnh
hƣởng lên các hệ số nhập khẩu của sự tăng giá tƣơng đối của hàng nhập khẩu do thuế quan
có thể đƣợc chỉ định ngoại sinh và đƣợc phản hồi vào mơ hình. Những cải biên khác thể
hiện những cố gắng nắm bắt đƣợc tính phi tuyến bằng cách quy định các ràng buộc khác
nhau và/hoặc các hàm tuyến tính từng khúc. Tuy nhiên, khơng có cải biên nào nhằm vào

giải quyết vấn đề cơ bản là các mơ hình khơng kết hợp trực tiếp các loại biến khuyến khích
bằng giá cả, là các cơng cụ cơ bản của các nhà lập kế hoạch và hoạch định chính sách
trong các nền kinh tế hỗn hợp.
Để đạt sự phù hợp về chính sách hơn, rõ ràng phải xuất phát từ giả thiết nền kinh tế
hỗn hợp nghĩa là ta từ bỏ điều tƣởng tƣợng về một nền kinh tế mệnh lệnh tập trung trong
chính sự chỉ định mơ hình và thay bằng một khn khổ trong đó các biến lƣợng và giá nội
sinh đƣợc cho phép tƣơng tác để mơ phỏng hoạt động của ít nhất là các thị trƣờng phi tập
trung hóa bộ phận và các nhà hoạch định quyết định kinh tế độc lập. Tính nội sinh của giá
cả và tƣơng tác cân bằng tổng quát nhƣ vậy không thể đạt đƣợc khi sử dụng dạng quy
hoạch tuyến tính chuẩn. Khó khăn cơ bản là hành vi và các quan hệ kinh tế nhƣ các ràng
buộc ngân sách, các hàm tiêu dùng và các hàm tiết kiệm phải đƣợc biểu thị theo các giá
nhân tố và hàng hố nội sinh hiện hành. Nhƣng các phƣơng trình ràng buộc của bài toán
gốc tiêu chuẩn của quy hoạch tuyến tính khơng thể chứa các “giá bóng”, là một sản phẩm
đi kèm của cực đại hố. Nói cách khác, ta không thể kỳ vọng rằng sự phân bổ nguồn lực và
cơ cấu sản xuất xác định bởi lời giải quy hoạch tuyến tính tƣơng hợp với thu nhập và ngân
sách do lời giải đối ngẫu mang lại. Thực tế, nếu giá nhân tố có ảnh hƣởng lên cơ cấu cầu,
thì các lƣợng cung là kết quả giải bài toán gốc nói chung sẽ khơng bằng các lƣợng cầu suy
bởi lời giải đối ngẫu.
Một lớp mơ hình mới đã xuất hiện mà ta gọi là các mơ hình cân bằng tổng qt có
thể tính tốn (gọi tắt là mơ hình cân bằng tổng quát tính) (computable general equilibrium viết tắt là CGE), kết hợp những liên kết cân bằng tổng quát căn bản giữa cơ cấu sản xuất,
thu nhập của các nhóm khác nhau và hình mẫu của cầu. Mơ hình này là công cụ rất tốt cho
việc "đo ảnh hưởng của tự do hố thương mại". Các cơng trình nổi tiếng trong lĩnh vực
này phải kể đến cơng trình của deMoelo (1988) "Các mơ hình cân bằng tổng qt tính cho
phân tích chính sách thương mại trong các nước đang phát triển", Decaluwe. B và
Martens (1986) "Mơ hình cân bằng tổng quát tính và các nền kinh tế đang phát triển",
Dervis,K. và Robinson,S.(1982) "Phân tích cân bằng tổng quát của nguyên nhân khủng
10


Giới thiệu lý thuyết mơ hình kinh tế


hoảng tỷ giá", Dervis,K. Melo,J.de và Robinson,S.(1982) "Mơ hình cân bằng tổng qt
cho các nước đang phát triển".
1.1.2. Mơ hình cân bằng riêng
Mặc dầu mơ hình cân bằng tổng qt tính là cơng cụ rất mạnh cho phân tích ảnh
hƣởng của tự do hoá thƣơng mại nhƣng yêu cầu về số liệu rất lớn do đó sử dụng mơ hình
nhƣ vậy địi hỏi q nhiều về thời gian và chi phí vì vậy với thời gian và kinh phí hạn hẹp,
chúng ta khơng thể nào sử dụng mơ hình nhƣ vậy. Vì lý do đó mà nhiều nhà kinh tế đã sử
dụng mơ hình cân bằng riêng. Mặc dầu mơ hình cân bằng riêng khơng mạnh bằng mơ hình
cân bằng tổng qt song thời gian và chi phí dành cho nó chỉ chiếm một phần nhỏ so với
việc sử dụng mơ hình cân bằng tổng quát để phân tích ảnh hƣởng của chính sách thƣơng
mại mà kết quả rút ra từ phân tích mơ hình cân bằng riêng cũng rất cơ bản, nghĩa là nó bao
gồm cả cái đƣợc và cái mất của ngƣời sản xuất, ngƣời tiêu dùng, nguồn thu của chính phủ
cũng nhƣ ảnh hƣởng đến cơng ăn việc làm.
Mơ hình cân bằng riêng mà chúng ta lấy làm căn cứ xây dựng phƣơng pháp tính là
mơ hình cân bằng riêng đo chi phí bảo hộ của hai nhà kinh tế Mỹ Morke và Tarr đƣa ra
năm 1980 (Morke and Tarr, 1980) sau đó đƣợc sử dụng để phân tích ảnh hƣởng của chi phí
bảo hộ mậu dịch ở Mỹ (Hufbauer, 1994), Nhật Bản (Sazanami, 1995), Hàn Quốc (Kim,
1996), Trung Quốc (Shuguang, 1998), và Việt Nam (Nguyễn Khắc Minh, 2001), Nguyễn
Văn Luyện (2002) và Phan Hữu Nhật Minh (2002). Nội dung của cách tiếp cận này có thể
mơ tả nhƣ sau :
1.1.2.1 Giả thiết của mơ hình
Mơ hình đƣợc xây dựng dựa trên tập hợp các giả thiết cơ bản sau đây:
1. Hàng hoá đƣợc sản xuất trong nƣớc và hàng nhập khẩu là thay thế khơng hồn hảo.
2. Biểu cung cho hàng nhập khẩu là phẳng (co giãn hoàn toàn).
3. Biểu cung cho hàng sản xuất trong nƣớc có độ dốc dƣơng.
4. Tất cả các thị trƣờng là cạnh tranh hồn hảo.
1.1.2.2 Mơ tả ảnh hưởng bằng đồ thị
Ảnh hƣởng của việc loại bỏ hàng rào thƣơng mại (thuế quan hoặc cơ ta) đƣợc minh
hoạ ở Hình 1.1 và Hình 1.2 dƣới đây.

Trong trƣờng hợp có bảo hộ, giá của hàng nội địa là Pd, và lƣợng cầu là Qd. Tự do
hố (loại bỏ thuế quan hoặc cơta) dẫn đến sự giảm giá của hàng nhập khẩu (xem Hình 1.1)
điều này dẫn đến cầu với hàng hoá trong nƣớc giảm, dịch chuyển từ Dd xuống Dd', lƣợng
tiêu thụ giảm xuống Qd',và giá mới là Pd'.

11


Chƣơng 1. Mơ hình cân bằng riêng phân tích tác động của hiệp định thƣơng mại đến một số chỉ
tiêu của nền kinh tế

P

Sd
Dd(Pd,Pm)
Dd'

Pd

u

s

v

Pd'

w
x


y

z

Qd' Qd

Q

Hình 1.1. Ảnh hƣởng trên thị trƣờng trong nƣớc
Khi có hàng rào thương mại, giá của hàng được sản xuất trong nước cạnh tranh
nhập khẩu là pd, lượng cầu là Qd . Sau khi tự do hoá thương mại giá nhập khẩu giảm
xuống pm’. Cầu cho hàng thay thế được sản xuất trong nước giảm, dịch chuyển đường cầu
từ Dd đến Dd’, lượng tiêu dùng giảm đến Qd’, giá giảm đến pd’.
P
Dm‟
Pm

a

Dm
b

c

f

Qm

e


Qm'

d

Sm

Q

Hình 1.2. Ảnh hƣởng của giảm rào cản thuế quan ở thị trƣờng nhập khẩu
Khi có hàng rào thương mại, giá của hàng nhập khẩu ở thị trường được bảo hộ là
pm, lượng nhập khẩu la Qm. Sau khi tự do hoá thương mại giá nhập khẩu giảm xuống pm’,
bằng giá thế giới. Phản ứng đối với việc làm thấp giá ở thị trường nội địa là đường cầu
nhập khẩu Dm sẽ dịch chuyển đến Dm’, lượng nhập khẩu lúc này là Qm’
Ví dụ khi loại bỏ đi thuế quan sẽ làm thấp giá hàng nhập khẩu trong thị trƣờng nội
địa, trong Hình vẽ, giá nhập khẩu giảm từ pm đến pm‟.
Việc giảm giá của hàng nhập khẩu làm cho đƣờng cầu hàng nội địa dịch chuyển
vào phía trong nhƣ đƣợc chỉ ra ở Hình 1.1 từ Dd đến Dd‟ điều này dẫn đến việc làm giảm
giá hàng sản xuất ở trong nƣớc từ pd đến pd‟ .
Chúng ta quay lại Hình 1.2, việc giảm giá hàng sản xuất trong nƣớc sẽ làm cho
đƣờng cầu hàng nhập khẩu dịch chuyển vào phía trong từ Dm đến Dm‟. Khi cân bằng đƣợc
lập lại, giá của cả hàng nội địa và hàng nhập khẩu đều hạ, sản lƣợng hàng hoá đƣợc sản
xuất trong nƣớc sẽ thấp hơn (Qd đến Qd‟) so với trƣớc khi tự do hoá thƣơng mại. Lƣợng
nhập khẩu sẽ cao hơn (từ Qm đến Qm‟) .
12


Giới thiệu lý thuyết mơ hình kinh tế

1.1.2.3. Phân tích ảnh hưởng phúc lợi của việc loại bỏ hàng rào thương mại
a. Cơ sở kinh tế của việc phân tích

Sử dụng các mơ hình trên các tác giả đều xem việc thay đổi giá và lƣợng do tự do
hoá thƣơng mại đem lại thặng dƣ của ngƣời tiêu dùng.
Một phần thặng dƣ của ngƣời tiêu dùng tăng lên là do các nguyên nhân sau:
(i) Ngƣời tiêu dùng bây giờ phải trả ít hơn cho cùng lƣợng hàng hố mà họ phải trả khi có
hàng rào thƣơng mại.
(ii) Thêm vào đó những ngƣời tiêu dùng mà trƣớc đây không mua hàng hố này vì giá cao,
nay do giá thấp họ tham gia vào thị trƣờng.
Tuy nhiên thặng dƣ của ngƣời tiêu dùng do tự do hoá thƣơng mại một phần bị khấu
trừ do mất trong thặng dƣ của ngƣời sản xuất tại thị trƣờng nội địa vì sự thay thế hàng nội
địa bằng hàng hoá nhập khẩu, dẫn tới cả giá và sản lƣợng của hàng hoá nội địa đều giảm.
Nếu hàng rào thƣơng mại là thuế quan thì tổn thất nguồn thu của chính phủ, một
phần đƣợc bù đắp bởi thặng dƣ của ngƣời tiêu dùng.
Nếu hàng rào thƣơng mại là hạn ngạch thì tự do hố thƣơng mại sẽ loại bỏ tô cô ta
mà trƣớc đây thuộc về ngƣời nhập khẩu trong nƣớc hoặc ngƣời xuất khẩu nƣớc ngoài hoặc
sự kết hợp của cả hai, phụ thuộc cả vào lƣợng đƣợc phân phối nhƣ thế nào và sức mạnh
kinh tế của những ngƣời tham gia thị trƣờng.
Cuối cùng hiệu quả kinh tế đạt đƣợc bởi vì xố bỏ hàng rào thƣơng mại mà trƣớc
đây đã làm mất định hƣớng đúng trong việc phân phối nguồn.
Trƣớc tự do thƣơng mại thuế quan hoặc hạn ngạch côta...giống nhƣ một cái nêm
làm cho có sự chênh lệch lớn giữa giá nội địa của hàng nhập khẩu và giá thế giới. Điều này
có thể gây ra sự phi hiệu quả là sự di chuyển nguồn vào việc sản xuất những hàng hoá thay
thế không hiệu quả ra khỏi những khu vực mà ở đó nguồn đƣợc sử dụng một cách có hiệu
quả.
b. Phương pháp tính ảnh hưởng
Phƣơng pháp tính ảnh hƣởng phúc lợi đƣợc sử dụng ở đây dựa trên mơ hình của
Morkre và Tarr năm 1980. Vì hàng hố nhập khẩu và hàng hố nội địa là thay thế khơng
hồn hảo nên tổng lợi ích đối với ngƣời tiêu dùng phải đƣợc tính nhƣ là tổng thặng dƣ mà
ngƣời tiêu dùng thu đƣợc trong hai thị trƣờng tách biệt. Quay lại Hình 1.2 chúng ta có thể
chỉ ra rằng thặng dƣ của ngƣời tiêu dùng thu đƣợc từ tự do hoá thƣơng mại trong thị
trƣờng nhập khẩu đƣợc xấp xỉ bởi diện tích của Hình aceg.

Phƣơng pháp ƣớc lƣợng thặng dƣ của ngƣời tiêu dùng trong thị trƣờng nhập khẩu
xuất phát từ phƣơng pháp phân tích của Burns năm 1973 về việc đo thặng dƣ của ngƣời
tiêu dùng và cho trung bình thu đƣợc đƣợc tính một cách tách biệt từ hai đƣờng cầu. Bằng
cách sử dụng đƣờng cầu cũ Dm cho diện tích acdg nhƣ là việc thay đổi trong thặng dƣ
ngƣời tiêu dùng trong khi đó đƣờng cầu lớn Dm‟ cho ta diện tích của Hình abeg. Sự khác
nhau giữa hai diện tích đƣợc chỉ ra bằng Hình bình hành bcde. Đƣờng thẳng ce chia diện
tích này thành hai phần và cho thay đổi thặng dƣ ngƣời tiêu dùng là diện tích aceg. Diện

13


Chƣơng 1. Mơ hình cân bằng riêng phân tích tác động của hiệp định thƣơng mại đến một số chỉ
tiêu của nền kinh tế

tích aceg có thể ƣớc lƣợng đƣợc bằng cách cộng diện tích Hình chữ nhật acfg vào diện tích tam
giác cef.
Nếu Hình thức của bảo hộ là thuế quan thì diện tích Hình chữ nhật acfg biểu thị sự
chuyển giao nguồn thu từ thuế của chính phủ đến ngƣời tiêu dùng dƣới dạng tổn thất về
nguồn thu từ thuế quan, có thể ƣớc lƣợng đƣợc theo cơng thức sau:
(Pm - Pm’)*Qm

(1.1)

Diện tích của Hình tam giác cef biểu thị sự khôi phục lại những cái mất, cái đƣợc
ƣớc lƣợng theo công thức sau:
(1/2)*[(Pm - Pm’)(Qm’ - Qm)

(1.2)

Nếu hàng rào thƣơng mại là lƣợng đƣợc sử dụng và nếu tất cả tô của hạn ngạch trƣớc

đây thuộc về ngƣời xuất khẩu nƣớc ngồi thì diện tích acfg đƣợc chuyển cho ngƣời trong
nƣớc.
Trong trƣờng hợp đó, thặng dƣ ngƣời tiêu dùng trong thị trƣờng nhập khẩu, tổng
diện tích của Hình chữ nhật acfg và diện tích của tam giác cef, sẽ bằng phúc lợi quốc gia
ròng.
Tức là: (Pm-Pm’)Qm+(1/2)(Pm-Pm’)(Qm’-Qm)
Nếu trƣớc đây cả thuế quan và cô ta đƣợc sử dụng, thì tƣơng đƣơng thuế quan của cơ
ta đƣợc giả thiết là sự khác nhau giữa toàn bộ việc giảm giá nhập khẩu (Pm - Pm’) và hiệu
quả của thuế quan của giá. Ảnh hƣởng trong nƣớc ở Hình 1.1, phúc lợi của ngƣời tiêu dùng
thu đƣợc từ việc làm thấp giá nội địa có thể xấp xỉ bằng diện tích swyz. Diện tích swyz có
thể ƣớc lƣợng đƣợc bằng việc cộng diện tích Hình chữ nhật svyz và diện tích của tam giác
vwy.
Tại thị trƣờng nội địa, thặng dƣ ngƣời tiêu dùng tăng lên bù đắp đầy đủ cho số mất đi
trong thặng dƣ ngƣời sản xuất.
(Pd - Pd’) (Qd’) +(1/2)[(Pd - Pd’)(Qd-Qd’)]

(1.3)

1.1.2.4. Mơ hình thực nghiệm
Để áp dụng việc phân tích đối với trƣờng hợp đặc biệt, các tác giả trên đã dựa vào
mơ hình cân bằng riêng đơn giản đã đƣợc trình bày bằng đồ thị ở trên. Dạng của mơ hình
đƣợc chọn với giả thiết là mối liên hệ cung và cầu khơng phải là tuyến tính mà là tuyến tính
theo loga, giả thiết này làm cho các tham số kết hợp đƣợc với các số hạng về giá và giải
thích độ co giãn dễ dàng hơn.
a. Mơ hình
Để đạt đƣợc kết quả này ta giả định cầu và cung nội địa dƣới dạng sau:
Qd = aPdEddPmEdm

(1.4)


Qs = bPdEs

(1.5)

Trong đó

14


Giới thiệu lý thuyết mơ hình kinh tế

- Edd là độ co giãn riêng của cầu hàng hoá sản xuất trong nƣớc theo giá của nó . Nó chỉ ra
rằng 1% tăng lên của giá hàng hoá đƣợc sản xuất trong nƣớc thì giảm Edd% trong cầu
hàng hố đó vì vậy ta kỳ vọng Edd<0.
- Edm là độ co giãn chéo của cầu hàng hoá sản xuất trong nƣớc theo giá hàng nhập khẩu.
Vì hàng nhập khẩu và hàng nội địa đƣợc giả thiết là có thể thay thế cho nhau nên nó chỉ ra
rằng 1% tăng lên của giá hàng nhập khẩu thì có thể làm tăng Edm% trong cầu hàng nội
địa, nên ta kỳ vọng Edm>0.
- Es là độ co giãn của cung theo giá riêng của hàng hố đƣợc sản xuất trong nƣớc. Nó chỉ
ra rằng 1% tăng lên của giá hàng hoá đƣợc sản xuất trong nƣớc làm tăng Es% trong cung
hàng hố đó vì vậy ta kỳ vọng Es>0.
Vì trong mơ hình, hàng hố đƣợc sản xuất trong nƣớc và hàng nhập khẩu có thể
thay thế khơng hồn tồn nên cân bằng trong thị trƣờng nội địa địi hỏi cầu của hàng hố
nội địa phải bằng cung của nó nghĩa là Qd = Qs.
Giả sử rằng cung nhập khẩu là co giãn hồn tồn thì các hàm cung và cầu trên thị
trƣờng nhập khẩu sẽ đƣợc cho bởi phƣơng trình
Qm = cPdEmdPmEmm

(1.6)


Pm = Pm’’(1+t)

(1.7)

Trong đó
- Emm là độ co giãn riêng của cầu hàng nhập khẩu theo giá của nó . Nó chỉ ra rằng 1%
tăng lên của giá hàng hoá nhập khẩu dẫn tới Emm% suy giảm trong cầu hàng hố đó vì vậy
ta kỳ vọng Emm<0.
- Emd là độ co giãn chéo của cầu hàng hoá nhập khẩu theo giá hàng sản xuất trong nƣớc.
Vì hàng nhập khẩu và hàng sản xuất trong nƣớc đƣợc giả thiết là các hàng hố có thể thay
thế cho nhau nên nó chỉ ra rằng 1% tăng lên của giá hàng hố sản xuất trong nƣớc thì có
thể làm tăng Emd% trong cầu hàng hố nhập khẩu vì vậy ta kỳ vọng Emd >0.
Phƣơng trình (1.7) biểu thị cung của hàng hố nhập khẩu là hồn tồn co giãn và do
đó giá thế giới Pm’’ là bằng Pm/(1 +t).
Hệ thống phƣơng trình của hàm cầu và hàm cung có thể đƣa về dạng loga nhƣ sau:
lnQd = lna + EddlnPd + EdmlnPm

(1.8)

lnQs = lnb + EslnPd

(1.9)

lnQm = lnc + EmdlnPd + EmmlnPm

(1.10)

lnPm = ln[Pm” (1+ t)]

(1.11)


b. Các bước tính tốn
Ƣớc lƣợng ảnh hƣởng của việc thay đổi trong bảo hộ sản xuất trong nƣớc đối với
cạnh tranh với nƣớc ngoài bằng việc sử dụng hệ thống hai bƣớc sau
Bƣớc 1: Số liệu giá và lƣợng đƣợc sử dụng, cùng với ƣớc lƣợng của độ co giãn, để giải
các phƣơng trình (1.8), (1.9) và (1.10) nhằm tìm ra các hằng số chƣa biết là lna, lnb và lnc,
nghĩa là
15


Chƣơng 1. Mơ hình cân bằng riêng phân tích tác động của hiệp định thƣơng mại đến một số chỉ
tiêu của nền kinh tế

lna= lnQd - EddlnPd - EdmlnPm
lnb = lnQs - EslnPd
lnc = lnQm - EmdlnPd - EmmlnPm
Những hằng số này biểu thị ảnh hƣởng của các biến phi giá cả khác lên hàm cầu và
hàm cung. Giả thiết cơ bản trong bƣớc này là thời kỳ cơ sở cho số liệu về lƣợng và giá thu
thập đƣợc là ở trong trạng thái cân bằng (tức là thời kỳ có cung bằng cầu).
Bƣớc 2: Sử dụng hệ số chặn và độ co giãn và ƣớc lƣợng một cách tách biệt sự thay đổi
trong giá hoặc lƣợng của nhập khẩu do việc thay đổi trong bảo hộ để tính cân bằng mới và
từ đó rút ra ảnh hƣởng phúc lợi nhờ so sánh tĩnh .
1.1.2.5. Một số trường hợp cụ thể
Trƣờng hợp 1: Tính ảnh hƣởng của thuế quan
Bƣớc 1:
Sử dụng số liệu giá và lƣợng, cùng với ƣớc lƣợng của độ co giãn để giải các
phƣơng trình (1.8), (1.9) và (1.10) nhằm tìm ra các hằng số chƣa biết là lna, lnb và lnc.
Bƣớc 2:
Căn cứ vào phƣơng trình (1.11) và mức giảm thuế quan để tính P’m , nghĩa là
lnPm’ = ln[Pm” (1+ t’)]


(1.11‟)

Bƣớc 3:
Sử dụng kết quả việc giảm thuế quan, ta giải phƣơng trình (1.8) và (1.9) để tìm ra
giá mới của hàng hố nội địa :
lnPd’ = (lna - lnb)/ (Es - Edd) + [Edm/(Es - Edd)]* lnPm’

(1.11”)

lnPm’ biểu thị bởi giá nhập khẩu trƣớc (tƣơng ứng với Pm trong Hình 1.2) trừ đi sự
thay đổi trong giá mới sinh ra bởi việc loại bỏ thuế quan (tƣơng ứng với sự khác nhau giữa
Pm - Pm’).
Bƣớc 4:
Sử dụng kết quả Pm’ và Pd’ tính đƣợc từ (1.11‟) và (1.11”) thay vào các phƣơng
trình (1.8) và (1.10) để tính Qd’,Qs’, Qm’
lnQd’ = lna + EddlnPd’ + EdmlnPm’

(1.12)

lnQm’ = lnc + EmdlnPd’ + EmmlnPm’

(1.13)

Bƣớc 5:
Sử dụng kết quả tính đƣợc của Pm’, Pd’, Qd’, Qs’, Qm’ để tính ảnh hƣởng phúc lợi của
thuế quan thay đổi nhờ sử dụng các công thức (1.1), (1.2) và (1.3) nghĩa là:
-

Giảm doanh thu của chính phủ từ thuế quan (đƣợc chuyển cho ngƣời tiêu dùng

trong nƣớc) có thể ƣớc lƣợng đƣợc theo công thức sau:
(Pm - Pm’)*Qm

(1.14)

16


Giới thiệu lý thuyết mơ hình kinh tế

-

Trong thị trƣờng nội địa, thặng dƣ tăng thêm của ngƣời tiêu dùng đúng bằng phần
thiệt hại của ngƣời sản xuất :

Mất của ngƣời sản xuất trong thị trƣờng nội địa
(Pd - Pd’) (Qd’) +(1/2)[(Pd - Pd’)(Qd- Qd’)]
-

(1.15)

Giảm số công ăn việc làm = C[1 -(1- A/ B)100]

A= sản lƣợng của ngành trong năm cơ sở ;
B= sản lƣợng của ngành sau khi giảm thuế quan ƣớc lƣợng đƣợc ;
C= số công ăn việc làm ở năm cơ sở.
Để thuận tiện cho việc tính tốn chúng ta giả thiết rằng giá ở thời kỳ cơ sở đƣợc chỉ
số hố bằng 1 vì thế sự thay đổi trong thuế quan có thể đƣợc biểu diễn theo giá trị mà trong
đó tỷ lệ theo giá trị đƣợc áp dụng đối với giá thế giới mà khơng có thuế quan Pm‟. Thí dụ
loại đi 15% thuế quan có nghĩa là lnPm‟ = ln0,87 tức là ln1/1,15. Giá nhập khẩu mới và giá

nội địa mới có thể đƣợc thay thế vào phƣơng trình (1.8), (1.9) và (1.10) để tính giá cân
bằng mới của lƣợng nhập khẩu và sản xuất ở trong nƣớc.
Thí dụ 1.1 : Tính ảnh hƣởng của Việt Nam gia nhập TPP đến các chỉ tiêu phúc lợi
phúc lợi xã hội, thặng dƣ của ngƣời tiêu dùng, mắt thặng dƣ của ngƣời sản xuất, số ngƣời
mất việc làm cho một ngành giả định A khi thuế quan giảm 11% với dữ liệu năm cơ sở
đƣợc cho ở Bảng sau:
Bảng 1.1a. Số liệu giá và lƣợng hàng hóa nhập khẩu, độ co giãn của ngành A
Các biến và giá trị các biến, đơn vị tính
Giá nhập khẩu (pm)
Khối lƣợng
khẩu(Qm)
Giá nội địa (Pd)

1,47

nhập 331

3,33

Đôla

Độ co giãn
Edd

-0,1

Đơn vị khối Edm
lƣợng

0,10


Đòng

1,00

Es

Khối lƣợng sản phẩm 416
trong nƣớc (Qd)

Đơn vị khối Emm
lƣợng

-0,28

Việc làm

Ngƣời

0,28

15000

Emd

Nguồn: Số liệu tác giả tự giả định làm thí dụ
Bƣớc 1:
Sử dụng số liệu giá và lƣợng, cùng với ƣớc lƣợng của độ co giãn, để giải các
phƣơng trình (1.8), (1.9) và (1.10) để tìm ra các hằng số chƣa biết
Lna= ln416+0,1ln3,33-0,1ln1,47=6,11

Lnb= ln416-ln3,3=4,83
Lnc=ln331-0,28ln3,33+0,28ln1,47=5,57
17


Chƣơng 1. Mơ hình cân bằng riêng phân tích tác động của hiệp định thƣơng mại đến một số chỉ
tiêu của nền kinh tế

Bƣớc 2:
Căn cứ vào phƣơng trình (1.11) và mức giảm thuế quan để tính P’m , nghĩa là: Pm’
= [Pm/ (1,11)]=1.32
Bƣớc 3:
Sử dụng kết quả việc giảm thuế quan, ta giải phƣơng trình (1.8) và (1.9) để tìm ra
giá mới của hàng hố nội địa :
lnPd’ = (lna - lnb)/ (Es - Edd) + [Edm/(Es - Edd)]* lnPm’=-0,909[(-1,28-0,1*0,27]=1,19 do
đó pd’=3,3.
Bƣớc 4:
Sử dụng kết quả Pm’ và Pd’ tính đƣợc từ (1.11‟) và (1.11”) thay vào các phƣơng
trình (1.8) và (1.10) để tính Qd’,Qs’, Qm’
lnQd’ = lna + EddlnPd’ + EdmlnPm’

=6,02 và Qd’=412

lnQm’ = lnc + EmdlnPd’ + EmmlnPm’ =5,57+0,28ln3,3-0,28ln1,32=5,829 Qm’=340
Bƣớc 5: Sử dụng kết quả tính đƣợc của Pm’, Pd’, Qd’, Qs’, Qm’ để tính ảnh hƣởng phúc lợi
của thuế quan thay đổi nhờ sử dụng các công thức (1.1), (1.2) và (1.3), kết quả ở Bảng sau:
Bảng 1.1b. Kết quả ƣớc lƣợng tính tốn tác động
Dữ liệu năm cơ sở
Giá nhập khẩu (pm)
Khối

lƣợng
khẩu(Qm)
Giá nội địa (Pd)

Kết quả ƣớc lƣợng
1,47

Giá nhập khẩu (pm‟)

1,32

nhập 331

Khối
lƣợng
khẩu(Qm‟)

nhập 340

3,33

Giá nội địa (Pd‟)

3.30

Khối lƣợng sản phẩm 416
trong nƣớc (Qd)

Khối lƣợng sản phẩm 412
trong nƣớc (Qd‟)


Việc làm

15000

Việc làm

14854

Edd

-0,1

Thặng dƣ tiêu dùng

64

Edm

0,10

Mắt thặng dƣ của ngƣời 13
sản xuất

Es

1,00

Phúc lợi xã hội


50

Emm

-0,28

Số ngƣời mất việc

146

Emd

0,28

Nguồn: Tính tốn của tác giả
18


Giới thiệu lý thuyết mơ hình kinh tế

Trƣờng hợp 2: Loại bỏ côta (hạn ngạch)
Trƣờng hợp cô ta bị loại bỏ thì việc tính tốn phức tạp hơn.
Nếu lƣợng nhập khẩu mới là Qm‟ có thể ƣớc lƣợng đƣợc thì phƣơng trình (1.13) có
thể sắp xếp lại để biểu thị giá nhập khẩu mới (sau khi loại đi tô côta) nhƣ là hàm của cả
lƣợng mới đƣợc nhập khẩu và giá nội địa mới điều này sẽ đƣợc xét trong mục tiếp theo.
Các bƣớc đƣợc tiến hành nhƣ sau:
Bƣớc 1:
Sử dụng số liệu giá và lƣợng, cùng với ƣớc lƣợng của độ co giãn, để giải các
phƣơng trình (1.8), (1.9) và (1.10) để tìm ra các hằng số chƣa biết: lna, lnb và lnc.
Bƣớc 2: : Sử dụng cặp phƣơng trình (1.11‟) và (1.11‟‟) để tìm ra lnP‟d và lnP‟m

và ln Pm' 

ln Q

'
m



 ln c  E md ln Pd '
E mm

Bƣớc 3:
Sử dụng kết quả của việc giảm thuế quan ta giải phƣơng trình (1.8) và (1.9) để có
đƣợc giá mới của hàng hố nội địa:
lnPd’ = (lna - lnb)/ (Es - Edd) + [Edm/(Es - Edd)]* lnPm’

(1.11’)

Trong phƣơng trình (1.11‟) lnP m‟ đƣợc biểu thị bởi giá nhập khẩu trƣớc (tƣơng ứng
với Pm trong Hình trên) trừ đi sự thay đổi trong giá sinh ra bởi việc loại bỏ thuế quan
(tƣơng ứng với sự khác nhau giữa Pm - Pm‟).
Bƣớc 4:
Sử dụng kết quả Pm‟ và Pd‟ tính đƣợc từ (1.11‟) và (1.11‟‟), thay vào các phƣơng
trình(1.8) và (1.10) để tính Qd’,Qs’, Qm’
lnQd’ = lna + EddlnPd’ + EdmlnPm’
lnQm’ = lnc + EmdlnPd’ + EmmlnPm’

(1.8’)
(1.10’)


Sau đó quá trình lại lặp lại nhƣ trƣờng hợp tính thuế quan.
Trƣờng hợp khi không biết lƣợng nhập khẩu mới khi bỏ Côta.
Trong nhiều trƣờng hợp giới hạn về lƣợng đƣợc đặt ra thì khó có thể biết đƣợc mức
mà tự do thƣơng mại của nhập khẩu có thể đạt đƣợc. Trong những trƣờng hợp nhƣ vậy thì
để ƣớc lƣợng đƣợc ảnh hƣởng của giá do cơta nếu ta có số liệu về giá trên thị trƣờng thế
giới và nội địa. Tƣơng đƣơng thuế quan ƣớc lƣợng đƣợc này của cơta có thể sử dụng đƣợc
để tính Pm‟ và do đó thay vào phƣơng trình (1.11‟‟) để tính giá và lƣợng khác nhƣ trong
trƣờng hợp thuế quan.
Trong trƣờng hợp này ta sẽ sử dụng khái niệm “Tariff Equivalent of the quota”. Để
có thể hiểu đƣợc điều này ta hãy trình bày mối quan hệ giữa “thuế quan” và “thuế quan
tƣơng đƣơng của Côta” nhƣ sau:
Giả sử giá tự do thƣơng mại P = 1; Sau khi áp đặt Côta 30 ; dẫn đến giá là 2 và tiêu
dùng 50 trong đó có 20 đƣợc sản xuất trong nƣớc và 30 đƣợc nhập từ nƣớc ngoài.
19


Chƣơng 1. Mơ hình cân bằng riêng phân tích tác động của hiệp định thƣơng mại đến một số chỉ
tiêu của nền kinh tế

Lƣợng Côta 30 tƣơng đƣơng với thuế quan 100%. Tức là P’m = Pm /(1+t) = 2 .
Theo định nghĩa tƣơng đƣơng thuế quan là: ((Pd*-Pm)/Pm , trong đóPd* - giá nội điạ
của hàng nhập khẩu và Pm - giá nhập khẩu).
Nhƣ vậy nếu có số liệu về giá thế giới chúng ta có thể tính đƣợc thuế quan tƣơng
đƣơng với Cơta.
Thí dụ 1.1. Giả sử ta biết thêm rằng giá thế giới của sản phẩm đang xét là P‟‟m= 1,59.
Nhƣ vậy tỷ lệ thuế quan sẽ là:
Pm = (1+t)P’’m.

Pm

2,39
 1,503
''  1  t 
1,59
Pm
Vậy tỷ lệ thuế quan ẩn của Cơta là 0,503. Việc tính toán sẽ đƣợc tiến hành nếu khi
biết thuế quan.
Trƣờng hợp hạn chế xuất khẩu tự nguyện (volumtary export restraints (VERs))
Đây là thuật ngữ chỉ việc nƣớc nhập khẩu yêu cầu nƣớc xuất khẩu giảm lƣợng xuất
khẩu hàng hoá đến nƣớc nhập khẩu, nếu khơng thì nƣớc nhập khẩu sẽ áp đặt giới hạn
thƣơng mại cao. Việc tính tốn trong trƣờng hợp này cũng giống nhƣ khi tính cho việc loại
bỏ Côta.
1.2 ỨNG DỤNG THỰC NGHIỆM ĐO LƢỜNG TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH
THƢƠNG MẠI ĐỐI VỚI NGÀNH Ô TÔ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2016-2028
Sau đây, chúng tôi giới thiệu nghiên cứu của Nguyễn Thị Phƣơng và Nguyễn Khắc
Minh (2016) về việc sử dụng mơ hình cân bằng riêng ở trên để uớc lƣợng tác động của
hiệp định TPP đến một số chỉ tiêu kinh tế xã hội ngành Ơ tơ Việt Nam giai đoạn 2016 2028.
1.2.1 Giới thiệu
Hiệp định Đối tác Kinh tế Chiến lƣợc xuyên Thái Bình Dƣơng đƣợc coi là một hiệp
định với phạm vi rộng, mức độ cam kết sâu và là một hiệp định của thế kỷ XXI khi Hiệp
định này có thể đƣợc mở rộng ra đối với các thành viên APEC, thậm chí ngồi khu vực
châu Á - Thái Bình Dƣơng. Hiệp định thƣơng mại mở cửa thị trƣờng toàn diện, cắt giảm
gần nhƣ toàn bộ 100% thuế quan, phạm vi đàm phán của Hiệp định rộng bao gồm 22 lĩnh
vực. Các lĩnh vực đàm phán ƣu tiên hiện nay bao gồm dịch vụ tài chính, đầu tƣ, lao động
và sở hữu trí tuệ… Nhiều các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam vào thị trƣờng sẽ
đƣợc hƣởng thuế suất 0% ngay sau khi Hiệp định có hiệu lực hoặc sau 3-5 năm nhƣ nông
sản, thủy sản, dệt may, giầy dép, đồ gỗ, hàng điện, điện tử, cao su…Ngƣợc lại, thịt các
loại, bia rƣợu, đƣờng, trứng, muối, xăng dầu, ô tô, sắt thép, một số loại linh kiện phụ tùng
ôtô, phôi thép, săm lốp… sẽ bỏ thuế nhập khẩu sau khi Hiệp định có hiệu lực 10-11 năm
(Thanh Thanh Lan, 2015). Hiệp định thƣơng mại đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng là một

trong những hiệp định nằm trong chiến lƣợc phát triển, hội nhập của Việt Nam.Theo tính
tốn của các chun gia kinh tế, việc tham gia Hiệp định sẽ giúp GDP của Việt Nam tăng
thêm khoảng 26,2 tỷ USD từ lúc Hiệp định đƣợc ký kết cho đến năm 2025. Bên cạnh đó,
20


Giới thiệu lý thuyết mơ hình kinh tế

Việt Nam cịn có thêm cơ hội mở rộng thị trƣờng, tăng thu hút đầu tƣ, tạo đƣợc chỗ đứng
trong chuỗi liên kết, phân cơng lao động tiềm năng, hiện đại hóa và nâng cấp các lĩnh vực
dịch vụ.Nếu biết tận dụng thời cơ này, Việt Nam sẽ hƣởng lợi từ làn sóng đầu tƣ mới, Hình
thành năng lực sản xuất mới để tận dụng các cơ hội xuất khẩu và tham gia các chuỗi giá trị trong
khu vực và toàn cầu. Ngƣời tiêu dùng trong nƣớc đƣợc hƣởng lợi trực tiếp khi trong các điều
khoản của Hiệp định cho phép hàng hóa nhập khẩu với mức thuế suất giảm có mức giá cạnh tranh
với hàng hóa trong nƣớc, khiến thặng dƣ tiêu dung và phúc lợi xã hội nói chung tăng lên.Tuy
nhiên, bên cạnh những cơ hội to lớn nói trên thì Việt Nam cũng phải đối mặt với nhiều thách thức,
đặc biệt là những thách thức đặt ra với cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam.
Thứ nhất (việc mất thặng dƣ của ngƣời sản xuất), doanh nghiệp Việt Nam mất
khả năng cạnh tranh. Việc giảm thuế quan chắc chắn sẽ dẫn đến sự gia tăng nhanh chóng
trong luồng hàng nhập khẩu từ các nƣớc tham gia Hiệp định vào Việt Nam với giá cả cạnh
tranh. Hệ quả tất yếu là doanh nghiệp đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt, thị phần hàng hóa
của Việt Nam sẽ bị thu hẹp, thậm chí xảy ra nguy cơ mất thị phần nội địa. Điều này cũng
dẫn đến việc doanh nghiệp trong nƣớc phải cạnh tranh với nhau và doanh nghiệp nào yếu
kém sẽ bị đào thải khỏi thị trƣờng. Tham gia Hiệp định đồng nghĩa với việc mở cửa thị
trƣờng dịch vụ, là mảng hoạt động thƣơng mại mà mức độ mở cửa của Việt Nam là hạn
chế và dè dặt nhất. Việc mở cửa thị trƣờng dịch vụ sẽ khiến các nhà cung cấp có tiềm lực
lớn, có kinh nghiệm và danh tiếng lâu năm, có ƣu thế về cung cấp dịch vụ trên thế giới ồ ạt
vào Việt Nam, khiến các đơn vị cung cấp dịch vụ trong nƣớc gặp khó khăn và việc mất thị
phần là nguy cơ có thể dự báo trƣớc đƣợc.
Thứ hai, (giảm doanh thu thuế của chính phủ) đó là bất lợi từ việc giảm thuế

quan đối với hàng hóa từ các nƣớc đối tác. Nguy cơ này đặc biệt khá nguy hiểm đối với
nhóm hàng ơ tô, đƣợc coi là một trong những mặt hàng chủ lực nhập khẩu của Việt
Nam.Việt Nam hiện vẫn còn là thị trƣờng tƣơng đối đóng với nhiều nhóm mặt hàng còn
giữ mức thuế ƣu đãi (MFN) khá cao và với lộ trình mở cửa dài hơi. Vì thế, việc phải cam
kết giảm thuế đối với phần lớn các nhóm mặt hàng từ các nƣớc đối tác tham gia Hiệp định
dự kiến sẽ gây ra 2 bất lợi trực tiếp: Giảm nguồn thu ngân sách từ thuế nhập khẩu và cạnh
tranh trong nƣớc gay gắt hơn.Việc giảm thuế quan có thể khiến luồng hàng nhập khẩu từ
các nƣớc TPP vào Việt Nam gia tăng, với giá cả cạnh tranh hơn.
Thứ ba (lao động mất việc làm), bên cạnh những tác động tích cực thì vấn đề tự
do hóa thƣơng mại của Hiệp định cũng sẽ làm cho một bộ phận lao động mất việc do các
doanh nghiệp khơng có khả năng cạnh tranh, dẫn đến phải thu hẹp sản xuất thậm chí giải
thể, phá sản. Khi mở cửa thị trƣờng, hàng hóa của các nƣớc đặc biệt là hàng tiêu dùng sẽ
nhập khẩu vào Việt Nam với số lƣợng ngày càng lớn và đa dạng. Hàng nhập khẩu với
nhiều ƣu thế về chất lƣợng, giá cả và tâm lý thích dùng hàng ngoại của ngƣời Việt sẽ rất dễ
chiếm lĩnh thị trƣờng. Tình trạng này khiến doanh nghiệp trong nƣớc gặp nhiều khó khăn,
phải thực hiện tái cơ cấu, sắp xếp lại, thu hẹp sản xuất, phá sản dẫn đến lao động trong các
doanh nghiệp đó bị mất việc làm. Cùng với q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nƣớc, việc tham gia ký kết Hiệp định sẽ góp phần thúc đẩy tốc độ di chuyển lao động từ
nông thôn tới thành phố và các khu công nghiệp. Sức ép về việc làm ở các khu đô thị sẽ
tăng lên. Vấn đề mất cân bằng giữa cung và cầu lao động có nguy cơ trở nên trầm trọng
hơn dẫn đến tỷ lệ thất nghiệp có nguy cơ tăng cao. Ngồi ra, nguồn nhân lực của Việt Nam
trẻ và dồi dào nhƣng trình độ chun mơnkỹ thuật thấp. Năm 2013, lực lƣợng lao động qua
21


Chƣơng 1. Mơ hình cân bằng riêng phân tích tác động của hiệp định thƣơng mại đến một số chỉ
tiêu của nền kinh tế

đào tạo chiếm gần 18%. Năm 2015, tỷ lệ này là 19,5%. Điều này có thể gây thất nghiệp
cao khi các ngành nghề phát triển mạnh nhờ ký kết Hiệp định và đòi hỏi yêu cầu cao về

chất lƣợng lao động. Bên cạnh đó, lao động từ các nƣớc láng giềng có thể là sự cạnh tranh
gay gắt cho Việt Nam khi mà Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) chính thức Hình thành.
Vì vậy, việc nghiên cứu đánh giá ảnh hƣởng của việc tham gia ký kết Hiệp định
đến thiệt hại doanh thu của chính phủ, mất của ngƣời sản xuất, tình trạng thất nghiệp của
cơng nhân, lợi ích của ngƣời tiêu dùng và phúc lợi xã hội trong ngành ô tô Việt Nam là vấn
đề vô cùng thiết thực hiện nay.
1.2.2 Mô tả số liệu
Số liệu sử dụng trong nghiên cứu này là số liệu hỗn hợp năm 2015 gồm sản lƣợng ô
tô nhập khẩu năm cơ sở từ Tổng cục hải quan đƣợc báo Vnexpress cung cấp. Số lƣợng ô
tô lắp ráp trong nƣớc năm 2015 lấy từ báo cáo của hiệp hội các nhà sản xuất ô tô trong
nƣớc (VAMA) đƣợc trang thời báo Kinh tế Sài Gòn cung cấp. Bảng giá các loại ô tô lắp
ráp trong nƣớc và nhập khẩu đƣợc báo điện tử Dân trí cập nhật từ VAMA năm 2015. Các
thông tin về độ co giãn thay thế nhập khẩu giữa hai nguồn nhập khẩu bất kỳ và độ co giãn
của tổng cầu nhập khẩu theo giá nhập khẩu tƣơng đối ngành ô tô đƣợc lấy từ kết quả ƣớc
lƣợng đo ảnh hƣởng của tự do hóa thƣơng mại ở Việt Nam của GS.TS Nguyễn Khắc Minh
và các cộng sự (2004). Ngồi ra, sản lƣợng ơ tơ nội địa và sản lƣợng ô tô nhập khẩu lấy từ
số liệu của Tổng cục thống kê (2007- 2014) để thấy đƣợc xu hƣớng tiêu dùng của xe nội
địa và nhập khẩu
1.2.3 Phân tích và thảo luận kết quả nghiên cứu
1.2.3.1 Một vài nét về ngành sản xuất ô tô ở Việt Nam
Bảng 1.1c. Sản lƣợng ô tô nội địa - nhập khẩu giai đoạn 2007-2015
Sản lƣợng ô tô nội
địa (chiếc)

Sản lƣợng ô tô
nhập khẩu (chiếc)

Trị giá nhập khẩu
(1000 USD)


2007

71900

30330

579100

2008

104800

51059

1039865

2009

112500

80596

1268629

2010

112300

53841


978514

2011

108200

54619

1028694

2012

86900

27427

616747

2013

101100

35213

708000

2014

126300


72000

1570000

2015

173000

125000

2969000

Năm

Nguồn: Tổng cục thống kê (2016), Báo Vnexpress và Kinh tế Sài Gòn (2016)
Bảng dƣới đây đƣa ra giá cả trung bình của các dịng xe nội địa và dịng xe nhập
khẩu chính trên thị trƣờng Việt Nam hiện nay.

22


Giới thiệu lý thuyết mơ hình kinh tế

Bảng 1.2. Bảng giá nội địa và nhập khẩu trung bình các dịng xe chính ở Việt Nam
Đơn vị tính: triệu đồng

Hãng xe

Giá nội địa trung
bình(đã gồm thuế

GTGT)

Hãng xe

Giá nhập khẩu trung
bình (gồm thuế
NK,GTGT và tiêu thụ
đặc biệt)

Nissan

521

Nissan

1266,7

Mazda

873,2

Mazda

1147,4

Suzuki

627,8

Ford


719,2

Huyndai

987

Huyndai

638,3

Honda

828,1

Honda

1470

Chevrolet

585,7

BMW

3108,962

Kia

725


Audi

2347,1

Toyota

1004,4

Lexus

3640

Mitsubishi

855,375

Mercedez Benz

4415,3

LandRover

3450

MiniCooper

1608,8

Peugeot


1222,7

Porsche

6958,8

Renault

1132, 7

Subaru

1547,7

Volkswagen

1438,4

Giá trung bình

778,66

2253,44

Nguồn: Báo điện tử Dân trí (2016)
1.2.3.2 Thảo luận ảnh hưởng của Hiệp định thương mại đến các chỉ tiêu kinh tế
Từ dữ liệu Bảng 1.1, Bảng 1.2, độ co giãn thay thế và độ co giãn của tổng cầu nhập
khẩu theo giá nhập khẩu tƣơng đối đƣợc ƣớc lƣợng của ngành ô tô (Nguyễn Khắc Minh,
2004), ta có có Bảng kết quả tính tốn nhƣ sau:


23


Chƣơng 1. Mơ hình cân bằng riêng phân tích tác động của hiệp định thƣơng mại đến một số chỉ
tiêu của nền kinh tế

Bảng 1.3. Ƣớc lƣợng các tham số trong mơ hình



Edt

Qd

Qm

Sd

Sm

Edd

Emm

Edm Emd Es

1,242

0,5526


173000

125000

0,58

0,42

-0,84

-0,95

0,29

0,40

1

Nguồn: Ước lượng của tác giả
Khi gia nhập Hiệp định thƣơng mại, Việt Nam cam kết mở cửa thị trƣờng ơtơ trở
lên theo lộ trình giảm dần thuế nhập khẩu về 0% sau hơn 10 năm. Nhƣ vậy vào thời điểm
năm 2028, hầu hết xe ô tô dƣới 10 chỗ nhập khẩu nguyên chiếc từ khu vực các nƣớc tham
gia ký kết Hiệp định sẽ có thuế suất 0%. Kể từ 1/7/2016, với các loại xe ơ tơ có dung tích
xi lanh khác nhau, mức thuế tăng giảm là khác nhau. Giả định các yếu tố khác khơng thay
đổi từ 2016 đến năm 2028. Ví dụ, với mức thuế trung bình giảm 5% (t=5% năm
2016);(t=15% năm 2018); (t=40% năm 2026); (t=100% năm 2028) ta tính tốn đƣợc số
liệu nhƣ sau:
Bảng 1.4. Giá và lƣợng xe nhập khẩu và nội địa khi có Hiệp định Thƣơng mại từ năm
2015-2028

Đơn vị tính: triệu đồng/chiếc
Hiệp định thƣơng mại
Tham số

Chƣa có

Khi có hiệp định

hiệp định
Đơn vị:

t=0%

Trđ/chiếc

Năm 2015


hiệu

(t=5%)

(t=15%)

(t=40%)

t=100%

Năm 2016


Năm 2018

Năm 2026

Năm 2028

Giá nhập khẩu 2253,44
Pm

Pm‟

2146,14

1959,52

1609,60

1126,72

Khối lƣợng nhập 125000
khẩu Qm

Qm‟

130547

141557

168640


231644

Giá nội địa Pd

778,66

Pd‟

772,71

761,76

738,59

698,36

Khối lƣợng sản 173000
phẩm nội địa Qd

Qd‟

171680

169245

164098

155161

Nguồn: Ước lượng của tác giả

Theo số liệu Bảng 1.4 khi gia nhập TPP, từ năm 2016 đến năm 2028 khi thuế nhập
khẩu còn 0% giá xe nhập khẩu giảm sâu tới một nửa và giá xe nội địa giảm khoảng 10%
sau hơn 10 năm thực hiện hiệp định. Cụ thể, năm 2016 trung bình ngƣời tiêu dùng khi mua
xe sản xuất trong nƣớc sẽ đƣợc giảm gần 6 triệu đồng, trong khi đó sẽ đƣợc giảm khoảng

24


×