Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Áp dụng mô hình lớ học đảo ngược trong dạy học địa lí lớp 12 trung học phổ thông ở tỉnh điện biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 116 trang )

ng xuyên
10
- Một vài buổi
5
- Không buổi nào
0
8. Tham gia đóng góp ý kiến
15
- Tích cực
15
- Thường xun
10
- Thỉnh thoảng
5
- Không bao giờ
0

26-PL


9. Hồn thành cơng việc của nhóm giao đúng thời hạn
- Luôn luôn
- Thường xuyên
- Thỉnh thoảng
- Không bao giờ
10. Hồn thành cơng việc của nhóm giao có chất lượng
- Ln ln
- Thường xun
- Thỉnh thoảng
- Khơng bao giờ
11. Có ý tưởng mới, hay, sáng tạo đóng góp cho nhóm


- Luôn luôn
- Thường xuyên
- Thỉnh thoảng
- Không bao giờ
Hợp tác tốt với các thành viên khác trong nhóm
- Tốt
- Bình thường
- Không được tốt

V. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
VI. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
VII. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG

27-PL

20
20
15
10
0
20
20
15
10
0
15
15
10
5
0

15
15
10
5


PHỤ LỤC 5
ĐỀ KIỂM TRA THỰC NGHIỆM 1
I. Trắc nghiệm
Câu 1. Biển Đơng có đặc điểm nào dưới đây?
A. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Là một trong các biển nhỏ ở Thái Bình Dương.
C. Nằm ở phía Đơng của Thái Bình Dương.
D. Phía đơng và đơng nam mở ra đại dương.
Câu 2. Tác động toàn diện của biển Đơng lên khí hậu nước ta là
A. mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn.
B. làm cho khí hậu nước ta mang đặc tính khí hậu hải dương nên điều hịa hơn.
C. làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô trong mùa đông.
D. làm giảm bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ.
Câu 3. Nguyên nhân làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển, mang lại
cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn là
A. biển Đông rộng, nhiệt độ nước biển cao và biến động theo mùa.
B. biển Đơng kín, nhiệt độ nước biển cao và biến động theo mùa.
C. biển Đông rộng, nhiệt độ nước biển thấp và biến động theo mùa.
D. biển Đông rộng, nhiệt độ nước biển cao, thủy triều thay đổi theo mùa.
Câu 4. Dạng địa hình ven biển nào sau đây khơng có ở nước ta?
A. Cồn cát.

B. Đầm phá.


C. Bờ biển mài mòn.

D. Đồi trung du.

Câu 5. Vịnh biển nào sau đây thuộc tỉnh Khánh Hòa?
A. Hạ Long.

B. Đà Nẵng.

C. Xuân Đài.

D. Vân Phong.

Câu 6. Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta tập trung chủ
yếu ở
A. Bắc Bộ.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Nam Trung Bộ.

28-PL

D. Nam Bộ.


Câu 7. Nguyên nhân chính làm diện tích rừng ngập mặn nước ta bị thu hẹp
A. chuyển đổi thành diện tích ni tơm, cá và do cháy rừng…
B. sự gia tăng dân số vùng ven biển.
C. khai thác gỗ, củi quá mức.

D. sự tăng nhiệt do biến đổi khí hậu.
Câu 8. Ven biển Nam Trung Bộ là nơi thuận lợi nhất để phát triển nghề làm
muối vì
A. có thềm lục địa thoai thoải, kéo dài tận các quần đảo ngoài khơi
B. có nhiệt độ cao, nhiều nắng và chỉ có vài sơng nhỏ đổ ra biển.
C. nơi có khí hậu bán hoang mạc, lượng mưa rất thấp.
D. khơng có bão, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc.
Câu 9. Loại khoáng sản mang lại giá trị kinh tế cao mà chúng ta đang khai
thác ở các vùng của Biển Đơng là
A. vàng.

B. sa khống.

C. titan.

D. dầu mỏ, khí đốt.

Câu 10. Thiên tai bất thường, gây hậu quả nặng nề cho vùng đồng bằng ven
biển nước ta là
A. sạt lở bờ biển.

B. nạn cát bay.

C. triều cường.

D. bão.

II. Tự luận
Trình bày khái qt về Biển Đơng. Để khai thác có hiệu quả tài nguyên
thiên nhiên vùng biển cần có những biện pháp nào?


29-PL


PHỤ LỤC 6
ĐỀ KIỂM TRA THỰC NGHIỆM 2
I. Trắc nghiệm
Câu 1. Hậu quả của tình trạng mất cân bằng sinh thái mơi trường là
A. mất cân bằng các chu trình tuần hoàn.
B. nguồn tài nguyên thiên nhiên bị suy giảm.
C. thiên tai gia tăng, biến đổi thất thường về thời tiết và khí hậu.
D. khả năng tái sinh khơng cịn, môi trường bị hủy diệt.
Câu 2. Bão, lũ lụt, hạn hán, gió tây khơ nóng là thiên tai xảy ra chủ yếu ở vùng
A. Đồng bằng sông Hồng

B. Tây Bắc.

C. Duyên hải miền Trung.

D. Tây Nguyên.

Câu 3. Vùng chịu thiệt hại nặng nề nhất của bão ở nước ta là
A. ven biển Đông Bắc Bắc Bộ.

B. ven biển miền Trung.

C. ven biển Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.


Câu 4. Vùng chịu ngập lụt nghiêm trọng nhất ở nước ta hiện nay là
A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Duyên hải miền Trung.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 5. Ở Trung Bộ, nguyên nhân gây ngập lụt mạnh vào các tháng IX - X là do
A. các hệ thống sông lớn, lưu vực rộng.
B. mưa lớn kết hợp triều cường.
C. mưa bão lớn, nước biển dâng, nguồn lũ về.
D. mưa diện rộng, mặt đất thấp xung quanh lại có đê bao bọc.
Câu 6. Biện pháp hàng đầu để phòng chống hạn hán là
A. trồng rừng đầu nguồn các con sơng.
B. xây dựng các cơng trình thủy lợi hợp lí.
C. quy hoạch lại các điểm dân cư.
D. bảo vệ nguồn nước trên các sông.
30-PL


Câu 7. Biện pháp không đúng để hạn chế lũ quét xảy ra
A. trồng rừng đầu nguồn các con sông.
B. xây dựng các cơng trình thủy lợi hợp lí.
C. thực hiện các kĩ thuật nông nghiệp trên đất dốc.
D. khai thác rừng để tăng diện tích đất nơng nghiệp.
Câu 8. Giải pháp chống xói mịn trên đất dốc ở vùng đồi núi là
A. đẩy mạnh việc trồng cây lương thực.
B. áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác nơng - lâm nghiệp.

C. phát triển mơ hình kinh tế hộ gia đình.
D. đẩy mạnh mơ hình kinh tế trang trại
Câu 9. Giải pháp quan trọng nhất đối với vấn đề sử dụng đất nông nghiệp ở
vùng đồng bằng là
A. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ.
B. chuyển đổi cơ cấu cây trồng và gia súc.
C. phát triển các cây đặc sản có giá kinh tế cao.
D. khai hoang mở rộng diện tích.
Câu 10. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường nhằm
A. đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu đời sống con người.
B. đảm bảo sự bảo vệ đi đôi với sự phát triển bền vững.
C. cân bằng giữa phát triển dân số với khả năng sử dụng hợp lí tài ngun.
D. phịng, chống, khắc phục sự suy giảm mơi trường, đảm bảo cho sự phát
triển bền vững.
II. Tự luận.
Lũ quét thường xảy ra ở đâu? Để giảm thiểu tác hại do lũ quét gây ra,
chúng ta cần làm gì?

31-PL



×