ÔN THI THPT QUỐC GIA – ĐỀ 11
Câu 1: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng lồi?
A. Bồ nơng xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
B. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.
C. Cá ép sống bám trên cá lớn.
D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng.
Câu 2: Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
B. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn.
C. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải.
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về q trình hình thành lồi mới?
A. Phần lớn các lồi thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường cách li sinh thái.
B. Hình thành lồi bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội hóa thường diễn ra trong cùng
khu phân bố.
C. Ở thực vật, một cá thể được xem là lồi mới khi được hình thành bằng cách lai giữa hai lồi khác nhau và
được đa bội hóa.
D. Hình thành lồi mới ở thực vật có thể diễn ra bằng các con đường cách li địa lí, cách li tập tính, cách li sinh
thái.
Câu 4: Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng
bội.
D. Chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen trội.
Câu 5: Khi nói về vai trị của cách li địa lí trong q trình hình thành lồi mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây
là không đúng?
(1) Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển.... ngăn cản các cá thể của quần thể cùng
loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
(2) Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành lồi mới.
(3) Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo
ra bởi các nhân tố tiến hóa.
(4) Cách li địa lí có thể xảy ra đối với lồi có khả năng di cư, phát tán và những lồi ít di cư.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 6: Khi nói về các bệnh, tật di truyền, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nguyên nhân gây ra bệnh Đao là do mẹ sinh con ở tuổi sau 35.
B. Có thể sử dụng phương pháp tế bào học để phát hiện các bệnh sau: Đao, Tơcnơ, Patau, mèo kêu, ung thư
máu, túm lông ở tai, bạch tạng.
C. Bệnh phenylketo niệu có thể được chữa trị bằng cách ăn kiêng hợp lý
D. Bệnh mù màu chỉ gặp ở nam, không gặp ở nữ.
Câu 7: Các nhân tố nào dưới đây làm thay đổi tần số alen nhanh và được xem là các nhân tố gây nên sự tiến
hóa mạnh trong sinh giới?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen, đột biến.
B. Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen.
C. Chọn lọc tự nhiên, di nhập gen, đột biến.
D. Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối khơng ngẫu nhiên.
Câu 8: Ví dụ nào sau đây phản ánh sự tiến hóa phân li?
A. tay người và cánh dơi B. cánh dơi và cánh ong mật C. tay người và vây cá D. cánh dơi và cánh bướm
Câu 9: Phát biểu nào dưới đây về di truyền trong y học là khơng chính xác?
A. Một số bệnh di truyền hiện đã có phương pháp điều trị dứt điểm.
B. Có thể dự đốn khả năng xuất hiện các tật bệnh di truyền trong những gia đình mang đột biến.
C. Nhiều tật bệnh di truyền và các dị tật bẩm sinh liên quan đến đột biến NST hoặc đột biến gen.
D. Bằng các phương pháp và kĩ thuật hiện đại đã có thể chuẩn đốn sớm và chính xác các bệnh di truyền thậm
chí ngay từ giai đoạn bào thai.
Câu 10: Động vật có vú đầu tiên xuất hiện ở
A. kỉ Silua.
B. kỉ Tam điệp.
C. kỉ Jura
D. kỉ Đệ tam
Câu 11: Giả sử một lưới thức ăn có sơ đồ như sau. Phát biểu dưới đây sai về loại thức ăn này?
A. Sinh vật có bậc dinh dưỡng cấp 2 là: Bọ rùa, châu chấu,
gà rừng, dê, nấm
B. Ếch nhái tham gia vào 4 chuỗi thức ăn
C. Nếu diều hâu bị mất đi thì chỉ có 3 lồi được hưởng lợi
D. Dê chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn
Câu 12: Cho cây lưỡng bội dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn. Biết các gen phân li độc lập và khơng có đột biến xảy
ra. Tính theo lí thuyết, trong số cá thể thu được Ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen chiếm tỉ
lệ:
A. 25%
B. 37,5%
C. 50%
D. 6,25%
Câu 13: Khi nói về q trình nhân đơi ADN. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình
nhân đơi của ADN ở sinh vật nhân thực và nhân sơ.
(1) Nuclêôtit mới được tổng hợp được gắn vào đầu 3’ của chuỗi polinuclêôtit.
(2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
(3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản.
(4) Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
d d
Câu 14: Ở ruồi giấm, có 4 tế bào của cơ thể có kiểu gen AaBbX X trải qua giảm phân bình thường tạo giao tử.
Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ dưới đây có bao nhiêu tỉ lệ đúng?
(1) 1 : 1.
(2) 100%
(3) 1 : 1 : 1 : 1.
(4) 3: 1
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 15: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,6AA : 0,4aa.
B. 100%Aa
C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
D. 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa.
Câu 16: Khẳng định nào sau đây chính xác?
A. Trên một nhiễm sắc thể, các gen nằm càng xa nhau thì tần số hốn vị gen càng bé.
B. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể đơn của loài.
C. Một gen trong tế bào chất có thể có nhiều hơn hai alen.
D. Tính trang số lượng thường do nhiều gen quy định và ít chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường
Câu 17: Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế 1 cặp nucleotit?
A. Dễ xảy ra hơn so với dạng đột biến gen khác.
B. Có nhiều thể đột biến hơn so với các dạng đột biến gen khác.
C. Chỉ có thể làm thay đổi thành phần nucleotit của một bộ ba.
D. Thường gây hậu quả nghiêm trọng so với các dạng đột biến gen khác.
Câu 18: Để xác định tính trạng nào đó do gen trong nhân hay do gen trong tế bào chất quy định thì người ta
dùng phép lai nào sau đây?
A. Lai phân tích.
B. Lai xa.
C. lai khác dịng.
D. Lai thuận nghịch.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về công nghệ tế bào thực vật?
A. Bằng phương pháp nuôi cấy mô thực vật tạo ra các giống cây trồng mới có kiểu gen đồng nhất.
B. Ni cấy mơ thực vật giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm.
C. Ni cấy các hạt phấn, nỗn chưa thụ tinh và gây lưỡng bội hóa sẽ tạo ra một dịng đồng hợp về tất cả các
gen.
D. Khi dung hợp hai tế bào trần của hai loài thực vật sẽ tạo ra giống mới có kiểu gen đồng hợp của cả hai loài.
Câu 20: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào →Tơm→ Cá rơ→ Chim bói cá. Khi nói về chuỗi thức ăn này, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh.
(2) Quan hệ dinh dưỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.
(3) Tơm, cá rơ và chim bói cá thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau.
(4) Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
AT 1
. Alen B bị đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G – X trở thành
Câu 21: Alen B có 300A và có
G X 4
alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là.
A. 4202.
B. 4200
C. 4199
D. 4201.
Câu 22: Khi nói về opêron Lac ở vi khuần E. coli có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.
(2) Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
(3) Khi môi trường khơng có lactơzơ thì gen điều hịa (R) khơng phiên mã.
(4) Vì thuộc cùng 1 operon nên các gen cấu trúc A, Z và Y có số lần phiên mã bằng số lần tái bản.
(5) Các gen cấu trúc A, Y, Z ln có số lần nhân đơi bằng nhau.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 23: Các gen tiền ung thư có thể chuyển thành gen ung thư, dẫn đến phát sinh ung thư. Nguyên nhân nào
sau đây là phù hợp nhất để giải thích cho sự xuất hiện của những “trái bom hẹn giờ tiềm ẩn” này trong tế bào
sinh vật nhân thực?
A. Các gen tiền ung thư bình thường có vai trị giúp điều hịa sự phân chia tế bào.
B. Các gen tiền ung thư là các dạng biến thể của các gen bình thường.
C. Các tế bào tạo ra các gen tiền ung thư khi tuổi của cơ thể tăng lên.
D. Các gen tiền ung thư bắt nguồn từ sự lây nhiễm của virus.
Câu 24: Ý nào sau đây khơng đúng khi nói về hệ rễ cây trên cạn thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion
khoáng?
A. Rễ cây sinh trưởng nhanh về chiều sâu để kéo dài ra
B. Rễ cây phân nhánh để lan rộng ra
C. Tế bào lông hút to dần ra để tăng diện tích hấp thụ
D. Rễ hình thành nên một số lượng khổng lồ tế bào lông hút.
Câu 25: Biện pháp bảo quản nông phẩm nào sau đây là không phù hợp?
A. Ức chế hô hấp của nông phẩm về không.
B. Bảo quản khô.
C. Bảo quản lạnh
D. Bảo quản trong môi trường khí biến đổi.
Câu 26: Vai trị nào sau đây khơng phụ thuộc q trình quang hợp?
A. Tổng hợp chất hữu cơ bổ sung cho các hoạt động sống của sinh vật dị dưỡng
B. Biến đổi quang năng thành hoá năng tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ
C. Biến đổi hợp chất hữu cơ thành nguồn năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động trên trái đất
D. Làm trong sạch bầu khí quyển.
Câu 27: Giả sử alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con mỗi kiểu hình ln có 2 kiểu gen
khác nhau?
A. AA x Aa
B. Aa x Aa
C. AA x aa.
D. Aa x aa.
Câu 28: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, các tia sáng tím kích thích:
A. Sự tổng hợp cacbohiđrat. B. Sự tổng hợp lipit. C. Sự tổng hợp ADN.
D. Sự tổng hợp prôtêin.
Câu 29: Bào quan thực hiện chức năng hơ hấp chính là:
A. Lạp thể
B. Ti thể
C. Không bào
D. Mạng lưới nội chất
Câu 30: Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào?
A. Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm
nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực ở mạch máu.
B. Huyết áp tăng cao → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Thụ thể áp lực mạch máu → Tim giảm
nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu.
C. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm
nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu.
D. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não →Thụ thể áp
lực ở mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường.
Câu 31: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng các thí nghiệm về q trình hơ hấp ở thực vật sau đây?
(1) Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự hút O 2, thí nghiệm B dùng để phát hiện sự thải CO 2, thí nghiệm C để
chứng mình có sự gia tăng nhiệt độ trong q trình hơ hấp.
(2) Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ q trình hơ hấp của hạt.
(3) Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục.
(4) Trong thí nghiệm B, vơi xút có vai trị hấp thu CO2 và giọt nước màu sẽ bị đầy xa hạt nảy mầm.
(5) Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động của nhiệt độ môi trường dẫn tới sự sai lệch kết quả thí
nghiệm.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 32: Một tế bào sinh dưỡng của thể ba kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 NST. Bộ NST
lưỡng bội bình thường của lồi này là:
A. 2n =22
B. 2n=40
C. 2n=20
D. 2n=42
Câu 33: Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3.106 kcal/m 2/ngày. Tảo silic chỉ
đồng hoá được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 10% năng lượng tích luỹ trong tảo, cá ăn giáp xác
khai thác được 15% năng lượng của giáp xác. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Năng lượng được tích lũy ở bậc dinh dưỡng có sinh khối lớn nhất là 900 kcal/m2/ngày.
B. Bậc dinh dưỡng bậc 2 có sự thất thốt năng lượng nhỏ nhất.
C. Năng lượng được tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 3 là 135 kcal/m2/ngày.
D. Sinh vật sản xuất tích lũy được 9.105 kcal/m2/ngày.
Câu 34: Phát biểu sau đây là đúng khi nói về cơng nghệ gen?
A. Thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng hai loại enzim cắt giới hạn khác nhau.
B. Thể truyền có thể là plasmit, virut hoặc là một số NST nhân tạo.
C. Thể truyền chỉ tồn tại trong tế bào chất của tế bào nhận và nhân đôi độc lập với nhân đôi của tế bào.
D. Các gen đánh dấu được gắn sẵn vào thể truyền để tạo ra được nhiều sản phẩm hơn trong tế bào nhận
Câu 35: Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào?
A. Dạ cỏ – dạ lá sách – dạ tổ ong – dạ múi khế B. Dạ tổ ong – dạ cỏ – dạ lá sách – dạ múi khế
C. Dạ cỏ – dạ múi khế – dạ lá sách – dạ tổ ong D. Dạ cỏ – dạ tổ ong – dạ lá sách – dạ múi khế
Câu 36: Có bao phân tử sau đây được cấu tạo từ bốn loại đơn phân?
(1) ADN. (2) tARN. (3) Prôtêin. (4) rARN. (5) mARN.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 37: : Ứng dụng quan trọng nhất của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái là
A. chủ động xây dựng được kế hoạch bảo vệ và khai thác tài nguyên.
B. hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật.
C. dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và các quần xã sẽ thay thế trong tương lai.
D. di nhập được các giống cây trồng, vật nuôi quý từ nơi khác về địa phương.
Câu 38: Mối quan hệ nào sau đây khơng mang tính chất thường xuyên và bắt buộc?
A. Cây phong lan sống trên thân cây gỗ.
B. Trùng roi sống trong ruột mối.
C. Giun sán sống trong ruột người.
D. Nấm sống chung với địa y.
Câu 39: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ
xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
(2) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F1 có 91% số cây hoa đỏ.
(3) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 1/9 số cây hoa trắng.
(4) Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 40: Hạt phấn của loài A có 6 nhiễm sắc thể, tế bào rễ của lồi B có 12 nhiễm sắc thể. Cho giao phấn giữa loài
A và loài B được con lai F1. Cơ thể F1 xảy ra đa bội hóa tạo cơ thể lai hữu thụ có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào giao
tử là
A. 12
B. 18
C. 48
D. 24
1-A
11-C
21-D
31-D
2-A
12-B
22-A
32-B
3-B
13-D
23-A
33-A
4-D
14-D
24-C
34-A
5-A
15-C
25-A
35-A
6-C
16-C
26-C
36-A
Đáp án
7-B
17-D
27-A
37-B
8-A
18-D
28-D
38-A
9-A
19-B
29-B
39-B
10-B
20-A
30-C
40-B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
A- hỗ trợ cùng loài
B- cạnh tranh cùng loài
C- quan hệ hội sinh
D- quan hệ hội sinh
Câu 2: Đáp án A
A- đúng
B- sai, sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và một số loài vi khuẩn (chỉ 1 số loài vk)
C- sai, sinh vật kí sinh khơng được coi là sinh vật phân giải
D- sai, sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2
Câu 3: Đáp án B
Phương án A sai vì phần lớn các lồi thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường lai xa và đa
bội hóa.
Phương án C sai vì một cá thể khơng được xem là lồi mới, lồi chỉ xuất hiện khi ít nhất có một quần thể.
Phương án D sai vì hình thành lồi mới ở thực vật không thể diễn ra bằng con đường cách li tập tính, hình thức
này chỉ gặp ở động vật.
Phương án B đúng vì hình thành lồi bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội hóa
thường diễn ra trong cùng khu phân bố.
Câu 4: Đáp án D
A Sai. Vì CLTN CĨ THỂ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể.
B Sai. Vì CLTN tác động trực tiếp lên KIỂU HÌNH. (Chim sâu bắt sâu dựa vào màu con sâu hay kiểu gen con
sâu??!!! Đương nhiên là màu sắc rồi! → chứng tỏ tác động trực tiếp lên KH)
C Sai. Vì CLTN làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn NHANH hơn so với quần thể sinh vật lưỡng
bội.
D Đúng.
Câu 5: Đáp án A
(1) Đúng.
(2) Sai. CLĐL chưa chắc đã dẫn đến CLSS. Ví dụ: Người châu Mỹ và châu Á có CLĐL nhưng khơng bị CLSS.
(3) Đúng.
(4) Câu này tụi con lưu ý THƯỜNG xảy ra với lồi có khả năng phát tán có nghĩa là vẫn CĨ THỂ xảy ra với
các lồi ít có khả năng phát tán nhé.
Nội dung này mâu thuẫn giữa cơ bản và nâng cao. Nên làm theo cơ bản nếu đề thi hỏi.
Câu 6: Đáp án C
A. Sau 35 tuổi tỉ lệ sinh con bị Đao cao nhưng không phải nguyên nhân nhé.
B. Sai. PP tế bào chỉ dùng để phát hiện các bệnh có nguyên nhân đột biến gen hoặc đột biến NST.
C. Đúng.
D. Sai vì gặp cả hai giới.
Câu 7: Đáp án B
Đb làm thay đổi tần số chậm nên có đb tụi con loại.
Giao phối khơng ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen.
Câu 8: Đáp án A
Cơ quan tương đồng thể hiện tiến hóa phân li. Mà tay người và cánh dơi là hai cơ quan tương đồng.
Câu 9: Đáp án A
Hiện tại chưa có biện phát chữa trị dứt điểm các bệnh di truyền khi mà hầu hết nguyên nhân gây bệnh là do đột
biến gen hoặc đột biến NST.
Câu 10: Đáp án B
Câu 11: Đáp án C
- A đúng vì bọ rùa, châu chấu, gà rừng, dê, nấm ăn sinh vật sản xuất nên có bậc dinh dưỡng cấp 2.
- B đúng vì ếch nhái tham gia vào 4 chuỗi thức ăn là
(1) cây cỏ → Bọ rùa → Ếch nhái → Diều hâu → Vi khuẩn
(2) Cây cỏ → Bọ rùa → Ếch nhái → Rắn → Diều hâu → Vi khuẩn.
(3) Cây cỏ → Châu chấu → Ếch nhái → Diều hâu → Vi khuẩn.
(4) Cây cỏ → Châu chấu→ Ếch nhái → Rắn → Diều hâu → Vi khuẩn.
- C sai vì nếu diều hâu mất đi thì có ếch nhái, rắn, gà rừng và cáo được hưởng lợi.
- D đúng, dê tham gia vào 1 chuỗi thức ăn là: Cây cỏ → Dê → Hổ → Vi khuẩn.
Câu 12: Đáp án B
Ở gà XY là gà mái, XX là gà trống
Ta có Pt/c : XAXA × XaY → F1 : XAXa : XAY
Cho F1 × F1 : XAXa × XAY → 1XAXA : 1XAXa : 1XAY :1XaY
→ A đúng, B sai, C,D đúng
Câu 13: Đáp án D
Sinh vật nhân sơ có 1 điểm tái bản, sinh vật nhân thực có nhiều điểm tái bản.
Cả SVNT và SVNS khi ADN nhân đôi, cả 2 mạch của ADN đều gián đoạn.
Chú ý: Phân biệt sự nhân đôi trên 1 chạc chữ Y và nhân đơi trên tồn ADN
Câu 14: Đáp án D
Ruồi giấm có bộ NST XX là ruồi cái.
Số loại KG tối đa của cơ thể là 4.
TH1: 4 tê bào giảm phân theo 4 cách khác nhau →1 : 1 : 1 : 1.
TH2: 2 tê bào giảm phân theo cùng 1 cách, 2 tb còn lại theo cùng 1 cách khác → 1:1
TH3: 3 tê bào giảm phân theo cùng 1 cách, 1 tb còn lại theo 1 cách khác → 3:1.
TH4: 4 tê bào giảm phân theo cùng 1 cách → 100%.
Câu 15: Đáp án C
Câu 16: Đáp án C
Gen xa nhau → lực liên kết yếu → dễ xảy ra đột biến → tần số cao.
Số nhóm gen liên kêt bằng số nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài (cái này đọc cho kĩ khơng tức chết nhé).
Tính trang số lượng thường do nhiều gen quy định và chịu ảnh hưởng của điều kiện MT nhiều
Câu 17: Đáp án D
Đột biến gen dạng thay thế một cặp nucleotit thường gây hậu quả ít nghiêm trọng hơn sao với đột biến gen
dạng thêm hay mất một cặp nucleotit. Vì ĐB dạng thay thế 1 cặp nucleotit chỉ có thể làm thay đổi thành phần
nucleotit của một bộ ba → có thể làm biến đổi chức năng protein hoặc không ảnh hưởng chức năng của
protein. Mặt khác, ĐB gen dạng mất hoặc thêm nucleotit chắc chắn làm thay đổi chức năng protein.
Câu 18: Đáp án D
A sai, vì phép lai phân tích dùng để xác định kiểu gen là đồng trội, dị hợp hay đồng lặn.
B sai, vì lai xa là phép lai giữa 2 loài khác nhau thường dùng kết hợp với đa bội hóa để tạo ra lồi mới.
C sai, vì lai khác dòng đơn hay khác dòng kép nhằm tạo ra ưu thế lai cao nhất cho đời con.
D đúng, vì khi lai thuận nghịch, nếu tính trạng nào đó do gen trong TBC quy định thì cho kết quả khác nhau,
trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ.
Câu 19: Đáp án B
- Phương án A sai, phương pháp nuôi cấy mơ thực vật tạo ra cây con có kiểu gen đồng nhất và giống với cây
mẹ cho mô nuôi cấy ban đầu → không tạo ra giống cây trồng mới.
- Phương án B đúng, ưu điểm của phương pháp ni cấy mơ là tạo ra các cây con có kiểu gen đồng nhất và
nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm.
- Phương án C sai, khi nuôi cấy các hạt phấn, noãn chưa thụ tinh và gây lưỡng bội hóa có thể tạo ra nhiều dịng
đồng hợp về tất cả các gen.
Câu 20: Đáp án A
Xét các phát biểu
(1) sai, đây là mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi
(2) đúng, mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học
(3) đúng, bậc dinh dưỡng của tôm, cá rô và chim bói cá lần lượt là 2,3,4
(4) đúng, vì tơm là thức ăn của cá rô.
Câu 21: Đáp án D
%A %T 10% � A 300.
�
- Gen B: %A + %T = 1/5 = 20% → �
%G %X 40% � G 1200.
�
→ H = 2A + 3G = 4200.
- Gen B bị đột biến thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X thành gen b, gen b hơn gen B 1 liên kết hiđrơ → gen
b có H = 4200 + 1 = 4201.
Câu 22: Đáp án A
(1) Gen điều hịa khơng thuộc operon.
(2) Vùng khởi động (P) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
(3) Gen điều hòa phiên mã cả khi MT co Lactose hoặc không.
(4) Số lần phiên mã và số lần nhân đôi không phụ thuộc lẫn nhau. Nhân đôi khi tế bào phân chia, phiên mã thực
hiện theo nhu cầu năng lượng của tế bào.
Câu 23: Đáp án A
Câu 24: Đáp án C
Các tế bào lơng hút khơng tăng dần kích thước mà rễ cây tăng số lượng lơng hút để tăng diện tích hấp thụ.
Câu 25: Đáp án A
Mất nước → ức chế hô hấp
Lạnh → giảm cường độ hộ hấp.
Trong mơi trường khí biến đổi (bơm CO2 vào) → ức chế hô hấp
Câu 26: Đáp án C
Quang hợp có các vai trị sau:
Sản phẩm quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng và là nguồn nguyên liệu cho cơng
nghiệp, dược liệu.
Quang năng được chuyển hóa thành hóa năng là nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.
Câu 27: Đáp án A
Câu 28: Đáp án D
Các tia sáng có độ dài bước sóng khác nhau ảnh hưởng không giống nhau đến cường độ quang hợp:
Các tia sáng xanh kích thích sự tổng hợp acid amine, protein.
Các tia sáng đỏ kích thích sự hình thành carbohydrate.
Câu 29: Đáp án B
Ti thể có cấu trúc đặc biệt phù hợp với vai trị hơ hấp. Được cấu tạo gồm 2 lớp màng, màng trong gấp nếp tạo
thành các mào có chứa nhiều enzim hơ hấp.
Lạp thể là bào quan thực hiện q trình quang hợp.
Khơng bào ở thực vật chứa nhiều chất hữu cơ khác nhau, các sắc tố…
Mạng lưới nội chất gồm 2 loại là lưới nội chất trơn (tổng hợp lipid) và lưới nội chất hạt (tổng hợp protein).
Câu 30: Đáp án C
Khi huyết áp tăng tác động lên các thụ thể áp lực ở mạch máu và hình thành xung thần kinh truyền theo dây
hướng tâm về trung khu điều hòa tim mạch ở hành não. Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não gửi đi các tín
hiệu thần kinh theo dây li tâm tới tim và mạch máu làm tim và mạch co bóp chậm và yếu, mạch giãn huyết áp
trở lại bình thường.
Khi huyết áp giảm thấp, cơ chế điều hòa diễn ra tương tự và ngược lại tín hiệu thần kinh sẽ điều hồ làm cho
tim và mạch máu co bóp nhanh và mạnh hơn để huyết áp trở lại bình thường.
Câu 31: Đáp án D
(1) Sai vì A để chứng minh cho sự thải CO2, B chứng minh cho sự hút O2
(2) Sai vì dung dịch KOH hấp thu CO2 có trong khơng khí được dẫn vào.
(3) Sai vì dựa vào bơm hút, mà các khí sẽ đi theo 1 chiều từ trái sang phải, CO 2 trong khơng khí đã bị hấp thụ
hết nhờ KOH. Suy ra bình nước vơi bên phải làm nước vẩn đục là do CO2 hạt thải ra khi hô hấp.
(4) Sai vì CO2 bị vơi xút hấp thụ hết, nên giọt nước màu dịch chuyển vào phía trong chứng tỏ áp suất trong
giảm. Chứng tỏ khi hạt hô hấp đã sử dụng O2.
(5) Đúng
Câu 32: Đáp án B
Ta thấy ở F1 có 50 con cái lơng ngắn (aa).
P có KG aa → để thu được lông ngắn (aa) ở F1 thì 15 con đực lơng dài phải có KG Aa.
(Hoặc gọi x là số con AA và y là số con Aa. F1 có aa = y/2. 1 = 1/2 → y = 1)
Vậy KG F1 là: 1/2 Aa : 1/2 aa.
Ta tính dc tần số alen của A và a lần lượt là 0,75 và 0,25.
→ Đồng hợp trội AA = p2 = 1/16
→ Dị hợp Aa = 2pq = 6/16
→ Đồng hợp lặn aa = q2 = 1/16
Vậy xác suất có ít nhất 1 cá thể Aa = 1 - (1/7)2 = 48/49.
Câu 33: Đáp án A
A: Thân cao >> a thân thấp
B: Hoa đỏ >> b hoa trắng
(1) Đúng , Kiểu hình thân cao , hoa đỏ : A-B- => có 4 kiểu gen AABB ; AABb, AaBB , AaBb
(2) Đúng , Cây thân cao hoa trắng ( A- bb) có hai kiểu gen : Aabb ; AAbb
Nếu cây Aabb tự thụ phấn => F1 có 75% thân cao hoa trắng : 25 % thân thấp hoa trắng
Nếu cây AAbb tự thụ phấn => F1 có 100% thân cao hoa trắng
(3) Đúng , Thân cao hoa đỏ tự thụ phấn thu được 4 loại kiểu hình ở đời con => Thân cao hoa đỏ dị hợp hai cặp
gen AaBb →Tỉ lệ thân cao hoa trắng là 3/8 = 18,75%
(4) Đúng , Cho cây thân cao hoa đỏ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn (aabb)
TH1 : AABB x aabb →100% AaBb (1 loại kiểu hình)
TH2 : AABb x aabb →1 AaBb : 1 Aabb (2 loại kiểu hình)
TH3 : AaBB x aabb →1 aaBb : 1 AaBb (2 loại kiểu hình)
TH4 : AaBb x aabb →1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb (4 loại kiểu hình)
Câu 34: Đáp án A
Đặt tần số alen H là x
Quần thể cân bằng di truyền : x2 HH : 2x(1 - x) Hh : (1 – x)2hh
Tỉ lệ nam : nữ = 1 : 1
→
Nam hói đầu (HH + Hh) là : x2/2 + x(1 – x)
Nữ hói đầu (HH) là : x2/2
Trong tổng số người hói đầu, tỉ lệ người có KG đồng hợp là :
Câu trúc quần thể : 0,01 HH : 0,18Hh : 0,81 hh
Xét các nhận định
(1) sai. Những người có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ là 0,82
(2) sai. tỉ lệ nam bị hói đầu/ nữ bị hói đầu là :
(3) sai. ở nữ, tỉ lệ người mắc hói đầu là : 0,005 : 0,5 = 0,01 = 1%
(4) : ♂ hói đầu x ♀ khơng bị hói đầu
♂ hói đâu có dạng : (0,005HH : 0,09Hh) ↔ (1/19HH : 18/19Hh)
♀ khơng hói đầu có dạng: (0,09Hh : 0,405hh) ↔ (2/11Hh : 9/11hh)
Cặp vợ chồng : (1/19HH : 18/19Hh) x (2/11Hh : 9/11hh)
Đời con theo lý thuyết: 10/209HH : 109/209Hh : 90/209hh
Vậy xác suất cặp vợ chồng trên sinh đứa con trai bị mắc bệnh hói đầu là: (10/209 + 109/209) : 2 = 119/418
→ phát biểu (4) đúng
Câu 35: Đáp án A
A: hoa đỏ >> a: hoa trắng
B: quả tròn >> b: quả dài
P: (cây hoa đỏ, quả tròn) x (cây hoa đỏ, quả tròn) → F1 gồm 4 loại kiểu hình
A B, A bb, aaB, aabb � kiểu gen của P dị hợp 2 cặp gen Aa, Bb
�aB �
- Số cây hoa vàng, quả trịn thuần chủng � � 4% (vì hốn vị ở 2 giới với tần số như nhau nên ta có:
�aB �
aB
ab
4%
20%ab �20%ab � ab 50% 20% 30% � 30%.30% 9% )
aB
ab
→ F1 có số cây hoa đỏ, quả tròn A B 50% 9% 59% → I đúng.
- P dị hợp 2 cặp gen cùng nằm trên 1 NST có hốn vị gen xảy ra ở 2 giới → F1 có 10 loại kiểu gen → II đúng.
aB ab
4% 9% 13% 8%
- III sai vì chỉ tính riêng 2 tỉ lệ đồng hợp
aB ab
- IV đúng, tỉ lệ vàng, tròn aaB 25% 9% 16%
Câu 36: Đáp án A
- Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn)
Thu được 48 con lông xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen
Hay tỉ lệ xấp xỉ là: 1 con lông xám nâu : 2 con lông trắng : 1 con lông đen
→ Số tổ hợp giao tử là: 1+2+1=4=4x1 (vì lơng trắng mang kiểu gen đồng hợp lặn nên chỉ cho một loại giao tử).
→ Chuột lông xám nâu cho 4 loại giao tử nên chuột xám nâu dị hợp 2 cặp gen → kiểu gen của chuột xám nâu
đem lại là: AaBb.
- Sơ đồ lai chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn) AaBb x aabb →
1AaBb (xám nâu) : 1aaBb (đen) : 1Aabb (trắng): 1aabb (trắng)
- Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau được F1 tồn chuột lơng xám nâu.
→ Kiểu gen của lông đen và lông trắng thuần chủng lần lượt là: aaBB, Aabb
- Sơ đồ lai của lông đen và lông trắng thuần chủng
P : aaBB �AAbb � F1 : AaBb
F1 �F1 : AaBb �AaBb
F2: 9A-B-: xám nâu: 3aaB- (đen) : 3A-bb (trắng) : 1aabb: trắng → I đúng.
+ F2 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng là: Aabb, Aabb, aabb → II đúng.
+ Số chuột lông xám nâu ở F2 là 9/16 = 56,25% → III đúng.
+ Trong tổng số chuột lông đen ở F2 , số chuột lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3 → IV sai
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Câu 37: Đáp án B
AB D
X Y
F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt,mắt trắng => P dị hợp 3 cặp gen: con đực có kiểu gen
ab
ab d
ab
X Y 0, 05 �
0, 2 �
Ta có
con cái cho giao tử ab = 0,4
ab
ab
AB D
AB
X Y � X DX d
Kiểu gen của P :
ab
ab
A-B- = aabb +0,5 = 0,7 ; A-bb = aaB- = 0,25 – 0,2 = 0,05
Xét các phát biểu:
(1) tỷ lệ cái xám dài đỏ: A-B-XD - =0,7 × 1/2 =0,35
=> (1) đúng
(2) ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (aabb XD -) = 0,2x ½ =10%
=> (2) đúng
(3) tỷ lệ xám, dài đỏ= 0,7 ×0,75 =0,525
=> (3) sai
(4) ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ = 0,05 ×0,75 =3,75%
=> (4) sai
Câu 38: Đáp án A
Đây là phép lai 2 tính trạng
Xét sự phân li chiều cao : 3 cao : 1 thấp => A – cao >> a – thấp
Xét sự phân li màu sắc hoa : 3 đỏ :1 trắng => B – đỏ >> b trắng
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung => 51 : 24 : 24 :1 ≠ (3:1) (3:1)
Hai gen cùng nằm trên 1 NST và có hóan vị gen
P dị hợp hai cặp gen :
Xét F1 có aa, bb = 0,01 = 0,1 x 0,1 => P Ab/aB ; P hoán vị với tần số 20% nên tỉ lệ cá giao tử được tạo ra là :
Ab= aB = 0,4 ; AB = ab = 0,1
Tỉ lệ cây F1 AB/AB = 0,1 x 0,1 = 0,01 , 1 đúng
F1 thân cao hoa đỏ là : A-B- gồm 5 kiểu gen : AB/AB; AB/aB ; AB/Ab; Ab/aB ; AB/ab , 2 đúng
Cây hoa đỏ ,thân cao dị hợp 2 cặp gen là : (0,4 x 0,4 + 0,1 x0,1 ) x 2 = 0,34
Trong tổng số cây thân cao hoa đỏ ở F1 cây dị hợp 2 cặp gen là 0,34 : 0,51 = 2/3 , 3 đúng
Cây thân thấp hoa đỏ ở F1 có ( aa,BB và aa,Bb )
Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là :
0,4 x 0,4 / 0,24 = 2/3 , 4 đúng
Câu 39: Đáp án B
P: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa
Tần số alen A= 0,7 ; a = 0,3
I, nếu ngẫu phối quần thể có cấu trúc: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa => I sai
II, sai, (5AA : 4Aa)× (5AA : 4Aa) →(7A:2a)× (7A:2a) => aa = 4/81 => Aa = 77/81
4 1 1
III: cho các cây hoa đỏ tự thụ phấn: tỷ lệ hoa trắng là � => III đúng
9 4 9
IV: nếu tự thụ phấn quần thể này sẽ có
1
1
1
0,5 0, 4 � AA : 0, 4 � Aa : 0,1 0, 4 � aa
4
2
4
0,6 AA : 0, 2 Aa : 0, 2 aa
=> IV đúng
Câu 40: Đáp án B
Ta thấy, cặp vợ chồng 12-13 bị bệnh nhưng sinh con bình thường, do đó tính trạng bệnh do alen trội gây nên
(quy ước: AA, Aa quy định bệnh và aa quy định bình thường)
(1) Đúng, trừ người 17 và 18 khơng xác định được chính xác kiểu gen.
(2) Sai, có ít nhất 11 người có kiểu gen đồng hợp tử.
(3) Sai, những người bị bệnh trong phả hệ này có thể mang kiểu gen đồng hợp tử hoặc dị hợp.
(4) Đúng, vì tính trạng bệnh do alen trội gây nên.
Sdafkjsabdfbsadfbiwqhfbekfbkuasdufhas,dbfjbsadbfubwqbfjhabsjdfbwhufbsbahdfbhasbdfwfasihirhwiueruwebr
wehuirhwqebrigwuiehfubsakdfhsgidaufiwyeuirbbsdifhusahdjfbkjsdbfkjsbadkfbksbadfkbfawefiuwneiufwueyrwt
ertwiuqeriu2378846872y3rbwhf8hq7n2q8ohreqw8eurh23rywegfawsfwef