Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ trồng và phân bón đến khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất của cây kim ngân (lonicera japonica thunb ) tại thanh trì hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 138 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

ĐỖ THỊ BÉ

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MẬT ĐỘ TRỒNG
VÀ PHÂN BÓN ĐẾN KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG,
PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT CỦA CÂY KIM NGÂN
(LONICERA JAPONICA THUNB.)
TẠI THANH TRÌ – HÀ NỘI

Chuyên ngành:

Khoa học cây trồng

Mã số:

60 62 01 10

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Ninh Thị Phíp

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NƠNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn này
là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tác giả xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng



năm 2017

Tác giả luận văn

Đỗ Thị Bé

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận
được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của thầy cô, bạn bè và người thân.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Ninh Thị Phíp - Bộ
mơn Cây cơng nghiệp và Cây thuốc, Khoa Nông Học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam,
người đã tận tình hướng dẫn, định hướng và giúp đỡ tơi về chuyên môn trong suốt thời
gian thực hiện đề tài và hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Bộ môn Cây công nghiệp và
Cây thuốc, Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tạo điều kiện hướng
dẫn giúp đỡ tơi trong q trình học tập, nghiên cứu để tơi thực hiện tốt đề tài này.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Ths. Phạm Thị Thu Thủy cùng tồn bộ
cán bộ cơng nhân viên thuộc Trung tâm nghiên cứu trồng và chế biến cây thuốc – Viện
Dược liệu đã tạo điều kiện, giúp đỡ tơi bố trí thí nghiệm, thực hiện đề tài nghiên cứu,
cung cấp tư liệu khách quan và nói lên những suy nghĩ của mình để giúp tơi hồn thành
luận văn này.
Tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới gia đình người thân, anh em, bạn bè
những người luôn ủng hộ, động viên tạo điều kiện cho tơi trong q trình học tập, công
tác và thực hiện luận văn.
Luận văn này khó tránh khỏi những thiếu sót, tơi rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp của các thầy cơ, đồng nghiệp và bạn đọc.

Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Đỗ Thị Bé

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục .......................................................................................................................... iii
Danh mục bảng ................................................................................................................ vi
Danh mục hình ............................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis abstract................................................................................................................... x
Phần 1. Mở đầu .............................................................................................................. 1
1.1.

Đặt vấn đề .......................................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2


1.3.

Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 2

1.4.

Ý nghĩa khoa hoc và thực tiễn của đề tài ........................................................... 2

1.4.1.

Ý nghĩa khoa học ............................................................................................... 2

1.4.2.

Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................ 3

Phần 2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu .................................................................... 4
2.1.

Nguồn gốc, phân loại và đặc điểm thực vật của cây kim ngân .......................... 4

2.1.1.

Nguồn gốc và vị trí phân loại............................................................................. 4

2.1.2.

Đặc điểm thực vật học của cây kim ngân .......................................................... 7


2.2.

Yêu cầu sinh thái của cây kim ngân .................................................................. 9

2.2.1.

Ánh sáng ............................................................................................................ 9

2.2.2.

Nhiệt độ.............................................................................................................. 9

2.2.3.

Ẩm độ .............................................................................................................. 10

2.2.4.

Yêu cầu đất đai, dinh dưỡng ............................................................................ 10

2.3.

Thành phần hóa học ......................................................................................... 10

2.4.

Giá trị của cây kim ngân .................................................................................. 12

2.4.1.


Giá trị kinh tế ................................................................................................... 12

2.4.2.

Tác dụng sinh học và giá trị sử dụng ............................................................... 12

2.5.

Quy trình kỹ thuật trồng cây kim ngân ............................................................ 15

2.5.1.

Giống ............................................................................................................... 15

2.5.2.

Chăm sóc.......................................................................................................... 15

2.6.

Các kết quả nghiên cứu trong và ngồi nước................................................... 16

2.6.1.

Tình hình nghiên cứu ngồi nước .................................................................... 16

iii


2.6.2.


Tình hình nghiên cứu trong nước .................................................................... 18

2.7.

Những nghiên cứu về mật độ trồng ................................................................ 19

2.7.1.

Cơ sở khoa học của xác định mật độ trồng hợp lý .......................................... 19

2.7.2.

Những nghiên cứu về mật độ trồng hợp lý cho cây trồng ............................... 19

2.7.3.

Một số nghiên cứu xác định mật độ trồng đối với cây dựơc liệu. ................... 20

2.8.

Những nghiên cứu về bón phân cho cây trồng ................................................ 22

2.8.1.

Cơ sở khoa học của bón phân .......................................................................... 22

2.8.2.

Cơ sở khoa học của việc sử dụng dinh dưỡng qua lá ...................................... 24


2.8.3.

Một số nghiên cứu và sử dụng phân bón lá trên thế giới và Việt Nam ........... 27

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ......................................................... 32
3.1.

Địa điểm nghiên cứu ........................................................................................ 32

3.2.

Thời gian nghiên cứu ....................................................................................... 32

3.3.

Vật liệu nghiên cứu .......................................................................................... 32

3.4.

Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 33

3.5.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 33

3.5.1.

Bố trí thí nghiệm .............................................................................................. 33


3.5.2.

Các chỉ tiêu theo dõi ........................................................................................ 36

3.5.3.

Xử lý số liệu ..................................................................................................... 37

Phần 4. Kết quả và thảo luận...................................................................................... 38
4.1.

Đánh giá ảnh hưởng của mật độ trồng và cơng thức phân bón đến sinh
trưởng, phát triển và năng suất của cây kim ngân ........................................... 38

4.1.1.

Ảnh hưởng của mật độ và lượng phân bón đến các giai đoạn sinh trưởng
kim ngân .......................................................................................................... 38

4.1.2.

Động thái tăng trưởng chiều cao cây của kim ngân ........................................ 39

4.1.3.

Ảnh hưởng của mật độ trồng và lượng phân bón đến động thái ra lá kim
ngân.................................................................................................................. 42

4.1.4.


Ảnh hưởng của mật độ và lượng phân bón đến ộng thái tăng trưởng
đường kính thân của kim ngân......................................................................... 44

4.1.5.

Ảnh hưởng của mật độ và lượng phân bón tới động thái phân cành của
cây kim ngân .................................................................................................... 46

4.1.6.

Ảnh hưởng của mật độ và lượng phân bón đến chỉ số SPAD ......................... 48

4.1.7.

Ảnh hưởng của mật độ và lượng phân bón tới diện tích lá và chỉ số diện
tích lá (LAI) kim ngân. .................................................................................... 50

4.1.8.

Ảnh hưởng của mật độ và lượng phân bón tới khối lượng chất khơ kim
ngân. ................................................................................................................. 52

iv


4.1.9.

Ảnh hưởng của mật độ và lượng phân bón tới khả năng chống chịu của
cây kim ngân .................................................................................................... 54


4.1.10.

Ảnh hưởng của mật độ và lượng phân bón đến năng suất kim ngân ............... 55

4.1.11.

Ảnh hưởng của mật độ và lượng phân bón đến hiệu quả kinh tế cây kim
ngân .................................................................................................................. 57

4.1.12.

Ảnh hưởng của mật độ trồng và lượng phân bón đến lượng Loganin của
cây kim ngân .................................................................................................... 58

4.2.

Kết quả đánh giá ảnh hưởng của bổ sung một số loại phân bón lá đến
sinh trưởng, phát triển và năng suất kim ngân ................................................. 59

4.2.1.

Ảnh hưởng của bổ sung một số loại phân bón lá đến động thái tăng
trưởng chiều cao cây kim ngân ........................................................................ 59

4.2.2.

Ảnh hưởng của bổ sung một số loại phân bón lá đến động thái tăng
trưởng số lá của cây kim ngân ......................................................................... 60

4.2.3.


Ảnh hưởng của bổ sung một số loại phân bón lá đến động thái tăng
trưởng đường kính thân của kim ngân ............................................................. 61

4.2.4.

Ảnh hưởng của bổ sung một số loại phân bón lá tới động thái phân cành
của cây kim ngân ............................................................................................. 62

4.2.5.

Ảnh hưởng bổ sung một số loại phân bón lá đến chỉ số SPAD ....................... 63

4.2.6.

Ảnh hưởng của bổ sung một số loại phân bón lá tới khối lượng chất khơ
kim ngân .......................................................................................................... 64

4.2.7.

Ảnh hưởng của bổ sung một số loại phân bón lá tới khả năng chống chịu
của cây kim ngân ............................................................................................. 65

4.2.8.

Ảnh hưởng của bổ sung một số loại phân bón lá tới năng suất của cây
kim ngân .......................................................................................................... 66

4.2.9.


Ảnh hưởng của bổ sung một số loại phân bón lá tới hàm lượng Loganin
của cây kim ngân ............................................................................................. 67

4.2.10.

Ảnh hưởng của bổ sung một số loại phân bón lá đến hiệu quả kinh tế của
cây kim ngân .................................................................................................... 68

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ..................................................................................... 69
5.1.

Kết luận ............................................................................................................ 69

5.2.

Kiến nghị.......................................................................................................... 70

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 71
Phụ lục ......................................................................................................................... 77

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1.

Ảnh hưởng của mật độ và lượng phân bón đến các giai đoạn sinh
trưởng kim ngân .......................................................................................... 38

Bảng 4.2.


Ảnh hưởng của mật độ và lượng phân bón tới động thái tăng trưởng
chiều cao cây kim ngân ............................................................................... 40

Bảng 4.3.

Ảnh hưởng của mật độ và lượng phân bón tới động thái ra lá của cây
kim ngân ...................................................................................................... 43

Bảng 4.4.

Ảnh hưởng của mật độ và lượng phân bón tới đường kính thân của
cây kim ngân ............................................................................................... 45

Bảng 4.5.

Ảnh hưởng của mật độ và lượng phân bón tới phân cành của cây kim
ngân ............................................................................................................. 47

Bảng 4.6.

Ảnh hưởng của mật độ và lượng phân bón tới chỉ số SPAD của cây
kim ngân ...................................................................................................... 49

Bảng 4.7.

Ảnh hưởng của mật độ và lượng phân bón tới diện tích lá/cây và chỉ
số diện tích lá (LAI) kim ngân .................................................................... 51

Bảng 4.8.


Ảnh hưởng tương tác giữa mật độ và lượng phân bón đến khối lượng
chất khô kim ngân ....................................................................................... 53

Bảng 4.9.

Ảnh hưởng tương tác giữa mật độ và lượng phân bón đến khả năng
chống chịu sâu bệnh hại cây kim ngân ........................................................ 54

Bảng 4.10. Ảnh hưởng của mật độ và lượng phân bón đến năng suất thân lá kim
ngân ............................................................................................................. 56
Bảng 4.11. Ảnh hưởng của mật độ và lượng phân bón đến hiệu quả kinh tế cây
kim ngân ...................................................................................................... 57
Bảng 4.12. Ảnh hưởng của mật độ và lượng phân bón đến lượng Loganin của cây
kim ngân ...................................................................................................... 58
Bảng 4.13. Ảnh hưởng của bổ sung một số loại phân bón lá đến động thái tăng
trưởng chiều cao cây kim ngân.................................................................... 59
Bảng 4.14. Ảnh hưởng của bổ sung một số loại phân bón lá đến động thái tăng
trưởng số lá cây kim ngân ........................................................................... 60
Bảng 4.15. Ảnh hưởng của bổ sung một số loại phân bón lá tới đường kính thân
của cây kim ngân ......................................................................................... 62

vi


Bảng 4.16. Ảnh hưởng của bổ sung một số loại phân bón lá đến động thái phân
cành của kim ngân ....................................................................................... 63
Bảng 4.17. Ảnh hưởng của bổ sung một số loại phân bón lá tới chỉ số SPAD kim
ngân ............................................................................................................. 64
Bảng 4.18. Ảnh hưởng của bổ sung một số loại phân bón lá đến khối lượng chất

khơ của cây kim ngân .................................................................................. 65
Bảng 4.19. Ảnh hưởng của bổ sung một số loại phân bón lá đến khả năng chống
chịu sâu bệnh hại của cây kim ngân ............................................................ 65
Bảng 4.20. Ảnh hưởng của bổ sung một số loại phân bón lá đến năng suất thân lá
của cây kim ngân ......................................................................................... 66
Bảng 4.21. Ảnh hưởng của bổ sung một số loại phân bón lá đến lượng Loganin
của cây kim ngân ......................................................................................... 67
Bảng 4.22. Hiệu quả kinh tế khi bổ sung một số loại phân bón lá cây kim ngân ......... 68

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Cấu trúc hóa học của một số hợp chất chính trong dược liệu kim ngân
hoa và kim ngân cuộng (Nguyễn Thành Cơng, 2015) ................................. 11
Hình 4.1. Ảnh hưởng của mật độ và lượng phân bón đến động thái tăng trưởng
chiều cao cây kim ngân ................................................................................ 41
Hình 4.2. Ảnh hưởng của mật độ và lượng phân bón đến động thái ra lá của cây
kim ngân....................................................................................................... 44
Hình 4.3. Cây kim ngân giai đoạn 60 ngày sau trồng .................................................. 46
Hình 4.4. Ảnh hưởng của mật độ và lượng phân bón đến động thái phân cành
của cây kim ngân ......................................................................................... 48
Hình 4.5. Ảnh hưởng của mật độ và lượng phân bón đến năng suất kim ngân .......... 57
Hình 4.6. Ảnh hưởng của bổ sung một số loại phân bón lá đến động thái tăng
trưởng chiều cao cây kim ngân .................................................................... 59
Hình 4.7. Ảnh hưởng của bổ sung một số loại phân bón lá đến động thái tăng
trưởng số lá cây kim ngân ............................................................................ 61
Hình 4.8. Ảnh hưởng của bổ sung một số loại phân bón lá đến động thái phân
cành của cây kim ngân ................................................................................. 63
Hình 4.9. Ảnh hưởng của bổ sung một số loại phân bón lá đến năng suất của

cây kim ngân ................................................................................................ 67

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Đỗ Thị Bé
Tên luận văn: “Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ trồng và phân bón đến khả năng
sinh trưởng, phát triển và năng suất của cây kim ngân (Lonicera japonica Thunb.) tại
Thanh Trì – Hà Nội.”
Ngành: Khoa học cây trồng

Mã số: 60 62 01 10

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu xác định mật độ trồng, cơng thức bón phân NPK và loại phân bón
qua lá phù hợp cho cây kim ngân cho năng suất, chất lượng dược liệu và hiệu quả
kinh tế cao.
Phương pháp nghiên cứu
- Bố trí thí nghiệm: Đánh giá ảnh hưởng của mật độ trồng và cơng thức phân
bón đến sinh trưởng, phát triển và năng suất của cây kim ngân theo phương pháp thí
nghiệm đồng ruộng kiểu ơ lớn ơ nhỏ (Split – plot).
- Bố trí thí nghiệm: Đánh giá ảnh hưởng của bổ sung một số loại phân bón lá đến
sinh trưởng, phát triển và năng suất cây kim ngân theo phương pháp thí nghiệm đồng
ruộng chuẩn RCB.
- Xử lý số liệu theo chương trình IRRISTAT 5.0, Microsoft Excel để tính các
tham số thống kê cơ bản và tính sai số thí nghiệm.
Kết quả chính và kết luận
- Trên đất Thanh Trì trồng kim ngân với mật độ 27.800 cây/ha (khoảng cách cây

x hàng 60x60 cm, 1 cây/hố trồng) và mức phân bón: Nền + 80 kg N/ha + 60 kg P2O5/ha
+ 80 kg K2O/ha) đã thể hiện khả năng sinh trưởng phát triển của cây khá, cho năng suất
cao, chất lượng tốt, hiệu quả kinh tế cao, đề nghị tiếp tục nghiên cứu để phát triển trong
sản xuất.
- Khuyến cáo: trong q trình chăm sóc nên bổ sung thêm phân bón lá Black
Earth Organo Liquid Hume cho cây để đạt hiệu quả kinh tế cao hơn.

ix


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Do Thi Be
Thesis title: “The research effect of planting and fertilizer density on the growth,
development and productivity of the honeysuckle (Lonicera japonica Thunb.) in Thanh
Tri - Ha Noi”.
Major:Crop Science

Code: 60 62 01.10

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives:
Research on determined density of planting, NPK fertilizer formula and the
suitable foliar fertilizer for honeysuckle for productivity, quality of medicine and high
economic efficiency.
Materials and Methods:
Experimental design: Evaluate the effect of planting density and fertilizer
formula on the growth, development and yield of hippopotami using the Split-plot
field method.
Experimental design: Evaluate the effect of supplementation of some foliar
fertilizers on the growth, development and yield of hippopotamus by RCB field trials.

Data processing under the IRRISTAT 5.0 program, Microsoft Excel to calculate
the basic statistical parameters and experimental error.
Main findings and conclusions:
On Thanh Tri soil, planted with a density of 27,800 trees / ha (60 x 60 cm per
tree rows / plant) and fertilizer level: + 80 kg N / ha + 60 kg P2O5 / ha + 80 kg K2O /
ha) has demonstrated the ability to grow and grow well, high productivity, good quality,
high economic efficiency, suggested to continue research to develop in production.
Recommendation: During the care should add black foliage Organo Liquid
Hume leaves for the tree to achieve higher economic efficiency.

x


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trên thế giới cũng như ở Việt Nam những năm gần đây sự bùng nổ dân số,
cơng nghiệp hóa ồ ạt làm cho mơi trường sống của chúng ta trở nên suy thoái
nghiêm trọng kèm theo đó là dịch bệnh phát triển. Biến đổi khí hậu đang là một
vấn đề được cả thế giới quan tâm trong đó Việt Nam là một trong những nước
chịu ảnh hưởng nặng nề bởi thiên tai. Chính vì vậy trong sản xuất nơng nghiệp
nhiều lồi cây trồng cũ dần được thay thế bằng những cây trồng mới có khả năng
thích nghi cao với những điều kiện bất thuận của mơi trường.
Việt Nam là nước có nguồn tài ngun rất đa dạng và phong phú, có nhiều
lồi động – thực vật có thể làm thuốc, có nền y học cổ truyền phát triển lâu đời,
người dân có kinh nghiệm chế biến và sử dụng cây thuốc, động vật để làm thuốc
chữa bệnh theo phương pháp cổ truyền một cách hiệu quả. Để nâng cao giá trị sử
dụng, chủ động nguồn động – thực vật thuốc, các nhà khoa học đã và đang tập
trung nghiên cứu khả năng nuôi trồng trong điều kiện nhân tạo, từng bước chứng
minh công dụng của thuốc bằng khoa học hiện đại để giúp cho việc khai thác, sử
dụng bền vững và hiệu quả hơn.

Trong số những lồi cây đang được đưa vào các mơ hình sản xuất nơng
nghiệp thì cây kim ngân được đánh giá cao về giá trị chữa bệnh và hiệu quả kinh
tế mà nó đem lại. Cây kim ngân hoa có tên khoa học là Lonicera japonica Thunb.
Thuộc họ Cơm cháy Caprifoliaceae. Kim ngân là cây leo bằng thân quấn, cành
non có lớp lơng bao phủ. Kim ngân được thu hái làm thuốc là chủ yếu. Sản phẩm
thu hái là thân lá hoặc hoa tùy thuộc vào mục đích sử dụng.
Theo tài liệu, kinh nghiệm nhân dân cũng như trên thực tế, kim ngân
thường được dùng riêng hay phối hợp với nhiều vị thuốc khác chữa mụn nhọt,
mày đay, lở ngứa ban sởi, tả, lỵ, ho do phế nhiệt, ứng dụng điều trị thấp khớp,
viêm mũi dị ứng hạ sốt, làm dễ tiêu, lợi tiểu. Ngồi ra kim ngân cịn có tác dụng
cải thiện chuyển hoá chất béo trong bệnh tăng lipid máu, sau khi uống thuốc các
ester trong huyết thanh giảm. Nước cất nụ hoa kim ngân (kim ngân hoa lệ) được
dùng tiêm để điều trị bệnh nhiễm khuẩn.
Vị thuốc kim ngân có mặt trong rất nhiều bài thuốc dân gian và Y học cổ
truyền, có thể kể đến một số bài thuốc cổ như: Ngân kiều tán, Ngũ vị tiêu độc

1


ẩm, Tiên phương hoạt mệnh ẩm (Đỗ Tất Lợi, 2004). Y học hiện đại cũng đã
có nhiều nghiên cứu chứng minh các tác dụng của kim ngân trên mơ hình in
vitro và in vivo như: tác dụng kháng khuẩn, chống viêm, chống oxy hóa,
kháng virus (Lê Thị Diễm Hồng, 2002; Đỗ Tất Lợi, 2004; Eun et al., 2010;
Xiaofei et al., 2011).
Tuy nhiên, để phát triển bền vững cây thuốc quý cần phải nghiên cứu một
cách bài bản về đặc tính nông sinh học, đặc biệt các biện pháp kỹ thuật thâm
canh tăng năng suất và chất lượng dược liệu, trong đó kỹ thuật sử dụng phân bón
và mật độ trồng là rất quan trọng. Hiện nay, các nghiên cứu tại Việt Nam chỉ mới
tập trung chú trọng vào tác dụng chữa bệnh, kĩ thuật trồng, cơng nghệ chế biến
mà ít có cơng trình nào nghiên cứu sự sinh trưởng, phát triển và sinh khối thu

được của cây kim ngân.
Vì vậy, để có đánh giá đầy đủ về khả năng sinh trưởng - phát triển, khả
năng thích ứng của cây trong điều kiện nhân tạo và xuất phát từ thực tế trên
chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ trồng
và phân bón đến khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất của cây kim
ngân (Lonicera japonica Thunb.) tại Thanh Trì – Hà Nội”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu đề tài nhằm xác định mật độ trồng, cơng thức bón phân NPK và
bổ sung loại phân bón qua lá phù hợp góp phần xây dựng quy trình trồng cây kim
ngân trong sản xuất cho năng suất, chất lượng dược liệu và hiệu quả kinh tế cao.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: cây kim ngân.
Thời gian nghiên cứu: 7/2016 – 9/2017.
Địa điểm nghiên cứu: Trung tâm nghiên cứu trồng và chế biến cây thuốc
Hà Nội.
1.4. Ý NGHĨA KHOA HOC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.4.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp dẫn liệu khoa học về đánh giá
khả năng chịu thâm canh của cây kim ngân. Bên cạnh đó, có thể sử dụng làm tài
liệu tham khảo góp phần bổ sung cho quy trình kỹ thuật trồng và chăm sóc cây
kim ngân.

2


1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Việc xác định được mật độ trồng, lượng phân bón thích hợp đối với cây kim
ngân sẽ góp phần tăng năng suất và hiệu quả kinh tế trong sản xuất thâm canh
cây kim ngân.


3


PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. NGUỒN GỐC, PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT CỦA CÂY
KIM NGÂN
2.1.1. Nguồn gốc và vị trí phân loại
2.1.1.1. Nguồn gốc
Cây kim ngân (Lonicera japonica Thunb.) có nguồn gốc ở vùng Đông Á,
phân bố ở Trung Quốc, Nhật Bản và Triều Tiên (Viện Dược Liệu, 2004). Ở
Trung Quốc, kim ngân đã được trồng và sử dụng làm thuốc từ lâu. Ngày nay,
kim ngân đã được trồng rộng rãi trên toàn thế giới và được sử dụng vào nhiều
mục đích khác nhau. Ở Việt Nam hiện nay kim ngân được trồng khá phổ biến, ở
cả thành thị và nông thôn, vừa được dùng làm cảnh, vừa được dùng làm thuốc.
2.1.1.2. Vị trí phân loại
Theo hệ thống phân loại của APG II (USA) năm 2003, kim ngân có tên
khoa học là Lonicera japonica Thunb., thuộc giới thực vật (Plantae), ngành hạt
kín (Magnoliophyta), lớp hai lá mầm (Magnoliopsida), bộ Tục đoạn (Dipsacales),
họ Kim ngân (Caprifoliaceae), chi Kim ngân (Lonicera). Trong họ Kim ngân có
220 lồi, 5 chi. Trong chi Kim ngân có 180 lồi trong đó có 5 lồi chính hay gặp
và sử dụng đó là kim ngân hoa (Lonicera japonica Thunb.), kim ngân lông
(Lonicera cambodiana Pierre.), kim ngân rừng (Lonicera confusa D.C.) và
Lonicera dasystyla Rehd., Lonicera macrantha D.C. (Lê Trần Đức, 1987).
Hiện nay tất cả các lồi kim ngân đều có tác dụng làm thuốc và làm cảnh,
ở Việt Nam thấy chủ yếu dùng 3 lồi đó là kim ngân hoa, kim ngân lơng, kim
ngân rừng. Tuy nhiên, ở miền Trung thì dùng chủ yếu là kim ngân hoa, cịn miền
Bắc thì dùng chủ yếu là kim ngân lơng.
2.1.1.3. Tính đa dạng các lồi trong chi Lonicera L. ở ViệtNam
Có 10 lồi kim ngân đã được xác định tìm thấy ở Việt Nam bao gồm: Kim
ngân trung bộ (Lonicera annamensis Fukuoka); kim ngân nhọn (Lonicera

acuminata Wall. in Roxb.); kim ngân rừng (Lonicera bournei Hemsl.); kim ngân
lông (Lonicera cambodiana Pierre ex Danguy); kim ngân lẫn, kim ngân núi
(Lonicera confusa DC.), kim ngân dại, kim ngân vịi nhám (Lonicera dasystyla
Rehd.); kim ngân, nhẫn đơng (Lonicera japonica Thunb.); kim ngân quả to, kim

4


ngân Hildebrandia (Lonicera hildebrandia Coll. et Hemsl.); kim ngân mốc
(Lonicera hypoglauca Miq.); kim ngân hoa to, kim ngân lông (Lonicera
macrantha (D. Don) Spreng.) (Võ Văn Chi, 2012; Phạm Hoàng Hộ, 1999; Đỗ
Tất Lợi, 2004).
a. Kim ngân trung bộ (Lonicera annamensis Fukuoka)
Bụi leo cao 5-6 m. Lá mọc đối; phiến xoan trịn dài đến trịn dài, to 4-8 × 24 cm, gốc cắt ngang hay hơi lõm, ngọn có mũi, gân phụ 3-5 cặp, không lông;
cuống 5-7 mm. Cụm hoa ở nách lá; cuống 4-17 mm, khơng lơng, tím tím, lá bắc có
lơng; đài có 5 thùy cao 2 mm có lơng, tràng hoa dài 7-7,5 cm, khơng lơng ở mặt
ngồi, môi dài 2 cm; bầu không lông, 3 ô, cao 2-2,5 mm (Phạm Hoàng Hộ, 1999).
b. Kim ngân nhọn (Lonicera acuminata Wall. inRoxb.)
Dây leo, thân và lá có lơng màu nâu. Lá có phiến bầu dục, gốc trịn hay
hình tim, ngọn có mũi, gân lồi ở mặt dưới; cuống 5-7 mm. Cụm hoa ngắn ở ngọn
nhánh; hoa vàng có sọc đỏ hay cam; tràng hoa có ống, có 5 thùy đứng, thon, mặt
ngồi có lơng, dài 2,5 cm; nhị 5. Quả mọng (Võ Văn Chi, 1999; Phạm Hoàng
Hộ, 1999).
c. Kim ngân rừng (Lonicera bourneiHemsl.)
Cây nhỡ, leo, hình trụ, có lơng ngắn màu hơi vàng. Lá có phiến hình trái
xoan - ngọn giáo, dài 2-7 cm, rộng 2-3,5 cm, tròn ở gốc, nhọn ở đầu, màu lục,
nhẵn bóng ở mặt trên, nhạt hơn ở mặt dưới, gân và mép lá có lông. Cụm hoa xim
ở ngọn các nhánh. Hoa màu vàng, ống mảnh và dài; 5 cánh hoa mà 2 cái hợp
thành một môi (Võ Văn Chi, 1999).
d. Kim ngân lông (Lonicera cambodiana Pierre exDanguy)

Cây dây leo bằng thân quấn, nhiều khi cao tới 9m. Cành có nhiều lơng xù xì
gồm lơng đơn, cứng, hơi xám và lơng tuyến có hình trái xoan, phiến lá dài 5-12
cm, rộng 3-6 cm, tròn hay gần hình tim ở gốc, nhọn ở đầu; mép ngun, hơi cuộn
xuống phía dưới, nhẵn ở mặt trên, có lơng xù xì ở mặt dưới, nhất là trên các gân.
Cụm hoa xim hai hoa ở nách các lá gần ngọn, có lơng xù xì (Võ Văn Chi, 2012).
e. Kim ngân lẫn, kim ngân núi (Lonicera confusa DC.)
Cây leo 2-4 m. Cành có lơng hơi xám. Lá có lơng, phiến lá hình trái xoan,
dài 4-6 cm, rộng 1,5-3 cm, trịn hay gần hình tim ở gốc, nhọn hay gần nhọn ở
đầu, nhẵn ở mặt trên, có lơng mặt dưới. Cụm hoa xim hai hoa ở nách các lá ở

5


ngọn. Hoa dài 1,6-2 cm, lúc đầu trắng sau chuyển sang màu vàng. Ra hoa tháng
6-9, quả tháng 10-11 (Võ Văn Chi, 2012).
f. Kim ngân dại, kim ngân vòi nhám (Lonicera dasystylaRehd.)
Cây leo bằng thân quấn. Các nhánh non có lơng rồi nhẵn, mầu nâu đỏ. Lá
mọc đối, có phiến mỏng, hình trái xoan - ngọn giáo dài 2-8 cm, rộng 1-4 cm, trịn
hay hình tim ở gốc, nhọn thành mũi ở đầu, mặt trên nhẵn, mặt dưới nhạt và hơi
có lơng mịn, với 3-4 cặp gân phụ; cuống lá hơi hẹp có rãnh ở trên, dài 2-8 cm.
Hoa trắng, thành xim 2 hoa ở nách các lá ở ngọn, cuống có lơng. Quả đơn, nhẵn,
hình cầu, đường kính 8 mm. Ra hoa vào tháng 4 (Võ Văn Chi, 2012).
g. Kim ngân (Lonicera japonica Thunb.)
Cây dây leo thân cuốn. Cành non có lơng mịn, thân già xoắn. Lá ngun,
mọc đối. Phiến lá hình trứng, dài 4-7 cm, rộng 2-4 cm, cả hai mặt lá đều có lơng
mịn. Hoa mọc từng đôi một ở các nách lá gần ngọn. Khi mới nở, cánh hoa mầu
trắng, sau chuyển sang vàng nhạt, mùi thơm nhẹ. 5 cánh hoa dính liền nhau thành
ống ở phía dưới, miệng ống có 2 mơi. 5 nhị thị ra ngồi cánh hoa. Bầu dưới. Quả
hình trứng, dài chừng 5mm, màu đen.
Mùa hoa tháng 3-4, quả tháng 6-8. Cây mọc phổ biến ở các tỉnh miền Bắc,

ngồi ra cịn được trồng ở một số nơi (Đỗ Huy Bích và cs., 2004; Võ Văn Chi,
2012; Phạm Hoàng Hộ, 1999; Đỗ Tất Lợi, 2004).
h. Kim ngân quả to, kim ngân Hildebrandia (Lonicer hildebrandia Coll.et Hemsl.)
Dây leo, to; thân dài đến 20-25 m, nhánh khơng lơng. Lá có phiến hình
bầu dục, to vào 10 × 4 cm, tù hai đầu, dày, khơng lông, gân phụ 6-7 cặp, nâu
vàng láng, đến đen lúc khô; cuống 2 cm. Cụm hoa 2 hoa; cuống chung dài 6-8
mm, không lông; lá đài nhỏ; tràng to, màu vàng hay da cam, có ống dài 3,5- 4
cm, mơi dưới to gần bằng môi trên, môi trên 2,5-3 cm; nhị 5, ngắn hơn tràng, bầu
3 ô, không lông. Quả hình trái xoan, cao 2,5 cm (Võ Văn Chi, 1999; Phạm
Hoàng Hộ, 1999).
i. Kim ngân lá mốc, kim ngân mặt dưới mốc (Lonicera hypoglauca Miq.)
Dây leo khá mảnh. Thân non, cuống, mặt dưới lá có lơng mịn dày vàng.
Lá có phiến hình trái xoan, dài 3-10 cm, rộng 2,5-3,5 cm; gốc trịn hay hơi lõm,
chóp lá tù, mặt dưới mốc, có lơng mịn, gân ở gốc 3-4; cuống 1 cm. Cụm hoa xim
2 hoa dài 3,5-4,5 cm; mầu trắng rồi vàng; bầu và lá dài có lơng mịn. Tràng có

6


lơng dài ở mặt ngồi, ống tràng 2,5 cm, mơi dài 1,5 cm, môi dưới hẹp. Quả dài 78 mm, màu đen (Võ Văn Chi, 2012).
k. Kim ngân hoa to (Lonicera macrantha (D. Don) Spreng)
Dây leo quấn to. Nhánh có lơng cứng vàng. Lá có phiến bầu dục, dài 4-11
cm, rộng 3-4,5 cm, có lơng. Cụm hoa ở nách lá, dạng xim co, có cuống, mang 23 hoa. Hoa to, màu vàng. Đài có 5 răng cưa nhỏ. Tràng cao 5-6 cm, mơi trên có
thùy, mơi dưới 1. Bầu 3 ô. Quả mọng to 7-8 mm, màu đen. Ra hoa tháng 3 (Võ
Văn Chi, 2012).
2.1.2. Đặc điểm thực vật học của cây kim ngân
2.1.2.1. Rễ
Rễ là cơ quan sinh dưỡng dưới mặt đất, có nhiệm vụ hút nước, muối
khống cung cấp cho cây. Rễ bám vào đất giúp cho cây ổn định.
Tuỳ theo hình thức nhân giống mà rễ kim ngân có thể là rễ cọc hay là rễ

chùm. Nếu nhân giống bằng hạt thì bộ rễ là rễ cọc, còn nếu nhân giống bằng
giâm hom hoặc đánh tỉa chồi thì bộ rễ là rễ chùm. Thân kim ngân ở đốt hay ở
giữa lóng đều có khả năng hình thành rễ bất định, vì vậy kim ngân là loại cây rất
dễ nhân giống từ thể sinh dưỡng. Rễ kim ngân phát triển rất mạnh vừa có khả
năng ăn rộng và ăn sâu nên kim ngân có khả năng chịu hạn tốt, vì vậy nên khi
trồng nên đào hố rộng và sâu để thuận lợi cho bộ rễ phát triển sau này.
Sự sinh trưởng của rễ và phần thân, lá, hoa cây kim ngân có mối tương quan
rất chặt chẽ, vừa có tác dụng tương hỗ thúc đẩy, vừa hạn chế nhau; chỉ khi nào bộ rễ
phát triển mạnh thì thân lá mới phát triển mạnh và cho hoa chất lượng cao.
Trong điều kiện khí hậu thích hợp, nếu thấy phần trên mặt đất phát triển
khơng bình thường thì phần lớn là do rễ sinh trưởng kém. Ngược lại nếu diện tích
lá quá nhỏ hoặc quá ít cũng ảnh hưởng đến sự phát triển của rễ.
2.1.2.2. Thân
* Sự phát triển của thân dưới mặt đất
Phần lớn kim ngân được trồng bằng hom giâm nên phần dưới mặt đất
cũng là một phần thân (Đỗ Huy Bích và cs., 2004). Khi cây phát triển phần thân
dưới mặt đất mọc ra những nhánh bên. Từ một mắt có thể mọc ra từ 2-7 nhánh.
Các nhánh này có nguồn gốc từ mầm nách, và có xu thế hướng thiên rất mạnh.
Lúc đầu thân có màu tím đỏ và có lơng. Sau khi vươn ra khỏi đất thì hình thành

7


lá. Các mầm phát triển lúc cây mẹ sinh trưởng mạnh (thường là cùng nách với
cây mẹ) thì sinh trưởng chậm, các chồi ra sau thì sinh trưởng rất mạnh và lấn át
cả cây mẹ, các chồi này dùng để nhân giống bằng cách tách chồi rất tốt.
* Đặc điểm hình thái của thân trên mặt đất
Kim ngân là loại cây dây leo quấn, sống nhiều năm, thân có thể dài tới 10
m, thân cây rỗng ở giữa, khi non có màu tím đỏ, lúc già có màu xanh và có vết
nứt sinh trưởng, thân có nhiều lơng hoặc ít lơng tuỳ giống, lơng có hai loại đó là

lơng thường và lơng tiết, khi cây già thì lớp lơng này bị rụng đi (Nguyễn Tiến
Bân và cs., 2005). Mức độ phân cành, độ mềm cứng của cành phụ thuộc rất lớn
vào giống, tuổi sinh lý của cây và chiều cao cây. Trong các lồi thì kim ngân
lơng có khả năng phân cành mạnh nhất, còn kim ngân hoa khả năng phân cành
yếu hơn. Cây có tuổi sinh lý lớn thì khả năng phân cành mạnh hơn những cây
non. Cây cao khả năng phân cành mạnh hơn cây thấp, thông thường đối với
giống kim ngân hoa cây cao khoảng 1,1-1,4 m mới bắt đầu phân cành, cịn kim
ngân lơng thì thấp hơn khoảng từ 0,4-0,9 m đã phân cành. Thông thường mỗi
nách lá ra 1 cành. Tuy nhiên, mức độ sinh trưởng mạnh hay yếu của cành sau khi
hình thành phụ thuộc rất lớn vào sự phát triển của thân chính, các mầm khác của
cây, điều kiện ngoại cảnh và nó tuân theo quy luật ra nhánh cấp 2 như thân chính.
Thân kim ngân được chia thành nhiều đốt, trên các đốt mang một cặp lá,
giữa các đốt là lóng có độ dài ngắn khác nhau tuỳ thuộc vào giống và thời điểm
sinh trưởng. Giống kim ngân hoa có đốt dài hơn so với kim ngân lơng. Lóng phát
triển vào mùa thu, mùa đơng và mùa xn thì dài hơn so với lóng phát triển vào
mùa hè.
2.1.2.3. Lá
Lá kim ngân là lá đơn mọc đối hoặc mọc vịng, phiến lá hình xoan bầu
dục, đuôi lá nhọn hoặc hơi nhọn, mùa đông lá khơng rụng nên có tên gọi là cây
nhẫn đơng (chịu đựng được mùa đông), cuống lá dài 4-8 mm, có lơng mềm,
ngắn, mọc dày; mép lá có lơng tơ, mặt trên màu xanh thẫm, mặt dưới màu xanh
nhạt, lúc non hai măt đều có lơng tơ ngắn, lúc già chỉ gân lá mới có lơng. Lá có 1
đơi lá bao hình trứng hoặc hình bầu dục, hai mặt cũng có lơng tơ ngắn (Trần Văn
Ơn, 2004; Kawai et al., 1988).
Trong thực tế, đặc điểm này khơng hồn tồn như vậy, chỉ thấy lá của cây
kim ngân lông là giữ được những đặc điểm này, còn cây kim ngân hoa ngoài

8



dạng lá trên cịn có lá chia thuỳ và xẻ thuỳ, ngồi mọc đối cịn có dạng mọc cách,
lá khi cịn non có màu hơi tím đỏ, khi già mới có màu xanh, tuy nhiên gân lá vẫn
có màu đỏ tím. Hơn nữa, lơng của kim ngân hoa chỉ thấy một lượng rất ít ở mặt
dưới, cịn mặt trên hầu như khơng có.
2.1.2.4. Hoa, quả, hạt
* Hoa
Hoa mọc thành cụm ở nách các lá tận cùng, cuống có lơng, dài 6-22 mm;
lá bắc giống các lá con hình mũi mác, có cuống dài 15-25 mm; lá bắc con trịn,
dài 1,5 mm, lơng thưa ở mép; đài có 5 phiến hình mũi mác, mảnh, dài 1-1,5 mm,
đôi khi không bằng nhau, có lơng; tràng màu trắng sau chuyển màu vàng có lơng
mịn và lơng tuyến ở ngồi, thơm, ống tràng dài 18-20 mm, môi dài 15-18 mm,
tràng chia thành hai môi đối xứng và uốn cong ra ngồi, mơi trên khá rộng, chia
thành 4 thuỳ bằng nhau, môi dưới nhỏ không chia; 5 nhị thị ra ngồi, đính ở
họng tràng; chỉ nhị nhẵn, bao phấn hình mũi mác đính lưng, bầu nhẵn và là loại
bầu hạ (Nguyễn Tiến Bân và cs., 2005; Tào Duy Cần và Trần Sĩ Viên, 2007;
Kawai et al., 1988).
* Quả, hạt
Quả mọng, hình cầu nhỏ, màu đen, nhẵn bóng, mỗi quả chứa từ 4-7 hạt,
hạt nhỏ, 1 kg hạt có khoảng 15 vạn hạt với độ tinh sạch là 70% (Nguyễn Tiến
Bân và cs., 2005). Hạt thu về được cất giữ để làm giống.
2.2. YÊU CẦU SINH THÁI CỦA CÂY KIM NGÂN
2.2.1. Ánh sáng
Ánh sáng ảnh hưởng lớn đến năng suất và chất lượng của kim ngân vì nó
ảnh hưởng tới q trình quang hợp tạo chất khô cho cây. Kim ngân là ưa sáng
(Viện dược liệu, 2004), có phổ thích nghi với ánh áng khá rộng, tuy nhiên nó
khơng chịu được điều kiện ánh sáng trực xạ quá mạnh. Vì vậy trong quá trình
trồng, chúng ta cần phải chú ý khơng để cây bị rợp bóng quá và bị nắng chiếu
trực tiếp mạnh quá. Nên trồng cây để cho kim ngân leo, vừa che bớt ánh sáng quá
mạnh vào mùa hè.
2.2.2. Nhiệt độ

Cây kim ngân là cây có nguồn gốc ơn đới nên thích hợp với nhiệt độ mát
mẻ, nó có thể chịu được nhiệt độ xuống thấp trong băng tuyết (nên được gọi là
cây nhẫn đơng), mùa rét khơng rụng (Ngơ Văn Thu, 2011). Vì vậy mùa đông ở

9


Việt Nam rất thích hợp cho kim ngân phát triển. Kim ngân chịu nóng kém, trong
điều kiện thời tiết quá nóng như thời tiết miền Trung vào mùa hè thì kim ngân sinh
trưởng kém và bị rụng lá. Ở những nơi mát mẻ thì cây sinh trưởng nhanh, cịn ở
những vùng nóng (34-37oC) cây sinh trưởng chậm (Viện Dược Liệu, 2004).
2.2.3. Ẩm độ
Kim ngân là cây ưa ẩm (Viện dược liệu, 2004) tuy nhiên kim ngân có bộ
rễ phát triển nên có khả năng chịu hạn rất tốt, hơn nữa ở một số loài kim ngân ở
trên thân và lá có phủ một lớp lơng mịn nên đã hạn chế được sự thoát hơi nước ở
lá, hiện tại trong kĩ thuật trồng chưa thấy có khuyến cáo tưới nước cho kim ngân.
Tuy nhiên khi mới trồng thì cần phải tưới đủ nước để đảm bảo tỷ lệ sống cao.
2.2.4. Yêu cầu đất đai, dinh dưỡng
Kim ngân là cây dễ tính, có thể trồng được ở nhiều loại đất, chân đất khác
nhau (kể cả đất trũng) (Bảo Thắng, 2006). Về dinh dưỡng, kim ngân khơng địi
hỏi nhiều, nhiều nơi trồng khơng bao giờ bón phân cho cây. Tuy nhiên, để trồng
kim ngân được hiệu quả kinh tế cao thì nên trồng ở đất tơi xốp, giàu dinh dưỡng
và bón đủ phân cho cây.
2.3. THÀNH PHẦN HĨA HỌC
Thành phần hóa học của kim ngân đã được nghiên cứu từ khá sớm trên
thế giới.
Theo Thang Đằng Hán, hoạt chất của kim ngân là một chất có trạng thái
dầu, khơng bay hơi, có thể tan trong nước và trong các dung môi hữu cơ (Đỗ Tất
Lợi, 2004).
Cũng theo Đỗ Tất Lợi (2004), trong cây kim ngân có nhiều saponozit.

Trong hoa có chứa acid chlorogenic 6%. Chất này cũng có trong rễ, thân
và lá với hàm lượng theo thứ tự 1,4%, 0,9% và 2,6%. Hoa và thân có acid
isochlorogenic, gồm 3 đồng phân là các acid isochlorogenic a,b,c. Acid
isochlorogenic a là acid 3,5- dicacfeoyl quinic, còn acid isochlorogenic b và c là
đồng phân của acid 3,4- dicafeoylquinic. Lá chứa nhiều acid chlorogenic và acid
isochlorogenic hơn hoa (Đỗ Huy Bích và cs., 2004, Koichi et al., 2002).
Nhiều nghiên cứu về kim ngân đã được tiến hành cả trong và ngoài nước.
Kết quả cho thấy các thành phần chính trong dược liệu kim ngân hoa và kim
ngân cuộng bao gồm:

10


Hình 2.1. Cấu trúc hóa học của một số hợp chất chính trong dược liệu kim
ngân hoa và kim ngân cuộng
Nguồn: Nguyễn Thành Công (2015)

- Các Acid Phenolic carboxylic và các ester: Acid chlorogenic (Yuan et
al., 2012), acid isochlorogenic a, b, c, acid 3-caffeoylquicnic (Jiang et al., 2013),
3-caffeoylquicnic acid methyl ester, methyl caffeate (Chang and Hsu, 1992), acid
3,4-di-O-caffeoylquicnic (Chia et al., 1995).
- Các iridoid glycosid: Loganin, secoxyloganin, secologanin
dimethylacetat, vogeloside, 7- epi- loganin (Li et al., 2003), loniceracetalides A,
B (Kakuda et al., 2000), L- phenylalaninosecologanin, (Z)-aldosecologanin, (E)aldosecologanin (Machida et al., 2002).
- β-sitosterol (Chai et al., 2004).
- Các Flavon: Lonicerin (luteolin-7-O-rhamnoglucosid), loniceraflavon,
rutin, quercetin, luteolin-7-O-β-D-galactosid, tetratriacontan (Chai et al., 2004),
ochnaflavon (Suh et al., 2006), luteolin (3', 4', 5, 7-tetrahydroxyflavon) (WingCheung Leung et al., 2006).

11



- Các saponin triterpenoid: Hederagenin-mono-, di-, tri-, tetraglycosid có
các mạch đường như glucose, rhamnose và arabinose, acid oleanolic mono-, di,tri-, tetraglycosid có các mạch đường như glucose, rhamnose và arabinose (ví dụ
như macranthoidin A, B, dipsacosid B, macranthosid A, B, lonicerosid A, B, C)
(Yu et al., 2012 ; Kwak et al., 2003).
- Tinh dầu: linalool, 2,6,6-trimethyl-2-vinyl-5-hydroxytetrahydropyran,
pinen,hex-1-en,

hex-3-en-1-ol,

cis-,

trans-2-methyl-2-vinyl-5-(α-

hydroxyisopropyl)- tetrahydrofuran, geraniol, α-terpineol, benzyl alcohol, βphenylethyl alcohol, carvacrol, eugenol, aromadendren (Wang et al., 1992),
ethylpalmitate (Ji et al., 1990), acid palmitic, acid linoleic (Li et al., 2002).
2.4. GIÁ TRỊ CỦA CÂY KIM NGÂN
2.4.1. Giá trị kinh tế
Thực tế cho thấy, trồng kim ngân mang lại hiệu quả kinh tế khá cao vì
ngồi việc sử dụng làm thuốc ra nó cịn có giá trị làm cảnh và được bán với giá
khá cao, hơn nữa kim ngân là cây dễ tính nên có thể trồng ở các mảnh đất thừa,
đất xấu… và nó cũng khơng địi hỏi nhiều cơng chăm sóc. Ở Trung Quốc, sản
phẩm của kim ngân ngoài việc phục vụ cho nhu cầu trong nước cịn được dùng
để xuất khẩu, vì vậy nếu được nghiên cứu kĩ, được đầu tư và quan tâm đầy đủ thì
các sản phẩm của kim ngân có thể mang lại nguồn ngoại tệ thông qua xuất khẩu.
2.4.2. Tác dụng sinh học và giá trị sử dụng
2.4.2.1. Tác dụng sinh học
Kim ngân đã được nghiên cứu khá kỹ về các tác dụng phịng và điều trị
bệnh. Các tác dụng có thể kể đến như:

Tác dụng kháng khuẩn: Người ta nhận thấy nước sắc hoa kim ngân có tác
dụng mạnh đối với tụ cầu khuẩn, vi khuẩn thương hàn, trùng lỵ Shiga. Nước sắc
có tác dụng mạnh hơn các dạng bào chế khác. Năm 1950, Lưu Quốc Thanh
(Trung Hoa tân y học báo) (Đỗ Tất Lợi, 2004) đã báo cáo dùng nước sắc cơ đặc
100% của hoa kim ngân thấy có tác dụng kháng sinh rất mạnh đối với vi trùng
thương hàn, tả, liên cầu khuẩn tiêu máu, vi trùng lỵ, trực khuẩn E. coli, tụ cầu
khuẩn, phế cầu khuẩn. Đối với trực khuẩn bạch hầu, nước sắc hoa kim ngân cũng
có tác dụng nhưng kém hơn.
Tác dụng ngăn chặn choáng phản vệ: Đỗ Tất Lợi và cs. (2006) đã báo cáo

12


nước sắc kim ngân có khả năng ngăn chống phản vệ trên chuột lang. Ở chuột
lang uống kim ngân, số lượng và tính chất các dưỡng bào ở mạc treo ruột ít thay
đổi. Lượng histamin ở phổi chột lang bị chống phản vệ cao gấp rưỡi so với
chuột lang bình thường và chuột lang uống kim ngân trước khi gây chống (Đỗ
Tất Lợi, 2004).
Tác dụng trên chuyển hóa chất béo: kim ngân có tác dụng tăng cường
chuyển hóa các chất béo (Đỗ Huy Bích và cs., 2004). Khi cho chuột béo phì dùng
lượng lớn cholesterol vỗ béo cho chuột đồng thời cho uống nước sắc kim ngân
hoa, mức cholesterol trong máu chúng thấp hơn so với nhóm đối chứng (Vũ Thị
Ngọc Thanh và cs., 2005).
Tác dụng trên đường huyết: Năm 2013, dịch chiết methanol từ nụ hoa
Lonicera japonica đã được nghiên cứu có tác dụng ức chế men α - glucosidase
ruột ở chuột, vì vậy có tác dụng giảm đường máu sau ăn (Zhong et al., 2013).
Tác dụng chống oxy hóa: Các nghiên cứu, thử tác dụng sinh học các chất
phân lập từ Lonicera japonica đã cho kết luận kim ngân có tác dụng chống oxy
hóa (Phạm Thị Huệ, 2012).
Tác dụng kháng virus: Nghiên cứu các chất phân lập được từ L.

japonica năm 2011 đã chỉ ra L. japonica có tác dụng kháng virus (Xiaofei et
al., 2011). Nước sắc kim ngân hoa có thể làm giảm sức hoạt động của PR8 ở
virus cúm nhưng khơng có tác dụng ở phơi gà con đã tiêm chủng (Viện Dược
liệu, 2004).
Tác dụng chống viêm: Năm 2002, dịch chiết flavonoid từ kim ngân hoa đã
được nghiên cứu có tác dụng chống viêm tốt (Lê Thị Diễm Hồng, 2002), đến
2010, nghiên cứu sâu hơn chỉ ra rằng các chất phân lập từ L. japonica có tác
dụng ức chế 5- LOX (yếu tố tổng hợp leukotrien - tham gia phản ứng viêm) (Eun
et al., 2010).
Dịch chiết Saponin kim ngân tồn phần có tác dụng chống viêm trên mơ
hình gây viêm mạn. Dịch chiết Saponin tồn phân 1,5 g/kg/ngày làm giảm số
lượng bạch cầu, tăng tỉ số A/G, giảm nồng độ seromucoid huyết thanh (Nguyễn
Thị Hồng Nhiên, 2008).
Tác dụng Hưng phấn Trung khu Thần kinh: Cường độ bằng 1/6 của cà phê
(Viện Dược liệu, 2004).
Trong nhãn khoa: Theo dõi 36 bệnh nhân không chọn trước, nước sắc kim

13


ngân hoa được dùng cho những trường hợp kết mạc viêm mạn, giác mạc loét
(Viện Dược liệu, 2004).
Độc tính: Chuột nhắt trắng, sau khi được cho uống nước sắc kim ngân liên
tục 7 ngày với liều gấp 150 lần liều điều trị cho người, vẫn sống bình thường, giải
phẫu các bộ phận khơng thấy có thay đổi gì đặc biệt (Đỗ Huy Bích và cs., 2004).
2.4.2.2. Giá trị sử dụng
Như đã nói ở trên, kim ngân có giá trị rất quan trọng trong việc dùng làm
thuốc, theo y học cổ truyền, kim ngân có vị ngọt, tính hàn; quy kinh phế, vị và
đại tràng. Theo TS. Bùi Thị Tho thì thành phần hoá học của kim ngân là rất phức
tạp bao gồm một số thành phần sau: Innosite 1%, tonixerin có cấu tạo luteonin –

7 rhamnoza, nhiều loại caponozid, tuy nhiên hàm lượng các chất ở trong hoa và
thân lá là khác nhau, ví dụ như trong hoa chứa 8.8% flavonoid cịn trong thân là
0.7% (Bùi Thị Tho, 2009). Vì vậy các sản phẩm của kim ngân thường được dùng
để thanh nhiệt, giải độc, trị mụn nhọt và trị một số bệnh khác nữa, nhưng hoa
dùng tốt hơn thân lá.
Dựa trên kết quả thực nghiệm, kim ngân đã được ứng dụng điều trị thấp
khớp, viêm mũi dị ứng và bệnh dị ứng khác. Ngày dùng 4-6 g hoa hay 10-16 g
cành lá dưới dạng thuốc sắc, hãm, cao, rượu thuốc hoặc hồn tán. Có thể dùng
riêng kim ngân hay phối hợp với nhiều vị thuốc khác (Đỗ Huy Bích và cs., 2004).
Ngồi ra kim ngân cịn có các cơng dụng như chữa viêm nhiễm đường
hô hấp, cảm cúm truyền nhiễm, viêm kết mạc cấp tính, loét cổ tử cung (Võ
Văn Chi, 2012).
Kim ngân đã được dùng từ lâu đời ở Trung Quốc như một thuốc hạ sốt,
làm dễ tiêu và trị lỵ. Hoa phơi khô dùng để lợi tiểu. Một số người uống kim ngân
bị ỉa lỏng, chỉ cần giảm liều hoặc nghỉ uống là hết (Đỗ Huy Bích và cs., 2004).
Những người tỳ vị hư hàn không thực nhiệt, hoặc mồ hơi ra nhiều khơng
nên dùng (Đỗ Huy Bích và cs., 2004; Nguyễn Duy Cương và Nguyễn Hữu
Quỳnh, 1999).
Một tác dụng quan trọng nữa của kim ngân là dùng để làm cảnh. Cây kim
ngân là cây dây leo nên thường được trồng cho leo ở ban cơng, vừa có tác dụng
che bóng, hạn chế bụi, hơn nữa hoa kim ngân có mùi thơm rất dễ chịu nên có tác
dụng giảm mệt mỏi rất tốt.

14


×