HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
VILAYSOTH NOKEOMANY
NGHIÊN CỨU BỆNH LỞ CỔ RỄ (Rhizoctonia solani)
HẠI CÂY TRỒNG VÀ BIỆN PHÁP SINH HỌC
PHÒNG TRỪ BỆNH
Ngành:
Bảo vệ thực vật
Mã số :
60 62 01 12
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Tấn Dũng
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chưa được ai công bố trong bất cứ công trình nào khác.
Tơi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận văn đã được cảm
ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2017
Tác giả luận văn
VILAYSOTH NOKEOMANY
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài tốt nghiệp ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được
rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của thầy cô, bạn bè và người thân.
Trước tiên, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. ĐỖ TẤN
DŨNG, Bộ môn Bệnh cây, Khoa Nông học - Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã tận
tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện, giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện đề tài và hồn
thành bản luận văn này.
Tơi xin được gửi lời chân thành cảm ơn tới các thầy cô giáo trong Khoa Nông
học - Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Tôi xin cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè đã giành cho tơi sự quan tâm, động
viên và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2017
Tác giả luận văn
VILAYSOTH NOKEOMANY
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục đồ thị ............................................................................................................... ix
Danh mục hình ................................................................................................................. xi
Trích yếu luận văn ......................................................................................................... xiii
Thesis abstract................................................................................................................. xv
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
1.2.
Mục đích và yêu cầu của đề tài........................................................................... 1
Phần 2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .......................................................................... 3
2.1.
Tình hình nghiên cứu ở ngoài nước .................................................................... 3
2.1.1.
Đặc điểm sinh học và triệu chứng gây hại của nấm Rhizoctonia solani
Kühn ................................................................................................................... 3
2.1.2.
Phạm vi ký chủ nấm Rhỉozoctonia solani Kühn và
một số nhóm
tương hợp ............................................................................................................ 5
2.1.3.
Biện pháp phòng trừ bệnh do nấm Rhizoctonia solani Kühn gây ra .................. 7
2.1.4.
Những nghiên cứu ứng dụng nấm đối kháng Trichoderma trên thế giới
trong phòng trừ một số bệnh hại vùng rễ cây trồng ............................................ 7
2.2.
Tình hình nghiên cứu ở trong nước .................................................................. 10
2.2.1.
Đặc điểm triệu chứng bệnh do nấm Rhizoctonia solani Kühn gây ra .............. 10
2.2.2.
Đặc điểm hình thái, sinh học của nấm Rhizoctonia solani Kühn ..................... 11
2.2.3.
Phân bố địa lý và tác hại của nấm Rhizoctonia solani Kühn ............................ 12
2.2.4.
Ứng dụng chế phẩm nấm đối kháng Trichoderma viride trong phòng trừ
bệnh hại cây trồng ở Việt Nam ......................................................................... 13
Phần 3. Vật liệu, nội dung và phương pháp nghiên cứu .......................................... 17
3.1.
Đối tượng, địa điểm, vật liệu và thời gian nghiên cứu nghiên cứu .................. 17
3.1.1.
Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 17
iii
3.1.2.
Địa điểm và thời gian nghiên cứu ..................................................................... 17
3.1.3.
Vật liệu nghiên cứu ........................................................................................... 17
3.2.
Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 17
3.3.
Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 18
3.3.1.
Phương pháp điều tra và thu thập mẫu bệnh lở cổ rễ ở ngoài đồng ruộng ....... 18
3.3.2.
Phương pháp nghiên cứu trong phịng thí nghiệm ........................................... 18
3.3.3.
Phương pháp khảo sát hiệu lực ức chế của nấm T. viride và vi khuẩn B.
subtilis với nấm R. solani trên mơi trường nhân tạo......................................... 21
3.4.4.
Nghiên cứu hiệu lực phịng trừ của nấm T. viride với bệnh lở cổ rễ (R.
solani) trên một số cây trồng cạn trong điều kiện chậu vại .............................. 22
3.4.5.
Phương pháp tính tốn và xử lý số liệu ............................................................ 23
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận................................................................... 25
4.1.
Điều tra tình hình bệnh lở cổ rễ (Rhizoctonia solani Kühn) gây hại một
số cây trồng cạn vụ thu đông năm 2016-2017 tại Gia Lâm, Hà Nội ................ 25
4.1.1.
Điều tra diễn biến bệnh lở cổ rễ gây hại trên một số cây trồng tại xã Đặng
Xá, Gia Lâm, Hà Nội ........................................................................................ 25
4.1.2.
Điều tra diễn biến bệnh lở cổ rễ (R. solani) gây hại trên một số cây trồng
tại xã Văn Đức, Gia Lâm, Hà Nội .................................................................... 28
4.2.
Phần li nuôi cấy, nghiên cứu một số đặc điểm hình thái sinh học của nấm
Rhzoctonia solani gây bệnh lở cổ rễ trên cây trồng cạn tại tại Gia Lâm,
Hà Nội ............................................................................................................... 32
4.2.1.
Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái sinh học của các isolate nấm R.
solani gây bệnh lở cổ rễ .................................................................................... 32
4.2.2.
Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy đến sử phát triển của
nấm Rhizoctonia solani..................................................................................... 34
4.2.3.
Nghiên cứu phạm vi ký chủ của các isolate nấm R. solani trên một số
mẫu hạt giống cây trồng trong điều kiện chậu vại ............................................ 36
4.3.
Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng Trichoderma viride với các
isolate nấm Rhrizoctonia solani trên môi trường nhân tạo ............................... 39
4.3.1.
Khảo sát hiệu lực ức chế của các isolate nấm Trichoderma viride với
isolate nấm Rs-CaĐX trên môi trường PGA .................................................... 39
4.3.2.
Khảo sát hiệu lực ức chế của các isolate nấm Trichoderma viride với
isolate nấm Rs-CcĐX trên môi trường PGA .................................................... 42
iv
4.3.3.
Khảo sát hiệu lực ức chế của các isolate nấm Trichoderma viride với
isolate nấm Rs-BcVĐ trên môi trường PGA ................................................... 44
4.3.4.
Khảo sát hiệu lực ức chế của các isolate nấm Trichoderma viride với
isolate nấm Rs-SlxVĐ trên môi trường PGA ................................................... 46
4.4.
Khảo sat hiêu lưc ức chế của các isolate vi khuẩn Bacillus subtilis vơi các
isolate nấm Rhizoctonia solani trên môi trường pga ........................................ 48
4.4.1.
Khảo sát hiệu lực ức chế của các isolate vi khuẩn B. subtilis với isolate
nấm Rs-CaĐX trên môi trường PGA ............................................................... 49
4.4.2.
Khảo sát hiệu lực ức chế của các isolate vi khuẩn B. subtilis với isolate
nấm Rs-CcĐX trên môi trường PGA ............................................................... 51
4.4.3.
Khảo sát hiệu lực ức chế của các isolate vi khuẩn B. subtilis với isolate
nấm Rs-BcVĐ trên môi trường PGA ............................................................... 53
4.4.4.
Khảo sát hiệu lực ức chế của các isolate vi khuẩn B. subtilis với isolate
nấm Rs-SlxVĐ trên môi trường PGA............................................................... 55
4.5.
Khảo sát hiệu lực phòng trừ của nấm Trichoderma viride với các isolate
nấm Rhizoctonia solani gây bệnh lở cổ rễ trong điều kiện chậu vại ................ 57
4.5.1.
Khảo sát hiệu lực phòng trừ của nấm T. viride (TV-G) với isolate nấm
Rs-CaĐX hại cà chua HT160 trong điều kiện chậu vại.................................... 57
4.5.2.
Khảo sát hiệu lực phòng trừ của nấm T. viride (TV-G) với isolate nấm
Rs-CcĐX hại cải canh lá vàng (VA.54) trong điều kiện chậu vại ................... 59
4.5.3.
Khảo sát hiệu lực phòng trừ của nấm đối kháng T. viride (TV-G) với
isolate nấm Rs-BcVĐ hại cải bắp (VA.SAKATA 789) trong điều kiện
chậu vại ............................................................................................................. 60
4.5.4.
Khảo sát hiệu lực phòng trừ của nấm đối kháng T. viride (TV-G) với
isolate nấm Rs-SlxVĐ hại su hào (JAPONICA 174) trong điều kiện
chậu vại ............................................................................................................. 62
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 65
5.1.
Kết luận............................................................................................................. 65
5.2.
Kiến nghị .......................................................................................................... 66
Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 67
Phụ lục .......................................................................................................................... 72
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa đầy đủ
AG
Anastomosis Group
B. subtilis
Bacillus subtilis
Bs-G
Vi khuẩn đối kháng Bacillus subtilis gốc
Bs-C
Vi khuẩn đối kháng Bacillus subtilis cà chua
Bs-O
Vi khuẩn đối kháng Bacillus subtilis ớt
CT
Cơng thức
CS
Cộng sự
HLƯC
Hiệu lực đối ức chế
HLPT
Hiệu lực phịng trừ
TKTD
Thời kì tiềm dục
T. viride
Trichoderma viride
TV-G
Trichoderma viride gốc
TV-1
Trichoderma viride 1
TV-2
Trichoderma viride 2
TV-3
Trichoderma viride 3
R. solani
Rhizoctonia solani
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1.
Diễn biến bệnh lở cổ rễ (R. solani) hại cà chua HT160 tại xã Đặng
Xá, Gia Lâm, Hà Nội ................................................................................ 25
Bảng 4.2.
Diễn bệnh lở cổ rễ (R. solani) hại cải canh VA54 tại xã Đặng Xá,
Gia Lâm, Hà Nội ....................................................................................... 27
Bảng 4.3.
Diễn biến bệnh lở cổ rễ (R. solani) hại cải bắp Green Helmet tại xã
Văn Đức, Gia Lâm, Hà Nội ...................................................................... 29
Bảng 4.4.
Diễn biến bệnh lở cổ rễ (R. solani) hại súp lơ xanh VA Marathone
tại xã Văn Đức, Gia Lâm, Hà Nội............................................................. 30
Bảng 4.5.
Danh mục các isolate nấm R. solani phân lập trên 4 cây ký chủ ............. 32
Bảng 4.6.
Một số đặc điểm hình thái tản nấm, sợi nấm của các isolates nấm R.
solani gây bệnh lở cổ rễ hại cây trồng trên môi trường PGA ................... 33
Bảng 4.7.
Ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy đến sự phát triển của các
isolate nấm R. solani ................................................................................. 35
Bảng 4.8.
Kết quả lây nhiễm các isolates nấm R. solani trên một số hạt giống
cây trồng trong điều kiện chậu vại ............................................................ 37
Bảng 4.9.
Danh mục các isolate nấm T. viride sử dụng trong thí nghiệm ................ 39
Bảng 4.10.
Khảo sát hiệu lực ức chế của các isolate nấm T. viride với isolate
nấm Rs-CaĐX trên môi trường PGA ........................................................ 40
Bảng 4.11.
Khảo sát hiệu lực ức chế của các isolate nấm T. viride với isolate
nấm Rs-CcĐX trên môi trường PGA ........................................................ 42
Bảng 4.12.
Khảo sát hiệu lực ức chế của các isolate nấm T. viride với isolate
nấm Rs-BcVĐ trên môi trường PGA ........................................................ 44
Bảng 4.13.
Khảo sát hiệu lực ức chế của các isolate nấm T. viride với isolate
nấm Rs-SlxVĐ trên môi trường PGA ....................................................... 46
Bảng 4.14.
Danh mục các isolate vi khuẩn B. subtilis sử dụng trong thí nghiệm ...... 48
Bảng 4.15.
Khảo sát hiệu lực ức chế của các isolate vi khuẩn B. subtilis với
isolate nấm Rs-CaĐX ............................................................................... 49
Bảng 4.16.
Khảo sát hiệu lực ức chê của các isolate vi khuẩn B. subtilis với
isolate nấm Rs-CcĐX ............................................................................... 51
vii
Bảng 4.17.
Khảo sát hiệu lực ức chế của các isolate vi khuẩn B. subtilis với
isolate nấm Rs-BcVĐ ............................................................................... 53
Bảng 4.18.
Khảo sát hiệu lực ức chế của các isolate vi khuẩn B. subtilis với
isolate nấm Rs-SlxVĐ............................................................................... 55
Bảng 4.19.
Hiệu lực hiệu lực phòng trừ của nấm T. viride (TV-G) với isolate
nấm Rs-CaĐX hại cà chua HT160 trong điều kiện chậu vại .................... 57
Bảng 4.20.
Hiệu lực phòng trừ của nấm T. viride (TV-G) với isolate nấm RsCcĐX hại cải canh lá vàng (VA.54) trong điều kiện chậu vại................. 59
Bảng 4.21.
Hiệu lực phòng trừ của nấm T. viride (TV-G) với isolate nấm RsBcVĐ hại cải bắp (VA.SAKATA 789) trong điều kiện chậu vại ............. 61
Bảng 4.22.
Hiệu lực phòng trừ của nấm T. viride (TV-G) với isolate nấm RsSlxVĐ hại su hào (JAPONICA 174) trong điều kiện chậu vại................. 63
viii
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 4.1. Diễn biến bệnh lở cổ rễ (R. solani) hại cà chua HT160 tại xã Đặng
Xá, Gia Lâm, Hà Nội ................................................................................. 26
Đồ thị 4.2. Diễn bệnh lở cổ rễ (R. solani) hại cải canh VA54 tại xã Đặng Xá, Gia
Lâm, Hà Nội............................................................................................... 27
Đồ thị 4.3. Diễn biến bệnh lở cổ rễ (R. solani) hại cải bắp Green Helmet tại xã
Văn Đức, Gia Lâm, Hà Nội ....................................................................... 29
Đồ thị 4.4. Diễn biến bệnh lở cổ rễ (R. solani) hại súp lơ xanh VA Marathone tại
xã Văn Đức, Gia Lâm, Hà Nội................................................................... 31
Đồ thị 4.5. Ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy đến sự phát triển của các isolate
nấm R. solani ............................................................................................. 35
Đồ thị 4.6. Khảo sát hiệu lực ức chế của các isolate nấm T. viride với isolate
nấm Rs-CaĐX sau 3 ngày thí nghiệm........................................................ 40
Đồ thị 4.7. Khảo sát hiệu ức chế của các isolate nấm T. viride với isolate nấm
Rs-CcĐX sau 3 ngày thí nghiệm ............................................................... 43
Đồ thị 4.8. Khảo sát hiệu lực ức chế của các isolate nấm T. viride với isolate
nấm Rs-BcVĐ sau 3 ngày thí nghiệm........................................................ 45
Đồ thị 4.9. Khảo sát hiệu lực ức chế của các isolate nấm T. viride với isolate
nấm Rs-SlxVĐ sau 3 ngày thí nghiệm ....................................................... 47
Đồ thị 4.10. Khảo sát hiệu lực ức chế của các isolate vi khuẩn B. subtilis với
isolate nấm Rs-CaĐX sau 4 ngày thí nghiệm ............................................ 49
Đồ thị 4.11. Khảo sát hiệu lực ức chế của các isolate vi khuẩn B. subtilis với
isolate nấm Rs-CcĐX sau 4 ngày thí nghiệm ............................................ 51
Đồ thị 4.12. Khảo sát hiệu lực ức chế của các isolate vi khuẩn B. subtilis với
isolate nấm Rs-BcVĐ sau 4 ngày thí nghiệm ............................................ 53
Đồ thị 4.13. Khảo sát hiệu lực ức chế của các isolate vi khuẩn B. subtilis với
isolate nấm Rs-SlxVĐ sau 4 ngày thí nghiệm ........................................... 55
Đồ thị 4.14. Hiệu lực phòng trừ của nấm T. viride (TV-G) với isolate nấm RsCaĐX hại cà chua HT160 trong điều kiện chậu vại .................................. 57
ix
Đồ thị 4.15. Hiệu lực phòng trừ của nấm đối kháng T. viride (TV-G) với isolate
nấm Rs-CcĐX hại cải canh lá vàng (VA.54) trong điều kiện chậu
vại ............................................................................................................... 59
Đồ thị 4.16. Hiệu lực phòng trừ của nấm T. viride (TV-G) với isolate nấm RsBcVĐ hại cải bắp (VA.SAKATA 789) trong điều kiện chậu vại .............. 61
Đồ thị 4.17. Hiệu lực phòng trừ của nấm đối kháng T. viride (TV-G) với isolate
nấm Rs-SlxVĐ hại su hào (JAPONICA 174) trong điều kiện chậu vại .... 63
x
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1.
Sơ đồ thí nghiệm khảo sát hiệu lực ức chế của các isolate nấm T.
viride với các isolate nấm R. solani ......................................................... 21
Hình 3.2.
Sơ đồ thí nghiệm khảo sát hiệu lực ức chế của các isolate vi khuẩn
B. subtilis với các isolate nấm R. solani .................................................. 22
Hình 4.1.
Triệu chứng bệnh lở cổ rễ (R. solani) hại cây cà chua HT160 tại xã
Đặng Xá, Gia Lâm, Hà Nội ...................................................................... 27
Hình 4.2.
Triệu chứng bệnh lở cổ rễ (R. solani) hại cây cải canh VA54 tại xã
Đặng Xá, Gia Lâm, Hà Nội ...................................................................... 28
Hình 4.3.
Triệu chứng bệnh lở cổ rễ (R. solani) hại cây cải bắp Green Helmet
tại xã Kim Lan, Gia Lâm, Hà Nội ............................................................. 30
Hình 4.4.
Triệu chứng bệnh lở cổ rễ (R. solani) hại cây súp lơ xanh VA
Marathonetại xã Văn Đức, Gia Lâm, Hà Nội ........................................... 31
Hình 4.5.
Đặc điểm tản nấm R. solani (a. isolate Rs-CaĐX, b. isolate RsCcĐX, c. isolate Rs-BcVĐ, d. isolate Rs-SlxVĐ) trên môi trường
PGA........................................................................................................... 34
Hình 4.6.
Đặc điểm hình thái sợi nấm R. solani (a. isolate Rs-CaĐX, b. isolate
Rs-CcĐX, c. isolate Rs-BcVĐ, d. isolate Rs-SlxVĐ) .............................. 34
Hình 4.7.
Đặc điểm hạch nấm R. solani (a. isolate Rs-CaĐX, b. isolate RsCcĐX) ....................................................................................................... 34
Hình 4.8.
Sự phát triển của nấm R. solani hại cây súp lơ xanh trên mơi trường
(a. PGA, b. PCGA, c. PCA) ...................................................................... 36
Hình 4.9.
Lây nhiễm isolate nấm R. solani hại cà chua (Rs-CaĐX) trên một số
hạt giống cây trồng (a. đậu cove, b. đậu xanh, c. cải canh, d. cà chua) .... 38
Hình 4.10.
Các isolate nấm đối kháng T. viride sử dụng trong thí nghiệm ................ 39
Hình 4.11.
Hiệu lực ức chế của các isolate nấm T. viride (a. TV-G và b. TV-1)
với isolate nấm Rs-CaĐX hại cà chua trên mơi trường PGA ................... 42
Hình 4.12.
Hiệu lực ức chế của isolate nấm T. viride (a. TV-G; b. TV-1) với
isolate nấm Rs-CcĐX hại bắp cải trên mơi trường PGA .......................... 44
Hình 4.13.
Hiệu lực ức chế của isolate nấm T. viride (a. TV-G; b. TV-1) với
isolate nấm Rs-BcVĐ hại cải bắp trên môi trường PGA .......................... 46
xi
Hình 4.14.
Hiệu lực ức chế của isolate nấm T. viride (a. TV2; b. TV3)
với
isolate nấm Rs-SlxVĐ hại súp lơ xanh trên mơi trường PGA .................. 48
Hình 4.15.
Các isolate vi khuẩn B. subtilis sử dụng trong thí nghiệm ........................ 48
Hình 4.16.
Hiệu lực ức chế của vi khuẩn B. subtilis (a. Bs-G; b. Bs-O; c. Bs-C)
với isolate nấm Rs-CaĐX trên môi trường PGA ...................................... 50
Hình 4.17.
Hiệu lực ức chế của isolate vi khuẩn Bs – G với isolate nấm RsCcĐX hại cải canh trên mơi trường PGA ................................................. 52
Hình 4.18.
Hiệu lực ức chế của isolate vi khuẩn Bs-G với isolate nấm RsBcVĐ hại cải bắp trên mơi trường PGA .................................................. 54
Hình 4.19.
Hiệu lực ức chế của vi khuẩn B. subtilis (a. Bs-G; b. Bs-O; c. Bs-C)
với isolate nấm Rs-SlxVĐ hại súp lơ xanh trên mơi trường PGA .......... 56
Hình 4.20.
Hiệu lực phịng trừ của nấm đối kháng T. viride (TV-G) với nấm
isolate Rs-CaĐX hại cà chua HT160 ........................................................ 58
Hình 4.21.
Hiệu lực phịng trừ của nấm đối kháng T. viride (TV-G) với isolate
nấm Rs-CcĐX hại cải canh lá vàng (VA.54) ........................................... 60
Hình 4.22.
Hiệu lực phòng trừ của nấm đối kháng T. viride (TV-G) với isolate
nấm Rs-BcVĐ hại cải bắp (VA.SAKATA 789) ....................................... 62
Hình 4.23.
Hiệu lực phòng trừ của nấm đối kháng T. viride (TV-G) với isolate
nấm Rs-SlxVĐ hại su hào (JAPONICA 174) ........................................... 64
xii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Vilaysoth NOKEOMANY
Tên luận văn: “Nghiên cứu bệnh lở cổ rễ (Rhizoctonia solani) hại cây trồng và biện
pháp sinh học phòng trừ bệnh”.
Ngành: Bảo vệ thực vật
Mã số: 60 62 01 12
Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu:
Bệnh lở cổ rễ (Rhizoctonia solani) là một trong những loài bệnh rất phổ biến
và nghiêm trọng đối với các vùng sản xuất cà chua, cải bắp, lạc và nhiều cây họ rau
thập tự của nước ta. Việc nghiên cứu đánh giá mức độ phổ biến và tác hại của bệnh,
xác định đặc điểm hình thái sinh học của bệnh từ đó đưa ra biện pháp phịng trừ bệnh
bằng vi sinh vật đối kháng nấm Trichoderma viride và vi khuẩn Bacillus subtilis ở
Việt Nam còn hạn chế. Xuất phát từ thức tiễn, chúng tôi tiến hành điều tra thực trạng
bệnh lở cổ rễ và mức độ phổ biến của bệnh hại trên một số cây trồng cạn tại Gia Lâm,
Hà Nội vụ thu đông năm 2016-2017. Thu thập mẫu bệnh, phân ly ni cấy và nghiên
cứu một số đặc điểm hình thái, đặc tính sinh học của lồi nấm R. solani. Nghiên cứu
xác định phạm vi ký chủ của loài nấm R. solani. Khảo sát hiệu lực phòng trừ của nấm
T. viride và vi khuẩn B. subtilis với nấm R. solani trên môi trường nhân tạo và trong
điều kiện chậu vại.
Phương pháp nghiên cứu:
Điều tra tình hình bệnh lở cổ rễ hại một số cây trồng cạn vụ thu đông năm 20162017 ở ngoài đồng ruộng theo phương pháp điều tra cố định điểm điều tra, điều tra 5
điểm chéo góc, mỗi điểm điều tra 50 cây. Phân lập nuôi cấy các mẫu isolate nấm trên
môi trường nhân tạo PGA. Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái sinh học của các
isolate nấm R. solani. Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy đến sự phát triển
của nấm R. solani. Nghiên cứu phạm vi ký chủ của các mẫu nấm R. solani phân lập trên
các cây ký chủ. Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm T. viride và vi khuẩn B. subtilis với
nấm R. solani trên môi trường nhân tạo. Nghiên cứu hiệu lực phòng trừ của nấm T.
viride với bệnh lở cổ rễ (R. solani) trên một số cây trồng cạn trong điều kiện chậu vại.
Kết quả chính và kết luận:
Điều tra tình hình bệnh lở cổ rễ (R. solani) gây hại một số cây trồng cạn vụ thu
đông năm 2016-2017 tại Gia lâm, Hà Nội, kết quả cho thầy: Bệnh xuất hiện và gây hại
đối với các cây kí chủ khác nhau với mức độ tỷ lệ bệnh là khác nhau. Tỷ lệ bệnh cao
nhất trên cây cà chua là 7.6% ở Đặng Xá, Tỷ lệ bệnh trên cây cải canh là 6.8% ở Đặng
xiii
Xá, Tỷ lệ bệnh trên cây cải bắp là 8.6% và tỷ lệ bệnh trên cây súp lơ xanh là 8.4% ở
Văn Đức.
Phân li nuôi cấy, nghiên cứu một số đặc điểm hình thái sinh học của nấm R.
solani gây hại bệnh lở cổ rễ trên cây trồng cạn tại Gia Lâm, Hà Nội: Từ các isolate nấm
Rs-CaĐX, Rs-BcVĐ, Rs-SlxVĐ phân lập được cho thấy nấm R. solani có đặc điểm sợi
nấm đa bào, phân nhiều nhánh ở chỗ phân nhánh sợi nấm hơi thắt lại, sát đó có vách
ngăn phân nhánh gần như vng góc. Khi sợi nấm cịn non thường khơng có màu nhưng
khi già có màu nâu đậm. Tất cả các isolate nấm R. solani đều phát triển thuận lợi trên
cả 3 môi trường PGA, PCGA và PCA nhung phát triển thuận lợi nhất trên môi trường
PGA. Nấm R. solani có phạm vi ký chủ rộng, có thể gây hại trên nhiều cây trồng khác
nhau. Các isolate nấm R. solani phân lập trên các cây ký chủ cùng họ khi lây nhiễm đều
cho tỷ lệ phát bệnh cao hơn các cây khác họ.
Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với các isolate nấm R.
solani trên môi trường PGA kết quả cho thấy: Hiệu lực ức chế của isolate nấm TV-G
với isolate nấm Rs-CcĐX đạt cao nhất 76.00% khi có mặt trước nấm R.solani 24h và
thấp nhất 40.30% khi nấm đối kháng có mặt sau nấm gây bệnh. Hiệu lực ức chế ở mức
trung bình khi isolate nấm TV-G có mặt cùng lúc là 54.44%.
Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn B. subtilis với các isolate nấm R. solani
trên môi trường PGA kết quả cho thấy: Hiệu lực ức chế của isolate vi khuẩn Bs-G với
isolate nấm Rs-CcVĐ và Rs-SlxVĐ đạt cao nhất 77.04% khi isolate vi khuẩn Bs-G xuất
hiện trước nấm R. solani 24h và thấp nhất 46.30%, 56.22% khi vi khuẩn Bs-G có mặt
sau nấm gây bệnh. Hiệu lực ức chế ở mức trung bình 58.15%, 59.07% khi vi khuẩn BsG và nấm gây bệnh có mặt cùng.
Khảo sát hiệu lực phòng trừ của nấm T. viride với các isolate nấm R. solani gây
hại bệnh lơ cổ rễ trong điều kiện chậu vại kết quả cho thấy: Hiệu lực phòng trừ của nấm
đối kháng T. viride (TV-G) với isolate nấm Rs-SlxVĐ hại su hào (JAPONICA174) đạt
cao nhất 73.13% khi hạt giống su hào được xử lý nấm dối kháng TV-G trước khi đem
gieo và hiệu lực phòng trừ bị giảm đi rõ rệt 28.36 % khi hạt giống su hào được xử lý
nấm R. solani trước khi đem gieo. Khi xử lý nấm đối kháng T. viride (TV-G) và isolate
nấm Rs-SlxVĐ đồng thời thì hiệu lực phịng trừ đạt 40.30%.
xiv
THESIS ABSTRACT
Author: Vilaysoth NOKEOMANY
Thesis title: “Studies on the damping-off disease caused by Rhizoctonia solani in the
range of crops and the methods to control using the biological agents”.
Major: Plant protection
Code: 60 62 01 12
Training institution: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Aims:
Damping-off disease caused by Rhizoctonia solani (R. solani) is known to be
one of the most common and serious diseases for the regions producing tomato,
cabbage, peanut and other crops of Vietnam. The effect of using Trichoderma viride (T.
viride) fungus and Bacillus subtilis (B. subtilis) bacterium to suppress and control of
this fungal pathogen has been limited. In order to cope with this fungal pathogen, the
first aim of this thesis was to assess the incidence of diseases caused by R. solani in
different crops in Hanoi and surrounding areas in the 2016-2017 Autumn-Winter
season. Secondly, this thesis focused on understanding the effect of biological agents
including T. viride fungus and B. subtilis bacterium on suppressing and controlling R.
solani isolated from the range of crops.
Methods:
The current status of crops diseases caused by Rhizoctonia solani was
investigated in Hanoi during the 2016-2017 Autumn-Winter season using randomized
complete block design with 5 blocks, and 50 plants per each block. A collection of
disease symptoms caused by R. solani was collected in different parts of plants
including stalk rots, leaves and seeds, then the isolates were grown on the range of
culture media. After that, morphological characteristics and biological behaviours of
isolates of R. solani were studied on different media. The effect of T. viride fungus and
B. subtilis against these isolates of R. solani was studied on different culture media.
Main results and conclusions:
Our results showed that a significant variation was found in the incidences of
diseases caused by R. solani among different crops in Hanoi and surrounding areas. The
incidence was found to be the highest one on tomato grown in Dang Xa, with 7.6%
which was followed by the disease incidence on broccoli, with 6.8%. While the
incidence rate was found to be 8.6% in cabbage, the rate for cauliflower was 8.4% in
Van Duc.
xv
From the range of different isolates of R. solani which include Rs-CaĐX, RsBcVĐ, Rs-SlxVĐ, our results indicated that the vegetative mycelium of R. solani is
colorless when young but become brown colored as they grow and mature. The
mycelium consists of hyphae partitioned into individual cells by a septum containing a
dough-nut shaped pore. This septal pore allows for the movement of cytoplasm,
mitochondria, and nuclei from cell to cell. The hyphae often branch at a 90° angles and
usually possess more than three nuclei per hyphal cell. All isolates of R. solani were
found to grow well on the three selected media, PGA, PCGA and PCA, however PGA
was the best one. R. solani was found to cause the diseases in wide range of host crops.
Isolates of R. solani isolated from the crops of the same genus possess the higher rate of
disease incidence than other crops.
The findings from the inhibitory effects of T. viride against R. solani clearly
indicated that the the control rate of R. solani was at the most effective when T. viride
occurred 24 hours before R. solani, with 76%, however the effects declined to 40.30%
when T. viride occurred after F. graminearum. The corresponding effects of T. viride
against R. solani were found to be 54.44% when culturing at the same time
The effects of B. subtilis against R. solani were found to be the highest when B.
subtilis (Bs-G) occurred 24 hours prior to the appearance of the fungal pathogen, and
the effects were found to be at low level when occurring after the fungal pathogen. The
most effective level of B. subtilis against R. solani was 77.04%, and the lowest one was
46.30% and 56.22%.
Results from the pot conditions demonstrated that the effect of T. viride (TV-G)
against Rs-SlxVĐ on the ‘JAPONICA174’ kohlrabi cultivar was found to be the highest
one, with 73.13% when the seeds of kohlrabi were treated with TV-G prior to be sown,
and the effect was observed to decline significantly to 28.36 % when the seeds of
kohlrabi were treated with R. solani. When treating these two together, the effect of TVG was found to be 40.30%.
xvi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nền nơng nghiệp Việt Nam tuy có nhiều điều thuận lợi về điều kiện khí hậu
song cũng có khơng ít khó khăn, một trong những nguyên nhân lớn dẫn đến sự
không ổn định đó là dịch hại cây trồng nơng nghiệp. Hàng năm, thiệt hại kinh tế
do dịch hại gây ra khá nghiêm trọng đối với sản xuất, trong đó phải kể đến những
thiệt hại lớn do các loài vi sinh vật có nguồn gốc trong đất gây ra. Nguồn vi sinh
vật gây hại chủ yếu là nấm, vi khuẩn tồn tại từ vụ trước trên các tàn dư cây trồng
và đặc biệt là trong đất chứa lượng lớn nguồn nấm bệnh. Trong các nhóm vi sinh
vật gây bệnh hại cây trồng thì điển hình là các nhóm nấm đất như Rhizoctonia
solani, Sclerotium rolfsii, Pythium sp, Fusarium oxysporum v.v. Trong đó nấm
Rhizoctonia solani gây hại vùng rễ nhiều cây trồng cạn như cà chua, bắp cải, cải
canh, lạc, đậu tương, dưa chuột, đậu xanh và nhiều cây họ rau thập tự. Bệnh hại
có nguồn gốc trong đất đặc biệt chúng có khả năng tồn tại trong đất một thời gian
dài thông qua các dạng bảo tồn như: hạch nấm, bào tử hậu, bào tử trứng vì vậy
việc phịng trừ bệnh rất khó khăn.
Nấm Rhizoctonia solani gây bệnh thối gốc, lở cổ rễ hại cây trồng là một
trong những loài cây trồng khác nhau. Trong thực tiễn sản xuất cây trồng ở nước
Việt Nam hiện nay, đặc biệt trên nhiều loại rau và cây trồng cạn thường bị bệnh
này phá hại nghiêm trọng, khi gặp điều kiện thời tiết thuận lợi có thể gây tổn thất
lớn trong sản xuất. Điều đáng quan tâm ở đây là từ trước đến nay, việc sử dụng
thuốc hóa học theo tập qn của người nơng dân trong sản xuất nơng nghiệp để
phịng trừ các tác nhân gây bệnh vùng rễ hại cây trồng như bệnh lở cổ rễ thương
không mang lại hiệu quả và việc sử dụng thái quá thuốc hóa học càng ngày càng
làm tăng thêm chi phí sản xuất, dễ để lại dư lượng thuốc hóa học vượt ngưỡng
giới hạn cho phép trong nơng sản làm ảnh hưởng đến an tồn nơng sản thực
phẩm, ảnh hưởng trức tiếp sức khỏe cộng đồng, đồng thời cản trở việc xuất khẩu
nông sản của Việt Nam trong tiến trình hội nhập quốc tế và gây ơ nhiễm mơi
trường nghiêm trọng.
Để phịng trừ bệnh hại do nấm Rhizoctonia solani ở trên thế giới nhiều
nước đã áp dụng các biện pháp khác nhau như: vật lý cơ giới, canh tác kỹ thuật,
hóa học, sinh học. Trong đó việc sử dụng các biện pháp sinh học là biện pháp
1
bảo vệ thực vật rất quan trọng đã và đang được nhiều nhà khoa học chú ý nghiên
cứu. Biện pháp sinh học khi ứng dụng trong sản xuất sẽ không gây độc hại cho
môi trường, không để lại dư lượng các nguyên tố độc hại, an toàn cho sức khỏe
con người, ngồi ra cịn góp phần giữ gìn sự cân bằng các loài trong tự nhiên,
hạn chế khả năng bùng phát dịch hại, từ đó xây lên một nền nơng nghiệp bền
vững cho tương lai. Vì vậy ngồi việc đánh giá được mức độ gây hại của bệnh,
việc tìm kiếm giải pháp phòng trừ bệnh lở cổ rễ bằng biện pháp sinh học để giảm
thiểu việc sử dụng thuốc hóa học mà cụ thể là sử dụng các vi sinh vật đối kháng
như nấm Trichoderma viride và vi khuẩn Bacillus subtilis trong việc phòng
chống bệnh này trong sản xuất là hướng đi đúng đắn, rất phù hợp với xu hướng
phát triển nơng nghiệp hiện tại, để đảm bảo an tồn nông sản thực phẩm và thân
thiện với môi trường. Do vậy xuất phát từ thực tiễn sản xuất, được sự phân công
của Bộ môn Bệnh cây, Khoa Nông học chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài:
“Nghiên cứu bệnh lở cổ rễ (Rhizoctonia solani) hại cây trồng và biện pháp
sinh học phịng trừ bệnh”.
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ U CẦU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục đích
Điều tra thực trạng bệnh lở cổ rễ (Rhizoctonia solani) hại một số cây trồng
và phòng trừ bệnh bằng vi sinh vật đối kháng (nấm Trichoderma viride và vi
khuẩn Bacillus subtilis).
1.2.2. Yêu cầu
- Điều tra đánh giá tình hình bệnh lở cổ rễ (R. solani) và mức độ phổ
biến của bệnh hại trên một số cây trồng cạn tại Gia Lâm, Hà Nội vụ thu đông
năm 2016-2017.
- Thu thập mẫu bệnh, phân ly nuôi cấy và nghiên cứu một số đặc điểm hình
thái, đặc tính sinh học của loài nấm R. solani.
- Nghiên cứu xác định phạm vi ký chủ của loài nấm R. solani.
- Khảo sát hiệu lực phòng trừ của nấm T. viride và vi khuẩn B. subtilis với
nấm R. solani trên môi trường nhân tạo và trong điều kiện chậu vại.
2
PHẦN 2. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU Ở NGOÀI NƯỚC
2.1.1. Đặc điểm sinh học và triệu chứng gây hại của nấm Rhizoctonia
solani Kühn
Nấm Rhizoctonia solani Kühn đã được phát hiện lần đầu tiên trên cây
khoai tây ở châu Âu. Theo Schipper and Gans (1979), sau khi hạt giống nảy
mầm khỏi mặt đất ở giai đoạn cây con mới hình thành nấm gây bệnh ở rễ và phần
thân sát mặt đất tạo vết bệnh màu nâu hoặc nâu xám, gốc thân bị teo thắt lại, trở
nên mềm yếu, cây đổ gục và chết. Bệnh hại chủ yếu ở giai đoạn vườn ươm.
Theo Subrahmanyam et al. (1980), nấm Rhizoctonia solani Kühn xâm
nhiễm qua hạt giống hoặc truyền qua đất, và kết quả làm cây chết từ giai đoạn
cây con. Trong cây con, tổn thương thường được biểu hiện trên hypocotyl (phần
mầm hạt phát triển thành gốc sau này) có vết bệnh chìm, màu nâu, kéo dài ở
phần dưới mặt đất. Tổn thương làm vết bệnh trở thành màu đen và bong vỏ
hypocotyl dẫn đến triệu chứng lở cổ rễ điển hình. Tổn thương tương tự phát triển
lên cả rễ và lan rộng toàn hệ thống gốc cây lạc làm thối rễ và sau đó chết cây.
Các vết bệnh thường được bao phủ bởi lớp sợi nấm màu nâu sáng, hạch nấm có
thể hình thành trên các mơ chết.
Theo Vincelli et al. (1989), đã đưa ra kết luận: “Bệnh do nấm Rhizoctonia
solani Kühn gây hại trên lạc xảy ra trên toàn thế giới. Nấm gây chết héo cây con,
thối rễ khi cây còn nhỏ, thối củ và cháy toàn bộ lá cây. Thiệt hại về kinh tế của
bệnh được đánh giá rất khó bởi vì trên cây chúng thường xảy ra kết hợp với các
loại bệnh khác.”
Theo Li et al. (1989), nấm Rhizoctonia solani Kühn gây cháy lá đậu tương
được báo cáo đầu tiên vào năm 1918 ở Philippines và ở Trung Quốc vào năm 1919.
Theo Masumoto et al. (1933), nhiệt độ tối thích đối với sự phát triển của
nấm là 28 - 31ºC, ngưỡng pH tối thiểu là 2, tối thích là 5 - 7 và tối đa là 8. Khi
nghiên cứu về đặc điểm sinh lý của nấm R. solani Parmeter (1970), cho rằng
nhiệt độ có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển nấm. Nấm có thể tồn tại trong
khoảng nhiệt độ từ 5ºC - 42ºC. Takahashi et al. (1954), cho biết hạch nấm có thể
tồn tại trong đất vài tháng, sự tồn tại của hạch nấm dưới các điều kiện khác nhau:
ở nhiệt độ phòng trên đất khơ và ẩm chúng sống ít nhất 130 ngày và sau khi
ngâm ở độ sâu khoảng 8 cm trong nước nóng sống được 224 ngày.
3
Theo Muyolo et al. (1993), bệnh lở cổ rễ xuất hiện gây hại nhiều ở vùng
trồng đậu tương trên thế giới. Đây cũng là bệnh hại chính trên cây lúa và cây đậu.
Mức độ nhiễm bệnh do nấm Rhizoctonia solani Kühn ở vùng khí hậu nhiệt đới
có thể lên tới trên 40%.
Theo Denis (1994), nấm Rhizoctonia solani Kühn gây bệnh lở cổ rễ trên rất
nhiều loài cây trồng thuộc các họ như : họ cà, họ hòa thảo, họ hoa thập tự, v.v.
Khi nghiên cứu trên bắp cải cho biết hiện tượng thối thân và thối bắp cải đều do
nấm R. solani xâm nhiễm và gây hại. Triệu chứng xuất hiện ở trên thân gần sát
mặt đất, đầu tiên xuất hiện những vết thối ướt màu tối trên thân khi chuyển ra
trồng trên đồng ruộng cây mọc chậm, còi cọc và có thể bị chết.
Nấm Rhizoctonia solani Kühn gây hại ở hầu hết các vùng đậu tương trên
thế giới. Bệnh làm giảm tỷ lệ cây con thời kỳ trước và sau nảy mầm lên tới 50%
đồng thời làm giảm năng suất tới 40%. (Muyolo et al., 1993; Mathe et al., 1996).
Theo ZK. Punju and A. Damiami (1996), sau khi gieo hạt ở giai đoạn cây
con mới hình thành nấm gây bệnh ở rễ, gốc thân sát mặt đất tạo ra những vết
bệnh màu nâu hoặc màu xám, gốc thân bị teo thắt lại trở nên mềm yếu, cây đổ
gục xuống và chết. Bệnh hại nặng nhất ở giai đoạn cây con.
Theo Barush (1998), ở Srilanca đã khảo sát sự tồn tại của hạch nấm dưới
các điều kiện khác nhau ở trong phịng, trên đất khơ và đất ẩm. Hạch nấm sống ít
nhất là 130 ngày trong đất khi ngâm ở độ sâu 2.54 cm, trong nước máy hạch nấm
sống được 224 ngày.
Theo ZK. Punju and A. Damiami (1996), ở Philippines, hạch nấm có thể
sống được vài tháng ở trong đất, sau khi gieo hạt ở giai đoạn cây con mới hình
thành nấm gây bệnh ở rễ, gốc thân sát mặt đất tạo ra những vết bệnh màu nâu
hoặc màu xám, gốc thân bị teo thắt lại nên mềm yếu, cây gục xuống và chết.
Bệnh hại nặng nhất ở giai đoạn cây con.
Trong một nghiên cứu về nấm Rhizoctonia solani Kühn, Khetmalas (1984),
đã chỉ ra rằng nấm R. solani có thể sản sinh ra nhiều hạch trong mô cây ký chủ
cây, hạch nấm được đan kết từ những sợi nấm. Hạch nấm này tồn tại trong đất,
trên tàn dư cây chủ và sẽ nảy mầm khi được kích thích bởi những dịch gỉ ra từ
cây ký chủ bị nhiễm bệnh hoặc từ việc bổ sung chất hữu cơ vào đất. Nấm R.
solani là một loại nấm hoại sinh điển hình, có thể tồn tại trong 3 tháng, thậm chí
đến 9 tháng khi vắng mặt cây ký chủ, nấm tồn tại trong đất và bảo tồn trong
những hợp chất hữu cơ, sự phát triển của nấm phụ thuộc vào nhiệt độ, pH và sự
4
cạnh tranh vi sinh vật trong đất. Quần thể nấm thường tồn tại và sinh trưởng
trong độ sâu 10 cm, bảo tồn dưới dạng hạch nấm và sợi nấm khi gặp điều kiện
thuận lợi chúng phát sinh và gây hại, nấm gây bệnh có khả năng phân giải mơ tế
bào bởi các enzym, sự phát triển của nấm còn liên quan tới tiềm năng lây nhiễm.
Triệu chứng gây bệnh của nấm thường thấy sau khi cây con mọc nấm bắt đầu
xâm nhiễm gây hại. Tại gốc cây sát mặt đất chỗ bị bệnh có vết màu thâm đen
hoặc màu nâu nhạt bao quanh làm cho mô tế bào cây bị hủy hoại mềm nhũn, giai
đoạn cây con thường bị gãy gục và chết. Bệnh có thể xuất hiện ngay trên thân sau
khi mầm nhú lên khỏi mặt đất, làm chết cây con, làm giảm mật độ trồng, nấm
gây bệnh còn có thể phát triển trên các vết nứt gây hiện tượng thối thân ở cây
con, vết bệnh có màu nâu đen hoặc đỏ nhạt, bệnh phát triển bao quanh thân và
làm cho cây bị chết, sự phát triển của bệnh phụ thuộc vào điều kiện đất đai và sự
phá huỷ của độc tố nấm vào mơ cây, nấm bệnh cịn gây ra hiện tượng làm cho bó
mạch trong thân bị tắc hoặc chỗ vết bệnh trên thân lở loét, cuối cùng làm cho cây
đổ và chết. Nấm R. solani gây hại ở tất cả các vụ trong năm, những cây bị nhiễm
bệnh mà cịn sống sót trên đồng ruộng thì cho năng suất rất thấp.
2.1.2. Phạm vi ký chủ nấm Rhiozoctonia solani Kühn và một số nhóm
tương hợp
Theo Matsumoto et al. (1932), đã điều tra được hơn 200 nguồn nấm
Rhizoctonia solani Kühn từ 59 loại cây trồng khác nhau và ở các vùng khác nhau
của Nhật Bản. Kết quả cho thấy R. solani gây hại hầu hết trên các cây ăn quả,
cây rau và cây cảnh, chúng xâm nhiễm và gây hại cả trong vườn ươm, nhà kính
và cả ngồi đồng ruộng.
Theo Roger, L (1953), nấm R. solani thuộc bộ nấm trơ Mycelia sterilia lớp
nấm bất toàn Fungi imperfecti. Về đặc điểm hình thái của nấm này theo Roger, L
(1953); Barrentt et al. (1998) sợi nấm có màu nâu sẫm, tế bào sợi nấm dài có
vách ngăn gần chỗ phân nhánh, sợi phân nhánh gần vng góc. Nấm này ký sinh
ở phần gốc của rễ cây, hạch nấm có màu nâu đen, dẹt. Nấm thường tồn tại ở dạng
sợi và dạng hạch nấm trên nhiều loại đất khác nhau.
Năm 1989, ở Mỹ người ta đã tìm thấy được 550 lồi cây trồng là ký chủ của
nấm R. solani, Parmeter et al. (1970), cho biết nấm R. solani có khả năng gây
bệnh cho 230 loài cây trồng thuộc 66 họ thực vật. Theo Ogoshi (1987), nói rằng
nấm R. solani xâm nhiễm và gây hại trên 35 bộ, 52 họ, 125 giống, bao gồm 142
loài từ Cycadopsida đến Monocotyledoneae. Theo Parmeter et al. (1970), ở Mỹ
5
có khoảng 500 lồi thực vật bị R. solani kí sinh và gây hại như: đậu tương, đậu
lima, dưa chuột, đu đủ, ngơ, lúa mì, vv. chúng phân bố ở các hoàn đảo ở Mỹ và
khắp trên thế giới.
Theo Mordue et al. (1989), thì trong số những cây ký chủ mà nó gây hại
gồm có bệnh: thối mục thân và vảy đen trên khoai tây, đồng thời gây thối trên
cây họ hoa thập tự và cỏ ba lá.
Theo Van Bruggen et al. (1986), đã thông báo nấm Rhizoctonia solani
Kühn tấn công hàng trăm cây trồng khác nhau như bắp cải, đậu đỗ, dưa chuột, củ
cải đường, cần tây, cà rốt, v.v.. Nấm R. solani là loài nấm đa thực ký sinh trên
nhiều loại thuộc các họ cây trồng và gây thiệt hại đáng kể cho vùng trồng trọt
trên toàn thế giới.
Theo Anderson (1982), phản ứng liên hợp là một sự biểu thị về sự không
tương hợp sinh dưỡng giữa sợi nấm của các mẫu phân lập có quan hệ với nhau
nhưng khác nhau, trong nấm R. solani yếu tố di truyền điều khiển sự không
tương hợp sinh dưỡng.
Các tác giả (Neate et al., 1985; Muyolo, 1993), đã xác định Rhizoctonia
solani Kühn là nấm tồn tại trong đất với phạm vi ký chủ rộng, tổ hợp của các loài
nấm này được xác định gồm 12 nhóm gen khác biệt dựa vào tần suất của bó sợi,
nhóm này được đặt tên là Anastomosis groups gọi tắt là AG. Dựa vào sự tương
thích về DNA và tương thích về hệ dinh dưỡng người ta cịn phân loại nhỏ nhóm
AG nhờ sử dụng phương pháp Zymorgam groupinh (ZG).
Nấm Rhizoctonia solani Kühn thuộc bộ nấm trơ Mycelia sterilia, lớp nấm
bất toàn Fungi imperfecti. Nấm R. solani là loại bệnh phổ biến xuất hiện ở khắp
các vùng trồng trọt trên thế giới. Lồi nấm này có phạm vi ký chủ rộng, hại trên
32 họ cây trồng khác nhau và 20 loài cỏ dại thuộc 11 họ. Chỉ tính riêng ở Mỹ đã
có khoảng 550 lồi cây khác nhau thuộc phạm vi ký chủ của nấm R. solani.
Nhiều nhà khoa học trên thế giới rất quan tâm chú ý đến các bệnh hại gây ra
bởi nấm R. solani. Theo kết quả nghiên cứu của Viện Nghiên cứu và phát triển
Nông nghiệp miền Nam Ausralia cho biết nấm R. solani là lồi nấm có nguồn
gốc trong đất, chúng có phổ ký chủ rộng, sự đa dạng của nấm R. solani được chia
thành 12 nhóm phân biệt được gọi là các nhóm liên hợp (AG).
Nấm Rhizoctonia solani Kühn là loài nấm đa thực ký sinh trên nhiều loại
thuộc các họ cây trồng và gây thiệt hại đáng kể cho vùng trồng trọt trên toàn thế
giới. Theo Carling (1986), nấm R. solani được gọi là một loài nấm phức tạp bởi
6
vì nó bao gồm nhiều nhóm có quan hệ với nhau nhưng khác di truyền. Các nhóm
này được nhận biết dựa trên phản ứng liên hợp sợi nấm và được gọi là các nhóm
liên hợp (Anastomosis Group - AG). Các loài nấm Rhizoctonia đa nhân bao gồm:
loài R. solani, R. reae, R. oryzae. Trong đó lồi nấm R. solani có 12 nhóm liên hợp
(AG) từ 1-11 và BI. Trong số các nhóm liên hợp (AG) của nấm R. solani nhóm
AG1 được coi là nhóm nguy hiểm nhất có thể gây hại trên nhiều loại cây trồng.
Nấm Rhizoctonia solani Kühn là một lài nấm phức tạp, không đồng nhất,
bao gồm nhiều nhóm liên hợp có quan hệ với nhau nhưng khác về di truyền.
Nấm R. solani thuộc bộ nấm trơ Mycelia sterilia, lớp nấm bất toàn Fungi
imperfecti (CAB International, 2006).
2.1.3. Biện pháp phòng trừ bệnh do nấm Rhizoctonia solani Kühn gây ra
Để phòng trừ bệnh lở cổ rễ các nhà khoa học trên thế giới đã đề xuất nhiều
biện pháp phòng trừ bệnh lở cổ rễ bằng cácbiện pháp sinh học, biện pháp hóa
học, biện pháp canh tác, v.v.. Ngày nay với xu thế phát triển mới con người đang
rất quan tâm đến việc sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc sinh học để phòng trừ
dịch hại cây trồng. Các sản phẩm sinh học có nhiều đặc tính ưu việt hơn như an
tồn với mơi trường, con người và vật ni, khơng tạo ra các chủng lịai mới
kháng thuốc, đảm bảo sự cân bằng sinh thái. Nghiên cứu về biện pháp phòng trừ
bệnh do nấm R. solani, nhiều tác giả đã đưa ra các biện pháp phòng trừ bảo vệ
cây trồng như chọn tạo giống chống bệnh, phương pháp lai tạo chọn lọc cá thể,
biện pháp canh tác, biện pháp hóa học, dùng thuốc sinh học như sử dụng cây mù
tạt để hạn chế sự phát triển của nấm R. solani (Nishimura et al., 1989).
Trong những năm gần đây, việc phòng chống bệnh nấm R. solani gây ra
bằng biện pháp sinh học được đẩy mạnh nghiên cứu ở nhiều nước trên thế giới.
Phòng trừ bằng biện pháp sinh học trong bệnh cây chủ yếu là khai thác và sử
dụng các vi sinh vật đối kháng. Nhiều cơng trình nghiên cứu về nấm đối kháng
như loài T. viride Pers, T. harzianum, T. hamatum đã được tiến hành nhằm phát
hiện, chọn lọc được các phân lập có hoạt tính đối kháng cao và sản xuất các chế
phẩm sinh học có hiệu quả phịng trừ bệnh cây ở mức cao, ổn định, có giá trị
kinh tế.
2.1.4. Những nghiên cứu ứng dụng nấm đối kháng Trichoderma trên thế
giới trong phòng trừ một số bệnh hại vùng rễ cây trồng
Trong các biện pháp phòng trừ sinh học đang được ứng dụng để phòng trừ
7
bệnh hại cây trồng, Trichoderma sp. là nấm đối kháng luôn luôn được quan tâm
nghiên cứu, thực tế cho thấy Trichoderma sp. đã được áp dụng ở nhiều nước từ
những năm cuối của thập kỷ 60 và ngày càng được mở rộng phát triển khắp thế
giới. Các nghiên cứu trong những năm gần đây cho thấy nấm T. viride là nấm
hoại sinh tồn tại trong đất vùng rễ cây trồng, trong q trình sinh sống nó sản
sinh ra các chất kháng sinh có tác dụng ức chế kìm hãm và tiêu diệt nấm gây
bệnh có nguồn gốc trong đất.
Người đầu tiên đề xuất sử dụng loài nấm đối kháng Trichoderma sp. để
phòng trừ nguồn bệnh hại cây trồng là Weidling. Tác giả đã đề nghị dùng nấm
Trichoderma sp. để trừ nấm hại nấm Rhizoctonia sp. gây bệnh thối lở cổ rễ cây
con mới mọc từ hạt của cam quýt. Từ đó các nghiên cứu về lồi nấm
Trichoderma sp. nhằm sử dụng chúng để phòng trừ bệnh hại cây trồng đã được
tiến hành ở nhiều nước trên thế giới. Cho đến nay đã có khoảng 30 nước nghiên
cứu và sử dụng nấm Trichoderma sp. để phòng trừ bệnh hại cây trồng như ở Nga,
Mỹ, Anh, Đức, Hungari, Ấn Độ, Thái Lan, Philippines,vv.
Trên thế giới đã có rất nhiều những bài viết về kết quả nghiên cứu nấm đối
kháng Trichoderma sp. Tên giống Trichoderma sp. được C.H. Persoon dùng
trong nấm học lần đầu tiên vào năm 1974. Rất nhiều nghiên cứu cho thấy
Trichoderma sp. là một trong những nhóm đứng đầu của vi sinh vật đất có tính
đối kháng và được nghiên cứu rộng rãi ở nhiều nơi trên thế giới. Cho tới nay có
khoảng 30 nước đó có những nghiên cứu sử dụng nấm Trichoderma sp. để trừ
bệnh hại cây trồng (Nga, Mỹ, Đức, Hunggari, Ấn Độ, Thái Lan, Philippin…)
cho khoảng hơn 150 loài vi sinh vật gây bệnh trên gần 40 loại cây trồng. Ở
Nam Mỹ, người ta dùng nấm T. hamatum trừ các nấm Pythium spp. và R. solani
gây bệnh chết héo đậu đỗ và củ cải, (Chet et al.,1981). Ở Ấn Độ: hiệu quả ức
chế bệnh do R. solani gây trên khoai tây của nấm T. harzianum đạt tới 89.1%.
Ở Philippin, nấm T. harzianum làm giảm đáng kể tỷ lệ bị bệnh do R. solani của
đậu xanh: tỷ lệ ở công thức dùng Trichoderma là 14 - 19%; đối chứng là 79 86%, (Davide,1991).
Theo Elad et al. (1980), sử dụng biện pháp sinh học để phòng trừ nhiều
loại bệnh hại cây trồng nông nghiệp đã được ứng dụng rộng rãi ở nhiều nước
trên thế giới. Trong đó việc sử dụng các vi sinh vật đối kháng để phòng trừ
bệnh hại là một trong những hướng chính của biện pháp sinh học. Thì hiện
8