Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Đánh giá thực trạng sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện lý nhân, tỉnh hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.14 MB, 119 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

LÊ THỊ THU HÀ

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
CỦA CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN LÝ NHÂN, TỈNH HÀ NAM

Ngành:

Quản lý đất đai

Mã ngành:

60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Vũ Thị Bình

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là trung thực
và chưa được sử dụng để bảo vệ bất kỳ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm
ơn và các thơng tin trích dẫn trong Luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Lý Nhân, ngày

tháng

năm 2017



Tác giả luận văn

Lê Thị Thu Hà

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được Luận văn này, trước hết, tơi xin chân thành cảm ơn PGS.TS.
Vũ Thị Bình đã tận tình hướng dẫn tơi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự góp ý chân thành của các Thầy, Cơ giáo Khoa
Quản lý đất đai, Ban Quản lý Đào tạo – Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam, Ủy ban
nhân dân huyện Lý Nhân, phòng Tài nguyên và Mơi trường huyện Lý Nhân, Văn phịng
đăng ký quyền sử dụng đất chi nhánh Lý Nhân, phòng Thống kê huyện Lý Nhân, phịng
Nơng nghiệp và PTNT huyện Lý Nhân, phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Lý Nhân, Văn
phòng HĐND - UBND huyện Lý Nhân đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu,
thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình và bạn bè, đồng
nghiệp đã khích lệ, tạo những điều kiện tốt nhất cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề
tài này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Lý Nhân, ngày

tháng

năm 2017


Tác giả luận văn

Lê Thị Thu Hà

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis abstract.................................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Mục đích và yêu cầu ........................................................................................... 2

1.2.1.

Mục đích ............................................................................................................. 2

1.2.2.


Yêu cầu ............................................................................................................... 2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2

1.4.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn......................................... 3

Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 4
2.1.

Cơ sở lý luận, tầm quan trọng của công tác quản lý và sử dụng đất đai ............ 4

2.1.1.

Khái quát về Đất đai ........................................................................................... 4

2.1.2.

Khái quát về quỹ đất các tổ chức kinh tế ............................................................ 5

2.1.3.

Một số khái niệm liên quan đến quản lý, sử dụng đất của các tổ chức .............. 6

2.1.4.

Khái niệm và phân loại các tổ chức sử dụng đất ................................................ 6


2.1.5.

Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc quản lý và sử dụng đất đai đối với tổ
chức kinh tế đang sử dụng đất ............................................................................ 9

2.2.

Cơ sở pháp lý của việc quản lý sử dụng đất của các tổ chức kinh tế ............... 10

2.2.1.

Giai đoạn trước Luật Đất đai 2013 ................................................................... 10

2.2.2.

Sau khi Luật Đất đai 2013 có hiệu lực ............................................................. 12

2.3.

Tình hình quản lý sử dụng đất của các tổ chức kinh tế .................................... 13

2.3.1.

Những quy định hiện hành về giao đất, cho thuê đất ....................................... 13

2.3.2.

Tình hình giao đất, thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất của các tổ
chức kinh tế....................................................................................................... 19


2.3.3.

Đánh giá thực trạng quản lý, sử dụng đất của các tổ chức kinh tế ................... 22

iii


2.4.

Những bài học kinh nghiệm trong quản lý sử dụng đất của một số nước
trên thế giới ....................................................................................................... 24

2.4.1.

Quản lý sử dụng đất đối với các tổ chức ở Trung Quốc ................................... 24

2.4.2.

Quản lý sử dụng đất ở Hungary ........................................................................ 26

2.4.3.

Kinh nghiệm của Mỹ ........................................................................................ 28

2.4.4.

Anh, Bồ Đào Nha và Hy Lạp ........................................................................... 28

2.4.5.


Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam ........................................................ 29

2.5.

Một số cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ...................................... 30

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 32
3.1.

Địa điểm, thời gian và đối tượng nghiên cứu ................................................... 32

3.2.

Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 32

3.2.1.

Nghiên cứu đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Lý
Nhân có liên quan đến đề tài ............................................................................ 32

3.2.2.

Đánh giá một số nội dung quản lý đất đai và tình hình sử dụng đất trên
địa bàn huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam có liên quan đến đề tài ......................... 33

3.2.3.

Đánh giá thực trạng sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn
huyện Lý Nhân ................................................................................................. 33


3.2.4.

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng đất của các tổ chức
kinh tế trên địa bàn huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam ........................................... 34

3.3.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 34

3.3.1.

Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu .............................................................. 34

3.3.2.

Phương pháp xử lý số liệu, phân tích và tổng hợp ........................................... 35

3.3.3.

Phương pháp so sánh ........................................................................................ 35

3.3.4.

Phương pháp đánh giá tình hình sử dụng đất của các tổ chức kinh tế .............. 35

3.3.5.

Phương pháp kế thừa và có sự tham gia của người dân ................................... 37


Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 37
4.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện lý nhân, tỉnh hà nam ............... 37

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên, tài ngun và cảnh quan mơi trường................................. 37

4.1.2.

Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ................................................................. 42

4.1.3.

Thực trạng phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn...................................... 45

4.1.4.

Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội ..................................... 45

iv


4.2.

Đánh giá một số nội dung quản lý và tình hình sử dụng đất trên địa bàn
huyện lý nhân có liên quan đến đề tài .............................................................. 46

4.2.1.


Tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai có liên
quan đến các tổ chức trên địa bàn huyện Lý Nhân ........................................... 46

4.2.2.

Tình hình sử dụng đất trên địa bàn huyện Lý Nhân ......................................... 47

4.3.

Đánh giá thực trạng quản lý, sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa
bàn huyện lý nhân ............................................................................................. 57

4.3.1.

Thống kê, phân loại các tổ chức kinh tế hoạt động trên địa bàn huyện Lý
Nhân.................................................................................................................. 57

4.3.2.

Phân tích thực trạng sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn
huyện Lý Nhân ................................................................................................. 59

4.4.

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng đất của các tổ chức
kinh tế trên địa bàn huyện lý nhân, tỉnh hà nam ............................................... 75

4.4.1.


Giải pháp đẩy nhanh tiến độ cấp GCN quyền sử dụng đất cho các tổ chức
kinh tế ............................................................................................................... 75

4.4.2.

Giải pháp về tăng cường quản lý, sử dụng đất của các tổ chức trong thời
gian tới .............................................................................................................. 76

4.4.3.

Giải pháp giải quyết tình trạng tranh chấp, cho thuê trái phép và để hoang
chưa đưa vào sử dụng của các tổ chức kinh tế ................................................. 77

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 79
5.1.

Kết luận............................................................................................................. 79

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................... 80

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 81
Phụ lục .......................................................................................................................... 84

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


Nghĩa tiếng Việt

CN

Công nghiệp

CNH

Công nghiệp hoá

GCN QSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

HĐND

Hội đồng Nhân dân

MĐSDĐ

Mục đích sử dụng đất



Quyết định

QLNN

Quản lý Nhà nước


TM&MT

Tài nguyên và Môi trường

UBND

Uỷ ban nhân dân

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Hiện trạng sử dụng đất các tổ chức kinh tế .................................................. 20
Bảng 3.1. Số lượng tổ chức kinh tế đại diện ................................................................ 35
Bảng 4.1. Chỉ tiêu về dân số, lao động và phát triển xã hội huyện Lý Nhân năm
2016.............................................................................................................. 44
Bảng 4.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2016 của huyện Lý Nhân ........... 48
Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2016 của huyện Lý Nhân ..... 49
Bảng 4.4. Diện tích đất đai phân theo đối tượng quản lý và sử dụng .......................... 51
Bảng 4.5. Biến động diện tích đất năm 2016 so với năm 2015 và năm 2014 .............. 54
Bảng 4.6. Hiện trạng sử dụng đất phân theo loại hình tổ chức kinh tế trên địa bàn
huyện Lý Nhân ............................................................................................. 58
Bảng 4.7. Hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức kinh tế phân theo loại đất .............. 59
Bảng 4.8. Hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức kinh tế phân theo đơn vị hành
chính ............................................................................................................. 61
Bảng 4.9. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các tổ chức
trên địa bàn huyện Lý Nhân ......................................................................... 63
Bảng 4.10. Các tổ chức chưa được cấp GCN ................................................................ 63
Bảng 4.11. Tình hình sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện Lý

Nhân ............................................................................................................. 65
Bảng 4.12. Tình hình sử dụng đất sai mục đích của các tổ chức kinh tế trên địa
bàn huyện Lý Nhân ...................................................................................... 66
Bảng 4.13. Tình hình cho thuê đất và cho thuê lại đất trái phép của các tổ chức
kinh tế trên địa bàn huyện Lý Nhân ............................................................. 68
Bảng 4.14. Tình hình giao sử dụng đất và thuê đất của các tổ chức .............................. 70
Bảng 4.15. Tổng hợp một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội .................................................... 72

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Cơ cấu đất đai năm 2016 của huyện Lý Nhân ............................................. 50

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Lê Thị Thu Hà
Tên Luận văn: Đánh giá thực trạng sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn
huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam.
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 60.85.01.03

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam.
Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá tình hình sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện Lý
Nhân, tỉnh Hà Nam nhằm phát hiện những vấn đề bất cập trong công tác giao đất, cho
thuê đất, tổ chức sử dụng đất.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất của các
tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu.
- Phương pháp xử lý số liệu, phân tích và tổng hợp.
- Phương pháp so sánh.
- Phương pháp đánh giá tình hình sử dụng đất của các tổ chức kinh tế.
Kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Lý Nhân là huyện đồng bằng nằm trong khu vực sơng Hồng thuộc tỉnh Hà Nam
với tổng diện tích đất tự nhiên là 16.884,31 ha. Hun có vị trí địa lý và điều kiện tự
nhiên rất thuận lợi để phát triển kinh tế, xã hội. Năm 2016, tốc độ tăng trưởng kinh tế
của huyện đạt 15,1%; cơ cấu kinh tế đang từng bước được chuyển đổi theo hướng tích
cực theo xu hướng giảm dần tỷ trọng nông nghiệp, tăng dần tỷ trọng các ngành công
nghiệp và dịch vụ thương mại.
Kết quả nghiên cứu cho thấy huyện Lý Nhân có 147 tổ chức kinh tế được nhà
nước giao đất, cho thuê đất với tổng diện tích sử dụng là 221,0 ha. Trong đó có 4 tổ
chức được nhà nước giao đất với tổng diện tích là 13,2 ha và 143 tổ chức kinh tế được
nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm với tổn diện tích là 207,8 ha.
Số tổ chức sử dụng đất đúng mục đích được giao, cho thuê là 134 tổ chức với diện
tích là 209,61ha. Có 3 tổ chức sử dụng đất sai mục đích được giao, cho thuê ban đầu với
diện tích 1,47 ha; 4 tổ chức cho thuê lại đất trái phép với diện tích 1,91 ha; 1 tổ chức
tranh chấp đất đai với diện tích 0,19 ha và 5 tổ chức chưa đưa đất vào sử dụng, sử dụng
chậm tiến độ với diện tích 7,82 ha.

ix


Để công tác quản lý Nhà nước về đất đai được chặt chẽ và có hiệu quả nhất là đối
với quỹ đất của các tổ chức kinh tế đang quản lý sử dụng đất cần áp dụng đồng thời các
giải pháp như: Giải pháp đẩy nhanh tiến độ cấp GCN quyền sử dụng đất cho các tổ chức

kinh tế; Giải pháp về tăng cường quản lý, sử dụng đất của các tổ chức trong thời gian
tới; Giải pháp giải quyết tình trạng tranh chấp, cho thuê trái phép và để hoang chưa đưa
vào sử dụng của các tổ chức kinh tế.

x


THESIS ABSTRACT
Author's name: Le Thi Thu Ha
Thesis title: “Assessing the state of land use of economic organizations in Ly Nhan
district, Ha Nam province”.
Major: Land Management

Code: 60.85.01.03

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA).
Research Objectives
- Assessing the land use status of economic organizations in Ly Nhan district, Ha
Nam province to heveal the shortcomings in land allocation, land lease and land use
arrangement.
- Proposing some solutions to improve management effectiveness and land ussing
of economic organizations in Ly Nhan district, Ha Nam province.
Research Methods
- Method of data collection;
- Methods of data processing, analysis and synthesis;
- Comparative method;
- Method of assessing land use situation of economic organizations.
Main results and conclusions
Ly Nhan is a plain district in Ha Nam province belongs to redraver delta with a
total natural land area of 16,884.31 hectares. The district having favourable

geographic location and natural conditions for economic and social development. In
2016, the economic growth rate of the district reached 15.1%, the economic
structure is gradually moving towards a positive trend as below gradually reducing
the proportion of agriculture; gradually increasing the proportion of industry and
Commercial service.
The results show that Ly Nhan district has 147 economic organizations that are
allocated or leased land by goverment with a total area of 221.0 ha. Of which, four are
allocated land by the goverment with a total area of 13.2 hectares and 143 economic
organizations leased land by the goverment with annual land rents of 207.8 hectares.
The number of organizations using land for right purpose are 134 units, with an area of
209.61ha. There are 3 organizations using land for wrong purposes assigned, the initial
lease with an area of 1.47 ha. 4 organizations further illegal subleased land with an area
of 1.91 ha. 1 organization in land-dispute with an area of 0.19 hectares and 5

xi


organizations have not put the land into use, slow land using progress with an area of
7.82 hectares.
To promonte the effective effective land management by government for the
economic organizations using land, the integrated solation should be implemented, the
are: accelerating the grant of land use right certificates for economic organizations;
promoting the land management and land use for the oreganizations usinfg land in the
coming time; reconciling the land disputes; dealing with organizations which commit
viclations on illegal land rent and on keeping land unnsed (not puting land in to use).

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU

1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất
đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là tư liệu sản
xuất chủ yếu của ngành nông nghiệp và là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây
dựng cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh và quốc phịng. Đất đai là nguồn tài
ngun có giới hạn về diện tích nhưng vơ hạn về thời gian sử dụng. Bởi thế, để
khai thác sử dụng đất đai có hiệu quả, hợp lý, đảm bảo sử dụng đất lâu dài cần
phải hiểu biết một cách đầy đủ các thuộc tính và nguồn gốc của đất trong mối
quan hệ tổng hoà với các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và nhân văn của địa
phương. Nhà nước giao quyền sử dụng đất cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
và ban hành các quy định cụ thể để quản lý việc sử dụng đất của các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân. Quỹ đất của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất
là rất lớn nhưng việc quản lý và sử dụng nhìn chung còn chưa chặt chẽ, hiệu quả
thấp, còn để xảy ra nhiều tiêu cực như: sử dụng không đúng diện tích, khơng
đúng mục đích, bị lấn chiếm, chuyển nhượng, cho thuê trái phép… Để từng bước
khắc phục những tồn tại trên, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Chỉ thị số
245/TTg ngày 22 tháng 4 năm 1996; Chỉ thị số 31/2007/CT-TTg ngày 14 tháng
12 năm 2007 về việc kiểm kê quỹ đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức
được Nhà nước giao đất, cho thuê đất đến ngày 01 tháng 4 năm 2008 và Chỉ thị
số 134/CT-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2010. Đây là việc làm có ý nghĩa thiết
thực trong việc tăng cường vai trò quản lý Nhà nước đối với nguồn tài nguyên
đất đai nói chung và diện tích đất đang giao cho các tổ chức kinh tế quản lý sử
dụng nói riêng.
Lý Nhân là một huyện đồng bằng nằm ở phía đơng tỉnh Hà Nam, cách
thành phố Phủ Lý - trung tâm văn hoá, kinh tế, chính trị tỉnh Hà Nam 14 km
về phía Tây. Là một huyện thuộc đồng bằng sông Hồng nền kinh tế chủ yếu
vẫn dựa vào nông nghiệp. Trong những năm qua cùng với chính sách đổi mới,
phát triển của Đảng và Nhà nước, huyện Lý Nhân đã có nhiều thay đổi tích
cực, đời sống người dân được nâng cao, cơ sở hạ tầng ngày càng hoàn thiện.
Các ngành dịch vụ, thương mại, công nghiệp phát triển mạnh, thu hút nhiều

dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh trên địa bàn, góp phần quan trọng thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội của huyện. Điều này đòi hỏi nhu cầu sử dụng đất

1


cho các ngành, đặc biệt nhu cầu sử dụng đất để phục vụ cho sản xuất kinh
doanh ngày càng nhiều, gây sức ép lớn đến quỹ đất đai trên địa bàn huyện nói
chung và các ngành kinh tế nói riêng. Mặt khác để sử dụng triệt để, hợp lý, có
hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai, bảo vệ cảnh quan môi trường sinh thái đáp
ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội theo hướng cơng nghiệp hố hiện đại
hoá cần khắc phục những hạn chế và tăng cường quản lý đất đai của các tổ
chức kinh tế để sử dụng đất tiết kiệm và hiệu quả hơn, đồng thời hạn chế các
vi phạm pháp luật đất đai.
Xuất phát từ tình hình thực tế đó, nhằm tăng cường vai trò quản lý chặt chẽ
quỹ đất trên địa bàn huyện. Tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: "Đánh giá thực
trạng sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện Lý Nhân, tỉnh
Hà Nam”.
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ U CẦU
1.2.1. Mục đích
- Đánh giá tình hình sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện
Lý Nhân, tỉnh Hà Nam nhằm phát hiện những vấn đề bất cập trong công tác giao
đất, cho thuê đất, tổ chức sử dụng đất.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất
của các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam.
1.2.2. Yêu cầu
- Đánh giá đúng thực trạng tình hình sử dụng đất của các tổ chức kinh tế
trên địa bàn huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam.
- Việc phân tích, xử lý số liệu phải trên cơ sở khoa học, có định tính, định
lượng bằng các phương pháp nghiên cứu thích hợp.

- Thơng qua kết quả nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng đất của các tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở tuân thủ quy định của Luật
Đất đai và phù hợp với đặc điểm của địa phương.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam cụ thể là các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện.
- Về không gian: Thu thập thông tin trên địa bàn huyện Lý Nhân.
- Về thời gian: Thu thập số liệu, tài liệu từ khi luật đất đai 2003 có hiệu lực
(01/7/2004) đến nay.

2


1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Kết quả nghiên cứu của đề tài nhằm tăng cường vai trò nắm chắc, quản chặt
quỹ đất của Nhà nước, đánh giá thực trạng sử dụng đất của các tổ chức kinh tế,
nâng cao vai trò quản lý nhà nước về đất đai, đồng thời góp phần thực hiện các
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Tạo cơ sở khoa học trong công tác quản lý và sử
dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam.
- Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài góp phần quan trọng trong việc khắc phục những
hạn chế trong quản lý, sử dụng đất trên địa bàn huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam nói
chung và đất của các tổ chức kinh tế đang quản lý, sử dụng nói riêng; là cơ sở để
xác định tính minh bạch trong quản lý đất đai, từ đó đưa ra một số giải pháp khắc
phục những hạn chế và tăng cường quản lý đất đai của các tổ chức kinh tế để sử
dụng đất tiết kiệm và hiệu quả hơn, đồng thời hạn chế các vi phạm pháp luật về
đất đai.

3



PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN, TẦM QUAN TRỌNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI
2.1.1. Khái quát về Đất đai
Đất đai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc
biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn để phân
bố dân cư, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng.
Trong nền sản xuất, đất đai giữ vị trí đặc biệt quan trọng. Đất đai là điều
kiện vật chất mà mọi sản xuất và sinh hoạt đều cần tới. Đất đai là khởi điểm tiếp
xúc và sử dụng tự nhiên ngay sau khi nhân loại xuất hiện. Trong quá trình phát
triển của xã hội lồi người, sự hình thành và phát triển của mọi nền văn minh vật
chất và văn minh tinh thần, tất cả các kỹ thuật vật chất và văn hóa khoa học đều
được xây dựng trên nền tảng cơ bản là sử dụng đất đai.
Về mặt thổ nhưỡng, đất là vật thể thiên nhiên có cấu tạo độc lập, được hình
thành do kết quả tác động của nhiều yếu tố: khí hậu, địa hình, đá mẹ, sinh vật và
thời gian. Giá trị tài nguyên đất được đo bằng số lượng diện tích và độ phì.
Winkler (1968) xem đất như một vật thể sống vì trong nó có chứa nhiều sinh vật:
vi khuẩn, nấm, tảo, thực vật, động vật,… do đó đất cũng tuân thủ những quy luật
sống, đó là: phát sinh, phát triển, thối hóa và già cỗi. Tùy thuộc vào thái độ của
con người đối với đất mà đất có thể trở nên phì nhiêu hơn, cho năng suất cây
trồng cao hơn hoặc ngược lại (Winkler, 1968).
Cũng cách nhìn nhận như vậy, các nhà sinh thái học cịn cho rằng đất là một
“vật mang” (carrier) của tất cả các hệ sinh thái tồn tại trên trái đất. Như vậy, đất
ln ln mang trên mình nó các hệ sinh thái và các hệ sinh thái này chỉ bền
vững khi “vật mang” bền vững. Con người tác động vào đất cũng chính là tác
động vào các hệ sinh thái mà đất “mang” trên mình nó. Một vật mang, lại có tính
chất đặc thù, độc đáo của độ phì nhiêu nên đất là cơ sở cần thiết, vững chắc, giúp
cho các hệ sinh thái tồn tại và phát triển (Vũ Ngọc Tuyên, 1994).
Về mặt thuật ngữ khoa học “Đất” và “Đất đai” có sự phân biệt nhất định.

Theo các nhà khoa học thì “Đất” tương đương với từ “Soil” trong tiếng Anh, nó
có nghĩa trùng với thổ hay thổ nhưỡng bao hàm ý nghĩa về tính chất của nó. Cịn
“Đất đai” tương đương với từ “Land” trong tiếng Anh, nó có nghĩa về phạm vi
khơng gian của đất hay có thể hiểu là lãnh thổ (Nguyễn Hữu Ngữ, 2010).

4


Tuy nhiên, khái niệm đầy đủ và phổ biến hiện nay về đất và đất đai như sau:
“Đất là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các đặc tính
sinh quyển ngay trên hay dưới bề mặt đó gồm có: Yếu tố khí hậu gần bề mặt trái
đất; các dạng thổ nhưỡng và địa hình, thủy văn bề mặt (gồm: hồ, sơng, suối và
đầm lầy nước cạn); lớp trầm tích và kho dự trữ nước ngầm sát bề mặt trái đất; tập
đoàn thực vật và động vật; trạng thái định cư của con người và những thành quả
vật chất do các hoạt động của con người trong quá khứ và hiện tại tạo ra” (Vũ
Ngọc Tuyên, 1994).
“Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm tất cả các cấu
thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó như: khí hậu bề mặt,
thổ nhưỡng, dạng địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước
ngầm vá khống sản trong lịng đất, tập đoàn động thực vật, trạng thái định cư
của con người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại
(san nền, hồ chứa nước hay hệ thống tiêu thoát nước, đường sá, nhà cửa...”
(Nguyễn Hữu Ngữ, 2010).
Như vậy, đất đai là một khoảng không gian có thời hạn theo chiều thẳng
đứng (gồm khí hậu của bầu khí quyển, lớp đất phủ bề mặt, thảm động thực vật,
nước mặt, nước ngầm và tài nguyên khoáng sản trong lòng đất) theo chiều ngang
- trên mặt đất (là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, địa hình, thủy văn cùng nhiều
thành phần khác) giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt động
sản xuất cũng như cuộc sống của xã hội loài người.
2.1.2. Khái quát về quỹ đất các tổ chức kinh tế

Quỹ đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất,
cho thuê đất bao gồm: quỹ đất thuộc cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế - xã hội, tổ chức sự nghiệp
công, tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao, tổ chức nước ngồi đầu tư
vào Việt Nam.
Theo Thơng tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây
dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất, quỹ đất của các tổ chức trên địa bàn toàn
quốc được thống kê phân theo các loại: giao đất khơng thu tiền sử dụng đất; giao
đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất.

5


2.1.3. Một số khái niệm liên quan đến quản lý, sử dụng đất của các tổ chức
Hiến pháp Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992, Hiến
pháp sửa đổi, bổ sung năm 2013 tại chương II Điều 18 quy định “Nhà nước
thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và pháp luật, bảo đảm sử
dụng đúng mục đích và có hiệu quả. Nhà nước giao đất cho các tổ chức và cá
nhân sử dụng ổn định lâu dài”.
Theo Luật Đất đai năm 2013, một số khái niệm liên quan đến quản lý, sử
dụng đất của các tổ chức được hiểu như sau:
Nhà nước giao quyền sử dụng đất (Nhà nước giao đất) là việc Nhà nước
ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu
sử dụng đất.
Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất (Nhà nước cho thuê đất) là việc
Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng
đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất.
Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền sử

dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà khơng có nguồn gốc được Nhà
nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất xác định.
Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng
(2)
Doanh nghiệp Nhà nước
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế khác
Công Ty Cổ phần
Công Ty CP Thương Mại Lý Nhân
Công Ty CP Sản Xuất Vlxd Lý Nhân
Công Ty CP Lương Thực Hà Nam Ninh
Công Ty CP Thanh Tùng
Cơng Ty CP Xây Dựng Cơng Trình Giang Nam
Cơng Ty CP Nam Sơn
Cơng Ty CP Nhân Hịa
Cơng ty cổ phần Mạnh Hùng
Công Ty CP Vật Liệu Xây Dựng Sông Hồng
Công Ty CP May Lý Nhân
Công ty cổ phần Hà Phương

13

Công Ty CP Thanh Sơn

14

Cơng Ty CP May Xuất Khẩu Hồng Hải

15


Công Ty CP Tư Vấn Xây Dựng 30-4

16

Công Ty CP Tư Vấn Và Đầu Tư Xây Dựng 379
Công Ty CP Khống Sản Và Vật Liệu Mới Tiến
Lộc

1

17
18

Cơng ty CP Phú Gia

19
20
21
22

Cơng ty CP gạch liên doanh Tồn Thắng
Cơng ty CP Sông Châu
Công Ty CP Dệt May Bắc Việt
Công Ty CP May Xuất Khẩu Gia Tộc
Công Ty CP Đt Xây Dựng Và Phát Triển Hdt Hà
Nam
Công Ty CP Vinh Quang Hà Nam
Cơng ty CP BT
Cơng Ty CP Gạch Nhân Hồ

Cơng Ty CP Tư Vấn Xây Dựng Châu Giang
Công Ty TNHH
Công Ty TNHH Tuấn Gỗ
Công Ty TNHH Dệt May Tiến Anh
Công Ty TNHH Dệt May Việt Long
Công Ty TNHH Sản Xuất Dịch Vụ Và Thương
Mại Vũ Duy
Công Ty TNHH Dệt May Nga Thành

23
24
25
26
27
28
29
30
31
32

92

Địa chi
(xã, thị trấn)
(3)
Thị trấn Vĩnh Trụ,
Thị trấn Vĩnh Trụ
Thôn Cao Đà
Nhân Mỹ
Xóm 18

Đường 972
Thơn Đồng Thủy
Xóm 22
Bắc Lý
Xóm 20
Thơn Văn Cống
TT Vĩnh Trụ
Xóm 6, xã Hồ
Hậu
Xn Khê
Xóm 10 Thị trấn
Vĩnh Trụ
Khu phố 2
Số 68, đường Trần
Hưng Đạo
Số 172, đường
Trần Nhân Tơng
chân Lý
TT Vĩnh Trụ
Xóm 1
Trần Xá
TT Vĩnh Trụ
Thơn Hải Long
TT Vĩnh Trụ
Xóm 22
Xóm 6 Nhân Tiến

Diện tích
sử dụng
(4)

30.100
30.100
2.094.298
606.300
12.356
65.405
4.507
15.682
15.689
22.001
9.862
62.000
62.451
18.550
38.000
4.125
13.000
3.256
9.425
65.200
7.000
2.100
21.000
12.456
23.454
9.412

Xn Khê
Nhân Hậu
Xóm 14


12.358
41.000
42.165
13.846
1.352.198
12.045
21.354
21.456

Nhân Hậu

12.456

Xóm 1 Nhân

23.457


33
34
35
36

Cơng ty dệt may xuất nhập khẩu Hịa Phát
Cơng Ty TNHH Thành Tuyến
Cơng Ty TNHH Dệt May Xuất Khẩu Hồng Tuấn
Cơng Ty TNHH Xây Dựng Đại Hồng

37


Cơng Ty TNHH Tồn Thiện

38

Công Ty TNHH Việt Hà

39
40
41
42

Công Ty TNHH Phương Trà
Công Ty TNHH Dệt May Phú Cường
Công Ty TNHH Dệt May 27-7
Công Ty TNHH Dệt May Mỹ Thịnh

43

Công Ty TNHH Xây Dựng Phúc Thành

44
45
46

Công Ty TNHH Phường Thành
Công Ty TNHH Dệt May Hải Đăng
Công Ty TNHH Tiến Dũng

47


Công Ty TNHH Dệt May Tiến Thành

48
49
50
51
52
53
54
55
56
57

Công Ty TNHH Hồng Hạnh
Công Ty TNHH Dệt May Chung Tiến
Công Ty TNHH Xây Dựng Minh Hợp
Công Ty TNHH Dệt May Phúc Thịnh
Công Ty TNHH Dệt May Tân Tiến Tồn
Cơng Ty TNHH Xây Dựng Thanh Mai
Cơng Ty TNHH Dệt May Tuấn Tiến
Cơng Ty TNHH Hiệp Hồ
Cơng Ty TNHH An Dương
Công Ty TNHH Dệt May Đức Thịnh

58

Công Ty TNHH T&K

59


Công Ty TNHH Long Vân

60

Công Ty TNHH Nhật Thái

61

Công Ty TNHH Dệt May Đức Giang

62

Công Ty TNHH Dệt May Vũ Băng

63

Công Ty TNHH Hồng Thành

64
65
66
67
68
69

Cơng Ty TNHH Dệt May Hồng Qn
Cơng ty TNHH Phú An Khang
Công Ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại Sơn Trang
Công ty TNHH may xuất khẩu Lý Nhân

Công Ty TNHH Dệt May Ngọc Việt
Công Ty TNHH Gạch Tuynel Việt Tiệp

93

Thắng
Nhân Hậu
Ngun Lý
Nhân hậu
Nhân Hâuh
Xóm 10 Xã Hồ
hậu
Đội 12, xã Nhân
Khang
Xóm 20 - Hồ hậu
Nhân Bình
xã Nhân Mỹ
xã Nhân Mỹ
Khu phố 2 thị trấn
Vĩnh Trụ
Nguyên Lý
Nhân hậu
Nhân Hâu
Xóm 10, Xã Hoà
Hậu
Nhân Khang
Nhân Khang
Nhân Khang
Phú Phúc, Lý Nhân
Nhân Hậu

Đồng Lý
Tiến Thắng
Nhân Hậu
Xã Chính Lý
Đức Lý
Trại màu Lam Xá,
xã Nhân Nghĩa
Xóm 15 xã Hồ
Hậu
Xóm 7 Hội Động,
xã Đức Lý
Xóm 6, xã Hồ
Hậu
Nhân Hậu
Qn Bắc Kinh,
thơn Đoan Vỹ
xóm 5 Nhân Hậu
Nhân Khang
Xóm 3 Nhân Hậu
Hòa Hậu
Nhân hậu
Nhân Đạo

18.100
15.624
41.245
29.258
16.485
12.689
15.600

26.584
25.782
23.568
24.587
25.482
12.482
16.584
12.578
23.594
12.589
9.843
15.461
10.245
2.922,50
12.426
9.540
23.154
12.456
25.600
3.200
10.245
29.458
21.345
23.568
10.323
10.100
541
2.100
25.794
45.000



70
71
72
73

78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95

Công Ty TNHH Vận Tải Cường Minh
Công Ty TNHH Hữu Khuyến
Công Ty TNHH Dệt May Thiên Phú
Công Ty TNHH Dệt May Hồng Ngun

Cơng Ty TNHH Xây Dựng Và Thương Mại Yến
Tuấn
Công Ty TNHH Minh Việt Hà Nam
Công Ty TNHH May Chân Lý
Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Thủy
Nguyên
Công Ty TNHH Kỹ Thuật Hana
Cơng Ty TNHH May Xuất Khẩu Hồng Hạnh
Công Ty TNHH Dệt May Tuấn Anh
Công Ty TNHH May Hốn Huế
Cơng Ty TNHH Thương Mại Kim Anh Ngun
Cơng Ty TNHH Vật Liệu Xây Dựng Quỳnh Chi
Công Ty TNHH Dệt May Hải Sơn
Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Kim Bình
Cơng Ty TNHH May An Khánh
Cơng Ty TNHH Dệt May Phú Vinh
Công Ty TNHH May Xuất Khẩu Ible
Công Ty TNHH Dệt May Kim Long
Công Ty TNHH May Jinwoo
Công Ty TNHH Dệt May Hồng Luận
Cơng Ty TNHH Dệt May Quốc Tuấn
Cơng Ty TNHH Thương Mại Dệt May Đức Anh
Công Ty TNHH Tiến Minh Khôi
Công Ty TNHH Dệt May Linh Hạnh

96

Công Ty TNHH Đầu Tư Phát Triển Thanh Lâm

97


Công Ty TNHH Xây Dựng Và Thương Mại
Quang Vân

Xóm 16

24.781

98

Cơng Ty TNHH Hà Ninh

Thơn Phú Đa, Xã
Cơng Lý

9.825

74
75
76
77

Xóm Nội 2
Nhân Thịnh
Xóm 12
Nhân hậu

12.487
12.456
17.842

24.672

Nhân Mỹ

15.624

Nhân Đạo
Nhân Nghĩa

21.354
18.807

Đức Lý

22.426

Nhân Chính
Nhân Hưng
Thơn Quan Nhân
Thơn Quan Nhân
ĐỒng Lý
Bắc Lý
Nhân Hậu
Xóm 9 - Nhân Tiến
TT Vĩnh Trụ
Nhâm Hậu
Nhân Thắng
Nhân Hậu
Xóm 5


9.812
21.456
15.000
21.457
12.487
46.214
17.842
9.246
23.568
20.154
19.245
31.245
21.504
21.456
18.411
21.241
22.177
51.241

Xóm 15
Xóm 12
Xóm 8
Xóm 14
Khu đơ thị Sơng
Châu

Doanh Nghiệp Tư Nhân

21.247


135.800

99

Doanh Nghiệp Tư Nhân Mạnh Toản

100

Doanh Nghiệp Tư Nhân Đức Cường

101

Doanh Nghiệp Tư Nhân Vĩnh Tiến

102
103
104
105
106
107
108

Doanh Nghiệp Tư Nhân Văn Mạnh
Doanh Nghiệp Tư Nhân Quang Linh
Doanh Nghiệp Tư Nhân Nhật Ngọc
Doanh Nghiệp Tư Nhân Trường Hưng
Doanh Nghiệp Tư Nhân Đức Cường
Doanh Nghiệp Tư Nhân Bản Bích
Doanh Nghiệp Tư Nhân Bách Thọ


94

xóm 15 xã Hồ
Hậu
Cơng Lý
xóm 15, xã Hồ
Hậu
Đức Lý
Nhân Bình
Nhân Đạo
Xóm 5 Nhân Tiến
Cơng Lỹ
Ngun Lý
Mai Hành, Nhân

730
14.258
10.245
12.456
2.561
2.598
9.715
2.980
5.642
4.256


109
110


Doanh Nghiệp Tư Nhân Đại Tần
Doanh Nghiệp Tư Nhân Tuấn Anh

111

Doanh Nghiệp Tư Nhân Tuấn Hùng

112
113
114
115
116
117
118
119
120

Doanh Nghiệp Tư Nhân Văn Mạnh
Doanh Nghiệp Tư Nhân Tăng Thơm
Doanh Nghiệp Tư Nhân Vĩnh Tiến
Doanh Nghiệp Tư Nhân Huynh Tuấn
Doanh Nghiệp Tư Nhân Tú Anh
Doanh Nghiệp Tư Nhân Mạnh Toản
Doanh Nghiệp Tư Nhân Dương Tuyển
Doanh Nghiệp Tư Nhân An Hợp
Doanh Nghiệp Tư Nhân Thành An

121

Doanh Nghiệp Tư Nhân Văn Quang


122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147

HTX Nông Nghiệp
HTX Nông Nghiệp Nhân Mỹ

HTX Nông Nghiệp Văn Lý
HTX Nông Nghiệp Xuân Khê
HTX Nơng Nghiệp Nhân Chính
HTX Nơng Nghiệp Mai Cơng
HTX Nơng Nghiệp Nhân Hậu
HTX Nơng Nghiệp Bắc Lý
HTX Nơng Nghiệp Nhân Bình
HTX Dịch Vụ Nông Nghiệp Phú Đa
HTX Nông Nghiệp Chương Ngô Hàn
HTX Nông Nghiệp Đạo Lý
HTX Nông Nghiệp Chân Lý
HTX Dịch Vụ Nông Nghiệp Nhân Hưng
HTX Dịch Vụ NN Vĩnh Trụ
HTX Dịch Vụ NN Do Đạo
HTX Dịch Vụ NN Hạ Vỹ
HTX Dịch Vụ NN Nhân Tiến
HTX Dịch Vụ NN Đồng Lý
HTX Dịch Vụ NN Chính Lý
HTX Dịch Vụ NN Hợp Lý
HTX Dịch Vụ NN Nguyên Lý
HTX Dịch Vụ Nông Nghiệp Nhân Đạo
HTX Dịch Vụ NN Nhân Khang
Tổ chức kinh tế có vốn nước ngồi
Cơng ty JY HANAM CO.,LTD
Cơng ty TNHH FABI SECRET Việt Nam
Công ty TNHH JAWON
TỔNG

95


Hưng
Nhân Hưng
Phú Phúc, Lý Nhân
Nhân Thịnh, Lý
Nhân
Thơn Lưu, Đạo Lý
Xóm 6 Nhân Chính
Xóm 16 Hịa Hậu
Chương Xá
Đức Lý
Xóm 14 Hịa Hậu
Chính Lý
Thị Trấn Vĩnh Trụ
Xóm 14 Hợp Lý
Quan Nhân, Đạo

Xã Nhân Mỹ
Xã Văn Lý
Xã Xuân khê
Xã Nhân Chính
Xã Cơng Lý
Xã Hịa Hậu
Xã Bắc Lý
Xã Nhân Bình
Xã Phú Phúc
Xã Đức Lý
Xã Đạo Lý
Xã Chân Lý
Xã Nhân Hưng
Xã TT Vĩnh Trụ

Xã Nhân Thịnh
Xã Nhân Nghĩa
Xã Tiến Thắng
Xã Đồng Lý
Xã Chính Lý
Xã Hợp Lý
xã Nguyên Lý
Xã Nhân Đạo
Xã Nhân Khang
Nhân Chính
Nhân Chính
Nhân Khang

6.215
4.562
5.624
6.540
6.235
5.684
4.125
5.642
3.215
8.124
2.145
9956
2.292
9802
512
536
428

612
821
315
295
561
530
621
321
412
460
254
356
247
512
238
401
304
345
365
356
75.800
32.142
23.461
20.197
2.210.000


Phục lục 3. Danh sách điều tra các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện Lý Nhân
Cấp GCN


STT

(1)

Tên doanh nghiệp

(2)

Địa chi
(xã, TT)

(3)

Cho
Giao
Diện tích
th
đất
sử dụng
đất

(4)

(5)

Doanh nghiệp Nhà nước
1

Ngân hàng nơng nghiệp
và phát triển nơng thơn


(6)

Đã

Chưa

cấp

cấp

(7)

(8)

DT sử
dụng sai
mục
đích

(9)

(10)

30.100
Tt Vĩnh Trụ

X

30.100


Tổng
doanh
thu
(triệu
đồng)

Đã
đóng
góp
vào
ngân
sách
NN
(triệu
đồng)

36

31.150

623

36

31150

623

773


52.178

5.658

DT
DT
DT
hoang
chuyển tranh
hóa,
nhượng, chấp,
chậm Lao
cho
lấn
đưa
động
thuê,
chiếm,
đất
cho
vị lấn
vào sử
thuê lại chiếm
dụng

X

(11)


(12)

Doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế khác
Công Ty Cổ phần

430.609

2

Công Ty CP Thương Mại
Lý Nhân

Tt Vĩnh Trụ

X

12.356

X

50

3375

366

3

Công Ty CP Sản Xuất
Vlxd Lý Nhân


Thôn Cao
Đà

X

65.405

X

60

4050

439

4

Công Ty CP Lương Thực

Nhân Mỹ

X

4.507

10

675


73

X

96

4.507


Hà Nam Ninh
5

Công Ty CP Thanh Tùng

Nhân Đạo

X

6

Công Ty CP Xây Dựng
Cơng Trình Giang Nam

Nhân Bình

7

Cơng Ty CP Sơng Châu

Đồng Lý


8

Cơng Ty CP Nhân Hịa

Nhân Hậu

9

Cơng ty cổ phần Mạnh
Hùng

Bắc Lý

10

Công Ty CP Vật Liệu
Xây Dựng Sông Hồng

Nhân Hậu

11

Công Ty CP May Lý
Nhân

Văn Lý

12


Công ty cổ phần Hà
Phương

TT Vĩnh Trụ

13

Công Ty CP Thanh Sơn

Hịa Hậu

X

4.125

14

Cơng Ty CP May Xuất
Khẩu Hồng Hải

Xuân Khê

X

13.000

15

Công Ty CP Tư Vấn Xây
Dựng 30-4


TT Vĩnh Trụ

X

3.256

X
X
X
X

15.682

X

12

810

88

15.689

X

24

1620


176

22.001

X

11

742,5

81

13

877,5

95

9.862

X

62.000

X

62

4185


454

X

62.451

X

35

2362,5

256

X

18.550

X

205

13837,5

1.501

38.000

X


14

945

102

19

1282,5

139

180

12150

1.318

36

2430

264

X

X
13.000

X

X

97


16

Công Ty CP Tư Vấn Và
Đầu Tư Xây Dựng 379

TT Vính Trụ

X

9.425

X

17

Cơng Ty CP Khống Sản
Và Vật Liệu Mới Tiến
Lộc

TT Vính Trụ

X

65.200


X

18

Cơng ty CP Phú Gia

TT Vính Trụ

X

7.000

19

Cơng ty CP gạch liên
doanh Tồn Thắng

chân Lý

X

2.100

Cơng Ty TNHH

851.356

42

2835


307

65.200

0

0

0

X

7000

0

0

0

X

2.100

0

0

0


4.922

255.944

17.859

20

Cơng Ty TNHH Tuấn Gỗ

Xuân Khê

X

12.045

X

12

624

0

21

Công Ty TNHH Dệt May
Tiến Anh


Nhân Hậu

X

21.354

X

123

6396

84

22

Công Ty TNHH Dệt May
Việt Long

Nhân Hậu

X

21.456

X

156

8112


325

23

Công Ty TNHH Sản
Xuất Dịch Vụ Và Thương Nhân Hậu
Mại Vũ Duy

X

12.456

X

12

624

396

24

Công Ty TNHH Dệt May
Nga Thành

X

23.457


X

254

13208

0

Nhân Thắng

98


×