ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC
Nguyễn Thị Kim Liên
THỰC TRẠNG MÔI TRƯỜNG
XUNG QUANH KHU VỰC KHAI THÁC MỎ NÚI PHÁO
VÀ KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH
PHỊNG CHỐNG Ơ NHIỄM MÔI TRƯỜNG CỦA NGƯỜI DÂN
Chuyên ngành: Y học dự phịng
Mã số: 8720163
TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
THÁI NGUYÊN - NĂM 2018
Cơng trình được hồn thành tại: Trường Đại học Y- dược Thái Nguyên
Người hướng dẫn khoa học: TS Hà Xuân Sơn
Phản biện 1: TS Nguyễn Thị Phương Lan
Phản biện 2: TS Lưu Thị Thu Hà
Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn họp tại: Trường Đại học Y – dược Thái Nguyên.
Vào hồi 7 giờ 30 ngày 23 tháng 5 năm 2018
Có thể tìm hiểu luận văn tại trung tâm học liệu Đại học Thái Nguyên và Thư viện Trường Đại học Y
Dược Thái Nguyên
i
LỜI CẢM ƠN
Với lịng biết ơn và kính trọng em xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng đào tạo, Khoa Y tế
Công cộng, các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Y - Dược Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn,
tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành Luận văn.
Em xin trân trọng cảm ơn Tiến sĩ Hà Xn Sơn - người thầy ln tận tình dành nhiều thời gian trực
tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành Luận văn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ủy ban nhân dân xã Hà Thượng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đã tạo
điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tơi trong q trình học tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn các em sinh viên Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên đã giúp đỡ tơi
trong q trình điều tra, thu thập số liệu để tơi hồn thành Luận văn này.
Cảm ơn gia đình, đồng nghiệp, những người bạn thân thiết đã luôn giúp đỡ, động viên, khích lệ, chia
sẻ khó khăn trong thời gian tơi học tập và hồn thành Luận văn..
Xin trân trọng cảm ơn./.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2018
Học viên
Nguyễn Thị Kim Liên
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn do tôi thu thập là trung thực và
chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu khoa học nào.
Tơi xin cam đoan các thơng tin trích dẫn trong Luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc./.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2018
Học viên
Nguyễn Thị Kim Liên
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ........................................................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ...........................................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC HỘP ................................................................................................................................. vii
1. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................................................... 1
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................... 2
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................................................................. 4
4. KẾT LUẬN .................................................................................................................................................. 14
5. KHUYẾN NGHỊ .......................................................................................................................................... 15
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................................ 16
PHỤ LỤC ......................................................................................................................................................... 23
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBYT
Cán bộ y tế
cs
Cs
CSSKBĐ
Chăm sóc sức khỏe ban đầu
GDP
Gross Domestic Product (tổng sản phẩm quốc nội)
KAP
Knowledge Attitude Practice (kiến thức, thái độ, thực hành)
KLM
Kim loại màu
KLN
Kim loại nặng
Max
Maximum (giá trị lớn nhất)
Min
Minimum (giá trị nhỏ nhất)
MT
Mơi trường
ƠNMT
Ơ nhiễm mơi trường
QCVN
Quy chuẩn Việt nam
SL
Số lượng
SPSS
Statistical Package for the Social Sciences (phần mềm thống kê thường dành cho các ngành
khoa học xã hội)
TCCP
Tiêu chuẩn cho phép
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
UBND Ủy ban nhân dân
UNEP
United Nations Environment Programme (Ccương trình Mơi trường Liên Hiệp Quốc)
USD
United States Dollar (đồng đơ la Mỹ)
X
Số trung bình
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Hàm lượng kim loại nặng trong đất nông nghiệp............................................................................... 4
Bảng 3.2. Tỷ lệ mẫu đất nông nghiệp đạt quy chuẩn về KLN ........................................................................... 4
Bảng 3.3. Hàm lượng kim loại nặng trong nước ăn uống .................................................................................. 5
Bảng 3.4. Tỷ lệ mẫu nước ăn uống đạt quy chuẩn về KLN ............................................................................... 6
Bảng 3.5. Hàm lượng kim loại nặng trong nước bề mặt .................................................................................... 7
Bảng 3.6. Tỷ lệ mẫu nước bề mặt đạt quy chuẩn về KLN ................................................................................. 7
Bảng 3.7. Đặc điểm chung về đối tượng nghiên cứu.......................................................................................... 9
Bảng 3.8. Kiến thức của người dân về phòng chống ÔNMT ........................................................................... 10
Bảng 3.9. Thái độ của người dân về phịng chống ƠNMT .............................................................................. 11
Bảng 3.10. Thực hành của người dân về phịng chống ƠNMT ........................................................................ 11
Bảng 3.11. Liên quan giữa trình độ học vấn với thực hành của người dân về phịng chống ƠNMT ............... 12
Bảng 3.12. Liên quan giữa điều kiện kinh tế gia đình với thực hành của người dân về phịng chống ƠNMT 12
Bảng 3.13. Liên quan giữa kiến thức về các biện pháp phòng chống ÔNMT với thực hành về phòng chống
ÔNMT của người dân..................................................................................................................... 13
Bảng 3.14. Liên quan giữa thái độ với thực hành của người dân về phịng chống ƠNMT .............................. 13
vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Ô nhiễm KLN trong đất nông nghiệp theo khoảng cách đến khu vực mỏ Núi Pháo ..................... 5
Biểu đồ 3.2. Ô nhiễm KLN trong nước ăn uống theo khoảng cách đến khu vực mỏ Núi Pháo ......................... 6
Biểu đồ 3.3. Ô nhiễm KLN trong nước mặt theo khoảng cách đến khu vực mỏ Núi Pháo................................ 7
Biểu đồ 3.4. Nguồn tiếp cận thông tin về phịng chống ƠNMT của người dân ............................................... 10
vii
DANH MỤC CÁC HỘP
Hộp 3.1. Kết quả thảo luận nhóm về thực trạng ô nhiễm môi trường khu vực khai thác mỏ Núi Pháo ............. 8
Hộp 3.2. Kết quả phỏng vấn sâu về thực trạng ô nhiễm môi trường xung quanh khu vực khai thác mỏ Núi
Pháo..................................................................................................................................................... 8
Hộp 3.3. Kết quả thảo luận nhóm về thực trạng KAP phịng chống ÔNMT của người dân ............................ 11
Hộp 3.4. Kết quả phỏng vấn sâu về thực trạng KAP phịng chống ƠNMT của người dân.............................. 12
1
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hoạt động khai thác mỏ trên thế giới góp phần khơng nhỏ trong phát triển kinh tế của nhiều quốc gia.
Tuy nhiên hoạt động này cũng gắn liền với nhiều tác động môi trường và xã hội nghiêm trọng, đặc biệt là
hiện tượng ô nhiễm môi trường và các yếu tố nguy cơ cho sức khỏe, bệnh tật của con người.
Do thời gian hoạt động của dự án khai thác mỏ thường khá dài, thậm chí tới hàng trăm năm, nên lượng
chất thải là khá lớn và tác động đến môi trường khá phức tạp, ảnh hưởng đến tất cả các hợp phần của môi
trường. Đối với con người, bụi và các kim loại nặng, nguồn phóng xạ và nguyên tố độc hại, khí độc hại ở
những vùng bị ô nhiễm sẽ đi vào thức ăn, nguồn nước gây tác động xấu đến sức khỏe [20].
Theo nghiên cứu năm 2007 của viện Blacksmith về 10 nơi ô nhiễm nhất trên thế giới thì cho kết quả
đến 4 nơi là ô nhiễm liên quan đến kim loại ở các khu mỏ khai thác. Kết quả nghiên cứu cho thấy hàm lượng
chì trung bình vượt quá giới hạn cho phép trong khơng khí và đất cao hơn gấp 10 lần so tiêu chuẩn quốc gia,
ở Norilsk Nickel của Nga cho thấy bụi và ô nhiễm KLN là ô nhiễm chính tại các khu vực khai thác và luyện
kim. Những kết quả nghiên cứu mới đây về sức khỏe của cộng đồng dân cư tại khu vực này cho thấy tỷ lệ
ung thư cao gấp 1,5 lần so với các vùng khác [56].
Việt Nam có khoảng 5.000 mỏ và điểm khoáng sản gồm 60 loại khoáng sản khác nhau. Trong các mỏ
khoáng sản của ta thường lẫn các kim loại dễ gây ra những bệnh cho dân cư như thiếu máu, các bệnh về
thận, hơ hấp, tiêu hóa, thần kinh, tim mạch, ung thư, giảm trí nhớ, đột biến gen...
Thái Ngun là một trong những tỉnh có trữ lượng khống sản lớn nhất cả nước. Với những tiềm năng
lớn về khống sản, trên địa bàn tỉnh có rất nhiều cơ sở khai thác, chế biến khống sản từ quy mơ nhỏ đến lớn.
Nhiều mỏ khai thác khơng hề có ranh giới giữa khu khai thác mỏ với khu dân cư, mặt khác mức hiểu biết về
môi trường khai thác với sức khỏe của công nhân cũng như cư dân ở đây rất hạn chế. Và những tác động tiêu
cực tới môi trường do hoạt động sản xuất, khai thác, chế biến khống sản là khơng thể tránh khỏi. Tình hình
mơi trường đất, nước tại một số khu vực khai thác khoáng sản của tỉnh Thái Nguyên đã và đang là những vấn
đề nhức nhối. Theo kết quả điều tra của Sở Tài nguyên và Môi trường Thái Nguyên năm 2007, có tới 31 cơ
sở gây ơ nhiễm mơi trường và 17 cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng có thể ảnh hưởng xấu đến sức
khỏe người dân [36]. Tại đây có Mỏ Núi Pháo, là mỏ đa kim có trữ lượng Vonfram lớn nhất Thế giới - nơi
tiềm ẩn rất nhiều nguy cơ ảnh hưởng xấu tới sức khỏe người dân sống xung quanh mỏ [1].
Chính vì vậy, để đánh giá được thực trạng môi trường đất, nước khu vực dân cư xung quanh mỏ Núi
Pháo và mức độ hiểu biết, thái độ cũng như việc thực hành các biện pháp phịng chống ơ nhiễm mơi trường
của người dân tại đây ra sao? Những yếu tố nào có liên quan? Chúng tôi tiến hành đề tài “Thực trạng môi
trường xung quanh khu vực khai thác mỏ Núi Pháo và kiến thức, thái độ, thực hành phịng chống ơ
nhiễm môi trường của người dân”, với các mục tiêu sau:
1. Đánh giá thực trạng ô nhiễm môi trường đất, nước xung quanh khu vực khai thác mỏ Núi Pháo
huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên năm 2017.
2. Phân tích thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành về phịng chống ơ nhiễm môi trường của người
dân và một số yếu tố liên quan tại khu vực khai thác mỏ Núi Pháo huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
2
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
2.1.1. Môi trường
− Môi trường đất trồng cây nông nghiệp của các hộ dân xung quanh khu vực khai thác mỏ Núi Pháo.
− Môi trường nước: nước bề mặt xung quanh khu vực sinh sống và trồng trọt của các hộ dân; nguồn
nước giếng dùng để ăn uống của các hộ dân.
2.1.2. Con người
− Chủ hộ các hộ gia đình sống xung quanh mỏ Núi Pháo (thuộc các xóm: 3, 4, 6, 7 và 9 xã Hà
Thượng).
− CBYT thôn bản, CBYT xã, cán bộ Ban Chăm sóc sức khỏe ban đầu xã, lãnh đạo chính quyền xã
Hà Thượng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng nghiên cứu
Chủ hộ gia đình đồng ý và tự nguyện tham gia vào nghiên cứu, có thời gian sinh sống, lao động tại khu
vực ít nhất 1 năm liên tục (đây là thời gian đủ để người dân có những thói quen, hành vi để thích ứng với mơi
trường nơi họ sinh sống).
2.2. Địa điểm nghiên cứu
Địa điểm tiến hành nghiên cứu là khu vực dân cư thuộc các xóm: 3, 4, 6, 7 và 9 xã Hà Thượng, huyện
Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên, đây là các xóm giáp ranh ở khu vực xung quanh khu vực khai thác mỏ Núi Pháo.
2.3. Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 05 năm 2017 đến tháng 03 năm 2018.
2.4. Phương pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp và thiết kế nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu mô tả, thiết kế cắt ngang, kết hợp định lượng và định tính.
2.4.2. Cỡ mẫu và chọn mẫu nghiên cứu
2.4.2.1. Nghiên cứu định lượng
Cỡ mẫu và chọn mẫu môi trường đất
− Đối với môi trường đất nông nghiệp chọn mẫu theo TCVN 5297:1995 về Chất lượng đất - Lấy mẫu
- Yêu cầu chung [3
− Dựa theo tổng diện tích đất nơng nghiệp của các xóm là 73,3 ha thì số mẫu đất cần lấy cho nghiên
cứu là 16 mẫu.
Cỡ mẫu và chọn mẫu môi trường nước: đối với môi trường nước bề mặt và nguồn nước ăn uống
chọn chủ đích mỗi loại 9 mẫu đại diện cho các khu vực theo khoảng cách đến nguồn ô nhiễm (khu vực khai
thác, khu vực sản xuất, nơi xả chất thải): cách 500 mét (3 mẫu), cách 1000 mét (3 mẫu), cách 1500 mét (3
mẫu).
Cỡ mẫu và chọn mẫu đối với người dân
− Cỡ mẫu: tính theo cơng thức nghiên cứu mô tả ước lượng một tỷ lệ, với p là tỷ lệ người dân có kiến
thức khơng đạt về vệ sinh môi trường p = 0,78 q = 1 - p = 0,22 (theo Hà Xuân Sơn 2015 [31]). Tổng số
chủ hộ cần phỏng vấn là 413 người.
− Chọn mẫu: chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống, với khoảng cách mẫu k = 2.
2.4.2.2. Nghiên cứu định tính
− Phỏng vấn sâu: tổ chức 02 cuộc phỏng vấn sâu ( trưởng ban CSSKBĐ, lãnh đạo xã )
3
− Thảo luận nhóm: tổ chức 02 cuộc thảo luận cho 2 nhóm đối tượng: (nhóm 1: chọn chủ đích 7 - 10
người là lãnh đạo xã, CBYT xã, cán bộ ban CSSKBĐ xã, trưởng xóm, bí thư xóm, CBYT thơn bản xã Hà
Thượng.; nhóm 2: chọn chủ đích 7 - 10 người dân xóm giáp ranh mỏ Núi Pháo).
2.4.3. Các chỉ số nghiên cứu
2.4.3.1. Chỉ số về thực trạng ÔNMT đất và nước xung quanh khu vực khai thác mỏ Núi Pháo
− Các chỉ số xét nghiệm về môi trường đất nông nghiệp: gồm các chỉ số về hàm lượng một số KLN
như Pb, As, Cd (hàm lượng nhỏ nhất, lớn nhất, trung bình của các KLN: Pb, As, Cd có trong mơi trường đất
nơng nghiệp; hàm lượng trung bình của các KLN)
− Các chỉ số xét nghiệm về môi trường nước (nước ăn uống, nước bề mặt): gồm các chỉ số về hàm
lượng một số KLN như Pb, As, Cd( hàm lượng nhỏ nhất, lớn nhất, trung bình của các KLN: Pb, As, Cd có
trong mơi trường nước ăn uống, nước bề mặt; hàm lượng trung bình của các KLN: Pb, As, Cd )
2.4.3.2. Chỉ số về thực trạng KAP phịng chống ƠNMT tới sức khỏe của người dân và một số yếu tố liên
quan tại khu vực nghiên cứu
Chỉ số về kiến thức: tỷ lệ người dân có kiến thức đạt về: tác động của hoạt động khai thác khống
sản tới mơi trường và sức khỏe người dân; ngun nhân từ mỏ khống sản gây ƠNMT, ảnh hưởng xấu tới sức
khỏe người dân sống; tác nhân gây ÔNMT từ hoạt động khai thác mỏ; các biện pháp phịng chống ƠNMT tới
sức khỏe người dân sống ở khu vực xung quanh.
Chỉ số về thái độ: tỷ lệ người dân có thái độ đạt về tác động của hoạt động khai thác mỏ tới môi
trường và sức khỏe người dân sống ở khu vực xung quanh; các tác nhân gây ÔNMT từ hoạt động khai thác
mỏ; các biện pháp phịng chống ƠNMT tới sức khỏe người dân sống ở khu vực xung quanh.
Chỉ số về thực hành: tỷ lệ người dân có thực hành đạt về tìm hiểu các vấn đề về ƠNMT, phịng
chống ƠNMT tới sức khỏe con người; các biện pháp phịng chống ƠNMT đất tới sức khỏe người dân sống ở
xung quanh;ncác biện pháp phịng chống ƠNMT nước tới sức khỏe người dân sống ở xung quanh; các biện
pháp phịng chống ƠNMT khơng khí tới sức khỏe người dân sống xung quanh
Các yếu tố liên quan: liên quan giữa trình độ học vấn, điều kiện kinh tế gia đình, kiến thức, thái độ
với thực hành của người dân về phịng chống ƠNMT tới sức khỏe.
2.5. Kỹ thuật thu thập và đánh giá các chỉ số nghiên cứu
2.5.1. Nghiên cứu định lượng
2.5.1.1. Thu thập và đánh giá các chỉ số về môi trường
Môi trường đất: lấy mẫu đất theo TCVN 5297:1995 Phân tích KLN trong đất trên hệ thống máy
phân tích quang phổ hấp thụ ngun tử tại phịng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005 của Trường
Đại học Khoa học Thái Nguyên. Đánh giá kết quả: dựa theo QCVN 03:2008/BTNMT [4].
Môi trường nước: các mẫu xét nghiệm nước ăn uống được lấy là nước ở giữa giếng đối với giếng
khơi hoặc nước bơm trực tiếp đối với giếng khoan của hộ gia đình, được lấy bằng dụng cụ chuyên biệt và
cách lấy mẫu theo quy chuẩn của Thường quy kỹ thuật Y học lao động và Vệ sinh môi trường. Đánh giá kết
quả phân tích: nước ăn uống theo QCVN 01:2009/BYT [11]; nước bề mặt theo QCVN 08:2008/BTNMT [5].
2.5.1.2. Thu thập và đánh giá các chỉ số về KAP
Thu thập số liệu: sử dụng bộ câu hỏi (phụ lục 1) tiến hành phỏng vấn trực tiếp 413 người dân. Đánh
giá các chỉ số về KAP: mức độ đạt khi đối tượng trả lời đúng trên 70% số câu hỏi về kiến thức, thái độ hoặc
thực hành về giảm thiểu ảnh hưởng của ƠNMT; mức độ khơng đạt khi trả lời đúng dưới 70% số câu hỏi.
2.5.2. Nghiên cứu định tính: phỏng vấn sâu theo phiếu phỏng vấn sâu (phụ lục 3). Thảo luận nhóm theo
phiếu thảo luận nhóm (phụ lục 2)
4
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Thực trạng ÔNMT đất và nước xung quanh khu vực khai thác mỏ Núi Pháo huyện Đại Từ, tỉnh
Thái Nguyên năm 2017
Bảng 3.1. Hàm lượng kim loại nặng trong đất nơng nghiệp
Đơn vị tính: mg/kg
Hàm lượng
Min
Max
Chì (16 mẫu)
12,0
165,87
82,41 ± 45,76
≤ 70,0
Asen (16 mẫu)
6,24
47,54
19,73 ± 17,80
≤ 12,0
Cadimi (16 mẫu)
0,74
8,70
3,20 ± 2,38
≤ 2,0
Chỉ số
X ± SD
QCVN 03:2008
Nhận xét:
Hàm lượng trung bình của cả ba loại KLN trong đất đều cao hơn QCVN: chì cao gấp 1,2 lần; asen cao
gấp 1,6 lần; cadimi cao gấp 1,6 lần.
Bảng 3.2. Tỷ lệ mẫu đất nông nghiệp đạt quy chuẩn về KLN
Đánh giá
Số mẫu đạt QCVN
Số mẫu khơng đạt QCVN
7
9
(43,8%)
(56,3%)
7
9
(43,8%)
(56,3%)
8
8
(50%)
(50%)
Chỉ số
Chì (16 mẫu)
Asen (16 mẫu)
Cadimi (16 mẫu)
Nhận xét:
Có quá nửa số mẫu đất nơng nghiệp có hàm lượng chì, asen khơng đạt QCVN (9/16 mẫu khơng đạt).
Có một nửa số mẫu đất nơng nghiệp có hàm lượng cadimi khơng đạt QCVN (8/16 mẫu không đạt).
5
(p > 0,05)
Biểu đồ 3.1. Ô nhiễm KLN trong đất nông nghiệp theo khoảng cách đến khu vực mỏ Núi Pháo
Nhận xét:
Hàm lượng trung bình của chì, asen và cadimi trong đất nông nghiệp ở khoảng cách dưới ≤ 500m, từ >
500 đến 1000m và từ > 1000 đến 1500m khơng có sự khác biệt (p > 0,05).
Bảng 3.3. Hàm lượng kim loại nặng trong nước ăn uống
Đơn vị tính: mg/L
Hàm lượng
QCVN
Min
Max
X ± SD
Chì (9 mẫu)
0,001
0,650
0,204 ± 0,273
≤ 0,01
Asen (9 mẫu)
0,001
0,600
0,201 ± 0,299
≤ 0,01
Cadimi (9 mẫu)
0,001
0,300
0,101 ± 0,149
≤ 0,003
Chỉ số
01:2009
Nhận xét:
Hàm lượng trung bình của cả ba KLN trong nước ăn uống đều cao hơn so với Quy chuẩn Việt Nam:
chì cao gấp 20,4 lần; Asen cao gấp 20,1 lần; Cadimi cao gấp 33,7 lần.
6
Bảng 3.4. Tỷ lệ mẫu nước ăn uống đạt quy chuẩn về KLN
Đánh giá
Số mẫu đạt QCVN
Số mẫu không đạt QCVN
Chì (9 mẫu)
4
(44,4%)
5
(55,6%)
Asen (9 mẫu)
6
(66,7%)
3
(33,3%)
Cadimi (9 mẫu)
6
(66,7%)
3
(33,3%)
Chỉ số
Nhận xét:
Có q nửa số mẫu nước ăn uống có hàm lượng chì khơng đạt QCVN (5/9 mẫu khơng đạt). Có một
phần ba số mẫu nước ăn uống có hàm lượng asen, cadimi không đạt QCVN (3/9 mẫu không đạt).
mg/L
0.5
0.4
0,401
0,344
0.3
0,226
0,202
≤ 500
> 500 - 1000
> 1000 - 1500
0,2
0.2
0,102
0,041
0.1
0,001
0,002
0
Chì
Asen
Cadimi
(p < 0,05)
Biểu đồ 3.2. Ơ nhiễm KLN trong nước ăn uống theo khoảng cách đến
khu vực mỏ Núi Pháo
Nhận xét:
Hàm lượng trung bình của chì, asen, cadimi trong nước ăn uống ở khoảng cách dưới ≤ 500m và
khoảng cách từ 500 - 1000 m cao hơn khoảng cách từ 1000 - 1500m, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p <
0,05).
7
Bảng 3.5. Hàm lượng kim loại nặng trong nước bề mặt
Đơn vị tính: mg/L
Hàm lượng
QCVN 08:2008
Chỉ số
Min
Max
X ± SD
Chì (9 mẫu)
0,001
0,110
0,031 ± 0,042
≤ 0,05
Asen (9 mẫu)
0,001
0,249
0,032 ± 0,082
≤ 0,05
Cadimi (9 mẫu)
0,001
0,013
0,003 ± 0,004
≤ 0,01
Nhận xét: Hàm lượng trung bình của cả ba loại KLN trong nước bề mặt đều không vượt quá Quy
chuẩn Việt Nam.
Bảng 3.6. Tỷ lệ mẫu nước bề mặt đạt quy chuẩn về KLN
Đánh giá
Số mẫu đạt QCVN
Số mẫu khơng đạt QCVN
Chì (9 mẫu)
6
(66,7%)
3
(33,3%)
Asen (9 mẫu)
8
(88,9%)
1
(11,1%)
Cadimi (9 mẫu)
8
(88,9%)
1
(11,1%)
Chỉ số
Nhận xét: Số mẫu nước bề mặt có hàm lượng KLN không đạt QCVN chỉ chiếm số lượng nhỏ: chì 3/9
mẫu, asen 1/9 mẫu, cadimi 1/9 mẫu.
mg/L
0.1
0,085
0,085
0.08
≤ 500
> 500 - 1000
> 1000 - 1500
0.06
0.04
0,011 0,006
0,002
0,001
0,001
0,008
0,001
0.02
0
Chì
Asen
Cadimi
(p > 0,05)
Biểu đồ 3.3. Ô nhiễm KLN trong nước mặt theo khoảng cách đến khu vực mỏ Núi Pháo
8
Nhận xét:
Hàm lượng trung bình của chì, asen, cadimi trong nước mặt ở khoảng cách dưới ≤ 500m cao hơn rất
nhiều (dao động từ 2 đến 85 lần) so với khoảng cách từ > 500 - 1000m và khoảng cách từ > 1000 - 1500m,
sự khác biệt chưa có ý nghĩa thống kê (p > 0,05).
Hộp 3.1. Kết quả thảo luận nhóm về thực trạng ô nhiễm môi trường
khu vực khai thác mỏ Núi Pháo
Ý kiến của người dân xã Hà Thượng: “Mức độ ÔNMT khu vực xung quanh mỏ khai
thác Núi Pháo khá nghiêm trọng. Nhất là ÔNMT đất và môi trường nước. Đập thải, bể thải ở
trên cao khi mưa to nước chảy tràn xuống cánh đồng bên dưới của người dân có màu đục
vàng, đỏ. Nguồn nước cũng bị ảnh hưởng nghiêm trọng, biến đổi về màu và mùi, người dân
phải mua nước để sử dụng trong ăn uống...”
Ý xét:
kiến của lãnh đạo, ban ngành xã, cán bộ y tế: “Hiện nay xã chỉ ÔNMT đất, nước.
Nhận
Nước trong đập thải rỉ ra rất đen, xóm 6 ảnh hưởng nghiêm trọng nhất. Người dân không sử
dụng được nguồn nước ở địa phương trong ăn uống. Mưa to nước vẫn thấm qua các băng tải
chảy nước xuống, ảnh hưởng tới đất trồng cấy của dân....”
Nhận xét:
Nhóm người dân và lãnh đạo, ban ngành xã, cán bộ y tế xã cho rằng mức độ ÔNMT hiện nay là khá
nghiêm trọng, nguồn ô nhiễm chủ yếu từ đập thải, bãi thải của khu mỏ. Nguồn nước của khu vực xung quanh
mỏ có sự thay đổi về màu, mùi. Người dân nghi ngờ rằng môi trường đất và môi trường nước đã bị ô nhiễm.
Thực tế người dân tại đây phải mua nước để sử dụng thay thế trong ăn uống.
Hộp 3.2. Kết quả phỏng vấn sâu về thực trạng ô nhiễm môi trường
xung quanh khu vực khai thác mỏ Núi Pháo
Ý kiến của lãnh đạo xã: “Khu vực đập thải, bể thải, các băng tải thấm nước, tràn ra
ngoài môi trường xuống khu vực cánh đồng gây ảnh hưởng tới đất trồng, nguồn nước tưới tiêu
của người dân. Các chất thải có thể ngấm vào mạch nước ngầm, người dân hiện nay không
dám sử dụng nước giếng đào hay giếng khoan mà mua nước để sử dụng...”
(ông M.V.L – Lãnh đạo xã Hà Thượng)
Ý kiến của trưởng ban CSSKBĐ xã: “Từ ngày có mỏ Núi Pháo hoạt động mơi trường
đất và nước ô nhiễm nặng hơn những năm về trước. Băng tải ở trên cao, mưa to gây tràn và
ngấm xuống nguồn nước của người dân nhất là các hộ dọc mương nước; người dân không dám
dùng nguồn nước tại địa phương trong ăn uống, sinh hoạt do nghi ngờ nhiễm các KLN. Đất ở
cánh đồng xung quanh cũng bị ảnh hưởng...”
(bà L.T.N – Cán bộ Ban CSSKBĐ xã Hà Thượng)
Nhận xét:
Lãnh đạo xã, cán bộ Ban CSSKBĐ xã Hà Thượng cho rằng mức độ ÔNMT xung quanh mỏ Núi Pháo
khá nặng, nhất là môi trường đất và nước.
9
3.2. Thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành về phịng chống ƠNMT của người dân khu vực nghiên
cứu và một số yếu tố liên quan
3.2.1. Thực trạng kiến thức, thái đợ, thực hành về phịng chống ƠNMT của người dân khu vực nghiên
cứu
Bảng 3.7. Đặc điểm chung về đối tượng nghiên cứu
Đặc điểm
Số lượng
Tỷ lệ %
Nam
200
48,4
Nữ
213
51,6
Kinh
355
86,0
Khác
58
14,0
Nông dân/công nhân
276
66,8
Cán bộ, giáo viên
17
4,1
Nghề khác
120
29,1
Từ THCS trở xuống
323
78,2
Từ THPT trở lên
90
21,8
Hộ nghèo/cận nghèo
20
4,8
Không nghèo
393
95,2
≤ 500 m
47
11,3
> 500 – 1000 m
101
24,5
> 1000 m
265
64,2
Giới tính
Dân tộc
Nghề nghiệp
Trình độ học vấn
Kinh tế gia đình
Khoảng cách từ nhà tới mỏ Núi
Pháo
Nhận xét:
Trong tổng số 413 chủ hộ tham gia vào phỏng vấn: phần lớn là dân tộc kinh, chiếm 86%. Tỷ lệ chủ hộ
có nghề nghiệp là nơng dân/cơng nhân chiếm tới 66,8%. Trình độ học vấn chủ yếu là từ THCS trở xuống,
chiếm 78,2%. Điều kiện kinh tế gia đình hộ nghèo/cận nghèo, chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ 4,8%. Khoảng cách từ
nhà tới khu mỏ Núi pháo với khoảng cách >1000 m, chiếm tỷ lệ cao nhất 64,2%; thấp nhất là nhóm khoảng
cách ≤ 500 m với 11,4%.
10
Biểu đồ 3.4. Nguồn tiếp cận thơng tin về phịng chống ƠNMT của người dân
Nhận xét:
Nguồn thơng tin về phịng chống ÔNMT của người dân chủ yếu từ tivi (28,8%); sách, báo chí (19,1
%); internet (18,7%). Chỉ có 0,2% người dân biết đến các kiến thức về phịng chống ƠNMT từ công ty khai
thác mỏ.
Bảng 3.8. Kiến thức của người dân về phịng chống ƠNMT
Đạt
Kết quả
Kiến thức
Chưa đạt
SL
%
SL
%
Kiến thức về tác động của hoạt động khai thác mỏ tới môi trường và
sức khỏe người dân sống ở khu vực xung quanh
176
42,6
237
57,4
Kiến thức về nguyên nhân từ mỏ khoáng sản gây ÔNMT, ảnh hưởng
xấu tới sức khỏe người dân sống ở khu vực xung quanh
281
68,0
132
32,0
Kiến thức về các tác nhân gây ÔNMT từ hoạt động khai thác mỏ
312
75,5
101
24,5
Kiến thức về các biện pháp phịng chống ƠNMT của người dân sống
ở khu vực xung quanh
201
48,7
212
51,3
Kiến thức chung
224
54,2
189
45,8
Nhận xét:
Tỷ lệ người dân có điểm trung bình cộng kiến thức đạt ở mức trung bình (54,2%).
11
Bảng 3.9. Thái đợ của người dân về phịng chống ÔNMT
Thái độ
Đạt
Chưa đạt
SL
%
SL
%
sức khỏe người dân sống ở khu vực xung quanh
401
97,1
12
2,9
Thái độ về các tác nhân gây ÔNMT từ hoạt động khai thác mỏ
393
95,2
20
4,8
dân sống ở khu vực xung quanh
189
45,8
224
54,2
Thái độ chung
390
94,4
23
5,6
Thái độ về tác động của hoạt động khai thác mỏ tới môi trường và
Thái độ về các biện pháp phịng chống ƠNMT tới sức khỏe người
Nhận xét: Tỷ lệ người dân có điểm trung bình chung thái độ đạt chiếm tỷ lệ rất cao (94,4%).
Bảng 3.10. Thực hành của người dân về phịng chống ƠNMT
Đạt
Chưa đạt
Thực hành
Thực hành về tìm hiểu các vấn đề về ƠNMT, phịng chống ƠNMT
của người dân
Thực hành về phịng chống ƠNMT đất tới sức khỏe người dân
sống ở xung quanh khu vực mỏ khống sản
Thực hành về phịng chống ƠNMT nước của người dân sống ở
xung quanh khu vực mỏ khoáng sản
Thực hành về phịng chống ƠNMT khơng khí của người dân sống
ở xung quanh khu vực mỏ khoáng sản
Thực hành chung
SL
%
SL
%
317
76,8
96
23,2
315
76,3
98
23,7
172
41,6
241
58,4
44
10,7
369
89,3
123
29,8
290
70,2
Nhận xét: Tỷ lệ người dân có điểm trung bình cộng thực hành đạt chỉ chiếm 29,8%.
Hộp 3.3. Kết quả thảo ḷn nhóm về thực trạng KAP phịng chống ƠNMT của người dân
Ý kiến của lãnh đạo, ban ngành xã, cán bộ y tế xã: “Các kiến thức, thái độ, thực hành của người
dân xung quanh mỏ Núi Pháo về phòng chống ƠNMT cịn thấp, chưa hiểu biết nhiều...”
Ý kiến của người dân: “Chúng tôi cũng chỉ biết các hoạt động của mỏ Núi Pháo gây ƠNMT và
có nhiều chất, kim loại ảnh hưởng tới sức khỏe của người dân; còn ảnh hưởng cụ thể, chính xác các chất
gì như thế nào thì chúng tơi cũng khơng rõ... Những kiến thức về ƠNMT cũng do chúng tơi tự tìm hiểu,
nghe trên tivi, sách, báo, internet chứ chưa có một đơn vị/cơ quan, tổ chức nào tiến hành truyền thông, tư
vấn cho dân...”
12
Nhận xét: Kiến thức về ƠNMT, phịng chống ƠNMT do khai thác mỏ của người dân khu vực xung
quanh mỏ còn kém, chưa hiểu biết nhiều về các tác động của hoạt động khai thác mỏ tới môi trường và sức
khỏe, cũng như biện pháp phịng chống ƠNMT tới sức khỏe người dân.
Hộp 3.4. Kết quả phỏng vấn sâu về thực trạng KAP phịng chống ƠNMT của người dân
Ý kiến của lãnh đạo xã: “Các kiến thức, thái độ, thực hành của người dân xung quanh mỏ Núi
Pháo về phòng chống ƠNMT cịn thấp. Cũng chưa có buổi truyền thơng về vấn đề này được tiến hành
cho người dân. Kiến thức người dân có cũng chủ yếu tự qua tìm hiểu...”
(ông M.V.L – Lãnh đạo xã Hà Thượng)
Ý kiến của trưởng ban CSSKBĐ xã: “Các cán bộ y tế xã chưa có kiến thức sâu về vấn đề
ƠNMT, phịng chống ÔNMT tới sức khỏe người dân để truyền thông và tư vấn cho người dân...”
(bà L.T.N – Cán bộ Ban CSSKBĐ xã Hà Thượng)
Nhận xét:
Kiến thức về phịng chống ƠNMT của người dân khu vực xung quanh mỏ còn khá kém. Các cán bộ
y tế xã cũng không đủ kiến thức về phịng chống ƠNMT do khai thác mỏ để tư vấn, giúp đỡ người dân.
3.2.2. Một số yếu tố liên quan đến hành vi về phịng chống ƠNMT của người dân khu vực nghiên cứu
Bảng 3.11. Liên quan giữa trình đợ học vấn với thực hành của người dân về phịng chống ƠNMT
Chưa đạt
Thực hành
Đạt
p
Học vấn
SL
%
SL
%
Từ THCS trở xuống
233
72,1
90
27,9
Từ THPT trở lên
57
63,3
33
36,7
> 0,05
Nhận xét:
Kết quả nghiên cứu cho thấy khơng có mối liên quan giữa trình độ học vấn với thực hành của người
dân phịng chống của ƠNMT với p > 0,05.
Bảng 3.12. Liên quan giữa điều kiện kinh tế gia đình với thực hành của người dân về phịng chống
ƠNMT
Thực hành
Chưa đạt
Đạt
p
Điều kiện
kinh tế gia đình
Hộ nghèo/cận nghèo
SL
%
SL
%
11
55,0
9
45,0
> 0,05
Không nghèo
Nhận xét:
279
71,0
114
29,0
13
Kết quả nghiên cứu khơng cho thấy có mối liên quan giữa điều kiện kinh tế gia đình với thực hành của
người dân về phịng chống ƠNMT với p > 0,05
Bảng 3.13. Liên quan giữa kiến thức về các biện pháp phịng chống ƠNMT với thực hành về phịng
chống ƠNMT của người dân
Chưa đạt
Thực hành
Đạt
p
Kiến thức
SL
%
SL
%
Chưa đạt
164
81,2
38
18,8
Đạt
126
59,7
85
40,3
< 0,05
Nhận xét:
Kết quả nghiên cứu cho thấy có mối liên quan giữa kiến thức về các biện pháp phịng chống ƠNMT
với thực hành về phịng chống ƠNMT của người dân với p < 0,05.
Bảng 3.14. Liên quan giữa thái độ với thực hành của người dân
về phịng chống ƠNMT
Chưa đạt
Thực hành
Đạt
p
Thái độ
SL
%
SL
%
Chưa đạt
10
76,9
3
23,1
Đạt
280
70,0
120
30,0
> 0,05
Nhận xét:
Kết quả nghiên cứu khơng cho thấy có mối liên quan giữa thái độ với thực hành của người dân về
phịng chống ƠNMT với p > 0,05
14
4. KẾT LUẬN
1. Thực trạng ÔNMT đất và nước xung quanh khu vực khai thác mỏ Núi Pháo năm 2017
Hàm lượng trung bình của một số KLN trong đất nơng nghiệp là cao, vượt QCVN nhiều lần:
− Chì cao gấp 1,2 lần QCVN; có 9/16 mẫu khơng đạt QCVN.
− Asen cao gấp 1,6 lần QCVN; có 9/16 mẫu khơng đạt QCVN.
− Cadimi cao gấp 1,6 lần QCVN; có 8/16 mẫu khơng đạt QCVN.
Hàm lượng trung bình của một số KLN trong nước ăn uống là cao, vượt QCVN nhiều lần:
− Chì cao gấp 20,4 lần QCVN; có 5/9 mẫu không đạt QCVN.
− Asen cao gấp 20,1 lần QCVN; có 5/9 mẫu khơng đạt QCVN.
− Cadimi cao gấp 33,7 lần QCVN; có 3/9 mẫu khơng đạt QCVN.
Hàm lượng trung bình của chì, asen, cadimi trong nước bề mặt khơng vượt QCVN. So với QCVN
số mẫu vượt là: chì có 3/9 mẫu, asen có 1/9 mẫu, cadimi có 1/9 mẫu.
2. Thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành về phịng chống ƠNMT của người dân tại khu vực khai
thác mỏ Núi Pháo và một số yếu tố liên quan
Kiến thức, thái độ, thực hành: tỷ lệ người dân có kiến thức, thái độ, thực hành đạt về phịng chống
ÔNMT của người dân sống ở khu vực xung quanh mỏ khoáng sản là: tỷ lệ kiến thức đạt ở mức trung bình
(54,2%); tỷ lệ thái độ đạt ở mức cao (94,4%); tỷ lệ thực hành đạt ở mức thấp (29,8%).
Các yếu tố liên quan
Khơng tìm thấy mối liên quan giữa: điều kiện kinh tế gia đình, trình độ học vấn, thái độ với thực hành
của người dân về phịng chống ƠNMT tới sức khỏe (p > 0,05).
Có mối liên quan giữa kiến thức về các biện pháp phòng chống ƠNMT với thực hành về phịng chống
ƠNMT của người dân, nhóm người dân có kiến thức đạt có tỷ lệ thực hành đạt cao hơn nhóm người dân có
kiến thức không đạt (p < 0,05).
15
5. KHUYẾN NGHỊ
1. Các cơ quan chức năng quản lý về môi trường cần phối hợp với địa phương và đơn vị khai thác mỏ
triển khai các biện pháp giảm thiểu mức độ ô nhiễm các KLN trong môi trường đất, nước ở địa phương, đặc
biệt là những khu vực gần nguồn ô nhiễm.
2. Đơn vị khai thác mỏ cần hoàn thiện hệ thống cung cấp nước máy cho các hộ dân sống xung quanh
khu vực khai thác mỏ Núi Pháo để người dân có nguồn nước đảm bảo cho sinh hoạt và ăn uống hàng ngày.
3. Trạm y tế xã cần tiến hành các buổi tuyên truyền, truyên thông nâng cao kiến thức, thái độ, thực
hành của người dân về giảm thiểu các ảnh hưởng, phịng chống ơ nhiễm môi trường.
16
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1.
Đoàn Tuấn Anh (2013), Đánh giá cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng Dự án khai thác và chế
biến khoáng sản Núi Pháo trên địa bàn huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010 – 2012, Luận
văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp, Trường đại học nơng lâm, Đại học Thái Ngun.
2.
Hồng Thị Mai Anh (2014), Nghiên cứu xử lý ô nhiễm kim loại nặng trong môi trường đất bằng cây
sậy tại một số khu vực khai thác khoáng sản tỉnh Thái Nguyên, Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi
trường, Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Thái Nguyên.
3.
Bộ khoa học, công nghệ và môi trường (1995), Tiêu chuẩn Việt Nam về chất lượng đất – lấy mẫu – yêu
cầu chung – TCVN 5297:1995.
4.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2007), Báo cáo kết quả thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia
NS-VSMT NT giai đoạn 1999-2005, Hà Nội.
5.
Bộ Tài nguyên và Môi trường (2008), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại
nặng trong đất - QCVN 03:2008/BTNMT.
6.
Bộ Tài nguyên và Môi trường (2008), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt - QCVN
08:2008/BTNMT.
7.
Bộ Tài nguyên và môi trường (2015), Báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia giai đoạn 2011 –
2015, Hà Nội.
8.
Bộ Tài nguyên và Môi trường (2015), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng đất - QCVN 03MT:2015/BTNMT.
9.
Bộ Y tế (2005), Báo cáo kết quả điều tra y tế quốc gia 2001-2002, Hà Nội.
10.
Bộ Y tế (2009), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống -QCVN 01:2009/BYT.
11.
Trần Thị Trung Chiến (2003), Xây dựng y tế Việt Nam công bằng và phát triển, Nhà xuất bản Y học, Tr.
236 – 240.
12.
Nguyễn Đình Dũng (2012), Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý mơi trường trong hoạt
động khai thác khống sản tại mỏ sắt Trại Cau, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên, Luận văn thạc sĩ Khoa
học môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học quốc gia Hà Nội.
13.
Kiều Khắc Đôn (2001), Vài vấn đề về môi trường ở nông thôn trung du và miền núi, “Nâng cao năng lực
chăm sóc sức khoẻ cho đồng bào các dân tộc những vùng khó khăn ở khu vực miền núi phía Bắc”, Kỷ yếu
Hội thảo khoa học công nghệ Y Dược, Đại học Thái Nguyên, 125-127.