Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Nâng cao chất lượng dịch vụ mạng mane của viễn thông hòa bình (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (748.23 KB, 30 trang )

HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
---------------------------------------

TRẦN VĂN VINH
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ MẠNG
MANE CỦA VIỄN THƠNG HỊA BÌNH
Chun ngành: Kỹ thuật viễn thơng
Mã số: 60.52.02.08

TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI – 2015


Luận văn được hồn thành tại:
HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ XN CÔNG

Phản biện 1:………………………………………………...
Phản biện 2:………………………………………………...

Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn thạc
sĩ tại Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng
Vào lúc: … giờ …. ngày …. tháng …. năm 2015

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
-

Thư viện của Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn Thông



1
MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, sự phát triển mạnh mẽ về
chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội đã dẫn đến nhu cầu trao đổi
thông tin là rất lớn, đa dạng về loại hình dịch vụ, tốc độ. Để
đáp ứng được nhu cầu trao đổi thông tin và các u cầu về chất
lượng dịch vụ. Tập đồn Bưu chính Viễn thông Việt Nam đã
triển khai mạng MANE dựa trên công nghệ MPLS tại các tỉnh
thành phố trên cả nước. Cùng với sự phát triển dịch vụ thì yêu
cầu về chất lượng dịch vụ luôn là một vấn đề quan tâm hàng
đầu của người sử dụng và nhà cung cấp dịch vụ. Do đó tơi
chọn đề tài : “Nâng cao chất dịch vụ mạng MANE của Viễn
thơng Hịa Bình”.
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu các giải pháp nâng
cao chất lượng dịch vụ trong mạng IP từ đó áp dụng triển khai
các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ cho mạng MANE
của Viễn thơng Hịa Bình. Luận văn gồm 3 chương:
Chương I: Tổng quan mạng MANE của VNPT
Chương II: Các vấn đề QoS trong mạng IP
Chương III: Nâng cao chất lượng dịch vụ mạng MANE
của Viễn thơng Hịa Bình


2
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN MẠNG MANE CỦA VNPT
Chương này giới thiệu về sơ đồ, cấu trúc mạng, các
giao thức truyền tải, giao thức định tuyến được sử dụng trong
mạng MANE của Tập đồn Bưu chính viễn thơng Việt Nam
(VNPT).
1.1. Giới thiệu chung

Hệ thống mạng MANE được VNPT triển khai tại các
Viễn thơng tỉnh, thành phố nhiệm vụ chính của là thu gom lưu
lượng từ lớp truy nhập tới lớp biên rồi chuyển lên lớp core
1.2 Sơ đồ cấu trúc mạng
Một mạng ManE của một Viễn thông Tỉnh/Thành Phố
gồm một Core Ring và các Access Ring. Hiện nay các core
ring và access ring của các Viễn thơng tỉnh có băng thơng 10G
hoặc lớn hơn tùy từng tỉnh.

Hình 1.1 Mơ hình mạng ManE


3
1.3 Giao thức truyền tải
MPLS đã trở thành giao thức được lựa chọn để đơn giản
hố và tích hợp giải pháp trong mạng lõi. MPLS sử dụng chế
độ tích hợp, bởi vậy nó có được cả những điểm mạnh của ATM
như tốc độ cao, QoS, điều khiển luồng cũng như độ mềm dẻo
và khả năng mở rộng của IP.
1.4 Giao thức định tuyến
IS-IS (Intermediate System to Intermediate System) là
một giao thức định tuyến IGP. IS-IS là một giao thức độc lập,
mở rộng tốt và có khả năng xác lập định tuyến theo kiểu dịch
vụ ToS. IS-IS là giao thức được sử dụng trong mạng ManE.
1.5 Kết luận chương
Chương này đã trình bày một cách tổng quan về mạng
ManE của Tập đồn Bưu chính viễn thơng Việt Nam (VNPT),
cũng trong chương này chúng ta đã tìm hiểu về giao thức
truyền tải và giao thức định tuyến được sử dụng trong mạng
ManE



4
CHƯƠNG II: CÁC VẤN ĐỀ QoS TRONG MẠNG IP
Chương 2 của luận văn giới thiệu một cách tổng quan
về chất lượng dịch vụ QoS, các giải pháp kỹ thuật nhằm đảm
bảo chất lượng dịch vụ IP
2.1 Tổng quan về QoS
Chất lượng dịch vụ luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu
của người sử dụng dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ
2.1.1 Định nghĩa QoS
Chất lượng dịch vụ QoS là một khái niệm rộng và có
thể tiếp cận theo nhiều hướng khác nhau. Theo khuyến nghị E
800 ITU-T chất lượng dịch vụ là “Một tập các khía cạnh của
hiệu năng dịch vụ nhằm xác định cấp độ thoả mãn của người
sử dụng đối với dịch vụ”. ISO 9000 định nghĩa chất lượng là
“cấp độ của một tập các đặc tính vốn có đáp ứng đầy đủ các
yêu cầu”. Trong khi IETF [ETSI - TR102] nhìn nhận QoS là
khả năng phân biệt luồng lưu lượng để mạng có các ứng xử
phân biệt đối với các kiểu luồng lưu lượng, QoS bao trùm cả
phân loại hoá dịch vụ và hiệu năng tổng thể của mạng cho mỗi
loại dịch vụ.
2.1.2 Các tham số đánh giá QoS


Độ tin cậy



Băng thông




Độ trễ


5


Biến động trễ



Tổn thất gói

2.2 Phân loại lưu lượng QoS
Theo quan điểm của ITU-T, khuyến nghị I-1541 các
lớp dịch vụ được chia thành các vùng như bảng 2.1 dưới đây.
Bảng 2.1 Các đặc tính phân lớp QoS cho mạng IP theo
ITU-T
Lớp

Các đặc tính QoS

QoS
0

Thời gian thực, nhạy cảm với jitter, tương tác cao

1


Thời gian thực, nhạy cảm với jitter, tương tác

2

Dữ liệu chuyển giao, tương tác cao

3

Dữ liệu chuyển giao, tương tác

4

Tổn hao thấp (chuyển giao ngắn, dữ liệu bulk, video)

5

Các ứng dụng nguyên thuỷ của mạng IP ngầm định

2.3 Phân lớp lưu lượng
Việc phân lớp lưu lượng được thực hiện tại cả lớp 2
(lớp liên kết dữ liệu – Datalink layer) và lớp 3 (lớp mạng –
Network layer) trong mơ hình OSI
2.3.1 Phân loại lưu lượng ở mức lớp mạng
2.3.2 Phân lớp lưu lượng ở mức lớp liên kết dữ liệu
2.4 Các kỹ thuật đảm bảo QoS


6
Để cung cấp chất lượng dịch vụ QoS qua mạng IP, mạng

phải thực hiện hai nhiệm vụ cơ bản:
(1) Phân biệt các luồng lưu lượng hoặc các kiểu dịch vụ
để người sử dụng đưa các ứng dụng vào các lớp hoặc luồng
lưu lượng phân biệt với các ứng dụng khác;
(2) Phân biệt các lớp lưu lượng bằng các nguồn tài
nguyên và ứng xử dịch vụ khác nhau trong một mạng.
2.4.1 Kỹ thuật quản lý hàng đợi tích cực
2.4.2 Đánh dấu gói tin IP
2.4.3 Phân loại gói tin IP
2.4.4 Chính sách lưu lượng
2.4.5 Chia cắt lưu lượng
2.4.6 Lập lịch cho gói tin
2.5 Các mơ hình liên quan đến cơ chế hỗ trợ QoS trên
mạng IP
2.5.1 Mơ hình tích hợp dịch vụ IntServ
Mơ hình dịch vụ tích hợp IntServ đề xuất hai lớp dịch
vụ bổ sung cho các dịch vụ IP truyền thống gồm:


Dịch vụ bảo đảm GS cho ứng dụng yêu cầu giới hạn
trễ và băng thông.



Dịch vụ điều khiển tải CL cho ứng dụng yêu cầu độ
tổn thất gói thấp.


7


Hình 2.1 Mơ hình tích hợp dịch vụ Intserv
2.5.2 Mơ hình phân biệt dịch vụ DiffServ
Kiến trúc mơ hình phân biệt dịch vụ DiffServ được coi
là bước phát triển tiếp theo của mơ hình tích hợp dịch vụ
IntServ.

Hình 2.2 Mơ hình các bước phân biệt dịch vụ DiffServ
2.5.3 IP QoS và chuyển mạch nhãn đa giao thức
2.5.3.1 Mơ hình DiffServ và MPLS
2.5.3.2 Mơ hình IntServ và MPLS


8
2.6 Kết luận chương
Chương này chúng ta nghiên cứu một cách tổng quát về
cam kết chất lượng dịch vụ QoS trong mạng IP. Qua chương
này chúng ta hiểu được QoS là gì và các vấn đề liên quan đến
cam kết chất lượng dịch vụ QoS như: phân loại, phân lớp lưu
lượng QoS, các kỹ thuật đảm bảo QoS, các phương pháp để
nâng cao chất lượng dịch vụ và các mô hình liên quan đến cơ
chế hỗ trợ QoS trên mạng IP


9
CHƯƠNG III: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
MẠNG MANE CỦA VIỄN THƠNG HỊA BÌNH
Chương 3 tập trung nghiên cứu cấu trúc, mơ hình mạng
MANE của Viễn thơng Hịa Bình từ đó đưa ra các giải pháp
triển khai QoS cho các dịch vụ trên mạng MANE của Viễn
thơng Hịa Bình.

3.1 Cấu trúc mạng VNPT
Mạng NGN của VNPT được tổ chức theo mơ hình chung
gồm 2 tầng độc lập: tầng chuyển tải tải và tầng dịch vụ.
Tầng dịch
vụ/ứng
dụng

Tầng
chuyển tải

(VoIP, HSI, IPTV, Mobile)
VPN

Access

MEN

Core

MEN

Access

mạng chuyển tải băng rộng

Hình 3.1 Cấu trúc mạng NGN của VNPT
3.2 Giới thiệu về mạng MANE của Viễn thơng Hịa Bình
3.2.1 Đặc điểm địa lý tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội của
Hịa Bình
Tỉnh Hịa Bình có 10 huyện, 01 thành phố, với 214 xã,

phường, thị trấn.
3.2.2 Giới thiệu về hiện trạng mạng MANE của Viễn thơng
Hịa Bình


10
Viễn thơng Hịa Bình xây dựng mạng MANE theo cấu
trúc dưới đây:

Hình 3.2 Cấu trúc mạng MANE của Viễn thơng Hịa Bình
3.3 Mơ hình triển khai QoS
Theo ngun tắc triển khai QoS thì các chức năng QoS
chiếm nhiều tài nguyên sẽ được thực hiện ở miền biên, giảm tải
xử lý QoS trong phần mạng lõi.


11

Modem
HGW,
CPE,
POTS
..

MIỀN KHÔNG
TIN CẬY

MIỀN TIN CẬY

DSLAM,

MSAN,
OLT/ONU
L2SW

UPE
UPE

MAN E

Miền khách
hàng

Miền truy nhập

DSCP, ToS, CoS, protocol,
IP, MAC, port

VoIP
Mobile

 MPLS EXP Marking
 Egress Sharping

802.1p

PE

IPTV

PE


IP core

MAN E

 Classification
 Packet Marking
 Ingress Policing

 N/A

VN2
PE-AGG

UPE

HSI

PE

PE-AGG

MPLS EXP

 Egress
Sharping

802.1p

SVC

 Ingress
Policing

MPLS EXP

QoS model

MIỀN KHƠNG TIN
CẬY

802.1p

Hình 3.3 Mơ hình triển khai QoS trên mạng NGN VNPT
Trên hình 3.3 ở khu vực miền tin cậy được thiết kế
đồng bộ gồm có 7 lớp QoS theo tỷ lệ ở bảng 3.1
Bảng 3.1 Quy định về phân chia lưu lượng mạng MANE
STT

Phân loại

Tỷ lệ

dịch vụ

băng

DSCP

802.1p


MPLS

(CoS)

EXP

thông
trên
link
(%)
1

Điều khiển

1

CS6

6

6

2

Thời

15

EF


5

5

gian

thực
3

Video

30

AF41

4

4

4

Crictical-

15

AF31

3

3



12
Data 1
5

Crictical-

10

AF21

2

2

14

AF11

1

1

15

Mặc định

0


0

Data 2
6

Business
HSI

7

Residental

HSI
(default)
Cách thức triển khai trong mạng MANE


Các tham số trong bảng 3.1 sẽ được áp dụng vào giao
diện NNI



Băng thông cho lớp thời gian thực luôn luôn được duy
trì và đảm bảo đúng theo tỷ lệ được xác lập



Băng thông thuộc một trong các lớp sau: Điều khiển,
video, Crictical-Data 1, Crictical-Data 2, Business HIS,
Residental HSI được phép sử dụng băng thông của lớp

khác trong trường hợp phần băng thông được phân bổ
đã dùng hết mà băng thông của lớp khác chưa sử dụng
hết.

Quy định thống nhất về đánh dấu mức QoS trong miền tin
cậy


Trong nội mạng MANE và mạng VN2 việc đánh dấu
các lớp dựa vào trường EXP của giao thức truyền tải
MPLS.


13


Giữa các thiết bị truy nhập và miền mạng MANE (
UPE, PE-AGG) cũng như giữa PE-AGG/MANE và
PE/VN2 phân biệt các lớp QoS dựa vào trường 801.1P
(CoS) hoặc DSCP tùy từng trường hợp cụ thể

3.3.1 Kỹ thuật QoS trong miền IP/MPLS core (VN2)
Miền này thuộc miền lõi mạng NGN của VNPT nên cần
hiệu năng cao, việc áp dụng các chính sách QoS càng ít càng
tốt và khơng nên triển khai các thiết bị miền truy nhập hay
khách hàng kết nối trực tiếp với PE thuộc VN2 trừ trường hợp
khách hàng là các ISP nếu họ yêu cầu.
 CoS to MPLS
marking


 Egress shapping
(Port & VLAN)
BRAS
PE

MENs

1

2

2

IPTV
server

PE
3

VN2

4

VoIP
SBC
ASG
(backhaul)

 Ingess policing
 MPLS EXP marking

(Port&VLAN)

 Egress shapping

Hình 3.4 Mơ hình triển khai QoS tại mạng truyền tải liên
vùng
a. Tại giao diện kết nối với mạng MANE (1): Đầu vào phân
lớp dựa theo lớp QoS 802.1P, ánh xạ từ 802.1P sang MPLS
EXP trong miền mạng VN2. Đầu ra được được định hướng
phân lớp QoS theo tỷ lệ như trong bảng 3.1


14
b. Tại giao diện nội bộ mạng IP core (2):
Phần này được định hướng phân lớp QoS theo tỷ lệ như
trong bảng 3.1
c. Tại giao diện hướng về phía các nhà cung cấp các dịch vụ
(3):


Đầu vào: Thực hiện phân lớp theo cổng và VLAN,
CoS, DSCP. Chính sách: Tùy theo từng loại dịch vụ.
Đánh dấu: Ánh xạ từ 802.1P sang MPLS EXP



Đầu ra: Định hướng theo cổng và VLAN

d. Giao diện các nhà cung cấp dịch vụ (4):
Các máy chủ của các nhà cung cấp dịch vụ ứng dụng

cần nối với mạng VN2 như BRAS, IPTV server, VoD server..
được coi là các thiết bị trong miền tin cậy. Các thiết bị này có
thể thiết lập QoS như phân lớp, chính sách, đánh dấu 802.1p
trước khi gửi dữ liệu vào.
3.3.2 Kỹ thuật QoS trong miền mạng MANE
Miền mạng MANE nằm trong vùng tin cậy, giới hạn từ
thiết bị UPE đến PE-AGG


15
 QoS class shapping
 Mapping EXP => CoS
 QoS class shapping

UPE

2
1

2
UPE

2

2

3

PE-AGG
2


MAN E

VN2

2
2

CoS

2

2
UPE

EXPs

2
EXPs

 Making CoS=>
EXP

3
PE-AGG
CoS

PIPE MODE

Hình 3.5 Mạng MANE VNPT gồm 7 lớp QoS

Tại giao diện (1):
Giao diện giữa mạng MANE và các thiết bị truy nhập
băng rộng: IP-DSLAM, L2SW, OLT GPON…
Đầu vào: phân lớp lưu lượng dựa theo cổng và SVLAN. Chính sách: tùy theo từng dịch vụ. Đánh dấu: CoS
chuyển sang EXP của miền MPLS như bảng 3.1.
Đầu ra: Đánh dấu từ EXP sang CoS. Định hướng:
không cần thực hiện
Tại giao diện (2):
Phân lớp: Dựa theo loại gói tin của dịch vụ. Chính sách
lưu lượng: khơng cần thực hiện. Đánh dấu lưu lượng: không


16
cần thực hiện tại giao diện này. Định hướng: sử dụng cơ chế
định hướng QoS theo tỷ lệ trong bảng 3.1
Tại giao diện (3):
Phân loại lưu lượng: không cần. Đánh dấu lưu lượng:
thực hiện ánh xạ từ EXP sang CoS bit trong hướng từ MANE
sang Core và ngược lại. Định hướng: không cần thiết
3.3.3 Kỹ thuật QoS tại giao diện UNI ( Giữ miền truy nhập
và MANE)
Tại giao diện UNI (giữa miền truy nhập và MANE) đây
là biên giao tiếp giữa phần mạng IP băng rộng với miền mạng
cung cấp các dịch vụ, ứng dụng hay các khách hàng nên việc
kiểm soát QoS cần chặt chẽ.
Miền truy nhập

CE
1


DSLAM,
MSAN,
OLT/ONU
L2SW

3

2

UPE
802.1p

CoS, DSCP, IPP ...

MAN E
EXP

Mapping

CoS

Hình 3.6 Mơ hình triển khai QoS tại giao diện UNI
Tại giao diện (1):


17
Lưu lượng từ miền truy nhập (có thể có nhiều kiểu đánh
dấu QoS khác nhau) khi vào đến miền CE sẽ phải được ánh xạ
sang 7 lớp QoS của VNPT biểu diễn bởi trường CoS. Việc sử
dụng CoS ở đây nhằm phục vụ cho cả các lưu lượng IP và nonIP

 Classification
 Policing

Miền TB
truy nhập
/khách
hàng

FE/GE
ports

1

L2SW

Hình 3.7 Giao diện UNI (1) với thiết bị sử dụng là Access
Switch
Đầu vào: Phân lớp theo cổng, C-VLAN, CoS, ToS,
DSCP; chính sách: theo cổng và C-VLAN; đánh dấu: theo như
bảng 3.2
Bảng 3.2: Quy định về ánh xạ các dịch vụ sang lớp QoS
STT
1
2

Ứng dụng

SP class

- Control network protocol CONTROL

(RSVP, IS-IS, BGP..)
-VoIP (control, signalling REALTIME
and bearer)

802.1p
(CoS)
6
5


18
-IGMP, IEEE1588 V2
- Mobile backhaus 2G
- Mobile backhaus Voice 3G
- VoD, BTV, Management VIDEO
3

data (SNMP, SSH)
-

Mobile backhaus Video

4

phone 3G
- Enterprise Data 1 (Point- CRICTICAL
4

to-Point,


Multipoint-to- DATA 1

3

Multipoint service)
- Enterprise Data 2(Point-to- CRICTICAL
5

Point,

Multipoint-to- DATA 2

2

Multipoint service)
6

- Business HSI (FTTH) (in- Business HSI
profile 1, out-profile 0)

1

- Residental HSI (FTTB,
7

FTTC,

xDSL)-

Mobile Residential HSI


0

backhaus Data 3G
Đầu ra: Phân lớp lưu lượng theo cổng + S-VLAN + CVLAN; Đánh dấu lưu lượng: ánh xạ từ 7 lớp miền tin cậy sang
các lớp do khách hàng yêu cầu.
Tại giao diện (2):


19
Đầu vào: Phân lớp lưu lượng: dựa theo cổng + CVLAN + S-VLAN; Chính sách lưu lượng: khơng cần.
Đầu ra: Phân lớp lưu lượng: dựa theo cổng + C-VLAN
+ S-VLAN; định hướng: các gói tin định hướng tùy theo từng
dịch vụ.
 CoS marking
 Shapping

Physic port
Q in Q
Access Switch

S-VLAN 1
2

802.1p
S-VLAN n

UPE

Policy on Port, S-VLAN


Hình 3.8 Giao diện (2) giữa thiết bị Access Switch và UPE
Tại giao diện (3):
Đầu vào: Phân lớp: dựa theo cổng + S-VLAN; Chính
sách: đã thực hiện tại giao diện (1); Đánh dấu: CoS sang EXP
của miền MPLS như bảng 3.1
Đầu ra: Đánh dấu lưu lượng từ EXP sang CoS; Định
hướng: khơng cần vì đã thực hiện trước đó.
 MPLS EXP marking
 Shapping

Physic port
Q in Q
hoặc .1Q
L2SW

UPE

S-VLAN 1
S-VLAN n

3

MAN E và
CORE

Hình 3.9 Giao diện (3) giữa thiết bị UPE và Access Switch


20

3.4 Triển khai QoS cho các dịch vụ trên mạng MANE của
Viễn thơng Hịa Bình
3.4.1 Triển khai QoS cho dịch vụ VPN
3.4.2 Triển khai QoS cho dịch vụ Mobile Backhaul
3.4.3 Triển khai QoS cho dịch vụ HSI
3.4.4 Triển khai QoS cho dịch vụ IPTV
3.4.5 Triển khai QoS cho dịch vụ VoIP
3.4.6 Triển khai QoS cho lưu lượng quản lý
3.5 Thực hiện đo kiểm chất lượng truyền tải IP theo QoS
trên mạng MANE
Sau khi triển khai cấu hình QoS trên tồn mạng MANE,
theo định kỳ hàng q Viễn thơng Hịa Bình sẽ thực hiện đo
kiểm nhằm đánh giá chất lượng truyền tải IP trên mạng MANE
theo QoS. Nếu trong quá trình đo kiểm nếu phát hiện hệ thống
không đạt các chỉ tiêu theo quy định, Viễn thơng Hịa Bình sẽ
phải tìm hiểu phân tích nguyên nhân để tiến hành khắc phục.
Dưới đây là kết quả đo kiểm chất lượng truyền tải IP theo QoS
trên mạng MANE Viễn thơng Hịa Bình của một tuyến cụ thể
nhu sau.


21
3.5.1 Sơ đồ đo
UPE
Lương
Sơn

34km

OSN

Bãi
Chạo

29km

27 km

9 km

Ring 2
01x10GE

Ring 4
01x10GE

UPE
Tân
Thịnh

UPE
Kỳ Sơn
9 km
0.2 km
12 km

RING CORE
01x10GE

PE-AGG1


Máy Đo 01

02
01x10
GE/0.1x1GE/0.1km
km

19 km

PE-AGG2

m
km
0.1k
GE/0.1
G E/
01x10
2x1
0
RNC

VoD
Server

Vinaphoe

0.1km

UPE
Cao

Phong

Ring 1
01x10GE

18 km

Ring 3
01x10GE

0.1km

43 km

UPE
Hịa
Bình

UPE
Kim Bơi

UPE
Tân Lạc 27 km
OSN
Lạc
Sơn

26 km

UPE

n
Thuỷ

45 km

UPE
Lạc Thuỷ

43.5 km

Máy Đo 02

Hình 3.10 Sơ đồ đo QoS trên mạng MANE Viễn thơng Hịa
Bình
Chọn 02 địa điểm đo: máy đo 01 kết nối với mạng
MANE thơng qua PE-AGG01 đặt tại Host Hịa Bình, máy đo
02 kết nối với mạng MANE thơng qua UPE Yên Thủy, khoảng
giữa hai điểm đo là 90Km, đi qua hai UPE là Cao Phong, Tân
Lạc và 01 thiết bị lặp OSN7500 Huawei.
Tạo một kênh kết nối từ UPE Yên Thủy đến PEAGG01 kết nối máy đo 02 với máy đo 01. Trên mạng MANE


22
cấu hình để ánh xạ các lớp QoS 0, 1, 2, 3, 4, 5 vào kết nối vừa
tạo. Hai máy đo có thể ping thơng được với nhau
Bảng 3.3: Danh sách điểm đo và thời gian thực hiện đo kiểm

STT

1


UPE

Đường kết nối đến PE-AGG

Khoảng
cách

Thời
điểm
đo

Yên Thủy  OSN Lạc Sơn

12h00

 Tân Lạc  Cao Phong 

18h00

n

PE-AGG01 (Hịa Bình)

19h00

Thủy

( Băng thơng đường truyền
vật lý giữa các UPE - UPE và


90Km

20h00
21h00

UPE - PE-AGG01: 10GE)
Thực hiện đo kiểm đồng thời 6 loại dịch vụ có cùng
kích thước gói tin với mức độ ưu tiên khác nhau. Phát lưu
lượng giữa máy đo 01 và máy đo 02 với kích thước gói tin cần
đo lần lượt là: 64 bytes, 256 bytes, 1024 bytes, 1518 bytes.
Trong quá trình đo chúng ta sẽ thực hiện cấu hình 6 dịch vụ có
cùng kích thước gói tin trong mỗi lần đo.

Giám sát băng thông tại thời điểm tiến hành đo
kiểm


23

Hình 3.11 Băng thơng từ PE-AGG01  UPE Cao Phong
thời điểm 21h00

Hình 3.12 Băng thơng từ UPE Cao Phong  UPE Tân Lạc
thời điểm 21h00

Hình 3.13 Băng thơng từ UPE Tân Lạc  UPE Yên Thủy
thời điểm 21h00



×