Tải bản đầy đủ (.docx) (91 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Một số giải pháp nâng cao chất lượng thiết kế xây dựng công trình tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng và kinh doanh tổng hợp Nguyễn Gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (464.9 KB, 91 trang )

BẢN CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các thơng tin, tài liệu
trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là trung
thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào trước đây.

Hà Nội, ngày….tháng….năm 2017
Tác giả

Nguyễn Duy Hải

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp, được sự giúp đỡ nhiệt tình của các
thầy cô giáo trường Đại học Thủy Lợi, đặc biệt là GS.TS Nguyễn Tiến Chương, sự
tham gia góp ý của bạn bè, đồng nghiệp cùng sự nỗ lực của bản thân. Đến nay, tác giả
đã hoàn thành luận văn thạc sỹ với đề tài: “Một số giải pháp nâng cao chất lượng
thiết kế xây dựng cơng trình tại Cơng ty cổ phần tư vấn xây dựng và kinh doanh
tổng hợp Nguyễn Gia” chun ngành Kỹ thuật xây dựng cơng trình Dân dụng và
Công nghiệp.
Các kết quả đạt được là những đóng góp nhỏ về mặt khoa học cũng như thực tiễn
trong việc nâng cao công tác quản lý chất lượng thiết kế xây dựng cơng trình. Tuy
nhiên, trong khn khổ luận văn, do điều kiện thời gian và trình độ có hạn nên khơng
thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những lời chỉ bảo và góp ý
của các thầy, cơ giáo, bạn bè và đồng nghiệp.
Tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS Nguyễn Tiến Chương đã hướng dẫn,
chỉ bảo tận tình và cung cấp các kiến thức khoa học cần thiết trong quá trình thực hiện
luận văn. Xin chân thành cảm ơn các thầy, cơ giáo khoa Cơng trình, cùng các thầy, cơ
giáo phịng Đào tạo Đại học và Sau Đại học trường Đại học Thủy Lợi đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành tốt luận văn thạc sĩ của mình.


Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Tư vấn Xây
dựng và Kinh doanh Tổng hợp Nguyễn Gia, các đồng nghiệp, bạn bè và đặc biệt là gia
đình đã tạo điều kiện giúp đỡ và cổ vũ động viên tác giả trong suốt quá trình thực hiện
luận văn.
Hà Nội, ngày….tháng….năm 2017
Tác giả

Nguyễn Duy Hải

ii


MỤC LỤC
DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ...................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................ viii
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................. 1
2. Mục tiêu..................................................................................................................... 2
3. Nội dung nghiên cứu.................................................................................................. 2
4. Phương án tiếp cận và nghiên cứu............................................................................. 2
5. Kết quả đạt được........................................................................................................ 2
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH &
CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH.......................................................................................................................... 3
1.1

Tổng quan về thiết kế xây dựng cơng trình.......................................................... 3

1.1.1


Các khái niệm............................................................................................. 3

1.1.2

Ý nghĩa của công tác thiết kế xây dựng....................................................... 3

1.1.3

Thiết kế xây dựng bao gồm các nội dung chủ yếu sau................................. 4

1.2

Tổng quan về chất lượng thiết kế xây dựng cơng trình........................................ 6

1.2.1

Đặc điểm về cơng trình xây dựng................................................................ 6

1.2.2

Chất lượng cơng trình xây dựng.................................................................. 8

1.2.3

Chất lượng thiết kế xây dựng cơng trình...................................................... 8

1.3

Tổng quan về cơng tác quản lý chất lượng thiết kế xây dựng công trình.............8


1.3.1

Những quan điểm về quản lý chất lượng.......................................................... 8

1.3.2

Các chức năng cơ bản của quản lý chất lượng........................................... 10

1.3.3

Các phương thức quản lý chất lượng......................................................... 12

1.3.4

Các nguyên tắc quản lý chất lượng............................................................ 14

1.3.5

Nội dung cơ bản của hoạt động quản lý chất lượng thiết kế xây dựng cơng

trình.............................................................................................................................. 15
1.3.6

Ý nghĩa việc nâng cao công tác quản lý chất lượng thiết kế xây dựng cơng

trình.............................................................................................................................. 16
iii
Kết luận chương 1........................................................................................................ 17



CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA CÔNG TÁC
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH..................18
2.1

Cơ sở khoa học, cơ sở pháp lý về quản lý chất lượng thiết kế xây dựng cơng

trình............................................................................................................................. 18
2.1.1

Cơ sở khoa học về quản lý chất lượng công trình...................................... 18

2.1.2

Nội dung quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình................................. 18

2.1.3

Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.............................................................. 19

2.1.4

Nghị định số 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình
xây dựng.................................................................................................. 23

2.1.5

Nghị định số 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng...............25

2.1.6


Quy chuẩn, tiêu chuẩn về QLCL cơng trình xây dựng............................... 26

2.2

Các u tố ảnh hướng đến chất lượng cơng trình............................................... 27

2.2.1

Các yếu tố chủ quan.................................................................................. 27

2.2.2

Các yếu tố khách quan.............................................................................. 28

2.3

Tổng quan về ISO 9000 và tiêu chuẩn ISO 9001:2015...................................... 28

2.3.1

Vài nét về ISO 9000................................................................................. 28

2.3.2

Cấu trúc bộ tiêu chuẩn ISO 9000.............................................................. 29

2.3.3

Nội dung chính của tiêu chuẩn ISO 9001:2015.......................................... 29


Kết luận chương 2........................................................................................................ 30
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG THIẾT KẾ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ
VẤN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH TỔNG HỢP NGUYỄN GIA....................31
3.1

Giới thiệu Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng và Kinh doanh Tổng hợp Nguyễn

Gia............................................................................................................................... 31
3.1.1

Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty.......................................... 31

3.1.2

Phân tích mơ hình quản lý của cơng ty...................................................... 32

Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức của công ty........................................................................... 32
Bảng 3.1 Trang thiết bị, vật tư và công nghệ của công ty....................................... 35
Bảng 3.2 Thực trạng nhân lực công ty năm 2017.................................................... 35
3.2

3.2.1

Định hướng phát triển của công ty giai đoạn 2017-2019................................... 36
iv
Lĩnh vực tư vấn xây dựng.................................................................................. 36



3.2.2

Lĩnh vực kinh doanh tổng hợp........................................................................... 37

3.2.3

Mục tiêu về doanh thu....................................................................................... 37
Bảng 3.3 Mục tiêu phát triển của Công ty giai đoạn 2017-2019.............................37

3.3

Thực trạng công tác quản lý chất lượng thiết kế XDCT tại Công ty cổ phần tư vấn
xây dựng và kinh doanh tổng hợp Nguyễn Gia.......................................................... 38

3.3.1

Quy trình tư vấn thiết kế xây dựng cơng trình.................................................... 38

3.3.2

Các dự án cơng ty đã thực hiện [10].................................................................. 38

3.3.3

Quy trình đánh giá chất lượng nội bộ của cơng ty.............................................. 41
Hình 3.2 Quy trình đánh giá chất lượng nội bộ............................................................ 42

3.4

Đánh giá công tác quản lý chất lượng thiết kế XDCT tại Công ty cổ phần tư vấn xây

dựng và kinh doanh tổng hợp Nguyễn Gia................................................................. 43

3.4.1

Những kết quả tích cực............................................................................................ 43

3.4.2

Những tồn tại cần khắc phục.............................................................................. 43

3.4.3

Nguyên nhân của những tồn tại trên................................................................... 45

3.5

Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng thiết kế XDCT tại Công ty cổ phần tư vấn
xây dựng và kinh doanh tổng hợp Nguyễn Gia.......................................................... 46

3.5.1

Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng thiết kế xây dựng cơng trình theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2015........................................................................................ 46

3.5.2

Giải pháp tuyển dụng những vị trí nhân sự cịn thiếu.......................................... 56

3.5.3


Nâng cao chất lượng trong khâu thiết kế và lưu trữ tài liệu................................. 56

3.5.4

Nâng cao năng lực quản lý................................................................................ 59
Kết luận chương 3........................................................................................................ 61
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 63
1. Kết Luận.................................................................................................................. 63
2. Kiến nghị................................................................................................................. 64
2.1. Kiến nghị với các cơ quan nhà nước....................................................................... 64
2.2. Kiến nghị với cơ quan............................................................................................ 64
2.3. Hướng nghiên cứu tiếp theo.................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 66

v


DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức của cơng ty.............................................................................32
Hình 3.2 Quy trình đánh giá chất lượng nội bộ............................................................42
Hình 3.3 Quy trình thiết kế theo tiêu chuẩn ISO..........................................................55

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 Trang thiết bị, vật tư và công nghệ của công ty............................................35
Bảng 3.2 Thực trạng nhân lực công ty năm 2017........................................................35
Bảng 3.3 Mục tiêu phát triển của Công ty giai đoạn 2017-2019..................................37


vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
XDCT:

Xây dựng cơng trình

QLCLXDCT:

Quản lý chất lượng xây dựng cơng trình

QLCLCT:

Quản lý chất lượng cơng trình

QLCL:

Quản lý chất lượng

TKCT:

Thiết kế cơng trình

TVQLDA:

Tư vấn quả lý dự án

GSCT:


Giám sát cơng trình

KSĐH:

Khảo sát địa hình

PCCC:

Phịng cháy chữa cháy

TCVN:

Tiêu chuẩn Việt Nam

CNCN:

Chủ nhiệm chuyên ngành

CTTK:

Chủ trì thiết kế

CTKT:

Chủ trì kỹ thuật

KTV:

Kỹ thuật viên


viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ trước đến nay vấn đề chất lượng sản phẩm luôn là điểm yếu kéo dài nhiều năm ở
nước ta. Mặc dù trước đây trong nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp, vấn đề chất
lượng đã từng được đề cao và được coi là một mục tiêu quan trọng. Nhưng kết quả
chưa mang lại là bao do cơ chế tập trung sản xuất theo kế hoạch, tiêu thụ theo kế
hoạch, sản phẩm sản xuất ra không đủ cung cấp cho thị trường nên khơng có sự so
sánh, cạnh tranh về sản phẩm dẫn đến chất lượng sản phẩm dần bị mất đi ý nghĩa và
khơng cịn là một yếu tố quan trọng nữa mà vấn đề quan trọng lúc bấy giờ là chỉ tiêu
số lượng.
Trong hơn 10 năm tiến hành công cuộc đổi mới kinh tế xã hội, vấn đề chất lượng sản
phẩm dần dần trở về đúng nghĩa của nó. Người tiêu dùng đã có ý thức về việc chọn lựa
cho mình những sản phẩm có chất lượng, hàng hố dịch vụ tốt nhất. Các nhà doanh
nghiệp cũng đã nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này và bắt đầu tìm tịi
nghiên cứu những cơ chế mới về chất lượng đảm bảo đáp ứng được nhu cầu của thị
trường. Chất lượng sản phẩm ngày nay đang trở thành một nhân tố cơ bản để quyết
định sự thắng bại trong cạnh tranh quyết định sự tồn tại, hưng vong của từng doanh
nghiệp nói riêng cũng như sự thành cơng hay tụt hậu của nền kinh tế nói chung. Đảm
bảo không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm đối với các doanh nghiệp là một yêu
cầu cấp thiết nhằm góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển, tạo ra vị trí vững chắc trên
thị trường góp phần vào việc nâng cao chất lượng đời sống của tồn xã hội.
Cơng ty cổ phần tư vấn xây dựng và kinh doanh tổng hợp Nguyễn Gia được thành lập
vào năm 2011, trong nhiều năm qua, công ty đã hoạt động khá hiệu quả trong lĩnh vực
tư vấn thiết kế xây dựng cơng trình dân dụng, hạ tầng kỹ thuật. Tuy nhiên, sức cạnh
tranh về sản phẩm thiết kế của Cơng ty cịn chưa thể cạnh tranh được với các đơn vị tư
vấn thiết kế mạnh khác. Qua q trình làm việc tại Cơng ty, em nhận thấy vấn đề chất
lượng sản phẩm thiết kế là vấn đề đang được đặt ra đối với Cơng ty. Chính vì vậy, em

đã lựa chọn đề tài: “Một số giải pháp nâng cao chất lượng thiết kế xây dựng công

1


trình tại Cơng ty cổ phần tư vấn xây dựng và kinh doanh tổng hợp Nguyễn Gia”
làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu
Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thiết kế xây dựng
cơng trình tại Cơng ty cổ phần tư vấn xây dựng và kinh doanh tổng hợp Nguyễn Gia.
3. Nội dung nghiên cứu
- Tổng quan về quản lý chất lượng thiết kế xây dựng cơng trình.
- Phân tích thực trạng quản lý chất lượng thiết kế xây dựng cơng trình tại Công ty Cổ
phẩn Tư vấn xây dựng và Kinh doanh tổng hợp Nguyễn Gia.
4. Phương án tiếp cận và nghiên cứu
- Phân tích và hệ thống hóa lý luận;
- Điều tra thu thập và xử lý thông tin;
- Phương pháp phân tích, tổng hợp, khái qt hố, phân tích thống kê.
5. Kết quả đạt được
Đề xuất một số giải pháp về kỹ thuật và quản lý nhằm nâng cao chất lượng thiết kế xây
dựng cơng trình tại Cơng ty Cổ phẩn Tư vấn xây dựng và Kinh doanh tổng hợp
Nguyễn Gia.

2


CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
& CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH
1.1


Tổng quan về thiết kế xây dựng cơng trình

1.1.1 Các khái niệm
Thiết kế là một hoạt động thuộc lĩnh vực đầu tư và xây dựng mơ tả hình dáng kiến
trúc, nội dung kỹ thuật và tính kinh tế của các cơng trình xây dựng tương lai thích ứng
với năng lực sản xuất sản phẩm hay dịch vụ và công dụng đã định. [1]
Hồ sơ thiết kế xây dựng một cơng trình là một tài liệu kinh tế – kỹ thuật tổng hợp bao
gồm các bản vẽ về công năng, các bản vẽ - thuyết minh tính tốn, dự tốn cơng trình,
các giải pháp kinh tế – kỹ thuật với những lập luận, tính tốn có cơ sở căn cứ khoa
học. Thiết kế cơ sở là các tài liệu thể hiện bằng thuyết minh và bản vẽ nhằm cụ thể hố
những nội dung chính của dự án đầu tư.
Hổ sơ thiết kế kỹ thuật (TKKT) là các tài liệu thể hiện bằng thuyết minh tính tốn, các
bản vẽ và dự toán được phát triển trên nội dung thiết kế cơ sở trong hồ sơ dự án đầu tư
được duyệt. Hồ sơ TKKT phải đảm bảo đủ điều kiện để lập tổng dự tốn cơng trình,
hồ sơ u cầu và triển khai lập bản vẽ thi công.
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (TKBVTC) là bước thiết kế chi tiết, bao gồm các tài
liệu thể hiện bằng bản vẽ được triển khai trên cơ sở TKKT đã được phê duyệt. Hồ sơ
TKBVTC phải thể hiện được tất cả các chi tiết kiến trúc, kết cấu, điện nước, hệ thống
kỹ thuật cơng trình và cơng nghệ để nhà thầu xây lắp tiến hành thi công xây dựng.
1.1.2 Ý nghĩa của công tác thiết kế xây dựng
Chất lượng công tác thiết kế có vai trị quan trọng, quyết định hiệu quả của vốn đầu tư.
Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, chất lượng thiết kế quyết định việc sử dụng vốn đầu
tư tiết kiệm, hợp lý, kinh tế. Nếu chất lượng của công tác thiết kế trong giai đoạn này
không tốt dễ dẫn đến việc lãng phí vốn đầu tư, ảnh hưởng đến các giai đoạn thiết kế
sau bởi các giai đoạn thiết kế sau đểu được phát triển trên cơ sở các thiết kế trước đó.
[1]


3



Trong quá trình triển khai đầu tư dự án, chất lượng cơng tác thiết kế có ảnh hưởng trực
tiếp đến chất lượng cơng trình. Cụ thể cơng trình tốt hay khơng tốt, an tồn hay mất an
tồn, tiết kiệm hay lãng phí, điều kiện thi cơng thuận lợi hay khó khăn, tiến độ thi cơng
nhanh hay chậm…phụ thuộc hồn tồn vào công tác thiết kế. Công tác thiết kế được
coi là có vai trị quan trọng nhất trong các giai đoạn của q trình đầu tư.
Chất lượng thiết kế có vai trò chủ yếu quyết định trong giai đoạn khai thác dự án. Việc
khai thác, sử dụng cơng trình an tồn, thuận lợi hay nguy hiểm khó khăn; giá thành
cơng trình cao hay thấp; chất lượng cơng trình tốt hay xấu; tuổi thọ cơng trình có đảm
bảo được u cầu đề ra trong dự án khơng.
Tóm lại, thiết kế xây dựng là khâu quan trọng hàng đầu trong hoạt động đầu tư xây
dựng. Nó có vai trị chú yếu quyết định hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư.
Đồng thời thiết kế xây dựng góp phần tạo ra môi trường mới, một không gian thiên
nhiên mới thoả mãn yêu cầu sán xuất, sinh hoạt và đời sống của con người cả về mặt
vật chất lẫn tinh thần.
1.1.3 Thiết kế xây dựng bao gồm các nội dung chủ yếu sau
1.1.3.1 Phương án công nghệ
Tùy theo mỗi công trình muốn xây dựng mà đề ra các phương án công nghệ khác
nhau. Công việc của người tư vấn thiết kế là giúp cho khách hàng hiểu và lựa chọn
những phương án phù hợp với yếu tố kinh tế - kỹ thuật, cơng năng sử dụng, tính chất
từng cơng trình riêng biệt.
1.1.3.2 Công năng sử dụng
Từ xa xưa để bảo vệ mình, con người tiền sử đã biết tạo ra những hình thái kiến trúc
đầu tiên để bảo vệ bản thân, chống lại những tác động của thiên nhiên, thời tiết. Từ đó
kiến trúc được nảy sinh trên nhu cầu về cơng năng sử dụng của cơng trình.
Tùy thuộc từng đối tượng xây dựng như: nhà cửa, chùa chiền, trung tâm mua sắm, các
cơng trình giao thơng….người tư vấn có thể tư vấn cho chủ đầu tư những phương án
công năng tốt nhất. Ví dụ : xây nhà để ở, xây cầu để phục vụ cho nhu cầu đi lại…


4


1.1.3.3 Phương án kiến trúc
Mỗi phương án kiến trúc sẽ đem lại hiệu qảu nhất định. Ví dụ cùng 1 diện tích xây nhà
nhưng có nhà sẽ rất rộng rãi nhưng có nhà sẽ cảm thấy nhỏ gọn ấm cúng.
Khi thiết kế xây dựng cơng trình, sẽ có nhiều phương án kiến trúc khác nhau. Người tư
vấn thiết kế sẽ giúp khách hàng lựa chọn cho mình phương án phù hợp nhất.
1.1.3.4 Phương án kết cấu
Thiết kế kết cấu bao gồm việc tính tốn các nội lực và biến dạng do tác động của nội
lực và ngoại lực lên hệ chịu lực của cơng trình xây dựng.
Thiết kế kết cấu là cơ sở cho việc thiết kế cơng trình làm việc trong trạng thái giới hạn
độ bền và trạng thái giới hạn sử dụng.
Yêu cầu cơ bản và quan trọng nhất của kết cấu xây dựng cũng như cơ kết cấu là hệ
chịu lực phải nằm trong trạng thái cân bằng ổn định.
1.1.3.5 Tuổi thọ cơng trình
Trước nay ít ai quan tâm đến tuổi thọ, sự bền vững của công trình, khi xây nhà họ chỉ
để ý đến vẻ đẹp của nó. [2]
Tuổi thọ cơng trình là khái niệm chỉ thời gian tồn tại của cơng trình. Có những cơng
trình tồn tại hàng trăm năm, có những cơng trình chỉ có tuổi thọ 1 vài năm. Tuổi thọ
cơng trình xây dựng thường được tính từ thời điểm cơng trình được đưa và khai thác
sử dụng (sau khi hoàn tất việc xây dựng hay sau một sửa đổi lớn) cho tới khi chuyển
sang trạng thái giới hạn. Tuổi thọ cơng trình phụ thuộc nhiều vào các yếu tố như vật
liệu xây dựng, thiết kế chịu lực, công nghệ kỹ thuật thi cơng...
1.1.3.6 Phương án phịng chống cháy nổ
Cháy nổ là ngun nhân gây mất an toàn hàng đầu đối với mọi cơng trình. Các vụ cháy
nổ lớn thường xảy ra do nhiều nguyên nhân khác nhau như : chập điện, rò rỉ khí ga….
Vì vậy người thiết kế cần tư vấn cho chủ đầu tư những phương án tối ưu trong việc
phịng chống cháy nổ, như ln trang bị bình cứu hỏa, xây dựng cơng trình bằng các


5


vật liệu không bắt lửa, chịu được nhiệt độ cao… Với phương châm an toàn của khách
hàng là trên hết.
1.1.3.7 Giải pháp bảo vệ môi trường
Bảo vệ môi trường bằng các giải pháp như sử dụng các vật liệu xây dựng thân thiện
với mơi trường hay cịn gọi là giải pháp xây dựng xanh cơng trình bền vững nhằm
hướng đến một cơng trình đạt được hiệu quả cao trong sử dụng năng lượng và vật liệu,
đồng thời hạn chế tối đa các tác động xấu đến môi trường. Muốn vậy, các cơng trình
phải được thiết kế, xây dựng và vận hành theo những tiêu chuẩn nhất định. Việc xây
dựng các cơng trình xanh có tác dụng giúp ứng phó với biến đổi khí hậu, đồng thời tạo
ra một mơi trường sống lành mạnh, đảm bảo sức khỏe cho những người sử dụng.
Môi trường ngày càng ô nhiễm nghiêm trọng hơn do các tác động tiêu cực đến từ
chính con người. Do vậy việc đề ra các giải pháp bảo vệ mơi trường vơng cùng cần
thiết. Ví dụ như : xây nhà đón hướng gió, thơng gió tự nhiên, trồng cây xanh quanh
nhà (trồng những cây có tán rộng để lấy bóng mát). Những giải pháp trên vừa có tác
dụng bảo vệ môi trường, tiết kiệm điện năng, vừa tạo sinh thái xanh xung quanh ngơi
nhà.
1.1.3.8 Tổng dự tốn, dự tốn chi phí xây dựng phù hợp với từng bước thiết kế
xây dựng
Dự tốn cơng trình được lập làm căn cứ để lên kế hoạch và quản lý nguồn vốn đầu tư
xây dựng cơng trình, là cơ sở để xác định tổng mức đầu tư, giá trị để giao nhận thầu
xây lắp. Dự tốn được lập cho từng cơng trình trong dự án theo khối lượng trong hồ sơ
thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, đơn giá địa phương và định mức tương ứng.
1.2

Tổng quan về chất lượng thiết kế xây dựng cơng trình

1.2.1 Đặc điểm về cơng trình xây dựng

 Khái niệm
Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật
liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết, định vị với đất, có thể bao

6


gồm phần dưới mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng
theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm cơng trình dân dụng, cơng trình cơng
nghiệp, giao thơng, nơng nghiệp và phát triển nơng thơn (NN&PTNT), cơng trình hạ
tầng kỹ thuật và cơng trình khác. [3]


Đặc điểm của cơng trình xây dựng

- Đặc điểm của cơng trình xây dựng là có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp, thời gian sử
dụng lâu dài, có giá trị lớn đòi hỏi các nhà xây dựng phải dự đoán trước xu hướng tiến
bộ xã hội để tránh bị lạc hậu. [4]
- Cơng trình xây dựng rất đa dạng về hình thái kiến trức cũng như cơng năng sử dụng
nhưng lại mang tính độc lập, mỗi một cơng trình được xây dựng theo một thiết kế kỹ
thuật riêng, có giá trị dự tốn riêng và tại một địa điểm nhất định, nơi sản phẩm ra đời
cũng đồng thời là nơi sản phẩm được hoàn thành được đưa vào sử dụng và phát huy
tác dụng.
- Sản phẩm xây dựng là sản phẩm đơn chiếc và được tiêu thụ theo cách riêng. Các sản
phẩm được coi như tiêu thụ trước khi được xây dựng theo giá trị dự toán hay giá thoả
thuận với chủ đầu tư (giá đấu thầu) do đó tính chất hàng hố của sản phẩm xây lắp
khơng được thể hiện rõ bởi vì sản phẩm xây lắp là hàng hố đặc biệt. [4]
- Q trình xây dựng từ khi cơng trình bắt đầu khởi cơng cho đến khi hoàn thành bàn
giao và đưa vào sử dụng là một quãng thời gian kéo dài. Nó phụ thuộc quy mơ và tính
chất phức tạp của từng cơng trình riêng biệt. Q trình thi cơng cơng trình thường

được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn thi công lại chia thành nhiều công việc
khác nhau, các công việc thi công xây dựng chủ yếu diễn ra ngoài trời phải chịu tác
dộng rất lớn của các nhân tố môi trường xấu như mưa, nắng, lũ, lụt... đòi hỏi các nhà
xây dựng phải giám sát chặt chẽ những biến động này nhằm hạn chế đến mức tối đa
những ảnh hưởng xấu của nó.

7


1.2.2 Chất lượng cơng trình xây dựng
Chất lượng cơng trình xây dựng là những yêu cầu về an toàn, bền vững, kỹ thuật và
mỹ thuật của cơng trình nhưng phải phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng,
các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng kinh tế.
Xét từ góc độ bản thân sản phẩm xây dựng và người hưởng thụ xây dựng, chất lượng
cơng trình được đánh giá bởi đặc tính cơ bản sau: cơng năng, độ tiện dụng; tn thủ
các tiêu chuẩn kỹ thuật; độ bền vững, tin cậy; tính thẩm mỹ, an tồn trong khai thác,
sử dụng; tính kinh tế; và bảo đảm về tính thời gian (thời gian phục vụ của cơng trình).
Rộng hơn, chất lượng cơng trình xây dựng cịn có thể và cần được hiểu khơng chỉ từ
góc độ của bản thân sản phẩm và người hưởng thụ sản phẩm xây dựng mà còn cả
trong q trình hình thành sản phẩm xây dựng đó. [5]
1.2.3 Chất lượng thiết kế xây dựng cơng trình
Chất lượng thiết kế xây dựng cơng trình thể hiện ở chỗ thiết kế theo đúng quy chuẩn,
tiêu chuẩn xây dựng hiện hành. Đúng theo quy hoạch, kiến trúc đã được phê duyệt.
Với các cơng trình thiết kế nhiều bước thì các bước thiết kế sau phải phù hợp với các
bước thiết kế trước đã được phê duyệt. Có sự tương đồng trong việc lựa chọn dây
truyền và thiết bị công nghệ.
Đảm bảo chuẩn xác giữa khối lượng thiết kế và khối lượng dự tốn. Tính đúng đắn
trong việc sử dụng các định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí, đơn giá hiện
hành. Khi áp dụng các định mức, đơn giá và các khoản mục chi phí trong dự tốn phải
theo đúng quy định của nhà nước.

1.3

Tổng quan về công tác quản lý chất lượng thiết kế xây dựng công trình

1.3.1 Những quan điểm về quản lý chất lượng
Chất lượng là kết quả của sự tác động giữa hàng loạt yếu tố có liên quan chặt chẽ với
nhau. Muốn đạt được chất lượng như mong cần phải quản lý một cách đúng đắn và
toàn diện các yếu tố này. Hoạt động quản lý trong lĩnh vực chất lượng được gọi là
quản lý chất lượng.

8


Hiện nay trên thế giới tồn tại nhiều quan điểm khác nhau về quản lý chất lượng:
- “Quản lý chất lượng là xây dựng, đảm bảo và duy trì mức chất lượng tất yếu của sản
phẩm khi thiết kế, chế tạo, lưu thông và tiêu dùng. Điều này được thực hiện bằng cách
kiểm tra chất lượng có hệ thống, cũng như tác động hướng đích tới các nhân tố và
điều kiện ảnh hưởng tới chất lượng chi phí” (GOST 15467-70).
- “Quản lý chất lượng được xác định như một hệ thống quản trị nhằm xây dựng chương
trình và sự phối hợp các cố gắng của những đơn vị khác nhau để duy trì và tăng
cường chất lượng trong các tổ chức thiết kế, sản xuất sao cho đảm bảo nền sản xuất
có hiệu quả nhất, đối tượng cho phép thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu của người tiêu
dùng” (A.G.Robertson, một chuyên gia người Anh).
- “Quản lý chất lượng là hệ thống các phương pháp sản xuất tạo điều kiện sản xuất
tiết kiệm hàng hóa có chất lượng cao hoặc đưa ra những dịch vụ có chất lượng thỏa
mãn yêu cầu của người tiêu dùng” (Các tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản (JIS)).
- “Quản lý chất lượng có nghĩa là: Nghiên cứu triển khai, thiết kế sản xuất và bảo
dưỡng một số sản phẩm có chất lượng, kinh tế nhất, có ích nhất cho người tiêu dùng
và bao giờ cũng thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng” (Kaoru Ishikawa, một chuyên
gia nổi tiếng trong lĩnh vực quản lý chất lượng của Nhật Bản).

- “Quản lý chất lượng là một hoạt động có chức năng quản lý chung nhằm mục đích đề
ra chính sách, mục tiêu, trách nhiệm và thực hiện chúng bằng các biện pháp như
hoạch định chất lượng, kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất
lượng trong khuôn khổ một hệ thống chất lượng” (ISO 9000).
Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý chất lượng nhưng cơ bản đều chỉ rõ:
- Thực chất của quản lý chất lượng là một tập hợp các hoạt động quản lý như: hoạch
định, tổ chức, kiểm sốt và cải tiến. Hay nói cách khác, quản lý chất lượng chính là
chất lượng của sự quản lý.
- Mục tiêu trực tiếp của quản lý chất lượng là đảm bảo và liên tục cải tiến chất lượng
phù hợp với nhu cầu thị trường với chi phí tối ưu.

9


- Quản lý chất lượng là một tập hợp các hoạt động, các biện pháp (hành chính, tổ chức,
kỹ thuật, công nghệ, kinh tế - xã hội). Quản lý và nâng cao chất lượng là nhiệm vụ của
mọi thành viên trong mỗi doanh nghiệp, trong cả nền kinh tế, là trách nhiệm của tất cả
các cấp, các ngành nhưng phải được lãnh đạo cao nhất hướng dẫn chỉ đạo.
Quản lý chất lượng thiết kế xây dựng cơng trình là hoạt động can thiệp gián tiếp thơng
qua các quy trình cơng cụ pháp luật tác động vào công tác quản lý sản xuất hàng ngày
giữa người đặt hàng (chủ đầu tư) và người bán hàng (nhà thầu tư vấn thiết kế) để làm
ra sản phẩm thiết kế.
1.3.2 Các chức năng cơ bản của quản lý chất lượng
Quản lý chất lượng gồm 5 chức năng cơ bản sau: hoạch định, tổ chức, kiểm tra, kích
thích, điều hịa phối hợp. [6]
1.3.2.1 Chức năng hoạch định
Hoạch định là chức năng đi trước các chức năng khác của quản lý chất lượng và có
tính chất quan trọng hàng đầu.
Nội dung của hoạch định chất lượng: là một hoạt động đặt ra các mục tiêu chất lượng
sản phẩm, xác định các nguồn lực, phương tiện để đạt được mục tiêu đó.

Nhiệm vụ của hoạch định chất lượng là:
- Nghiên cứu thị trường để nắm bắt được những yêu cầu của khách hàng về sản phẩm
hàng hóa dịch vụ, từ đó đề ra những yêu cầu về các thông số kỹ thuật và chất lượng
của sản phẩm dịch vụ đó.
- Xây dựng một mục tiêu chất lượng sản phẩm cần hướng đến, đồng thời, xây dựng một
chính sách chất lượng cho doanh nghiệp.
- Bàn giao nội dung chính sách chất lượng cho các bộ phận khác thực hiện.

10


1.3.2.2 Chức năng tổ chức
Là chức năng quy định trình tự thực hiện mỗi công việc, tùy từng sản phẩm, tùy từng
chính sách chất lượng của mỗi doanh nghiệp mà lựa chọn, sắp xếp các nguồn lực một
cách hợp lý.
Hiện nay đang tồn tại nhiều hệ thống quản lý chất lượng để doanh nghiệp lựa chọn
như TQM (Total quanlity management), ISO 9000 (International standards
organization), GMP (good manufacturing practices), Q-Base (tập hợp các kinh nghiệm
quản lý chất lượng đã được thực thi tại New Zealand), giải thưởng chất lượng Việt
Nam,…[6]
Tổ chức thực hiện kế hoạch đã xác định chính là tiến hành các biện pháp kỹ thuật, tổ
chức, hành chính, kính tế, chính trị…
1.3.2.3 Chức năng kiểm tra, kiểm sốt
Q trình điều khiển, đánh giá các hoạt động sản xuất thông qua những phương pháp,
phương tiện kỹ thuật nhằm đảm bảo các hoạt động được diễn ra đúng kê hoạch và đạt
được mục tiêu là nội dung của chức năng kiểm tra, kiểm soát.
Khi vận hành chức năng kiểm tra, kiểm soát, cần đánh giá một cách độc lập các kết
quả thực hiện kế hoạch qua 2 vấn đề chính, đó là:
- Kế hoạch có được thực hiện một cách chính xác không?
- Nội dung kế hoạch đã đầy đủ chưa?

Nếu một trong hai hoặc cả hai điều kiện trên không được thỏa mãn thì mục tiêu về kế
hoạch sẽ khơng đạt được.
1.3.2.4 Chức năng kích thích
Chức năng kích thích việc nâng cao chất lượng thể hiện ở chỗ áp dựng các chế độ
thưởng phạt đối với người lao động về chất lượng sản phẩm, áp dùng các giải thưởng
quốc gia, công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng.

11


1.3.2.5Chức năng điều hòa, phối hợp
Là tất cả những quy trình hành động nhằm tạo ra sự phối hợp ăn ý, khắc phục những
nhược điểm, thiếu sót để đưa chất lượng sản phẩm lên mức cao nhất, chất lượng dần
dần vượt qua sự mong đợi của khách hàng nhằm thỏa mãn yêu cầu của khách hàng ở
mức cao hơn.
1.3.3 Các phương thức quản lý chất lượng
1.3.3.1 Phương thức kiểm tra chất lượng (Inspection)
Đây là phương thức thấp nhất của quản lý chất lượng. Trong ISO 9000 người ta dùng
thuật ngữ Inspection để định nghĩa: “Kiểm tra chất lượng là các hoạt động như đo,
xem xét, thử nghiệm hoặc định cỡ một hay nhiều đặc tính của thực thể và so sánh kết
quả với yêu cầu quy định nhằm xác định sự phù hợp của mỗi đặc tính”. Phương thức
này nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với quy định bằng cách kiểm tra các
và chi tiết bộ phận sản phẩm, nhằm sàng lọc và loại bỏ các chi tiết, bộ phận không
đảm bảo tiêu chuẩn hay quy cách kỹ thuật.
1.3.3.2 Phương thức kiểm soát chất lượng (Quality Control)
Nếu chờ đến khi có sản phẩm cuối cùng mới kiểm tra chất lượng và loại bỏ sản phẩm
không đạt yêu cầu thì sẽ gây lãng phí và khơng hiệu quả. Chính vì vậy cần kiểm sốt
tồn bộ q trình sản suất, kiểm soát tất cả các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng để loại
bỏ ngay từ đầu tất cả những sai hỏng về chất lượng.
Theo tiêu chuẩn ISO 9000: “Kiểm soát chất lượng là những hoạt động và kỹ thuật có

tính tác nghiệp nhằm theo dõi một q trình, đồng thời loại trừ những nguyên nhân
làm hoạt động không thỏa mãn ở mọi giai đoạn ở vòng chất lượng để đạt hiệu
quả kinh tế”.
Để kiểm soát chất lượng, mỗi cơng ty phải quản lý được mọi quy trình, yếu tố ảnh
hưởng trực tiếp tới chất lượng sản phẩm sau cùng. Việc kiểm soát này nhằm ngăn
ngừa sự ra đời của các sản phẩm khuyết tật. Kiểm soát chất lượng bao gồm kiểm soát
6 điều kiện cơ bản sau đây:

12


- Kiểm soát con người: Mọi thành viên trong tổ chức từ lãnh đạo đến nhân viên phải
có đủ năng lực đã được đào tạo để đảm nhận công việc được giao, có đủ trình độ kinh
nghiệm để áp dụng các phương tiện kỹ thuật, phương pháp và quy trình đã đề ra. Nhận
thức rõ về nhiệm vụ và trách nhiệm của mình đối với chất lượng sản phẩm. Được cung
cấp đầy đủ những tài liệu, hướng dẫn, phương tiện máy móc để đảm bảo hồn thành
cơng việc. Được tạo mọi điều kiện trong cơng việc để có thể đạt được chất lượng như
mong muốn.
- Kiểm soát phương pháp và quy trình: Các phương pháp và quy trình cơng nghệ được
sử dụng phải được chứng minh trên cơ sở thực tế là sẽ đảm bảo được yêu cầu đề ra,
kết quả dựa trên nghiên cứu, thực nghiệm hoặc học hỏi từ các thành tựu thức tiễn.
- Kiểm soát nguyên liệu, sản phẩm đầu vào: Nhà thầu cung ứng vật tư phải được tuyển
chọn kỹ lưỡng không chỉ dựa trên giá rẻ mà còn phải theo phương diện bảo đảm các
yêu cầu chất lượng. Hợp đồng mua sắm sản phẩm phải thật rõ ràng, đầy đủ, chính xác
về phạm vi sản phẩm, tính năng kỹ thuật, biện pháp kiểm tra và cung cấp các chứng cứ
khách quan liên quan đến chất lượng.
- Kiểm sốt thiết bị: Các loại máy móc thiết bị phải phù hợp với mục đích sử dụng. Máy
móc, thiết bị phải đảm bảo được yêu cầu như: hoạt động tốt, tiết kiệm tài nguyên, đảm
bảo các yêu cầu kỹ thuật, không gây ô nhiễm môi trường và an tồn đối với cơng nhân
vận hành…

- Kiểm sốt thơng tin: Mọi thơng tin phải được người có thẩm quyền phê duyệt và ký
quyết định ban hành. Thông tin phải được cập nhật liên tục và được chuyển đến những
bộ phận cần tới.
- Kiểm sốt mơi trường làm việc: Mơi trường làm việc phải sạch sẽ, ngăn nắp, tiện nghi,
bảo đảm thao tác thuận lợi, năng suất lao động cao và bảo đảm an toàn lao động.
1.3.3.3 Phương thức đảm bảo chất lượng (Quality Assurance)
Bảo đảm chất lượng dựa trên uy tín của một tổ chức rằng họ sẽ ln đáp ứng được tất
cả các yêu cầu của chất lượng. Khi được yêu cầu chứng minh các hoạt động trong hệ

13


chất lượng theo ké hoạch, các tổ chức này hoàn tồn có thể chứng minh bằng các văn
bản thủ tục và hồ sơ ghi chép hoạt động của quá trình.
1.3.3.4Phương thức kiểm sốt chất lượng tồn diện – TQC (Total quality control)
Thuật ngữ kiểm sốt chất lượng tồn diện do Feigenbaun đưa ra, được định nghĩa như
sau: “Kiểm soát chất lượng tồn diện là một hệ thống có hiệu quả để nhất thể hóa các
nỗ lực phát triển và cải tiến chất lượng của các nhóm khác nhau vào trong một tổ
chức sao cho các hoạt động marketing, kỹ thuật và dịch vụ có thể tiến hành một cách
kinh tế nhất, cho phép thỏa mãn tồn khách hàng”.
Kiểm sốt chất lượng toàn diện huy động sự nỗ lực của tất cả các đơn vị trong một
công ty vào các quá trình có liên quan tới duy trì và cải tiến chất lượng. Điều này sẽ
giúp tiết kiệm tối đa trong sản xuất, dịch vụ, đồng thời làm thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng.
1.3.4 Các nguyên tắc quản lý chất lượng
(ISO 9001:2015 Hệ thống quản lý chất lượng – Các yêu
cầu) Nguyên tắc 1: Hướng tới khách hàng.
Sự sống còn của mỗi doanh nghiệp phụ thuộc vào chính khách hàng. Do đó cần hiểu
và nắm chắc những nhu cầu hiện tại và tương lai của khách hàng để không chỉ đáp ứng
được yêu cầu mà còn làm hài lòng những khách hàng khó tính nhất.

Ngun tắc 2: Sự lãnh đạo.
Lãnh đạo đưa ra định hướng và đường lối phát triển của mỗi doanh nghiệp. Lãnh đạo
cần xây dựng và duy trì một mơi trường nội bộ hồn tồn lơi cuốn mọi người trong
việc phấn đấu đạt được các mục tiêu phát triển của doanh nghiệp.
Nguyên tắc 3: Sự cam kết của mọi người.
Nhân lực chính là nguồn lực quan trọng nhất của mỗi doanh nghiệp. Sự tham gia đầy
đủ với những hiểu biết và trí tuệ tập thể vơ cùng có ích cho doanh nghiệp.
Nguyên tắc 4: Tiếp cận theo quá trình.

14


Kết quả quá trình hiệu quả hơn khi các hoạt động của quá trình được hiểu và quản lý
tốt. Quá trình cũng cần có các tiêu chí đánh giá, xác định sự tương giao của các quá
trình với nhau trong một hệ thống chặt chẽ.
Nguyên tắc 5: Cải tiến.
Liên tục cải tiến là mục tiêu và cũng là phương pháp của mọi doanh nghiệp. Muốn
nâng cao chất lượng cũng như khả năng cạnh tranh trên thị trường, doanh nghiệp phải
liên tục cải tiến.
Nguyên tắc 6: Đưa ra quyết định dựa trên bằng chứng.
Mọi quyết định và hành động của một hệ thống nếu muốn có hiệu quả phải được xây
dựng dựa trên việc phân tích các dữ liệu và thơng tin đầu vào.
Nguyên tắc 7: Quản lý mối quan hệ.
Để thành công bền vững, doanh nghiệp quản lý các mối quan hệ của họ với các bên
liên quan, nâng cao năng lực của mình và các bên liên quan để tạo ra giá trị.
1.3.5 Nội dung cơ bản của hoạt động quản lý chất lượng thiết kế xây dựng
cơng trình
Các mơ hình quản lý chất lượng thiết kế xây dựng cơng trình



Mơ hình quản lý chất lượng tồn diện

- Khái niệm:
Quản lý chất lượng toàn diện là một phương pháp quản lý của một tổ chức định hướng
vào chất lượng dựa trên sự tham gia của mọi thành viên nhằm đem lại sự thành công
dài hạn thông qua sự thoả mãn khách hàng và lợi ích của mọi thành viên trong công ty
và xã hội. [7]
- Mục tiêu:

15


+ Liên tục nâng cao chất lượng sản phẩm và thoả mãn nhu cầu khách hàng ở mức cao
nhất, nâng cao uy tín của cơng ty trước khách hàng, lợi nhuận của công ty và thu nhập
của các thành viên cũng vì đó mà gia tăng.
+ Tiết kiệm tối đa các chi phí, giảm những chi phí để khắc phục sản phẩm lỗi.
+ Năng suất lao động tăng cao, giá thành sản xuất sản phẩm hạ.
+ Rút ngắn thời gian thiết kế đảm bảo giao hồ sơ đúng hạn định.
- Đặc điểm:
+ Đặc điểm nổi bật của quản lý chất lượng toàn diện so với các phương pháp quản lý
chất lượng khác là nó cung cấp hệ thống tồn diện của cơng tác quản lý và cải tiến mọi
khía cạnh có liên quan đến chất lượng và huy động sự tham gia của mọi bộ phận và
mọi cá nhân để đạt được mục tiêu chất lượng đặt ra. [7]
+ Sự nhất thể mọi hoạt động trong quản lý chất lượng toàn diện đã giúp cơ quan tiến
hành hoạt động phát triển sản xuất, tác nghiệp và các dịch vụ hỗ trợ để duy trì được
chất lượng sản phẩm với tiến độ ngắn nhất, chi phí thấp nhất. Khác với cách triển khai
tuần tự nó địi hỏi sự triển khai đồng thời của mọi quá trình trong một hệ thống tổng
thể. [7]
 Mơ hình quản lý chất lượng ISO 9000
ISO 9000 là bộ tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý chất lượng, áp dụng cho mọi

loại hình tổ chức/doanh nghiệp nhằm đảm bảo khả năng cung cấp sản phẩm đáp ứng
luật định và yêu cầu khách hàng một cách ổn định, liên tục cải tiến nâng cao sự thoả
mãn của khách hàng.
1.3.6 Ý nghĩa việc nâng cao công tác quản lý chất lượng thiết kế xây
dựng cơng trình
Chất lượng cơng trình là một vấn đề sống cịn được Nhà nước và xã hội hết sức quan
tâm. Nếu ta quản lý tốt chất lượng cơng trình thì sẽ khơng xảy ra những hỏng hóc
khơng đáng có hay tuổi thọ cơng trình khơng được cao như u cầu. Để có những cơng
trình chất lượng thì vấn đề thiết kế cũng vơ cùng quan trọng, thiết kế tốt góp phần

16


×