2010-2011 GD CD 6
Ngày sọan: / /201
Tuần 1 - Tiết: 1
Bài 1: tự chăm sóc, rèn luyện thân TH
I. Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
- ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
2. Thái độ:
Có ý thức thờng xuyên tự rèn luyện thân thể.
3. Kĩ năng:
- Biết tự chăm sóc và tự rèn luyện thân thể.
- Biết vận động mọi ngời cùng tham gia và hởng ứng phong trào thể dục, thể thao (TDTT).
II.Ph ơng pháp:
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.
III.Tài liệu, ph ơng tiện:
Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, giấy khổ Ao,
bút dạ , tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ.
IV.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Bài mới:
- Sức khoẻ là vốn quý của con ngời. sức khoẻ tốt giúp cho chúng ta học tập tốt, lao động
có hiệu quả, năng suất cao, cuộc sống lạc quan vui vẻ, thoải mái yêu đời=>
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(2
/
)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học (10
/
)
Gv: Cho học sinh đọc truyện Mùa hè kì diệu
HS: Trả lời các câu hỏi sau:
a. Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè
vừa qua?
b. Vì sao Minh có đợc điều kì diệu ấy?
c. Sức khoẻ có cần cho mỗi ngời không? Vì sao?
GV: Tổ chức cho học sinh tự liên hệ bản thân...
HS: Cá nhân tự giới thiệu hình thức tự chăm sóc, giữ
gìn sức khoẻ và rèn luyện thân thể.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách thức rèn luyện sức
khoẻ.(10
/
)
Cho học sinh làm bài tập sau:
Học sinh đánh dấu X vào ý kiến đúng.
ăn uống điều độ đủ dinh dỡng.
ăn uống kiên khem để giảm cân.
ăn thức ăn có chứa các loại khoáng chất... thì chiều
1.Tìm hiểu bài (truyện đọc)
- Mùa hè này Minh đợc đi tập bơi và
biết bơi.
- Minh đợc thầy giáo Quân hớng dẫn
cách tập luyện TT
- Con ngời có sức khoẻ thì mới tham gia
tốt các hoạt động nh: học tập, lao động,
vui chơi, giải trí...
2. Nội dung bài học:
a. Rèn luyện sức khoẻ nh thế nào:
- ăn uống điều độ đủ chất dinh dỡng...
(chú ý an toàn thực phẩm).
- Hằng ngày tích cực luyện tập TDTT.
- Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
- Khi mắc bệnh tích cực chữa chạy triệt
để.
1
2010-2011 GD CD 6
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
cao phát triển.
Nên ăn cơm ít, ăn vặt nhiều.
Hằng ngày luyện tập TDTT.
Phòng bệnh hơn chữa bệnh
Vệ sinh cá nhân không liên quan đến sức khoẻ.
Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ.
Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để
Hoạt động 4: Thảo luận nhóm về ý nghĩa của việc
tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.(13
/
)
Nhóm 1: Chủ đề sức khoẻ đối với học tập
Nhóm 2: Chủ đề Sức khoẻ đối với lao động
Nhóm 3: Chủ đề Sức khoẻ với vui chơi, giải trí
HS: sau khi các nhóm thảo luận xong , cử đại diện của
nhóm mình lên trình bày, các nhóm khác bổ sung ý
kiến (nếu có)
GV chốt lại
GV: Hớng dẫn học sinh bổ sung ý kiến về hậu quả
của việc không rèn luyện tốt sức khoẻ.
Ghi chú: Phần này nếu có điều kiện thì có thể cho học
sinh sắm vai
GV: Sau khi học sinh làm bài tập xong, gv chốt lại nội
dung kiến thức lên bảng:
Hoạt động 5: Luyện tập (7
/
)
GV: Hớng dẫn học sinh làm bài tập 1 và 2 trong sách
giáo khoa.
Có thể cho học sinh làm bài tập theo nhóm đã đợc
phân công.
b. ý nghĩa của việc chăm sóc sức
khoẻ, tự rèn luyện thân thể.
- Sức khoẻ là vốn quý của con ngời.
- sức khoẻ tốt giúp cho chúng ta học tập
tốt, lao động có hiệu quả, năng suất cao,
cuộc sống lạc quan vui vẻ, thoải mái
yêu đời.
- Nếu sức khoẻ không tốt: Học tập uể
oải, tiếp thu kiến thức chậm, không
hoàn thành công việc, không hứng thú
tham gia các hoạt động vui chơi giải
trí...
3. Luyện tập:
3. Củng cố:
Tìm hiểu cách thức rèn luyện sức khoẻ.(10
/
)
Cho học sinh làm bài tập sau:
Học sinh đánh dấu X vào ý kiến đúng.
ăn uống điều độ đủ dinh dỡng.
ăn uống kiên khem để giảm cân.
ăn thức ăn có chứa các loại khoáng chất... thì chiều cao phát triển.
Nên ăn cơm ít, ăn vặt nhiều.
Hằng ngày luyện tập TDTT.
4. Dặn dò : (3
/
)
- Bài tập về nhà: b. d (sgk trang 5).
- Su tầm tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ: Học sinh nắm đợc thế nào là siêng năng,kiên trì và các
biểu hiện của siêng năng, kiên trì. ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.
2
2010-2011 GD CD 6
Ngày sọan: / /201
Tuần 2 - Tiết: 2
Bài 2 : Siêng năng, kiên trì
I. Mục tiêu bài học:
Giúp Hs :
1.Về kiến thức
- Học sinh nắm đợc thế nào là siêng năng,kiên trì và các biểu hiện của siêng năng, kiên trì.
- ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.
2. Thái độ
- Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trỉtong học tập, lao động và các hoạt động khác.
3. Kĩ năng
- Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng.
- Phác thảo dợc kế hoạch vợt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các hoạt động khác...
để trở thành ngời tốt.
II.Phơng pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.
III.Tài liệu, phơng tiện
Bài tập trắc nghiệm, chuyện kể về các tấm gơng danh nhân, bài tập tình huống. Tranh ảnh bài 6
trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất.
IV.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể một việc làm chứng tỏ em biết tự chăm sóc sức khoẻ bản thân?
- Hãy trình bày kế hoạch tập luyện TDTT? Cho học sinh làm bài tập sau:
Học sinh đánh dấu X vào ý kiến đúng.
ăn uống điều độ đủ dinh dỡng.
ăn uống kiên khem để giảm cân.
ăn thức ăn có chứa các loại khoáng chất... thì chiều cao phát triển.
Nên ăn cơm ít, ăn vặt nhiều.
Hằng ngày luyện tập TDTT.
3. Bài mới.
Giới thiệu bài . (Có thể sử dụng tranh hoặc một câu chuyện có nội dung thể hiện đức tính siêng
năng, kiên trì). (2
/
)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu biểu hiện của đức tính
siêng năng, kiên trì của Bác Hồ.(13
/
)
GV: Gọi 1 đến 2 đọc truyện Bác Hồ tự học ngoại
ngữ cho cả lớp cùng nghe và dùng bút gạch chân
những chi tiết cần lu ý trong câu truyện (trớc khi giáo
viên đặt câu hỏi)
GV:Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sau:
Câu 1: Bác Hồ của chúng ta biết mấy thứ tiếng?
HS: Trả lời theo phần gạch chân trong SGK.
1. Tìm hiểu bài (truyện đọc)
3
2010-2011 GD CD 6
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
GV bổ sung thêm: Bác còn biết tiếng Đức, ý, Nhật...
Khi đến nớc nào Bác cũng học tiếng nớc đó.
Câu 2: Bác đã tự học nh thế nào?
HS: Bác học thêm vào 2 giờ nghỉ (ban đêm)
Bác nhờ thuỷ thủ giảng bài, viết 10 từ mới vào cánh
tay, vừa làm vừa học;...
GV: Nhận xét... cho điểm
Câu 3: Bác đã gặp khó khăn gì trong học tập?
HS: Bác không đợc học ở trờng lớp, Bác làm phụ bếp
trên tàu, thời gian làm việc của Bác từ 17 18 tiếng
đồng hồ, tuổi cao Bác vẫn học.
GV: Bổ sung: Bác học ngoại ngữ trong lúc Bác vừa
lao động kiếm sống vừa tìm hiểu cuộc sống các nớc,
tìm hiểu đờng lối cách mạng...
Câu 4: Cách học của Bác thể hiện đức tính gì?
HS: Cách học của Bác thể hiện đức tính siêng năng,
kiên trì.
GV: Nhận xét và cho học sinh ghi
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm siêng năng, kiên
trì.(20
/
)
H. Thế nào là siêng năng?
H. Thế nào là kiên trì ?
GV: Em hãy kể tên những danh nhân mà em biết nhờ
có đức tính siêng năng, kiên trì đã thành công xuất sắc
trong sự nghiệp của mình.
HS: Nhà bác học Lê Quý Đôn, GS bác sĩ Tôn Thất
Tùng, nhà nông học Lơng Đình Của, nhà bác học
Niutơn...
GV: Hỏi trong lớp học sinh nào có đức tính siêng
năng, kiên trì trong học tập?
HS: Liên hệ những học sinh có kết quả học tập cao
trong lớp.
GV: Ngày nay có rất nhiều những doanh nhân, thơng
binh, thanh niên...thành công trong sự nghiệp của
mình nhờ đức tinh siêng năng, kiên trì.
HS: Làm bài tập ttrắc nghiệm sau: (đánh dấu x vào
ý kiến mà em đồng ý):(5
/
)
Ngời siêng năng:
- Là ngời yêu lao động.
- Miệt mài trong công việc.
- Là ngời chỉ mong hoàn thành nhiệm vụ.
- làm việc thờng xuyên, đều đặn.
- Làm tốt công việc không cần khen thởng.
- Làm theo ý thích, gian khổ không làm.
- Bác Hồ của chúng ta đã có lòng quyết
tâm và sự kiên trì.
- Đức tính siêng năng đã giúp Bác thành
công trong sự nghiệp.
2. Nội dung bài học.
a. Thế nào là siêng năng, kiên trì.
- Siêng năng là phẩm chất đạo đức của
con ngời. Là sự cần cù, tự giác, miệt
mài, thờng xuyên, đều đặn.
- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng
dù có gặp khó khăn, gian khổ
4
2010-2011 GD CD 6
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
- Lấy cần cù để bù cho khả năng của mình.
- Học bài quá nửa đêm.
GV: Sau khi học sinh trả lời, gv phân tích và lấy ví
dụ cho học sinh hiểu.
HS: Lắng nghe và phát biểu thế nào là siêng năng,
kiên trì.(3
/
)
GV: Nhận xét và kết luận:
4. Cũng cố bài.(2
/
)
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại phần nội dung bài học.
Học sinh về nhà làm bài tập a, b trong sách giáo khoa.
Ngời siêng năng:
- Là ngời yêu lao động.
- Miệt mài trong công việc.
- Là ngời chỉ mong hoàn thành nhiệm vụ.
- làm việc thờng xuyên, đều đặn.
- Làm tốt công việc không cần khen thởng.
- Làm theo ý thích, gian khổ không làm.
- Lấy cần cù để bù cho khả năng của mình.
- Học bài quá nửa đêm.
5. Bài tập về nhà:
- Bài tập về nhà: b. d (sgk trang 5).
- Su tầm tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ.
- Chuẩn bị soạn Bài mới tiếp theo trong SGK.
Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng.
- Phác thảo dợc kế hoạch vợt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các hoạt động
khác... để trở thành ngời tốt.
5
2010-2011 GD CD 6
Ngày sọan: / /201
Tuần 3 - Tiết: 3
Bài 2 : Siêng năng, kiên trì (Tiếp)
I.Mục tiêu bài học:
Giúp HS:
1.Về kiến thức
- Học sinh nắm đợc thế nào là siêng năng,kiên trì và các biểu hiện của siêng năng, kiên trì.
- ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.
2. Thái độ
Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trỉtong học tập, lao động và các hoạt động khác.
3. Kĩ năng
- Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng.
- Phác thảo dợc kế hoạch vợt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các hoạt động
khác... để trở thành ngời tốt.
II.Ph ơng pháp:
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.
III.Tài liệu, ph ơng tiện:
Bài tập trắc nghiệm, chuyện kể về các tấm gơng danh nhân, bài tập tình huống. Tranh ảnh bài 6
trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất.
IV.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là siêng năng, kiên trì? Em sẽ làm gì để trở thành một ngời có đức tính siêng năng, kiên
trì? (3
/
)
Ngời siêng năng:
- Là ngời yêu lao động.
- Miệt mài trong công việc.
- Là ngời chỉ mong hoàn thành nhiệm vụ.
- làm việc thờng xuyên, đều đặn.
- Làm tốt công việc không cần khen thởng.
- Làm theo ý thích, gian khổ không làm.
- Lấy cần cù để bù cho khả năng của mình.
- Học bài quá nửa đêm.
3- Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện của đức tính
siêng năng, kiên trì. (20
/
)
GV: chia nhóm để học sinh thảo luận theo 3 chủ đề:
Chủ đề 1: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong học
tập.
Chủ đề 2: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong lao
động.
Chủ đề 3: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong các
2. Nội dung bài học:
c. Biểu hiện của siêng năng, kiên trì.
6
2010-2011 GD CD 6
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
hoạt động xã hội khác.
HS: Thảo luận xong cử nhóm trởng ghi kết quả lên
bảng.
GV: Chia bảng hoặc khổ giấy Ao thành 3 phần với 3
chủ đề:
Học tập Lao động Hoạt động khác
- Đi học chuyên cần
- Chăm chỉ làm bài
- Có kế hoạch học tập
- Bài khó không nản chí
- tự giác học
- Không chơi la cà
- Đạt kết quả cao
- Chăm chỉ làm việc nhà
- Không bỏ dở công việc
- Không ngại khó
- Miệt mài với công việc
- Tiết kiệm
- tìm tòi, sáng tạo
- Kiên trì luyện TDTT
- Kiên trì đấu tranh phòng chống
tệ nạn xã hộ.
- Bảo vệ môi trờng.
- Đến với đồng bào vùng sâu,
vùng xa, xoá đói, giảm nghèo,
dạy chử.
GV: Có thể gợi ý thêm cho các nhóm và nhận xét
(Chú ý đánh giá thời gian và lợng kiến thức)
GV: Đặt câu hỏi tìm những câu ca dao, tục ngữ liên
quan đến đức tính siêng năng, kiên trì:
HS:- Tay làm hàm nhai
- Siêng làm thì có
- Miệng nói tay làm
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Kiến tha lâu cũng đầy tổ
- Cần cù bù khả năng
GV: Nhận xét và cho điểm.
Rút ra ý nghĩa:(10
/
)
GV nêu ví dụ về sự thành đạt nhờ đức tính siêng năng,
kiên trì:
GV: Gợi ý để học sinh nêu những biểu hiện trái với
đức tính siêng năng, kiên trì qua bài tập: Đánh dấu x
vào cột tơng ứng.
Hành vi Không Có
- Cần cù chịu khó
- Lời biếng, ỷ lại
- Tự giác làm việc
- Việc hôm nay chớ để ngày
mai
- Uể oải, chểnh mảng
- Cẩu thả, hời hợt
- Đùn đẩy, trốn tránh
- Nói ít làm nhiều
x
x
x
x
x
GV:Hớng dẫn học sinh rút ra bài học và nêu phơng h-
ớng rèn luyện. Phê phán những biểuhiện trái với siêng
năng, kiên trì.
Biểu hiện
- Siêng năng, kiên trì trong học tập;...
- Siêng năng, kiên trì trong lao động;...
- Siêng năng, kiên trì trong hoạt động xã
hội khác;...
ý nghĩa
Siêng năng và kiên trì giúp cho con ngời
thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc
sống.
c. Những biểu hiện trái với đức tính siêng
năng, kiên trì.
- Lời biếng, ỷ lại, cẩu thả, hời hợt...
- Ngại khó, ngại khổ, dể chán nản
7
2010-2011 GD CD 6
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
HS: nêu hớng giải quyết các vấn đề trên
Hoạt động 2: Luyện tập khắc sâu kiến thức, hình
thành thái độ và cũng cố hành vi. (10
/
)
GV: Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập (a)
Đánh dấu x vào tơng ứng thể hiện tính siêng năng,
kiên trì.
- Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà
- Hà ngày nào cũng làm thêm bài tập
- Gặp bài tập khó Bắc không làm
- Hằng nhờ bạn làm hộ trực nhật
- Hùng tự tự giác nhặt rác trong lớp
- Mai giúp mẹ nấu cơm, chăm sóc em
Bài tập b. Trong những câu tục ngữ, thành ngữ sau
câu nào nói về sự siêng năng, kiên trì.
- Khen nết hay làm, ai khen nết hay ăn
- Năng nhặt, chặt bị
- Đổ mồ hôi sôi nớc mắt
- Liệu cơm, gắp mắm
- Làm ruộng ..., nuôi tằm ăn cơm đứng
- Siêng làm thì có, siêng học thì hay
Bài tập c. Hãy kể lại những việc làm thể hiện tính
siêng năng, kiên trì.
3. Luyện tập.
Bài tập a,b,c
4. Củng cố:
* Đánh dấu x vào tơng ứng thể hiện tính siêng năng, kiên trì.
- Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà
- Hà ngày nào cũng làm thêm bài tập
- Gặp bài tập khó Bắc không làm
- Hằng nhờ bạn làm hộ trực nhật
- Hùng tự tự giác nhặt rác trong lớp
- Mai giúp mẹ nấu cơm, chăm sóc em
5. Dặn dò. (2
/
)
- GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại biểu hiện của tính siêng năng, kiên trì, ý nghĩa và những biểu hiện
trái với tính siêng năng, kiên trì.
- Su tầm ca dao, tục ngữ, truyện cời nói về đức tính siêng năng, kiên trì.
- Xem trớc bài 3: Tiết kiệm.
- Hiểu đợc thế nào là tiết kiệm.
- Biết đợc những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống và ý nghĩa của tiết kiệm.
8
2010-2011 GD CD 6
Ngày sọan: / /201
Tuần 4 - Tiết: 4
Bài 3 : tiết kiệm
I. Mục tiêu bài học:
* Giúp HS:
1.Về kiến thức:
- Hiểu đợc thế nào là tiết kiệm.
- Biết đợc những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống và ý nghĩa của tiết kiệm.
2. Thái độ:
Biết quý trọng ngời tiết kiệm, giản dị, phê phán lối sống xa hoa lãng phí.
3. Kĩ năng:
- Có thể tự đánh giá mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm cha.
- Thực hiện tiết kiệm chi tiêu, thời gian, công sức của cá nhân, gia đình và xã hội.
II.Phơng pháp:
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
III.Tài liệu, phơng tiện:
Những mẩu truyện về tấm gơng tiết kiệm. Những vụ án làm thất thoát tài sản của Nhà nớc,
nhân dân, tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tiết kiệm.
IV.Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (3
/
)
- Nêu và phân tích câu tục ngữ nói về siêng năng mà em biết?
- ý nghĩa của đức tính siêng năng, kiên trì?
* Đánh dấu x vào tơng ứng thể hiện tính siêng năng, kiên trì.
- Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà
- Hà ngày nào cũng làm thêm bài tập
- Gặp bài tập khó Bắc không làm
- Hằng nhờ bạn làm hộ trực nhật
- Hùng tự tự giác nhặt rác trong lớp
- Mai giúp mẹ nấu cơm, chăm sóc em
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (2
/
)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Khai thác truyện đọc (12
/
)
HS: Đọc truyện Thảo và Hà
GV: Đặt câu hỏi:
- Thảo và Hà có xứng đáng để mẹ thởng tiền không?
- Thảo có suy nghĩ gì khi đợc mẹ thởng tiền?
- Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?
- Phân tích diễn biến suy nghĩ của Hà trớc và sau khi
đến nhà Thảo?
- Suy nghĩ của Hà thế nào?
HS: Suy nghĩ và trả lời.
GV: phân tích thêm và yêu cầu học sinh liên hệ bản
thân: Qua câu truyện trên em thấy mình có khi nào
1. Tìm hiểu bài
- Thảo có đức tính tiết kiệm.
- Hà ân hận vì việc làm của mình. Hà
càng thơng mẹ hơn và hứa sẽ tiết kiệm.
9
2010-2011 GD CD 6
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
giống Hà hay Thảo?
Hoạt động 3: Phân tích nội dung bài học (15
/
)
GV: Đa ra các tình huống sau:
HS: Giải thích và rút ra kết luận tiết kiệm là gì?
Tình huống 1: Lan xắp xếp thời gian học tập rất khoa
học, không lãng phí thời gian vô ích, để kết quả học
tập tốt.
Tình huống 2: Bác Dũng làm ở xí nghiệp may mặc. Vì
hoàn cảnh gia đình khó khăn, bác phải nhận thêm việc
để làm. Mặc dù vậy bác vẫn có thời gian ngủ tra, thời
gian giải trí và thăm bạn bè.
Tình huống 3: Chị Mai học lớp 12, trờng xa nhà. Mặc
dù bố mẹ chị muốn mua cho chị một chiếc xe đạp mới
nhng chị không đồng ý.
Tình huống 4: Anh em nhà bạn Đức rất ngoan, mặc
dù đã lớn nhng vẫn mặc áo quần cũ của anh trai.
GV: Rút ra kết luận tiết kiệm là gì
GV: Đa ra câu hỏi. Tiết kiệm thì bản thân, gia đình và
xã hội có lợi ích gì?
Hs: -
-
Hoạt động 4: Luyện tập, cng cố (7
/
)
GV: Học sinh làm bài tập sau: đánh dấu x vào
tơng ứng với thành ngữ nói về tiết kiệm.
- Ăn phải dành, có phảỉ kiệm
- Tích tiểu thầnh đại
- Năng nhặt chặt bị
- Ăn chắc mặc bền
- Bóc ngắn cắn dài
2. Nội dung bài học:
Thế nào là tiết kiệm, biểu hiện và ý
nghĩa của tiết kiệm.
a. Thế nào là tiết kiệm.
Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp
lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian,
sức lực của mình và ngời khác.
b. Biểu hiện tiết kiệm là quý trọng kết
quả lao động của ngời khác.
c. ý nghĩa của tiết kiệm.
tiết kiệm là làm giàu cho mình cho gia
đình và xã hội.
3. Luyện tập
4. Cũng cố bài.(3
/
)
- GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại: Thế nào là tiết kiệm và ý nghĩa của tiết kiệm đối với bản thân, gia
đình, xã hội.
* Đánh dấu x vào tơng ứng với thành ngữ nói về tiết kiệm.
- Ăn phải dành, có phảỉ kiệm
- Tích tiểu thầnh đại
- Năng nhặt chặt bị
- Ăn chắc mặc bền
- Bóc ngắn cắn dài
5. Bài tập về nhà:
- Học sinh về nhà làm các bài tập trong sgk và xem trớc bài 4 trớc khi dến lớp.
Yêu cầu học sinh nhắc lại: Thế nào là tiết kiệm và ý nghĩa của tiết kiệm đối với bản thân, gia
đình, xã hội.
10
2010-2011 GD CD 6
Ngày sọan: / /201
Tuần 5 - Tiết: 5
Bài 4 : lễ độ
I. Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Hiểu đợc thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ.
- ý nghĩa và sự cầnt của việc rèn luyện tính lễ độ.
2. Thái độ
Tôn trọng quy tắc ứng xử có văn hoá của lễ độ.
3. Kĩ năng
- Có thể tự đánh giá đợc hành vi của mình, từ đó đề ra phơng hớng rèn luyện tính lễ độ
- Rèn luyện thói quen giao tiếp có lễ độ với ngời trên, kiềm chế nóng nảy với bạn bè và
những ngời xung quanh mình.
II.Phơng pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
III.Tài liệu, phơng tiện
Những mẩu truyện về tấm gơng lễ độ. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về lễ độ.
IV.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: (3
/
)
* Đánh dấu x vào tơng ứng với thành ngữ nói về tiết kiệm.
- Ăn phải dành, có phảỉ kiệm
- Tích tiểu thầnh đại
- Năng nhặt chặt bị
- Ăn chắc mặc bền
- Bóc ngắn cắn dài
Chữa bài tập a, b trong sgk.
3. Bài mới.
Hoạt động :1 Giới thiệu bài. (2
/
)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Khai thác nội dung của truyện đọc
trong sgk (13
/
)
GV: đọc một lần truyện đọc Em thuỷ trong sgk, gọi
HS đọc lại
GV: - Lu ý các câu hội thoại giữa Thuỷ và ngời
khách.
- Em hãy kể lại những việc làm của Thuỷ khi
khách đến nhà.
HS: -
-
GV: - Em nhận xét cách c xử của Thuỷ
- Những hành vi, việc làm của Thuỷ thể hịên đức
tính gì?
Hoạt động 3: Phân tích khái niệm lễ độ (15
/
)
GV: Đa ra 3 tình huống và yêu cầu học sinh nhận xét
1. Tìm hiểu nội dung truyện đọc.
- Thuỷ nhanh nhẹn, khéo léo, lịch sự khi
tiếp khách khách.
- Biết tôn trọng bà và khách.
- Làm vui lòng khách và để lại ấn tợng
tốt đẹp.
- Thuỷ thể hiện là một học sinh ngoan,
lễ độ.
2. Nội dung bài học:
Thế nào là lễ độ, những biểu hiện và ý
nghĩa của lễ độ.
11
2010-2011 GD CD 6
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
về cách c xử, đức tính của các nhân vật trong các tình
huống.
GV: Cho biết thế nào là lễ độ
GV: Chuyển ý sang mục (b) bằng cách đa ra 3 chủ đề
để học sinh thảo luận.
Nhóm 1: Chủ đề lựa chon mức độ biểu hiện sự lễ độ
phù hợp với các đối tợng:
Đối tợng Biểu hiện, thái độ
- Ông bà, cha mẹ.
- Anh chị em trong gia
đình.
- Chú bác, cô dì.
- Ngời già cả, lớn tuổi.
- Tôn kính, biết ơn, vâng
lời.
- Quý trọng, đoàn kết,
hoà thuận.
- Quý trọng, gần gũi.
- Kính trọng, lễ phép.
Nhóm 2:
Thái độ Hành vi
- Vô lễ.
- Lời ăn tiếng nói
thiếu văn hoá
- Ngông nghênh
- Cãi lại bố mẹ
- Lời nói, hành động cộc
lốc, xấc xợc, xúc phạm
đến mọi ngời.
Cậy học giỏi, nhiều tiền
của, có địa vị xã hội, học
làm sang.
Nhóm 3:
Đánh dấu X vào ô trống ý kiến đúng:
- Lễ độ giúp quan hệ bạn bè tốt hơn.
- Lễ độ thể hiện ngời có đạo đức tốt.
- Lễ độ là việc riêng của cá nhân.
- Không lễ độ với kẻ xấu.
- Sống có văn hoá là cần phải lễ độ.
GV: Nhận xét, kết luận
Hoạt động 4: Rút ra bài học thực tiễn và rèn
luyện đức tính lễ độ. (10
/
)
GV: Em làm gì để trở thành ngời có đức tính lễ độ?
HS: Trả lời
-
-
a. Thế nào là lễ độ
Lễ độ là cách c xử đúng mực của mỗi
ngời trong khi giao tiếp với ngời khác.
b. Biểu hiện của lễ độ
-Lễ độ thể hiện ở sự tôn trọng, hoà
nhã, quý mến ngời khác.
-Là thể hiện ngời có văn hoá, đạo đức.
c. ý nghĩa
- Quan hệ với mọi ngời tốt đẹp.
- Xã hội tiến bộ văn minh.
3. Rèn luyện đức tính lễ độ:
- Thờng xuyên rèn luyện.
- Học hỏi các quy tắc, cách c xử có
văn hoá.
- Tự kiểm tra hành vi, thái độ của cá
nhân.
- Tránh những hành vi thái độ vô lễ
3. Cũng cố:
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại thế nào là lễ độ, biểu hiện của lễ độ, ý nghĩa và cách rèn luyện trở
thành ngời có đức tính lễ độ. Học sinh về nhà làm các bài tập trong sgk, xem trớc bài 5.
Đánh dấu X vào ô trống ý kiến đúng:
12
2010-2011 GD CD 6
- Lễ độ giúp quan hệ bạn bè tốt hơn.
- Lễ độ thể hiện ngời có đạo đức tốt.
- Lễ độ là việc riêng của cá nhân.
- Không lễ độ với kẻ xấu.
- Sống có văn hoá là cần phải lễ độ.
4. Bài tập về nhà:
- Thờng xuyên rèn luyện.
- Học hỏi các quy tắc, cách c xử có văn hoá.
- Tự kiểm tra hành vi, thái độ của cá nhân.
- Tránh những hành vi thái độ vô lễ
- Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật.
- ý nghĩa và sự cần thiết của tôn trọng kỉ luật.
Ngày sọan: / /201
13
2010-2011 GD CD 6
Tuần 6 - Tiết: 6 Bài 5:
tôn trọng kỉ luật
I. Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức: Giúp Hs hiểu
- Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật.
- ý nghĩa và sự cần thiết của tôn trọng kỉ luật.
2. Thái độ
Có ý thức tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác về ý thức kỉ luật, có thái độ tôn
trọng kỉ luật.
3. Kĩ năng
- Có khả năng rèn luyện tính kỉ luật và nhắc nhở ngời khác cùng thực hiện.
- Có khả năng đấu tranh chống các biểu hiện vi phạm kỉ luật.
II.Phơng pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
III.Tài liệu, phơng tiện
Những mẩu truyện về tấm gơng tôn trọng kỉ luật. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tôn
trọng kỉ luật
IV.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: (3
/
)
Chữa bài tập a trang 13 sgk. Liên hệ bản thân em đã có những hành vi lễ độ nh thế nào trong
cuộc sống, ở gia đình, trờng học.
Đánh dấu X vào ô trống ý kiến đúng:
- Lễ độ giúp quan hệ bạn bè tốt hơn.
- Lễ độ thể hiện ngời có đạo đức tốt.
- Lễ độ là việc riêng của cá nhân.
- Không lễ độ với kẻ xấu.
- Sống có văn hoá là cần phải lễ độ.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(2
/
)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh đọc truyện và
khai thác nội dung truyện đọc. (15
/
)
GV; Cho học sinh đọc truyện trong sgk sau đó thảo
luận nhóm.
? Qua câu truyện Bác Hồ đã tôn trọng những quy định
chung nh thế nào?, nêu các việc làm của Bác:
HS: Cử đại diện trả lời, các nhóm khác bổ sung:
-
-
GV: Chốt lại : mặc dù là chủ tịch nớc nhng mọi cử
chỉ của Bác...
Hoạt động 3: Tìm hiểu, phân tích nội dung khái
niệm tôn trọng kỉ luật. (15
/
)
1. Tìm hiểu bài (truyện đọc).
- Mặc dù là Chủ tịch nớc,nhng mọi cử
chỉ của Bác đã thể hiện sự tôn trọng luật
lệ chung đựoc đặt ra cho tất cả mọi ngời.
2. Nội dung bài học:
14
2010-2011 GD CD 6
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
GV: Yêu cầu học sinh tự liên hệ xem bản thân mình
đã thực hiện việc tôn trọng kỉ luật cha:
HS: Liên hệ và trả lời...
Trong gia đình Trong nhà trờng Ngoài xã hội
- Ngủ dậy đúng giờ.
- Đồ đạc để ngăn nắp.
- Đi học và về nhà đúng giờ.
- Thực hiện đúng giờ tự học.
- Khong đọc truyện trong giờ
học.
- Hoàn thành công việc gia
đình giao.
- Vào lớp đúng giờ.
- Trật tự nghe bài.
- Làm đủ bài tập.
- Mặc đồng phục.
- Đi giày, dép quai hậu
- Không vứt rác, vẽ bẩn lên bàn.
- Trực nhật đúng phân công.
- Đảm bảo giờ giấc.
- Có kỉ luật học tập.
- Nếp sống văn minh.
- Không hút thuốc lá.
- Giữ gìn trật tự chung.
- Đoàn kết.
- đảm bảo nội quy tham quan.
- Bảo vệ môi trờng.
- Bảo vệ của công.
GV: qua các việc làm cụ thể của các bạn trong các tr-
ờng hợp trên em có nhận xét gì?
HS: Việc tôn trọng kỉ luật là tự mình thực hiện các
quy định chung.
GV: Phạm vi thực hiện thế nào?
HS: Mọi lúc, mọi nơi.
? Thế nào là tôn trọng kỉ luật?
HS: Trả lời...
GV: Nhận xét và cho học sinh ghi.
? Hãy lấy ví dụ về hành vi không tự giác thực hiện kỉ
luật?
HS: - ...
GV: Việc tôn trọng kỉ luật có ý nghĩa gì?
HS: - ...
Hoạt động 4: Luyện tập nâng cao nhận thức và rèn
luyện sự tôn trọng kỉ luật.(8
/
)
Bài tập: Đánh dấu x vào những thành ngữ nói về kỉ
luật:
- Ăn có chừng, chơi có độ.
- Ao có bờ, sông có bến.
- Cái khó bó cái khôn.
- Dột từ nóc dột xuống.
a. Thế nào là tôn trọng kỉ luật:
Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp
hành những quy định chung của tập thể,
của tổ chức ở mọi nơi, mọi lúc.
b. Biểu hiện của tôn trọng kỉ luật là tự
giác, chấp hành sự phân công.
c. ý nghĩa:
Nếu mọi ngời tôn trọng kỉ luật thì gia
đình, nhà trờng, xã hội có kỉ cơng, nền
nếp, mang lại lợi ích cho mọi ngời và
giúp xã hội tiến bộ.
3. Luyện tập:
4. Cũng cố: (5
/
) GV:
? Thế nào là tôn trọng kỉ luật?
? Hãy lấy ví dụ về hành vi không tự giác thực hiện kỉ luật?
Bài tập: Đánh dấu x vào những thành ngữ nói về kỉ luật:
15
2010-2011 GD CD 6
- Đất có lề, quê có thói.
- Nớc có vua, chùa có bụt.
- Ăn có chừng, chơi có độ.
- Ao có bờ, sông có bến.
- Cái khó bó cái khôn.
- Dột từ nóc dột xuống.
5. Dặn dò bài tập về nhà:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học
- Làm các bài tập trong sgk, xem trớc bài 6
- Học sinh hiểu thế nào là biết ơn và biểu hiện của lòng biết ơn.
- ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện lòng biết ơn.
Ngày sọan: / /201
16
2010-2011 GD CD 6
Tuần 7 - Tiết: 7
Bài 6 : biết ơn
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức: Gv giúp Hs
- Học sinh hiểu thế nào là biết ơn và biểu hiẹn của lòng biết ơn.
- ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện lòng biết ơn.
2. Thái độ
- Đúng mức trong tự đánh giá hành vi của bản thân và ngời khác về lòng biết ơn. Phê phán
những hành vi vô ơn, bạc bẽo, vô lễ với mọi ngời.
3. Kĩ năng
- Tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với ông bà cha mẹ, thầy cô giáo và mội
ngời..
II. Phơng pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
III. Tài liệu, phơng tiện
Tranh bài 6 trong bộ tranh GDCD 6 (2 tranh) tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về lòng biết ơn.
IV. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: (3
/
)
Bài tập: Đánh dấu x vào những thành ngữ nói về kỉ luật:
- Đất có lề, quê có thói.
- Nớc có vua, chùa có bụt.
- Ăn có chừng, chơi có độ.
- Ao có bờ, sông có bến.
- Cái khó bó cái khôn.
GV: Dành thời gian để kiểm tra bài tập của học sinh từ bài 1 đến bài 5 (5 em).
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (2
/
)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện đọc. (15
/
)
GV: Cho HS đọc SGK và khai thác các tình tiết trong
truyện (yêu cầu cả lớp cùng làm việc)
GV: Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng nh thế nào?
HS: Rèn viết tay phải, thầy khuyên Nét chữ là nết
ngời.
GV: Việc làm của chị Hồng?
HS: - Ân hận vì làm trái lời thầy.
- Quyết tâm rèn viết tay phải.
GV: ý nghĩ của chị Hồng?
HS: - Luôn nhớ kỉ niệm và lời dạy của thầy.
- Sau 20 năm chị tìm đợc thầy và viết th thăm hỏi
thầy.
GV: Vì sao chị Hồng không quên thầy giáo cũ dù đã
hơn 10 năm? ý nghĩ và việc làm của chị Hồng nói lên
1. Tìm hiểu bài (truyện đọc).
- Thầy giáo Phan đã dạy dỗ chị Hồng
cách đây 20 năm, chị vẫn nhớ và trân
trọng.
- chị đã thể hiện lòng biết ơn thầy một
truyền thống đạo đức của dân tộc ta.
17
2010-2011 GD CD 6
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
đức tính gì?
HS: Chị Hồng rất biết ơn sự chăm sóc dạy dỗ của
thầy.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học, Phân
tích nội dung phẩm chất biết ơn. (20
/
)
GV: Tổ chức lớp thảo luận nhóm. Chia lớp thành 4
nhóm thảo luận 4 nội dung GV đã chuẩn bị trong
phiếu học tập.
H. Thế nào là biết ơn? Em phải biết ơn những ai?
h. Vì sao ta phải biết ơn?
H. Phải thể hiện lòng biết ơn nh thế nào?
H. Trái với lòng biết ơn là gì?
HS: - Thảo luận theo nội dung phiếu học tập dới sự h-
ớng dẫn của GV.
- Cử đại diện của nhóm lên trình bày, các nhóm
khác bổ sung.
GV: chốt lại những ý chính:
GV: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu những biểu hiện trái
với lòng biết ơn và học sinh phải thể hiện lòng biết ơn
nh thế nào.
2. Nội dung bài học:
a. Thế nào là sự biết ơn:
- Lòng biết ơn là thái đọ trân trọng
những điều tốt đẹp mà mình đợc hởng do
có công lao của ngời khác, và những việc
làm đền ơn, đáp nghĩa xứng đáng với
công lao đó.
b. ý nghĩa của lòng biết ơn :
- Lòng biết ơn là truyền thống của dân
tộc ta.
- Lòng biết ơn làm đẹp mối quan hệ giữa
ngời với ngời.
- Lòng biết ơn làm đẹp nhân cách con ng-
ời.
c. Rèn luyện lòng biết ơn :
- Thăm hỏi, chăm sóc, vâng lời, giúp đỡ
cha mẹ.
- Tôn trọng ngời già, ngời có công; tham
gia hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
- Phê phán sự vô ơn, bạc bẽo, vô lễ...
diễn trong cuộc sống hàng ngày.
3. Luyện tập:
GV: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu những
biểu hiện trái với lòng biết ơn và học
sinh phải rèn luyện lòng biết ơn nh thế
nào.
4. Cũng cố, luyện tập: (5
/
)
Hành vi nào sau đây thể hiện sự biết ơn?
a. Gặp cô giáo cũ thì không cần phải chào hỏi. b. 20-11 đến thăm hỏi thầy cô.
c. Không cần thiết nói câu cảm ơn. d. Kính trọng ông bà.
e. Gọi bố mẹ là: ông bà già. g. Xé bài kiểm tra bị điểm kém.
5. Bài tập về nhà:
GV: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học
- Làm các bài tập trong sgk, xem trớc bài 7: - Biết thiên nhiên bao gồm những gì, hiểu đợc vai
trò của thiên nhiên đối với cuộc sống mỗi ngời và của nhân loại.
- Hiểu tác hại việc phá hoại thiên nhiên mà con ngời đang phải gánh chịu.
Ngày sọan: / /201
18
2010-2011 GD CD 6
Tuần 8 - Tiết: 8
Bài 7 : yêu thiên nhiên,
sống hoà hợp với thiên nhiên
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Biết thiên nhiên bao gồm những gì, hiểu đợc vai trò của thiên nhiên đối với cuộc sống mỗi
ngời và của nhân loại.
- Hiểu tác hại việc phá hoại thiên nhiên mà con ngời đang phải gánh chịu.
2. Thái độ
Giữ gìn bảo vệ môi trờng thiên nhiên, tôn trọng, yêu quý thiên nhiên và có nhu cầu gần gũi
với thiên nhiên.
3. Kĩ năng
- Biết ngăn chặn kịp thời những hành vi vô tình hay cố ý phá hoại môi trờng thiên nhiên, xâm
hại đến cảnh đẹp của thiên nhiên.
II.Phơng pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
Lu ý: Nếu có điều kiện nên tổ chức dạy học ở ngoài trời, vờn sinh thái...
III.Tài liệu, phơng tiện
Luật bảo vệ môi trờng của nớc ta, tranh ảnh, bài báo nói về vấn đề môi trờng thiên nhiên...
IV.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: (3
/
)
GV: cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm đã chuẩn bị từ trớc trên giấy Rôcki hoặc máy
chiếu.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (2
/
)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Khai thác truyện đọc: một ngày
chủ nhật bổ ích (10
/
)
GV: Gọi 1 đến 2 học sinh đọc truyện trong sgk
? - Những tình tiết nói về cảnh đẹp của quê hơng đất
nớc?
- ở Quảng bình có những cảnh đẹp nào?
- thên nhiên là gì?
HS: thảo luận, phát biểu ý kiến
Hoạt động 3: Thảo luận phân tích vai trò của thiên
nhiên đối với con ngời. (15
/
)
GV: đặt câu hỏi về những hành vi phá hoại thiên
nhiên, vai trò của thiên nhiên...
Hoạt động 4: Thảo luận nhóm về trách nhiệm của
mỗi học sinh. (12
/
)
GV: - Bản thân mỗi ngời phải làm gì? có thái độ ra
sao đối với thiên nhiên?
HS: Thảo luận theo nhóm, cử đại diện trình bày, các
nhóm khác bổ sung.
1. Truyện đọc
-
-
2. Nội dung bài học.
a. thiên nhiên là gì?
- Thiên nhiên bao gồm: nớc, không khí,
sông, suối, cây xanh, bầu trời, đồi núi...
b. thiên nhiên đối với con ngời.
Thiên nhiên là tài sản vô giá rất cần thiết
cho con ngời.
c. ý thức của con ngời với thiên nhiên:
- Phải bảo vệ, giữ gìn.
- Tuyên truyền, nhắc nhở mọi ngời cùng
thực hiện.
19
2010-2011 GD CD 6
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
GV: Kết luận:
- Sống gần gũi, hoà hợp với thiên nhiên.
4. Cũng cố, dặn dò: (3
/
)
GV: - Hớng dẫn học sinh làm bài tập a. Sau đó nhắc lại nội dung bài học.
- Hớng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại, ôn lại các bài đã học
Ngày sọan: / /201
20
2010-2011 GD CD 6
TuÇn 9 - TiÕt: 9
ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT
I.Mục đích yêu cầu:
1.Kiến thức:
- Giúp hs củng cố và nắm vững kiếm thức đã học qua các bài từ bài 1 đến bài 7.Chốt lại
những đơn vị tri thức cơ bản nhất mà hs đã học và những yêu cầu giáo dục cần thực hiện .
2.Thái độ :
-Có thái độ đúng đắn rõ ràng ,các đức tính lành mạnh trong sáng, trong cuộc sống hàng
ngày đối với bản thân và với mọi người.
3. Kĩ năng:
-Biết đánh giá hành vi của bản thân và mọi người xung quanh ,biết lựa chọn và thực hiện
cách ứng xử phù hợp với các chuẩn mực đạo đức, trong giao tiếp và hoạt động.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên:
- SGK và SGV GDCD6.
- Giấy khổ to, bảng phụ bút lông,phiếu học tập, đèn chiếu.
- BT tình huống , BT thực hành.
2.Học sinh:
- Sách GDCD6, vở ghi chép, vở BT,….
III.Tiến trình tiếp dạy :
1)Ổn định tổ chức: Kiểm diện hs ,cho hs ngồi xuống (1’)
2)Kiểm tra bài cũ (3’):
GV gọi 2,3 em hs mang vở bt để KT, để nhận xét ,chấm điểm.
3)Giảng bài mới:
a) Giới thiệu bài học (3’):
Từ đầu năm đến nay các em đã học qua 7 chuẩn mực đạo đức.
Để giúp các em hiểu kĩ hơn về các vấn đề đã học, hôm nay chúng ta học bài ôn tập .
b) Giảng bài mới (36’):
GV hướng dẫn hs ôn tập bằng cách nêu câu hỏi, hệ thống hóa kiến thức đã học .
STT Chủ đề đạo đức Nội dung
1 Tự chăm sóc ,rèn luyện thân thể Cần phải làm gì để tự chăm sóc rèn luyện thân
thể?
2 Siêng năng ,kiên trì Thế nào là siêng năng kiên trì?Phải làm gì để thể
hiện đức tính này?
3 Tiết kiệm Học sinh thể hiện tính tiết kiệm như thế nào?
4 Lễ độ Biểu hiện của lễ độ ?
5 Tôn trọng kỉ luật Tôn trọng kỉ luật được thể hiện như thế nào?
6 Biết ơn Biểu hiện của lòng biết ơn
7 Yêu thiên nhiên,sống hòa hợp với
thiên nhiên
Thế nào là yêu thiên nhiên ,sống hòa hợp với thiên
nhiên?Biểu hiện
4. Dặn dò(2’):
- Xem lại các bài tập của các bài 1 đến bài 7
- Tuần sau lài bài KT 1 tiết.
-Chuẩn bị trước bài 8
Ngµy säan: / /201
21
2010-2011 GD CD 6
Tuần 11 - Tiết: 11
Bài 8 : sống chan hoà với mọi ngời
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Giúp học sinh hiểu những biểu hiện của ngời biết sống chan hoà và những biểu hiện không
biết sống chan hoà với mọi ngời xung quanh.
- Hiểu đợc lợi ích của việc sống chan hoà và biết cần phải xây dựng quan hệ tập thể, bạn bè
sống chan hoà, cởi mở.
2. Thái độ
Có nhu cầu sống chan hoà với tập thể lớp, trờng, với mọi ngời trong cộng đồng và muốn giúp
đỡ bạn bè để xây dựng tập thể đoàn kết.
3. Kĩ năng
- Có kĩ năng giao tiếp, ứng cởi mở, hợp lí với mọi ngời, trớc hết là cha mẹ, anh em, bạn bè,
thầy cô giáo.
- Có kĩ năng đánh giá bản thân và mội ngời xung quanh trong giao tiếp thể hiện biết sống
chan hoà hoặc cha biết sống chan hoà.
II.Phơng pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
III.Tài liệu, phơng tiện
Su tầm bài báo, tranh ảnh theo chủ đề, các mẩu truyện...
IV.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: (5
/
)
GV: Chữa bài tập (trang 22) SGK.
Em hãy nhận xét việc làm của các bạn HS trong lớp Hơng.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (2
/
)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện đọc: (15
/
)
HS: Đọc truyện
GV: Qua truyện em có suy nghĩ gì về Bác Hồ? Tình
tiết nào trong truyện nói lên điều đó?
HS: Trả lời
GV: Kết luận lại những ý chính.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học (17
/
)
GV: Cho học sinh thảo luận nhóm theo nội dung câu
hỏi:
- Thế nào là sống chan hoà với mọi ngời?
- Vì sao cần phải sống chan hoà với moi ngời? Điều
đó đem lại lợi ích gì?
HS: Thảo luận, cử đại diện lên hùng biện trớc lớp, các
nhóm khác nghe, bổ sung.
GV: Chốt lại những ý chính:
1. Truyện đọc
2. Nội dung bài học
- Sống chan hoà là sống vui vẽ, hoà hợp
với mọi ngời và sẵn sàng cùng tham gia
vào các hoạt động chung, có ích.
- Sống chan hòa sẽ đợc mọi ngời giúp đỡ,
quý mến, góp phần vào việc xây dựng
quan hệ xã hội tốt đẹp.
4. Cũng cố, dặn dò:(5
/
)
22
2010-2011 GD CD 6
GV: - Hớng dẫn học sinh làm các bài tập a, b, d (trình bày miệng)
- Hớng dẫn học sinh thảo luận giải quyết bài tập c.
GV: Em cho biết ý kiến về các hành vi sau:
- Bác An là bộ đội, bác luôn vui vẻ với mọi ngời.
- Cô giáo Hà ở tập thể luôn chia sẽ suy nghĩ với mọi ngời.
- Vợ chồng chú Hùng giàu có nhng không quan tâm đến họ hàng ở quê.
- Bác Hà là tiến sỹ, suốt ngày lo nghiên cứu không quan tâm đến ai.
- Bà An có con giàu có nhng không chịu đóng góp cho hoạt động từ thiện.
- Chú Hải lái xe ôm biết giúp đỡ ngời nghèo.
GV: Hớng dẫn học sinh su tầm ca dao, tục ngữ nói về việc sống chan hoà với mọi ngời, xem trớc bài
9.
Ngày sọan: / /201
23
2010-2011 GD CD 6
Tuần 12 - Tiết: 12
Bài 9 : lịch sự, tế nhị
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Giúp học sinh hiểu những biểu hiện của lịch sự, tế nhị trong cuộc sống hành ngày.
- Hiểu đợc lịch sự, tế nhị là biểu hiện của văn hoá trong giao tiếp.
- Học sinh hiểu đợc ý nghĩa của lịc sự, tế nhị trong cuộc sống hàng ngày.
2. Thái độ
Có ý thức rèn luyện cử chỉ, hành vi, sử dung ngôn ngữ sao cho lịch sự, tế nhị, mong muốn
xây dựng tập thể lớp đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
3. Kĩ năng
- Biết tự kiểm tra hành vi của bản thân và biết nhận xét, góp ý cho bạn bè khi có những hành
vi ứng xử lịch sự, tế nhị và thiếu lịch sự, tế nhị.
- Có kĩ năng đánh giá bản thân và mi ngời xung quanh trong giao tiếp thể hiện biết sống
chan hoà hoặc cha biết sống chan hoà.
II.Phơng pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
III.Tài liệu, phơng tiện
Su tầm bài báo, tranh ảnh theo chủ đề, các mẩu truyện...
IV.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: (3
/
)
GV: Liên hệ bản thân với chủ đề bài sống chan hoà với mội ngời
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (2
/
)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Phân tích tình huống (15
/
)
GV: - Hãy nhận xét hành vi của những bạn chạy vào
lớp khi thầy giáo đang giảng bài?
- đánh giá hành vi của bạn Tuyết?
- Nếu là em, em sẽ xử sự nh thế nào? vì sao?
HS: Thảo luận nhóm
GV: Gợi ý: + Phê bình gắt gao trớc lớp trong giờ sinh
hoạt.
+ Phê bình kịp thời ngay lúc đó.
+ Nhắc nhở nhẹ nhàng khi tan học.
+ Coi nh không có chuyện gì và tự rút ra
bài học cho bản thân.
+ Cho rằng là học sinh thì sẽ thế nên
không nhắc gì.
+ Phản ánh ngay với GV chủ nhiệm.
HS: Phân tích u nhợc điểm của từng cách ứng xử.
GV: Nếu em đến họp lớp, họp đội muộn mà ngời điều
khiển buổi họp đó cùng tuổi hoặc ít tuổi hơn em, em
sẽ xử sự nh thế nào?
1. tình huống: SGK
- Bạn không chào: vô lễ, thiếu lịch sự,
thiếu tế nhị.
- Bạn chào rất to: thiếu lịch sự, không tế
nhị.
- Bạn Tuyết: lễ phép, khiêm tốn, biết
lỗi...lịch sự, tế nhị.
- Nhất thiết phải xin lỗi vì đã đến muộn.
- Có thể không cần xin phép vào lớp mà
24
2010-2011 GD CD 6
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
HS: Trả lời...
Hoạt động 3: Xây dựng nội dung bài học (15
/
)
GV: - Lịch sự, tế nhị biểu hiện ở những hành vi nào?
- Lịch sự, tế nhị có khác nhau không?
HS: Trả lời...
GV: Kết luận:
Hoạt động 4: Luyện tập (7
/
)
GV: Hớng dẫn học sinh làm bài tập a trong sgk
HS: làm bài tập theo nhóm sau đó cử đại diện lên
trình bày. cá nhóm khác theo dõi, bổ sung ...
nhẹ nhàng vào.
2. Nội dung bài học
a. Lịch sự là những cử chỉ, hành vi dùng
trong giao tiếp ứng xử phù hợp với yêu
cầu xã hội, thửê hiện truyền thống đạo
đức của dân tộc.
b. Tế nhị là sự khéo léo sử dụng những
cử chỉ, ngôn ngữ trong giao tiếp, ứng xử.
c. Tế nhị, lịch sự thể hiện sự tôn trọng
trong giao tiếp và quan hệ với những ngời
xung quanh.
d. Lịch sự, tế nhị trong giao tiếp ứng xử
thể hiển trình độ văn hoá, đạo đức của
mỗi ngời.
4. Cũng cố, dặn dò: (3
/
)
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học.
? Em sẽ làm gì để trở thành ngời lịch sự, tế nhị?
Hớng dẫn học sinh xem trớc nội dung bài 10.
Ngy son: / /201
25