SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÀO CAI
TRƯỜNG THPT SỐ 3 BẢO YÊN
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2010 – 2011
Môn: Sinh học – Khối 12. Thời gian 180 phút
Câu 1 (2 điểm)
Đột biến cấu trúc NST là gì? Có những dạng nào? Nêu ý nghĩa
Câu 2 (3 điểm)
Thế nào là điều hòa hoạt động gen? Opêron là gì? Trình bày cấu trúc của Opêron lac ở E.coli
và giải thích cơ chế điều hòa hoạt động của Opêron Lác.
Câu 3 (2 điểm)
a) Vì sao trong quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN cần phải có đoạn ARN mồi? Cơ chế
thay thế đoạn ARN mồi bằng đoạn ADN tương ứng?
b) Trong quá trình nhân đôi của ADN, thế nào là nguyên tắc “nửa gián đoạn”?
Câu 4 (1 điểm)
a) Vì sao người ta không phát hiện được những bệnh nhân có thừa các nhiễm sắc thể số 1
hoặc số 2 của người?
b) Tại sao bệnh di truyền do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X ở người lại dễ
được phát hiện hơn so với bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường?
Câu 5 (2 điểm)
Phân biệt thể lưỡng bội, thể dị bội và thể tự đa bội?
Câu 6 (4 điểm)
Lai 2 cá thể ruồi giấm thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng tương phản được F
1
đồng
loạt thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F
1
lai với ruồi đực chưa biết kiểu gen, F
2
phân tính theo
tỉ lệ:
1 thân xám, cánh dài: 1 thân đen, cánh dài.
a) Xác định kiểu gen của P, F
1
và ruồi đực đem lai?
b) Xác định qui luật di truyền chi phối các cặp tính trạng? Viết sơ đồ lai minh hoạ?
Biết rằng mỗi cặp tính trạng tương phản do một cặp gen alen qui định, với 2 alen trội lặn
hoàn toàn nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.
Câu 7 (2 điểm)
Ở người bệnh hoá xơ nang (cystic fibrosis) và alcapton niệu (alkaptonuria) đều do một alen
lặn trên các NST thường khác nhau quy định. Một cặp vợ chồng không mắc các bệnh trên
sinh ra một đứa con mắc cả 2 bệnh đó.
a) Nếu họ sinh con thứ hai, thì xác suất đứa trẻ này mắc cả 2 bệnh trên là bao nhiêu?
b) Nếu họ muốn sinh con thứ hai chắc chắn không mắc các bệnh trên thì theo di truyền học
tư vấn có phương pháp nào?
c) Nếu lần sinh thứ 2 là sinh đôi (không phải cùng trứng) thì xác suất sinh ra 2 đứa trẻ
trong đó 1 không mắc phải bệnh hoá xơ nang và 1 bị bệnh này là bao nhiêu?
Câu 8 (1 điểm)
a) Để kiểm tra độ thuần chủng của giống cây trồng cần sử dụng phương pháp nào?
b) Sự đồng hợp tử về 1 cặp gen trong dòng thuần có luôn được tuyệt đối không? Vì sao?
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 9(3 điểm)
Màu sắc vỏ ốc sên do một gen có 3 alen kiểm soát: C
1
: nâu, C
2
: hồng, C
3
: vàng. Alen qui
định màu nâu trội hoàn toàn so với 2 alen kia, alen qui định màu hồng trội hoàn toàn so với
alen qui định màu vàng. Điều tra một quần thể ốc sên người ta thu được các số liệu sau:
Màu nâu có 360 con; màu hồng có 550 con; màu vàng có 90 con. Biết quần thể này ở trạng
thái cân bằng di truyền.
a. Hãy xác định kiểu gen qui định mỗi màu.
b. Hãy tính tần số tương đối của các alen trong quần thể trên.
c. Những điều kiện nào làm cho quần thể không cần bằng theo định luật Hacdi –
Vanbec
………………………….HẾT…………………………….
Chú ý: - Đề gồm 0 câu( thang điểm 20)
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
§¸p ¸n sinh 12 - ®Ò thi HSG (2010 - 2011)
Câu Nội dung cần đạt Điểm
1
(2,0 điểm)
- Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi tong cấu trúc của NST
- Có 4 dạng
+ Mất đoạn:…
+ Lặp đoạn:…
+ Đảo đoạn:…
+ Chuyển đoạn:…
- Ý nghĩa: loại khỏi NST những gen không mong muốn
Tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa
Hình thành loài mới
0,5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
2
(3,0 điểm)
- Điều hòa hoạt động gen là điều hòa lượng sản phẩm do gen tạo ra
Cấp độ: điều hòa phiên mã, dịch mã, sau dịch mã
- Opêron là : các gen cấu trúc có lien quan đến chức năng thường được
phân bố liền nhau thành từng cụm có chung một cơ chế điều hòa
- Cấu trúc
+Các gen cấu trúc: Z,Y,A chức năng….
+ O( operator)….
+ P ( promoter)…
- Cơ chế điều hòa hoạt động
+ Khi môi trường không có lactozơ…
+ Khi môi trường có lactozơ…
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
3
(2,0 điểm)
a) (1,0 điểm)
*) Trong quá trình tự nhân đôi của ADN cần phải có đoạn ARN mồi vì
: enzim ADN – polimeraza chỉ có thể xúc tác các nucleotit tự do ở môi
trường nội bào vào liên kết với các nucleotit trên mạch khuôn ở nhóm 3
’
– OH tự do nên cần phải tổng hợp đoạn ARN mồi.
*) Cơ chế thay thế đoạn ARN mồi bằng đoạn ADN tương ứng: enzim
ADN – polimeraza I phân hủy đoạn ARN mồi và tổng hợp đoạn ADN
thay vào đó.
0,5
0,5
b) (0,5 điểm)
Nguyên tắc “nửa gián đoạn”: trong 2 mạch mới được tổng hợp, 1 mạch
mới được tổng hợp dựa trên mạch khuôn 3
’
– 5
’
thì tổng hợp liên tục
còn 1 mạch mới được tổng hợp trên mạch khuôn 5
’
– 3
’
thì tổng hợp
thành từng đoạn Okazaki.
0,5
c) (0,5 điểm)
Những đặc điểm của mã di truyền thể hiện tính thống nhất và đa dạng
của sinh giới:
- Tính thống nhất: đa số các loài đều có chung một bộ mã di
truyền, trừ một vài ngoại lệ (tính phổ biến).
- Tính đa dạng: nhiều bộ ba khác nhau có thể mã hóa cho 1 loại aa
trừ AUG và UGG (tính thoái hóa).
0,25
0,25
4
(1,0 điểm)
a) (0,5 điểm)
Không phát hiện được các bệnh nhân có thừa nhiễm sắc thể số 1 và số 2
ở người: là do NST số 1 và số 2 là những cặp NST lớn nhất, chứa rất
nhiều gen trong số NST ở người -> thừa NST số 1 hoặc số 2 -> mất cân
bằng gen nghiêm trọng -> có thể chết ngay từ giai đoạn phôi thai.
0,5
b) (0,5 điểm)
Bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST giới tính dễ phát hiện hơn so
với bệnh do gen lặn nằm trên NST thường vì: gen lặn trên NST X chỉ
cần 1 alen lặn cũng đã biểu hiện ra kiểu hình ở nam giới còn gen lặn
trên NST thường chỉ được biểu hiện ra kiểu hình khi có cả 2 alen lặn.
0,5
Phân biệt thể lưỡng bội, thể dị bội và thể tự đa bội:
Thể lưỡng bội Thể dị bội Thể đa bội
- Bộ NST là 2n
- Được tạo ra do quá
trình phân li bình
thường của các NST
- Bộ NST thừa hoặc
thiếu 1 hay 1 số chiếc
- Do trong phân bào
1 hoặc 1 số cặp NST
không phân li.
- Bộ NST tăng lên
theo bội số của n.
- Do trong phân bào
tất cả các cặp NST
không phân li.
0,5
0,5