1
DỮ LIỆU ĐỀ CHO (BT1)
DN Y thu thập được số liệu (12/2019, tại TP.HCM) của nhãn hàng X1:
Pa (nhận biết SP/TH) = 54%
Pp (yêu thích SP/TH) = 76% (24% nhận thấy CL SP/TH không hấp dẫn)
Bi (ý định mua) = 55% (phần cịn lại: 30% khơng muốn mua vì thấy “không đáng tiền” giá khá cao và 15% chưa tin tưởng chất lượng như QC)
Pe&u (trải nghiệm mua - dùng) = 37% (trong tổng số KH trải nghiệm: 50% cảm thấy hài
lòng khi mua - dùng; 50% cảm thấy thất vọng, cụ thể là 18% khơng hài lịng khi mua hàng
và 32% khá thất vọng khi dùng)
Ap (sự hiện hữu của SP/TH) = 40% (chưa có sẵn trên thị trường = 60% KPP)
Biết rằng:
Dc ( mức cầu TT hiện thời - 2019) = 1.200 tỷ (2017 = 900 tỷ)
Dp (mức cầu TT tiềm năng) = 2.000 tỷ (dự báo cho năm 2020)
Tổng lượng NTD mục tiêu = 1 triệu hộ gia đình tại TP.HCM;
Tổng nhà bán lẻ tại TP.HCM (có thể bán SP - nhãn X1) = 5.000 điểm bán (outlets)
Thời gian (hoạch định - thực thi kế hoạch): 6 tháng;
Ngân sách marketing = 15% doanh thu thực tế (“doanh thu cty đến từ NTD”);
Nhãn hàng X1: FMCG, “gia vị - hạt nêm” có nguồn gốc từ thực vật
DỮ LIỆU ĐỀ CHO (BT2)
2
Sử dụng phương pháp “12 câu hỏi chiến lược”, phác thảo khung chiến dịch
PR trong vòng 6 tháng (giai đoạn 01/08 – 31/01/2021) với mục tiêu marketing
chủ chốt: đạt chỉ số thị phần tối thiểu 5,3% vào cuối kỳ. Cần thể hiện rõ:
Mục đích và mục tiêu PR;
Đề xuất “kế hoạch kênh – phương tiện truyền thông PR”.
Thiết kế “thông điệp chủ chốt” dành cho đối tượng “người tiêu dùng” (áp
dụng cho các kênh – phương tiện truyền thông sử dụng tại “kênh bán lẻ”)
Biết rằng: ngân sách PR = max 3% doanh thu thực tế.
YÊU CẦU:
01
Diễn giải phân tích các
thành phần của
“chỉ số thị phần”
02
Đề xuất phương án - giải
pháp (chiến lược & chiến
thuật - chương trình) nhằm
đạt thị phần (tối thiểu) 5,3%
(sau 6 tháng, tại TP.HCM)
01
DIỄN GIẢI - PHÂN TÍCH
3
CÁC THÀNH PHẦN CỦA
“CHỈ SỐ THỊ PHẦN”
Bảng Các chỉ số thành phần năm 2019
4
Tỷ lệ
Số
lượng
Pa
Pp
Bi
Pe&u
Ap
54%
76%
55%
37%
40%
54% x 1 triệu =
540.000
(hộ gia đình)
76% x 540.000
= 410.400
(hộ gia đình)
55% x 410.400
= 225.720
(hộ gia đình)
37% x 225.720
= 83.516,4
(hộ gia đình)
40% x 5.000 =
2.000
(điểm bán)
Msi = 54% x 76% x 55% x 37% x 40% = 3,34%
(Tổng lượng NTD mục tiêu = 1 triệu hộ gia đình tại TP.HCM)
1.1 Pa - số NTD nhận biết sản phẩm/ thương hiệu
Pa = 54% → Trong tổng số 1 triệu hộ gia đình tại TP.HCM thì có 54% hộ biết đến sản
phẩm/ thương hiệu của nhãn hàng X1 (số lượng cụ thể là 540.000 hộ gia đình).
Trong khi đó, các hộ gia đình cịn lại chiếm 46% tổng số các hộ tại TP.HCM, gồm những
người chưa biết đến sản phẩm/ thương hiệu của nhãn hàng X1.
1.2 Pp - số NTD yêu thích sản phẩm/ thương hiệu
Pp = 76% → Trong tổng số 540.000 hộ gia đình biết đến nhãn hàng X1 thì có 76% hộ u
thích sản phẩm/ thương hiệu của nhãn hàng X1 (số lượng cụ thể là 410.400 hộ gia đình).
Trong khi đó, 24% các hộ gia đình biết đến nhãn hàng X1 nhận thấy chất lượng sản
phẩm/ thương hiệu khơng hấp dẫn.
1.3 Bi - số NTD có ý định mua
Bi = 55% → Trong tổng số 410.400 hộ gia đình u thích sản phẩm/ thương hiệu của
nhãn hàng X1 thì có 55% hộ có ý định mua sản phẩm của nhãn hàng X1 (số lượng cụ
thể là 225.720 hộ gia đình). 45% các hộ cịn lại bao gồm:
● 30% các hộ gia đình khơng muốn mua vì thấy “khơng đáng tiền”;
● 15% các hộ gia đình chưa tin tưởng chất lượng như quảng cáo.
6
1.4 Pe&u - số NTD đã có trải nghiệm mua dùng
Pe&u = 37% → Trong tổng số 225.720 hộ gia đình có ý định mua sản phẩm của
nhãn hàng X1 thì có 37% hộ đã có trải nghiệm mua và sử dụng sản phẩm của nhãn
hàng X1 (số lượng cụ thể là 83.516,4 hộ gia đình).
Trong tổng số 37% hộ gia đình đã có trải nghiệm:
50% các hộ đó cảm thấy hài lòng khi mua - dùng;
18% các hộ đó cảm thấy khơng hài lịng khi mua hàng;
32% các hộ đó cảm thấy khá thất vọng khi dùng.
1.5 Ap - sự hiện hữu của sản phẩm/ thương hiệu
Ap = 40% → Trong tổng số 5.000 điểm bán lẻ tại TP.HCM thì 40% các điểm bán có
sản phẩm của nhãn hiệu X1 (số lượng cụ thể là 2.000 điểm bán).
02
ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN - GIẢI PHÁP
(CHIẾN LƯỢC & CHIẾN THUẬT - CHƯƠNG
7
TRÌNH) NHẰM ĐẠT THỊ PHẦN (TỐI THIỂU) 5,3%
(SAU 6 THÁNG, TẠI TP.HCM)
8
NHĨM
NTD
(Size –
Usage)
WHO?
(Chân
dung)
WHAT?
(Vấn
đề? →
Muốn gì
ở nhãn
hàng)
2.1 Buyer Persona
2.1.1 Người tiêu dùng
Nữ độc thân tự
Nữ có ít nhất 1 con
từ 2 – 5 tuổi
lập
(Nhóm tự lập)
(Nhóm cẩn trọng)
(18% - 8%)
(11% - 26%)
Nữ có các con đều
từ 6 – 17 tuổi
(Nhóm chu tồn)
(32% - 46%)
Nữ có con trên 18
tuổi
(Nhóm chú tâm)
(39% - 20%)
Người giữ vai trị
nội trợ trong hộ gia
đình.
Tuổi 18 – 32.
Thu nhập của hộ:
trên 3 triệu/tháng.
Người giữ vai trò nội
trợ trong hộ gia đình.
Tuổi 22 – 38.
Thu nhập của hộ:
trên 5 triệu/tháng.
Người giữ vai trị nội
trợ trong hộ gia đình.
Tuổi 27 – 50.
Thu nhập của hộ: trên
8 triệu/tháng.
Người giữ vai trò nội
trợ trong hộ gia
đình.
Tuổi từ 40 – 55.
Thu nhập của hộ:
trên 15 triệu/tháng.
Không muốn chi
tiêu quá nhiều vào
nội trợ.
→Mong muốn hạt
nêm có giá thành
hợp lý, kích cỡ
nhỏ.
Lo lắng cho con vì
trẻ nhỏ có khẩu vị và
sức khỏe khác với
người lớn.
→Mong muốn hạt
nêm an toàn, vị phù
hợp cho trẻ nhỏ.
Con thường không
chịu ăn rau củ; con
cần nhiều dinh dưỡng
để phát triển.
→Mong muốn hạt
nêm cung cấp đầy
đủ chất dinh dưỡng.
Chú tâm nhiều hơn
đến sức khỏe của
bản thân.
→Mong muốn hạt
nêm an toàn cho
sức khỏe người lớn
tuổi.
9
NHĨM
NTD
(Size –
Usage)
2.1 Buyer Persona
2.1.1 Người tiêu dùng
Nhóm tự lập
Nhóm cẩn trọng
Nhóm chu tồn
Nhóm chú tâm
(18% - 8%)
(11% - 26%)
(32% - 46%)
(39% - 20%)
Bao bì nhỏ; Giá phải - Phù hợp cho sức
chăng; Dễ dàng mua khỏe của con nhỏ;
WHY?
Vị thanh nhẹ.
(Lý do lựa được ở nhiều nơi.
chọn)
- Hương vị hợp với
khẩu vị cả gia đình.
WHERE?
(Mua ở
đâu?)
- Cửa hàng tạp hóa,
cửa hàng tiện lợi:
Gần nơi ở, mua bán
nhanh chóng.
- Siêu thị: đa dạng
chủng loại, có thể
mua chung các mặt
hàng tiêu dùng khác.
Có giá trị dinh
Thành phần an tồn
dưỡng cao, phù
cho sức khỏe của
hợp cho giai đoạn người lớn tuổi.
phát triển của
con.
- Chợ: dễ dàng tương tác với người
bán, có thể mua chung khi mua sắm
nguyên liệu mỗi ngày.
- Siêu thị: đa dạng chủng loại, có thể
mua chung các mặt hàng tiêu dùng
khác.
- Cửa hàng tạp hóa, cửa hàng tiện lợi:
mua nhanh chóng.
- Chợ: dễ dàng
tương tác với người
bán.
- Siêu thị: đa dạng
chủng loại.
- Cửa hàng tạp hóa,
cửa hàng tiện lợi:
mua nhanh chóng.
10
NHĨM
NTD
(Size –
Usage)
WHEN?
(thời điểm
mua)
HOW?
(cách
thức ra
quyết
định)
2.1 Buyer Persona
2.1.1 Người tiêu dùng
Nhóm tự lập
Nhóm cẩn trọng
Nhóm chu tồn
Nhóm chú tâm
(18% - 8%)
(11% - 26%)
(32% - 46%)
(39% - 20%)
Khi đã sử dụng - Chợ: Khi mua thực phẩm, nguyên
hết/gần hết sản liệu nấu ăn hằng ngày; Khi sản phẩm
phẩm.
hết đột xuất.
- Siêu thị: Khi cần mua các đồ tiêu
dùng khác.
- Cửa hàng tạp hóa, cửa hàng tiện lợi:
Khi sản phẩm hết đột xuất.
- Chợ: Khi mua nguyên liệu
nấu ăn hằng ngày; Khi sản
phẩm hết đột xuất.
- Siêu thị: Khi cần mua các
đồ tiêu dùng khác.
- Cửa hàng tạp hóa, cửa
hàng tiện lợi: Khi sản phẩm
hết đột xuất.
- Whom: Thơng
tin từ gia đình,
bạn bè; review
trên mạng.
- Whom: Thông tin từ kinh
nghiệm bản thân; họ hàng;
chuyên gia sức khỏe; người
bán.
- Whom: Thơng tin từ gia đình, họ
hàng; kinh nghiệm bản thân; chuyên
gia dinh dưỡng; người bán; đồng
nghiệp.
11
NHĨM
NTD
(Size –
Usage)
HOW?
(cách
thức ra
quyết
định)
2.1 Buyer Persona
2.1.1 Người tiêu dùng
Nhóm tự lập
Nhóm cẩn trọng
Nhóm chu tồn
Nhóm chú tâm
(18% - 8%)
(11% - 26%)
(32% - 46%)
(39% - 20%)
- Which: Chọn
mua/tái mua vì gia
đình từng sử dụng;
ở gần nơi ở chỉ có
sản phẩm đó;…
- How much: 1-2 gói
kích cỡ 50g
(~6.000-15.000đ).
- How long: 3 – 5
tuần/lần.
- Which: Chọn mua/tái mua vì hài
lịng với thương hiệu đã sử dụng;
nhóm tham khảo giới thiệu sản
phẩm phù hợp cho con trẻ; sản
phẩm có khuyến mãi hấp dẫn;…
- How much: 2-4 gói kích cỡ 170g –
250g (~30.000-60.000đ); hoặc 1-3 gói
kích cỡ 350g - 450g (~25.00075.000đ).
- How long: 2 – 4 tuần/lần.
- Which: Chọn mua/tái
mua vì kinh nghiệm sử
dụng hài lịng với thương
hiệu đó; sản phẩm mới
được chứng nhận có lợi
cho người lớn tuổi;…
- How much: 1-2 gói kích
cỡ 170g – 350g (~15.000
30.000đ).
- How long: 2 – 4 tuần/lần.
12
NHÓM
NPP
(Size –
Usage)
WHO?
WHOM?
(Ai mua?)
2.1 Buyer Persona
2.1.2 Nhà phân phối
Cửa hàng trong chợ
Siêu thị
Cửa hàng
tạp hóa
(49% - 28%)
(11% - 41%)
(27% - 19%)
Cửa hàng tiên lợi
(13% - 12%)
Những sạp, quầy, cửa
hàng kinh doanh gia vị
trong các khu chợ
đông đúc (~124 chợ) .
Hệ thống bán lẻ
quy mơ lớn: Big C
(9), Co.opmart
(44), Bách hóa
xanh (480), Emart
(1), Lottemart (4),
Satramart (1),…
Các cửa
hàng tạp
hóa nhỏ lẻ,
chủ yếu do
các hộ gia
đình tự kinh
doanh.
Chuỗi hệ thống cửa
hàng tiện lợi quy mô vừa
– nhỏ, cung cấp đa
dạng sản phẩm: Ministop
(140), Familymart (120),
B’s mart (106), 7-Eleven
(43), Co.opsmile,
SatraFoods (227),…
- Nữ có ít nhất 1 con từ
2 – 5 tuổi.
- Nữ có các con đều từ
6 – 17 tuổi.
- Nữ có con trên 18 tuổi.
- Nữ độc thân tự lập.
- Nữ có ít nhất 1 con từ 2 – 5 tuổi.
- Nữ có các con đều từ 6 – 17
tuổi.
- Nữ có con trên 18 tuổi.
Chủ yếu là nhóm Nữ độc
thân tự lập. Các nhóm
cịn lại khơng mua
thường xun.
13
NHĨM
NPP
(Size –
Usage)
WHAT?
(Vấn đề?
→ Muốn gì
ở nhãn
hàng)
2.1 Buyer Persona
2.1.2 Nhà phân phối
Cửa hàng trong
chợ
Siêu thị
(49% - 28%)
Mong muốn các
nhãn hàng dễ
kinh doanh; có
nhiều ưu đãi lợi
nhuận.
Cửa hàng tạp
hóa
Cửa hàng tiên lợi
(11% - 41%)
(27% - 19%)
(13% - 12%)
Ưu tiên các nhãn
hàng có hệ thống
phân phối cả
nước, có mức chiết
khấu cao,…
Mong muốn các
nhãn hàng dễ
kinh doanh; có
nhiều ưu đãi lợi
nhuận.
Ưu tiên các nhãn hàng
có hệ thống phân phối
rộng cả nước, có độ
nhận biết cao, có mức
chiết khấu cao,…
14
NHÓM
NPP
(Size –
Usage)
WHERE?
(Lấy hàng
ở đâu?)
WHEN?
HOW?
2.1 Buyer Persona
2.1.2 Nhà phân phối
Cửa hàng trong
chợ
Siêu thị
(49% - 28%)
(11% - 41%)
Cửa hàng tạp hóa
Cửa hàng tiên lợi
(27% - 19%)
(13% - 12%)
- Nguồn hàng trực
tiếp từ nhà sản xuất.
- Nhập hàng từ các
chợ buôn, đại lý sỉ.
Nhà cung cấp
chịu trách nhiệm
phân phối đến
các chi nhánh.
- Nhà cung cấp vận
chuyển hàng hóa.
- Nhập hàng từ các
chợ bn, đại lý sỉ.
Nhà cung cấp chịu
trách nhiệm phân
phối đến kho chính.
Nhập hàng 1-2
tháng/lần.
Nhập hàng 3
tháng/lần.
Nhập hàng 1-2
tháng/lần.
Nhập hàng 2
tháng/lần.
100 - 400 đvsp/lần
nhập hàng.
3.000 – 6.000
đvsp/lần nhập
hàng.
100 - 400 đvsp/lần
nhập hàng.
400 – 800 đvsp/lần
nhập hàng.
15
2.2 Phân tích tình hình
2.2.1 Thực trạng doanh nghiệp
Thực trạng tháng 12/2019 của nhãn hàng X1
SỐ LƯỢNG
CỤ THỂ
%
(hộ gia đình)
3A
AWARENESS
Nhận biết SP/TH
54%
540.000
ATTITUDE
u thích SP/TH
76%
410.400
Cảm thấy chất lượng SP/TH khơng hấp dẫn
24%
129.600
Ý định
mua
Có ý định
55%
297.000
“Khơng đáng tiền”
30%
162.000
Chưa tin tưởng chất lượng
15%
81.000
ACTION
Trải
nghiệm
mua dùng
50% hài lịng
18% khơng hài lịng khi mua hàng
32% thất vọng khi sử dụng
99.900
37%
35.064
63.936
TỔNG SỐ NTD: 1 TRIỆU HỘ GIA ĐÌNH TẠI TP.HCM
NGÂN SÁCH PR = 3% X Msi x Dc = 3% x 3,34% x 1.200 tỷ = 1,2024 tỷ
THỊ PHẦN
3,34%
16
2.2 Phân tích tình hình
2.2.1 Thực trạng doanh nghiệp
17
2.2 Phân tích tình hình
2.2.1 Thực trạng doanh nghiệp
Cơ cấu tổ chức
Ban Giám
Đốc
Phó GĐ
Tài chính
Phó GĐ
Marketing
Phịng Tài
chính – Kế
tốn
Phó GĐ Kinh
doanh
Phòng
Nhân sự
Phòng
Marketing
Phòng Kinh
doanh
Đội ngũ
thiết kế
Bộ phận
sản xuất
Phòng PR
Khác
Đội ngũ kỹ
thuật
2.2 Phân tích tình hình
18
#
1
2.2.2 Đối thủ cạnh tranh
ĐTCT
Hạt nêm Knorr
Bảng các ĐTCT sản xuất hạt nêm từ thực vật
HƯƠNG VỊ
XUẤT XỨ
- 3 nấm ngon
- Nấm hương
- Nấm hương organic
Thương hiệu tồn cầu, thuộc Tập đồn
Unilever. Có mặt hơn 87 quốc gia, tiếp cận 320
triệu người mỗi ngày.
2
Hạt nêm Aji-ngon Nấm hương hạt sen
Thuộc Tập đoàn Ajinomoto từ Nhật Bản.
3
Hạt nêm Maggi
Thuộc Tập đoàn Nestle.
Nấm hương
Hạt nêm Tam Bảo Vị nấm
Thuộc thương hiệu Neptune của Công ty Dầu
thực vật Cái Lân (Calofic) – công ty con tại Việt
Nam của Tập đồn Wilmar.
5
Hạt nêm
Nutricook
- Nấm
- Nấm bào ngư & rong
biển
Thuộc cơng Ty TNHH Thực Phẩm Đại Vân
(Davafood) chuyên sản xuất các loại gia vị nội
địa & xuất khẩu.
6
Hạt nêm Tinh
Nguyên
Nấm hương
Thuộc công ty TNHH MTV Thực phẩm Tinh
Nguyên. Hạt nêm chuyên cung cấp cho nhà
hàng, khách sạn.
4
19
2.3 Các nhóm cơng chúng
CÁC NHĨM CHÍNH
NGƯỜI TIÊU
DÙNG
(Size – Usage)
NHÀ PHÂN PHỐI
(Size – Usage)
Nữ có ít nhất 1 con từ 2 – 5 tuổi (Nhóm cẩn trọng)
(11% - 26%)
Nữ có các con đều từ 6 – 17 tuổi (Nhóm chu toàn)
(32% - 46%)
Cửa hàng trong chợ
(49% - 28%)
1.320 điểm bán phân phối sản phẩm
X1.
Siêu thị
(11% - 41%)
Big C (9 điểm bán tại TPHCM)
SatraMart (1 điểm bán tại TPHCM)
Cửa hàng tạp hóa
(27% - 19%)
670 điểm bán phân phối sản phẩm
X1.
20
2.3 Các nhóm cơng chúng
CÁC NHĨM CỊN LẠI
NHĨM
QUAN
TRỌNG
MƠ TẢ
Báo chí
Tịa soạn báo điện tử: Zingnews, VnExpress.
Khách sạn Sen Việt
Cho thuê hội trường tổ chức hội nghị.
Công ty TNHH Dịch vụ Cung cấp dịch vụ in ấn, sản xuất Standee X theo yêu cầu.
Việt Advertising
Công ty TNHH MTV
Thế giới in ấn
Cung cập dịch vụ in ấn Brochure dạng gấp 3 theo yêu cầu.
NHÓM
ĐỒNG
Cung cấp dịch vụ in Backdrop Hiflex chất lượng.
HÀNH/ Nam Việt Ad
BỔ TRỢ Greenway Production Đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ sản xuất phim quảng cáo
cho các thương hiệu uy tín tại Việt Nam.
Cơng ty Quảng cáo & Cung cấp đa dạng các dịch vụ in: In KTS, in offset, in UV. Trong
Truyền thơng ĐẠI
đó, có dịch vụ nhận sản xuất dù quảng cáo ngoài trời.
DƯƠNG
21
2.4 Thơng điệp
Những người phụ nữ thuộc Nhóm cận trọng và Nhóm chu tồn ln quan tâm đến từng
bữa ăn của con cũng như của cả gia đình, đảm bảo khẩu phần ăn chứa đủ lượng dinh
dưỡng thiết yếu. Tuy nhiên, nhiều phụ nữ gặp vấn đề con trẻ kén ăn rau, phải chi trả thêm
cho các sản phẩm khác để kích thích vị giác của trẻ. Nếu vấn đề này tiếp tục kéo dài, khi
lớn lên, trẻ sẽ hình thành thói quen khơng ăn rau và dẫn đến thiếu hụt nhiều dưỡng chất.
Theo Bác sĩ Nguyễn Văn Tiến, Viện Dinh dưỡng: “Rau và hoa quả là một trong 4 nhóm thực
phẩm cần thiết để có một bữa ăn hợp lý ở gia đình. Giá trị của rau và hoa quả là cung
cấp cho cơ thể các chất dinh dưỡng có hoạt tính sinh học cao, đặc biệt là vitamin C, chất
khống và vi khống. Ngồi ra rau quả chứa các acid hữu cơ, xenluloza, chất chống oxy
hóa nên có tác dụng nâng cao sức khỏe và phịng chống các bệnh mạn tính khơng lây.
Hơn 80% nguồn vitamin A sẵn có và gần 100% nguồn vitamin C được cung cấp từ rau
quả.”
Chính vì thế, hạt nêm X1 chiết xuất từ rau quả tươi sẽ giúp bổ sung vitamin và chất khoáng
cần thiết. Với hương vị thanh nhẹ, hạt nêm X1 thích hợp sử dụng cho các món rau xào,
các loại canh rau trong bữa tối gia đình ấm cúng. Nhờ đó, X1 có tác dụng tăng vị ngon
các món rau, khơng chỉ giúp trẻ thích thú hơn với món ăn mà cịn phù hợp cho chế độ
dinh dưỡng của cả gia đình.
22
2.5 Mục đích và mục tiêu
2.5.1 Mục đích
Gia tăng sự nhận biết thương hiệu của người tiêu dùng đối với
nhãn hàng X1 khi nhắc đến gia vị - hạt nêm có nguồn gốc từ thực
vật.
Củng cố mối quan hệ hợp tác với các nhà phân phối hiện đang
là đối tác của nhãn hàng X1.
Thúc đẩy bán hàng tại các điểm bán.
23
2.5 Mục đích và mục tiêu
2.5.2 Mục tiêu
ĐỐI TƯỢNG
CÁC NHĨM
NGƯỜI TIÊU
DÙNG
MỤC TIÊU
Tính đến 31/01/2021:
• Nhận biết (Pa = 63%): Tăng thêm 9% số NTD biết đến thương hiệu hạt nêm
X1 là hạt nêm làm từ thực vật, chuyên dùng chế biến các món rau.
• u thích (Pp = 82%): Tăng thêm 6% tỉ lệ NTD yêu thích hạt nêm X1, trong
đó:
• 4% u thích vì cảm thấy cơng dụng sản phẩm hữu ích.
• 2% u thích vì cảm thấy hình ảnh thương hiệu gần gũi.
• Ý định mua (Pi = 62%): Tăng thêm 7% tỉ lệ NTD có ý định mua sản phẩm
X1, trong đó:
• 3% có ý định mua vì cảm thấy sản phẩm tiện dụng.
• 3% có ý định mua vì cảm thấy sản phẩm có chất lượng phù hợp với
mức giá.
• 1% có ý định mua vì được nhiều cửa hàng giới thiệu.
• Trải nghiệm (Pe&u = 42%): Tăng thêm 5% tỉ lệ NTD đã có trải nghiệm sản
phẩm X1. Trong tổng số NTD có trải nghiệm, tỉ lệ hài lòng chiếm 60%.
24
2.5 Mục đích và mục tiêu
2.5.2 Mục tiêu
ĐỐI TƯỢNG
CÁC NHĨM
NHÀ PHÂN
PHỐI
MỤC TIÊU
• Tiếp tục giữ vững mối quan hệ hợp tác với các nhà phân phối hiện tại
(2.000 điểm bán).
• Thúc đẩy tăng thêm doanh số bán hàng tại các điểm bán, cụ thể:
• Cửa hàng trong chợ: Tăng thêm 50 – 250 đơn vị sản phẩm/điểm
bán/tháng.
• Hệ thống siêu thị Big C: Tăng thêm 2.000 đvsp/tháng.
• Siêu thị SatraMart: Tăng thêm 400đvsp/tháng.
• Cửa hàng tạp hóa: Tăng thêm 50 - 150đvsp/điểm bán/tháng.
2.6 Khung chiến lược trong 6 tháng
25
CHƯƠNG
TRÌNH
Hội nghị Nhà phân
phối
Lan tỏa thông điệp
Thời gian
01/08 – 06/09/2020
07/09 – 31/01/2021
Thúc đẩy doanh số bán
hàng và củng cố mối
Mục đích
quan hệ hợp tác với
các nhà phân phối.
Mục tiêu
Input
Mục tiêu
Output
Tạo dựng hình ảnh sản phẩm gắn liền
với các món rau trong bữa tối của gia
đình; cải thiện tình trạng kén ăn rau ở
trẻ.
Phát mẫu thử
Tạo cơ hội cho
khách hàng trải
nghiệm
sản
phẩm.
- Bản kế hoạch thực
hiện.
- Tài liệu mức chiết khấu
ưu đãi mới cho Qúy IV.
- Sản xuất 3 TVC ngắn (6s/TVC).
Chuẩn bị 50.000
- Sản xuất 100 dù quảng cáo ngoài trời. mẫu hạt nêm
- 2 bài viết truyền thông về thông điệp 30g.
của sản phẩm.
Phổ biến mức chiết
khấu ưu đãi mới đến
320 nhà phân phối
tham dự hội nghị.
- Truyền thông TVC trên nền tảng
Youtube và Facebook.
- Trưng bày dù tại 50 điểm bán thuộc 5
chợ lớn và 50 cửa hàng tạp hóa lẻ.
- Đăng tải bài truyền thông trên 2 trang
báo điện tử.
Phân phối và phổ
biến chương trình
đến 1.320 điểm
bán trong chợ.