Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

de sinh 8 dung dược

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.39 KB, 4 trang )

PHÒNG GD&ĐT TỨ KỲ
TRƯỜNG THCS ĐẠI HỢP
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học 2010 - 2011
MÔN: SINH HỌC 8
Thời gian làm bài: 45’
(Đề này gồm 4 câu, 1 trang)
Câu 1:(3đ)
a. Phản xạ là gì? Cho ví dụ về phản xạ?
b. Máu có những thành phần nào? Chức năng của từng thành phần?
c. Tại sao khi đốt người nhiễm HIV muỗi lại không bị bệnh? Đây là loại miễm dịch nào?
Câu 2: (2,5đ)
a. Thức ăn được phân loại như thế nào?
b. Nêu những biến đổi hóa học của thức ăn ở mỗi phần trong ống tiêu hóa? Ở đó, biến đổi lí
học hay hóa học là chủ yếu? (Ghi rõ điều kiện t
0
, pH và enzim tham gia nếu có)
Câu 3 (2,5đ)
Nêu cấu tạo của bộ xương phù hợp với chức năng?
Câu 4: (2đ)
Khi gặp người bị chết đuối ta phải tiến hành cấp cứu như thế nào?
--------------- Hết ---------------
Mã ký hiệu
SI-DH01-HKI8-10
PHÒNG GD&ĐT TỨ KỲ
TRƯỜNG THCS ĐẠI HỢP
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HKI LỚP 8
Năm học 2010 - 2011
MÔN: SINH HỌC 8
(Hướng dẫn chấm gồm 3 trang )
Câu Đáp án Điểm


1
(3điểm)
a. ( 0,75 điểm)
- Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích của môi trường trong và
môi trường ngoài cơ thể thông qua hệ thần kinh.
- Ví dụ: tiết nước bọt khi nhìn thấy thức ăn, rét sởn gai ốc, sờ vào nóng tay
ta rụt lại….
0,5đ
0,25đ
b. (1,5 điểm)
- Thành phần của máu
+ Huyết tương: 55%V
+ Các tế bào máu: hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. 45%V
- Chức năng của từng thành phần:
+ Huyết tương: Giúp duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ
dàng trong mạch máu, cung cấp một số chất cần thiết, chất thải….
+ Chức năng của các tế bào máu:
. Hồng cầu: Trong hồng cầu có huyết sắc tố Hb có khả năng kết hợp với
Oxi và Cacbonic giúp trao đổi khí giữa môi trường trong và ngoài cơ thể.
. Bạch cầu: tạo hành rào tiêu diệt các vi khuẩn tạo hệ miễn dịch bảo vệ cơ
thể, tiêu diệt các tế bào già yếu trong cơ thể .
. Tiểu cầu: Khi vỡ sinh ra emzim tạo khối máu đông có vai trò quan trọng
trong quá trình đông máu, giúp cơ thể chống mất máu.
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
c. ( 0,75 điểm)
- Muỗi đốt người bị nhiễm HIV muỗi không bị bệnh vì cơ thể muỗi

không có điều kiện cho HIV phát triển.
- Đây là miễn dịch tự nhiên – bẩm sinh: Từ khi sinh ra loài này không có
khả năng mắc một số bệnh của loài khác.
0,25đ
0,5đ
2
(2,5điểm)
a. ( 1 điểm)
- Căn cứ vào thành phần hóa học:
+ Chất vô cơ: nước, muối khoáng.
+ Chất hữu cơ: Gluxit, lipit, protit, vitamin, axit nucleic..
- Căn cứ vào khả năng biến đổi trong quá trình tiêu hóa:
+ Thức ăn bị biến đổi hóa học: Gluxit, lipit, protit, axit nucleic..
+ Thức ăn không bị biến đổi hóa học: nước, muối khoáng, vitamim.
0,5đ
0,5đ
b. (1,5 điểm)
- Ở khoang miệng – biến đổi lí học là chủ yếu.

0,25đ
Mã ký hiệu
SI-DH01-HKI8-10
37
0
C, pH 7,2
amylaza
Đường đôi
Tinh bột chín
- Ở dạ dày: Biến đổi lý học là chủ yếu


- Ở ruột non: Biến đổi hóa học là chủ yếu.

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
3
(2,5điểm)

- Cấu tạo của bộ xương phù hợp với chức năng:
Các phần Đặc điểm cấu tạo Chức năng
Lồng ngực Mở rộng sang hai bên và
hẹp chiều lưng bụng.
Dồn trọng lượng các nội
quan lên xương chậu và tạo
cử động dễ dàng cho đôi tay.
Cột sống Có 4 chỗ cong. Tạo dáng đứng thẳng, phân
tán lực tác dụng của cơ thể.
Xương
chậu.
Xương đùi
Mở rộng
To khỏe
Chịu đựng được sức nặng
của nội quan và cơ thể.
Xương gót
Xương bàn
Phát triển và lồi ra phía sau.
Khớp với nhau hình vòm.

Dễ dàng di chuyển và giảm
bớt chấn động có thể gây tổn
thương chân và cơ thể khi
vận động và di chuyển.
Xương chi
trên, đặc
biệt là
xương
ngón
Khớp với nhau bằng khớp
động và linh hoạt.
Chi trên có thể chuyển động
được theo nhiều hướng, bàn
tay linh hoạt có thể lao động
và chế tạo công cụ
Xương sọ,
xương
mặt.
Phát triển,
Nhỏ
Tạo điều kiện cho não phát
triển, có ý thức trong học tập
và lao động.


0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ

0,5đ
Tinh bột chín
37
0
C, pH 7,2
amylaza
Đường đôi
Protein
,pH 2,2
Lipaza
Glyxerin và axit béoLipit
Tinh bột,
đường đôi
Pepsin
Nhũ tương hóa
Giọt lipit
Protein,
peptit
Axit amin
Đường đơn
Pepsin
Mantoza
Peptit
4
(2điểm)
2 điểm
- Loại bỏ nước ra khỏi hệ hô hấp.
Vác nạn nhân trên vai đầu dốc ngược và chạy theo nhịp để nước ra
khỏi hệ hô hấp.
- Tiến hành hô hấp nhân tạo cho nạn nhân (một trong 2 cách)

VD: Hà hơi thổi ngạt:
- Đặt nạn nhân nằm ngửa, đầu ngửa ra phía sau.
- Bịt mũi nạn nhân bằng hai ngón tay.
- Tự hít một hơi đầy lồng ngực rồi ghé sát miệng nạn nhân và
thổi hết sức vào phổi nạn nhân, không để không khí thoát ra
ngoài chỗ tiếp xúc với miệng.
- Ngừng thổi để hít vào rồi lại thở tiếp.
Thổi liên tục với 12- 20 lần/ phút cho tới khi quá trình tự hô hấp của
nạn nhân được bình thường.
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
--------------- Hết ---------------

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×